You are on page 1of 10

Tiền đề 1: Sự ra đời và phát triển của nền sản xuất

hàng hóa tiền tệ


1. Cái gì dẫn đến sự ra đời và phát triển của nền sxhhtt?
- Phân công lao động xã hội: Trao đổi hàng hóa - SX hàng hóa
- Chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất: Trao đổi và sản xuất hàng hóa
2. Vì sao tiền đề này lại dẫn đến sự thay đổi của tài chính?
- Tài chính tư
Vd: Người bán gạo thu tiền bán gạo; Người mua vải thanh toán tiền mua vải

Tiền đề 2: Sự ra đời và phát triển của nhà nước


- Tài chính công

a. Tiền đề đầu tiên dẫn đến sự ra đời và phát triển của nền sxhhtt?
b. Phân công lao động xã hội và chế độ tư hữu về tư liệu sx có phải là tiền
đề dẫn đến sự ra đời của tài chính hay không? Không phải là tiền đề, là
tiền đề dẫn đến sư ra đời của tiền đề 1 gồm: Sự ra đời và phát triển của
nền sx hhtt và Sự ra đời và phát triển của Nhà nước.

Các MQH tài chính trong nền kttt


1. Nhà nước với các tổ chức, cá nhân trong xh
2. Tổ chức cá nhân trong xh vs nhau
3. Trong nội bộ 1 chủ thể
4. Quốc tế

Bản chất của tài chính


- Bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị (được đo lường bằng tiền tệ)
- Quan hệ phân phối phát sinh trong quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ
(Chi là sử dụng, thu là hình thành)
- Quan hệ kinh tế chịu sự tác động trực tiếp của Nhà nước, của pháp luật, nhưng tài
chính không phải là hệ thống các luật lệ về tài chính

a. Phát biểu nào sau đây là bản chất của tài chính
b. Phát biểu nào sau đây đúng hay sai về bản chất của tài chính
Quan hệ tài chính phải trả lời cho 3 câu hỏi
- Các QHTC nảy sinh kéo theo sự dịch chuyển một lượng giá trị nhất định.
- Tiền là phương tiện thực hiện các mối quan hệ đó, nhưng tài chính
không phải là tiền hay quỹ tiền tệ.
- Các quỹ tiền tệ thường xuyên vận động.

Chức năng của tài chính


1. Chức năng phân phối
a. Đối tượng phân phối
- GDP – gồm 2 bộ phận:
+ GDP sáng tạo ra trong năm (trong kỳ phân phối này)
+ GDP tạo ra từ kỳ trước nhưng chưa phân phối
- Các nguồn lực tài chính được huy động từ bên ngoài
- Tài sản, tài nguyên quốc gia có thể cho thuê, nhượng bán có thời hạn
b. Đặc điểm của pptc

Hệ thống tài chính


Ngân sách nhà nước là khâu chủ đạo
Tài chính doanh nghiệp là khâu cơ sở

Các phát biểu sau đây đúng hay sai, giải thích?
Câu 1: Tài chính là hệ thống các quan hệ phân phối dưới hình thái
hiện vật.
Sai. Tài chính bao gồm các quan hệ phân phối dưới hình thái giá trị.
Câu 2: Tài chính là tiền và các quỹ tiền.
Sai. Tiền là phương tiện thực hiện các mối quan hệ đó nhưng tài chính
không phải tiền hay quỹ tiền tệ.
Câu 3: Đặc điểm của phân phối tài chính là diễn ra dưới hình thức
giá trị và kèm theo sự thay đổi hình thái giá trị.
Sai. PPTC diễn ra dưới hình thức giá trị nhưng không kèm theo sự thay
đổi giá trị.
Câu 4: Phân phối tài chính gồm 2 quá trình phân phối là phân
phối lần đầu và phân phối lại, trong đó phân phối lại là đặc trưng chủ
yếu của phân phối tài chính.
Đúng.
Câu 5: Phạm vi của giám đốc tài chính chỉ diễn ra ở một số khâu
của hệ thống tài chính.
Sai. Phạm vi của GĐTC diễn ra ở tất cả các khâu của HTTC.
Câu 6: Đặc điểm của giám đốc tài chính là một loại hình giám đốc
toàn diện, thường xuyên, liên tục.
Đúng.
Câu 7: Chức năng phân phối và chức năng giám đốc của tài chính
là 2 chức năng hoàn toàn độc lập với nhau.
Sai. Chức năng phân phối và giám đốc tài chính có mối quan hệ mật
thiết, gắn bó với nhau.
Câu 8: Mối quan hệ giữa các khâu trong hệ thống tài chính khi
nghiên cứu cấu trúc căn cứ vào đặc điểm hoạt động của từng lĩnh vực
tài chính là mối quan hệ trực tiếp.
Sai. Gián tiếp.
Câu 9: Tín dụng và bảo hiểm là 2 khâu trung gian trong hệ thống
tài chính
Đúng.
Câu 10: Chính sách tài chính quốc gia bao gồm hệ thống các giải
pháp về tài chính - tiền tệ nhằm bồi dưỡng phát triển các nguồn lực tài
chính, khai thác, huy động, phân bổ và sử dụng hợp lý các nguồn lực tài
chính đó phục vụ có hiệu quả cho việc thực hiện các chiến lược và kế
hoạch phát triển kinh tế - xã hội của quốc gia trong từng thời kỳ.
Sai. Bao gồm các hệ thống các quan điểm, mục tiêu, chủ trương, giải
pháp về tài chính…

Lạm phát
Lạm phát cầu kéo và lạm phát do chi phí đẩy
Nguyên nhân
- Do chi phí đẩy: cung ứng sản xuất tăng
- Do cầu kéo: nhu cầu hh ntd tăng, năng lực sản xuát chưa thay đổi, giá tăng
Ảnh hưởng tích cực và tiêu cực

Thiểu phát (Disflation)


Lượng tiền trong lưu thông ít hơn nhu cầu tiền cần thiết của nền kinh tế, khiến giá cả của ca
hàng hóa, dịch vụ giảm xuống.

Ngân sách nhà nước


Đặc điểm
- Gắn với quyền lực ktct của nn, tiến hành trên cơ sở pháp lý
- Gắn vs sở hữu nn, chứa đựng nd ktxh (sở hữu công), quan hệ lợi ích của nn, lợi ích
quốc gia đặt lên hàng đầu.
- Quỹ nsnn được chia thành nhiều quỹ nhỏ rồi mới đc dùng cho mục đích xác định
khác
- Được thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp
- hoàn trả: đóng góp vào nsnn sẽ được hoàn trả
- hoàn trả gián tiếp: khác với trao đổi hàng hóa dịch vụ, sử dụng tiền để đầu tư
vào phúc lợi xã hội, cơ sở vật chất…
- chủ yếu: thứ yếu được hoàn trả trực tiếp là bộ phận còn lại được thu mà k
phải thuế (85%) như phí, lệ phí, hàng hóa và dịch vụ công…
VD: Ví dụ, khi người dân đóng thuế thu nhập cá nhân, họ không được nhận lại một
phần thuế mình đã đóng, mà thuế này được sử dụng để chi cho các hoạt động của nhà
nước như giáo dục, y tế, giao thông, quốc phòng…

Vai trò
- Là công cụ huy động nguồn tài chính để đáp ứng cho các nhu cầu chi tiêu và thực
hiện sự cân đối thu chi tài chính của Nhà nước
- Là công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế - xã hội
- Công cụ kiểm tra , giám sát các hoạt động ktxh

Thu ngân sách nhà nước


NN sử dụng quyền lực của mình để huy động, tập trung một phần nguồn lực TCQG để hình
thành quỹ tiền tệ cần thiết nhằm đáp ứng các nhu cầu chi tiêu của NN.
Đặc điểm
Phân loại
- theo nội dung kinh tế
- theo phát sinh
- theo tính chất cân đối của NSNN
Nhân tố ảnh hưởng
- GDP bình quân đầu người
- Tỉ suất doanh lợi ( lợi nhuận) bình quân trong nền kt
- Khả năng xuất khẩu tài nguyên thiên nhiên
- Mức độ trang trải các khoản chi phí của NN
- Tổ chức bộ máy thu nộp

Chi ngân sách nhà nước


Đặc điểm
- Chi nsnn gắn liền với bộ máy nhà nước và những nhiệm vụ kinh tế chính trị xã hội
mà nn phải đảm bảo trong từng thời kỳ
- Gắn với quyền lực nhà nước
- Hiệu quả được xem xét trên tầm vĩ mô
- Mang tính chất không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu
- Tác động đến sự vận động của các phạm trù giá trị khác
Phân loại
Nhân tố ảnh hưởng
- Bản chất chế độ xh
- Sự phát triển của lực lượng sản xuất
- Khả năng tích lũy của nền kinh tế
- Mô hình tổ chức bộ máy nhà nước và nhiệm vụ kinh tế xã hội nhà nước đảm nhiệm
qua từng thời kỳ
Các nguyên tắc tổ chức chi nsnn
Bội chi nsnn và các loại bội chi nsnn = thu - chi
- Thu = chi: cân đối
- Thu > chi: thặng dư
- Thu < chi: bội chi

Hệ thống nsnn và phân cấp quản lý

Tài chính doanh nghiệp


2 loại hình doanh nghiệp:
- DN sản xuất >< Dn phi sản xuất
- Dn phi Tc >< DN tài chính (tctg)

Vốn kinh doanh


- Xét tại thời điểm dn bắt đầu hoạt động: là một lượng giá trị cần thiết nhất định để bắt
đầu và duy trì sự hoạt động kinh doanh liên tục của các chủ thể kinh doanh.
- Dn đi vào hoạt động: là biểu hiện toàn bộ tài sản hiện có và đang phục vụ cho kinh
doanh của DN.
Đặc trưng
- Thể hiện bằng một lượng tài sản cụ thể có thực
- Lượng giá trị của số tài sản này phải đủ lớn để có thể sd cho một hình thức kinh
doanh cụ thể
- Lượng giá trị của số tài sản này phải được vận động, xoay vòng dưới một hình thức
cụ thể sinh lời.
Phân loại
- Tồn tại dưới dạng: tiền tệ và phi tiền tệ
- Theo thời hạn và đặc điểm luân chuyển: Vốn cố địng và vốn lưu động
Huy động vốn kinh doanh

Tín dụng
Đặc điểm
- Tín dụng có tính hoàn trả (hoàn trả trực tiếp)
- Trong quan hệ tín dụng, quyền sở hữu và quyền sử dụng vốn là tách rời nhau
- Lợi tức của tín dụng là một loại giá cả đặc biệt
Các tổ chức tài chính trung gian
Tổng quan
- Kênh dẫn vốn trực tiếp và gián tiếp
- KN: là những tổ chức thực hiện huy động nguồn tiền của những người có vốn nhàn
rỗi để cung cấp cho những người cần vốn

Đặc điểm
- Là các cơ sở kinh doanh tiền tệ và giấy tờ có giá
- Gồm 2 giai đoạn
+ Huy động nguồn tiền
+ Chuyển vốn đã huy động cho người cần vốn
- Đảm nhận hoạt động trung gian
+ mệnh giá
+ rủi ro ngầm
+ kỳ hạn
+ thanh khoản
+ thông tin
Chức năng
- Tập trung vốn
- Cung ứng vốn cho nền kinh tế
- Kiểm soát
Vai trò
- Chu chuyển các nguồn vốn
- Khắc phục tình trạng thông tin bất cân xứng trên TTTC
- Góp phần nâng cao hiệu quả kinh tế và chất lượng cuộc sống xh

Ngân hàng thương mại


Là tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ- tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận
tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
Chức năng
- Trung gian tín dụng
- Trung gian thanh toán
- Tạo tiền ghi số

Ngân hàng trung ương


Các công cụ thực thi CSTT quốc gia
a. Công cụ trực tiếp
- Lãi suất tiền gửi

- Khung lãi suất tiền gửi

- Hạn mức tín dụng với các TCTD


- Phát hành tiền
b. Gián tiếp
- Nghiệp vụ thị trường mở
- Dự trữ bắt buộc
- Chính sách chiết khấu
Ôn tập Chương 2
1. Khái niệm tiền tệ. Phân tích tính đặc biệt của Vàng-tiền tệ so với
hàng hóa thông thường
TT là một loại HH đặc biệt, tách ra khỏi thế giới HH, được dùng làm vật ngang
giá chung để đo lường và biểu hiện giá trị của tất cả các HH khác và thực
hiện trao đổi giữa chúng.

Vàng là một loại hàng hóa đặc biệt, có thể được sử dụng làm tiền tệ. Tuy
nhiên, vàng - tiền tệ có những tính chất đặc biệt so với các loại hàng hóa
khác, bao gồm:

- Giá trị nội tại: Vàng có giá trị nội tại, tức là giá trị của vàng không phụ
thuộc vào giá trị sử dụng của nó. Vàng có giá trị cao bởi vì nó là một
kim loại quý hiếm, có độ bền cao, không bị ăn mòn, dễ dàng nhận biết
và phân chia.
- Sự khan hiếm: Vàng là một loại tài nguyên khan hiếm, nguồn cung
vàng trên thế giới chỉ đáp ứng được một phần nhu cầu sử dụng. Điều
này giúp duy trì giá trị của vàng trong dài hạn.
- Khả năng lưu trữ: Vàng có thể được lưu trữ trong thời gian dài mà
không bị mất giá trị. Vàng không bị hư hỏng, không bị hao mòn theo
thời gian.
- Khả năng dễ dàng chuyển đổi: Vàng có thể dễ dàng được chuyển đổi
thành các loại tài sản khác, chẳng hạn như tiền giấy, ngoại tệ, bất động
sản,... Điều này giúp vàng có thể được sử dụng trong các giao dịch
thương mại và đầu tư.

Những tính chất đặc biệt này đã giúp vàng trở thành một loại tiền tệ được sử
dụng trong nhiều thế kỷ. Vàng được coi là một tài sản an toàn, có thể bảo vệ
giá trị của tài sản trong thời kỳ lạm phát.

2. Tiền tệ là phương tiện mở rộng các quan hệ hợp tác quốc tế:
Nhờ có tiền, mối quan hệ nhiều mặt (kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội) giữa
các quốc gia trên thế giới sẽ được hình thành và phát triển, làm cho xu thế
hòa nhập trong các lĩnh vực kinh tế - xã hội, tài chính, tiền tệ ngân hàng, hợp
tác khoa học kỹ thuật… giữa các nước ngày càng sâu rộng.
7. NHTW là cơ quan độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng vào lưu
thông. Các loại tiền NHTW cung ứng bao gồm các loại tiền giấy, tiền xu,
ngân phiếu,… nhằm phục vụ nhu cầu trao đổi, thanh toán trong nền kinh
tế xã hội
8. Lạm phát xảy ra do:

You might also like