You are on page 1of 84

CHƯƠNG 1

TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


1. Những vấn đề cơ bản về tiền tệ
1.1 Sự ra đời, phát triển và các định nghĩa về tiền tệ
1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ
- Quá trình ra đời của tiền tệ được trải qua 4 hình thái giá trị:
(1) Hình thái giá trị ngẫu nhiên
(2) Hình thái chung
(3) Hình thái mở rộng
(4) Hình thái tiền tệ
- Theo Các mác, tiền tệ ra đời ở hình thái (4)
- Theo các nhà khoa học hiện đại, tiền tệ ra đời ở hình thái (3)
1.1.2 Sự phát triển của tiền tệ
 Tiền hàng hóa thông thường
- Điều kiện:
 Là vật ngang giá chung
 Quý hiếm, gọn nhẹ, dễ bảo quản, vận chuyển, phù hợp với tập quán địa phương
- Ưu: giúp hoạt động trao đổi trở nên thuận tiện
- Nhược:
 Kém về độ bền
 Khó vận chuyển
 Khó chia nhỏ
 Không được chấp nhận rộng rãi
 Tiền vàng người dân đc tham gia sx vào khi cổ đại
- Ưu:
 Độ bền cao
 Được chấp nhận rộng rãi
 Giá trị ổn định
- Nhược:
 Thiếu vàng
 Không phù hợp với giao dịch có giá trị nhỏ, cồng kềnh với giao dịch có giá trị lớn
 Lãng phí tài nguyên
 Tiền đúc bằng kim loại kém giá
- Ưu:
 Tiết kiệm
 Phát hành với khối lượng lớn
 Nhiều mệnh giá khác nhau
- Nhược:
 Dễ bị làm giả
 Dễ hỏng, nặng, vận chuyển và kiểm đếm phức tạp, ít được người dân ưu chuộng
 Tiền giấy
- Ưu:
 Gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ
 Nhiều mệnh giá khác nhau
 Được chấp nhận rộng rãi
- Nhược:
 Kém về độ bền
 Dễ bị làm giả
 Chi phí lưu thông lớn, phiền phức trong kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản với số lượng lớn
 Tiền chuyển khoản (bút tệ, tiền ghi sổ)
- Tiền chuyển khoản được biểu hiện là số dư trong tài khoản tiền gửi của khách hàng mở tại ngân hàng.
- Để sử dụng tiền chuyển khoản phải có các công cụ để chuyển tải tiện như: séc, thẻ thanh toán,…
- Ưu (đây cũng là lí do tiền chuyển khoản có xu hướng tăng)
 Không bị làm giả
 Tiết kiệm chi phí lưu thông, chi phí tạo tiền, chi phí bảo quản.
 Rủi ro thấp
 Lưu thông tiền chuyển khoản giúp giảm bớt rủi ro lạm phát
 Dễ dàng trong giao dịch, thanh toán
 Nhà nước dễ quản lí khối lượng tiền lưu thông trong nền kinh tế
1.2 Chức năng của tiền
 Chức năng đơn vị định giá
- KN: tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế
Đơn vị định giá
Giá trị hàng hóa
Giá cả
- Điều kiện:
 Có giá trị danh nghĩa pháp định
 Tiền đơn vị (1 VNĐ, 1 USD,…)
 Ngân hàng trung ương kiểm soát khối lượng tiền trong lưu thông
- Ý nghĩa:
 Giúp xác định giá cả của hàng hóa
 Giảm chi phí và thời gian trao đổi
 Giúp xác định giá trị tài sản
 Phương tiện trao đổi
- KN: tiền làm môi giới trung gian trong trao đổi
- Có thể sử dụng: tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản; tiền đủ giá hoặc dấu hiệu giá trị
- Điều kiện:
 Được tạo ra hàng loạt
 Được chấp nhận rộng rãi
 Nhiều mệnh giá
 Khó bị hư hỏng
- Ý nghĩa:
 Giảm chi phí và thời gian trao đổi
 Mở rộng lưu thông hàng hóa
 Kiểm soát tình hình lưu thông hàng hóa
 Phương tiện dự trữ giá trị
- KN: tiền được sử dụng như là phương tiện chứa giá trị, nghĩa là 1 phương tiện chức sức mua hàng
hóa theo thời gian
- Công thức: H – T…..T – H’
- Điều kiện:
 Phải là phương tiện truyển tải giá trị hiện thực
 Dự trữ bằng vàng hoặc dấu hiệu giá trị
- Ý nghĩa:
 Điều tiết số lượng phương tiện lưu thông
 Tập trung tích lũy vốn cho cá nhân, doanh nghiệp, tổ chức tín dụng

 Chế độ lưu thông dấu hiệu giá trị


- KN: dấu hiệu giá trị là những phương tiện có giá trị rất nhỏ so với sức mua của nó.
Dấu hiệu giá trị, có giá trị danh nghĩa pháp định để thay thế tiền vàng được đưa vào lưu thông.
- Các loại dấu hiệu bao gồm:
 Giấy bạc ngân hàng
 Tiền đúc bằng kim loại kém giá
 Tiền chuyển khoản
- Ý nghĩa:
 Khắc phục tình trạng thiếu phương tiện lưu thông trong điều kiện kinh tế thị trường phát triển
 Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán về hàng hóa và dịch vụ trên thị trường
 Lưu thông dấu hiệu giá trị tiết kiệm chi phí lưu thông xã hội
1.3 Các khối tiền tệ
1.3.1 Khối tiền tệ cần thiết cho lưu thông (Mn)
- KN: là khối tiền tệ do tổng nhu cầu trong nền kinh tế quốc dân ở mọi thời kì quyết định
- Ti lệ thuận với tổng giá trị hàng hóa, tỉ lệ nghịch với tốc độ lưu thông bình quân của tiền tệ
Mn =
PV. Q
P: giá cả hàng hóa
Q: tổng khối lượng hàng hóa đưa vào trong lưu thông
V: tốc độ lưu thông bình quân
1.3.2 Khối lượng tiền trong lưu thông
- KN: Là khối lượng tiền có thực trong lưu thông, chỉ tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung
gian trao đổi với mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác nhau tại 1 thị trường và trong 1
thời gian nhất định.
- Căn cứ vào tính lỏng của các phương tiện thanh toán, chia khối tiền tệ trong lưu thông thành các
thành phần sau:
 M1 = khối tiền tệ giao dịch + tiền mặt + tiền gửi ngân hàng không kì hạn
 M2 = M1 + tiền gửi ngân hàng có kì hạn
 M3 = M2 + các chứng từ cógias
 Ms = M3 + các phương tiện thanh toán khác

 Mo: tiền mặt


- So sánh Ms và Mn (tỉ lệ Ms/Mn), có thể xảy ra 3 trường hợp sau:
 = 1 : tiền và hàng cân đối
 < 1 : hiện tượng thiểu phát
 > 1 : hiện tượng lạm phát
1.4 Cung và cầu tiền tệ
1.4.1 Cầu tiền tệ
- KN: cầu tiền tệ là số lượng tiền mà các pháp nhân và thể nhân cần để thỏa mãn nhu cầu chi dùng
(Mn)
- Phân loại:
 Cầu tiền tệ cho giao dịch: mọi hoạt động đều cần sử dụng tiền như: trả lương, mua nguyên vật
liệu, thanh toán nợ, mua vật phẩm tiêu dùng.
 Cầu tiền cho tích lũy: tích lũy khoản nhất định cho các nhu cầu đã định trước, mua sắm, đầu
tư,…
 Cầu tiền cho cất trữ: là số tiền nhàn rỗi chưa có mục đích sử dụng
 Cầu tiền cho dự phòng:
o Dự phòng tiền để mua mà không báo trước
o Dự phòng chi thường xuyên
o Dự phòng chi rủi ro
- Các nhân tố ảnh hưởng:
 Mức giá cả tỉ lệ thuận (với cầu tiền tệ, cùng tăng hoặc cùng giảm)
 Mức thu nhập tỉ lện thuận
 Lãi suất thị trường tỉ lệ nghịch
 Tốc độ lưu thông tiền tệ tỉ lệ nghịch
1.4.2 Cung tiền cho lưu thông
- KN: Là chỉ việc phát hành vào lưu thông 1 khối lượng tiền tệ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sử
dụng tiền.
- Các kênh cung ứng tiền của Ngân hàng Trung ương:
 Cho ngân hàng thương mại vay: tái chiết khấu thương phiếu và các giấy tờ có giá của ngân hàng
thương mại ->bị động
 Phát hành tiền thông qua thị trường vàng và ngoại tệ
 Cho ngân sách nhà nước vay
 Phát hành tiền thông qua nghiệp vụ thị trường mở: Ngân hàng Trung ương mua giấy tờ có giá từ
ngân hàng thương mại
- Các cách cung ứng tiền vào trong lưu thông:
 NHTW phát hành tiền
 Hệ thống các NHTM tạo tiền chuyển khoản
- Các yếu tố ảnh hưởng:
 Tốc độ tăng trưởng nền kinh tế
 Kinh tế phát tiền  khối lượng hàng hóa nhiều  cần nhiều tiền trong lưu thông
 Kinh tế tăng trưởng nóng  cần rút bớt tiền trong lưu thông (giảm cung ứng tiền tệ)
 Khi lạm phát trong dự tính của NHTW  vẫn phát hành tiền vào trong lưu thông
 Kinh tế suy thoái  tăng lượng tiền cung ứng trong lưu thông

 Mức độ mát giá của đồng tiền


 Tiền mất giá  giá cả hàng hóa tăng  cần nhiều tiền trong lưu thông

 Mức độ thâm hụt ngân sách nhà nước

 Nhu cầu cần tiền mặt


 Nhu cầu cần tiền mặt tăng lên  phát hành thêm tiền vào lưu thông
1.5 Lạm phát
- Quan điểm cổ điển: lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào trong lưu thông
- Quan điểm của Milton: lạm phát là hiện tượng giá cả hàng hóa tăng nhanh và liên tục trong 1 thời
gian dài
- Các chỉ số đánh giá mức độ lạm phát
 CPI: chỉ số giá tiêu dùng
 PPI: chỉ số giá sản xuất
 GDD: chỉ số giảm phát
- Phân loại:
 Dựa vào tính chất
o Lạm phát cân bằng
o Lạm phát không cân bằng
o Lạm phát dự báo trước
o Lạm phát thất thường

 Dựa vào chỉ số giá lạm phát


o Lạm phát vừa phải
o Lạm phát phi mã
o Siêu lạm phát
- Tác động tích cực của lạm phát vừa phải:
 Đồng nội tệ mất giá nhẹ so với ngoại tệ  tỉ giá hối đoái tăng lên  khuyến khích xuất khẩu,
hạn chế nhập khẩu  góp phần cân bằng cán cân thanh toán
 Tạo sự chênh lệch giá cả hàng hóa, dịch vụ giữa các vùng  thương mại phát triển, năng động
hơn, các doanh nghiệp thúc đẩy sản xuất , đẩy mạnh cạnh tranh  thúc đẩy sự phát triển nền
kinh tế
 Với 1 tỉ lệ lạm phát vừa phải sẽ tạo ra 1 tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên
- Tác động tiêu cực của làm lạm phát
 Giá cả hàng hóa tăng nhanh và liên tục  lợi nhuận doanh nghiệp giảm  thu hẹp sản xuất, tín
dụng bị giảm  tỉ lệ thất nghiệp cao, thu nhập giảm  ngân sách giảm
- Nguyên nhân:
 Lạm phát cầu kéo: xuất phát từ cầu hàng hóa
 Lạm phát chi phí đẩy: xuất phát từ cung hàng hóa, chi phí sản xuất tăng lên
 Lạm phát do hệ thống chính trị không ổn định
- Giải pháp:
 Sử dụng công cụ trực tiếp
o Ấn định lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay cao
o NHTW phát hành tín phiếu
 Sử dụng công cụ gián tiếp
o Tăng lãi suất tái chiết khấu
o Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
o Thông qua nghiệp vụ thị trường mở
1.5.2 Thiểu phát
- KN: là tình trạng trong lưu thông thiếu tiền dẫ tới giá cả hàng hóa, dịch cụ giảm xuống 1 cách phổ
biến
- Nguyên nhân:
 Sự tăng nhanh của tổng cung
 Sự suy giảm của tổng cầu
- Tác động:
 Tích cực: là kết quả của quá trình chống lạm phát, phản ánh sự tiến bộ của công nghiệp sản xuất
 Tiêu cực:
o Nhu cầu tiêu dùng giảm, năng lực sản xuất giảm, hàng tồn kho lớn dẫn đến tăng gánh
nặng nợ cho các doanh nghiệp và nền kinh tế, hoạt động tín dụng giảm
o Sức mua đồng tiền trong nước tăng dẫ đến nhập khẩu tăng, xuất khẩu giảm
- Biện pháp:
 Tăng tổng cầu của nền kinh tế
 Giảm tổng cung
2. Những vấn đề cơ bản về tài chính
2.1 Tài chính và những chức năng của tài chính
 Khái niệm
- Khi các chủ thể tiến hành các hoạt động tài chính biểu hiện ra bên ngoài là hoạt động thu vào bằng
tiền và chi ra bằng tiền, cùng với đó là sự vận động của 1 lượng tiền nhất định giữa các chủ thể khác
nhau
- Khi các chủ thể tiến hành hoạt động tài chính tức là họ đã thực hiện hoạt động huy động, phân bổ, sử
dụng nguồn tài chính
- Nguồn tài chính là nguồn tiền mà doanh nghiệp có thể khai thác, sử dụng, nó thể hiện tiềm năng về tài
chính của các chủ thể
- Khi các chủ thể tiến hành thu vào bằng tiền sẽ hình thành quỹ tiền tệ. Khi các chủ thể chi ra bằng tiền,
nó thể hiện 1 dòng tiền tệ đi ra khỏi doanh nghiệp, tức là đã sử dụng quỹ tiền tệ
- Quỹ tiền tệ là một lượng nhất định các nguồn tài chính đã huy động được nhằm sử dụng cho 1 mục
đích cụ thế
- KN: Tài chính là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn tài chính gắn liền với việc tạo lập
và sử dụng các quỹ tiền tệ nhằm sử dụng cho 1 mục đích cụ thể
 Chức năng:
- Chức năng phân bổ nguồn lực tài chính
 KN: là việc bố trí, sắp xếp các nguồn lực tài chính cho các mục tiêu nhất định theo nhu cầu của
từng chủ thể thông qua các công cụ tài chính. Bao hàm cả hoạt động huy động nguồn tài chính
 Các quỹ tiền tệ chủ yếu
o Quỹ tiền tệ của các doanh nghiệp
o Quỹ tiền tệ của các trung gian tài chính
o Quỹ tiền tệ của Nhà nước
o Quỹ tiền tệ của các hộ gia đình
 Các phân thức phân bổ
o Có hoàn trả
o Không hoàn trả
- Chức năng kiểm tra
 KN: là chức năng kiểm tra, giám sát bằng đồng tiền đối với quá trình phân bổ nguồn tài chính
nhằm đảm bảo tính mục đích, tính hợp lí, tính hiệu quả, tiết kiệm
 Kiểm tra, giám sát bằng đồng tiền có nghĩa là các chủ thể sẽ tính toán về chỉ tiêu về kinh tế để
xem các khoản nợ của nhà nước, hoạt động tài chính của doanh nghiệp hay hoạt động tài chính
của 1 hộ gia đình có đảm bảo tính hiệu quả hay không.
2.2 Hệ thống tài chính
- KN: Hệ thống tài chính là 1 tổng thể bao gồm các thị trường tài chính, các định chế tài chính trung
gian, cơ sở hạ tầng pháp lí – kĩ thuật và các tổ chức quản lí giám sát và điều hành hệ thống để tổ chức
phân bổ nguồn lực tài chính theo thời gian và không gian 1 cách tiết kiệm và hiệu quả nhất.
- Cơ cấu tổ chức:
 Hệ thống tài chính (kênh dẫn vốn trực tiếp)
 Trung gín tài chính (kênh dẫn vốn gián tiếp)
 Cơ sở hạ tầng pháp lí – kĩ thuật của hệ thống tài chính
- Nhiệm vụ:
 Luân chuyển vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu hụt
 Cung cấp các phương tiện để quản lí rủi ro
- Mối quan hệ giữa thị trường tài chính và trung gian tài chính:
 Tài chính trung gian có thể đóng vai trò là người cung cấp vốn trên thị trường tài chính, cũng có
thể đóng vai trò người huy động vốn trên thị trường tài chính. Ngoài ra giữa thị trường tài chính
và trung gian tài chính có nhiều mối quan hệ với nhau như: TGTC làm người môi giới trên thị
trường TC,…
CHƯƠNG 2
TÍN DỤNG & LÃI SUẤT TÍN DỤNG
1. Những vấn đề chung về tín dụng
1.1 Định nghĩa
- KN: Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên
tắc hoàn trả
- Đặc điểm:
 Chủ thế: người cho vay và người đi vay
 Đối tượng: tiền, hiện vật, tài sản
 Cơ sở thực hiện: lòng tin
 Có sự chuyển giao quyền sử dụng vốn
 Nguyên tắc hoàn trả
Lãi suất tỷ lệ thuận với thời gian
1.2 Chức năng
1.2.1 Tập trung và phân phối lại vốn nhàn rỗi trên nguyên tắc hoàn trả
- Chức năng này được thể hiện trên 2 nội dung:
 Tập trung vốn: Tín dụng thông qua các cơ quan chức năng của mình như: ngân hành Thương
mại, ngân hàng chuyên doanh, tổ chức tín dụng phi ngân hàng,… để huy động, tập trung nguồn
vốn nhàn rỗi trong xã hội hình thành quỹ cho vay.
 Phân phối lại vốn: Trên cơ sở quỹ cho vay, tiến hành phân phối cho các cá nhân, doanh nghiệp
có nhu cầu bổ sung và sử dụng vốn.
- Cả 2 nội dung trên phải thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn gốc và lãi sau 1 thời gian nhất định
do:
 Vốn đó vẫn thuộc quyền sở hữu của người cho vay
 Nguồn vốn cho vay chỉ là tạm thời nhãn rỗi, người đi vay chỉ tạm thời thiếu
- Ý nghĩa:3
 Góp phần điều hòa lượng vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu. Giảm tối thiểu nguồn vốn nhàn rỗi,
không có ích để đầu tư vào kinh doanh, thỏa mãn nhu cầu vốn cho doanh nghiệp và cá nhân.
 Giúp doanh nghiệp chuyển hướng sản xuất kinh doanh phù hợp với điều kiện mới trong môi
trường cạnh tranh, góp phần vào việc bình quân hóa tỉ suất lợi nhuận nền kinh tế.
1.2.2 Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền
- Trọng tâm của chức năng này là kiểm soát đối với người đi vay.
- Các chủ thể trong quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn nhau nhằm bảo vệ lợi ích của mình và tác động tích
cực đến quá trình lành mạnh hóa các hoạt động kinh tế - xã hội.
- Ý nghĩa:
 Đảm bảo các tổ chức tín dụng thu hồi vốn cho vay đúng thời hạn, nâng cao khả năng thanh toán
 Giúp các đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn: tiết kiệm và có hiệu quả hơn
 Các chủ thể tham gia quan hệ tín dụng thực hiện đúng kỉ luật và nguyên tắc tín dụng tránh nợ
dây dưa.
2. Các hình thức tín dụng
2.1 Tín dụng thương mại
- KN: Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa các doanh nghiệp thông qua mua bán
chịu hàng hóa -> Tín dụng hiện vật
- Đặc điểm:
 Đối tượng: hàng hóa, sp
 Chủ thể: doanh nghiệp
 Công cụ: thương phiếu

 Thương phiếu là 1 loại giấy nhận nợ xác định quyền đòi nợ của người sở hữu thương phiếu và
nghĩa vụ phải hoàn trả của người mua khi hết hạn.
- Thương phiếu được chia 2 loại:
 Lệnh phiếu – người mua chịu lập ra
 Hối phiếu – người bán chịu lập ra
- Đặc điểm:
 Trừu tượng: trên thương phiếu không ghi rõ nguyên nhân phát sinh khoản nợ mà chỉ nêu
số tiền nợ và kì hạn nợ
 Bắt buộc: đến hạn người mắc nợ phải thanh toán. Điều này được pháp luật bảo hộ
 Lưu thông: trong phạm vi hiệu lực, thương phiếu được sử dụng là phương tiện thanh toán
- Ưu điểm:
 Đẩy nhanh tốc độ lưu thông hàng hóa giúp quá trình sản xuất kinh doanh diễn ra 1 cách
liên tục
 Điều tiết vốn trực tiếp giữa các doanh nghiệp
 Giảm chi phí lưu thông tiền tệ
 Mở rộng tín dụng ngân hàng
- Nhược:
 Quy mô nhỏ: bị giới hạn bởi khối lượng hàng hóa bán chịu
 Thời hạn cho vay chỉ là ngắn hạn
 Phạm vi hẹp, chỉ đầu tư 1 chiều, bởi chỉ các doanh nghiệp có sự phù hợp về sản phẩm
đầu ra và yếu tố đầu vào mới tham gia được quan hệ tín dụng
2.2 Tín dụng ngân hàng
- KN: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa 1 bên là ngân hàng và bên kia là các tác nhân
(doanh nghiệp, cá nhân, tổ chức xã hội,…) trong nền kinh tế quốc dân
- Đặc điểm
 Đối tượng: Vốn tiền tệ tàm thời nhàn rỗi
 Các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian tín dụng
 Công cụ: kì phiếu ngân hàng, chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
- Ưu:
 Khối lượng tín dụng lớn
 Thời hạn tính dụng đa dạng
 Phạm vi hoạt động rộng
- Nhược:
 Điều kiện vay rất chặt chẽ, khắt khe
 Độ rủi ro cao, tỉ lệ nợ xấu cao
2.3 Tín dụng nhà nước
- KN: Tín dụng nhà nước là quan hệ tín dụng giữa Nhà nước với dân cư và các tổ chức kinh tế - xã hội

-
- Đối tượng: là vốn tiền tệ trong nền kinh tế.
- Chủ thể:
+ Nhà nước đi vay: là chủ yếu
+ Nhà nước hco vay: Cho vay ưu đãi với cá nhân, hộ gia đình, tổ chức ktxh
- Đặc điểm:
 Mang tính chất tín chấp (chính phủ dựa trên sự uy tín để vay tiền)
 Công cụ: tín phiếu, trái phiếu,… (có độ an toàn cao nhất trên thị trường)
Tín phiếu kho bạc: Vốn ngắn hạn
Trái phiếu kho bạc
Trái phiếu đầu tư: Vốn dài hạn
- Ưu:
 Rủi ro thấp, độ an toàn cao, công cụ vay nợ có tính thanh khảon lớn
 Giúp nhà nước huy động vốn
- Nhược:
 Chèn ép đầu tư tư nhân
Khi chính phủ vay với lãi suất ngang với ngân hàng thì ng dân và dn sẽ vay của nhà nước nhiều
hơn vì uy tín cao hơn, dẫn đến các ngân hàng bị chèn ép
 Tăng nợ (Nếu không kiểm soát được sẽ gây khủng hoảng nợ)
2.4 Tín dụng thuê mua
- KN: tín dụng thuê mua là quan hệ tín dụng giữa các công ty tài chính với các doanh nghiệp sản xuất
kinh doanh dưới hình thức cho thuê tài sản.

Tại sao DN bán đi rồi tái thuê?


 Có vốn và tài sản đúng với ý muốn.
- Đặc điểm:
 Đối tượng: tài sản cố định phục vụ sản xuất kinh doanh
 Chủ thể: công ty tài chính và doanh nghiệp
 Hình thức: cho thuê tài sản
- So sánh thuê vận hành và thuê tài chính
Tiêu chí Thuê vận hành Thuê tài chính
Thời hạn thuê Ngắn dài
Bảo dưỡng sửa Bên cho thuê Bên đi thuê
chữa
Lí do thuê tài sản Tài sản cố định thường có giá cáo và thời gian sử dụng dài, vì
vậy doanh nghiệp sẽ thuê để tránh ứ đọng và giảm chi phí
đầu tư
Hủy ngang hợp có không
đồng
Kết thúc thời hạn Bên cho thuê có Bên đi thuê được chuyển giao quyền
thuê toàn quyền quyết sở hữu hoặc mua lại
định tài sản
Số tiền thuê Số tiền mỗi lần thuê Giá trị hiện tại của tổng số tiền bên đi
thấp hơn giá trị tài thuê trả lớn hơn giá trị ban đầu của tài
sản sản
- Ưu:
 Đáp ứng yêu cầu hiện đại hóa sx
 Dễ tiếp cận khoản vay
 Tránh đọng vốn trong TSCĐ
- Nhược:
 Phạm vi hẹp
 Chi phí sd vốn cao

 Mối quan hệ giữa tín dụng thương mại và tín dụng ngân hàng
 Tín dụng thương mại phát triển giúp tín dụng ngân hàng phát triển vì:
Khi tín dụng ngân hàng thương mại phát triển  số thương phiếu tăng lên  các doanh
nghiệp sẽ mang thương phiếu tới ngân hàng vay vốn bằng hoạt động tái chiết khấu  tín
dụng ngân hàng phát triển
 Khi tín dụng ngân hàng phát triển sẽ tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiếp cận với vốn,
giúp các doanh nghiệp tái đầu tư, phát triển, sản xuất
3. Lãi suất tín dụng
3.1 Định nghĩa
- Lợi tức tín dụng là 1 khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người vay ngoài phần gốc vay ban
đầu sau 1 thời gian sử dụng vốn vay.
- Lãi suất tín dụng là tỉ lệ phần trăm giữa lợi tức thu được và tổng số tiền cho vay trong một khoảng
thời gian nhất định.

-
3.2 Phân loại
- Căn cứ vào tiêu thức quản lí vĩ mô:
 Lãi suất sàn và lãi suất trần
 Lãi suất cơ bản
- Căn cứ vào tiêu thức nghiệp vụ tín dụng:
 Lãi suất tiền gửi
 Lãi suất cho vay
 Lãi suất chiết khấu
 Lãi suất tái chiết khấu
 Lãi suất thị trường liên ngân hàng
- Căn cứ vào tiêu thức biến động của giá trị tiền tệ
 Lãi suất danh nghĩa
 Lãi suất thực
3.3 Cấu trúc
3.3.1 Cấu trúc rủi ro
- KN: Cấu trúc rủi ro là những khoản cho vay có cùng kì hạn nhưng có mức lãi suất khác nhau
- Các nhân tố quan trọng trong xác định cấu trúc rủi ro bao gồm:
 Rủi ro và vỡ nợ là kn ng đi vay ko thể thanh toán đc nợ gốc và tiền lãi khi đến hạn.
 Tính lỏng của giấy ghi nợ là sự chuyển đổi ra tiền mặt hoặc tài sản khác, tỷ lệ nghịch với lãi suất
 Chính sách thuế thu nhập đối với người cho vay(GIÁO TRÌNH CÓ NHẦM)
 Chú ý:
- Một sự gia tăng của “rủi ro và vỡ nợ” dẫn đến lãi suất cho vay tăng vì khả năng trả nợ của người đi
vay giảm nên phải bù đắp rủi ro cho người cho vay
- Một sự gia tăng của “Tính lỏng của giấy ghi nợ” dẫn đến lãi suất cho vay giảm vì những người tiết
kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi tài sản thành tiền mặt
- Một sự gia tăng của “Chính sách thuế thu nhập đối với người cho vay” dẫn đến lãi suất cho vay tăng
vì những người tiết kiệm quan tâm đến tiền lãi thực tế sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế.
3.3.2 Cấu trúc kì hạn tỷ lệ thuận với lãi suất

-
- Lãi suất các khoản vay dài hạn thường cao hơn các khoản vay ngắn hạn
- Tuy nhiên khi xảy ra lạm phát thì lãi suất tiền vay trong ngắn hạn lại cao hơn dài hạn, vì:
 Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, tiền mất giá, tâm lí người dân bây giờ chỉ muốn gửi tiền trong
ngắn hạn thay vì dài hạn, vì nếu gửi tiền trong dài hạn thì họ sẽ khó chuyển đổi mục đích đầu tư.
Vậy nên, trong thời kì này, các ngân hàng thường tăng lãi suất tiền gửi trong ngắn hạn.
 Khi lạm phát xảy ra, t có công thức:
Lãi suất thực = lãi suất danh nghĩa – tỉ lệ lạm phát
 Nếu gửi tiền trong dài hạn người gửi tiền rất có thể nhận được mức lãi suất âm.
3.3 Các nhân tố ảnh hưởng tới lãi suất
- Cung – cầu tín dụng:
 Cung > cầu: lãi suất giảm
 Cung < cầu: lãi suất tăng
- Tỷ lệ lạm phát:
 Tỷ lệ lạm phát tăng  lãi suất tăng

 Tỷ lệ lạm phát giảm  lãi suất giảm


o Lãi suất thực = lãi suất doanh nghiệp – tỉ lệ lạm phát
o Khi tỉ lệ lạm phát tăng  lãi suất thực giảm  người đi vay được lợi, người cho vay bị
giảm quyền lợi  cầu tín dụng tăng, cung tín dụng giảm  lãi suất tín dụng tăng
- Chính sách kinh tế của Nhà nước

Ngân hàng Trung ương thực hiện chính sách tiền tệ thắt chặt thì lãi suất tăng và ngược lại
- Tỉ suất lợi nhuận bình quân của nền kinh tế (lớn hơn lãi suất tín dụng)

Mức lãi suất tín dụng nhỏ hơn tỉ suất lợi nhuận bình quân  hài hòa lợi ích người đi vay và người cho
vay
3.4 Ý nghĩa(vai trò) của lãi suất tín dụng
Vĩ Mô:

 Lãi suất tín dụng và công cụ để điều tiết kinh tế vĩ mô


- Lãi suất tín dụng là công cụ kiềm chế và kiểm soát lạm phát
 Khi lạm phát xảy ra, Ngân hàng Trung ương tăng lãi suất tái chiết khấu. Số tiền các Ngân hàng
thương mại vay từ NHTW giảm khiến chokhả năng tạo tiền, khả năng cho vay của NHTM giảm
xuống. Cung tiền (MS) giảm giúp tỉ lệ lạm phát giảm.
 Khi NHTW tăng lãi suất chiết khấu  lãi suất thị trường liên ngân hàng tăng  lãi suất kinh
doanh của các ngân hàng thương mại tăng  hạn chế việc bơm tiền ra ngoài lưu thông  cung
tiền giảm  tỉ lệ lạm phát giảm.
- Lãi suất tín dụng góp phần thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, NHTW giảm lãi suất tái chiết khấu  lãi suất liên ngân hàng
giảm  lãi suất tiền gửi giảm, lãi suất cho vay giảm  doanh nghiệp dễ dàng vay vốn đầu tư kinh
doanh
- Lãi suất tín dụng là công cụ ổn định tỉ giá hối đoái
 Lãi suất tín dụng là công cụ điều tiết kinh tế vi mô. Đây là cơ sở để các chủ thể đưa ra quyết
định kinh tế.
 Vài trò của lãi suất với nền kinh tế: Tăng giảm sảm lượng

CHƯƠNG 3
THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH
1. Những vấn đề chung về thị trường tài chính
1.1 Khái niệm
Sự ra đời của TTTC
- Thị trường tài chính là thị trường mua bán các tài sản tài chính.
Hạn chế của trung gian tài chính: Hai bên bị động. Lãi suất bị động.
1.2 Hàng hóa của TTTC - Tài sản tài chính

 Chứng khoáng và các tài sản tài chính khác


- Chứng khoán là loại chứng từ được ghi trên giấy từ hoặc hệ thống điện tử nhằm xác nhận quyền hợp
pháp của người sở hữu chứng từ đó với người phát hành
- Công dụng của chứng khoán:
 Được sử dụng để thế chấp, trả nợ tiền vay NH, mua bán chuyển nhượng
 Phương tiện đầu tư thu lời – cùn dụng của ck đối với ng có cung ứng vốn

 Phương tiện huy động nguồn TC


 Phương tiện phân phối nguồn tài chính cho các khu vực và các ngành trong nền kinh tế.
- Các loại tài sản tài chính khác:
 Ngoại tệ
 Tín phiếu kho bạc
 Chứng chỉ tiền gửi ngân hàng
 Kì phiếu ngân hàng
 Trái phiếu
 Cổ phiếu

 Phân loại chứng khoán:


- Dựa vào kì hạn
 Chứng khoán ngắn hạn
 Chứng khoán trung và dài hạn
- Căn cứ chủ thể phát hành
 Chứng khoán chính phủ và chứng khoán chính quyền địa phương
 Chứng khoán của các ngân hàng và các tổ chức tài chính, tín dụng
 Chứng khoán doanh nghiệp
- Căn cứ lợi tức:
 Chứng khoán có lợi tức ổn định
 Chứng khoán có lợi tức không ổn định
- Căn cứ tính chất chứng khoán:
 Chứng khoán vốn: đem lại lợi nhuận cho ng phát hành, do các công ty cổ phần phát hàn, cổ phiếu
 Chứng khoán nợ: là chứng khoán xác nhận 1 khoản nợ của người phát hành với người sở
hữu chứng khoán trái phiếu, thg phiếu, tín phiếu kho bạc
 Chứng khoán phái sinh:
- Căn cứ người phát hành:
 Chứng khoán khởi thủy: do NN, CHÍNH QUYỀN ĐP, DN sxkd, hình thành quỹ tt trực tiếp
 Chứng khoán thứ cấp
 So sánh tín phiếu ngân hàng và kì phiếu ngân hàng
Tiêu chí Tín phiếu Kì phiếu
Chủ thể phát Ngân hàng trung Ngân hàng thương mại
hành ương
Chủ thể mua Ngân hàng thương mại và các Doanh nghiệp, cá nhân, tổ
tổ chức tín dụng chức
Phạm vi Hẹp Rộng
Giá trị Lớn hơn Nhỏ hơn
Mục đích Là công vụ giúp ngân hàng Huy động vốn vay ngắn hạn
trung ương thực hiện chính sách của các chủ thể  mở rộng
tiền tệ vốn  mở rộng kinh doanh

 Trái phiếu
- KN: Là 1 loại chứng khoán nợ chứng nhận khoản vay do người đi vay phát hành cam kết trả lợi tức
và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất định cho người sở hữu chứng khoán
- Phân loại:
 Trái phiếu chính phủ
 Trái phiếu công ty
 Trái phiếu ngân hàng và các tổ chức tài chính
- Người sở hữu trái phiếu là chủ nợ của công ty, được chia lợi tức xác định không phụ thuộc kết quả
sản xuất kinh doanh.
 Cổ phiếu
- KN: là chứng khoán vốn chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và quyền lợi của người sở
hữu chứng khoán đó đối với công ty cổ phần
- Người sở hữu cổ phiếu là cổ đông của công ty được chia lợi tức dựa vào kết quả sản xuất kinh doanh
- Phân loại:
Tính chất Cổ phiếu thường Cổ phiếu ưu đãi
Quyền nhận lợi Sau Trước
tức
Quyền biểu có không
quyết
Quyền kiểm tra có không
sổ sách
Quyền chia tài sau Trước
sản
Cổ tức Phụ thuộc vào kết quả sử dụng Được xác định trước, không
kinh doanh đổi
1.3 Phân loại thị trường tài chính
- Dựa vào phương thức huy động nguồn tài chính
 Thị trường nợ: huy động vốn thông qua 1 công cụ vay nợ
 Thị trường vốn cổ phần: huy động vốn thông qua phát hành phát hành cổ phiếu
- Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính
 Thị trường sơ cấp
 Thị trường thứ cấp: mua đi bán lại
- Căn cứ vào tính chất pháp lí
 Thị trường tài chính chính thức
 Thị trường tài chính không chính thức
- Căn cứ thời gian sử dụng nguồn tài chính và tính lỏng của các tài sản tài chính
 Thị trường tiền tệ
 Thị trường vốn
1.4 Chức năng, vai trò của thị trường tài chính (3 chức năng)
(1) Chức năng dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả năng cung nguồn tài chính từ những
chủ thể có khả năng cung nguồn tài chính.
(2) Chức năng cung cấp khả năng thanh khoản cho các chứng khoán
(3) Chức năng cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị doanh nghiệp
1.5 Các điều kiện cần thiết để hình thành và phát triển thị trường tài chính(đề tiểu luận khó)
Phân tích tiểu luận dựa các ý trên giáo trình
- Nền kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ ổn định với mức lạm phát có thể kiểm soát được.

 Sự phát triển của nền kinh tế hàng hóa làm phát sinh nhu cầu và khả năng cung cấp nguồn tài
chính trong nền kinh tế
 Tiền tệ ổn định, lạm phát được kiểm soát đảm bảo quyền lợi cho người đi vay, người cung ứng
vốn. Các doanh nghiệp khi đó mới muốn đầu tư, tái kinh doanh và khi đó mới xuất hiện nhu cầu
nguồn tài chính
- Các hàng hóa của thị trường tài chính phải đa dạng
 Các công cụ của phải đa dạng về hình thức, thời gian sử dụng và mệnh giá để phù hợp nhu cầu
chủ thể sử dụng nguồn tài chính
- Hình thành và phát triển hệ thống trung gian tài chính

- Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật và quy chế cần thiết làm cơ sở hoạt động và kiểm soát thị
trường tài chính
- Phải tạo được cơ sở vật chất kĩ thuật và có được hệ thống thông tin kinh tế
- Có đội ngũ các nhà kd các nhà qlý có kiến thức và nghiệp vụ chuyên mon tốt về TTTC và có lực lượng
đông
CÂU HỎI: từ đk hình thành và pt TTTC, hãy đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự pt của TT CK ở VN
hiện nay?
2. Các thị trường tài chính
2.1 Thị trường tiền tệ
- KN: Thị trường tiền tệ là một trong những bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hóa
trong việc mua bán các tài sản tài chính có tính lỏng cao và chuyển giao quyền sử dụng nguồn tài chính
ngắn hạn

2.1.1 Cấu trúc thị trường tiền tệ


- Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp: Bao gồm thị trường không chính thức và thị trường chính thức
 Thị trường không chính thức cung cấp 1 khối lượng nguồn tài chính lớn cho doanh nghiệp, các
hộ kinh tế gia đình và cá nhân dưới hình thức vay nóng
 Thị trường chính thức là thị trường cho vay ngắn hạn của các tổ chức tín dụng
- Thị trường ngoại hội (thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ)
 Là nơi các doanh nghiệp, hộ gia đình và nhà nước có thể mua bán, trao đổi hoặc vay mượn các
nguồn tài chính bằng ngoại tệ
- Thị trường liên ngân hàng
 Đây là thị trường dành cho các ngân hàng, các tổ chức tín dụng trao đổi khả năng thanh toán cho
nhau
- Thị trường chứng khoán ngắn hạn
 Đây là thị trường mua bán các loại chứng khoán ngắn hạn
2.1.2 Các chủ thể tham gia thị trường tiền tệ
- Ngân hàng trung ương: giữ vị trí đặc biệt quan trọng
- Ngân hàng thường mại: giữ vị trí trung gian, vừa đóng vai trò người đi vay vừa đóng vai trò người cho
vay
- Kho bạc nhà nước: tham gia thị trường tiền tệ chủ yếu để cay nợ, để bù đắp thiếu hụt tạm thời của
ngân sách nhà nước và thực hiện chính sách tiền tệ bằng cách phát hành tín phiếu kho bạc
- Người đầu tư: các tổ chức đầu tư và người đầu tư tư nhân
- Người môi giới và người kinh doanh
2.1.3 Hoạt động của thị trường tiền tệ
 Hoạt động tín dụng
- Là hoạt động vay mượn vốn ngắn hạn (thời hạn nhỏ hơn 1 năm) giữa các chủ thể tham gia thị trường.
Bao gồm:
 Hoạt động cho vay của ngân hàng trung ương đối với các ngân hàng thương mại
 Hoạt động vay vốn trực tiếp giữa các ngân hàng thương mại
 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại với khách hàng

 Hoạt động trên thị trường hối đoái

 Hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại với khách hàng

2.2 Thị trường vốn


- Khác nhau giữ TT vốn và TT tiền tệ: TT vốn: dài hạn, TT tiền tệ: ngắn hạn

A. Cổ phiếu:
- Đặc điểm cổ phiếu(phân biệt với các loại chứng khóan còn lại): Chứng khoán dài hạn

B. Trái phiếu

CÂU HỎI: Thương phiếu có phải là trái phiếu không?


2.2.1 Cấu trúc thị trường vốn
- Thị trường cho vay dài hạn trực tiếp: diễn ra hoạt động vay mượn các nguồn tài chính dài hạn
- Thị trường tín dụng thuê mua: Công ty tc cho thuê tài sản
- Thị trường chứng khóan trung hạn và dài hạn: diễn ra hoạt động mua bán các loại chứng khoán trung
và dài hạn (cổ phiếu, trái phiếu,…)
2.2.2 Các chủ thể tham gia thị trường vốn
(1) Chủ thể cần nguồn tài chính dài hạn: có thể vay vốn dài hạn 1 các trự ctiếp hoặ phát hành
ck dài hạn: chính phủ trung ương, chính quyền địa phương, doanh nghiệp, tổ chức tài chính,
hộ gia đình, cá nhân
(2) Chủ thể cung nguồn tài chính dài hạn: có thể cho vay dàhi hạn trực tiếp or mua các ck dài hạn:
tổ chức tài chính, doanh nghiệp, tổ chức kinh tế - xã hội, người đầu tư, tổ chức tín dụng quốc tế

Kho bạc: Trái phiếu kho bạc


NHTM: Huy động vốn dài hạn và cho vay dài hạn
DN: Phát hành ck dài hạn. VD: trái phiếu DN
CT cổ phần: Cungc ấp hàng hóa chủ yếu, tư cách: phát hành cổ phiếu
Cty cổ ck
Ng mua giới: Bão lãnh phát hành, đại diện nhà đầu tư
Nhà đầu tư:
Câu hỏi: Phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?
KN: Thị trường tài chính là nơi cung cầu nguồn tài chính gặp nhau mà tại đó các
sản phẩm tài chính được mua bán.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua bán các tài
sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn TCChủ thể cần
nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và ngoài nước góp
phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết
kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền tệ của Nhà
nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn
q` sd nguồn TC q` sd nguồn TC dài
Đối tượng
ngắn hạn hạn
Các loại CK ngắn
hạn:tín fiếu
KB,Thương Các loại CK dài
Công cụ
fiếu,chứng chỉ tiền hạn:cổ fiếu,trái fiếu
gửi,kỳ fiếu NH,vốn
dtrữ bb,ngoại tệ

-TT cho vay ngắn -TT cho vay dài hạn


hạn trực tiếp trực tiếp
Cấu trúc -TT hối đoái gdịch -TT TD thuê mua
các ngoại tệ hay cho thuê TC
-TT liên NH,TTCK -TTCK trung và dài
ngắn hạn hạn
NHTW,NHTM,Kho Các chủ thể cung
bạc NN,ng ứng nguồn TC dài
Chủ thể đtư,ng kd,ng môi hạn(ng đtư)
tham gia giới và các DN các chủ thể cần
phát hành CK ngắn nguồn TC dài
hạn hạn(CP,..)
Cung ứng nguồn TC
có khả năng Cung cấp nguồn TC
thanh toán cao vf chủ yếu để đtư dài
Mđích hđ cần thiết để đáp hạn vào hđ sx-
ứng nhu cầu cho nền kd,các cơ sở hạ
kt và mtiêu của tầng,..
CSTT
Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm
Rủi ro thấp hơn vì
Rủi ro cao hơn,vì
Mức độ rủi tchất ngắn hạn
tchất dài hạn và tính
ro nên ít biến động và
lỏng thấp
có tính lỏng cao
Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn
*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự pt mạnh của
TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện c/năng cung cấp
vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có mqh bổ sung và tđ tương hỗ.
-Thực tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan xen lẫn
nhau,tđ qua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn chỉnh của TTTC
-2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các hiện tượng
tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng thời cũng
ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT tiền tệ thuần
tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC bao gồm cả TT tiền tệ và
TT vốn hỗn hợp
2.3 Thị trường chứng khoán
- Thị trường chứng khoán là 1 bộ phận của thị trường tài chính được chuyên môn hóa về mua bán các
loại chứng khoán ngắn hạn, trung và dài hạn.
2.3.1 Cấu trúc thị trường chứng khoán
- Căn cứ theo thời hạn CK
 TT CK ngắn hạn
 TT CK trung và dài hạn
- Căn cứ theo tính chất tổ chức thị trường:
 TT Ck tập trung
 TT CK phi tập trung
- Căn cứ vào sự luân chuyển của các nguồn tài chính:
 Thị trường chứng khoán sơ cấp
 Thị trường chứng khoán thứ cấp
Phân tích:
A. TT chứng khoán sơ cấp:
 Khái niệm: Là thị trường phát hành các loại chứng khoán, ko hđ liên tục
 Hàng hóa: CÁc CK mới phát hành
 Chủ thế tham gia:

CÂU HỎI: hđ TT ck sơ cấp ảnh hưởng gì đến quy mô vốn của xh?
Khi tt ck sơ cấp hđ thì quy mô vốn của xđ tăng lên, vì thu hút ng vốn nhàn rỗi or các nhà
đầu tư có thể mua, ng phát hành thu hút nó đc đưa vào.
 Cơ chế hoạt động của thị trường ck thứ cấp

Phát hành đấu giá ko phải ủy thác

 Thị trường chứng khoán sơ cấp phát hành chứng khoán mới
Tiền Phát hành CK mới
Sản xuất KD Doanh nghiệp Nhà đầu tư 1
Tiền Chứng
(nền KT) (chủ thể phát hành)
Tiền khoán
Tính thanh khoản cho chứng khoán Nhà đầu tư 2
 Thị trường chứng khoán sơ cấp là thị trường duy nhất mang lại vốn cho chủ thể phát hành, tác
động trực tiếp làm tăng quy mô nền kinh tế
B. TT CK thứ cấp

- Chủ thể tham gia TTCK thứ cấp

CÂU HỎI: hđ TT ck thứ cấp có ảnh hưởng gì đến quy mô vốn của xh?
 Không. Vì hđ bán lại là chuyển giao vốn giữu các nhà đầu tư, quy mô vốn của nhà phát hành ck
ko tăng, ko làm tăng quy mô vốn của xh.
Tiểu luận: ẢNH HƯỞNG CỦA TT CK ĐếN QUY MÔ VỐN CỦA XÃ HỘI?
 Tách ra 2 trường hợp.
 Thị trường chứng khoán thứ cấp không trực tiếp làm tăng quy mô nền kinh tế, nó chỉ có tác
dụng gián tiếp vì:
o Thị trường chứng khoán thứ cấp tạo tính thanh khoản cho chứng khoán, nếu tính thanh
khoản của chứng khoán cao sẽ giúp sự chuyển đổi từ chứng khoán thành tiền dễ dàng, từ
đó thúc đẩy thị trường chứng khoán sơ cấp phát triển giúp tăng quy mô nền kinh tế.
o Thị trường chứng khoán thứ cấp góp phần định giá chứng khoán.
2.3.2.1 Các chủ thể tham gia trên thị trường chứng khoán sơ cấp

Người bán Người môi giới Người mua


(phát hành CK) (là 1 pháp nhân) (người cung ứng)
Chính phủ đóng vai trò người Cá nhân
Chính quyền địa (1) bảo lãnh phát hành (2) Quỹ đầu tư
phương Công ty bảo hiểm
NHTM, DN,… ...
(1) và (2): nguồn tài chính
- Pháp nhân là 1 tổ chức có đăng kí hoạt động với các cơ quan quản lí nhà nước và phải tách bạch giữa
tài sản của tổ chức và chủ sở hữu
2.3.3 Cơ chế hoạt động của thị trường chứng khoán
2.3.3.1 Thị trường chứng khoán sơ cấp
- Cơ chế phát hành
- Phương thức phát hành:
 Bảo lãnh phát hành
 Phát hành theo kiểu đấu giá
- Bảo lãnh phát hành là hoạt động mà tổ chức bảo lãnh sẽ đứng ra giúp tổ chức phát hành thực hiện
toàn bộ công việc phát hành, từ việc chuẩn bị hồ sơ phát hành đến tìm nhà đầu tư, phân phối chứng
khoán và ổn định giá sau phát hành
2.3.3.2 thị trường chứng khoán thứ cấp
- Giao dịch chứng khoán: cung cấp lệnh mua, bán chứng khoán
- Định giá chứng khoán: tại ra thị giá chứng khoán
- Giao dịch chứng khoán:

 Đây là hoạt động chủ yếu của thị trường


TIỂU LUẬN: Các nhân tố ảnh hưởng tới giá chứng khoán( thị giá trái phiếu VÀ thị giá cổ phiếu)
- Các nhân tố ảnh hưởng tới thị giá trái phiếu
Được xác định tại 1 thị trường giao dịch cụ thể
 Lãi suất tín dụng tăng  cầu giảm  thị giá giảm
 Tỉ lệ lạm phát tăng  lãi suất thực giảm  cung tăng, cầu giảm
 Tình hình tài chính và tương lai doanh nghiệp tốt  cầu tăng  thị giá tăng
- Các nhân tố ảnh hưởng tới thị giá cổ phiếu
 Tình hình tài chính và tương lai doanh nghiệp tốt  thị giá tăng và ngược lại
 Nhân tố bên ngoài tăng  thị giá tăng
 Các yếu tố kĩ thuật của thị trường
CHƯƠNG 4
CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN
1. Khái niệm, đặc điểm của các tổ chức tài chính trung gian

- KN: tổ chức TCTG là các tổ chức hoạt động trong lĩnh vực tài chính tiền tệ với việc ung , trong
đó chủ yếu và thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho khách hàng
- Đặc điểm:

Vd: chứng chỉ tiền gửi, trái phiếu, hđ bảo hiểm

Mục tiêu danh lợi và xh: Một số tổ chức hđ vì mục tiêu xã hội: ngân hàng chính sách

2. Phân loại
- Căn cứ vào chức năng, nhiệm vụ:
 Các tổ chức trung gian tín dụng, thanh toán: ngân hàng thương mại, đầu tư, chính sách, tổ chức
tiết kiệm và cho vay,…
 Các trung gian tài chính tiết kiệm theo hợp đồng: công ty bảo hiểm,…
 Các trung gian đầu tư: huy động vốn chủ yếu thông qua lĩnh vực chứng khoán (công ty tài
chính, quỹ đầu tư thương mại,…). Cty tài chính bán hàng trả góp, cho vay…
- Căn cứ mục đích hoạt động:
 Vì mục tiêu doanh lợi
 Thực hiện chính sách xã hội: Ngân hàng pt, ngân hàng chính sách xh, bảo hiểm
3. Chức năng các tổ chức TCTG
(1) Cung ứng vốn: các TGTC sẽ huy động tập trung nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế đầu tư
nằm sinh lời tạo ra giá trị gia tăng cho nền kinh tế
(2) Tạo vốn: Các TGTC sẽ thực hiện hoạt động cho vay tới các doanh nghiệp, tổ chức cần vốn
(3) Kiểm soát: nhằm giảm thiểu rủi ro cho bản thân TGTC, các chủ thể có liên quan và đảm bảo
cho TGTC hoạt động đúng 2 chức năng tạo vốn và cung ứng vốn.
4. Vai trò của TGTC
4.1 Vai trò trong việc giảm chi phí giao dịch
- Chi phí giao dịch là thời gian và tiền bạc chi vào các hành động giao dịch tài chính
- Tại sao các TGTC có vai trò này? Do TGTC có các đặc điểm sau:
 Quy mô vốn lớn
 Tính chuyên môn hóa
 Kinh nghiệm quản lí vốn
 Công nghệ quản lí hiện đại
- TGTC với quy mô vốn lớn sẽ dễ dàng đa dạng hóa danh mục đầu tư để giảm thiểu rủi ro và giảm chi
phí giao dịch. Hoạt động đầu tư của các TGTC có được lợi thế nhời tính kinh tế, quy mô, tức là chi phí
giao dịch giảm tính trên 1 đồng vốn đầu tư.
4.2 Vai trò giảm chi phí thông tin
- Tại sao phát sinh chi phí thông tin?
 Do bất cân xứng thông tin
 Thông tin bất cân xứng là do 1 trong 2 bên trong 1 giao dịch có ít thông tin hơn bên đối tác về
đối tượng của giao dịch khiến cho việc ra quyết định không đảm bảo chính xác
- Dẫn đến 2 rủi ro sau:
 Lựa chọn nghịch
 Rủi ro đạo đức: xảy ra sau khi các hoạt động tài chính đã xảy ra
- Tại sao TGTC có vai trò này:
 Tính chuyên môn hóa cao
 Kinh nghiệm quản lí
 Hệ thống công nghệ quản lí hiện đại
 Nhờ những lợi thế trên các TGTC có thể dễ dàng thu thập được thông tin về đối tượng cần tìm kiếm
cũng như có thể xử lí các thông tin, từ đó giảm thiểu bất lợi do bất cân xứng thông tin gây ra, giảm
thiểu lực chọn nghịch và rủi ro đạo đức.
4.3 Vai trò kích thích và tập trung nguồn vốn tiết kiệm nhỏ lẻ trong nền kinh tế
4.4 Vai trò góp phần mở rộng quan hệ quốc tế

5. Các tổ chức TGTC chủ yếu


A. TG tín dụng, TG thanh toán
5.1 Ngân hàng thương mại
- KN: là 1 doanh nghiệp kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là
nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
- Đặc trưng:

- Chức năng:
(1) Chức năng trung gian tín dụng:
NHTM đóng vai trò là cầu nối giữa người cung vốn và cầu vốn
 Thực hiện chức năng trung gian tín dụng tạo ra lợi nhuận cho chính các ngân hàng
 Chức năng này giúp người cung vốn có được lợi nhuận từ tiền lãi đồng thời giúp người
cần vốn thỏa mãn về nhu cầu sử dụng vốn
(2) Chức năng trung gian thanh toán:

 NHTM thực hiện việc thu hộ và chi hộ cho khác hàng


 Ý nghĩa:

(3) Chức năng tạo tiền



 Cơ sở cung tiền chuyển khoản nảy sinh từ
o NHTM thực hiện chức năng trung gian tín dụng và trung gian thanh toán
o Các ngân hàng hoạt động trong 1 hệ thống
 Các giả định:
o Các ngân hàng cho vay hết số tiền dự trữ của mình
o Không có hiện tượng rút tiền mặt ra khỏi hệ thống ngân hàng
 Từ 1 lượng tiền ban đầu mà ngân hàng huy động qua nghiệp vụ tín dụng, nghiệp vụ thanh
toán không dùng tiền mặt đã làm luân chuyền giữa các ngân hàng trong 1 hệ thống và tạo
ra số tiền gửi lớn hơn gấp nhiều lần so với số tiền gửi huy động ban đầu.
 Mức cung tiền = số tiền gửi ban đầu × hệ số mở rộng tiền gửi
 Hệ số mở rộng tiền gửi = 1 / tỉ lệ dự trữ bắt buộc
 Các nhân tố tham gia:
o Ngân hàng trung ương
o Ngân hàng thương mại
o Khách hàng gửi tiền
o Khách hàng vay tiền
 R = RR + ER
o R: dự trữ của toàn bộ hệ thống ngân hàng
o RR: số tiền dự trữ bắt buộc
o ER: dự trữ vượt mức
o Trong mô hình tạo tiền đơn ta đã giả định ER = 0
MB = C + R = C + RR + ER
 MB/D = C/D + RR/D + ER/D
 D = MB × 1/(C/D + RR/D + ER/D)
MB: số tiền cơ sở do NHTW phát hàng
D: số tiền chuyển khoản (số tiền gửi tạo ra)
C: số tiền mặt trong lưu thông
C/D: tỉ lệ tiền mặt so với tiền gửi không kì hạn
RR/D: tỉ lệ giữa dự trữ bắt buộc với tiền gửi không kì hạn
ER/D: tỉ lệ giữ dự trữ vượt mức với tiền gửi không kì hạn
 M1 = C + D = D × C/D + D = D × (1 + C/D)
 M1 = MB × (1 + C/D)/(C/D + RR/D + ER/D)

 Các nghiệp vụ vơ bản của ngân hàng thương mại

- Nghiệp vụ huy động vốn – nghiệp vụ tài sản nợ


 Nguồn vốn chủ sở hữu
 Nguồn vốn huy động
 Nguồn vốn đi vay
- Nghiệp vụ tài sản có – nghiệp cụ sử dụng vốn
 Nghiệp vụ cho vay (nghiệp vụ truyền thống của các NHTM)
 Đầu tư chứng khoán
 Góp vốn liên doanh, liên kết
 Hoạt động ngân quỹ
 Dịch vụ ngân hàng khác
5.2 Công ty tài chính
- KN: là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng với chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và
các nguồn vốn khác cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn tài chính, tiền tệ và thực hiện một số
dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.
- Các loại hình công ty tài chính:
- Cơ chế hoạt động của các công ty tài chính:
 Huy động các khoản tiền gửi có kì hạn > 1 năm
 Phát hành các loại chứng khoán nợ, cổ phiếu
 Vay của các trung gian tài chính khác
- Hoạt động sd vốn của các công ty tài chính:
 Cho vay ngắn hạn, trung, dài hạn
 Thực hiện tính dụng thuê mua
 Cho vay theo ủy thác của chính phủ
 Cho vay tiêu dùng = hình thức mua trả góp
 Lãi suất cho vay ngắn hạn của Công ty TC cao hơn ngân hàng
Vì:
- Các loại công ty tài chính:
 Công ty tài chính bán hàng
 Công ty tài chính tiêu dùng
 Công ty tài chính kinh doanh
5.3 Công ty bảo hiểm

-> có nguồn vốn nhàn rỗi, có lợi


Huy động vốn:
 Nguồn vốn chủ sở hữu (vốn điều lệ >= vốn pháp định)
 Doanh thu của công ty bảo hiểm:
o Thu từ hoạt động kinh doanh bảo hiểm (phí bảo hiểm là khoản tiền mà người tham gia
bảo hiểm trả cho công ty bảo hiểm để nhận được sự bảo đảm rủi ro)
o Thu từ hoạt động đầu tư
o Thu khác
- Hoạt động sử dụng vốn:
 Ký quỹ tại các ngân hàng
 Trả tiền bảo hiểm và tiền bồi thường
 Thực hiện nghĩa vụ với ngân sách nhà nước
 Tạo lập các quỹ tiền tệ khác: quỹ dự trữ bắt buộc,..
 Phân phối lợi nhuận
 Lập quỹ dự phòng nghiệp vụ
o Quỹ dự phòng nghiệp vụ theo kĩ thuật phân chia
o Quỹ dự phòng nghiệp vụ theo kĩ thuật tồn tích
*****************
 Mối quan hệ giữa trung gian tài chính và thị trường tài chính
- Trung gian tài chính có thể đóng các vai trò sau:
(1) Người cung vốn: các TGTC có khả năng huy động, tập trung những dòng tiền nhàn rỗi, nhỏ lẻ
trong nền kinh tế để tạo thành quỹ tiền tệ to lớn, sau đó dùng quỹ tiền tệ này đi đầu tư và có
được tính kinh tế nhờ quy mô
(2) Người huy động: các TGTC có thể phát hành chứng khoán để huy động vốn
(3) Môi giới
(4) Bảo lãnh phát hành chứng khoán: các TGTC với quy mô vốn lớn và kinh nghiệm trong lĩnh vực
tài chính tiền tệ, họ sẽ quen các nhà đầu tư và thủ tục phát hành chứng khoán, vì vậy học có thể
đảm bảo sự thành công cho hoạt động phát hành chứng khoán giúp các chủ thể huy động đủ số
vốn
(5) Tư vấn, cung cấp thông tin cho nhà đầu tư: với những đặc điểm vốn có TGTC sẽ dễ dàng thu
được thông tin và phân tích thông tin. Khi họ có thông tin, học sẽ giúp các nhà đầu tư đưa ra
quyết định đúng đắn để tránh đầu tư.
CHƯƠNG 5
NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ
1. Ngân hàng trung ương
1.1 Sự ra đời và phát triển của ngân hàng Trung ương
1.2 Đinh nghĩa
- Ngân hàng Trung ương là 1 định chế quản lí nhà nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, phát hành
tiền tệ, là ngân hàng của các ngân hàng, thực hiện các chức năng điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm
vi cả nước nhằm ổn định giá cả đồng tiền.
1.3 Mô hình tổ chức của NHTW
 Mô hình NHTW trực thuộc chính phủ

Chính phủ

Hội đồng chính


NHTW
sách tiền tệ

- NHTW:
 Là cơ quan thuộc bộ máy quản lí hành chính của chính phủ
 Mọi hoạt động của NHTW chịu sự chi phối của chính phủ từ vấn đề: nhân sự, ngân sách, xác
định mục tiêu chính sách tiền tệ
- Ưu: Chính phủ có sự chỉ đạo đối với NHTW để có được sự kết hợp hài hòa giữa chính sách tài khóa
và chính sách tiền tệ
 mục tiêu kinh tế, xã hội có thể dễ dàng đạt được
- Nhược: tính chủ động và độc lập của NHTW giảm xuống, trong việc xây dựng và thể hiện mục tiêu
chính sách tiền tệ. lệ thuộc vào hoạt động chính sách tiền tệ.
 Mô hình NHTW độc lập với Chính phủ, trực thuộc quốc hội
Quốc hội

NHTW Mối quan hệ hợp


Chính phủ
tác để đạt được
những mục tiêu
kinh tế xã hội
- Đặc điểm: CSTT tách
rời, độc lập với CSTT.
- Quốc hội:
 Chính phủ không còn khả năng chi phối đến NHTW
 Mọi hoạt động chỉ cần thông báo với quốc hội
- Ưu: Tính độc lập và chủ động của NHTW cao. Độc lập phát hành tiền, độc lập điều tiết cung cầu tiền
tệ.
- Nhược: Nếu không có sự kết hợp hài hòa giữa chính sách tài khóa và chính sách tiền thì các mục
tiêu kinh tế xã hội khó đạt được.
1.4 Chức năng của NHTW
1.4.1 Phát hành tiền

- NHTW là chủ thể giữ độc quyền phát hành tiền mặt và lưu thông
- Hình thức phát hành tiền: giấy bác ngân hàng, tiền kim loại kém giá
- Các kênh phát hành tiền
 Cho các NHTM và tổ chức tín dụng vay
 Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ
 Cho ngân sách nhà nước vay
 Phát hành qua nghiệp vụ thị trường mở
- NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và tổ chức tín dụng
 Tỉ lệ dữ trữ bắt buộc tăng (hoặc giảm)  khả năng tạo tiền của các NHTM sẽ giảm (hoặc tăng)
 Lãi suất chiết khấu tăng (hoặc giảm)  số tiền mà NHTM nhận được từ NHTW giảm (hoặc
tăng)  khả năng tạo tiền của NHTM giảm (hoặc tăng)
 Nghiệp vụ thị trường mở: Khi NHTWW mua các giấy tờ có giá từ NHTM thì số tiền NHTM
nhận được tăng  khả năng tạo tiền của NGTM tăng và ngược lại
1.4.2 Ngân hàng của các ngân hàng

- Quản lí tài khoản và nhận tiền gửi của các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
- Cho vay đối với các ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng
- Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
- Thực hiện quản lí nhà nước và kiểm soát hoạt động đối với các ngân hàng thương mại tổ chức tín
dụng
1.4.3 Chức năng ngân hàng nhà nước

- NHTW xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
- Nhận tiền gửi của kho bạc nhà nước, cho ngân sách nhà nước vay quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia
- Thay mặt chính phủ kí kết các hiệp định tiền tê, tín dụng và thanh toán
- Đại diện cho chính phủ tham gia vào một số tổ chức tài chính – tín dụng quốc tế
2. Chính sách tiền tệ
2.1 Định nghĩa:
- KN: chính sách tiền tệ là 1 trong các chính sách kinh tế vĩ mô mà ngân hàng trung ương thông qua
công cụ của mình thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt các mục tiêu
kinh tế xã hội của đất nước trong 1 thời kì nhất định.
- Phân loại:
 Chính sách tiền tệ mở rộng:

tăng cung ứng tiền trong lưu thông, được sử dụng khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái
 Chính sách tiền tệ thắt chặt: giảm cung ứng tiền trong lưu thông, được sử dụng khi nền kinh tế
tăng trưởng nóng hay xảy ra lạm phát

TIỂU LUẬN: Hướng điều hành chính sách tiền tệ để điều tiết lạm phát
2.2 Mục tiêu của chính sách tiền tệ
2.2.1 Mục tiêu cao nhất:
- Ổn định tiền tệ: ổn định sức mua của đồng tiền.
 Ổn định sức mua đối nội: kiềm chế lạm phát và chống thiểu phát
 Ổn định sức mua đối ngoại: ổn định tỷ giá
- Tăng trưởng kinh tế: được đánh giá, đo lường dựa trên sư tăng trưởng của GDP thực tế or danh nghĩa
với tỷ lệ lạm phát cùng thời kỳ.
Tăng trưởng kinh tế = GDP (tt,dn) – tỷ lệ lạm phát
- Tạo công ăn việc làm

 3 mục tiêu đều có thể định lượng được.


Trong ngắn hạn, tùy vào từng thời kì với điều kiện khác nhau mà NHTW ưu tiên biến số ổn định tiền
tệ, tăng trường kinh tế hay tạo công ăn việc làm. Giả dụ nếu nền kinh tế đang xảy ra lạm phát thì
NHTW phải ưu tiên ổn định tiền tệ, còn khi kinh tế suy thoái thì NHTW sẽ ưu tiên tăng trưởng kinh tế
và tạo công ăn việc làm.
Trong dài hạn, giá hàng hóa ổn định, tỉ giá hối đoái ổn định, nó sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế ổn định
và tạo công ăn việc làm.
2.2.2 Mục tiêu trung gian

- Mục tiêu trung gian bao gồm các biến số được lựa chọn giúp ngân hàng trung ương tiên lượng và dự
báo việc điều chỉnh các công cụ của chính sách tiền tệ có đi đúng hay không.
- Mục tiêu trung gian cần đáp ứng yêu cầu:
 Phải đo lường được
 Ngân hàng trung ương kiểm soát được
 Phải có khả năng tác động trực tiếp đến mục tiêu cao nhất
- Các biến số của mục tiêu trung gian
 Khối lượng tiền cung ứng
 Lãi suất thị trường
(NHTW chỉ được lựa chọn 1 trong 2 biến số này)
2.2.3 Mục tiêu hoạt động
- Mục tiêu hoạt động bao gồm các chri tiêu có phản ứng tức thời với sự điều chỉnh các công cụ
của chính sách tiền tệ, là muc tiểu nằm giữa sự điều chỉnh CSTT của NHTW với mục tiêu trung
gian.
- Yêu cầu với mục tiêu hoạt động:
 NHTW phải đo lường được
 NHTW phải kiểm soát được
 Phải có khả năng tác động trực tiếp đến mục tiêu trung gian đạt mục tiêu cao nhất
- Các biến số của mục tiêu hoạt động:
 Dự trữ của NHTM
 Lãi suất thị trường liên ngân hàng
(NHTW chỉ được chọn 1 trong 2 biến số)
2.3 Nội dung cơ bản của chính sách tiền tệ
2.3.1 Chính sách tín dụng

-
- Chính sách lãi suất: căn cứ vào trình độ phát triển và cơ chế quản lí nền kinh tế, NHTW sẽ xây dựng
và ban hành chính sách lãi suất thích hợp để thi hành thống nhất trong hệ thống ngân hàng.
- Chính sách và quy chế tín dụng: điều tiết các hđ vay và đi vay, tùy thuộc vào khả năng nguồn vốn,
nhu cầu vốn, NHTW xây dựng chính sách và quy chế tín dụng.
2.3.2 Chính sách ngoại hối
- Chính sách tỉ giá hối đoái: NHTW sẽ lựa chọn 1 chế độ tỷ giá hối đoái và điều chỉnh khi cần thiết
- Các chế độ tỷ giá hối đoái:
 Tỷ giá hối đoái cố định
 Tỷ giá hối đoái thả nổi
 Tỷ giá hối đoái thả nổi có điều tiết

- Chính sách tỷ giá ngoại hối:


- Chính sách quản lí ngoại hối
Cần quản lí ngoại hối để hạn chế tình trạng đô la hóa của nền kinh tế, có nghĩa là hạn chế hoạt động
ngoại tê trong các hoạt động giao dịch thanh toán của nền kinh tế. Chính sách có tác động: ngăn chặn
dự trữ ngoại tệ không hợp lý, bất hợp pháp, huy động mọi nguồn ngoại tệ vào hệ thống ngân hàng để
quản lý mua bán ngoại tệ
- Chính sách dự trữ ngoại hối: được sử dụng để can thiệp vào cung cầu ngoại tệ, ổn định tỉ giá hối đoái,
đảm bảo thanh toán quốc tế và điều chỉnh khối lượng tiền trong nước
2.3.1 Chính sách đối với ngân hàng

2.4 Công cụ của chính sách tiền tệ


2.4.1 Công cụ trực tiếp

 Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay


- Ấn định lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay
NHTW quy định lãi suất tiền gửi, lãi suất cho vay là bao nhiêu thì các NHTM phải thực hiện đúng như
thế.
- Ấn định khung lãi suất tiền gửi và cho vay
NHTW quy định các khung lãi suất, theo đó các NHTM phải xây dựng biểu lãi suất nằm trong khung
lãi suất này
 Hạn mức tín dụng
- KN: hạn mức cho vay tối đa mà NHTM cho khách hàng vay, là mức dư nợ tối đa mà NHTW cho phép
các NHTM được phép cho vay
 Phát hành tiền cho ngân sách nhà nước vay
NHTW có thể đưa tiền vào luuw thông, sd trong th tăng tưởng, việc làm, ko sd trong th hạn chế làm
phát
 Tín phiếu NHTW
- NHTW phát hành tín phiếu ngân hàng và phân phối bắt buộc cho các NHTM
 Tất cả các công cụ đều có tính chất mệnh lệnh hành chính và can thiệp quá sau vào hđ
NHTM.
2.4.2 Công cụ gián tiếp

(1) Lãi suất tái chiết khấu


- KN: là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW đối với các NHTM và tổ chức tín dụng dưới hình thức
tái chiết khấu các giấy tờ có giá chưa đến thời hạn thanh toán
- Cơ chế sử dụng:
 Tăng lãi suất tái chiết khấu-> Gỉam lượng tiền cung ứng trong lưu thông-> Chính sách tiền tệ thắt
chặt
 Chính sách tiền tệ nới lỏng  Giảm lãi suất tái chiết khấu

- Cơ chế tác động (theo chiều hướng chính sách tiền tệ thắt chặt)
 Lãi suất tái chiết khấu tăng  lượng tiền NHTM vay được từ NHTW giảm  khả năng cho vay
của các NHTM giảm, khả năng tạo tiền giảm  Ms giảm
(2) Tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- KN: là tỉ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ và số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư tiền gửi phải gửi
phải tính dự trữ bắt buộc các NHTM thu hút được trong 1 khoảng thời gian nhất định
- Cơ chế sử dụng:

 Chính sách tiền tệ thắt chặt  tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc


 Chính sách tiền tệ nới lỏng  giảm tỉ lệ dự trữ bắt buộc
- Cơ chế tác động (theo chiều hướng chính sách tiền tệ thắt chặt)
 Tỉ lệ dự trữ bắt buộc tặng  khả năng tạo tiền của các NHTM giảm, khả năng cho vay của
NHTM giảm, dự trữ của hệ thống ngân hàng giảm  Ms giảm

(3) Nghiệp vụ thị trường mở


- KN: là nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá của NHTW thực hiện trên thị trường tiền tệ
- Cơ chế sử dụng:

 Chính sách tiền tệ thắt chặt  bán các giấy tờ có giá


 Chính sách tiền tệ mở rộng  mua các giấy tờ có giá
- Cơ chế tác động (theo chiều hướng chính sách tiền tệ thắt chặt)
 NHTW bán các giấy tờ có giá cho NHTM  dự trữ trong hệ thống ngân hàng giảm  quy mô
tín dụng và khả năng tạo tiền của NHTM giảm, lãi suất thị trường tăng  Ms giảm
 Tại sao nghiệp vụ thị trường mở là công cụ gián tiếp linh hoạt nhất?
Trong điều kiện kinh tế phát triển, thị trường tài chính phát triển công cụ nghiệp vụ thị trường mở sẽ
linh hoạt nhất vì:
- NHTW có được tính chủ động, linh hoạt, dễ dàng đảo ngược tình thế, dễ dàng sửa chữa sai lầm
- NHTM có thể tác động vào cung tiền với khối lượng lớn hoặc nhỏ
- Nhược điểm của công cụ lãi suất tái chiết khấu và tỉ lệ dự trữ bắt buộc:
(1) Đối với công cụ lãi suất tái chiết khấu
 NHTW không chủ động vì việc NHTM có vay vốn hay không là ở NHTM trong khi công cụ
này phụ thuộc vào mức độ vay vốn của NHTM. Chỉ khi NHTM vay thì công cụ này mới có tác
dụng
 Trong 1 số trường hợp khi sử dụng công cụ này có thể gây ra sự nhiểu lầm về mặt chính sách.

(2) Đối với tỉ lệ dự trữ bắt buộc


 NHTW không thể tác động một khối lượng nhỏ vào cung tiền được vì chỉ cần 1 sự thay đổi nhỏ
của tỉ lệ dữ trữ bắt buộc cũng có thể tạo ra sự thay đổi lớn ở số tiền chuyển khoản được tạo ra, từ
đó tạo ra sự thay đổi lớn trong cung tiền
 NHTW kém linh hoạt, kém chủ động và không thể thay đổi thường xuyên
 Tác động đồng đều tới tất cả các NHTM như nhau, nếu tỉ lệ dự trữ bắt buộc tăng cao có thể gây
ảnh hưởng tới khả năng thanh khoản của các ngân hàng, đặc biệt là các ngân hàng nhỏ.
CHƯƠNG 6
TÀI CHÍNH CÔNG
1. Tổng quan về tài chính công
1.1 Khái niệm và đặc điểm của tài chính công
 Các khái niệm:
- Tài chính công là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng các nguồn lực tài chính do Nhà nước
tiến hành nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ crua nhà nước trong từng thời kỳ.
 Đặc điểm tài chính công
- Sở hữu: thuộc sở hữu nhà nước, chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công
- Chủ thế: nhà nước(QH,CP hay cơ quan công quyền được ủy quyền) là chủ thể duy nhất quy định thu,
chi tài chính công
- Mục đích: hoạt động vì lợi ích cộng đồng, hđ ko vì lợi nhuậ là chủ yếu.
- Phạm vi hoạt động: phạm vi rộng, gắn với mọi chủ thể và bao trùm toàn bộ lãnh thổ.
- Hiệu quả của hoạt động tài chính công thường khó định lượng
 Vai trò của tài chính công( vai trò của NSNN là vai trò của tài chính công)
TH2:
1: cung giảm cầu tăng
2: thu nhập ng dân tăng lên, nhu cầu dv hh tăng, cầu tăng
3: ổn định giá cả hh
Trong TT lao động: Cung là lực lượng lđ trong độ tuổi lđ và sẵn àng lđ, cầu là số lg vc làm trong nền
kt.

Phân tích vai trò tcc trong vc kiềm chế lạm phát: TT hàng hóa

2. Ngân sách nhà nước


2.1 Khái niệm

2.2 Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước

Đk1: Chính quyền thôn, ấp ko thuộc.

Lưu ý: nếu hỏi hệ thống ngân sách: Trả lời 4


2.3 Thu ngân sách nhà nước
- Thu ngân sách nhà nước là việc nhà nước dùng quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài
chính quốc gia hình thành quỹ ngân sách nhà nước nhằm đáp ứng các yêu cầu chi tiêu của nhà nước.

2.3.1 Thu thuế


- KN: thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân và thể nhân cho nhà nước theo luật định
nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.
- Đặc điểm:

- Phân loại (theo tính chất điều tiết)


 Thuế trực thu
 Thuế gián thu

 Thuế trực thu: là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập hoặc tài sản của người nộp thuế
- VD: thuế đất, thuế thu nhập doanh nghiệp,…
- Đặc điểm:
 Người nộp thuế và người chịu thuế là một
 Không có sự chuyển giao gánh nặng thuế
 Mục tiêu đánh thuế = (tăng thu ngân sách nhà nước) + (điều tiết thu nhập)
 Phạm vi: hẹp hơn thuế gián thu

 Thuế gián thu: là loại thuế đánh gián tiếp vào người tiêu dùng thông qua việc tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ trên thị trường và được ấn định trong giá cả hàng hóa, dịch vụ
- VD: thuế giá trị gia tăng, thuế tiêu thụ đặc biệt,…
- Đặc điểm:
 Là 1 bộ phận cấu thành giá cả hàng hóa dịch vụ
 Có sự chuyển giao gánh nặng thuế
 Người nộp thuế là doanh nghiệp, người chịu thuế là người tiêu dùng
 Mục tiêu đánh thuế = (tăng thu ngân sách nhà nước) + (điều tiết lưu thông hàng hóa)

2.3.2 Thu phí và lệ phí

- Phí là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm bù đắp 1 phần chi phí của cơ quan sự nghiệp công
- Lệ phí là khoản thu của ngân sách nhà nước nhằm bù đắp 1 phần chi phí mà cơ quan quản lí nhà nước
đã bỏ ra

Phí mang tính chất đối giá, lệ phsi mang tính chất khoản thù lao.
2.3.3 Thu từ hoạt động kinh tế của nhà nước
- Thu từ lợi tức của các cơ sở kinh tế của Nhà nước
- Thu từ lợi tức liên doanh kinh qtế, lợi tức cổ phần của doanh nghiệp Nhà nước tại các công ty cổ phần
 Phân loại thu NSNN:

 Các nhân tố ảnh hưởng đến thu NSNN

GDP tỷ lệ thuận thu NSNN


Tiểu luận: Từ các nhân tốt ảnh hưởng tới thu NSNN, đưa ra các giải pháp tăng thu, giải pháp nào là
quan trọng nhất.
 Phân tích nhân tố ảnh hưởng đến thu rồi dựa theo đưa phương pháp.
2.4 Chi ngân sách Nhà nước
- KN: là việc phân phối và sử dụng quỹ ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng,
nhiệm của của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định
- Đặc điểm:

- Nội dung:
- Phân loại chi NSNN:

2.4.1 Chi đầu tư phát triển


- KN: là những khoản chi có thời hạn tác động dài, thường trên một năm, hình thành nên những tài sản
vật chất có khả năng tạo ra nguồn thu, trực tiếp làm tăng cơ sở vật chất của đất nước
- Nội dung:
 Chi đầu tư cơ sở hạ tầng kinh tế - xã hội
 Chi đầu tư và hỗ trợ vốn cho các doanh nghiệp Nhà nước
 Chi góp vốn cổ phần, góp vốn kinh doanh vào các doanh nghiệp
 Chi các mục tiêu chương trình quốc gia
 Chi dự trữ Nhà nước
2.4.2 Chi thường xuyên
- KN: là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn, thường dưới 1 năm, chủ yếu phục vụ cho chức năng
quản lí, điều hành xã hội 1 cách thường xuyên của Nhà nước
- Nội dung:
 Chi sự nghiệp (VD: chi sự nghiệp kinh tế, chi nghiên cứu khoa học,…)
 Chi cho các cơ quan Nhà nước
 Chi quốc phòng, an ninh và trật tự an toàn xã hội
2.5 Bội chi ngân sách Nhà nước và nợ công
2.5.1 Bội chi ngân sách Nhà nước
- KN: Là tình trạng chi ngân sách Nhà nước vượt quá thu ngân sách Nhà nước trong 1 thời kỳ nhất định
- Nguyên nhân:
 Bội chi cơ cấu: thay đổi chính sách thu chi (VD: giảm thuế xuất nhập khẩu  thu giảm
 Bội chi chu kì: biến động theo chu kì kinh tế(VD: khi nền kinh tế suy thoái thì Nhà nước sẽ
phải chịu chi để hỗ trợ doanh nghiệp)
- Giải pháp:
(1) Tăng thu, giảm chi
 Tăng thu: để tăng thu bền vững phải thực hiện bằng tăng tốc độ tăng trưởng kinh tế. Còn
biện pháp tăng thuế sẽ khiến các khoản tiết kiệm giảm, làm triệt tiêu động lực kinh tế và có
thể làm tăng lãi suất
 Giảm chi: giảm chi thường xuyên; cắt giảm biên chế; thực hiện tinh giảm bộ máy nhà nước;
xã hội hóa
 Chi đầu tư phát triển có hiệu quả
 giải pháp này thực hiện trong dài hạn
(2) Vay nợ (vay trong hoặc ngoài nước)
 Ưu: đây là giải pháp nhanh chóng để giải quyết bội chi mà không phải phát hành tiền, tăng giao
lưu giữa các nước, thúc đẩy sự đầu tư
 Nhược:
o Tăng gánh nặng nợ
o Tăng lãi suất tính dụng do cầu tín dụng tăng
o Chèn ép đầu tư tư nhân
 cần sử dụng hợp lí để chi đầu tư phát triển có hiệu quả
(3) Phát hành tiền
 NHTW phát hành tiền cho chính phủ vay, có đảm bảo bởi trái phiếu chính phủ
Giải pháp này có thế kiểm soát được lạm phát bởi nó có thể cân đối giữa tiền và hàng
 NHTW phát hành tiền cho chính phủ vay, không có đảm bảo bởi trái phiếu chính phủ
 nguy cơ xảy ra lạm phát  tăng lãi suất
2.5.2 Nợ công
1: vì chủ thể đi vay, có lượng vốn vào hoạt động đầu tư -> pt kt-xh
2:
3:Các khoản vay nợ giúp ta thự chiện chiến lược pt kt xh-> tạo ra cơ cấu hợp lý
3. Các quỹ tài chính công ngoài ngân sách
- KN: Luật Ngân sách Nhà nước 2015: “quỹ tài chính Nhà nước ngoài ngân sách Nhà nước là quỹ do
cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập, hoạt động độc lập với ngân sách Nhà nước, nguồn thu,
nhiệm vụ chi quỹ để thực hiện các nhiệm vụ theo quy định pháp luật”
3.1 Sự cần thiết của các quỹ công ngoài ngân sách nhà nước
- Tăng cường thu hút vốn đầu tư của khu vực kinh tế tư nhân
- Tạo thêm công cụ phân phối lại thu nhập quốc dân
- Trợ giúp Nhà nước khắc phục những khiếm khuyết của nền kinh tế thị trường
 Đặc điểm
- Chủ thế: Nhà nước
- Mục tiêu hoạt động: có mục tiêu hoạt động khác nhau nhưng đều nhằm thực hiện chức năng quản lí
kinh tế - xã hội của Nhà nước
- Nguồn tài chính:
 Một phần trích từ ngân sách Nhà nước
 Một phần huy động từ nguồn tài chính trong xã hội
- Cơ chế hoạt động: so với quỹ ngân sách Nhà nước cơ chế hoạt động và sử dụng quỹ tài chính công
thường linh hoạt hơn. Quỹ công ngoài ngân sách chịu sự điều chỉnh của các văn bản dưới luật, quỹ
công ngân sách nhà nước chịu sự giám sát của luật, sự giám sát cũng ảnh hưởng tới tính linh hoạt.
- Điều kiện hình thành và tồn tại: sự ra đời và tồn tại của các quỹ công ngoài ngân sách Nhà nước tùy
thuộc vào hoàn cảnh lịch sử cụ thể của nhà nước
3.2 Một số quỹ tài chính công ngoài ngân sách Nhà nước
(1) Nhóm quỹ dự trữ Nhà nước
- Đặc điểm:
 Được tạo lập nhằm thực hiện chức năng dự trữ, đề phòng cho những rủi ro, bất trắc của nền
kinh tế xã hội
 Nguồn tài chính: do ngân sách Nhà nước cấp
 Hoạt động: được quản lí theo nguyên tắc tập trung thống nhất
 Được xây dựng theo kế hoạch dài hạn, kế hoạch hàng năm
- Phân loại:
 Căn cứ hình thức dự trữ:
o Quỹ dự trữ bằng hiện vật
o Quỹ dự trữ bằng tiền
 Căn cứ sự phân cấp quản lí
o Quỹ dự trữ quốc gia do Cục dự trữ quốc gia quản lí
o Quỹ dự trữ của cán bộ, ngành
o Quỹ dự trữ của ngân hàng Nhà nước

(2) Nhóm quỹ thực hiện một số mục tiêu an sinh xã hội
- Đặc điểm:
 Hầu hết các khoản chi của quỹ không có khả năng thu hồi
 Là các khoản trợ cấp cho các đối tượng được hưởng lợi từ mục tiêu hoạt động của quỹ như:
quỹ bảo hiểm xã hội, quỹ bảo hiểm y tế,…

 Quỹ bảo hiểm xã hội


- KN: là tập hợp những đóng góp bằng tiền của những bên tham gia Bảo hiểm xã hội (người lao động
và người sử dụng lao động) hình thành 1 quỹ tiền tệ tập trung nhằm để chi trả khi họ bị tai nạn, mất khả
năng lao động,…
- Huy động vốn:
 Người lao động vào người sử dụng lao động đóng góp
 Hỗ trợ của Nhà nước
 Tiền sinh lời từ hoạt động đầu tư từ quỹ
 Các nguồn thu nhập khác như: tiền phạt BHXH,…
- Sử dụng:
 Chi trả chế độ BHXH cho người sử dụng
 Chi phí quản lí BHXH
 Chi khen thưởng
 Đầu tư để bảo toàn và tăng trưởng quỹ
4. Vai trò của tài chính công
4.1 Đảm bảo duy trì sự tồn tại và hoạt động của bộ máy Nhà nước
4.2 Thực hiện các mục tiêu kinh tế vĩ mô và khuyến khích kinh tế vi mô phát triển
(1) Chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đảm bảo nền kinh tế tăng trưởng ổn định và bền vững thông
qua hoạt động thu ngân sách, chi ngân sách
- Khi Nhà nước muốn khuyến khích 1 ngành, 1 vùng nào đó phát triển, Nhà nước sẽ thực hiện chính
sách thuế ưu đãi. Có thể thực hiện chính sách thuế ưu đãu dưới các hình thức sau: giới hạn thuế, giảm
thuế,… để thu hút doanh nghiệp đầu tư vào ngành, vùng kinh tế đó. Ngược lại với các ngành, vùng
kinh tế Nhà nước không muốn phát triển thì sẽ không thực hiện chính sách thuế ưu đãi.
- Đối với chi: Nhà nước sẽ chi đầu tư để phát triển cơ sở hạ tầng, đào tạo nhân lực và hỗ trợ trực tiếp
cho doanh nghiệp để thúc đẩy đầu tư vào ngành, vùng Nhà nước muốn phát triển
(2) Ổn định kinh tế vĩ mô, kiềm chế lạm phát
 NHTW với chính sách tiền tệ
- Để kiềm chế lạm phát, NHTW sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt như sau:
 Tăng lãi suất tái chiết khấu
 Tăng tỉ lệ dự trữ bắt buộc
 Bán các giấy tờ có giá
 Tăng lãi suất tiền gửi
 Bán vàng và ngoại tệ

 Chính phủ với chính sách tài khóa


- Về thu:
 Thu thuế tiêu dùng  cầu hàng hóa giảm  áp lực giá cả hàng hóa giảm
 Giảm thuế đầu tư  cung hàng hóa tăng  áp lực giá cả hàng hóa tăng
- Về chi:
 Giảm chi thường xuyên để giảm tổng cầu của nền kinh tế
 Chi đầu tư phát triển phải tiết kiệm và có hiệu quả

(3) Hỗ trợ, khuyến khích kinh tế vi mô phát triển


4.3 Tái phân phối thu nhập, góp phần thực hiện công bằng xã hội
- Tài chính công sử dụng công cụ thu chi ngân sách theo 2 hướng sau:
 Giảm bớt các thu nhập cao
 Nâng đỡ các thu nhập thấp
- Về thu ngân sách:
 Thuế gián thu: đánh thuế suất, thuế gián thu thấp với hàng hóa thiết yếu,… với hàng hóa xa xỉ sẽ
đánh thuế suất, thuế gián thu cao
 Thuế trực thu: đánh trực tiếp vào thu nhập của những đối tượng có thu nhập cao và doanh
nghiệp
- Chi ngân sách:
Nhà nước chi cho các nhu cầu chung như: giáo dụ, y tế,… chi cho các công trình xóa đói giảm nghèo,
đào tạo nghề, chi hỗ trợ tìm kiếm việc làm, …
CHƯƠNG 7
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1. Tài chính doanh nghiệp và các quyết định của tài chính
1.1 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
- Doanh nghiệp là 1 tổ chức có tên riêng, tài sản, có trụ sở giao dịch, được đăng kí thành lập theo quy
định của pháp luật nhằm mục đích kinh doanh
- Tài chính doanh nghiệp là phương thức huy động, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính của các
doanh nghiệp nhằm đạt tới những mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp
1.2 Mục tiêu của doanh nghiệp
1.2.3 Tối đa hóa lợi nhuận
- Các cách:
 Tăng doanh thu
 Giảm chi phí sản xuất
- Mặt trái:
 Lãi giả lỗ thật
o Nguyên nhân khách quan: lạm phát
o Nguyên nhân chủ quan: do phân bổ sai chi phí
 Thiếu tiền mặt
 Vi phạm pháp luật
VD: không xử lí chất thải, sản xuất hàng kém chất lượng,…
1.2.2 Tối đa hóa giá trị doanh nghiệp
- Giá trị doanh nghiệp được đánh giá thông qua việc tăng trưởng giá cố phiếu trên thị trường chứng
khoán
1.3 Quyết định tài chính của doanh nghiệp
1.3.1 Quyết định tài chính của doanh nghiệp
Nguồn Phát hành cổ phiếu
A vốn chủ
Quyết Quyết sở hữu Lợi nhuận tái đầu tư
Lựa chọn
định dự án đầu định huy Phát hành trái phiếu
động vốn Nợ
đầu tư tư phải trả Vay NHTM
B
Chia cổ tức Tín dụng thuê mua
Quyết Tạo lợi Vay doanh nghiệp khác
định phân
nhuận
phối lợi
Tái đầu tư nhuận
Quyết định quản trị rủi ro

1.3.2 Các nhân tố ảnh hưởng tới quyết định tài chính của doanh nghiệp
- Nhân tố bên ngoài doanh nghiệp (ảnh hưởng tới môi trường kinh doanh của doanh nghiệp)
 Chính sách kinh tế tài chính của nhà nước
 Sự phát triển của khoa học công nghệ
 Sự thay đổi của chu kì kinh doanh
 Thị trường tài chính
- Nhân tố bên trong doanh nghiệp
 Hình thức quản lí của doanh nghiệp
 Đặc điểm kinh tế - kĩ thuật của ngành
 Tình hình tài chính và tương lai phát triển của doanh nghiệp
 Các chủ thể ra quyết định tài chính
2. Nguồn vốn của doanh nghiệp

2.1 Phân loại nguồn vốn


(1) Theo tính chất sở hữu của nguồn vốn
- Vốn điều lệ
- Các quỹ: quỹ khen thưởng, quỹ đầu tư phát triển,…
- Lợi nhuận giữ lại
 Ưu:
o Giúp các doanh nghiệp chủ động khi đưa ra quyết định tài chính
o Thể hiện tiềm lực tài chính của doanh nghiệp, tạo lòng tin cho đối tác và khách hàng
 Nhược:
o Hạn chế về quy mô
o Lãng phí vốn, hiệu quả sử dụng vốn không cao
- Các khoản nợ phải trả: là nguồn vốn mà doanh nghiệp khai thác huy động từ các chủ thể bên ngoài
 Ưu:
o Quy mô vốn lớn: đáp ứng được nhu cầu vốn doanh nghiệp
o Sử dụng tiết kiệm, có hiệu quả: vì doanh nghiệp vay nên phải trả, tạo sức ép làm doanh
nghiệp sử dụng có hiệu quả
 Nhược:
o Lãi suất cao
o Phụ thuộc vào nguồn vốn vay
o Rủi ro

(2) Theo thời hạn sử dụng vốn


- Nguồn vốn ngắn hạn: Các khoản vay ngắn hạn,…
- Nguồn vốn dài hạn: nguồn vốn chủ sở hữu, vay dài hạn,…
2.2 Ưu và nhược điểm các kênh huy động vốn của doanh nghiệp(nhiều câu hỏi trắc nghiệm)
2.2.1 Huy động vốn bằng phát hành cổ phiếu
 Cổ phiếu thường
- Ưu:
 Không chịu gánh nặng cổ tức cố định
 Nguồn vốn kinh doanh dài hạn
 Tăng vốn chủ sở hữu
 Giảm rủi ro
 Tăng vốn chủ sở hữu
- Nhược:
 Chi phí phát hành cao
 Giảm khả năng kiểm soát doanh nghiệp
 Thủ tục phát hành nghiêm ngặt, phức tạp
 Không áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp
 Nguồn hoạt động vốn không chắc chắn

 Cổ phiếu ưu đãi
- Ưu:
 Nguồn vốn kinh doanh dài hạn
 Thanh toán cổ tức và cố định vừa linh hoạt
 Duy trì quyền kiểm soát doanh nghiệp của cổ đông
 Tăng vốn sở hữu của doanh nghiệp
2.2.2 Huy động bằng phát hành trái phiếu
- Ưu:
 Chi phí phát hành tương đối thấp so với kênh phát hành cổ phiếu
 Bảo toàn được quyền kiểm soát doanh nghiệp
 Đáp ứng nhu cầu mở rộng nguồn vốn
 Lãi suất cố định nên không phải chia thêm lợi tức trong trường hợp lợi tức doanh nghiệp tăng
- Nhược:
 Lãi suất cố định nên có thể gây khó khăn cho doanh nghiệp khi kinh doanh không thuận lợi
 Thủ tục phát hành trái phiếu nghiêm ngặt và phức tạp
 Tăng hệ số nợ
 Không áp dụng với mọi loại hình doanh nghiệp
2.2.3 Huy động vốn bằng hình thức dài hạn
- Ưu:
 Thời gian huy động vốn vay nhanh só với kênh phát hành chứng khoán
 Chi phí giao dịch thấp
 Phù hợp với mọi loại hình doanh nghiệp
- Nhược:
 Số vốn huy động bị giới hạn
 Doanh nghiệp không chủ động với chi phí sử dụng vốn
 Phải có tài sản thế chấp bảo lãnh
 Thời gian hoàn trả và lãi suất là cố định
2.2.3 Huy động vốn bằng hình thức đi thuê tài sản
- Ưu:
 Tăng khả năng hiện đại hóa sản xuất
 Tránh được cái rủi ro do sở hữu tài sản
 Điều kiện cho vay dễ dàng
 Có lợi về thuế
- Nhược:
 Chi phí sử dụng vốn cao
 Diễn ra trong phạm vi hẹp
3. Đầu tư và quản lí tài sản cố định
3.1 Đầu tư và quản lí tài sản cố định

3.1.2 Đặc điểm


3.1.3 Đầu tư và quản lí
 Quản lí
- Quản lí nguyên giá (nguyên giá là toàn bộ các chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất sản phẩm
- Quản lí giá trị khấu hao
Doanh nghiệp xác định 1 phương pháp tính khấu hao TSCĐ
VD: phương pháp khấu hao đường thẳng
MKH = (nguyên giá) : (thời gian kinh tế)
- Quản lí giá trị còn lại
 Sử dụng nguồn vốn nào để đầu tư?
Với các đặc điểm của tài sản cố định nên sử dụng vốn vay dài hạn
3.2 Đầu tư và quản lí tài sản lưu động trong doanh nghiệp
- Hình thái tồn tại
T – H …………….……… SX .................................. H’ – T’
TSLĐ dự trữ TSLĐ sản xuất TSLĐ lưu thông
3.2.2 Đặc điểm

3.2.2 Quản lí và đầu tư


- Quản lí tiền mặt
- Quản lí hàng dự trữ và tồn kho
- Quản lí các khoản phải thu: hình thành từ hđ bán chịu, ql để tránh tình trạnh ứ đọng vốn
 Sử dụng nguồn vống nào đầu tư?
Với đặc điểm trên nên ưu tiên sử dụng bốn ngắn hạn
(có thể sử dụng cả 2)
Quản lý thu chi của doanh nghiệp( có câu TN, về đọc)
CHƯƠNG 9
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
1. Những vấn đề chung về tài chính quốc tế
1.1 Khái niệm

1.2 Đặc trưng


1.2.1 Tài chính quốc tế chịu ảnh hưởng của rủi ro hối đoái

1.2.2 Tài chính quốc tế chịu ảnh hưởng của rủi ro chính trị
- VD: Thực hiện chính sách thuế ưu đãi nhằm thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam
1.2.3 Ảnh hưởng lớn bởi thị trường thiếu hoàn hảo

1.3 Môi trường quốc tế mở ra nhiều cơ hội cho phát triển kinh tế quốc tế

2. Các hình thức của tài chính quốc tế


2.1 Đầu tư quốc tế trực tiếp
2.1.1 Khái niệm
2.1.2 Đặc điểm
- Dự án dài hạn: họ bỏ rất nhiều vốn để đầu tư nên để thu hồi vốn và lợi nhuận cần nhiều thời gian
- Nhà đầu tư nước ngoài quản lí doanh nghiệp
- Kéo dài chu kì sống của sản xuất: nếu nhà đầu tư là 1 nước phát triển, khi đầu tư với sự chuyển giao
công nghệ từ nước đi đầu tư đến nước đầu tư sẽ giúp công nghệ - kĩ thuật nước nhận vốn đầu tư phát
triển hơn.
- Đi kèm với đầu tư FDI là 3 yếu tố sau:
 Hoạt động thương mại (xuất nhập khẩu)
 Chuyển giao công nghệ
 FDI gắn liền với quá trình hội nhập kinh tế quốc tế

 Các hình thức đầu tư quan hệ trực tiếp


- Doanh nghiệp 100% vốn nước ngoài
- Doanh nghiệp liên doanh
- Hình thức hợp đồng kinh doanh (không thành lập lên 1 pháp nhân)
- Các hình thức khác: BOT, BTO,…
2.1.3 Lợi ích của đầu tư quốc tế trực tiếp
 Đối với nước đầu tư

- Mở rộng thị trường, tiêu thụ sản phẩm, kéo dài tuổi thọ sản phẩm
- Giảm chi phí
VD: chi phí vận chuyển: thay vì sản xuất ở nước sở tại rồi mang xuất khẩu cho nước nhận vốn đầu tư
thì đầu tư và bán trực tiếp
- FDI giúp chủ đầu tư tìm kiếm được các nguồn cung cấp nguyên vật liệu ổn định
- Nâng cao năng lực cạnh tranh
 Đối với các nước nhận đầu tư
2.1.4 Mặt trái của FDI đối với các nước tham gia đầu tư
 Đối với nước nhận đầu tư

- Vốn:
 Vốn có thể không lớn ảnh hưởng tới chính sách tiền tệ
 Cung ngoại tệ tăng  tỉ giá hối đoái giảm ảnh hưởng tới xuất nhập khẩu và 1 số lĩnh vực
khác  NHTW phải thực hiện chính sách tiền tệ để điều chỉnh tỉ giá hối đoán
- Về môi trường và chuyển giao công nghệ:
Có thể trở thành bãi rác công nghiệp, ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên
- Về cạnh tranh
Các doanh nghiệp FDI thường có vốn lớn và kinh nghiệm dày dặn cũng như nhận được nhiều chính
sách ưu đãi hơn các doanh nghiệp nội địa vì thế tạo ra môi trường kinh doanh bất bình đẳng
- Về lao động: Lao động trong doanh nghiệp FDI phải có trình độ cao
- Cán cân thanh toán quốc tế: 1 số trường hợp FDI có thể tạo ra sự thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế
VD: doanh nghiệp thu lợi nhuận sau đó chuyển lợi nhuận về nước của họ
- Về chính trị: 1 số doanh nghiệp FDI lớn có thể tạo ra ảnh hưởng về chính trị cho các nước tiếp nhận
FDI
2.2 Đầu tư quốc tế gián tiếp
2.2.1 Tín dụng quốc tế

- Các hình thức tính dụng thương mại


 Vay thương mại
- KN: vay thương mại là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên thị
trường, lãi suất do thị trường quyết định
- Đặc điểm:
 Chủ thể cho vay: các ngân hàng (NHTM lớn, NH xuyên quốc gia, doanh nghiệp xuyên quốc
gia,…)
 Người đi vay: doanh nghiệp hoặc chính phủ
 Lãi suất: hình thành trên cơ sở cung cầu trên thị trường
 Điều kiện
o Có tài sản đảm bảo hoặc bảo lãnh
o Dự án phải có triển vọng, hiểu quả
 Mục đích sử dụng vốn vay:
o Doanh nghiệp sử dụng để sản xuất kinh doanh
o Chính phủ sử dụng để thúc đẩy phát triển kinh tế
 Hỗ trợ phát triển chính thức (ODA)
- KN: là hình thức tín dụng hỗn hợp bao gồm các khoản viện trợ không hoàn lại và cho vay ưu đãi
giành cho các quốc gia đang phát triển nhằm phát triển kinh tế - xã hội
- Đặc điểm:

 Chủ thể cho vay: chính phủ các nước phát triển
 Chủ thể đi vay: chính phủ đang và chậm phát triển
 Lãi suất: lãi suất ưu đãi
 Điều kiện vay vốn: tùy thuộc vào từng nhà tài trợ
 Mục đích: sử dụng để hỗ trợ phát triển, dùng để đầu tư hạ tầng,…

2.2.3 Đầu tư chứng khoán quốc tế


2.2.4 Viện trợ quốc tế không hoàn lại
3. Tỉ giá hối đoái và thanh toán quốc tế
3.1 Tỉ giá hối đoái
3.1.1 Định nghĩa
- Tỉ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này được biểu hiện bằng số lượng những đồng tiền khác
3.1.2 Phương pháp biểu thị tỉ giá hối đoái
 Phương pháp trực tiếp
- Một đơn vị ngoại tệ được biểu thị bằng 1 số lượng nhất định nội tệ
- Ngoại tệ là đồng tiền yết giá
- Nội tệ là 1 đồng tiền định giá
VD: 1USD = 22 000 VNĐ
1 EUR = 1,4 USD
 Phương pháp gián tiếp
- Một đơn vị nội tệ được biểu thị bằng một số lượng nhất định ngoại tệ
3.1.5 Các nhân tố ảnh hưởng tới tỉ giá hối đoái
- Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế tới giá trị đồng nội tệ làm đồng nội tệ tăng giá khiến tỉ
giá hối đoái giảm xuống
Kinh tế suy thoái sẽ ngược lại
- Tỉ lệ lạm phát của nền kinh tế
Lạm phát tăng  đồng nội tệ mất giá  tỉ lệ tỉ giá hối đoái tăng và ngược lại
- Hiện trạng của cán cân thanh toán quốc tế
 Cán cân thanh toán quốc tế cân bằng  tỉ giá hối đoái ổn định
 Cán cân thanh toán quốc tế thâm hụt  tỉ giá hối đoái tăng
 Cán cân thanh toán quốc tế bội thu  cung ngoại tệ tăng  giá trị đồng ngoại tệ giảm  tỉ giá
hối đoái giảm
- Mức chênh lệch lãi suất
 Khi lãi suất đồng ngoại tệ ở thị trường trong nước tăng lên và cao hơn lãi suất ngoại tệ ở thị
trường nước ngoài, tỉ giá hối đoái biến động như thế nào?
 TH1: Nền kinh tế đóng (không có sự tự do di chuyển vốn)
Khi lãi suất ngoại tệ tăng tăng  cầu ngoại tệ tăng  giá ngoại tệ tăng  tỉ giá hối đoái tăng
 TH2: Nền kinh tế mở (vốn được tự do di chuyển)
Nhà đầu tư nước ngoài sẽ di chuyển vốn vào thị trường trong nước để hưởng lợi nhuận chênh
lệch  cung ngoại tệ tăng  tỉ giá hối đoái giảm
- Hoạt động đầu cơ ngoại tệ
Nếu trong nước có hoạt động đầu cơ ngoại tệ  cầu ngoại tệ giảm  tỉ giá hối đoái tăng
- Các nhân tố khác

-
Tiểu luận vào tỷ giá hối đoái phải có phần: Định nghĩa, cơ sở xác định, phương pháp biểu thị, phân
loại, nhân tố ảnh hưởng.
CÁC CÂU TIỂU LUẬN
- Trình bày chức năng của tài chính và chỉ ra mối quan hệ các chức năng này.
- Từ đk hình thành và pt TTTC, hãy đưa ra các giải pháp thúc đẩy sự pt của TT CK ở VN hiện nay?

You might also like