Professional Documents
Culture Documents
3. Tác động của chính sách Chính phủ đến tiết kiệm
và đầu tư
HỆ THỐNG
TIẾT KIỆM ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
NỀN KINH TẾ
4.1. Tổng quan về hệ thống tài chính
1. Hệ thống tài chính là gì?
TK ĐT
Hàng hóa dịch vụ
Hộ Hãng KD
gia đình
Dịch vụ yếu tố SX
Hệ thống TC
Bạn có biết cấu trúc của hệ thống tài
chính?
Hệ thống
Tiết kiệm Đầu tư
tài chính
Họ cần vốn.
3. Nếu muốn vay vốn gián tiếp từ nguồn tiết kiệm của công
chúng, KIDO’s có thể vay qua….
Trái phiếu
Trái phiếu: là một loại chứng nhận nợ của người đi vay
(nhà đầu tư) đối với người cho vay (người tiết kiệm)
Chủ thể phát hành: Chính phủ, chính quyền thành phố,
ngân hàng, công ty
Đặc điểm:
Có mệnh giá
Có lãi suất
Có thời hạn
Có hoàn trả
Trái phiếu có thể là có ghi danh hoặc không ghi danh
Trái phiếu chính phủ: công trái giáo dục
Trái phiếu
KIDO’s bán cho bà Tuyết một trái phiếu trên đó có các thông
tin sau:
- Mệnh giá trái phiếu: 10 triệu đồng
- Lãi suất = 10%/năm
- Thời hạn: 2 năm
Bạn hiểu thông tin này như thế nào?
Bà Tuyết cho KIDO’s vay ……… với lãi suất là ……. và
thời hạn là …….. năm
Cổ phiếu
Cổ phiếu: là một loại chứng nhận quyền sở hữu đối với
hãng kinh doanh, có giá trị thay đổi tùy theo kết quả hoạt
động kinh doanh
Đặc điểm:
Có mệnh giá
Không thời hạn
Không lãi suất
Không hoàn trả
Cổ phiếu
KIDO’s cần thêm 10 tỷ tiền vốn và quyết định sử dụng cách
huy động vốn góp từ công chúng. Để huy động lượng vốn
này, Công ty bán ra 1.000.000 cổ phiếu, mỗi cổ phiếu có
mệnh giá ….
Thị trường tài chính là nơi các tài sản tài chính
như……..và……….. (và các giấy tờ có giá khác) được
trao đổi.
Thông qua thị trường tài chính, người tiết kiệm có thể
cung cấp vốn trực tiếp cho người cần vốn
Các trung gian tài chính
BANK
Cho Đi
Tiết kiệm vay vay Đầu tư
Kênh tài chính gián tiếp: tiết kiệm được chuyển thành đầu
tư qua các ……......
Tiết kiệm và đầu tư trong hệ thống
tài chính
Thị trường
tài chính Cổ phiếu
Trái phiếu
tiền
BANK
Thu nhập khả dụng
trừ đi tiền Trung gian
•Máy móc thiết bị
•Nhà, xưởng
Tiêu dùng tài chính
•Hàng tồn kho
Chúng ta đã học gì???
Hệ thống tài chính là gì?
Mô hình cung và cầu trên thị trường vốn vay của nền
kinh tế đóng
4.2.1. Tiết kiệm và đầu tư của nền
kinh tế đóng
Thế nào là nền kinh tế đóng?
• 4 nhóm tác nhân của 1 nền kinh tế:
- Hộ gia đình (1)
- Doanh nghiệp (2)
- Chính phủ (3)
- Người nước ngoài (4)
• Mô hình nền kinh tế bao gồm:
(1) + (2) = nền kinh tế giản đơn
(1) + (2) + (3) = nền kinh tế đóng (còn gọi là nền kinh tế đóng có
Chính phủ)
(1) + (2) + (3) + (4) = nền kinh tế mở
Thế nào là tiết kiệm và đầu tư???
Trong kinh tế vĩ mô:
Tiết kiệm: là phần thu nhập còn lại của cả nền kinh tế
sau khi đã chi cho tiêu dùng
Đầu tư: là hoạt động sử dụng nguồn lực của nền kinh tế
để sản xuất “tư bản hiện vật” như máy móc, xây dựng nhà
xưởng… nhằm thay thế một phần tài sản đã hao mòn và
để nâng cao năng lực sản xuất của cả nền kinh tế
Thế nào là tiết kiệm và đầu tư???
Việc bỏ tiền ra mua chứng khoán là hành động ……
Việc doanh nghiệp dùng tiền thu được từ việc bán chứng khoán để SX
máy móc thiết bị mới hoặc xây mới nhà xưởng là hành động…..
Việc giữ lại lợi nhuận của doanh nghiệp là hành động……
Việc doanh nghiệp dùng lợi nhuận giữ lại để SX máy móc thiết bị mới
hoặc xây mới nhà xưởng là hành động……
Việc gửi tiền vào ngân hàng là hành động………
Việc doanh nghiệp vay tiền từ ngân hàng để SX máy móc thiết bị mới
hoặc xây mới nhà xưởng là hành động……
Mối quan hệ giữa tiết kiệm và đầu tư
trong nền kinh tế đóng
• Tiết kiệm quốc gia trong nền kinh tế đóng: Sn = Sp + Sg
Tiết kiệm tư nhân: Sp = Y – (Tx - Tr) – C = Y – T - C
Tiết kiệm chính phủ: Sg = (Tx – Tr) – G = T - G
Sn = Sp + Sg = Y – C – G (1)
• Đầu tư trong nền kinh tế đóng:
Y=C+I+G
I = Y – C – G (2)
(1) & (2) Sn = I
Trong nền kinh tế đóng:
Đầu vào của HTTC = Đầu ra của HTTC
HỆ THỐNG
TIẾT KIỆM ĐẦU TƯ
TÀI CHÍNH
NỀN KINH TẾ
Nhớ lại sơ đồ luân chuyển:
Trong nền kinh tế đóng: Tiết kiệm = Đầu tư
Chi tiêu vào hàng hóa dịch
vụ
TK ĐT
Hàng hóa dịch vụ
Hộ Hãng KD
gia đình
Dịch vụ yếu tố SX
Hệ thống TC
4.2.2. Thị trường vốn vay trong
nền kinh tế đóng
Cơ chế nào, và nó hoạt động ra sao để trong nền kinh tế
đóng: Tiết kiệm = Đầu tư???
4.2.2. Thị trường vốn vay trong nền kinh
tế đóng
Cổ phiếu
Trái phiếu
Quỹ tương hỗ
CUNG CẦU
4.2.2. Thị trường vốn vay trong nền kinh
tế đóng
Cung về vốn vay: bắt nguồn từ tiết kiệm quốc dân
• Sn = Sp + S G
Cầu về vốn vay: bắt nguồn từ các hộ gia đình và doanh
nghiệp muốn vay tiền để đầu tư
• I
Yêu cầu: - Xây dựng hàm số cung, cầu vốn vay?
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và cầu về
vốn vay trong nền kinh tế?
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và cầu
vốn vay
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung vốn vay Các yếu tố ảnh hưởng đến cầu vốn vay
(Sn = Sp + SG) (Đầu tư tư nhân I)
1. Các yếu tố ảnh hưởng đến Sp: 1. Kỳ vọng về thu nhập gia tăng do đầu
• Thu nhập (Y) tư (kỳ vọng lợi nhuận - E)
• Thuế thu nhập (T) 2. Lãi suất thực tế (r)
• Lãi suất thực tế (r) 3. Chính sách thuế liên quan đến đầu tư
2. Các yếu tố ảnh hưởng đến SG:
• Quyết định chi tiêu (G)
• Quyết định thu thuế (T)
Các yếu tố ảnh hưởng đến cung và cầu
vốn vay
Hàm cung: QS = f(Y, T, r, G)
Q2 Q1
E
r0 là lãi suất cân bằng (tại
sao???) r0
VD: Ông An gửi 100 triệu VND vào tài khoản tiền gửi tiết
kiệm tại ngân hàng Techcombank với kỳ hạn 1 năm và lãi
suất là 14%/năm hết 1 năm tiền lãi ông An nhận được là
14 triệu.
Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa
Lãi suất thực tế: Giả sử giá 1 đơn vị hàng hóa là 1 triệu VND với 100tr VND,
ông An có thể mua được….. đơn vị hàng. Nếu gửi 100tr VND đó vào ngân hàng
với lãi suất 14%/năm thì sau 1 năm:
Nếu giá hàng hóa vẫn là 1tr VND, ông An có thể mua được……đơn vị hàng
khối lượng lãi thực tế mà ông An thu được là …..đơn vị hàng.
Nếu lạm phát là 10% thì giá hàng là…..tr VND, ông An có thể mua được
……đơn vị hàng khối lượng lãi thực tế mà ông An thu được là …..đơn vị
hàng.
Nếu lạm phát là 40% thì giá hàng là …..tr VND, ông An có thể mua được …..đơn
vị hàng khối lượng lãi thực tế mà ông An thu được là ……đơn vị hàng.
Lãi suất thực tế và lãi suất danh nghĩa
E1
r1
E0
r0
I1
I0
S1
E0
r0
E1
r1
I0
E1
r1
E0
r0
I0