Professional Documents
Culture Documents
Lợi nhuận của các cơ hội đầu tư tăng (khi nền kinh tế tăng trưởng) => Cung TP
tăng => P giảm và (i) tăng
Lạm phát dự kiến tăng => Cung TP tăng
NSNN thâm hụt => Chính phủ phát hành TP chính phủ đi vay để bù đắp => Cung
TP tăng
- Xác định trạng thái dư cung, dư cầu trái phiếu
Giá trái phiếu nằm trên mức giá cân bằng => Dư cung => Để trở về cân bằng: P
giảm và i tăng
Giá trái phiếu nằm dưới mức giá cân bằng => Dư cầu => Để trở về cân bằng: P
tăng và i giảm
- Xác định nhu cầu đối với trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp
Nhu cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng => cầu trái phiếu chính phủ giảm => P trái
phiếu doanh nghiệp tăng và P trái phiếu chính phủ giảm và ngược lại
Để xét nhu cầu của một trái phiếu thì dựa vào lý thuyết cầu về tài sản
- Các yếu tố tác động đến cầu tiền: thu nhập tăng => cầu tiền tăng lên => đường cầu
tiền dịch phải. Mức giá cả tăng lên => cầu tiền tăng lên => đường cầu tiền dịch
phải
- Các yếu tố tác động đến cung tiền: thanh khoản, thu nhập, mức giá, lạm phát
Cấu trúc của lãi suất
Cấu trúc rủi ro của lãi suất: các công cụ tài chính có cùng kỳ hạn nhưng mức độ
rủi ro khác nhau thì lãi suất sẽ khác nhau.
Các yếu tố liên quan cấu trúc rủi ro: rủi ro, thanh khoản, thuế
Rủi ro càng cao thì lãi suất càng cao
Phần chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu với lãi suất của trái phiếu chính phủ gọi
là phần bù rủi ro (trái phiếu chính phủ được coi như có rủi ro vỡ nợ gần bằng 0)
Ví dụ: Lãi suất của trái phiếu công ty A: 10%, lãi suất trái phiếu chính phủ là 2%
=> Phần bù rủi ro = 10% - 2% = 8%
Thanh khoản càng cao thì rủi ro càng thấp => lãi suất càng thấp
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất: Các công cụ tài chính có cùng mức rủi ro nhưng kỳ
hạn khác nhau thì lãi suất khác nhau
Các dạng đường cong lãi suất
+ Đường cong lãi suất hướng lên: Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
+ Đường cong lãi suất hướng xuống: lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn
+ Đường cong lãi suất nằm ngang: lãi suất ngắn hạn = lãi suất dài hạn
Chương 4: Tín dụng
Khái niệm và bản chất của tín dụng
- Về mặt hình thức: Là quan hệ vay mượn kinh tế
- Về mặt nội dung: Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng
giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác
với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa 2 bên. Nội dung chính
của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả
Có 3 hình thức: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
Phân biệt
+ Tín dụng thương mại: quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp sản xuất có uy tín
cao thông qua mua bán chịu hàng hóa
+ Tín dụng ngân hàng: quan hệ tín dụng giữa các NHTM, TCTD với các chủ thể
kinh tế khác, ngân hàng vừa đi vay vừa cho vay (trung gian tài chính)
+ Tín dụng nhà nước: quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể kinh tế. Nhà
nước vừa đi vay vừa cho vay. Mục đích đi vạy của nhà nước nhằm bù đắp thâm
hụt NSNN
Chương 5: Ngân hàng thương mại
Bản chất:
Ngân hàng thương mại: là ngân hàng hoạt đông kinh doanh tiền với mục đích
kiếm lời (tối đa hoa lợi nhuận)
Hầu hết các ngân hàng hiện nay là NHTM
Ngân hàng chính xã hội : không phải NHTM => quỹ hoạt động là từ NSNN và
mục đích hoạt động là hỗ trợ (hỗ trợ sinh viên vay vốn nộp học phí, hỗ trợ hộ
nghèo vay vốn để thoát nghèo, hỗ trợ vay vốn để tăng gia sản xuất). NH chính
sách có cho vay và lấy lãi nhưng LS rất thấp
Các loại hình NHTM
NHTM quốc doanh: NHTM thuộc sở hữu của nhà nước – nhà nước sở hữu trên
50% vốn (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn..)
NHTM cổ phần: ngân hàng đã phát hành cổ phiếu và niêm yết trên sàn chứng
khoán
NHTM liên doanh: là sự liên kết kinh doanh giữa các ngân hàng với nhau (thường
là liên doanh với nước ngoài)
NHTM nước ngoài: là Ngân hàng có trụ sở chính ở quốc gia nội địa nhưng 100%
vốn đầu tư là của nước ngoài => hoạt động theo pháp luật của quốc gia nội địa .
Chi nhánh NHTM nước ngoài: ngân hàng có trụ sở chính ở nước ngoài nhưng mở
chi nhánh tại quốc gia nội địa (Việt Nam) => hoạt động theo pháp luật của nước
ngoài
Phân biệt tài sản và nguồn vốn của NHTM => quan trọng.
Tài sản (tài sản có -sử dụng vốn) Nguồn vốn (tài sản nợ - vốn của
NH sử dụng tiền như thế nào? NH)
NH lấy tiền ở đâu?
1.Ngân qũy 1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
2. Cho vay 2. Nợ phải trả (vốn vay)
3. Đầu tư
4. Tài sản cố định