You are on page 1of 25

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT

TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1


PHẦN 1: KHÁI QUÁT NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương 1: Đại cương về tiền tệ (Phụ)
1.1. Bản chất của tiền tệ (nguồn gốc ra đời, khái niệm tiền tệ)
1.2. Chức năng của tiền tệ
- Phương tiện trao đổi (phương tiện thanh toán)
- Phương tiện đo đếm đơn vị giá trị
- Phương tiện cất trữ (lưu trữ) giá trị
1.3. Các hình thái phát triển của tiền tệ
- Hóa tệ : hóa tệ phi kim loại (hàng hóa thông thường) và kim loại
- Tín tệ: tiền giấy và tiền xu (tín tệ khả hoán và tín tệ bất khả hoán)
- Séc
- Bút tệ: tiền ngân hàng và tiền điện tử
Chương 2: Lạm phát (Phụ)
2.1. Bản chất của lạm phát
- Khái niệm lạm phát
- Phân loại lạm phát
2.2. Các lý thuyết về lạm phát
- Học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
- Lý thuyết lạm phát (lý thuyết số lượng tiền)
- Lạm phát và tăng trưởng cung tiền
2.3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
- Nguyên nhân do NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ in tiền để bù đắp
- Lạm phát do chi phí đẩy
- Lạm phát do cầu kéo
Chương 3: Tín dụng (Chính)
3.1. Bản chất của tín dụng
- Khái niệm
- Đặc trưng
3.2. Phân biệt các loại hình tín dụng
- Tín dụng thương mại
- Tín dụng ngân hàng
- Tín dụng nhà nước
Chương 4: Lãi suất (Chính)
4.1. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai
4.2. Tính lãi suất đáo hạn:
- Vay đơn,
- Vay hoàn trả cố định,
- Trái phiếu coupon,
- Trái phiếu chiết khấu,
- Trái phiếu vĩnh viễn
4.3. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
4.4. Tỷ suất sinh lời
4.5. Phân tích các yếu tố tác động đến lãi suất:
- Lý thuyết cầu về tài sản
- Phân tích các yếu tố tác động đến cầu trái phiếu
- Phân tích các yếu tố tác động đến cung trái phiếu.
4.6. Cấu trúc của lãi suất
- Cấu trúc rủi ro của lãi suất
- Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Chương 5: Hệ thống tài chính (Chính)
5.1. Các bộ phận của hệ thống tài chính
- Thị trường tài chính
- Các chủ thể tài chính
- Cơ sở hạ tầng
- Các công cụ tài chính
5.2. Bản chất của thị trường tài chính
- Khái niệm
- Tài chính trực tiếp
- Tài chính gián tiếp
5.3. Cấu trúc của thị trường tài chính
- Căn cứ đặc điểm của công cụ : TT trái phiếu và TT cổ phiếu
- Căn cứ bản chất của công cụ nợ: TT công cụ nợ (TT nợ) và TT công cụ vốn (TT
vốn)
- Căn cứ mục đích hoạt động của thị trường : TT sơ cấp và TT thứ cấp
- Căn cứ thời hạn luân chuyển vốn : TT tiền tệ và TT vốn
5.4. Các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ
- Tín phiếu kho bạc
- Chứng chỉ tiền gửi
- Thương phiếu
- Chấp phiếu ngân hàng
- Hợp đồng mua lại
5.5. Các công cụ tài chính trên thị trường vốn
- Trái phiếu: TP chính phủ và TP doanh nghiệp
- Cổ phiếu: Cổ phiếu thường (cổ phiếu phổ thông) và cổ phiếu ưu đãi
- Cho vay thế chấp
Chương 6: Ngân hàng trung ương (Chính)
6.1. Chức năng của ngân hàng trung ương
- Giám sát các ngân hàng
- Cung cấp các dịch vụ tài chính
- Thực thi chính sách tiền tệ
6.2. Các công cụ thực thi chính sách tiền tệ
- Nghiệp vụ thị trường mở
- Lãi suất chiết khấu
- Dự trữ bắt buộc
6.3. Quá trình cung ứng tiền
- Các chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền
- Tiền cơ sở MB
- Hệ số nhân tiền giản đơn
- Hệ số nhân tiền đầy đủ
- Các yếu tố tác động đến cung tiền
Chương 7: Tài chính quốc tế
7.1. Tỷ giá
- Khái niệm
- Tỷ giá giao ngay
- Tỷ giá kỳ hạn
7.2. Sự tăng giá, giảm giá của đồng tiền
- Sự tăng giá
- Sự giảm giá
- Tác động đến giá xuất khẩu và nhập khẩu
7.3. Quy luật một giá
7.4. Lý thuyết ngang giá sức mua
7.5. Các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn
- Mức giá nội địa
- Rào cản thương mại
- Cầu nhập khẩu
- Cầu xuất khẩu
- Năng suất lao động
Chương 8: Ngân hàng thương mại
8.1. Khái niệm ngân hàng thương mại
8.2. Phân loại ngân hàng thương mại
8.3. Phân biệt tài sản có và tài sản nợ của ngân hàng thương mại
Chương 9: Tài chính doanh nghiệp
9.1. Bản chất của tài chính doanh nghiệp
- Các vấn đề đặt ra với tài chính doanh nghiệp
- Các quyết định tài chính : hoạch định ngân sách vốn và xác định cấu trúc vốn
9.2. Các loại hình tổ chức của doanh nghiệp
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty cổ phần
9.3. Phân biệt tài sản có và tài sản nợ của doanh nghiệp
- Tài sản có: Tài sản lưu động (ngân quỹ, khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn
hạn khác) và tài sản cố định.
- Tài sản nợ: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
Chương 10: Tài chính công
10.1 Bản chất của tài chính công
10.2. Phân biệt hàng hóa công và hàng hóa tư
10.3. Thuế
10.4. Các khoản chi của NSNN
10.5. Chính sách tài khóa nới lỏng và thắt chặt
PHẦN 2: MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
Chương 1: Đại cương về tiền tệ
- Lưu ý: Các từ khóa trong khái niệm tiền tệ, Bản chất của từng chức năng, chức
năng quan trọng nhất, công thức số giá trao đổi N hàng hóa, nắm được các nhược
điểm cơ bản của các hình thái phát triển của tiền tệ
- Hóa tệ là dùng hàng hóa thông thường để làm tiền => hóa tệ vẫn được sử dụng
như hàng hóa thông thường ngoài việc sử dụng nó làm tiền
- Xem lại toàn bộ 12 câu hỏi trong slide
Chương 2: Lạm phát
- Lưu ý: Phân loại lạm phát, các quan điểm về lạm phát: Milton Friedman; Học
thuyết số lượng tiền tệ của Fisher; Lý thuyết số lượng tiền tệ (Lý thuyết lạm phát)
của các nhà kinh tế học hiện đại; Mối quan hệ giữa cung tiền và lạm phát=> mối
tương quan thuận
- Khi lạm phát xảy ra thì ai là người có lợi, ai là người bị thiệt (chú ý khi xét phải
đặt trong trường hợp lãi suất cố định)
- Nguyên nhân của lạm phát : nắm bản chất của nguyên nhân lạm phát do cầu kéo
( Chính phủ chi tiêu, đầu tư quá mức để kích cầu); Lạm phát do chi phí đẩy (DN bị
áp lực tăng chi phí sản xuất): NSNN bị thâm hụt kéo dài và chính phủ in tiền để
bù đắp
CÁC QUAN ĐIỂM VỀ LẠM PHÁT
- Milton Friedman, nhà kinh tế đạt giải Nobel đã khẳng định:
“Lạm phát luôn luôn và ở đâu cũng là hiện tượng tiền tệ”
- Học thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
- Lý thuyết số lượng tiền (lý thuyết lạm phát)

Chương 4: Lãi suất


 Phần tính toán
+ Giá trị hiện tại và giá trị tương lai (xác định dạng bài)
+ Tính lãi đơn và lãi kép
+ Tính lãi suất đáo hạn trong các trường hợp
Vay đơn: Lãi suất đáo hạn = lãi suất vay đơn ( khi đáo hạn thanh toán toàn bộ gốc
và lãi)
Vay thanh toán cố định (trả góp): Lãi suất đáo hạn # Lãi suất khoản vay ( định
kỳ thanh toán khoản tiền bằng nhau bao gồm 1 phần gốc và 1 phần lãi cho đến khi
đáo hạn)
Trái phiếu coupon: Lãi suất đáo hạn được xác định qua công thức ( định kỳ năm
thanh toán lãi cố định C và hoàn mệnh giá F khi đáo hạn)
P = C/(1+i)^1…..+ C/(1+i)^ n + F/ (1+i)^n
Tính C = F* ic
Mối quan hệ giữa P và F => mối quan hệ giữa i và ic (P=F ; P>F; P<F)
Chú ý về dấu và thứ tự so sánh
Trái phiếu chiết khấu: ( Khi giá bán < mệnh giá)
Ls đáo hạn được xác định bằng công thức (i) = (F-P)/P * 100 %
Trái phiếu vô thời hạn: Lãi suất đáo hạn = lãi suất của trái phiếu = C/P
+ Mối quan hệ giữa LS danh nghĩa và LS thực
LS danh nghĩa = LS thực + tỷ lệ lạm phát
+ Tỷ suất sinh lời RET
Khi thời gian nắm giữ = thời gian đáo hạn thì RET = lãi suất đáo hạn
 Phần phân tích các yếu tố tác động đến P trái phiếu và lãi suất
+ Nhớ lại quy luật cung cầu tác động đến giá cả
+ Xem lại Lý thuyết Cầu về tài sản
+ Các yếu tố tác động đến cầu Trái phiếu
Của cải tăng => Cầu TP tăng => P trái phiếu tăng, (i) giảm
Lợi nhuận kỳ vọng trái phiếu tăng => cầu trái phiếu tăng
Lợi nhuận kỳ vong cao, tăng => Cầu trái phiếu giảm
Lạm phát dự kiến tăng => Cầu trái phiếu giảm ( bị thiệt)
Rủi ro trái phiếu tăng => cầu trái phiếu giảm
Rủi ro TS khác tăng => cầu trái phiếu tăng
Thanh khoản trái phiếu tăng => Cầu TP tăng
Thank khoản TS khác tăng => Cầu TP giảm
+ Các yếu tố tác động đến cung trái phiếu
Lợi nhuận của các cơ hội đầu tư tăng ( khi nền kinh tế tăng trưởng) => Cung TP
tăng => P giảm và (i) tăng
Lạm phát dự kiến tăng => Cung TP tăng
NSNN thâm hụt => Chính phủ phát hành TP chính phủ đi vay để bù đắp => Cung
TP tăng
 Xác định trạng thái dư cung, dư cầu trái phiếu
Giá trái phiếu nằm trên mức giá cân bằng => Dư cung => Để trở về cân bằng: P
giảm và i tăng
Giá trái phiếu nằm dưới mức giá cân bằng => Dư cầu => Để trở về cân bằng: P
tăng và i giảm
 Xác định nhu cầu đối với trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp
- Nhu cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng => cầu trái phiếu chính phủ giảm => P trái
phiếu doanh nghiệp tăng và P trái phiếu chính phủ giảm và ngược lại
- Để xét nhu cầu của một trái phiếu thì dựa vào lý thuyết cầu về tài sản
CẤU TRÚC RỦI RO VÀ CẤU TRÚC KỲ HẠN CỦA LÃI SUẤT
Cấu trúc rủi ro của lãi suất: các công cụ tài chính có cùng kỳ hạn nhưng mức độ
rủi ro khác nhau thì lãi suất sẽ khác nhau.
- Rủi ro càng cao thì lãi suất càng cao
- Phần chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu với lãi suất của trái phiếu chính phủ
gọi là phần bù rủi ro (trái phiếu chính phủ được coi như có rủi ro vỡ nợ gần bằng
0)
Ví dụ: Lãi suất của trái phiếu công ty A: 10%, lãi suất trái phiếu chính phủ là 2%
 Phần bù rủi ro = 10% - 2% = 8%
- Thanh khoản càng cao thì rủi ro càng thấp => lãi suất càng thấp
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất: Các công cụ tài chính có cùng mức rủi ro nhưng kỳ
hạn khác nhau thì lãi suất khác nhau
- Các dạng đường cong lãi suất
+ Đường cong lãi suất hướng lên: Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
+ Đường cong lãi suất hướng xuống: lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn
+ Đường cong lãi suất nằm ngang: lãi suất ngắn hạn = lãi suất dài hạn
Chương 5: Hệ thống tài chính
 Các bộ phân của hệ thống tài chính (liệt kê thành phần)
 Bản chất của thị trường tài chính: phân biệt tài chính trực tiếp và tài chính gián
tiếp
 Cấu trúc thị trường tài chính: phân biệt các cặp thị trường tài chính và xem lại các
ví dụ để xác định giao dịch diễn ra ở thị trường nào
 Các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính: nắm các đặc điểm cơ bản => so
sánh thanh khoản, rủi ro, mức sinh lời của các công cụ này.
Chú ý:
- Rủi ro càng cao thì lãi suất càng cao; Rủi ro càng cao thì thanh khoản càng thấp,
Kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao.
- Trong các công cụ tài chính: Tín phiếu kho bạc là công cụ có mức rủi ro thấp nhất,
thanh khoản cao nhất và sinh lời thấp nhất; Cổ phiếu có mức rủi ro cao nhất, thanh
khoản thấp nhất.
- Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
- Séc có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt
Chương 6: Ngân hàng trung ương
 Các chức năng cơ bản của NHTW (hiểu)
 Phân biệt CSTT thắt chặt và nới lỏng
 Nắm các đặc điểm cơ bản của các công cụ thực thi CSTT: khái niệm, cơ chế tác
động, công cụ nào linh hoạt nhất, vì sao?
 Xem lại cách tính hệ số nhân tiền giản đơn và đầy đủ (xem lại ví dụ)
 Phân tích các yếu tố tác động đến cung tiền M
+ Tiền cơ sở MB: thành phần, ý nghĩa của từng thành phần và biến động (xem lại
các ví dụ phân tích sự biến động của MB)
+ Hệ số nhân tiền đầy đủ: phân tích sự biến động của c, e, rr đến m => tác động
đến M
 Các chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền
Chương 7: Tài chính quốc tế
Bỏ các yếu tố tác động đến tỷ giá trong ngắn hạn
Phân biệt tỷ giá
 Sự tăng giá và giảm giá của đồng tiền này so với đồng tiền khác => tác động đến
xuất khẩu và nhập khẩu của 1 quốc gia như thế nào (xem lại ví dụ, chú ý tính mức
độ % tăng giảm của các đồng tiền)
 Quy luật 1 giá và lý thuyết PPP => chú ý về cách xác định tỷ giá thực (xem lại ví
dụ và nắm bản chất)
 Các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn (tự xem lại bài giảng phần phân tích)
+ mức giá chung nội địa tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ giảm
+ rào cản thương mại tăng (tăng thuế và giảm hạn ngạch nhập khẩu) => tỷ giá nội
tê/ngoại tê tăng
+ cầu nhập khẩu tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ giảm
+ cầu xuất khẩu tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ tăng
+ năng suất lao động => tỷ giá nội tệ /ngoại tệ tăng
Lưu ý: khi xét sự biến động của tỷ giá hay sự tăng giá, giảm giá của 1 đồng
tiền thì phải chú ý tỷ giá đề bài đang xét là tỷ giá nào và quốc gia đang xét là
quốc gia nào
Ví dụ: Mỹ giảm nhu cầu xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam. Điều này sẽ tác động
đến
 Cầu xuất khẩu hàng hóa của Mỹ sang Việt Nam giảm
 Cầu nhập khẩu hàng hóa của Mỹ vào Việt Nam giảm
Tại Mỹ: cầu xuất khẩu giảm => cung ngoại tệ giảm, cầu nội tệ (USD) giảm => USD
giảm giá
Tại Việt Nam: cầu nhập khẩu giảm => cầu ngoại tệ giảm, cung nội tệ (VND) giảm =>
VND tăng giá
Nên ta sẽ có các kết luận sau
 Đồng VND tăng giá
 Đồng USD giảm giá
 Tỷ giá USD/ VND giảm
 Tỷ giá VND /USD tăng
Chương 9: Tài chính doanh nghiệp
Chú ý: Các loại hình doanh nghiệp (nắm tất cả các đặc điểm)
Chương 10: tài chính công
Chú ý: phân biệt hàng hóa công và hàng hóa tư, đặc điểm của thuế, gánh nặng thuế,
vay nợ để bù đắp thâm hụt
Chương 3: Tín dụng (cho vay)
Khái niệm tín dụng
- Về mặt hình thức: Là quan hệ vay mượn kinh tế
- Về mặt nội dung: Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng
giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác
với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa 2 bên. Nội dung chính
của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả
Có 3 hình thức: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
Chương 8: Ngân hàng thương mại
1. Bản chất:
Ngân hàng thương mại: là ngân hàng hoạt đông kinh doanh tiền với mục đích
kiếm lời (tối đa hoa lợi nhuận)
Hầu hết các ngân hàng hiện nay là NHTM
Ngân hàng chính xã hội : không phải NHTM => quỹ hoạt động là từ NSNN và
mục đích hoạt động là hỗ trợ (hỗ trợ sinh viên vay vốn nộp học phí, hỗ trợ hộ
nghèo vay vốn để thoát nghèo, hỗ trợ vay vốn để tăng gia sản xuất). NH chính
sách có cho vay và lấy lãi nhưng LS rất thấp
Các loại hình NHTM
 NHTM quốc doanh: NHTM thuộc sở hữu của nhà nước – nhà nước sở hữu trên
50% vốn (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn..)
 NHTM cổ phần: ngân hàng đã phát hành cổ phiếu và niêm yết trên sàn chứng
khoán
 NHTM liên doanh: là sự liên kết kinh doanh giữa các ngân hàng với nhau (thường
là liên doanh với nước ngoài)
 NHTM nước ngoài: là Ngân hàng có trụ sở chính ở quốc gia nội địa nhưng 100%
vốn đầu tư là của nước ngoài => hoạt động theo pháp luật của quốc gia nội địa .
 Chi nhánh NHTM nước ngoài: ngân hàng có trụ sở chính ở nước ngoài nhưng mở
chi nhánh tại quốc gia nội địa (Việt Nam) => hoạt động theo pháp luật của nước
ngoài
2. Phân biệt tài sản và nguồn vốn của NHTM => quan trọng.
Tài sản (tài sản có -sử dụng vốn) Nguồn vốn (tài sản nợ - vốn của
NH sử dụng tiền như thế nào? NH)
NH lấy tiền ở đâu?
1.Ngân qũy 1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
2. Cho vay 2. Nợ phải trả (vốn vay)
3. Đầu tư
4. Tài sản cố định

Các dạng câu hỏi


- Đâu là tài sản (tài sản có) của NHTM = Đâu không phải là nguồn vốn của NHTM
- Đâu là nguồn vốn (tài sản nợ) của NHTM = Đâu không phải là tài sản của NHTM
- Đâu là khoản mục nội bảng (các khoản mục nằm trong bảng cân đối kế toán)
- Đâu là khoản mục ngoại bảng
Phân tích TÀI SẢN
 Ngân quỹ của NHTM bao gồm tiền mặt tại quỹ (tiền để tại quỹ của NHTM) và
tiền gửi ngân hàng khác (tiền NHTM gửi ở NHTW hoặc gửi ở các NHTM khác)
=> DỰ TRỮ BẮT BUỘC, DỰ TRỮ THẶNG DƯ THUỘC NGÂN QUỸ => nó
chính là tài sản của NHTM
 Cho vay: đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM
Ví dụ: NHTM mua trái phiếu doanh nghiệp => cho vay => Tài sản (NH sử dụng
tiền để cho vay)
NHTM cho khách hàng vay trong thời gian 5 năm => cho vay
NHTM chiết khấu giấy tờ có giá của doanh nghiệp A => cho vay nhưng NH lấy
lãi trước: Ông A đem trai phiếu mệnh giá 1000 $, kỳ hạn 1 năm đến xin chiết khấu
tại NHX => NHX đưa cho ông A 900 $. Sau 1 năm ông A trả lại cho NHX 1000$
 Bản chất là NHX cho ông A vay 1000$,trong 1 năm, với lãi là 100 $ và NHX
lấy lãi trước
 Đầu tư: mua các chứng khoán vốn (cổ phiếu)
 Tài sản cố đinh: TSCĐ hữu hình (trụ sở chính, máy móc thiết bị..); TSCĐ vô
hình (thương hiệu của NHTM..)
Phân tích NGUỒN VỐN
 Vốn tự có ( vốn chủ sở hữu): vốn thuốc sở hữu của ngân hàng (không vay mượn)
và có thể chủ đông sử dung =>vốn góp của các cổ đông. Vốn tự có chiếm tỷ lệ rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (10%) nhưng nó đóng vai trò rất quan
trọng vì đây là “tấm đệm” giúp các NHTM tránh và giảm nguy cơ phá sản.
 Nợ phải trả:
+ Vốn huy động từ tiền gửi (đây là vốn ngân hàng vay từ công chúng – chủ
yếu)
Tiền gửi giao dịch: tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất thấp, mục đích gửi là để giao
dich và thanh toán. Phương tiện sử dung: thẻ, thanh toán online
Tiền gửi tiết kiệm: không có kỳ hạn và có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn: tiền gửi không có kỳ hạn cụ thể nên có thể
gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào cũng được; lãi suất rất thấp; khi gửi tiền là
chưa có kế hoạch sử dụng tiền cụ thể, mục đích gửi tiền: an toàn, hưởng lãi
( ít). Chú ý không thể sử dụng để thanh toán.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: tiền gửi có kỳ hạn cụ thể nên chỉ có thể rút tiền
khi đến hạn (quy định). Tuy nhiên vẫn có thể rút trước hạn nhưng sẽ bị phạt
( ls hưởng sẽ là LS không kỳ hạn); lãi suất khá cao; khi gửi tiền là đã có kế
hoạch sử dụng tiền cụ thể, mục đích gửi tiền: hưởng lãi, an toàn, dự trữ cho
tương lai, Chú ý không thể sử dụng để thanh toán.
+ Vốn vay
Vay từ các NHTM trong nước
Vay từ các NHTM nước ngoài
Vay từ NHTW
+ Phát hành giấy tờ có giá
PHẦN 3: MỘT SỐ VÍ DỤ THAM KHẢO
Chương 1: Đáp án 12 câu trắc nghiệm trong slide
1C; 2A; 3D; 4C; 5A; 6A;7C; 8A; 9A; 10A; 11D; 12D
Chương 2: Lạm phát
Nhận định đúng/sai
1. Lạm phát là sự phát hành tiền quá mức vì cung tiền tăng cao sẽ dẫn đến đồng tiền
bị mất giá => Sai (cung tiền tăng cao là một trong những nguyên nhân gây ra lạm
phát)
2. Thâm hụt ngân sách Nhà nước chỉ trở thành nguyên nhân gây ra lạm phát khi ngân
sách nhà nước thâm hụt kéo dài và chính phủ tăng thu thuế để bù đắp => Sai (In
tiền bù đắp)
3. Lạm phát sẽ không tác động tiêu cực đối với nền kinh tế khi lạm phát ở mức độ
vừa phải => Sai (Lạm phát vừa phải tác động tiêu cực ít- không đáng kể)
4. Khi lạm phát cao thì người gửi tiền với lãi suất cố định sẽ bị thiệt và người mua
trái phiếu với lãi suất cố định sẽ được lợi => sai ( Lạm phát cao thì người cho vay
bị thiệt vì nhận lãi mà giá trị tiền lại giảm)
5. CPI của năm (t+1) so với CPI của năm t bằng 200.12 % nghĩa là tỷ lệ lạm phát
năm (t+1) bằng 0.12% => sai vì tỷ lệ lạm phát = 100.12%.
Chương 4: Lãi suất
Tính toán
1. Giá trị tương lai của $200 sẽ là bao nhiêu sau hai năm nếu lãi suất là 10%
PV = 200$; i=10%/năm; n=2 năm => CF=….
2. Ông A cho ông B vay 100 triệu đồng, trong 2 năm với lãi suất 11%/năm. Hỏi sau
2 năm ông B phải trả số tiền lãi là bao nhiêu.
PV = 100: n = 2 năm; i=11%/năm => Tính CF =… => Lãi = CF - 100
3. Nếu một trái phiếu có tỷ suất coupon (trả hàng năm) là 5%/năm, kỳ hạn 4 năm,
mệnh giá là $1000, các trái phiếu tương tự được bán với mức lợi tức 8%, giá bán
của trái phiếu này trên thị trường (thị giá của trái phiếu) là bao nhiêu
F = 1000; ic=5%/năm; i=8%/năm;n=4 năm => tính P
4. Trái phiếu kho bạc Hoa Kỳ kỳ hạn một năm, thanh toán mệnh giá $1.000 trong
một năm. Nếu giá mua hiện tại của Trái phiếu này là $900, thì lãi suất đáo hạn là
bao nhiêu?
F =1000; P = 900 ; i =(F-P)/P
5. Một khách hàng gửi 100 triệu vào ngân hàng, kỳ hạn 2 năm với lãi suất
0.5%/tháng. Hỏi khi đáo hạn khách hàng phải trả cả gốc và lãi bao nhiêu nếu
(sử dụng công thức PV = CF/(1+i)^n
a. Ngân hàng tính lãi kép tháng
PV = 100; i=0.5%/tháng; n=24 tháng
b. Ngân hàng tính lãi kép quý
PV =100; i=0.5% x3 (vì một quý có 3 tháng);n=8 quý
c. Ngân hàng tính lãi kép năm
PV =100; i=0.5%x12 (vì một năm có 12 tháng); i=2 năm
Phân tích
1. Thanh khoản trái phiếu tăng làm ........tăng............. cầu trái phiếu và đường cầu

dịch chuyển sang .......phải..... .....

2. Tương tự, tính thanh khoản của các tài sản khác tăng lên làm .......giảm......... cầu

trái phiếu và dịch chuyển đường cầu sang .....trái.....


3. Rủi ro của trái phiếu tăng làm ……giảm…….. cầu trái phiếu và làm đường cầu

dịch chuyển sang .....trái.....

4. Rủi ro của các tài sản thay thế tăng làm ……tăng……. cầu trái phiếu và dịch

chuyển đường cầu sang .....phải.......

5. Khi nền kinh tế ở pha tăng trưởng, sự giàu có/của cải tăng làm cầu trái

phiếu .....tăng....... và làm dịch chuyển đường cầu trái phiếu sang ......phải.......

Ngược lại, trong suy thoái, thu nhập và của cải ........giảm......., cầu trái

phiếu ......giảm......, và đường cầu dịch chuyển sang .... trái......

6. Lãi suất dự kiến tăng làm .....giảm........ lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu dài

hạn, .........giảm............ cầu trái phiếu và dịch chuyển đường cầu trái phiếu

sang ...trái......

7. Lãi suất dự kiến giảm làm .......tăng........... cầu trái phiếu dài hạn và dịch chuyển

đường cầu trái phiếu sang .......phải.... ....

8. Lạm phát dự kiến tăng làm ....giảm........... lợi nhuận kỳ vọng của trái phiếu, khiến

cho cầu trái phiếu .......giảm......... và đường cầu trái phiếu dịch chuyển

sang .....trái.....

9. Lạm phát dự kiến tăng làm cung trái phiếu ......tăng............ và đường cung dịch

chuyển sang ........Phải...

10. Thâm hụt ngân sách Chính phủ tăng làm .........tăng........ cung trái phiếu và làm

dịch chuyển đường cung sang .......phải.........

11. Mặt khác, Ngân sách chính phủ thặng dư làm .....giảm....... cung trái phiếu và làm

dịch chuyển đường cung sang .....trái....


12. Khi nền kinh tế đang ở pha tăng trưởng nhanh, các cơ hội đầu tư dự kiến có khả

năng sinh lãi cao, lượng cung trái phiếu sẽ ……tăng………. ở mọi mức giá.

13. Khi nền kinh tế ở pha tăng trường, cung trái phiếu sẽ ……tăng……… và đường

cung trái phiếu dịch chuyển sang…………phải………..

14. Trong giai đoạn suy thoái, các cơ hội đầu tư sinh lợi sẽ ……thấp….., cung trái

phiếu …giảm….. Và đường cung trái phiếu dịch chuyển sang…………

trái………….

15. Trái phiếu có tỷ suất sinh lời ___bằng___ với lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo
hạn ___bằng__ với thời gian nắm giữ.
16. Lãi suất tăng làm __giảm___ giá trái phiếu, dẫn đến giảm tỷ suất sinh lời trên vốn
của những trái phiếu có thời gian đáo hạn dài hơn thời gian nắm giữ trái phiếu đó.
17. Thời gian đáo hạn càng dài thì sự thay đổi giá do lãi suất thay đổi càng __lớn___.
18. Thời gian đáo hạn càng dài thì tỷ suất sinh lợi do lãi suất thay đổi càng _thấp____.
19. Ngay cả khi trái phiếu có lãi suất coupon, tỷ suất sinh lời vẫn có thể bị ___âm__
khi lãi suất trên thị trường tăng lên.
MỘT SỐ CÂU TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO
Câu Nguyên nhân nào sau đây gây ra lạm phát cầu kéo:
A. Sự đầu tư và chi tiêu quá mức của Chính phủ
B. Giá dầu lửa trên thế giới tăng
C. Chính phủ tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng
D. Khuynh hướng tiêu dùng biên của các hộ gia đình giảm

Câu Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, giả sử các yếu tố khác không thay đổi
thì chủ thể nào sau đây có lợi:
A. Người đi vay và người cho vay
B. Người gửi tiền tại NHTM với lãi suất cố định
C. Người làm công
D. Người đi vay và nắm giữ các tài sản thực (vàng, hàng hóa…)

Câu Tỷ lệ lạm phát dự đoán là 15%, tỷ lệ lạm phát thực là 10 %. Tỷ lệ lạm


phát ngoài dự đoán là
A. 5%
B. – 5%
C. 25%
D. 10%

Câu Giá cả hàng hóa tăng cao trong dịp Tết Nguyên đán ở Việt Nam là hiện
tượng:
A. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là kết quả của những biến động cung
cầu tạm thời
B. Giá cả tăng nhanh và liên tục, là biểu hiện của lạm phát giá cả
C. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là biểu hiện của thiểu phát
D. Tất cả (A, B, C) đều sai

Câu Khi lạm phát bất ngờ xảy ra, những người nào sau đây bị thiệt hại:
A. Người chuẩn bị về hưu, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả nổi, người
vay tiền, người người làm công ăn lương có thu nhập cố định
B. Người chuẩn bị về hưu, người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất
cố định, người cho vay tiền, người có tiết kiệm ròng, người làm công ăn
lương có thu nhập cố định
C. Người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả nổi, người cho vay
tiền, người gửi tiền ngân hàng, người làm công ăn lương
D. Tất cả (A, B, C) đều đúng

Câu Lạm phát do chi phí đẩy xuất phát từ:


A. Chính phủ đưa ra chính sách tăng lương hay áp lực từ phía công đoàn yêu
cầu cho người lao động.
B. Các doanh nghiệp có quyền lực thị trường đẩy giá lên độc lập với tổng cầu
để có lợi nhuận cao
C. Thiếu hụt tài nguyên, nhập khẩu lạm phát.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.

Câu Thâm hụt NSNN là một nguyên nhân gây ra lạm phát khi
A. NSNN thâm hụt tạm thời và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát
hành trái phiếu ra công chúng
B. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát
hành trái phiếu ra công chúng
C. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát
hành thêm tiền
D. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát
hành trái phiếu ra công chúng và phát hành thêm tiền

Câu Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước có thể được tổng hợp lại
bao gồm:
A. ## Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước và
sự tăng trưởng tiền tệ quá mức
B. ## Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương
C. ## Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị như
đảo chính
D. ## Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra
liên tục trong nhiều năm

Câu Phát biểu nào không đúng?


A. ## Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
B. ## Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. ## Lạm phát là tình trạng mức giá cả chung tăng lên kéo dài
D. ## Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được

Câu Một số biện pháp để kiềm chế lạm phát là:


A. ## Kiềm giữ giá cả
B. ## Thắt chặt khối cung tiền
C. ## Giảm chi tiêu Ngân sách Nhà nước
D. ## A,B,C đều đúng

Câu 1. Những đặc trưng cơ bản của lạm phát là:


Đáp án: Sức mua của đồng tiền bị sụt giảm.
Lượng tiền giấy trong lưu thông gia tăng quá mức làm đồng tiền bị tăng giá => Giảm giá
Mức giá của nền kinh tế sẽ gia tăng => Mức giá chung của nền kinh tế tăng liên tục
Câu 2. Chỉ số đo lường lạm phát phổ biến nhất hiện nay là:
Đáp an: Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
Câu 3: Khi lạm phát bất ngờ xảy ra, những người nào sau đây bị thiệt hại:
Đáp án: Người chuẩn bị về hưu, người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất cố
định, người cho vay tiền, người có tiết kiệm ròng, người làm công ăn lương có thu nhập
cố định
Câu 4: Tỷ lệ lạm phát thực là 15%, tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán 10 %. Tỷ lệ lạm
phát dự đoán là
Đáp án: Tỷ lệ LP dự đoán = Tỷ lệ LP thực – Tỷ lệ LP ngoài dự đoán = 15% - 10% = 5%
Câu 5:Lạm phát do chi phí đẩy xuất phát từ:
Đáp án: Tất cả các đáp án
Chính phủ đưa ra chính sách tăng lương hay áp lực từ phía công đoàn yêu cầu cho người
lao động;
Các doanh nghiệp có quyền lực thị trường đẩy giá lên độc lập với tổng cầu để có lợi
nhuận cao;
Thiếu hụt tài nguyên, nhập khẩu lạm phát.
Câu 6: Mỹ cắt giảm thuế hoặc tăng quota nhập khẩu đối với Việt Nam thì có tác
động gì
Đáp án: VND có khuynh hướng lên giá trong dài hạn
Vì Mỹ đang giảm rào cản thương mại dẫn đến đồng nội tệ USD sẽ có khuynh hướng
giảm giá trong dài hạn => VND có khuynh hướng lên giá trong dài hạn
 USD/VND giảm và VND/USD tăng
Câu 7: Nhận định nào sau đây là không chính xác
Đáp án: Tỷ giá là giá cả của đồng tiền này so với đồng tiền ngoại tệ => phát biểu chính
xác là giá cả của đồng tiền nội tệ so với đồng tiền ngoại tệ và ngược lại (nội tệ phải so
với ngoại tệ; đồng tiền này phải so với đồng tiền khác)
Câu 8: Vào thời điểm (t) USD/VND = 22 250; đến thời điểm (t+1) 1 USD = 22 050
VND. Điều này nghĩa là
Đáp án: VND tăng giá so với USD
Tại thời điểm (t): 1 USD = 22 250 VND => đến (t+1): 1 USD = 22 050 VND. => USD
giảm giá so với VND => VND tăng giá so với USD
Câu 9: Sự giảm giá của đồng EUR làm ...... giá nhập khẩu của hàng hóa Mỹ vào
Pháp nhưng làm .......giá xuất khẩu hàng hóa Pháp vào Mỹ, và ngược lại.
Đáp án: Tăng - Giảm
Vì Pháp có đồng nội tệ EUR giảm giá nên Pháp sẽ nhập khẩu hàng hóa từ Mỹ với giá cao
và xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ với giá thấp
Câu 10: Tỷ giá thực giữa JPY và VND thấp hơn 1. Vậy theo lý thuyết PPP cho thấy
mức giá chung ở Việt Nam đang .....so với Nhật Bản. Vì thế nên...... VND để duy trì
tỷ giá thưc......1
Đáp án: Cao hơn - Giảm giá - Bằng
Vì tỷ giá thực (JPY/VND) = Giá cả ở Nhật/ Giá cả ở VN < 1 => Giá ở Nhật đáng thấp
hơn ở VN => Giá ở VN đang cao hơn ở Nhật. Theo PPP tỷ giá thực =1 nên phải giảm giá
VND và tăng giá JPY để tỷ giá thực JPY/VND =1
Câu 11: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam có xu hướng thấp hơn tỷ lệ lạm phát của Mỹ.
Điều này dẫn đến
Đáp án: Tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm trong dài hạn
Vì lạm phát ở VN thấp hơn lạm phát ở Mỹ => Giá cả ở VN thấp hơn giá cả ở Mỹ =>
VND lên giá và USD giảm giá trong dài hạn => USD/VND có xu hương giảm giá trong
dài hạn
Câu 12: Nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam vào Mỹ có xu hướng tăng lên.
Điều này dẫn đến
Đáp án: VND có xu hướng tăng giá trong dài hạn
Vì Mỹ tăng cầu nhập khẩu hàng hóa của Việt Nam => Việt Nam tăng cầu xuất khẩu hàng
hóa sang Mỹ => Khi VN xuất khẩu tăng => thu về nhiều USD => Bán USD để mua
VND => Cầu VND tăng lên => VND tăng giá
Câu 13: Trái phiếu được mua ở mức giá thấp hơn mệnh giá và khi đến hạn thì
hoàn trả số tiền bằng mệnh giá, là
Đáp án: Trái phiếu chiết khấu
Câu 14: Trái phiếu có tỷ suất sinh lời .........với lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo
hạn bằng với thời gian nắm giữ.
Đáp án: Bằng
Câu 15: Biết lãi suất 6%/năm, giá trị tương lại của $94 của năm sau gần bằng:
Đáp án: 100$
Vì PV = 94$, i= 6%/năm => CF = 94. (1+6%)^1 = 100 $
Câu 16: Một trái phiếu không kỳ hạn thanh toán định kỳ mỗi năm $20. Nếu lãi suất
5% thì giá của trái phiếu này bằng
Đáp án: 400$
Áp dụng công thức i = C/P => P = C /i
 P = 20 /5% = 400$
Câu 17: Trái phiếu chiết khấu mệnh giá $10.000, đáo hạn sau 1 năm, được bán với
giá $5.000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu này là:
Đáp án: 100%
Áp dụng công thức (F -P)/P = 5000/5000 = 1 = 100%
Câu 18: Giá của trái phiếu coupon và lãi suất đáo hạn có mối quan hệ ---- . Theo
đó, khi lãi suất đáo hạn ----- thì giá trái phiếu ------
Đáp án: nghịch; tăng; giảm (xem lại công thức)
Câu 19: Trái phiếu nào sau đây có lãi suất đáo hạn thấp nhất, biết tất cả đều cùng
mệnh giá $1.000.
Đáp án :Trái phiếu coupon lãi suất 5%, bán giá $1.100 vì giá bán lớn hơn mệnh giá nên
lãi suất đáo hạn nhở hơn ls coupon => LS đáo hạn < 5%
Trái phiếu coupon lãi suất 5 %, bán giá $900 => LS đáo hạn > 5%
Trái phiếu coupon lãi suất 12%, bán giá $1.000 => LS đáo hạn = 12%
Trái phiếu coupon lãi suất 10%, bán giá $1.000 =>LS đáo hạn = 10%
Câu 20: Trên thị trường trái phiếu, người mua trái phiếu là------ và người cung trái
phiếu là --------
 D. người cho vay; người đi vay
Câu 21: Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế Việt Nam
 A. NHNN Việt Nam; B Các chủ thể khác; C. Các chủ thể khác
Câu 22. Trong các hoạt động sau đây, hoạt động nào KHÔNG phải là hoạt động tài
chính:
=>B. Công ty thương mại A xuất khẩu rượu sang Nhật => đây là hoạt động mua bán
hàng hóa chứ không phải hoạt động liên quan đến dòng vốn. ( hoạt động kiểm tra tài
chính cũng được xem là HĐ tài chính)
Câu 23. Giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị
trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi có ít người muốn vay thì lãi
suất sẽ
 Giảm vì lúc này cầu cho vay giảm mà cung vốn vay tăng nên LS giảm
Câu 24. Sắp xếp các công cụ tài chính sau theo tính thanh khoản tăng dần
 Cổ phiếu - Trái phiếu doanh nghiệp - Trái phiếu chính phủ - Tín phiếu kho bạc
Câu 25: Tài sản nợ của NHTW bao gồm
 Tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW và tiền mặt tại quỹ (Tiền mặt do các ngân
hàng nắm giữ), Tiền trong lưu thông ( = R + C)
Câu 26: Thị trường tài chính trong đó các cổ phiếu được mua đi bán lại.
 Thị trường thứ cấp
Cấu 27: Giá chứng khoán của công ty nào trên thị trường thứ cấp càng ___ thì giá
bán chứng khoán phát hành mới từ công ty đó trên thị trường sơ cấp cũng sẽ thấp
và vì thế công ty đó huy động được ___ vốn hơn.
 Thấp – ít
Câu 28: Công cụ nợ được Kho bạc phát hành nhằm bù đắp thâm hụt ngân sách tạm
thời
 Tín phiếu kho bạc
Câu 29: Tại thời điểm t, tỷ giá USD/ VND = 22 200 .Đến thời điểm (t+1), tỷ giá
USD/VND = 23 230. Điều này có nghĩa là
 USD tăng giá cao 4. 64% = (23 230 – 22 200) / 22 200
Câu 30. Yếu tố nào không tác động đến lượng tiền cung ứng
 Không có đáp án đúng vì tất cả các yếu tố sau đều có tác động
A. NHTW mua chứng khoán trên thị trường mở
B. NHTW mua bán ngoại tệ
C. NHTW bán chứng khoán trên thị trường mở
Câu 31.NHTW bán chứng khoán trên thị trường mở
 Tiền MB giảm đúng bằng lượng chứng khoán bán ra vì khi NHTW bán chứng
khoán ra thì NHTW sẽ thu tiền về ( tiền này có thể là tiền của công chúng C hoặc
từ dự trữ của ngân hàng R => C hoặc R sẽ giảm => MB giảm)
Câu 32. Việc khách hàng rút tiền mặt sẽ tác động
 Dự trữ giảm và MB không thay đổi ( C tăng và R giảm đúng 1 lượng bằng nhau
nên MB không đổi)
Câu 33.Theo mô hình lượng tiền cung ứng đầy đủ, lượng tiền cung ứng có mối
tương quan THUẬN với
 Tiền cơ sở phi tín dụng, dự trữ cho vay
Tiền cơ sở phi tín dụng MBn tăng => MB tăng => M tăng => thuận
Dự trữ cho vay của NHTW tăng => tín dụng chiết khấu tăng => NHTM có thể vay
nhiều => R tăng => MB tăng => M tăng => thuận
Câu 34. Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là SAI:
 B. Đối với trái phiếu chiết khấu, người đi vay thanh toán tiền lãi định kỳ cho
người cho vay. => trái phiếu chiết khấu không tính lãi
Câu 35. Đặc điểm của đối tác chung trong công ty hợp danh
 Có thể là cá nhận hoặc tổ chức
Câu 36. Đối với doanh nghiệp tư nhân, thu nhập từ hoạt động kinh doanh
 B. Bị đánh thuế là thu nhập cá nhân
Câu 37. Nhân tố nào sau đây sẽ làm dịch chuyển đường cung trái phiếu và
đường cầu quỹ cho vay?
 C. Lạm phát kỳ vọng, lợi tức kỳ vọng của vốn đầu tư, vay nợ của chính phủ
Câu 38: Nhận định nào sau đây là không chính xác
 Công ty hợp danh có hai loại hình là hợp danh hữu hạn và hợp danh vô hạn vì có
hai loại hợ danh chung và hợp danh hữu hạn
Câu 39: Khoản mục nào sau đây thuộc tài sản có của doanh nghiệp
 Doanh nghiệp gửi tiền tại ngân hàng ( doanh nghiệp cho ngân hàng vay nên đó
vẫn là tài sản của doanh nghiệp)
Còn doanh nghiệp mua chịu hàng hóa hay Doanh nghiệp bán trái phiếu là doanh
nghiệp đều đang đi vay (nợ ) => nên nó là tài sản nợ (nguồn vốn)
Câu 40: Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là
=>Tối đa hóa lợi nhuận và kiểm soát rủi ro vì đây là hai mục tiêu mâu thuẫn với nhau
nên không thể tối đa hóa lợi nhuận và giảm rủi ro được. Lợi nhuận càng cao thì rủi ro
càng cao

You might also like