You are on page 1of 22

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP

TIỀN TỆ, NGÂN HÀNG VÀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH 1


PHẦN I. KHÁI QUÁT NỘI DUNG ÔN TẬP
Chương 1: Đại cương về tiền tệ
1.1. Bản chất của tiền tệ
1.2. Chức năng của tiền tệ
- Phương tiện trao đổi (phương tiện thanh toán)
- Phương tiện đơn vị đo đếm giá trị
- Phương tiện cất trữ (lưu trữ) giá trị
1.3. Các hình thái phát triển của tiền tệ
- Hóa tệ: hóa tệ phi kim loại (hàng hóa thông thường) và kim loại
- Tín tệ: tiền giấy và tiền xu (tín tệ khả hoán và tín tệ bất khả hoán)
- Séc
- Bút tệ: tiền ngân hàng và tiền điện tử
Chương 2: Lạm phát
2.1. Bản chất của lạm phát
- Khái niệm lạm phát
- Phân loại lạm phát
2.2. Đo lường lạm phát
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI)
- Chỉ số giảm phát (GDP)
2.3. Nguyên nhân gây ra lạm phát
- Lý thuyết số lượng tiền tệ của Fisher
- Lý thuyết tiền tệ lạm phát (Milton Frieadman)
- Lạm phát do chi phí đẩ và lạm phát do cầu kéo (Keynes)
Chương 3: Lãi suất
3.1. Lãi suất và phân loại lãi suất
- Khái niệm
- Phân loại
+ Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng
+ Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất
+ Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất
+ Căn cứ vào loại tiền
+ Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước và quốc tế
3.2. Đo lường lãi suất
- Lãi suất đơn và lãi suất kép
- Giá trị hiện tại và giá trị tương lai
- Lãi suất đáo hạn (lãi suất hoàn vốn khi đáo hạn)
+ Khoản vay đơn
+ Khoản vay thanh toán cố định
+ Trái phiếu coupon
+ Trái phiếu chiết khấu
- Tỷ suất sinh lời (RET)
3.3. Các yếu tố tác động đến lãi suất
-
Lý thuyết cầu về tài sản
-
Các yếu tố tác động đến cầu trái phiếu
-
Các yếu tố tác động đến cung trái phiếu
-
Các yếu tố tác động đến cầu tiền
-
Các yếu tố tác động đến cung tiền
3.4. Cấu trúc của lãi suất
- Cấu trúc rủi ro của lãi suất
- Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất
Chương 4: Tín dụng
4.1. Khái niệm và bản chất của tín dụng
4.2. Phân biệt
+ Tín dụng thương mại
+ Tín dụng ngân hàng
+ Tín dụng nhà nước
Chương 5: Ngân hàng thương mại
5.1. Khái niệm
5.2. Phân loại
- Căn cứ vào tính chất hoạt động
- Căn cứ vào hình thức sở hữu
5.3. Nghiệp vụ của NHTM
- Nghiệp vụ tài sản nợ (nguồn vốn)
- Nghiệp vụ tài sản có (tài sản)
- Nghiệp vụ ngoại bảng
Chương 6: Ngân hàng trung ương
6.1. Khái niệm
- Khái niệm
- Mô hình NHTW
6.2. Chức năng
- Ngân hàng của chính phủ
- Ngân hàng của các tổ chức tín dụng
6.3. Quá trình cung ứng tiền
- Các chủ thể tham gia quá trình cung ứng tiền
- Bảng cân đối kế toán của NHTW
- Tiền cơ sở MB
- Quá trình cung ứng tiền giản đơn
- Quá trình cung ứng tiền đầy đủ
6.4. Chính sách tiền tệ
- Khái niệm
- Chính sách tiền tệ thắt chặt, chính sách tiền tệ nới lỏng
- Công cụ thực thi chính sách tiền tệ

Chương 7: Hệ thống tài chính


7.1. Tài chính
7.2. Các bộ phận của hệ thống tài chính
- Thị trường tài chính
- Các chủ thể tài chính
- Cơ sở hạ tầng của hệ thống tài chính
- Các công cụ trên thị trường tài chính
7.3. Cấu trúc thị trường tài chính
- Thị trường sơ cấp; thị trường thứ cấp
- Thị trường công cụ nợ; Thị trường công cụ vốn
- Thị trường tiền tệ; Thị trường vốn
- Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
7.4. Các công cụ trên thị trường tài chính
- Các công cụ trên thị trường tiền tệ
- Các công cụ trên thị trường vốn
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
8.1. Các loại hình doanh nghiệp theo loại hình sở hữu
- Doanh nghiệp tư nhân
- Công ty hợp danh
- Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Công ty cổ phần
8.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Các hoạt động quản trị TCDN
- Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp
8.3. Hoạt động chủ yếu của tài chính doanh nghiệp (bảng cân đối kế toán)
- Vốn lưu động và vốn cố định
- Tài sản lưu động và tài sản cố định
- Tài sản thực và tài sản tài chính
- Thu nhập, chi phí, lợi nhuận
Chương 9: Tài chính quốc tế
9.1. Các vấn đề về tài chính quốc tế
9.2. Tỷ giá hối đoái
- Khái niệm
- Phân loại tỷ giá
+ Nghiệp vụ kinh doanh
+ Thời gian thanh toán
+ Phương thức thanh toán
+ Mối quan hệ giữa tỷ giá và lạm phát
- Quy luật một giá
- Thuyết ngang giá sức mua
9.3. Các yếu tố tác động đến tỷ giá
- Trong dài hạn
- Trong ngắn hạn
9.4. Chính sách quản lý tỷ giá
Chương 10: Tài chính công
10.1. Tài chính công
- Tài chính công
- Hàng hóa, dịch vụ công
10.2. Thu – chi ngân sách nhà nước
- Thuế
- Chi thường xuyên
- Chi đầu tư phát triển
10.3. Trạng thái cán cân NSNN
- Cân bằng NSNN
- Thặng dư NSNN
- Thâm hụt NSNN
10.4. Chính sách tài khóa
- Chính sách tài khóa nới lỏng
- Chính sách tài khóa thắt chặt
PHẦN II. MỘT SỐ NỘI DUNG CẦN CHÚ Ý
Chương 1: Đại cương về tiền tệ
- Khái niệm tiền tệ
 Nắm bản chất của tiền tệ: bất cứ thứ gì, được chấp nhận chung (chấp nhận rộng
rãi, xã hội chấp nhân), dùng để thanh toán hàng hóa, dịch vụ và trả nợ
 Áp dụng trong các dạng câu hỏi: Tìm ra nhận định chính xác/nhận định không
chính xác về tiền tệ; những thứ như thế nào được coi là tiền tệ.
- Chức năng phương tiện trao đổi
+ Tiền tệ làm vật trung gian trong trao đổi H-T-H’
+ Tiền tệ làm giảm chi phí giao dịch => nâng cao hiệu quả kinh tế
+ Đây là chức năng quan trọng nhất, thể hiện bản chất của tiền tệ
+ Các tiêu chuẩn để thực hiện chức năng phương tiện trao đổi (xem lại)
- Chức năng đơn vị đo đếm giá trị
+ Giá trị của hàng hóa được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá cả
+ Giá trị tiền tệ là sức mua của tiền tệ = 1 đơn vị tiền tệ mua được nhiều hay ít
hàng hóa
 Giá trị hàng hóa tỷ lệ thuận với giá cả và tỷ lệ nghịch với giá trị tiền tệ
+ Công thức tính số lượng giá cần để trao đổi trong nền kinh tế chưa sử dụng tiền
làm phương tiện thanh toán: số giá cần trao đổi = N*(N-1)/2 và nền kinh tế có sử
dụng tiền làm phương tiện thanh toán: số gia cần trao đổi = N
+ Với chức năng này: tiền không cần hiện diện trong thực tế. Giá trị hàng hóa biểu
hiện qua giá cả thì tiền tệ đã thực hiện chức năng này
- Chức năng cất trữ giá trị
+ Tiền tệ có khả năng lưu trữ giá trị khi đem đi cất trữ
+ Vì tính thanh khoản của tiền nên mặc dù có nhiều tài sản có khả năng lưu trữ
giá trị giống như tiền nhưng người ta vẫn muốn cất trữ tiền.
- Các hình thái phát triển của tiền tệ
- Hóa tệ: dùng hàng hóa để làm tiền. Bao gồm: hóa tệ phi kim loại (hàng hóa thông
thường) và hóa tệ kim loại => hóa tệ vẫn được sử dụng như hàng hóa thông
thường ngoài việc sử dụng nó làm tiền
- Tín tệ: tiền giấy và tiền xu (tín tệ khả hoán và tín tệ bất khả hoán)
+ Tín tệ khả hoán: được đảm bảo bằng vàng, có khả năng quy đổi ra một lượng
vàng nhất định
+ Tín tệ bất khả hoán: Không được đảm bảo bằng vàng, có giá trị danh nghĩa =>
khi bị mất giá => gây ra lạm phát
Chương 2: Lạm phát
Bản chất của lạm phát
- Khái niệm lạm phát: mức giá chung (mức giá trung bình) của nền kinh tế tăng liên
tục, kéo dài => dẫn đến sự mất giá của đồng tiền
+ Lạm phát không phải hiện tượng giá cao
+ Lạm phát không phải cú sốc giá
- Phân loại lạm phát
+ Lạm phát vừa phải (thuần túy): tỷ lệ LP ở mức 1 con số (<10%). Sự thay đổi giá
xấp xỉ thay đổi lương => tác động tiêu cực không đáng kể đến nền kinh tế
+ Lạm phát phi mã (lạm phát cao): tỷ lệ LP ở mức 2 con số. Bắt đầu tác động tiêu
cực đến nền kinh tế (đe dọa sự ổn định của nền kinh tế)
+ Siêu lạm phát: tỷ lệ LP ở mức 3 con số trở lên (vượt ngưỡng 50%/tháng) => tác
động tiêu cực đến toàn bộ nền kinh tế (phá hủy toàn bộ nền kinh tế)
Đo lường lạm phát
- Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): giá trị giỏ hàng hóa tiêu dùng ở thời điểm hiện tại so
với giá trị giỏ hàng hóa tiêu dùng ở thới điểm gốc => chỉ số chủ yếu để tính lạm
phát
- Chỉ số giảm phát (GDP): GDP danh nghĩa /GDP thực
Nguyên nhân gây ra lạm phát
- Lý thuyết số lượng tiền tệ của Fisher: vòng quay tiền là hằng số, tổng sản lượng tự
nhiên là hằng số
 Mức giá chung thay đổi chỉ là do số lượng tiền tệ thay đổi
 Cung tiền và mức giá chung có mối tương quan thuận => M tăng bao nhiêu P
tăng bấy nhiêu
- Lý thuyết tiền tệ lạm phát (Milton Frieadman)
+ “ Lạm phát luôn luôn và ở bất cứ đâu cũng là hiện tượng tiền tệ
+ Tỷ lệ lạm phát = tỷ lệ tăng trưởng cung tiền – tỷ lệ tăng trưởng sản lượng (vòng
quay tiền là hằng số)
+ Khi NSNN bị thâm hụt kéo dài => chính phủ in tiền để bù đắp => gây ra lạm
phát
- Lạm phát do chi phí đẩy và lạm phát do cầu kéo (Keynes)
+ Lạm phát do chi phí đẩy: Chi phí đầu vào tăng lên (người lao động yêu cầu tăng
lương) => DN thu hẹp quy mô sản xuất => thất nghiệp tăng. Chính phủ theo đuổi
mục tiêu việc làm cao => chính sách tài khóa và tiền tệ mở rộng => đường cầu
dịch chuyển sang phải => P tăng liên tục và kéo dài => gây ra lạm phát
+ lạm phát do cầu kéo: Nền kinh tế ở trang thái cân bằng nhưng sản lượng thấp
hơn Sản lượng mục tiêu, tỷ lệ thất nghiệp cao hơn tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên =>
chính phủ áp dụng chính sách tài khóa mở rộng => chi tiêu quá mức để đạt được
mức sản lượng mục tiêu và tỷ lệ thất nghiệp thấp => lạm phát xảy ra
Chương 3: Lãi suất
Lãi suất và phân loại lãi suất
- Khái niệm: giá cả của quyền sử dụng 1 đơn vị vốn vay trong 1 đơn vị thời gian
nhất định. Đơn vị phổ biến: %/năm
- Phân loại
+ Căn cứ vào nghiệp vụ ngân hàng: 7 loại (xem lại trong slide)
+ Căn cứ vào giá trị thực của lãi suất: Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực
Lãi suất danh nghĩa: là lãi suất chưa loại trừ đi yếu tố lạm phát
Lãi suất thực là lãi suất danh nghĩa khi đã loại trừ đi yếu tố lạm phát
Lãi suất danh nghĩa = Lãi suất thực + tỷ lệ lạm phát
Lãi suất thực tế = Lãi suất dự đoán + lãi suất ngoài dự đoán
Khi lạm phát dự kiến (kỳ vọng) tăng => người đi vay được lợi
Khi lạm phát dự kiến (kỳ vọng) giảm => người cho vay được lợi
+ Căn cứ vào tính linh hoạt của lãi suất: lãi suất cố định và lãi suất linh hoạt (thả
nổi)
+ Căn cứ vào loại tiền: Lãi suất ngoại tệ và lãi suất nội tệ
+ Căn cứ vào nguồn tín dụng trong nước và quốc tế: Lãi suất trong nước và lãi
suất quốc tế
Đo lường lãi suất
- Lãi suất đơn và lãi suất kép: xem lại công thức tính (trong slide)
+ Lãi suất đơn: tính lãi đơn, tính lãi trên số vốn gốc ban đầu
+ Lãi suất kép: tính lãi kếp, lãi gộp gốc để tính lãi cho kỳ tiếp theo
- Giá trị hiện tại và giá trị tương lai
+ Giá trị hiện tại: giá trị bỏ ra ngày hôm nay (thời điểm hiện tại) => PV
+ Giá trị tương lai: giá trị sẽ nhận được tại một thời điểm nhất định trong tương lai
từ giá trị bỏ ra ngày hôm nay => FV
- Lãi suất đáo hạn (lãi suất hoàn vốn khi đáo hạn): là lãi suất giúp quy giá trị tương
lai về bằng đúng giá trị hiện tại
PV = FV/(1+i)n trong đó i là lãi suất đáo hạn; n là kỳ hạn hay kỳ phát sinh dòng
tiền
+ Khoản vay đơn: Khi đáo hạn thanh toán toàn bộ gốc và lãi => lãi suất đáo hạn
bằng lãi suất của khoản vay đơn
+ Khoản vay thanh toán cố định: Định kỳ (tháng, quý, năm) => người đi vay thanh
toán một khoản tiền bằng nhau bao gồm 1 phần gốc + lãi cho đến khi đáo hạn
+ Trái phiếu coupon: có mệnh giá F, lãi suất coupon (ic – LS của trái phiếu), kỳ
hạn (n – tính bằng năm), giá mua P (số tiền bỏ ra mua trái phiếu – thị giá của trái
phiếu)
 Tiền lãi cuopon C = F*ic => thanh toán định kỳ năm cho người thụ hưởng cho
đến khi đáo hạn
 Đáo hạn, người đi vay phải hoàn lại mệnh giá F
 Xem lại công thức tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu coupon
P=F => i = ic
P>F => i <ic
P< F => i >ic
+ Trái phiếu chiết khấu: trái phiếu có giá bán nhỏ hơn mệnh giá, hoàn lại mệnh giá
khi đáo hạn, không tính lãi
Lãi suất đáo hạn = [(F-P)/P]* 100%
- Tỷ suất sinh lời (RET): xem lại công thức trong slide

Đáp án: 1. Bằng – bằng; 2. Giảm; 3. Lớn; 4. Thấp; 5. Âm


Các yếu tố tác động đến lãi suất
- Lý thuyết cầu về tài sản: Của cải, lợi nhuận kỳ vọng của tài sản so với tài sản
khác, rủi ro, thanh khoản
+ Lượng cầu về tài sản tỷ lệ thuận với của cải, lợi nhuận kỳ vong của tài sản so với
tài sản khác, thanh khoản của tài sản đó
+ Lượng cầu về tài sản tỷ lệ nghịch với rủi ro của tài sản đó
- Các yếu tố tác động đến cầu trái phiếu
 Của cải tăng => Cầu TP tăng => P trái phiếu tăng, (i) giảm
 Lợi nhuận kỳ vọng trái phiếu tăng => cầu trái phiếu tăng
 Lợi nhuận kỳ vong cao, tăng => Cầu trái phiếu giảm
 Lạm phát dự kiến tăng => Cầu trái phiếu giảm ( bị thiệt)
 Rủi ro trái phiếu tăng => cầu trái phiếu giảm
 Rủi ro TS khác tăng => cầu trái phiếu tăng
 Thanh khoản trái phiếu tăng => Cầu TP tăng
 Thank khoản TS khác tăng => Cầu TP giảm
- Các yếu tố tác động đến cung trái phiếu

 Lợi nhuận của các cơ hội đầu tư tăng (khi nền kinh tế tăng trưởng) => Cung TP
tăng => P giảm và (i) tăng
 Lạm phát dự kiến tăng => Cung TP tăng
 NSNN thâm hụt => Chính phủ phát hành TP chính phủ đi vay để bù đắp => Cung
TP tăng
- Xác định trạng thái dư cung, dư cầu trái phiếu
Giá trái phiếu nằm trên mức giá cân bằng => Dư cung => Để trở về cân bằng: P
giảm và i tăng
Giá trái phiếu nằm dưới mức giá cân bằng => Dư cầu => Để trở về cân bằng: P
tăng và i giảm
- Xác định nhu cầu đối với trái phiếu chính phủ và trái phiếu doanh nghiệp
Nhu cầu trái phiếu doanh nghiệp tăng => cầu trái phiếu chính phủ giảm => P trái
phiếu doanh nghiệp tăng và P trái phiếu chính phủ giảm và ngược lại
Để xét nhu cầu của một trái phiếu thì dựa vào lý thuyết cầu về tài sản
- Các yếu tố tác động đến cầu tiền: thu nhập tăng => cầu tiền tăng lên => đường cầu
tiền dịch phải. Mức giá cả tăng lên => cầu tiền tăng lên => đường cầu tiền dịch
phải
- Các yếu tố tác động đến cung tiền: thanh khoản, thu nhập, mức giá, lạm phát
Cấu trúc của lãi suất
Cấu trúc rủi ro của lãi suất: các công cụ tài chính có cùng kỳ hạn nhưng mức độ
rủi ro khác nhau thì lãi suất sẽ khác nhau.
Các yếu tố liên quan cấu trúc rủi ro: rủi ro, thanh khoản, thuế
Rủi ro càng cao thì lãi suất càng cao
Phần chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu với lãi suất của trái phiếu chính phủ gọi
là phần bù rủi ro (trái phiếu chính phủ được coi như có rủi ro vỡ nợ gần bằng 0)
Ví dụ: Lãi suất của trái phiếu công ty A: 10%, lãi suất trái phiếu chính phủ là 2%
=> Phần bù rủi ro = 10% - 2% = 8%
Thanh khoản càng cao thì rủi ro càng thấp => lãi suất càng thấp
Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất: Các công cụ tài chính có cùng mức rủi ro nhưng kỳ
hạn khác nhau thì lãi suất khác nhau
Các dạng đường cong lãi suất
+ Đường cong lãi suất hướng lên: Lãi suất dài hạn cao hơn lãi suất ngắn hạn
+ Đường cong lãi suất hướng xuống: lãi suất ngắn hạn cao hơn lãi suất dài hạn
+ Đường cong lãi suất nằm ngang: lãi suất ngắn hạn = lãi suất dài hạn
Chương 4: Tín dụng
Khái niệm và bản chất của tín dụng
- Về mặt hình thức: Là quan hệ vay mượn kinh tế
- Về mặt nội dung: Là quan hệ chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng
giá trị có thể biểu hiện bằng tiền hoặc bằng hiện vật từ chủ thể này sang chủ thể khác
với điều kiện phải hoàn trả theo những thỏa thuận trước giữa 2 bên. Nội dung chính
của sự thỏa thuận đó là: thời hạn phải trả, số tiền lãi phải trả, cách thức phải trả
Có 3 hình thức: tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, tín dụng nhà nước
Phân biệt
+ Tín dụng thương mại: quan hệ tín dụng giữa các doanh nghiệp sản xuất có uy tín
cao thông qua mua bán chịu hàng hóa

+ Tín dụng ngân hàng: quan hệ tín dụng giữa các NHTM, TCTD với các chủ thể
kinh tế khác, ngân hàng vừa đi vay vừa cho vay (trung gian tài chính)
+ Tín dụng nhà nước: quan hệ tín dụng giữa nhà nước với các chủ thể kinh tế. Nhà
nước vừa đi vay vừa cho vay. Mục đích đi vạy của nhà nước nhằm bù đắp thâm
hụt NSNN
Chương 5: Ngân hàng thương mại
Bản chất:
Ngân hàng thương mại: là ngân hàng hoạt đông kinh doanh tiền với mục đích
kiếm lời (tối đa hoa lợi nhuận)
Hầu hết các ngân hàng hiện nay là NHTM
Ngân hàng chính xã hội : không phải NHTM => quỹ hoạt động là từ NSNN và
mục đích hoạt động là hỗ trợ (hỗ trợ sinh viên vay vốn nộp học phí, hỗ trợ hộ
nghèo vay vốn để thoát nghèo, hỗ trợ vay vốn để tăng gia sản xuất). NH chính
sách có cho vay và lấy lãi nhưng LS rất thấp
Các loại hình NHTM
 NHTM quốc doanh: NHTM thuộc sở hữu của nhà nước – nhà nước sở hữu trên
50% vốn (Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn..)
 NHTM cổ phần: ngân hàng đã phát hành cổ phiếu và niêm yết trên sàn chứng
khoán
 NHTM liên doanh: là sự liên kết kinh doanh giữa các ngân hàng với nhau (thường
là liên doanh với nước ngoài)
 NHTM nước ngoài: là Ngân hàng có trụ sở chính ở quốc gia nội địa nhưng 100%
vốn đầu tư là của nước ngoài => hoạt động theo pháp luật của quốc gia nội địa .
 Chi nhánh NHTM nước ngoài: ngân hàng có trụ sở chính ở nước ngoài nhưng mở
chi nhánh tại quốc gia nội địa (Việt Nam) => hoạt động theo pháp luật của nước
ngoài
Phân biệt tài sản và nguồn vốn của NHTM => quan trọng.
Tài sản (tài sản có -sử dụng vốn) Nguồn vốn (tài sản nợ - vốn của
NH sử dụng tiền như thế nào? NH)
NH lấy tiền ở đâu?
1.Ngân qũy 1. Vốn tự có (vốn chủ sở hữu)
2. Cho vay 2. Nợ phải trả (vốn vay)
3. Đầu tư
4. Tài sản cố định

Các dạng câu hỏi


- Đâu là tài sản (tài sản có) của NHTM = Đâu không phải là nguồn vốn của NHTM
- Đâu là nguồn vốn (tài sản nợ) của NHTM = Đâu không phải là tài sản của NHTM
- Đâu là khoản mục nội bảng (các khoản mục nằm trong bảng cân đối kế toán)
- Đâu là khoản mục ngoại bảng
Phân tích TÀI SẢN
 Ngân quỹ của NHTM bao gồm tiền mặt tại quỹ (tiền để tại quỹ của NHTM) và
tiền gửi ngân hàng khác (tiền NHTM gửi ở NHTW hoặc gửi ở các NHTM khác)
=> DỰ TRỮ BẮT BUỘC, DỰ TRỮ THẶNG DƯ THUỘC NGÂN QUỸ => nó
chính là tài sản của NHTM
 Cho vay: đây là hoạt động kinh doanh chủ yếu của các NHTM
Ví dụ: NHTM mua trái phiếu doanh nghiệp => cho vay => Tài sản (NH sử dụng
tiền để cho vay)
NHTM cho khách hàng vay trong thời gian 5 năm => cho vay
NHTM chiết khấu giấy tờ có giá của doanh nghiệp A => cho vay nhưng NH lấy
lãi trước: Ông A đem trai phiếu mệnh giá 1000 $, kỳ hạn 1 năm đến xin chiết khấu
tại NHX => NHX đưa cho ông A 900 $. Sau 1 năm ông A trả lại cho NHX 1000$
 Bản chất là NHX cho ông A vay 1000$,trong 1 năm, với lãi là 100 $ và NHX
lấy lãi trước
 Đầu tư: mua các chứng khoán vốn (cổ phiếu)
 Tài sản cố đinh: TSCĐ hữu hình (trụ sở chính, máy móc thiết bị..); TSCĐ vô
hình (thương hiệu của NHTM..)
Phân tích NGUỒN VỐN
 Vốn tự có ( vốn chủ sở hữu): vốn thuốc sở hữu của ngân hàng (không vay mượn)
và có thể chủ đông sử dung =>vốn góp của các cổ đông. Vốn tự có chiếm tỷ lệ rất
nhỏ trong tổng nguồn vốn của ngân hàng (10%) nhưng nó đóng vai trò rất quan
trọng vì đây là “tấm đệm” giúp các NHTM tránh và giảm nguy cơ phá sản.
 Nợ phải trả:
+ Vốn huy động từ tiền gửi (đây là vốn ngân hàng vay từ công chúng – chủ
yếu)
Tiền gửi giao dịch: tiền gửi không kỳ hạn, lãi suất thấp, mục đích gửi là để giao
dich và thanh toán. Phương tiện sử dung: thẻ, thanh toán online
Tiền gửi tiết kiệm: không có kỳ hạn và có kỳ hạn
 Tiền gửi tiết kiệm không có kỳ hạn: tiền gửi không có kỳ hạn cụ thể nên có thể
gửi vào và rút ra bất kỳ lúc nào cũng được; lãi suất rất thấp; khi gửi tiền là
chưa có kế hoạch sử dụng tiền cụ thể, mục đích gửi tiền: an toàn, hưởng lãi
( ít). Chú ý không thể sử dụng để thanh toán.
 Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: tiền gửi có kỳ hạn cụ thể nên chỉ có thể rút tiền
khi đến hạn (quy định). Tuy nhiên vẫn có thể rút trước hạn nhưng sẽ bị phạt
( ls hưởng sẽ là LS không kỳ hạn); lãi suất khá cao; khi gửi tiền là đã có kế
hoạch sử dụng tiền cụ thể, mục đích gửi tiền: hưởng lãi, an toàn, dự trữ cho
tương lai, Chú ý không thể sử dụng để thanh toán.
+ Vốn vay
Vay từ các NHTM trong nước
Vay từ các NHTM nước ngoài
Vay từ NHTW
+ Phát hành giấy tờ có giá
Chương 6: Ngân hàng trung ương
 Các chức năng cơ bản của NHTW (hiểu)
 Phân biệt CSTT thắt chặt và nới lỏng
 Nắm các đặc điểm cơ bản của các công cụ thực thi CSTT: khái niệm, cơ chế tác
động, công cụ nào linh hoạt nhất, vì sao?
 Xem lại cách tính hệ số nhân tiền giản đơn và đầy đủ (xem lại ví dụ)
 Phân tích các yếu tố tác động đến cung tiền M
+ Tiền cơ sở MB: thành phần, ý nghĩa của từng thành phần và biến động (xem lại
các ví dụ phân tích sự biến động của MB)
+ Hệ số nhân tiền đầy đủ: phân tích sự biến động của c, e, rr đến m => tác động
đến M
 Các chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền
Chương 7: Hệ thống tài chính
 Các bộ phân của hệ thống tài chính (liệt kê thành phần)
 Bản chất của thị trường tài chính: phân biệt tài chính trực tiếp và tài chính gián
tiếp
 Cấu trúc thị trường tài chính: phân biệt các cặp thị trường tài chính và xem lại các
ví dụ để xác định giao dịch diễn ra ở thị trường nào
 Các công cụ giao dịch trên thị trường tài chính: nắm các đặc điểm cơ bản => so
sánh thanh khoản, rủi ro, mức sinh lời của các công cụ này.
Chú ý:
- Rủi ro càng cao thì lãi suất càng cao; Rủi ro càng cao thì thanh khoản càng thấp,
Kỳ hạn càng dài thì rủi ro càng cao.
- Trong các công cụ tài chính: Tín phiếu kho bạc là công cụ tài chính có mức rủi ro
thấp nhất, thanh khoản cao nhất và sinh lời thấp nhất; Cổ phiếu có mức rủi ro cao
nhất, thanh khoản thấp nhất.
- Tiền mặt là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.
- Séc có tính thanh khoản cao chỉ sau tiền mặt
Chương 8: Tài chính doanh nghiệp
Các loại hình doanh nghiệp dựa theo hình thức sở hữu
- Doanh nghiệp tư nhân: chỉ do 1 cá nhân làm chủ; chịu trách nhiệm vô hạn đối với các khoản nợ
(không có sự tách biệt giữa tài sản của doanh nghiệp và tài sản của cá nhân làm chủ); thu nhập
của doanh nghiệp được tính vào thu nhập của cá nhân làm chủ và bị đánh thuế thu nhập cá nhân.
- Công ty hợp danh: do 2 cá nhân trở lên cùng làm chủ (đây là thành viên hợp danh); thành viên
hợp danh phải chịu trách nhiệm vô hạn với các khoản nợ; ngoài ra công ty này còn có thành viên
góp vốn => thành viên góp vốn (đối tác) chỉ chịu trách nhiệm hữu hạn đối với các khoản nợ
(trong phạm vi số vốn mà mình góp)
- Công ty trách nhiệm hữu hạn: do 1 cá nhân hoặc tổ chức trở lên làm chủ => chịu trách nhiệm
hữu hạn với các khoản nợ
Note: Tất cả 3 loại hình trên đều không được phép phát hành cổ phiếu
- Công ty cổ phần: do cá nhân hoặc tổ chức góp vốn thành lập (tối thiểu 3 thành viên, không giới
hạn tối đa) => gọi đây là các cổ đông. Các cổ đông chịu trách nhiệm hữu hạn với các khoản nợ
trong giới hạn số vốn mình góp. Có sự tách biệt giữa tài sản của công ty và tài sản của cổ đông.
Hay nói cách khác Công ty cổ phần được xem giống như một “chủ thể” có thể đại diện trước
pháp luật và tham gia các hoạt động khác như ký kết hợp đồng, đầu tư…
=>Tách bạch giữa quyền sở hữu (mua cổ phần, cổ đông) và quyền quản lý (Giám đốc tài chính)
=> Công ty cổ phần bị đánh thuế 2 lần. 1 lần đánh vào thu nhập của cổ đông, 1 lần đánh vào thu
nhập của công ty
Quản trị tài chính doanh nghiệp
- Hoạt động liên quan đến quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm
+ Xác định dự án đầu tư => hoạch định ngân sách vốn
+ Xác định nhu cầu vốn
+ Tổ chức huy động vốn và quản lý việc sử dụng vốn
 Tóm lại là những hoạt động liên quan đến tài chính (vốn, tiền) chứ không liên quan đến nhân
sự, hàng hóa, marketing…
- Nhà quản trị tài chính doanh nghiệp: Giám đốc tài chính
- Mục tiêu của nhà quản trị tài chính doanh nghiệp: Tối đa hóa giá trị cổ phiếu trên thị trường (tối
đa hóa nguồn vốn huy động)
Bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp
- Bảng cân đối cũng gồm có hai phần là Tài sản có (Tài sản) và Tài sản nợ (Nguồn vốn)
 Chú ý phân biệt Tài sản, vốn và nguồn vốn: Vốn để hình thành nên giá trị của Tài sản. Tài
sản là việc sử dụng vốn của Doanh nghiệp. Nguồn vốn là nguồn để có được số vốn đó => lấy
vốn ở đâu?
Ví dụ: Bạn mới mua chiếc điện thoại giá 10 triệu đồng.5 triệu bạn tiết kiệm được và 5 triệu là
do bố mẹ bạn hỗ trợ => Tài sản là chiếc điện thoại (bạn đã dùng tiền để mua điện thoại ); Vốn
là 10 triệu (giá trị chiếc điện thoại là 10tr), Nguồn vốn có hai nguồn là tiết kiệm và hỗ trợ từ
bố mẹ
- Tài sản có tài sản lưu động hình thành từ vốn lưu động và tài sản cố định (hình thành từ vốn cố
định)
+ Vốn lưu động là vốn ngắn hạn (< 1 năm), hình thành nên tài sản ngắn hạn (tài sản lưu động)
bao gồm: Tiền mặt, khoản phải thu, hàng tồn kho. Vốn lưu động dịch chuyển 1 lần vào giá trị sản
phẩm trong chu kỳ sản xuất kinh doanh và có sự thay đổi về hình thái. Ví dụ : chi phí mua
Nguyên vật liệu => đưa vào sản xuất => hình thành nên sản phẩm
+ Vốn cố định là vốn trung và dài hạn, hình thành nên tài sản dài hạn (tài sản cố đinh) bao gồm:
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố đinh vô hình. Vốn cố định được dịch chuyển dần vào giá
trị sản phẩm và được thu hồi dần sau khi bán sản phẩm. Nó không có sự thay đổi về hình thái. Ví
dụ: chí phí mua máy móc để sản xuất => máy móc vẫn là máy móc khi sản xuất chứ không bị
biến đổi từ thể này sáng thể khác được
+ Tài sản lưu động: Có thời hạn sử dụng dưới 1 năm và giá trị sử dụng <30 triệu đồng
+ Tài sản cố định có thời hạn sử dụng từ 1 năm trở lên và giá trị sử dụng theo quy định tối thiểu
là 30 triệu đồng
Note: Phân biệt tài sản thực và tài sản tài chính
- Tài sản thực: tham gia vào quá trình sản xuất: nguyên vật liệu, đất đai, nhà xưởng, máy móc, ...
- Tài sản tài chính không tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất, chịu sự chi phối của thị trưởng
tài chính: cổ phiếu, trái phiếu
Tài sản (tài sản có) Nguồn vốn (tài sản nợ)
Tiền mặt Vốn chủ sở hữu
Khoản phải thu Tài sản nợ
+ nợ ngắn hạn
+ nợ dài hạn
Hàng tồn kho
Tài sản cố định vô hình và hữu hình
Tài sản tài chính

Chương 9: Tài chính quốc tế


Phân biệt tỷ giá
 Sự tăng giá và giảm giá của đồng tiền này so với đồng tiền khác => tác động đến
xuất khẩu và nhập khẩu của 1 quốc gia như thế nào (xem lại ví dụ, chú ý tính mức
độ % tăng giảm của các đồng tiền)
 Quy luật 1 giá và lý thuyết PPP => chú ý về cách xác định tỷ giá thực (xem lại ví
dụ và nắm bản chất)
 Các yếu tố tác động đến tỷ giá trong dài hạn (tự xem lại bài giảng phần phân tích)
+ mức giá chung nội địa tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ giảm => tỷ giá ngoại tệ/nội
tệ tăng
+ rào cản thương mại tăng (tăng thuế và giảm hạn ngạch nhập khẩu) => tỷ giá nội
tê/ngoại tê tăng
+ cầu nhập khẩu tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ giảm
+ cầu xuất khẩu tăng => tỷ giá nội tệ/ngoại tệ tăng
+ năng suất lao động => tỷ giá nội tệ /ngoại tệ tăng
Lưu ý: khi xét sự biến động của tỷ giá hay sự tăng giá, giảm giá của 1 đồng
tiền thì phải chú ý tỷ giá đề bài đang xét là tỷ giá nào và quốc gia đang xét là
quốc gia nào
Ví dụ: Mỹ giảm nhu cầu xuất khẩu hàng hóa vào Việt Nam. Điều này sẽ tác động
đến
 Cầu xuất khẩu hàng hóa của Mỹ sang Việt Nam giảm
 Cầu nhập khẩu hàng hóa của Mỹ vào Việt Nam giảm
Tại Mỹ: cầu xuất khẩu giảm => cung ngoại tệ giảm, cầu nội tệ (USD) giảm => USD giảm
giá
Tại Việt Nam: cầu nhập khẩu giảm => cầu ngoại tệ giảm, cung nội tệ (VND) giảm =>
VND tăng giá
Nên ta sẽ có các kết luận sau
 Đồng VND tăng giá
 Đồng USD giảm giá
 Tỷ giá USD/ VND giảm
 Tỷ giá VND /USD tăng

Chương 10: Tài chính công


Tài chính công và Hàng hóa công
- Tài chính công: tài chính của nhà nước => thu chi của Ngân sách nhà nước => chính phủ sử dụng
ngân sách nhà nước để cung cấp hàng hóa, dịch vụ công cho người dân
- Hàng hóa công: do nhà nước cung cấp, không thuộc sở hữu của riêng ai => thuộc sở hữu chung
và dùng chung. Người này sử dụng sẽ không ảnh hưởng đến lợi ích của người khác. Ví dụ: Công
viên, xe buýt, các thủ tục hành chính công (công chứng tại UBND phường) => hàng hóa công có
đặc điểm: Không được sản xuất và bày bán trên thị trường, có thể không mất tiền để sử dụng (đa
số), hoặc mất rất ít tiền (chính phủ hỗ trợ).
Thuế => đây là khoản thu chủ yếu (tài trợ chính) cho ngân sách nhà nước của chính phủ => quan
trọng
Đặc trưng của thuế
- Bắt buộc, cưỡng chế
- Nghĩa vụ, động viên
- Không hoàn trả trực tiếp => người dân không được hưởng lợi ích ngay lập tức (trực tiếp) khi
đóng thuế => hưởng sau đó (hưởng gián tiếp)
Cán cân ngân sách nhà nước
Cán cân NSNN = Thu NSNN – Chi NSNN
- Cán cân NSNN = 0 => trạng thái cân bằng => kỳ vọng đạt được (nhưng khó, chỉ tương đối)
- Cán cân NSNN>0 => Thặng dư ngân sách => tác động đến lãi suất và hoạt động đầu tư?
 Cung trái phiếu chính phủ giảm => giá trái phiếu chính phủ tăng => lãi suất giảm => người
dân sẽ có xu hướng vay nhiều => hoạt động đầu tư tăng
- Cán cân ngân sách <0 => Thâm hụt ngân sách => tác động đến lãi suất và hoạt động đầu tư =>
giải thích tương tự
Chính sách tài khóa=> do chính phủ điều hành
- Chính sách khóa thắt chặt:
+ Kinh tế tăng trưởng nóng
+ Chính phủ : giảm chi tiêu chính phủ, tăng thu thuế
- Chính sách tài khóa nới lỏng
+ Kinh tế suy thoái: thất nghiệp tăng, thu nhập giảm ….
+ Chính phủ: tăng chi tiêu chính phủ, giảm thuế
Note: xem thêm thế nào là chi thường xuyên và thế nào là chi đầu tư phát triển
Khi NSNN bị thâm hụt => chính phủ sẽ phải tìm cách để bù đắp thâm hụt NSNN (có rất nhiều
cách: in tiền để bù đắp (gây ra lạm phát); tăng thu thuế (gây áp lực cho người dân và ảnh hưởng
đến thu nhập của người dân; đi vay nợ - phát hành trái phiếu chính phủ)
 Lựa chọn tốt nhất của chính phủ là đi vay nợ để bù đắp thâm hụt NSNN
 Chuyển gánh nặng thuế về tương lai
Chính phủ Vay nợ hôm nay => trả nợ + lãi sẽ diễn ra trong tương lai => thế hệ tương lai sẽ là
ngưởi tạo ra nguồn trả nợ thông qua việc đóng thuế vào NSNN.

PHẦN III. MỘT SỐ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM THAM KHẢO


1. Chú ý
Xem lại các câu hỏi trong các bài kiểm tra chuyên cần và phần đáp án kèm theo
Chú ý khi xem đáp án, do lệch về số thứ tự của file PDF đề kiểm tra với file excel
đáp án nên phải xem thứ tự câu khi xem đáp án. Ví dụ: trong file PDF thì câu gắn
với số thứ tự 2 thì chính là Câu 1 trong file đáp án (do số 1 trong file PDF là thông
tin email) => xem hình minh họa để hiểu rõ

2. Hình thức trao đổi hàng hóa trực tiếp (H-H’):


Hàng hóa được trao đổi mang tính ngẫu nhiên, phải có sự trùng khớp giữa nhu cầu
giữa người mua và người bán
 Chú ý sự đòi hỏi trùng khớp về nhu cầu là đặc trưng của hình thức H-H’ và đây
cũng là bất lợi của hình thức này
3. Tiền mặt không phải là kênh duy nhất để cất giữ giá trị nhưng phần lớn con
người vẫn thích cất giữ tiền vì:
Tính thanh khoản của tiền mặt
 Câu này cũng tương đương với ý : Có rất nhiều tài sản có khả năng lưu trữ (cất
giữ) giá trị giống như tiền nhưng tại sao con người vẫn muốn cất giữ tiền
4. Giả sử người trồng rừng 1 năm làm ra được 1 tấn gỗ. Nếu lấy một năm lao
động của một người làm đơn vị tiêu chuẩn của tiền tệ (tức 01 đồng), thì một
người trồng rừng ở một ngôi làng khác có thể đến mua 01 tấn lúa hoặc 02 tấn
cá với giá 01 đồng mà không cần mang theo 01 tấn gỗ bên mình. Đó chính là
chức năng ……của tiền tệ
Phương tiện trao đổi
 Điều này cho thấy tiền tệ có thể là bất cứ thứ gì, và được quy đổi ra giá trị, đo
đếm giá trị. Từ đó được sử dụng để mua – bán trao đổi hàng hóa
5. Số lần trung bình mà một đơn vị tiền tệ được sử dụng để mua hàng hóa và
dịch vụ trong một khoảng thời gian cho trước là:
Vòng quay tiền
 Đây là khái niệm vòng quay tiền, ngoài ra vòng quay tiền còn được tính bằng
công thức (liên quan đến phương trình trao đổi P*Y = V*M) => V = (P*Y)/M =
GDP/M
6. Nhà kinh tế học kết luận “Lạm phát luôn luôn và ở bất kỳ đâu đều là một
hiện tượng tiền tệ” là:
Milton Friedman.
7. Theo phân tích của trường phái Keynesian, lạm phát xảy ra là do:
Chính sách tiền tệ mở rộng được thực hiện một cách liên tục do chính phủ cam kết mục
tiêu thất nghiệp thấp và tăng trưởng kinh tế cao.
 Trường phái Keynes giải thích nguyên nhân gây ra lạm phát là do chi phí đẩy và
cầu kéo
 Cả hai nguyên nhân này đều do chính phủ theo đuổi mục tiêu thất nghiệp thấp và
tăng trưởng kinh tế cao.
8. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu không hưởng lãi kỳ hạn 1 năm được tính
bằng cách lấy phần tăng giá chia cho:
giá ban đầu (giá mua/bán)
 Xem lại công thức tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu chiết khấu
9. Chênh lệch giữa lãi suất của trái phiếu có rủi ro với lãi suất của trái phiếu phi
rủi ro được gọi là?
Phần bù rủi ro
 Xem lại phần cấu trúc rủi ro của lãi suất
10. Giá của trái phiếu coupon và lãi suất đáo hạn có mối quan hệ .
Theo đó, khi lãi suất đáo hạn thì giá trái phiếu
nghịch; tăng; giảm
 Xem lại công thức tính lãi suất đáo hạn của trái phiếu coupon để thấy được mối
quan hệ giữa P và i là ngược chiều nhau
11. Khi lãi suất của trái phiếu cao hơn lãi suất cân bằng, thị trường trái phiếu dư
và lãi suất sẽ
cầu; giảm
 Lãi suất của trái phiếu cao hơn lãi suất cân bằng => Cho vay nhiều, đi vay ít =>
Mua trái phiếu nhiều, Bán trái phiếu ít => Dư cầu trái phiếu => Giá trái phiếu
thấp hơn giá cân bằng => giá trái phiếu sẽ tăng, lãi suất sẽ giảm
12. Khi giá trái phiếu giá cân bằng, thị trường trái phiếu dư cầu và giá
sẽ
thấp hơn; tăng
13. Nếu lãi suất thực là 4% năm, tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 7% năm, một khoản
cho vay có lãi suất danh nghĩa 12% năm, thì phát biểu nào sau đây chính xác
nhất:
Người cho vay có phần hưởng lợi bằng chi phí của người đi vay
 Lãi suất thực =4%, lãi suất danh nghĩa =12% => tỷ lệ lạm phát = 8%
 Tỷ lệ lạm phát kỳ vọng là 7%
 Lạm phát dự kiến giảm
 Người cho vay được lợi, người đi vay bị thiệt
14. Trái phiếu nào sau đây có lãi suất đáo hạn thấp nhất, biết tất cả đều có cùng
mệnh giá là $1.000.
Trái phiếu coupon lãi suất 10%, bán giá $1.000 => lãi suất đáo hạn =10% do P = F
Trái phiếu coupon lãi suất 9%, bán giá $1.000 => lãi suất đáo hạn = 9% do P = F
Trái phiếu coupon lãi suất 8%, bán giá $1.000 => lãi suất đáo hạn = 8% do P = F
Trái phiếu coupon lãi suất 8%, bán giá $900 => lãi suất đáo hạn > 8% do P < F
15. hình thức tín dụng ngân hàng:
Là mối quan hệ vay mượn giữa ngân hàng và các cá nhân hay doanh nghiệp dưới
dạng hợp đồng tín dụng; đối tượng giao dịch chủ yếu là tiền; thời hạn cấp tín dụng đa
dạng : ngắn hạn, trung hạn và dài hạn.
16. Giao dịch không phải là quan hệ tín dụng?
Anh X mua cổ phần của công ty Vinamilk.=> không phát sinh khoản nợ
Công ty A bán chịu sản phẩm cho công ty B.
Quan hệ giữa người chủ tiệm cầm đồ và khách hàng của họ.
Ông T mua trái phiếu của công ty Vinamilk.
17. Ngân hàng phát hành trái phiếu để huy động vốn trung hạn phục vụ hoạt động
kinh doanh:
Là nghiệp vụ tài sản nợ
18. Ngân hàng XYZ là ngân hàng thương mại Việt Nam, hiện cổ phiếu của ngân
hàng đang niêm yết tại sở giao dịch chứng khoán:
Ngân hàng XYZ là ngân hàng thương mại cổ phần
19. Mệnh đề nào sau đây là sai?
Tiền gửi không kỳ hạn thường là nguồn vốn ngân hàng có chi phí thấp nhất.
Chứng chỉ tiền gửi là nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng=> huy động từ tiền gửi
là nguồn vốn huy động chủ yếu của ngân hàng
Các khoản tiền gửi có thể đáp ứng yêu cầu của khách hàng.
Tiền gửi tiết kiệm có tính chất ổn định hơn so tiền gửi giao dịch
20. Các ngân hàng luôn nỗ lực không “bỏ quá nhiều trứng vào trong một giỏ” được
hàm ý:
giảm thiểu rủi ro bằng cách đa dạng hoá danh mục đầu tư và cho vay.
21. Tài sản có khả năng thanh toán cao bao gồm: (1) Tiền mặt, vàng; (2) Tiền gửi tại
ngân hàng trung ương; (3) trái phiếu doanh nghiệp; (4) Tiền gửi không kỳ hạn của
các tổ chức, cá nhân tại ngân hàng; (5) Giá trị cam kết cho vay của ngân hàng đến
hạn thực hiện;
(1), (2), (4)
22. Lãi suất mà ngân hàng trung ương áp dụng cho vay đối với các ngân hàng trung
gian là:
Lãi suất tái chiết khấu
23.Trong mô hình tiền gửi giản đơn, nếu tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20% và ngân hàng
trung ương cung cấp thêm 100$ dự trữ cho ngân hàng thương mại, thì tổng số tiền
gửi có thể tạo ra là:
$500.
 Hệ số nhận tiền = 1/20% = 5
 Số tiền gửi được tạo ra = 100*5 = 500
24. ________ là công cụ chính sách tiền tệ quan trọng nhất của ngân hàng trung
ương vì đây là công cụ tác động đến những thay đổi trong ________, nguồn biến
động chính của cung tiền.
Nghiệp vụ thị trường mở; tiền cơ sở
25. Trong mô hình tiền gửi giản đơn, giả định tổng số tiền gửi có thể tạo ra tăng lên
1.000$ trong khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc là 20%, hàm ý của ngân hàng trung ương là:
Mua 200$ trái phiếu chính phủ
=> hệ số nhân tiền = 1/20% =5
Số tiền gửi có thể tạo ra là 1000
Dự trữ ban đầu = 1000/5 = 200
NHTW mua 100$ trái phiếu chính phủ => trả 100$ cho NHTM => dự trữ được tạo ra =
100$
26. Trong điều kiện các yếu tố khác không thay đổi, lượng cung tiền của ngân hàng
thương mại tương quan thuận với sự thay đổi của:
Nguồn tiền có thể cho vay => đây chính là nguồn dự trữ cho vay. R tăng thì MB tăng =>
M tăng
27. Một khách hàng mở tài khoản tiền gửi tại ngân hàng thương mại, vậy vị thế
khách hàng đối với ngân hàng là:
Chủ nợ
28. Ba chủ thể tham gia vào quá trình cung ứng tiền bao gồm:
Ngân hàng thương mại, người gửi tiền và ngân hàng trung ương
29. Thị trường tài chính có các đặc điểm sau:
Nó là kênh chuyển tải vốn từ người cho vay-người tiết kiệm đến người đi vay – người
tiêu dùng.
30. Nội dung nào có thể được mô tả là liên quan đến kênh tài chính trực tiếp?
Bạn vay thế chấp từ ngân hàng địa phương => gián tiếp
Bạn vay $ 2500 từ một người bạn.
Bạn mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường thứ cấp => k phải giao dịch giữa người cho
vay và người đi vay
Bạn mua chứng chỉ quỹ của một quỹ tương hỗ => gián tiếp
31. Công cụ nào sau đây thuộc thị trường vốn
Trái phiếu doanh nghiệp, trái phiếu chính phủ, cổ phiếu ưu đãi, cố phiếu phổ thông.
32. Thị trường thứ cấp làm cho các công cụ tài chính trở nên _____ hơn
Rủi ro
vững chắc
nhạt nhẽo.
thanh khoản.
33. Tỷ giá hối đoái là:
Giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền khác
34. Hoạt động mua hoặc bán một số lượng ngoại tệ giữa ngân hàng và khách hàng
theo tỷ giá giao ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán chậm nhất trong
vòng hai ngày làm việc tiếp theo kể từ ngày giao dịch là:
Giao dịch giao ngay
35. Vào ngày 25/1/20xx, một EUR trên thị trường hối đoái bằng 1.33 USD. Do đó, 1
USD mua được ________ EUR.
0.75
=> 1USD = 1/1.33 EUR = 0.75 EUR
36. Chi phí một rổ hàng hóa tại New York ban đầu là 50 USD, sau đó tăng lên 80
USD. Trong khi đó chi phí của rổ hàng hóa tương tự tại Tokyo không thay đổi là
7.500 JPY. Tỷ giá danh nghĩa là 1 USD = 100 JPY. Vậy tỷ giá thực (Giá giỏ hàng
hóa tại Mỹ/Giá giỏ hàng hóa tại Nhật quy đổi sang USD) thay đổi từ mức ban đầu là
………. sau đó là …………
0,66; 1,07
Ban đầu: giá giỏ hàng hóa Mỹ = 50 USD, giá giỏ hàng ở Nhật = 7500/100 = 75USD =>
tỷ giá thực ban đầu = 50/75 = 0,66. Sau đó giá hàng hóa Mỹ = 80 USD, giá hàng hóa nhật
vẫn là 75USD => tỷ giá thực sau đó = 80/75 = 1.07
37. Nếu nhu cầu hàng hóa Mỹ xuất khẩu của người Brasil tăng lên cùng lúc với
năng suất lao động của Mỹ tăng lên so với năng suất lao động của Brasil, trong dài
hạn …………., trong điều kiện các yếu tố khác không đổi.
Real Brasil sẽ giảm giá so với USD
38. Nếu tỷ lệ lạm phát năm 2005 ở Canada là 4% và tỷ lệ lạm phát ở Mexico là 2%,
thì lý thuyết cân bằng sức mua dự đoán rằng, trong năm 2005, giá trị của đồng đô la
Canada tính theo peso Mexico sẽ:
giảm 2%.
Theo lý thuyết cân bằng sức mua thì tỷ giá Canada/Mexico = 1
Đồng Canada hiện nay đang cao hơn đồng Mexico => tỷ giá thực >1 => để tiến về 1 thì
đồng đô la Canada phải giảm 2% để =với giá trị đồng Mexico
39. Nếu tỷ lệ lạm phát ở Mỹ cao hơn ở Mexico và năng suất lao động ở Mỹ tăng với
tốc độ nhanh hơn so với ở Mexico, thì trong dài hạn, ________, giả định các yếu tố
khác không đổi.
peso Mexico sẽ tăng giá so với đô la Mỹ
peso Mexico sẽ giảm giá so với đô la Mỹ
không đủ cơ sở kết luận
không có ảnh hưởng gì đối với peso Mexico so với đô la Mỹ
40. Chọn lựa phát biểu chính xác dưới đây?
(i) Tín dụng thương mại chỉ được cung cấp cho một doanh nghiệp khi việc mua hàng trả
chậm được thực hiện.
(ii) Công cụ của tín dụng thương mại là thương phiếu, có thời hạn ngắn.
(iii) Để tài trợ nhu cầu vốn lưu động, doanh nghiệp có thể đi vay ngân hàng dài hạn và
phát hành thương phiếu cho các doanh nghiệp lớn, tình hình tài chính ổn định
(i), (ii) và (iii) đúng.
(i) và (ii) đúng
(ii) và (iii) đúng
(i) đúng
41. Hoạt động làm tăng mặt bằng lãi suất trong nền kinh tế
Các hộ gia đình tăng tiết kiệm => Cầu vốn vay giảm => lãi suất giảm
Các công ty mở rộng SXKD và tăng nhu cầu vốn => cầu vốn vay tăng => lãi suất tăng
Mức lạm phát dự kiến giảm => người cho vay được lợi => cũng vốn vay tăng => lãi suất
giảm

You might also like