You are on page 1of 38

CHAPTER 1: ĐẠI CƯƠNG - TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH

1. BẢN CHẤT TÀI CHÍNH

1.1. XÉT VỀ HÌNH THỨC BÊN NGOÀI


1.1.1. KHÁI NIỆM
- Là tất cả các hiện tượng thu, chi bằng tiền, vốn bằng tiền, các hoạt động quản lý liên quan đến tiền bạc, tài sản, ...
của các chủ thể trong XH.

🡪 Kết quả: Các Quỹ tiền tệ (QTT) được tạo lập và sử dụng

🡺 Tài chính là quá trình vận động các nguồn tài chính (hay vốn) gắn liền với việc tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ
nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể kinh tế.
1.1.2. QUỸ TIỀN TỆ
Là một lượng nhất định các nguồn tài chính huy động (xây dựng quỹ tiền tệ) được để sử dụng cho mục đích nhất định
(sử dụng quỹ tiền tệ)
Đặc điểm của quỹ tiền tệ:

− Tính sở hữu: quỹ tiền tệ của công ty, quỹ tiền tệ của hộ gia đình 🡪 Tính sở hữu là quan trọng nhất −
Tính mục đích: quỹ tiền tệ trả lương cho nhân viên, quỹ tiền tệ để đầu tư sản xuất

− Tính vận động thường xuyên, liên tục

1.2. XÉT VỀ HÌNH THỨC BÊN TRONG


Quá trình vận động của các nguồn TC => Tạo lập và sử dụng QTT => Làm thay đổi lợi ích kinh tế của các chủ thể => Bản
chất của Tài chính là các quan hệ phân phối nguồn tài chính giữa các chủ thể kinh tế (còn gọi là quan hệ kinh tế).
2. CHỨC NĂNG (phân phối làm cơ sở, còn giám sát tạo điều kiện để phân phối phát triển) 2.1. CHỨC
NĂNG PHÂN PHỐI (phân phối giá trị bằng phương tiện là tiền tệ) 2.1.1. KHÁI NIỆM
- Các nguồn tài lực đại diện cho những bộ phận của cả xã hội được đưa vào các quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng
cho những mục đích khác nhau, đảm bảo nhu cầu, lợi ích khác nhau của đời sống xã hội.
2.1.2. ĐẶC ĐIỂM:

− Chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị, nhưng không làm thay đổi hình thái giá trị

− Gắn liền với sự hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ nhất định

− Phân phối là quá trình diễn ra thường xuyên, liên tục, gồm cả phân phối lần đầu và phân phối lại trong đó phân
phối lại là chủ yếu

✔ Phân phối lần đầu: xảy ra tại khu vực sản xuất kinh doanh:

✔ Phân phối lại: là tiếp tục phân phối những quỹcơ ban trên th ̉ ành những quỹnhỏhơn vàsử dụng chúng.
̀ ́
VD: Tiên lương chia thành tiêu dùng vàquỹtiêt kiệm.
2.2. CHỨC NĂNG GIÁM SÁT:
- Giám sát thông qua các chỉ tiêu tài chính
+ Vĩ mô: lãi suất, chỉ số thị trường vốn, tỷ giá, dư nợ tín dụng, …
+ Vi mô: Phạm vi doanh nghiệp, có một số chỉ số: tỷ suất lợi nhuận, tốc độ quay vòng vốn,
… - Đặc điểm: + Giám sát bằng đồng tiền
+ Giám sát rất rộng rãi, toàn diện thường xuyên, liên tục và hiệu quả.

1
Lưu ý: Các quan hệ tài chính trong nền kinh tế
+ Phân phối có hoàn trả: Tín dụng
+ Phân phối không hoàn trả: NSNN
+ Phân phối hoàn trả có điều kiện: Bảo hiểm
+ Phân phối nội bộ: Tài chính doanh nghiệp
3. HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

3.1. KHÁI NIỆM


- Hệ thống tài chính bao gồm: Người tiết kiệm; Người đầu tư; Các trung gian tài chính và thị trường tài chính -
Cách khác, HTTC do nhiều khâu tài chính hợp thành
3.2. KHÂU TÀI CHÍNH
3.2.1. KHÁI NIỆM

− Trong nền kinh tế, các quan hệ TC luôn có quan hệ tương tác hình thành 1 hệ thống thống nhất. −
Trong hệ thống này lại có những quan hệ liên quan chặt chẽ hơn các khâu tài chính

− Mỗi khâu tài chính hướng đến 1 mục đích chung và có những quỹ tiền tệ chung.

3.2.2. CÁC KHÂU TÀI CHÍNH

o Ngân sách nhà nước: khâu chủ đạo 🡪 phục vụ cho hoạt động của Nhà nước

o Tài chính doanh nghiệp: khâu cơ sở 🡪 phục vụ SXKD của DN

o Tài chính của các tổ chức tín dụng: khâu quan trọng 🡪 tạo lập bằng việc thu hút các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi
được sử dụng để cho vay

o Bảo hiểm 🡪 được tạo lập và sử dụng để bồi thường tổn thất cho những chủ thể tham gia BH o

Tài chính của các tổ chức xã hội và tài chính hộ gia đình: 🡪 phục vụ mục đích tiêu dùng 3.3. SỰ
LUÂN CHUYỂN VỐN
Vốn được luân chuyển trong hệ thống tài chính giữa các chủ thể dư thừa và thiếu hụt thông qua
+ Trực tiếp
+ Thông qua thị trường
+ Thông qua các trung gian tài chính

CÂU HỎI TỰ LUẬN


́ ̀ ́ ̀ ̀ ́
Câu 1: Tại sao phân phôi tài chinh l ́ ại bao gôm phân phôi lân đâu vàphân phôi lại?
- Phân phối là một hoạt động mà nhờ vào đó, các nguồn tài chính đại diện cho những bộ phận của cải xã hội được
đưa vào các Quỹ tiền tệ khác nhau để sử dụng cho những mục đích nhất định của các chủ thể xã hội (theo
slide Dr.Lan)
- Phân phối bao gồm phân phối lần đầu và phân phối lại vì:
Phân phối lần đầu mới chỉ phân chia giátri ̣hàng hóa tạo ra cho các chủ thể tham gia vào quá trình sản xuất
̀ ̀ ́
đó, tuy nhiên chưa đủđap ́ ứng nhu câu của xãhội vàcân phải phân phôi lại để:
́ ́ ̀ ̀ ̉
✔ Khu vực phi san xu ̉ ât vật chât cónguôn lực tôn tại vàphat tri ́ ên
̀ ́ ̉ ́
✔ Đảm bảo công băng xãhội: thông qua thuêvàchi tiêu nhà nước đêphân phôi lại

̉ ́ ̉ ̉ ̀ ̀ ́ ́
✔ Đêkinh têphat tri ́ ên ôn đinh, b ̣ ên vững: vìtrong nên KTTT phân bôthu nhập bi ̣chi phôi bởi quy luật mức
̀
độsởhữu nguôn lực
(Các nguồn tài chính bao gồm các quỹ tiền tệ và các tài sản hiện vật có khả năng chuyển hóa thành tiền
tệ) Câu 2: Sự phân bố nguồn lực trong nền KTTT dựa theo quy luật gì? Và hiệu quả như thế nào?

2
- Sự phân bố nguồn lực phân bố theo tỷ suất lợi nhuận bình quân.
- Ngành nào phân bổ theo tỷ suất lợi nhuận cao thì nguồn vốn tập trung ở đấy.
Câu 3: Phân phối tài chính (thu nhập) trên thị trường tuân theo quy luật nào? Hệ quả? Nhà nước nên làm gì? - Quy
luật: Sự phân bố tài chính (thu nhập) tuân theo quy luật mức độ sở hữu nguồn lực: tiền bạc, tài sản, chất xám,
kinh nghiệm.
- Hậu quả: tạo ra sự phân hóa giàu nghèo trong xã hội, chênh lệch phát triển giữa các ngành nghề, vùng miền… -
Nhà nước nên làm gì: chính phủ có thể sử dụng các công cụ và chính sách kinh tế, xã hội nhằm hỗ trợ những khu
vực sở hữu ít nguồn lực hơn, đảm bảo công bằng xã hội như các chính sách hỗ trợ người nghèo, chính sách thuế,
các ngân hàng chính sách, sử dụng ngân sách nhà nước đầu tư vào những ngành nghề, khu vực khối doanh
nghiệp không muốn đầu tư…
Câu 4: Xác định vị trí của các khâu tài chính độc lập trong Hệ thống tài chính. Thị trường tài chính và tài chính quốc tế
có phải là khâu tài chính độc lập trong hệ thống tài chính hay không? Vì sao?
(Các khâu tài chính là gì ? Trong nền kinh tế, các quan hệ TC rất đa dạng nhưng luôn có quan hệ tương tác với nhau,
hình thành 1 hệ thống thống nhất. Trong hệ thống này lại có những quan hệ TC liên quan rất chặt chẽ, phụ thuộc
nhau. Mỗi khâu TC hướng đến 1 mục đích chung và có những quỹ tiền tệ chung)
Các khâu tài chính độc lập trong hệ thống tài chính nước ta:
- Ngân sách nhà nước:

✔ Là khâu chủ đạo, đóng vai trò quan trọng nhất trong hệ thống tài chính quốc gia

✔ Chi phối và điều chỉnh các khâu tài chính khác.

✔ Là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ tập trung của nhà
nước - quỹ ngân sách nhà nước nhằm phục vụ cho hoạt động của nhà nước.
- Tài chính doanh nghiệp:

✔ Là khâu cơ sở trong hệ thống tài chính quốc gia

✔ Tạo ra nguồn lực tài chính mới cho nền kinh tế.

✔ Là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ riêng của doanh
nghiệp nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Tài chính của các tổ chức tín dụng:
✔ Là khâu đóng vai trò trung gian giữa các khâu tài chính khác.

✔ Là “tụ điểm” của các nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi. Quỹ tín dụng được tạo lập bằng việc thu hút các
nguồn tài chính tạm thời nhàn rỗi, sau đó quỹ này được sử dụng để cho vay, theo nguyên tắc hoàn trả có
thời hạn và có lợi tức.
- Tài chính các doanh nghiệp bảo hiểm (bảo hiểm):

✔ Là một khâu quan trọng trong hệ thống tài chính. Bảo hiểm có nhiều hình thức và nhiều quỹ tiền tệ khác
nhau, nhưng tính chất đặc biệt của các quỹ bảo hiểm là được tạo lập và sử dụng để bồi thường tổn thất
cho những chủ thể tham gia bảo hiểm tùy theo mục đích của quỹ.
- Tài chính các tổ chức xã hội và tài chính hộ gia đình: Đây là một “tụ điểm” của các nguồn tài chính gắn với việc
tạo lập và sử dụng quỹ tiền tệ riêng có của các tổ chức xã hội hoặc hộ gia đình nhằm phục vụ cho mục đích
tiêu dùng của tổ chức xã hội hoặc hộ gia đình.

̀
⇨ Điêu kiện xác định khâu thi ṭ rường tài chinh đ ́ ộc lập:
̉ ̀ ̀ ́
✔ Phải làmột điêm hội tụ của cac ngu ́ ôn TC, lànơi thực hiện việc bơm vàhút cac ngu ́ ôn TC găn v ới việc tao ̣
lập vàsử dụng cac QTT tương ́ ứng.
́ ̀ ̉ ́ ̉
✔ Ở đócac ho ́ ạt động TC luôn găn li ên với một chủthêphân phôi cụthê, xac đ́ inh. ̣

✔ Các hoạt động tài chính được xếp vào cùng 1 khâu TC nếu có tình đồng nhất về hình thức các quan hệ TC và
tính mục đích của QTT trong lĩnh vực hoạt động.

3
̀ ̀ ́ ̀
⇨ TTTC vàTCQT thỏa mãn điêu kiện (1) nhưng không thỏa mãn điêu kiện (2) và (3) vìở đócóvô sôquỹtiên tệ với vô
́ ̉
sôchủthêđược tao l ̣ ập sử dụng.
̉
⇨ Khi không phải làkhâu tài chinh đ ́ ộc lập thìnólàmôi trường đêkhâu tài chinh đ ́ ộc lập hoạt động.
Câu 5: Các chức năng cơ bản cua t ̉ ài chinh? Theo b ́ ạn chức năng nào làquan trọng nhất? Tại sao? - Có
2 chức năng cơ bản của tài chính:
̀
✔ Chức năng phân phối: làchức năng nhờvào đócac ngu ́ ôn lực đại diện cho những bộ phận của cải xãhội được
̀ ̉ ́
đưa vào cac qu ́ ỹtiên tệ khac nhau đ ́ êsử dụng cho những mục đich kh ́ ac nhau c ́ ủa đời sông xãhội ✔ Chức năng
̉ ̀ ̀ ̀ ́ ̀
giám đốc: là việc kiêm tra băng đông tiên được thực hiện đôi với quátrinh v ̀ ận động của cac ́ nguôn tài chinh đ ́
̉ ̀
êtao l ̣ ập cac qu ́ ỹtiên tệ hay sử dụng chúng theo cac ḿ ục đich đ ́ ãđinḥ
- Chức năng quan trọng nhất là chức năng phân phối vì hoạt động của tài chính là hoạt động phân phối - phân
phối các nguồn giá trị. Do vậy, chức năng phân phối là chức năng vốn có của tài chính, thể hiện bản chất của
tài chính trong đời sống kinh tế, xã hội khi phân phối giá trị của cải xã hội. Nhờ vào chức năng này mà các
nguồn lực đại diện cho những bộ phận của cải xã hội được đưa vào những mục đích sử dụng khác nhau, đảm
bảo những nhu cầu khác nhau và những lợi ích khác nhau.
Câu 6: Mục đích của tài chính là tạo ra lợi nhuận, đúng hay sai?
Sai. Mục đích của tài chính là tạo ra giá trị, không phải lợi nhuận. Vì:
- Lợi nhuận ngắn hạn và không bền vững
- Bỏ qua tính thời điểm của dòng tiền và rủi ro
- Bỏ qua trách nhiệm xã hội
Là giá trị vì:
- Giá trị có tính bền vững
- Giá trị đã tính tới yếu tố lợi nhuận, rủi ro và trách nhiệm xã hội
- Để đo lường giá trị, cóthể sử dụng sự giàu có của cổ đông hoặc giá trị thị trường của cổ phiếu.
Câu 7: Nêu vị trí của khâu tài chính doanh nghiệp trong hệ thống tài chính.
- Hệ thống tài chính gồm các khâu: Ngân sách nhà nước, Tài chính doanh nghiệp, bảo hiểm, tín dụng, tài chính hộ
gia đình và các tổ chức xã hội.
- Mỗi khâu có một vị trí riêng, trong đó Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở của HTTC (hệ thống tài chính). Tài
chính doanh nghiệp là tài chính của các tổ chức sản xuất kinh doanh có tư cách pháp nhân, tại đây diễn ra quá
trình tạo lập và chu chuyển vốn gắn liền với qua trình sản xuất, đầu tư, tiêu thụ và phân phối. Hoạt động của
TCDN luôn gắn liền với việc tạo ra của cải vật chất cho xã hội, tạo nên thu nhập của bảo hiểm, tín dụng, NSNN,
tài chính hộ gia đình.
- VD: DN nộp thuế cho NSNN, DN trả lương, thưởng, lợi tức cổ phiếu cho công nhân, với các tổ chức tín dụng
thông qua việc thu hút nguồn tài chính để tạo vốn hoặc trả nợ gốc và lãi vay….
CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Các quan hệ tài chính
A. Xuất hiện chủ yếu trong khâu phân phối lại
B. Gắn liền với việc phân bổ các nguồn vốn tiền tệ trong nền kinh tế
C. Cả a và b
Câu 2: Tài chính doanh nghiệp thuộc loại
A. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện C. Quan hệ tài chính nội bộ
B. Quan hệ tài chính không hoàn trả
Câu 3: Tín dụng thuộc loại
A. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện C. Quan hệ tài chính nội bộ

4
B. Quan hệ tài chính có hoàn trả
Câu 4: Bảo hiểm thuộc loại
A. Quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện C. Quan hệ tài chính không hoàn trả B. Quan
hệ tài chính có hoàn trả
Câu 5: Tài chính là quan hệ
A. Trao đổi hàng hoá trực tiếp C. Phân phối nguồn lực giữa các chủ thể kinh tế B. Phân phối trong
kênh mua bán hàng hoá D. Cả a, b và c
Câu 6: Xét về thực chất, quan hệ tài chính là
A. Quá trình tiêu dùng hàng hoá C. Quá trình sản xuất
B. Quá trình chuyển dịch các nguồn vốn D. Quá trình mua bán
Câu 7: Quan hệ nào dưới đây là quan hệ tài chính
A. Vay nợ B. Nộp thuế C. Vận tải D. Đáp án a và b Câu 8: Quan hệ tài chính luôn gắn liền với
A. Hàng hoá B. Sản xuất C. Mua bán D. Tiền tệ Câu 9: Tài chính không thể ra đời nếu thiếu
A. Nền kinh tế hàng hoá C. Nền kinh tế hàng hoá tiền tệ B. Nền kinh tế tri thức D. Nền
kinh tế thị trường Câu 10: Trong các loại quan hệ sau, quan hệ nào KHÔNG phải là quan hệ
tài chính A. Nộp tiền học phí
B. Chuyển nhượng hoá đơn thương mại (không có sự tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ)
C. Mua bảo hiểm nhân thọ
D. Đáp án a và b
Câu 11: Muốn thoả mãn định nghĩa về tài chính, quỹ tiền tệ phải là
A. Một quỹ tiền tệ có tính độc lập C. Một quỹ ngoại tệ mạnh B. Một quỹ tiền tệ
tập trung D. a, b và c
Câu 12: Quỹ lương do doanh nghiệp lập ra có phải là quỹ tiền tệ trong tài chính
không A. Không phải do quỹ này không phải là quỹ tập trung
B. Không phải do quỹ này quá nhỏ về quy mô
C. Nó là quỹ tiền tệ do nó được lập ra nhằm trữ tiền
D. Nó là quỹ tiền tệ do nó nhằm phục vụ trả lương cho nhân viên
Câu 13: Nhà nước tham gia vào quá trình phân phối tài chính với tư cách nào dưới
đây A. Là người tham gia phân phối lần đầu C. Cả a và b
B. Là người tham gia phân phối lại
Câu 14: Hệ thống các quan hệ tài chính bao gồm các khâu nào
A. Tài chính Nhà nước C. Trung gian tài chính B. Tài chính Doanh nghiệp D. Tất cả
các đáp án trên Câu 15: Vai trò của tài chính Nhà nước trong hệ thống tài chính là
A. Nền tảng B. Trung gian C. Tạo tính thanh khoản D. Chủ đạo Câu 16: Vai trò của tài chính
doanh nghiệp trong hệ thống tài chính là
A. Nền tảng B. Trung gian C. Tạo tính thanh khoản D. Chủ đạo

5
CHAPTER 2: THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

1. KHÁI NIỆM
- Khái niệm: Thị trường tài chính là nơi diễn ra việc luân chuyển vốn từ người dư thừa (Surplus Spending Unit) sang
người cần vốn (Deficit Spending Unit).
- Đối tượng: quyền sử dụng các nguồn tài chính
- Chủ thể: các chủ thể có cung cầu vốn nhàn rỗi
- Công cụ: các chứng khoán có giá
2. CẤU TRÚC TTTC

2.1. CĂN CỨ VÀO THỜI HẠN SỬ DỤNG NGUỒN TÀI CHÍNH


Tiêu chí Thị trường tiền tệ (Money market) Thị trường vốn (Capital market)

Các chứng - Các chứng khoán nợ ngắn hạn, thường có thời hạn đến - Các chứng khoán nợ dài hạn, có thời
khoán được hạn là một năm (gồm cả chứng khoán dài hạn nhưng có hạn trên 1 năm
mua bán thời hạn còn lại đến hạn là 1 năm)
- Các chứng khoán vốn

Đối tượng Quyền sử dụng các nguồn TC ngắn hạn (thời hạn trong Quyền SD các nguồn TC dài hạn đầu
vòng một năm). tư dài hạn vào SXKD.
Đặc trưng - Có tính thanh khoan cao, m ̉ ức rủi ro thâṕ (Thời hạn - Thanh khoản thấp, rủi co cao
của công cụ
́ ́ ́
của các công cụ tài chinh ng ́ ăn 🡪 lãi suât it ́ biên đ ộng🡪 (Thời hạn dài 🡪 biến động giá
́
biên động giáthâp) ́ cao) - Lợi nhuận cao

- Lợi nhuận thâṕ

Người cho Là những người có vốn tạm thời nhàn rỗi, cần chuyển - Là những nhà đầu tư dài hạn, chủ
vay nhượng quyền sử dụng vốn trong ngắn hạn để hưởng yếu quan tâm tới lãi suất của khoản
lãi, chủ yếu quan tâm tới độ an toàn và tính thanh vốn.
khoản của khoản vốn

Chủ thể NHTW, các TCTD, các tổ chức KT, XH và các cá nhân, Các chủ thể phát hành, đầu tư, kiểm
tham gia trong đó NHTM đóng vai trò quan trọng soát, tổ chức và hỗ trợ hoạt động của
thị trường

Chức năng Huy động các nguồn vốn tạm thời nhàn rỗi đến người Cung cấp kênh huy động vốn cho
cần sử dụng.
DN Cung ứng vốn cho nền kinh tế
Tạo thanh khoản cho nền kinh tế
Là môi trường cho các nhà đầu tư dài
Là môi trường để NHTW thực hiện CSTT hạn

Cấu trúc Căn cứ vào phạm vi của các đối tượng giao + Thị trường cho vay dài hạn

dịch: + Thị trường tiền tệ liên ngân hàng + Thị trường CK trung hạn và dài hạn

+ Thị trường tiền tệ mở rộng (thị trường mở) + Thị trường tín dụng thuê mua hay

cho

6
Căn cứ vào đặc điểm các loại hàng hoá giao dịch: + thuê tài chính.

Thị trường giao dịch khoản vốn vay ngắn hạn trực

tiếp

+ Thị trường giao dịch mua bán các loại chứng khoán
ngắn hạn

+ Thị trường ngoại hối

Hai thị trường này có mối quan hệ hữu cơ với nhau.

- Các biến đổi về giá cả, lãi suất trên thị trường tiền tệ thường kéo theo các biến đổi trực tiếp trên thị trường vốn.
VD: Lãi suất của trái phiếu thả nổi thường được tham chiếu dựa trên lãi suất liên ngân hàng trên TTTT.

Hay khi NHTW thay đổi lãi suất tái chiết khấu hay sử dụng nghiệp vụ thị trường mở (mua bán các chứng khoán
trên TTTT) cũng làm ảnh hưởng tới cung cầu chứng khoán trên thị trường CK.

- Ngược lại, các biến đổi về chỉ số chứng khoán hoặc trị giá cổ phiểu của thị trường vốn cũng phản ảnh các hiện
tượng tốt xấu đã đang và sẽ xảy ra trên thị trường tiền tệ. Giá CK cũng tác động ngược trở lại các mức lãi suất
(giá CK có xu hướng tăng làm cầu CK tăng, NH phải tăng mức ls để cạnh tranh).

- Để đo lường sự phát triển của thị trường vốn, người ta có thể sử dụng thước đo. Mức vốn hóa thị trường, đo bằng
tỷ lệ giữa giá trị vốn hóa thị trường của tất cả các công ty chia cho tổng GDP.

2.2. CĂN CỨ VÀO SỰ LUÂN CHUYỂN NGUỒN TÀI CHÍNH


Tiêu chí Thị trường sơ cấp (Primary market) Thị trường thứ cấp (Secondary market)

Khái niệm Là nơi mua bán các chứng khoán lần Là nơi mua bán lại các chứng khoán đã được
đầu được phát hành ra công chúng. phát hành ở thị trường sơ cấp.

Cơ chế Theo cơ chế phát hành: trực tiếp, ủy Theo cơ chế ghép lệnh, đấu giá là chủ yếu
thác, đấu giá thực hiện qua hợp đồng. thông qua lệnh mua bán chứng khoán.

Chức năng Dẫn vốn vào nền kinh tế làm tăng vốn Lưu thông chứng khoán nhưng không làm
đầu tư. tăng vốn đầu tư cho nền kinh tế, tạo tính
thanh khoản cho thị trường sơ cấp.

Mức độ hoạt động Diễn ra không thường xuyên Diễn ra thường xuyên, liên tục.

Thu nhập của người Là lợi tức chứng khoán mà người phát Chênh lệch thị giá chứng khoán.
đầu tư hành trả cho người đầu tư.

Tính luân chuyển Ít linh hoạt Linh hoạt do tính thanh khoản cao của CK

Tính đầu cơ Thấp Cao

7
Giá cả Là lợi tức chứng khoán Là thị giá chứng khoán

Chức năng môi giới Người môi giới làm bảo lãnh Người môi giới làm môi giới

Mối quan hệ giữa Thị trường sơ cấp và Thị trường thứ cấp:

- Thị trường sơ cấp cung ứng hàng hóa cho thị trường thứ cấp.

- Thị trường thứ cấp có tác động lại đến việc phát hành các chứng khoán mới trên thị trường sơ cấp

+ Tạo ra tính thanh khoản cho hàng hóa trên thị trường sơ cấp.

+ Quyết định giá cả hàng hóa có thể phát hành được trên thị trường sơ cấp
2.3. CĂN CỨ PHƯƠNG THỨC HUY ĐỘNG NGUỒN VỐN

2.3.1. DEBT MARKET AND EQUITY MARKET


Tiêu chí Debt Market Equity market

Người sở hữu Chủ nợ của công ty chủ sở hữu của công ty

Thu nhập cố định đến từ thay đổi giá trị của chứng khoán

Chứng khoán có thể là ngắn hạn, trung hạn hay dài hạn không có thời gian đáo hạn

2.3.2. THỊ TRƯỜNG PHÁI SINH (DERIVATIVES MARKET)


Khái niệm: Là thị trường mà tại đó giao dịch các loại hợp đồng phái sinh.
Tài sản phái sinh: là tài sản có giá trị phụ thuộc giá trị tài sản gốc (underlying assets).
̀ ̀
Hợp đông kỳhạn (forwards) Hợp đông tương lai (futures)

̀ ̉ ́ ̉
Trịgiáhợp đông Không được tiêu chuân hóa, sôlượng giao Được tiêu chuân hóa vàkhông
dich ̣ được người mua vàngười ban th ́ ỏa thương lượng được
thuận

̉ Phi tập trung, người mua vàngười ban giao d ́ ich Tập trung tại cac s ́ ởgiao dich, c ̣ ac th ́
Đia đi ̣ êm ̀ ành viên giao dich v ̣ ới nhau theo
v ̣ ới nhau băng cac phương ti ́ ện thông tin
giao dicḥ ́
phương thức mặt đôi mặt

Thời hạn Không giới hạn tùy thuộc vào thỏa thuận của ́
người mua vàngười bań Tôi đa là12 thanǵ

Rủi ro ́ ́
Do không thanh toan h ́ àng ngày nên rủi ro rât Nhờ cóthanh toan h ́ àng ngày nên rât it
́ ̀
lớn nêu như 1 bên tham gia h ợp đông không ŕ ủi ro
̀
thực hiện hợp đông

Thanh toań ̀
Không cóngày thanh toan trư ́ ớc ngày hợp Thanh toan h ́ àng ngày băng cach ghi n ́
̀ ́
đông đên hạn ợ/có vào tài khoản kýquỹcủa người năm
́ ̀
gi ữ hợp đông

́ ̀ ́ ̀
Sự biên động Không cógiới hạn, tùy thuộc vào cung câu trên Mức biên động tỷgiáhăng ngày cóthể
của giáhàng thi ̣ trường được giới hạn bởi sở giao dicḥ
ngày

Tinh thanh ́ Cao hơn


khoản Thâp hơn ́

Yêu cầu đặt Không Có


cọc
8
2.3.3. CĂN CỨ HÌNH THỨC TỔ CHỨC
Thị trường tập trung (EXCHANGES) TTCK phi tập trung (Over the counter – OTC)

Khái niệm Là thị trường có địa điểm giao dịch cụ thể gọi là Là thị trường không có địa điểm giao dịch tập
sàn giao dịch (trading floors) để thực hiện giao trung, các giao dịch chỉ được thực hiện thông
dịch mua bán chứng khoán. qua hệ thống máy tính kết nối

Địa điểm Tập trung, có trung tâm giao dịch cụ thể Phi tập trung, không có địa điểm giao dịch
giao dịch Có thể sử dụng mạng diện rộng hoặc tập trung giữa bên mua và bên bán
không Sử dụng hệ thống mạng máy tính để giao
dịch thông tin, quản lí

Nguyên Thông qua trung gian: có tài khoản chứng khoán Giao dịch tại quầy, có nhiều nhà tạo lập thị
tắc giao tại một công ty chứng khoán thuộc sở giao dịch trường cho một loại chứng khoán
dịch

Mức độ Rủi ro thấp Rủi ro cao hơn so với trên sàn giao dịch
rủi ro

Cơ chế Giao dịch thông qua đấu giá tập trung Cơ chế thương lượng và thỏa thuận trực tiếp
xác giữa các nhà kinh doanh với khách hàng hoặc
định giá giữa các nhà kinh doanh với nhau

Giá Chỉ có một mức giá đối với 1 chứng khoán tại Có nhiều mức giá khác nhau tại cùng một
chứng một thời điểm nhất định thời điểm
khoán

Sự quản lí được điều chỉnh theo luật về TTTC, và thường Các chủ thể không chịu sự điều chỉnh của bất
được cơ quan chủ quản (như SSC) giám sát. kỳ luật chính thức nào

Thanh Giao nhận và thanh toán theo nguyên tắc bù trừ Thỏa thuận, linh hoạt, đa dạng
toán và đa phương thống nhất
giao nhận

Lưu ký Bắt buộc phải lưu ký tại Sở giao dịch Tự do

Yêu cầu Công khai tài chính Thành viên tự do


2.3.4. CĂN CỨ TÍNH PHÁP LÝ
TT chính thức: là thị trường trong đó các chủ thể chính thức hoạt động và được điều chỉnh theo luật về TTTC, và
thường được cơ quan chủ quản (như Uỷ ban chứng khoán) giám sát.
TT không chính thức: là thị trường trong đó các chủ thể không chịu sự điều chỉnh của bất kỳ luật chính thức nào, chỉ
hoạt động theo sự thỏa thuận giữa người mua và người bán theo quy luật cung cầu trên thị trường.
3. FINANCIAL INSTRUMENTS
Đặc điểm cơ bản:
- Tính thanh khoản: thể hiện khả năng dễ dàng chuyển đổi thành tiền mà không ảnh hưởng đến giá trị thị trường
của tài sản đó
(2 điều kiện đảm bảo tính thanh khoản: thời gian chuyển đổi nhanh chóng và phí chuyển đổi thấp; đồng vốn được
đảm bảo trước sự thăng trầm của giá thị trường)
- Tính rủi ro: rủi ro hệ thống và rủi ro phi hệ thống
- Tính sinh lời: thu nhập đến từ chứng khoán

9
3.1. SHORT -TERM SECURITIES
CÔNG Tín phiếu CCTG có thể Thương Chấp phiếu Hợp đồng mua Tín phiếu Euro dollar
CỤ Kho bạc chuyển phiếu ngân hàng lại (Repurchase NHTW
(Treasury nhượng (Comme (Banker’s Agreements/
Bills/T-Bills) (NCDs) rci al Acceptance) Repo s)
Papers)

Khái KB phát NHTM phát công cụ Thương Người đi vay Là công cụ đôla Mỹ
niệm hành để bù hành, cam nợ ngắn phiếu được đồng ý bán một NHTW phát được gửi tại
đắp cho kết trả lãi hạn do Ngân hàng số lượng nhất hành nhằm các NH
những định kỳ và sẽ các công đảm bảo định CK CPhủ kiềm chế ngoại quốc ở
thiếu hụt hoàn trả vốn ty có uy thanh toán (thường là Tín lạm phát và bên ngoài
tạm thời gốc cho tín phát bằng cách phiếu KB) cho ổn định Mỹ
của NSNN người gửi hành để đóng dấu người cho vay tiền tệ hoặc tại
tiền khi đến vay vốn “accepted” và cam kết sẽ những chi
hạn ngắn hạn mua lại trong nhánh ở
từ TTTC tương lai gần với ngoại quốc
một mức giá của NH Mỹ
định trước

Chủ KBNN và NHTM, tổ Các DN, Ví dụ: người đi NHTW


thể NHTW chức tiết các định vay A bán TP cho
phát kiệm chế tài B và cầm tiền,
hành chính như trong tương lai
Công ty mua lại chính TP
TC, Công với một mức giá
ty sở hữu cam kết
NHàng

Phươn Đấu thầu/ trực tiếp


g Bán lẻ hoặc
thức thông
phát qua đại lý
hành
Chủ chủ yếu là công ty đầu Ngân Các NHTM, tổ NHTM
thể NHTM, một tư, các quỹ hàng, các chức tiết kiệm,
tham lượng nhỏ đầu tư; NH trung các định chế phi
giá hộ gia và các bộ gian tài tài chính
đình, công phận tín chính lớn,
ty và TGTC thác của NH, các doanh
khác nắm lượng nhỏ nghiệp
giữ. hộ gia đình, khác.
công ty và
TGTC khác
nắm giữ.

Giá Giá đã chiết


phát khấu
hành

Kỳ hạn 1; 3; 6; 12 2 tuần đến 1 chủ yếu 30 - 270 ngày 1-15 ngày, 1 Ngắn (<3
tháng. năm từ 20-45 tháng, 3 tháng, tháng)
ngày, 6 tháng
max là
270 ngày

Hình vô danh vô danh Có danh


thức

Rủi ro được coi là rủi ro thấp Có khả Khả năng vỡ


không có rủi năng vỡ nợ thấp
ro tín dụng nợ

Thanh an toàn, an toàn, Khá thấp Cao


khoản thanh khoản thanh khoản
cao

10
cao
nhất

Lãi dưới hình LSCĐ hàng Phát hành phát hành Không phụ
suất thức chiết kỳ và được dưới hình dưới hình thuộc lãi
khấu hoàn trả giá thức chiết thức chiết suất thị
mua ban khấu khấu trường, do
đầu vào NHTW ấn
ngày đáo định
hạn

3.2. LONG-TERM SECURITIES


3.2.1. BONDS
Khái niệm: Là chứng thư xác nhận nghĩa vụ trả lãi và gốc của tổ chức phát hành tại ngày đáo hạn. Đặc
điểm:

− Có thời gian đáo hạn

− TN ổn định

− Lãi vay chưa trả là nợ của công ty và được tính vào CP HĐKdoanh

− Người SH là chủ nợ và là đối tượng đầu tiên được nhận lãi hay giá trị tài sản khi công ty phá sản
Phân loại trái phiếu theo chủ thể phát hành:

− Trái phiếu kho bạc (Treasury bonds): do Kho bạc thay mặt Chính phủ phát hành để huy động vốn dài hạn cho
Ngân sách, không có rủi ro vỡ nợ

− Trái phiếu chính quyền địa phương (Municipal bonds): do địa phương phát hành, có rủi ro vỡ nợ −
Trái phiếu công ty: do công ty phát hành

− Trái phiếu chính phủ không phải chịu thuế trong khi trái phiếu công ty phải chịu thuế.
(Trái phiếu chính phủ thanh khoản cao hơn các trái phiếu khác)
Phân loại theo hình thức trả lãi

− Trái phiếu chiết khấu: không trả lãi định kỳ, được bán với giá thấp hơn mệnh giá.

− Trái phiếu coupon: trả lãi định kỳ, đến hạn trả cả gốc.

− Trái phiếu không có thời hạn: là trái phiếu không bao giờ đáo hạn, được trả một mức giá cố định vĩnh viễn.

3.2.2. STOCKS
Khái niệm: Là chứng thư hay bút toán ghi sổ chứng nhận quyền hưởng lợi đối với thu nhập và tài sản của một công ty
cổ phần.
Đặc điểm:

− Người sở hữu cổ phiếu là chủ sở hữu công ty, được quyền bỏ phiếu bầu hoặc ứng cử Hội đồng quản trị nhưng là

đối tượng cuối cùng trong việc phân chia lợi nhuận cũng như thanh lý tài sản khi công ty phá sản. − Là chứng
khoán vốn nên không có thời gian đáo hạn; thu nhập không ổn định

− Cổ tức chưa trả không phải nợ công ty và không được tính vào Chi phí hoạt động Kinh doanh
Phân loại cổ phiếu
Cổ phiếu thường (Common stock)

− Cổ tức phụ thuộc vào tình hình kinh doanh

− Nhận cổ tức sau khi trả lãi trái phiếu và cổ phiếu phổ thông

− Thời hạn vô hạn

− Được quyền tham gia quản lý công ty và quyền được mua CP mới

11
Cổ phiếu ưu đãi (Prefered stock)

− Được nhận cổ tức cố định

− Nhận lãi trước cổ phiếu thường, sau trái phiếu

− Nếu công ty thanh lý hay giải thể được chia tài sản trước cổ phiếu thường

− Không được tham gia quản lý công ty

LƯU Ý: So sánh Trái phiếu, Cổ phiếu ưu đãi và Cổ phiếu thường


Tiêu chí Trái phiếu Cổ phiếu ưu đãi Cổ phiếu thường

Quyền Người sở hữu là chủ nợ, không Người sở hữu là chủ sở hữu công Người sở hữu là chủ sở hữu
quản lý có quyền quản lý công ty ty nhưng không được tham gia công ty, được quyền tham
công ty bầu cử, ứng cử trong HĐQT gia bầu cử, ứng cử, quản lý
cty

Thời điểm Được xác định ngay từ khi phát Chỉ khi công ty giải thể hoặc phá sản Chỉ khi công ty giải thể hoặc
hoàn trả hành phá sản
vốn gốc

Thứ tự Được hoàn trả đầu tiên Được hoàn trả sau trái phiếu, Được hoàn trả cuối cùng
hoàn trả trước cổ phiếu thường
tiền khi
phá sản

Ảnh hưởng Công ty phải tuyên bố phá sản Công ty không phải tuyên bố phá Công ty không phải tuyên bố
tới công ty khi không trả được lãi và gốc sản nếu không trả được lãi và gốc phá sản nếu không trả được
lãi và gốc

Thu nhập Tiền lãi định kỳ ổn định Cổ tức định kỳ cố định Cổ tức thay đổi tùy theo kết
định kỳ quả hoạt động sản xuất kinh
doanh của công ty

Thuế phải Khi trả lãi được tính vào chi phí Cổ tức không được tính vào chi Cổ tức không được tính vào
nộp kinh doanh, do đó không bị tính phí nên không được miễn thuế chi phí nên không được
thuế (tạo lá chắn thuế) miễn thuế

3.2.3. CÁC CHỨNG KHOÁN PHÁI SINH

− Hợp đồng kỳ hạn (Forward Contract): thỏa thuận mua/bán một tài sản ở mức giá cố định tại một thời điểm trong
tương lai, không được tiêu chuẩn hóa

− Hợp đồng tương lai (Future Contract): thỏa thuận mua/bán một tài sản ở mức giá cố định tại một thời điểm trong
tương lai, nhưng được mua bán ở Sở giao dịch, được tiêu chuẩn hóa

− Hợp đồng hoán đổi (Swap Contract)


− Hợp đồng quyền chọn (Option Contract)

✔ Quyền chọn bán: Người sở hữu quyền chọn bán được bán một tài sản ở mức giá định sẵn trong tương lai,
nếu không muốn bán thì thôi (quyền chứ không phải nghĩa vụ)

✔ Quyền chọn mua: người sở hữu được mua một tài sản ở mức giá định sẵn trong tương lai, nếu không
muốn bán thì thôi.

12

CÂU HỎI TỰ LUẬN


Câu 1: Phân biệt thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp. Nêu mối quan hệ giữa chúng.

Câu 2: So sánh thị trường tài chính trực tiếp và gián tiếp?
̀ ́ ̉ ̉
Câu 3: Khac nhau cơ b ́ ản giữa thi ṭ rường tiên tệ vàthi ̣trường vôn? Mối quan hệ giữa hai thị trường ? Đêđo sự phat ́ triên
́
của thi ̣trường vôn, người ta dùng thước đo nào?

Câu 4: Nêu 2 điểm khác nhau giữa công cụ thị trường vốn và công cụ thị trường nợ.

Câu 5: So sánh hợp đồng tương lai và hợp đồng kỳ hạn

Câu 6: So sánh trái phiếu, cổ phiếu thường và cổ phiếu ưu đãi

Câu 7: Phân tích chức năng của thị trường tài chính

Câu 8: Với tư cách hội đồng quản trị thì bạn thích phát hành cổ phiếu phổ thông hay ưu đãi hơn? Tương tự nếu là
người mua bạn chọn mua cổ phiếu nào? Vì sao?

Câu 9: Giá trái phiếu phụ thuộc gì ? So sáng trái phiếu và cổ phiếu ưu đãi? Vì sao các công ty phát hành cổ phiếu ưu
đãi?

Câu 10: Một công ty xuất khẩu A thu được 1 triệu USD. Để tránh rủi ro vì giá USD giảm, A đã mua hợp đồng quyền
chọn bán với mức phí 200đ/USD. Giá ghi trong hợp đồng chọn bán là 20,800đ. Trong 2 trường hợp sau thì A có thực
hiện hợp đồng hay không: giá USD sau đó 1 USD = 20,900 VND hoặc 1 USD = 20,700 VND.

Câu 11: Tại sao các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ là các chủ thể định chế?
CÂU HỎI TIẾNG ANH

Question 1: Treasury bills


A. have a maturity of up to five years C. are commonly sold at par value
B. have an active secondary market D. commonly offer coupon payments
Question 2: Which statement is wrong:
A. Long Call has the right to buy the underlying asset
B. Short Call has the right to sell the underlying asset
C. Long Call must pay premium
D. The maximum profit of Short Call is fixed.

13
Question 3: A repurchase agreement calls for:
A. a firm to first buy securities with the agreement to sell them back in a short period at a higher price.
B. a firm to first sell securities with the agreement to buy them back in a short period at a higher price
C. a firm to first buy securities with the agreement to sell them back in a short period at a lower price.
D. a firm to first sell securities with the agreement to buy them back in a short period at a lower price
Question 4: When a firm launches a SSO (Secondary Stock Offering), an appropriate market is:
A. A money market C. A primary market
B. A derivatives market D. Both a and b are correct
Question 5: When the market interest rate is higher than coupon rate, the bond is sold:
A. at par B. at discount C. at premium D. None of the above Question 6: Bond A is not callable, Bond B is callable.
Investor will want a higher yield on bond _B__ and will pay __lower yield_ for the bond A.
A. less B. more
Question 7: Securities with maturities of one year or less are classified as:
A. capital market instruments.
B. money market instruments.
C. preferred stock.
D. none of these.
Question 8: Which of the following is not a money market security?
A. Treasury bill C. negotiable certificate of deposit
B. common stock D. federal funds
Question 9: _______ are sold at an auction at a discount from par value.
A. Treasury bills C. Repurchase agreements
B. Banker's acceptances D. Commercial paper
Question 10: Jarrod King, a private investor, purchases a Treasury bill with a $10,000 par value for $9,645. One
hundred days later, Jarrod sells the T-bill for $9,719. What is Jarrod's EX-PECTED annualized yield from this
transaction?
A. 13.43% B. 2.78% C. 10.55% D. 2.80%
Question 11: If an investor buys a T-BILLl with a 90-day maturity and $50,000 par value for $48,500 and holds it to
maturity, what is the annualized yield?
A. about 13.4% B. about 12.5% C. about 11.3% D. about 11.6% Question 12: Assume investors require a 5 percent
annualized return on a six-month T-bill with a par value of $10,000. The price investors would be willing to pay is
$_______.
A. 10,000 B. 9,524 C. 9,756 D. none of these above Question 13: At any given time, the yield on commercial paper
is _______ the yield on a T-bill with the same maturity. A. slightly less than
B. slightly higher than
C. equal to
D. either slightly less than or slightly higher than
Question 14: _______ is a short-term debt instrument (công cụ nợ) issued only be well-known, creditworthy firms
and is normally issued to provide liquidity or finance a firm's investment in inventory and accounts receivable. A. A
banker's acceptance
B. A repurchase agreement

14
C. Commercial paper
D. A Treasury bill
Question 15: A REPURCHASE agreement calls for an investor to buy securities for $4,925,000 and sell them back in 60
days for $5,000,000. What is the yield?
A. 9.43% B. 9.28% C. 9.14% D. 9.00%
Question 16: When a bank guarantees a future payment to a firm, the financial instrument used is
called: A. a repurchase agreement. C. a negotiable CD.
B. a banker's acceptance. D. commercial paper.
Question 17: An investor purchased an NCD a year ago in the secondary market for $980,000. He redeems it today
and receives $1,000,000. He also receives INTEREST of $30,000. The investor's annualized yield on this investment is
_______ percent.
A. 2.0 B. 5.10 C. 5.00 D. 2.04
Question 18: The minimum denomination of commercial paper is $_______.
A. 25,000 B. 100,000 C. 150,000 D. 200,000
Question 19: If the coupon rate is higher than the market rate, a bond is likely to be selling at a
discount. A. True B. False
Question 20: The T-Bill discount of a $10.000 face value T-Bill priced at $9820, maturing in 120 days
is: A. 5.4% B. 7.2% C. 8.10% D. 8.6%
Question 21: Which sentence best describes a bond
A. An instrument that promises to pay fixed interest periodically and principle value at the end.
B. An instrument that gives its holder the ownership right
C. An instrument that is issued only by government
D. An instrument with maturity of less than 1 year
Question 22: Which of the following assets has the most limited secondary market
activities? A. T-Bills
B. Commercial paper
C. Corporate bonds
D. Common shares
Question 23: When borrowers raise funds in the financial markets directly, they
A. Use secondary markets so each sale has a residual profit
B. Go to saver-lenders directly through banks
C. Go through primary markets such as IPOs
D. None of the above
Question 24: A standardized, exchange-backed contract to deliver assets 3 months from today is
a: A. Forward contract C. Securitized asset
B. Futures contract D. Option contract
Question 25: Which financial instrument below did the market view as having the lowest default
risk: A. 90-day Treasury bill C. 5-year Municipal bond
B. 90-day commercial paper D. 5-year corporate bond
Question 26: Google’s stock is currently trading at $715. You believe that the stock price will decrease. What is the
BEST (most profitable) strategy to undertake to profit from this?
A. Sell a call option C. Sell a put option
B. Buy a call option D. Buy a put option

15
Question 27: An asset which _____ is defined as a liquid asset.
A. cost less than its current value
B. declines in value each year
C. is used to manufacture a product
D. has a physical presence
E. is readily and easily converted to cash
Question 28: Which financial instrument below did the market view as having the lowest default
risk: A. 90-day Treasury bill C. 90-day commercial paper
B. 5-year Municipal bond D. 5-year corporate bond
Question 29: Which of the following is not a characteristic of money market instruments?
A. short-term to maturity C. small denomination
B. low default risk D. high marketability
Question 30: Which of the following money market instruments would typically be used in international transactions?
A. a Treasury bill. C. commercial paper
B. a banker's acceptance D. a negotiable CD
Question 31: The money market security represented by the largest dollar amount outstanding is:
A. commercial paper. C. negotiable CDs
B. repurchase agreement. D. Treasury bills.
Question 32: Which of the following is not an example of capital market securities?
A. common stocks B. convertible bonds C. commercial paper D. mortgages Question 33:
Which security below did the market view as having the greatest default risk? A. 90-day
Treasury securities C. 10-year Treasury securities
B. 180-day Treasury securities D. 90-day Commercial paper
Question 34: Financial markets:
A. facilitate the flow of funds from deficit to surplus units.
B. facilitate the flow of funds from surplus to deficit units.
C. are markets in which financial assets such as stocks and bonds can be purchased and sold.
D. None of the above
E. Only answers b and c are correct.
Question 35: Financial markets facilitating the trading of existing securities are known as:
A. money markets. D. secondary markets.
B. capital markets. E. none of the above.
C. primary markets.
Question 36: Which of the following transactions would not be considered a secondary market transaction?
A. An individual investor purchases some existing shares of IBM stock through his broker. B. An
institutional investor sells some Disney stock through his broker.
C. Microsoft issues new shares of common stock using its investment bank.
D. All of the above would occur in the secondary market.
Question 37: According to your text, which of the following is not considered a money market
security? A. Treasury bills D. banker’s acceptance
B. Treasury notes E. commercial paper
C. retail CD
Question 38: ________________ are not considered capital market securities.

16
A. Repurchase agreements C. Corporate bonds
B. Municipal bonds D. Equity securities
Question 39: ____________ are long-term debt obligations issued by corporations and government agencies to
support their operations.
A. Common stock B. Derivative securities C. Bonds D. None of the above Question 40: Long-term debt securities
tend to have a ___________ expected return and _________ risk than money market securities.
A. lower; lower B. lower; higher C. higher; lower D. higher; higher Question 41: Which of the
following statements is true?
A. Bond prices and interest rates move together.
B. Coupon rates are fixed at the time of issue.
C. The higher the coupon, the lower the price of a bond.
D. All of the above
Question 42: When a bond's coupon rate is equal to the market rate of interest, the bond will sell for:
A. a discount. B. a premium. C. par. D. a variable rate.
Question 43: A bond currently selling at a premium price above face value:
A. has a yield equal to its coupon rate. C. has a yield above its coupon rate.
B. has a yield below its coupon rate. D. has no risk.
Question 44: If market interest rates fall after a bond is issued, the:
A. face value of the bond increases. C. market value of the bond is increasing. B. investor will sell the
bond. D. market value of the bond is decreasing Question 45: What is the price of a $1,000 face value
bond with a 10% coupon if the market rate is 10%? A. more than $1,000 B. $1,000 C. less than $1,000 D.
cannot ascertain Question 46: T-bills and commercial paper are sold:
A. with a stated coupon rate. C. at a premium about par value.
B. at a discount from par value. D. none of these above.
Question 47: Treasury bills are sold through _______ when initially issued.
A. insurance companies C. auctions
B. commercial paper dealers D. finance companies
Question 48: Bill Yates, a private investor, purchases a six-month (182-day) T-BILL with a $10,000 par value for $9,700.
If Bill Yates holds the Treasury bill to maturity, his annualized yield is _______ percent.
A. 6.02 B. 1.54 C. 1.50 D. 6.20
Quesiton 49: If a security is undervalued, some investors would capitalize from this by purchasing that security. As a
result, the security’s price will _________, resulting in a ______ return for those investors. A. rise, lower B. fall, higher
C. fall, lower D. rise, higher Question 50: At any given rate, the yield on commercial paper is _____ the yield on a T-bill
with the same maturity. A. slightly less than C. equal to
B. slightly higher than D. A and B both occur with about equal frequency Question 51: Funds
are provided to the initial issuer of securities in the ________.
A. secondary market C. deficit market
B. primary market D. surplus market
Question 52: If a preferred stock that pays a $11.50 dividend is trading at $88.46, what is the market’s required rate
of return for this security?

17
A. 7.69% B. 13.00% C. 11.76% D. 8.00%
Question 53: Which of the following is a capital market instrument?
A. a six-month CD
B. a three-month Treasury bill
C. a ten-year bond
D. an agreement for a bank to loan funds directly to a company for nine months.
Question 54: If markets are ______, investors could use available information ignored by the market to earn
abnormally high returns.
A. perfect B. active C. inefficient D. in equilibrium Question 55: If financial markets were ______, all information
about any securities for sale in primary and secondary markets would be continuously and freely available to
investors.
A. efficient B. inefficient C. perfect D. imperfect Question 56: The typical role of a
securities firm in a public offering of securities is to
A. purchase the entire issue for its own investment.
B. place the entire issue with a single large investor.
C. spread the issue across several investors until the entire issue is sold.
D. provide all large investors with loans so that they can invest in the offering.
Question 57: Which of the following transactions would not be considered a secondary market
transaction? A. An individual investor purchases some existing shares of stock in IBM through his
broker. B. An institutional investor sells some Disney stock through its broker.
C. A firm that was privately held engages in an offering of stock to the public.
D. All of the above are secondary market transactions.
Question 58: If investors speculate in the underlying asset rather than derivative contracts on the underlying asset,
they will probably achieve ________ returns, and they are exposed to relatively _________ risk. A. lower; lower B.
lower; higher C. higher; lower D. higher; higher Question 59: Which of the following is not a reason why depository
financial institutions are popular? A. They offer deposit accounts that can accommodate the amount and liquidity
characteristics desired by most surplus units.
B. They repackage funds received from deposits to provide loans of the size and maturity desired by deficit units.
C. They accept the risk on loans provided.
D. They use their information resources to act as a broker, executing securities transactions between two parties.
Question 60: Assume investors require a 5 percent annualized return on a six-month T-bill with a par value of
$10,000. The price investors would be willing to pay is $____.
A. 10,000 B. 9,524 C. 9,756 D. none of the above Question 61: The price noncompetitive bidders
will pay at a Treasury bill auction is the
A. highest price entered by a competitive bidder.
B. highest price entered by a noncompetitive bidder.
C. weighted average price paid by all competitive bidders whose bids were accepted.
D. equally weighted average price paid by all competitive bidders whose bids were accepted.
Question 62: At a given point in time, the actual price paid for a three-month Treasury bill is A.
usually equal to the par value.
B. more than the price paid for a six-month Treasury bill.
C. equal to the price paid for a six-month Treasury bill.
18
D. none of the above
Question 63: A firm plans to issue 30-day commercial paper for $9,900,000. Par value is $10,000,000. What is the
firm's cost of borrowing?
A. 15.25 percent B. 13.00 percent C. 12.12 percent D. 14.08 percent Question 64: Which of
the following instruments has a highly active secondary market?
A. banker's acceptances B. repurchase agreements C. commercial paper D. federal funds Question 65: A newly
issued T-bill with a $10,000 par value sells for $9,750, and has a 90-day maturity. What is the discount?
A. $2,500 B. 10.26 percent C. 0.26 percent D. 10.00 percent Question 66: Which of the following securities is most
likely to be used in a repo transaction? A. commercial paper B. certificate of deposit C. Treasury bill D. common stock
Question 67: Flows of ______ are exercised at primary markets, while flows of ________ are exercised at secondary
markets.
A. short-term funds; long-term funds C. long-term funds; short-term funds B. newly
issued shares; newly issued bonds D. none of the above is correct.
Question 68: Which one is an example of moral hazzard?
A. The seller of multi-level marketing tries to get you to buy his items.
B. You bought an item because it is advertised everywhere.
C. The manager of a firm manipulates profit for his own benefit.
D. Both B and C.
Question 69: Which is NOT a characteristic of a share?
A. Pays dividend C. Has finite maturity
B. Coupon could be paid semi-annually D. Both B and C
Question 70: Which is an example of money market instrument:
A. Government bond C. Corporate Bonds with collateral
B. Common shares D. Repos
Question 71: Which of the following assets belongs to equity group of securities?
A. T-bills B. Corportate Bonds C. Common shares D. NCDs Question 72: Brokers trade for
others, traders trade for themselves.
A. True B. False
Question 73: T-bills are short-term instruments.
A. True B. False
Question 74: Insurance companies is an example of contractual savings institution.
A. True B. False
Question 75: Liquidity of an asset cannot be high if its maturity is long.
A. True B. False
Question 76: Banks could help increasing the level of information assymetry.
A. True B. False
Question 77: Treasury Bills are also known as risk-free assets.
A. True B. False
Question 78: Which of the following statements is INCORRECT?

19
A. Because money market securities have a short-term maturity and typically cannot be sold easily, the provide
investors with a low degree of liquidity.
B. T-bills do not offer coupon payments but are sold at a discount from par value.
C. Most repo transactions use government securities.
D. Money markets are used to facilitate the transfer of short-term funds from individuals, corporations, or
government with excess funds to those with deficient funds.
Question 79: A company collects cash from a customer to settle an account receivable. What effect does the
transaction have on the company’s total assets and total shareholders’ equity?
A. Total Assets: no effect; Total Equity: increase
B. Total Assets: increase; Total Equity: increase
C. Total Assets: no effect; Total Equity: no effect
D. Total Assets: increase; Total Equity: increase
Question 80: A hedger in the financial futures market
A. usually buys futures contracts.
B. usually sells futures contracts.
C. either buys or sells so that underlying asset gains/losses are directly related to futures contract gains/losses. D.
either buys or sells so that underlying asset gains/losses are inversely related to futures contract gains/losses.
Question 81: A hedger in the financial futures market
A. seeks a position in the spot market to offset the price risk, which exists in the futures market.
B. will purchase financial futures if holding financial assets in the spot market.
C. seeks to offset the price risk in its spot market position with the nearly equal but opposite price risk of the
futures position.
D. will always short financial futures to perfect the hedge.
Question 82: The purchase of one million dollars of Treasury Bonds, delivered in 60 days, from government securities
dealer is:
A. a call. B. a swap. C. a forward contract. D. a put.
Question 83: An agreement between a business and a large money center bank to sell 10 million dollars of T-Bills in
sixty days is called a
A. a call option. C. a forward contract.
B. a put option. D. a long futures position.
Question 84: Futures contracts differ from forward contracts in all of the following ways
except: A. Forward contracts involve an intermediary or exchange.
B. Futures contracts are standardized; forward contracts are not.
C. Futures markets are more formal than forward markets.
D. Delivery is made most often in forward contracts.
Question 85: The purchase of U.S. Treasury bonds for immediate delivery is a _______ market transaction.
A. stock B. spot C. futures D. forward
Question 86: The term shareholder equity implies
A. a right to dividends. C. an ownership claim.
B. a contractual relationship with a corporation. D. a prior claim on income and assets.
Question 87: All but one of the following are terms associated with common stock?
A. contractual B. residual C. ownership D. limited liability Question 88: Security exchanges
provide a valuable function in that they
A. create interest in stocks. C. provide a legal way to gamble.
20
B. increase the marketability of securities. D. supply money to deficit spending units.
Question 89: Regulators provide a valuable function for the capital markets because they A. try to
keep the market participants honest.
B. try to prevent excessive speculation from destabilizing the market.
C. make sure all pertinent information about publicly traded securities is disclosed.
D. all of the above
Question 90: The household sector is the largest surplus sector and invests in the capital
market A. directly by purchasing stocks and bonds.
B. directly by issuing assets payable in the capital market.
C. both directly (owning stocks) and indirectly (pension fund reserves, etc.)
D. both a and c above
Question 91: The sale of securities to the public via an investment banker by a new corporation raising funds is called
A. a seasoned offering. C. an initial public offering.
B. a secondary offering. D. a best efforts offering.
Question 92: The New York Stock Exchange is a(n) ________ market.
A. auction B. exchange C. secondary D. all of the above
21
CHAPTER 3: GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN

1. CÔNG THỨC

1.1. FUTURE VALUE


1.1.1. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT SỐ TIỀN
Ghép lãi đơn: FVn = PV*(1+n*i)
Ghép lãi kép: FVn = PV (1+ r) n
Ví dụ: Ông A mở tài khoản tiết kiệm 5 tr cho con vào ngày đứa FV18 = PV * FVF *(12%,18) = 5 tr7,69=38,45
bé chào đời để 18 năm sau có tiền vào đại hoc. Vậy số tiền mà Ví dụ: Future value of $100 in 18 months at 5% annual
người con sẽ nhận được khi vào đại học là bao nhiêu, nếu biết interest rate? (Tính giá trị tương lai của $100 trong 18
lãi suất hàng năm là 12%? tháng với lãi suất 5%/năm)
FV18 = PV (1+ r) PV = $100 i= 5% n=18/12

1.1.2. GIÁ TRỊ TƯƠNG LAI CỦA MỘT CHUỖI TIỀN TỆ BIẾN THIÊN
Đối với chuỗi tiền tệ cuối kỳ

1.1.3. GIÁ TRỊ TƯƠNG LẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ THUẦN NHẤT (CF)

1.2. PRESENT VALUE


1.2.1. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA CHUỖI TIỀN TỆ

22
1.2.2. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG NIÊN KIM
CỐ ĐỊNH

Ví dụ: Bạn vay 100.000 USD để mua nhà trong 3 năm với lãi suất 10%/năm. Theo hợp đồng vay, bạn phải trả làm
ba lần bằng nhau (cả gốc lẫn lãi) vào cuối mỗi năm trong ba năm. Vậy, mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu?

1.2.3. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA NIÊN KIM VĨNH VIỄN
Ví dụ 1: Giả sử ông A mua một trái phiếu trả lãi 30 Ví dụ 2: Công ty ABC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và mức cổ tức
USD/năm và trái phiếu này là vô hạn. Lợi suất yêu cầu của dự kiến cố định mãi mãi. Hỏi ABC nên được bán với giá bao
ông A là 15%. Trái phiếu này có giá là bao nhiêu? nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm?

1.2.4. GIÁ TRỊ HIỆN TẠI CỦA DÒNG NIÊN KIM VĨNH VIỄN TĂNG TRƯỞNG

Ứng dụng: Định giá của cổ phiếu có dòng cổ tức tăng trưởng đều đặn hàng năm (lưu ý lấy cổ tức của năm sau
không phải năm nay)
Ví dụ 1: Ví dụ 2: Cổ phiếu Y có mức cổ tức $2/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ
Công ty IFC vừa trả cổ tức $2/cổ sau 3 năm đầu không đổi là 2 USD. tức kỳ vọng trên thị trường là
phiếu và mức tăng trưởng cổ tức Sau đó trở đi cổ tức tăng với tốc 5%/năm trong 3 năm liên tiếp, sau
kỳ vọng trên thị trường sẽ mãi là độ không đổi là đó trở đi tăng với tốc độ không đổi
5%/năm. Hỏi cổ phiếu IFC nên 5%/năm. Hãy định giá cổ phiếu Y là 4%/năm. Hỏi cổ phiếu ABC nên
được bán với giá bao nhiêu nếu nếu biết lãi suất chiết khấu là được bán với giá bao nhiêu nếu
biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm? biết lãi suất chiết khấu là
10%/năm? Ví dụ 3: Công ty ABC vừa trả cổ tức 10%/năm?

1.3. ỨNG DỤNG GIÁ TRỊ THỜI GIAN CỦA TIỀN TỆ


1.3.1. QUY TẮC 72:
Nội dung quy tắc:

✔Số năm cần thiết để một khoản đầu tư tăng gấp đôi giá trị xấp xỉ bằng 72/i, trong đó i là lãi suất tính theo năm.

✔Hoặc: mức lãi cần thiết để gấp đôi số tiền hiện có sau một số năm nhất định là 72/n, trong đó n là số năm. Ví
dụ 2.27: a. Bạn muốn gấp đôi vốn trong 10 năm thì cần kiếm được bao nhiêu lãi?
b. Giả dụ bạn muốn gấp đôi số tiền trong vòng 5 năm thôi?
1.3.2. ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ ĐẦU TƯ

1.3.2.1. PHƯƠNG PHÁP NPV:


Ví dụ:
Một doanh nghiệp dự định đưa ra thị trường mộtdòng sản phẩm mới. Chi phí ban đầu để sản xuất sản phẩm này (tiền
mua sắm máy móc, thiết bị, chi phí đào tạo nhân viên...) là $100,000. Các chi phí quản lý dự kiến là $5,000/năm.
Doanh thu từ sản phẩm này dự kiến là $30,000/năm. Tỉ suất hoàn vốn là 10%. Sản phẩm này dự kiến sẽ bán trong
vòng 6 năm. DN có nên tiến hành sản xuất loại sản phẩm mới này không?

2
1.3.2.2. PHƯƠNG PHÁP IRR:

Khi 2 nguyên tắc IRR và NPV đưa ra kết quả không giống nhau, kết quả theo NPV thường được ưu tiên lựa chọn.
(Vì tiêu chuẩn NPV thích hợp hơn khi xét đến mục tiêu cơ bản của quản lý tài chính ở doanh nghiệp là tối đa hóa lợi ích
của chủ sở hữu)

1.3.3. ĐỊNH GIÁ TÀI SẢN TÀI CHÍNH


Tài sản trên TTTT: ���� =������ 1+��∗�� - TP coupon;
360 (với n là kì hạn (ngày); I là lãi suất yêu cầu của NĐT)
Định giá

- TP discount - TP consol
Định giá CP doanh nghiệp
CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Bạn dự định bốn năm nữa sẽ mua ô tô và hiện tại đang có một khoản tiết kiệm. Giá của loại ô tô bạn chọn ở
thời điểm hiện tại là 15000USD và bạn có thể đầu tư tiền của mình với lãi suất là 8%/năm. Bạn cần có bao nhiêu tiền
tiết kiệm ngay từ hôm nay? Biết rằng tỷ lệ lạm phát kỳ vọng trong 4 năm tới là 5%/năm.
Câu 2: Công ty Nam Phong dự định mở rộng một xưởng sản xuất bánh kẹo. Công ty dự kiến đầu tư liên tục trong 5
năm vào cuối mỗi năm: Năm 1: 50 triệu đồng, Năm 2: 40 triệu đồng, Năm 3: 25 triệu đồng, Năm 4: 10 triệu đồng,
Năm 5: 10 triệu đồng
Lãi suất tài trợ là 10%/năm. Xác định tổng giá trị đầu tư của công ty theo thời gian năm thứ 5 là bao nhiêu? Câu 3:
Công ty cho thuê tài chính của ngân hàng BIDV đã kí kết một hợp đồng bán trả góp một dây chuyền thiết bị đông lạnh
với doanh nghiệp Y. Với các nội dung như sau: Tổng số tiền tài trợ là 500 triệu đồng, thời hạn 5 năm, lãi suất
10%/năm. Hãy tính tiền trả góp phải thanh toán mỗi năm nếu tiền trả góp được trả vào cuối mỗi năm. Câu 4: Bây giờ
đang là đầu quý và bạn dự định đầu tư vào một quỹ hưu trí bằng cách nộp $450 vào quỹ này cứ cuối mỗi quý một lần
trong vòng 30 năm tới. Quỹ hưu trí cam kết trả lợi suất thường niên là 8%/năm, ghép lãi theo quý. Bạn sẽ nhận được
bao nhiêu tiền sau 30 năm nữa khi bạn về hưu?
Câu 5: Đầu tư một dự án biết đến năm thứ 4 sẽ nhận được 10 triệu và tiếp tục đầu tư ở những năm tiếp theo. Dự án
này không thời hạn, lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu.

2
Câu 6: Hãy định giá trái phiếu có thời hạn 3 năm, mệnh giá là $1000 và trái suất hàng năm là 6%? Giả định lãi suất yêu
cầu đối với trái phiếu là 5.6%/năm.
Câu 7: Cho trái phiếu mệnh giá 1000 USD, cho lãi suất/năm, trái suất yêu cầu là 12%/năm, trả trái tức 3 tháng/lần.
Tính giá trái phiếu biết lãi suất yêu cầu là 8%, trái phiếu đáo hạn sau 2 năm.
Câu 8: Cho Trái phiếu có mệnh giá 1 triệu, trái suất 12%, thời hạn 5 năm.
a, Tính thị giá của trái phiếu biết lãi suất yêu cầu là 10%
b, Sau 1 năm thì thị giá trái phiếu không đổi. Hỏi lãi suất yêu cầu khi đó bằng bao nhiêu? Giải thích tại sao lại có
sự thay đổi đó?
Câu 9: Trái phiếu X mệnh giá là 1000 USD. Biết lãi suất yêu cầu r=10%, trái phiếu đáo hạn sau 5 năm. Trái phiếu được
bán với giá bao nhiêu?
Câu 10: Một người mua trái phiếu coupon có kỳ hạn 10 năm với mệnh giá 1000 USD, lãi suất coupon là 8%/năm, tính
lãi 2 lần/năm. Biết LS thị trường là 8,6%. Sau 4 năm, người này bán trái phiếu với LS thị trường hiện tại là 7,5%. Tính
dòng tiền mà người đó nhận được khi mua trái phiếu.
Câu 11: Công ty IFC vừa trả cổ tức $2/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường sẽ mãi là 5%/năm.
Hỏi cổ phiếu IFC nên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
Câu 12: Cổ phiếu Y có mức cổ tức sau 3 năm đầu không đổi là 2 USD. Sau đó trở đi cổ tức tăng với tốc độ không đổi là
5%/năm. Hãy định giá cổ phiếu Y nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm
Câu 13: Tập đoàn B đang tăng trưởng 7%/ năm, dự kiến không thay đổi. Hiện nay thu nhập mỗi cổ phần là 7700 đ. Tỷ
lệ thu nhập giữ lại 50%. Lãi suất yêu cầu trên cổ phiếu là 14,5%. Hãy tính giá của cổ phiếu. Câu 14: Công ty ABC vừa
trả cổ tức 2$/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 5%/năm trong 3 năm liên tiếp. Sau đó
trở đi tăng với tốc độ không đổi là 4%/năm. Hỏi cổ phiếu ABC nên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãi suất chiết
khấu là 10%/năm.
Câu 15: Công ty ABC vừa trả cổ tức 2$/cổ phiếu và mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 5%/năm trong 3
năm liên tiếp, sau đó cổ tức giữ nguyên ở 2 năm tiếp theo,rồi tiếp tục tăng tăng với tốc độ không đổi là 4%/năm. Hỏi
cổ phiếu ABC nên được bán với giá bao nhiêu nếu biết lãi suất chiết khấu là 10%/năm.
Câu 16: Mức cổ tức hiện tại của cổ phiếu là 1000 VNĐ
a) Mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 20% trong 3 năm liên tiếp, sau đó trở đi tăng với tốc độ không
đổi 5%/năm. Cổ phiếu này nên được bán với giá bằng bao nhiêu biết lãi suất yêu cầu là 10%. b) Giả sử giá của cổ phiếu
bằng 36000 VNĐ, mức tăng trưởng cổ tức kì vọng trên thị trường là 30% trong 3 năm liên tiếp sau đó giảm còn 5%.
Lãi suất yêu cầu lúc này bằng bao nhiêu?
Câu 17: Một người muốn bán cổ phiếu vào cuối năm thứ 3. Hiện tại cổ tức là 1000đ/ năm. Kì vọng cổ tức tăng mỗi
năm 30% trong 3 năm. Sau đó tăng đều đặn 5%/ năm. Định giá cổ phiếu, biết lãi suất chiết khấu là 10%. Câu 18: Cổ
̉ ̀ ̀ ̀ ̀ ́
phiếu trả côtức 3 năm đâu là2K đông, 3K đông, 3K đông. Một người muôn ban c ́ ổ phiếu sau 3 năm này. Từ năm thứ4 cổ
́ ̀
phiếu tăng trưởng 4%. Đinh gi ̣ ácổ phiếu biêt kìvọng đâu tư là10%?

Luyện tập
Câu 1: Một trái phiếu coupon trả lãi 2 lần một năm với mỗi khoản trả lãi coupon là $43.5. Tính lãi suất coupon nếu
mệnh giá trái phiếu là $1000?
Câu 2: Với số tiền 50 triệu đồng, bạn chọn hình thức đầu tư nào nếu dự đoán lãi suất trong tương lai sẽ tăng lên:
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 0.69%/tháng.
b. Mua trái phiếu Chính phủ thời hạn 3 năm với lãi suất 8.4%/năm.
Câu 3: Một cổ phiếu được mua với giá $100 và bán sau đó 2 năm với giá $125. Tính tỷ suất sinh lợi của việc nắm giữ cổ
phiếu này trong 2 năm, giả sử cổ tức đã nhận được của năm 1 và năm 2 lần lượt là $12.5 và $14. Câu 4: Một nhà đầu
tư có thể đầu tư vào việc phát triển bất động sản và nhận được khoản lợi nhuận dự kiến bằng tiền mặt là $45.000 sau
6 năm. Dựa trên việc nghiên cứu một cách cẩn thận về các lựa chọn đầu tư khác, nhà đầu tư

2
tin rằng lợi suất là 18% một năm ghép lãi theo quý là hợp lý đối với khoản đầu tư này. Ban đầu nhà đầu tư này cần
đầu tư bao nhiêu tiền?
Câu 5: Jim gửi một khoản tiền $12.000 vào một tài khoản ngân hàng. Khoản tiền này có lãi suất hàng năm là 9% trong
7 năm.
a. Sau 7 năm Jim sẽ có bao nhiêu tiền trong tài khoản?
b. Cho rằng khoản tiền gửi này có lãi suất ghép theo quý là 9%/năm, sau 7 năm Jim có bao nhiêu tiền? c.
Khi so sánh a và b, tỷ lệ lãi suất hiệu quả thường niên trong mỗi trường hợp là bao nhiêu? Trường hợp
nào có lợi hơn?
Câu 6: Số tiền bạn gửi tại ngân hàng hiện tại là bao nhiêu để sau 2 năm, số tiền cả gốc lẫn lãi bạn nhận lại được từ
ngân hàng là $1236.6? Giả sử lãi suất ghép hàng năm là 9.2%.
Câu 7: Giả sử một người mua một trái phiếu mệnh giá 10 triệu, lãi suất coupon 7%, đáo hạn sau 10 năm với giá 8 triệu.
Tính YTM?
Câu 8: Giả sử 5 năm trước đây bạn gửi một khoản tiền là $1200 vào một tài khoản tiền gửi tiết kiệm với lãi suất
4.5%/năm. Số dư tài khoản hiện tại của bạn là $1495.4. Nếu khoản tiền gửi tiết kiệm của bạn được tính lãi ghép cộng
dồn hàng năm, tính phần lãi ghép bạn nhận được.
Câu 9: Một trái phiếu coupon dài hạn mệnh giá $1000, lãi suất coupon 7%/năm, trả lãi coupon 1 năm 1 lần, được mua
với giá $1050 và được bán lại vào đúng 1 năm sau đó với giá $1020. Tính tỷ suất sinh lợi cho thời kỳ nắm giữ trái
phiếu.
Câu 10: Bạn chọn hình thức đầu tư nào?
a. Mua kỳ phiếu ngân hàng kỳ hạn 12 tháng, lãi suất 0.83%/tháng, gốc và lãi thanh toán 1 lần vào cuối kỳ,
ghép lãi 3 tháng/lần.
b. Gửi tiết kiệm ngân hàng kỳ hạn 1 năm với lãi suất 11%/năm, lãi trả đầu kỳ, vốn trả cuối kỳ. Câu 11: Một
khoản tiền có giá trị tương lai sau 6 năm 6 tháng là $2541. Nếu lãi tính nửa năm 1 lần và được nhập gốc, tính lãi suất
danh nghĩa theo năm? Biết giá trị hiện tại của khoản tiền này là $1500.
Câu 12: Bắt đầu từ ngày bạn sinh ra cho đến sinh nhật lần thứ 19 của bạn, bố mẹ bạn đã gửi đều đặn mỗi năm một số
tiền là 12 triệu vào một tài khoản có lãi suất 8%/năm (tổng cộng có 20 khoản gửi). Số tiền có trong tài khoản ngày
hôm nay là bao nhiêu?
Câu 13: Mười năm trước, công ty A đã phát hành một trái phiếu coupon kỳ hạn 15 năm, mệnh giá $1000, lãi suất
coupon 12%, trả lãi coupon 1 năm 1 lần. Tính giá bán hiện tại của trái phiếu nếu lãi suất đáo hạn (YTM) là 9%. Câu 14:
Một dự án với chi phí 200tr đầu tư ban đầu, năm thứ hai đầu tư tiếp 100tr. Các dòng tiền thu về như sau: năm 1:
158tr, năm 2: 108tr, năm 3: 55tr, năm 4: 65tr. Biết lãi suất tiền gửi là 13%.
a. Có nên tham gia vào dự án không. Tại sao?
b. Bạn rút ra được gì về IRR của dự án?
Câu 15: Bạn đầu tư một dự án, biết đến năm thứ tư sẽ nhận được 10tr đầu tiên và tiếp tục nhận số tiền 10 tr ở những
năm tiếp theo. Dự án này không thời hạn. Biết lãi suất 9%. Tính PV phải bỏ ra ban đầu.
Câu 16: Tính giá trị tương lai vào năm thứ 5 của dự án biết năm thứ nhất thu về 125tr, năm 2: 176tr, năm 3: 137tr,
năm 5: 112tr. Lãi suất 9%.
Câu 17:
a. Một trái phiếu có mệnh giá 1000 USD và đáo hạn sau 10 năm. Trong 4 năm đầu, trái phiếu không trả lãi
coupon. Trái phiếu sau đó trả lãi coupon 750 USD mỗi năm trong vòng 6 năm. Tính thị giá của trái phiếu biết
lãi suất thị trường là 8.2%/năm trong suốt thời gian tồn tại của trái phiếu.
b. Ngân hàng A trả lãi 10%/năm, ghép lãi hàng năm. Tính lãi suất APR của ngân hàng B sau cho EAR của 2 ngân
hàng là như nhau, biết kỳ ghép lãi của ngân hàng B là hàng tháng?

3
Câu 18: Một tín phiếu mệnh giá 1000 USD, kỳ hạn 91 ngày được nhà đầu tư A mua ở mức giá 985 USD. Sau khi nắm
giữ tín phiếu được 52 ngày, nhà đầu tư bán tín phiếu cho nhà đầu tư B ở mức lãi suất thị trường hiện tại là 5%/năm.
Tính:
a. Mức chiết khấu tín phiếu T-bill discount của nhà đầu tư A.
b. Lợi suất tín phiếu của nhà đầu tư A và nhà đầu tư B.
Câu 19: Một trái phiếu kỳ hạn 15 năm được phát hành cách đây 6 năm với mệnh giá 10 triệu, coupon được trả mỗi 6
tháng với lãi suất 10%/năm= 5%/nửa năm. Xác định giá trị hiện tại của trái phiếu biết lãi suất thị trường là 10.4%/năm.

TRẮC NGHIỆM TIẾNG ANH


Question 1: An investor is considering acquiring a common stock that he would like to hold for one year. He expects
to receive both $1.50 in dividends and $26 from the sale of the stock at the end of the year. What is the maximum
price he should pay for the stock today to earn a 15% return?
A. $24.11 B. $23.91 C. $27.30 D. $25.60
Question 2: Compute the present value of a perpetuity with $100 payments beginning 4 years from now. Assume the
appropriate annual interest rate is 10%.
A. $1000 B. $683 C. $893 D. $751
Question 3: What is the maximum price an investor should be willing to pay (today) for a 10 year annuity that will
generate $500 per quarter (such payments to be made at the end of each quarter), given he wants to earn i =12%/4 =
3%, compounded quarterly?
A. $11,300 B. $11,557 C. $6,440 D. $6,788
Question 4: A firm is evaluating an investment that promises to generate the following annual cash flows:
End of year 1 2 3 4 5 6 7 8 9

Cash Flows 5000 5000 5000 5000 5000 - - 2000 2000

Given the firm uses an 8% discount rate, this investment should be valued at:
A. $22,043 B. $23,529 C. $19,963 D. $21,423
Question 5: A zero coupon bond has a yield to maturity of 9.6% (annual basis) and a par value of $1000. If the bond
matures in 10 years, today’s price of the bond would be:
A. $399.85 B. $391.54 C. $422.41 D. $450.32
Question 6: What value would an investor place on a 20-year, $1000 face value, 10% annual coupon bond, if the
investor required a 9% rate of return?
A. $920 B. $1,120 C. $879 D. $1,091
Question 7: A $500 investment offers a 7.5% annual rate of return. How much will it be worth in 4 years?
A. $650 B. $892 C. $668 D. $716
Question 8: Steve Hall wants to give his son a new car for his graduation. If the cost of the car is $15,000 and Hall
finances 80% of the value of the car for 36 months at 8% annual interest, his monthly payments will be: A. $413 B.
$289 C. $325 D. $376
Question 9: If an investor puts $5,724 per year, starting at the end of the first year, in an account earning 8% and
ends up accumulating $500,000, how many years does it take the investor?
A. 26 years B. 87 years C. 27 years D. 86 years
Question 10: Bill Jones is creating a charitable trust to provide 6 annual payments of $20,000 each, beginning next
year. How much must Jones ser aside now at 10% interest compounded annually to meet the required disbursements?
A. $87,105.21 B. $154,312.20 C. $95,815.74 D. $100,312.48

4
Question 11: Sarah Parker is buying a new $25,000 car. Her trade-in is worth $5,000 so she needs to borrow $20,000.
The loan will be paid in 48 monthly installments and the annual interest rate on the loan is 7.5%. If the first payment
is due at the end of the first month, what is Sarah’s monthly car payment?
A. $416.67 B. $480.57 C. $483.58 D. $497.68
Question 12: An investor purchases a 10-year, $1,000 par value bond that pays annual coupons of $100. If the market
rate of interest is 12%, what is the current market value of the bond?
A. $887 B. $950 C. $1,124 D. $1,025
Question 13: Lois Weaver wants to have $1.5 million in a retirement fund when she retires in 30 years. If Weaver can
earn a 9% rate of return on her investments, approximately how much money must she invest at the end of each of
the next 30 years in order to reach her goal?
A. $50,000. B. $11,005. C. $28,725.
Question 14: In 10 years, what is the value of $100 invested today at an interest rate of 8% per year, compounded
monthly?
A. $216 B. $218 C. $220 D. $222
Question 15: If a $45,000 car loan is financed at 12% over 4 years, what is the monthly car
payment? A. $985 B. $1,565 C. $1,185 D. None of the above
Question 16: The First State Bank is willing to lend $100,000 for 4 years at a 12% rate of interest, with the loan to be
repaid in equal semi-annual payments. Given the payments are to be made at the end of each 6-month period, how
much will each loan payment be?
A. $32,925. B. $16,104. C. $25,450. D. None of the above
Question 17: Optimal Insurance is offering a deferred annuity that promises to pay 10% per annum with equal annual
payments beginning at the end of 10 years and continuing for a total of 10 annual payments. For an initial investment
of $100,000, what will be the amount of the annual payments?
A. $42,212. B. $38,375. C. $25,937. D. None of the above
Question 18: If 10 equal annual deposits of $1,000 are made into an investment account earning 9% starting today,
how much will you have in 20 years?
A. $42,165. B. $39,204. C. $35,967. D. None of the above
Question 19: What is the maximum price an investor should be willing to pay (today) for a 10 year annuity that will
generate $500 per quarter (such payments to be made at the end of each quarter), given he wants to earn 12%,
compounded quarterly?
A. $6,440. B. $11,557. C. $11,300. D. None of the above
Question 20: Justin Banks just won the lottery and is trying to decide between the annual cash flow payment option
or the lump sum option. He can earn 8% at the bank and the annual cash flow option is $100,000/year, beginning
today for 15 years. What is the annual cash flow option worth to Banks today?
A. $1,080,000.00. B. $924,423.70. C. $855,947.87. D. None of the above Question 21: If $2,000 a year is invested
at the end of each of the next 45 years in a retirement account yielding 8.5%, how much will an investor have at
retirement 45 years from today?
A. $100,135. B. $90,106. C. $901,060. D. None of the above
Question 22: T-bill yields can be thought of as:
A. nominal risk-free rates because they do not contain an inflation premium.
B. nominal risk-free rates because they contain an inflation premium.
C. real risk-free rates because they contain an inflation premium.
Question 23: Marc Schmitz borrows $20,000 to be paid back in four equal annual payments at an interest rate of 8%.
The interest amount in the second year's payment would be:

5
A. $1116.90. B. $1244.90. C. $6038.40. D. None of the above
Question 24: An investor has the choice of two investments. Investment A offers interest at 7.25% compounded
quarterly. Investment B offers interest at the annual rate of 7.40%. Which investment offers the higher dollar return
on an investment of $50,000 for two years, and by how much?
A. Investment A offers a $122.18 greater return.
B. Investment A offers a $53.18 greater return.
C. Investment B offers a $36.92 greater return.
Question 25: Suppose you are going to deposit $1,000 at the start of this year, $1,500 at the start of next year, and
$2,000 at the start of the following year in an savings account. How much money will you have at the end of three
years if the rate of interest is 10% each year?
A. $4,000.00. B. $5,750.00. C. $5,346.00. D. None of the above
Question 26: An investor wants to receive $1,000 at the beginning of each of the next ten years with the first
payment starting today. If the investor can earn 10 percent interest, what must the investor put into the account
today in order to receive this $1,000 cash flow stream?
A. $6,759. B. $6,145. C. $7,145. D. None of the above
Question 27: An investment with a cost of $5,000 is expected to have cash inflows of $3,000 in year 1, and $4,000 in
year 2. The internal rate of return (IRR) for this investment is closest to:
A. 25%. B. 15%. C. 30%.
Question 28: Williams Warehousing currently has a warehouse lease that calls for five annual payments of $120,000.
The warehouse owner, who needs cash, is offering Williams a deal wherein Williams will pay $200,000 this year and
then pay only $80,000 each of the remaining 4 years. (Assume that all lease payments are made at the beginning of
the year.) Should Williams Warehousing accept the offer if its required rate of return is 9%, and why?
A. No, there is an additional $80,000 payment in this year.
B. Yes, there is a savings of $45,494 in present value terms.
C. Yes, there is a savings of $49,589 in present value terms.
Question 29: Elise Corrs, hedge fund manager and avid downhill skier, was recently granted permission to take a 4
month sabbatical. During the sabbatical, (scheduled to start in 11 months), Corrs will ski at approximately 12 resorts
located in the Austrian, Italian, and Swiss Alps. Corrs estimates that she will need $6,000 at the beginning of each
month for expenses that month. (She has already financed her initial travel and equipment costs.) Her financial
planner estimates that she will earn an annual rate of 8.5% during her savings period and an annual rate of return
during her sabbatical of 9.5%. How much does she need to put in her savings account at the end of each month for
the next 11 months to ensure the cash flow she needs over her sabbatical? Each month, Corrs should save
approximately:
A. $2,065 B. $2,080 C. $2,070
Question 30: Nikki Ali and Donald Ankard borrowed $15,000 to help finance their wedding and reception. The annual
payment loan carries a term of seven years and an 11% interest rate. Respectively, the amount of the first payment
that is interest and the amount of the second payment that is principal are approximately: A. $1,468; $1,702 B.
$1,650; $1,468 C. $1,650; $1,702
Question 31: How much should an investor have in a retirement account on his 65th birthday if he wishes to
withdraw $40,000 on that birthday and each of the following 14 birthdays, assuming his retirement account is
expected to earn 14.5%?
A. $234,422. B. $274,422. C. $272,977.
Question 32: Peter Wallace wants to deposit $10,000 in a bank certificate of deposit (CD). Wallace is considering the
following banks:
o Bank A offers 5.85% annual interest compounded annually.

6
o Bank B offers 5.75% annual interest rate compounded monthly.
o Bank C offers 5.70% annual interest compounded daily.
Which bank offers the highest effective interest rate?
A. Bank A B. Bank C C. Bank B
Question 33: The First State Bank is willing to lend $100,000 for 4 years at a 12% rate of interest, with the loan to be
repaid in equal semi-annual payments. Given the payments are to be made at the end of each 6-month period, how
much will each loan payment be?
A. $25,450. B. $32,925. C. $16,104.
Question 34: An investor has the choice of two investments. Investment A offers interest at 7.25% compounded
quarterly. Investment B offers interest at the annual rate of 7.40%. Which investment offers the higher dollar return
on an investment of $50,000 for two years, and by how much?
A. Investment B offers a $36.92 greater return.
B. Investment A offers a $122.18 greater return.
C. Investment A offers a $53.18 greater return.
Question 35: Natalie Brunswick, neurosurgeon at a large U.S. university, was recently granted permission to take an
18-month sabbatical that will begin one year from today. During the sabbatical, Brunswick will need $2,500 at the
beginning of each month for living expenses that month. Her financial planner estimates that she will earn an annual
rate of 9% over the next year on any money she saves. The annual rate of return during her sabbatical term will likely
increase to 10%. At the end of each month during the year before the sabbatical, Brunswick should save
approximately:
A. $3,356. B. $3,505. C. $3,330.
Question 36: It will cost $20,000 a year for four years when an 8-year old child is ready for college. How much should
be invested today if the child will make the first of four annual withdrawals 10-years from today? The expected rate
of return is 8%.
A. $66,243. B. $33,138. C. $30,683.
Question 37: An investor who requires an annual return of 12% has the choice of receiving one of the
following: o 10 annual payments of $1,225.00 to begin at the end of one year.
o 10 annual payments of $1,097.96 beginning immediately.
Which option has the highest present value (PV) and approximately how much greater is it than the other
option? A. Option A's PV is $42 greater than option B's.
B. Option B's PV is $27 greater than option A's.
C. Option B's PV is $114 greater than option A's.
Question 38: An investor buys a 25-year, 10% annual pay bond for $900 and will sell the bond in 5 years when he
estimates its yield will be 9%. The price for which the investor expects to sell this bond is closest to: A. $1,091. B.
$964. C. $1,122.
Question 39: What is the present value of a 7% semi-annual pay corporate bond with a $1,000 face value and 20
years to maturity if it is yielding 6.375%?
A. $1,070.09 B. $1,121.23 C. $1,070.09
Question 40: Consider a bond that pays an annual coupon of 5% and that has three years remaining until maturity.
Suppose the term structure of interest rates is flat at 6%. How much does the bond price change if the term structure
of interest rates shifts down by 1% instantaneously?
A. -2.67. B. 2.67. C. 0.00.
Question 41: An investor has the following choices available:
o She can buy a 10% semi annual coupon, 10-year bond for $1,000.

7
o She can reinvest the coupons at 12%.
o She can sell the bond in three years at an estimated price of $1,050.
Based on this information, the average annual rate of return over the three years is:
A. 11.5%. B. 9.5%. C. 13.5%.
Question 42: What value would an investor place on a 20-year, $1,000 face value, 10% annual coupon bond, if the
investor required a 9% rate of return?
A. $920. B. $1,091. C. $879.
Question 43: An investor purchased a 6-year annual interest coupon bond one year ago. The coupon rate of interest
was 10% and par value was $1,000. At the time she purchased the bond, the yield to maturity was 8%. The amount
paid for this bond one year ago was:
A. $1,092.46. B. $1,125.53. C. $1,198.07
Question 44: What is the present value of the following series of cash flows discounted at 12 percent: $40,000 now,
$50,000 at the end of the first year; $0 at the end of the second year; $60,000 at the end of the third year; and
$70,000 at the end of the fourth year?
A. $165,857 B. $167,534 C. $168,555 D. $171,836
Question 45: You bought a piece of land for $50,000. After holding it for 7 years and spending a total of $2,500 in
property taxes over the holding period, you want to sell the property. What should the property sell for to earn 12%?
A. $79,299 B. $85,311 C. $99,912 D. $116,061
Question 46: The accumulated future value of an initial lump-sum investment will be highest when interest is
compounded
A. daily. B. monthly. C. quarterly. D. annually.
Question 47: John, who just turned 25 years old today, has decided to open a retirement account. He would like for
this retirement account to have accumulated $1 million by the time he turns 50 years old. His retirement account will
earn 7% interest, compounded monthly. If John makes equal monthly contributions to his retirement account on the
first of every month starting today, how much would he need to contribute each month to have accumulated $1
million by his 50th birthday?
A. $1,227.30 B. $1,231.35 C. $1,234.46 D. $1,317.54 Question 48: You are considering borrowing $10,000 for 4
years at an annual interest rate of 6%. The loan agreement calls for 4 equal payments, to be paid at the end of each
of the next 4 years. The annual payment that will fully pay off (amortize) the loan is closest to:
A. $2,674 B. $2,886 C. $3,741 D. $4,020
Question 49: You want to have $25,000 in your savings account give years from now, and you’re prepared to make
equal annual deposits into the account at the end of each year. If the account pays 9.5% interest, what amount must
you deposit each year?
A. $4135.9 B. $4273.5 C. $4613.4 D. $4722.1
Question 50: Suppose you have just celebrated your 19th birthday. A rich uncle has set up a fund for you that will pay
you $150,000 when you turn 30. If the discount rate is 9%, how much is this fund worth today: A. $58,130 B. $63,362
C. $53,330 D. $60,620
Question 51: You’ve been offered an investment that will pay you 9% per year. If you invest $15,000, how long until
you have $30,000
A. 7 years B. 8 years C. 9 years D. 10 years
Question 52: You are offered an investment that requires you to put up $13,000 today in exchange for $39,000
twelves years from now. What is the annual rate of return on this investment?
A. 8.02% B. 8.75% C. 9.59% D. 10.21%

8
Question 53: You are looking into an investment that will pay you $12,000 per year for the next 10 years. If you
require a 15% return, what is the most you would pay for this investment?
A. $60,225 B. $58,763 C. $55,650 D. $52,750
Question 54: There is a 50% probability that the Plum Company’s sales will be 6 mil. USD next year, a 40% probability
thaht they will be 4 mil. USD and a 10% probability that they will be 1 mil USD. The standard deviation of Plum’s next
year’s sales is:
A. $3.12 mil B. $3.1765 mil C. $2.125 mil D. $1.552 mil Question 55: $5,000 invested at 6%,
compounded quarterly, will be worth how much after 5 years? A. $6,691 B. $16,036 C. $6,734 D.
$5,386
Question 56: Tom deposits $10,000 in a savings deposit paying 4%, compounded monthly. What amount would he
have at the end of seven years?
A. $13,225 B. $13,159 C. $13,179 D. $13,325
Question 57: Judy would like to accumulate $70,000 by the time her son starts college in ten years. What amount
would she need to deposit now in a deposit account earning 6%, compounded yearly, to accumulate her savings goal?
A. $4,200 B. $39,513 C. $39,088 D. $125,359
Question 58: Suppose that Joe receives a one-year simple loan from Bank A for $9,000.00. At the end of the year Joe
repays $9,720.00 to Bank A. The interest rate on Joe's loan was:
A. $800. B. 7.2%. C. 8.0%. D. None of the above is correct. Question 59: An individual is promised a $1,000
payment one year from today. If she faces an interest rate of 5%, how much would she would be willing to accept
today in exchange for this future payment? A. $1005.00 B. $1050.00 C. $950.00 D. $952.38
Question 60: Rule 72 says that at 6% interest rate an initial balance of $500 should become $1,000 in about:
A. 7 years. B. 8 years. C. 12 years. D. 6.94 years. Question 61: The longer the time (n) until the payment:
A. the lower the present value.
B. the higher the present value because time is valuable.
C. the lower must be the interest rate.
D. None of the above.
Question 62: People with a high discount rate will require:
A. a higher interest rate to entice them to save.
B. investment options with longer maturities.
C. a lower interest rate to entice them to save.
D. a and b
Question 63: An investment carrying a current cost of $130,000 is going to generate $70,000 of revenue in each of
the next three years. To calculate the internal rate of return we need to:
A. calculate the present value of each of the $70,000 payments and multiply these and set this equal to $130,000.
B. take the present value of $210,000 for three years from now and set this equal to $130,000. C.
set the sum of the present value of $70,000 for each of the next three years equal to $130,000. D.
subtract $130,000 from $210,000 and set this difference equal to the interest rate.
Question 64: Suppose that $1,000 is deposited in an interest-bearing account for 3 years when the annual interest
rate is 5%. At the end of this three-year period, the value of the balance will equal:
A. $863.84. B. $1,000.00. C. $1,050.00. D. $1,150.00. E. $1,157.62.

9
Question 65: A $1000 bond with an 8.2% coupon rate, interest paid semiannually, and maturing in three years, and
similar bonds are currently yielding 7.6% in the market. What is the current price of this bond? A. $1,027.08 B.
$1,131.19 C. $1,028.48 D. $972.00
Question 66: The price of a bond is determined by:
A. taking the present value of the bond's final payment and subtracting the coupon payments.
B. taking the present value of the coupon payments and adding this to the face value.
C. taking the present value of the bond's final payment.
D. taking the sum of the present values of the future payment
Question 67: Variance is used to measure:
A. average distance between one sample’s mean and actual observations.
B. tendency of two variables to move together.
C. a second order distance between one sample’s mean and actual observations.
D. both B and C.
Question 68: If declared interest rate is 7.2%/year, interest is compounded quarterly, what is the corresponding
EAR? A. 7.16% B. 7.33% C. 7.4% D. 7.44%
Question 69: How long does it take to hace 5000 from a deposit of 3000, semi-annual interest rate of
8%/year? A. 8.2 years B. 4.8 years C. 13 years D. 6.5 years
Question 70: What is CORRECT about portfolios?
A. It helps increase expected return C. It provides an additional hedging layer B. It helps
eliminate unique risk D. Both B and C.
Question 71: A $1000 par, 5-year bond with annual coupon rate of 6.3% is now being traded at $1056.28, what is its
YTM?
A. 8% B. 5% C. 7.2% D. 4.6%
Question 72: Tom deposits $10,000 in a savings deposit paying 4%, compounded monthly. What amount would he
have at the end of seven years?
A. $13,225 B. $13,159 C. $13,179 D. $13,325
Question 73: Judy would like to accumulate $70,000 by the time her son starts college in ten years. What amount
would she need to deposit now in a deposit account earning 6%, compounded yearly, to accumulate her savings goal?
A. $4,200 B. $39,513 C. $39,088 D. $125,359
Question 74: What is the monthly payment on a $200,000 conventional fixed-rate mortgage, 7 percent, financed for
15 years?
A. $1830 B. $1797 C. $1679 D. $1721
Question 75: With reference to the question above, what is the loan balance after 10 years if paid as
agreed? A. $92,721 B. $83,581 C. $85,492 D. $90.785
Question 76: What is the monthly payment on a $100,000 fixed rate loan with a 6.5% rate with a term of 30
years? A. $657 B. $632 C. $638 D. $612
Question 77: With reference to the question above, if you added $100 to the monthly payment, how soon would
your loan be paid off?
A. 249 months B. 227 months C. 185 months D. 278 months Question 78: You have just purchased a home and
borrowed $50,000, 7 percent for 25 years, payable monthly. What is your monthly payment?
A. $338 B. $339 C. $353 D. $369

10
Question 79: With reference to the question above, what was the amount of interest paid in the first month of the
loan? (Assume a January payment in a 365 day year)
A. $305 B. $265 C. $257 D. $297
Question 80: How long does it take to repay one-half of the principal on a $70,000, 7 percent, 15 year mortgage loan?
A. 112 months B. 95 months C. 123 months D. 131 month
11

You might also like