Professional Documents
Culture Documents
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH & CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
(Financial Markets & Institutions)
TS. TRIỆU KIM LANH
CHƯƠNG 1: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
Financial System
GIÁO TRÌNH VÀ TÀI LIỆU THAM KHẢO
8
FINANCIAL SYSTEM
Có ba loại thị trường cần thiết trong hệ thống kinh tế toàn cầu:
13
Các loại thị trường trong nền kinh tế toàn cầu
(TYPES OF MARKETS)
14
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH & THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Vốn
Vốn
Người cho vay vốn THỊ Người đi vay vốn
1. Hộ gia đình 1. Doanh nghiệp
TRƯỜNG
2. Doanh nghiệp Vốn Vốn 2. Chính phủ
3. Chính phủ
TÀI 3. Hộ gia đình
4. Người nước ngoài CHÍNH 4. Người nước ngoài
Sự phát triển của các giao dịch tài chính
(The Evolution of Financial Transactions)
• Hệ thống tài chính chuyển các khoản tiền khan hiếm từ những
người tiết kiệm và cho vay sang những người muốn vay và đầu tư.
Trong quá trình này, tiền được đổi lấy tài sản tài chính.
• Việc chuyển tiền từ người tiết kiệm sang người vay có thể được
thực hiện theo ba cách khác nhau. Các phương thức chuyển tiền
được gắn nhãn sau: (1) tài chính trực tiếp, (2) tài chính bán trực tiếp
và (3) tài chính gián tiếp.
19
GIAO DỊCH TÀI CHÍNH
20
Vốn
Tài chính trực tiếp (direct finance): người đi vay tiền sẽ vay tiền trực tiếp
từ người cho vay trong TTTC bằng cách bán các công cụ tài chính mà thể
hiện quyền truy đòi (claims) dựa trên thu nhập tương lai hoặc tài sản của
người đi vay.
21
Tài sản tài chính Tài sản tài chính
của doanh của doanh nghiệp
nghiệp
Vốn Vốn
Tài chính bán trực tiếp (semidirect finance): trực tiếp vay với sự giúp đỡ
của các nhà môi giới, là những người sẽ giúp tổ chức phát hành trong việc
bán các quyền truy đòi trực tiếp đến những người cho vay => chi phí thông
tin, nghiên cứu thấp hơn, tính rủi ro và tính phù hợp vẫn được yêu cầu.
23
Người
Doanh Tài sản tài chính của cung cấp
Tài sản tài chính
nghiệp vốn
của doanh nghiệp trung gian tài chính
Trung
Vốn Vốn
gian tài
chính
Tài chính gián tiếp (indirect finance): người đi vay tiền sẽ vay tiền gián
tiếp từ người cho vay thông qua các trung gian tài chính (financial
intermediates) cũng bằng cách phát hành các công cụ tài chính thể hiện
quyền truy đòi dựa trên thu nhập tương lai/ tài sản của người đi vay.
25
CHỨC NĂNG HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
30
CÁC KHU VỰC TÀI CHÍNH
Tài chính cá
nhân, hộ gia đình
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
Các chủ thể tham gia trên thị trường tài chính
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Thị trường tài chính là nơi giao dịch các loại hàng hoá theo đúng tên
gọi đặc trưng của nó, đó là các tài sản tài chính (TSTC) như: vốn tài
chính, các giấy tờ có giá và các sản phẩm tài chính, nhờ đó mà vốn
được chuyển giao một cách trực tiếp hoặc gián tiếp từ các chủ thể
thặng dư vốn sang các chủ thể thiếu hụt vốn.
Giáo trình Tiền tệ - Ngân hàng
(chủ biên Lê Thị Tuyết Hoa & Nguyễn Thị Nhung)
KHÁI NIỆM THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Nói một cách tổng quát, thị trường tài chính là thị trường giao dịch
các loại tài sản tài chính.
• Tài sản tài chính có thể kể ra như tín phiếu, trái phiếu, cổ phiếu và
những công cụ tài chính phái sinh như hợp đồng kỳ hạn, hợp đồng
hoán đổi, hợp đồng giao sau & hợp đồng quyền chọn.
Nguồn: Giáo trình Thị trường tài chính
(TS. Nguyễn Minh Kiều & PGS. TS. Bùi Kim Yến)
VAI TRÒ CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
• Vai trò định giá: nơi gặp gỡ giữa người mua / bán để quyết định giá
của các tài sản tài chính.
• Vai trò thanh khoản: giúp cho các nhà đầu tư có thể giải quyết vấn
đề thanh khoản nhanh chóng với chi phí thấp
• Vai trò giảm chi phí giao dịch: giúp cho các đối tác giảm đáng kể thời
gian tìm kiếm, thẩm định, đánh giá các tài sản tài chính => giảm chi
phí giao dịch.
CẤU TRÚC CỦA THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
44
CĂN CỨ VÀO KỲ HẠN CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
45
CĂN CỨ VÀO SỰ LUÂN CHUYỂN VỐN
• Là thị trường phát hành các • Là thị trường giao dịch, mua
công cụ tài chính, được bán đi bán lại các công cụ tài
lần đầu tiên cho người mua chính đã được phát hành
bởi doanh nghiệp hoặc chính trên thị trường sơ cấp.
phủ đang cần huy động vốn.
46
CĂN CỨ VÀO SỰ LUÂN CHUYỂN VỐN
• Thị trường sơ cấp không được công chúng biết đến nhiều, việc phát
hành lần đầu được hỗ trợ bởi một tổ chức tài chính rất quan trọng
đó là ngân hàng đầu tư - ở Mỹ (investment bank), là công ty chứng
khoán / ngân hàng thương mại - ở Việt Nam đóng vai trò bảo lãnh
phát hành (underwriting).
• Thị trường thứ cấp điển hình là các sở giao dịch chứng khoán, trong
đó người môi giới (brokers) và người giao dịch (dealers) có vai trò
rất quan trọng.
CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
48
CĂN CỨ VÀO TÍNH CHẤT CỦA TÀI SẢN TÀI CHÍNH
• Chứng khoán vốn tạo ra những khoản thu nhập định kỳ (cổ tức -
dividends) cho người nắm giữ và được xem là dài hạn vì chúng
không có thời gian đáo hạn. Ngoài ra, sở hữu nó còn liên quan đến
quyền bỏ phiếu (vote) và quyền bầu cử (elect) trong công ty phát
hành.
• Các công cụ nợ (debt instruments) có thời hạn:
Nhỏ hơn 1 năm • ngắn hạn (short-term)
Thị trường giao ngay Thị trường tương lai Thị trường quyền
(Spot Market) (Future Market) chọn (Option Market)
51
CĂN CỨ VÀO HÌNH THỨC TỔ CHỨC THỊ TRƯỜNG
52
VÍ DỤ, Ở MỸ
• Thị trường tập trung ví dụ như NYSE giao dịch cổ phiếu hoặc Sở
giao dịch bảng điện Chicago giao dịch một số loại hàng hoá
(commodities: wheat, corn, silver and other raw materials).
• Thị trường phi tập trung như thị trường giao dịch trái phiếu chính
phủ Mỹ, một số thị trường OTC khác giao dịch các công cụ tài chính
như chứng chỉ tiền gửi, quỹ đầu tư liên bang, chấp phiếu ngân hàng
và tỷ giá hối đoái.
CÁC CHỦ THỂ THAM GIA
CHỦ THỂ
CHỦ THỂ CHỦ THỂ MỘT SỐ
TRUNG GIAN
ĐẦU TƯ QUẢN LÝ, TỔ CHỨC
TÀI CHÍNH
(Investors) GIÁM SÁT KHÁC
(Financial
(Management) (Others)
Intermediaries)
54
1.2. TÀI SẢN TÀI CHÍNH
1.2. TÀI SẢN TÀI CHÍNH
• Là quyền truy đòi (claim) về thu nhập hoặc tài sản của các
doanh nghiệp, hộ gia đình hoặc chính phủ.
57
KHÁI NIỆM TÀI SẢN TÀI CHÍNH
• Thường được đại diện bằng chứng chỉ (certificate), biên nhận
(receipt), file lưu trữ máy tính (computer record file) hoặc tài liệu hợp
pháp khác (other legal document).
• Nó hứa hẹn những khoản lợi nhuận trong tương lai cho người sở
hữu => sự tích trữ giá trị tài sản.
• Vậy, tài sản tài chính tồn tại dưới dạng giấy tờ có giá hoặc dữ liệu
điện tử, đại diện cho những quyền lợi tài chính có tính pháp lý mà
người sở hữu nó sẽ được hưởng trong tương lai (claims).
MỘT SỐ THUẬT NGỮ TÀI SẢN
Tài sản thực • Là dạng tài sản hữu hình (tangible asset) như
(Real Asset) vàng, bạc, kim cương, bất động sản
Tiền tệ (currency)
Rủi ro (risk)
TÍNH CHẤT TÀI SẢN TÀI CHÍNH
• Tài sản tài chính không bị giảm giá giống như tài sản thực (physical
goods) và những điều kiện lý tính hay hình thức không quyết định
đến giá thị trường của chúng.
• Chi phí vận chuyển và cất trữ rất thấp.
• Tài sản tài chính có thể chuyển đổi hay thay thế được.
• Tính phức hợp, tính hối đoái, tính chịu thuế.
PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI CHÍNH
Công cụ thị trường Công cụ thị trường
tiền tệ vốn
• Giá trị của tài sản tài chính bằng hiện giá của dòng thu nhập kỳ
vọng:
• Speculative Risk: tồn tại • Pure Risk: không tồn tại bất cứ
• Thua lỗ khả năng có lợi nào dù cho biến
• Có lợi cố có xảy ra hay không.
• Không thay đổi gì cả • Các nhà kinh tế học gọi đây là
“bất trắc”.
71
RỦI RO TRONG ĐẦU TƯ TÀI SẢN TÀI CHÍNH
• Rủi ro là một sự không chắc chắn cho các kết quả trong tương lai,
hay rủi ro có thể là xác suất cho những kết quả bất lợi mà nhà đầu
tư không mong đợi.
RỦI RO RỦI RO
= KHÔNG THỂ + CÓ THỂ
ĐA DẠNG HOÁ ĐA DẠNG HOÁ
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
• Thị trường tài chính hiệu quả là thị trường mà ở đó giá cả của các
tài sản tài chính được điều chỉnh một cách tức thời (nhanh chóng)
với các thông tin mới có về các tài sản tài chính làm cho giá cả hiện
tại của các tài sản tài chính đều phản ảnh một cách đầy đủ tất cả
các thông tin về nó.
• Năm 1970, Eugene F. Fama đã có một bài báo trong đó đưa ra
những bằng chứng thực nghiệm và những kết luận chính thức về Lý
thuyết thị trường hiệu quả.
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
• EMH cho rằng giá cả tương lai của các tài sản tài chính trên thị
trường tài chính bằng với dự báo tối ưu sử dụng mọi thông tin sẵn
sàng hiện có. Do đó,
Lợi tức dự tính của
TSTC trong tương lai
= Dự báo tối ưu về
lợi tức của TSTC
có xu
Theo
Theo quy luật cung cầu hướng
EMH,
tiến tới
trên
TTTC
Lợi tức dự tính các
cân bằng TSTC
được
định giá
sao cho
76
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
• Mọi nghiên cứu về EMH đều dựa trên Lý thuyết về bước đi ngẫu
nhiên (Random Walk Hypotheses).
• Lý thuyết thị trường hiệu quả (Efficient Market Hypotheses).
• Ba hình thái của thị trường hiệu quả:
Thị trường hiệu quả
• Strong form EMH
dạng mạnh
• Giá cả của các chứng • Giá cả của các chứng • Giá cả của các chứng
khoán hiện tại phản ánh khoán điều chỉnh tức thời khoán phản ảnh một cách
đầy đủ tất cả các thông với tất cả các thông tin đầy đủ với tất cả các
tin thị trường của chứng đại chúng được công bố thông tin gồm thông tin
khoán đó (all security (public information) đại chúng và những
market information) • Thông tin đại chúng bao nguồn thông tin riêng lẻ
• Thông tin thị trường bao gồm thông tin thị trường khác.
gồm giá cả chứng khoán và thông tin phi thị trường • EMH dạng mạnh đã bao
trong quá khứ, tỷ lệ lợi (nonmarket information) gồm hiệu quả dạng trung
nhuận, khối lượng giao • Thông tin phi thị trường bình và yếu.
dịch và những thông tin như thu nhập và cổ tức • Có nghĩa là không có bất
thị trường khác có liên được công bố, hệ số giá cứ nhà đầu tư nào hoặc
quan trên thu nhập P/E, hệ số một nhóm nhà đầu tư nào
tỷ suất cổ tức D/P, hệ số độc quyền tiếp cận thông
giá thị trường trên giá trị tin liên quan đến các
sổ sách P/B, tách gộp cổ chứng khoán.
phiếu, các tin tức về kinh
tế & chính trị
80
Thị trường hiệu quả • Thông tin đại chúng
dạng mạnh • Thông tin riêng lẻ khác
81
HÀM Ý CỦA LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
82
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG HIỆU QUẢ
• Có nhiều nghiên cứu đã khẳng định về hình thái thị trường hiệu quả
dạng yếu và dạng trung bình.
• Tuy nhiên, thị trường hiệu quả dạng mạnh thì vẫn còn gây tranh cãi,
đặc biệt là sự tồn tại của hoạt động giao dịch nội gián (insider
trading) và bởi vì việc phân tán bất cân xứng rõ ràng của những
thông tin đặc biệt thông qua hệ thống tài chính.
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG
• Thông tin bất cân xứng (Asymmetric Information) xảy ra khi một bên
không biết đủ thông tin về bên kia để đưa ra quyết định chính xác.
Khi đó, giá cả không phải là giá cân bằng của thị trường mà có thể
quá thấp hoặc quá cao.
• Sự thiếu hụt thông tin tạo ra những vấn đề trong thị trường tài chính
được xét trên hai mặt:
Trước khi adverse selection
Lựa chọn bất lợi
cuộc giao dịch diễn ra sự lựa chọn đối nghịch
85
THÔNG TIN BẤT CÂN XỨNG
• Vấn đề giữa người chủ và người đại diện (the Principal – Agent
Problem).
Principal = stockholders; Agent = managers.
• Thông thường những người quản lý hành động vì lợi ích riêng hơn
là vì lợi ích của tất cả các cổ đông.
GIẢM CÁC VẤN ĐỀ DO THÔNG TIN
BẤT CÂN XỨNG TẠO RA
• Các tổ chức tài chính trung gian có thể làm giảm thiểu các vấn đề do
thông tin bất cân xứng tạo ra (tài chính gián tiếp).
• Cơ quan quản lý ban hành những quy định chặt chẽ về công bố
thông tin của tổ chức phát hành & tổ chức niêm yết.
Nguồn: Mishkin & Eakins (2018), p. 193
1.4. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
1.4. CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• 1.4.1. Khái niệm và đặc điểm của các định chế tài chính
• 1.4.2. Vai trò của các định chế tài chính
• 1.4.3. Phân loại các định chế tài chính
• 1.4.4. Mô hình hoạt động của các định chế tài chính
KHÁI NIỆM ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Theo Peter S. Rose và James W. Kolari, định chế tài chính (financial
institutions) là những doanh nghiệp mà tài sản chủ yếu của nó là các
tài sản tài chính hoặc những quyền truy đòi (claims) thay vì các tài
sản thực như nhà cửa, thiết bị, nguyên liệu...
• Các định chế tài chính cho khách hàng vay hoặc đầu tư vào thị
trường tài chính. Họ cũng cung cấp những dịch vụ tài chính đa
dạng, từ hợp đồng bảo hiểm và hưu trí cho đến giữ hộ tài sản có giá
trị và cung cấp cơ chế thanh toán, chuyển tiền và lưu giữ thông tin.
KHÁI NIỆM ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Định chế tài chính là những tổ chức chuyên cung cấp nhiều loại hình
dịch vụ tài chính khác nhau cho khách hàng. Các tổ chức tài chính
được kiểm soát và giám sát bởi những luật lệ, quy định của chính
phủ.
• Một số định chế tài chính có chức năng là người trung gian
(mediators) trên thị trường cổ phiếu & trái phiếu. Tuy nhiên, chức
năng chủ yếu của định chế tài chính là huy động vốn từ nhà đầu tư
và trực tiếp cung ứng vốn bằng những dịch vụ tài chính khác nhau
đến khách hàng.
TÀI CHÍNH GIÁN TIẾP
• Làm người trung gian huy động vốn từ những người tiết kiệm
(savers), sau đó cung cấp các khoản vay hoặc những khoản đầu tư
cho người vay => quá trình này gọi là trung gian tài chính.
• Sự cần thiết phải có các định chế tài chính vì:
§ Chi phí giao dịch (transactions cost)
§ Chia sẻ rủi ro (risk sharing)
§ Thông tin bất cân xứng (asymetric information)
VAI TRÒ CỦA ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH
• Tổ chức trung gian tài chính: thực hiện chức năng trung gian huy
động vốn bằng cách phát hành những tài sản nợ và sau đó dùng
các vốn này để mua các tài sản có.
• Các định chế tài chính khác: không thực hiện chức năng trung gian
này mà chỉ cung cấp cho khách hàng một hoặc một số dịch vụ như:
môi giới chứng khoán, bao tiêu phát hành chứng khoán mới, tư vấn
tài chính…
Major Financial Institutions Active in the Money and Capital Markets
Nguồn: Peter S Rose and Marquis (2008), Part 1, Chapter 1, p.43 100
Các trung gian tài chính
Tổ chức nhận tiền gửi Tổ chức tiết kiệm hợp đồng
Ngân hàng thương mại Công ty bảo hiểm nhân thọ
Các tổ chức tiết kiệm (thrifts) Công ty bảo hiểm tai nạn và tài sản
Hiệp hội tiết kiệm và cho vay Quỹ hưu trí
Ngân hàng tiết kiệm Tổ chức trung gian đầu tư
Hội liên hiệp tín dụng Công ty đầu tư (Quỹ đầu tư)
Quỹ thị trường tiền tệ Ủy thác đầu tư bất động sản
Trung gian tài chính khác
Công ty tài chính
Cơ quan tín dụng chính phủ
Công ty ngân hàng thế chấp
Các định chế tài chính khác
Ngân hàng đầu tư Nhà môi giới Nhà tạo lập thị trường
101
TÌM HIỂU CÁC ĐỊNH CHẾ TÀI CHÍNH TẠI VIỆT NAM
102
Nguồn: Mishkin & Eakins (2018), p. 68
Nguồn: Mishkin & Eakins (2018), p. 71
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG CỦA CÁC ĐỊNH CHẾ
TÀI CHÍNH
MÔ HÌNH MÔ HÌNH
MÔ HÌNH
ĐA NĂNG ĐA NĂNG
CHUYÊN DOANH
HOÀN TOÀN MỘT PHẦN
MÔ HÌNH HOẠT ĐỘNG
• NHTM đa năng hoàn toàn: được phép cung cấp đầy đủ các dịch vụ
ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm (ở Hà Lan, Thụy Sĩ, Đức).
• NHTM đa năng một phần: muốn kinh doanh chứng khoán phải thành
lập công ty con hoạt động độc lập, có quyền pháp nhân riêng rẽ (ở
Anh, Canada, Australia…).
• NHTM chuyên năng: không được đầu tư và kinh doanh chứng
khoán (ở Mỹ, Nhật…).
1.5. CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH
1.5. CƠ SỞ HẠ TẦNG TÀI CHÍNH