You are on page 1of 96

Tài liệu HVTC - www.facebook.

com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH TIỀN TỆ


Câu 1: So sánh tiền mặt và tiền chuyển khoản? Tại sao hiện nay
các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd tiền mặt?
KN:

- Tiền: +Theo CM: tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang
giá chung để đo giá trị của các hh khác
+Theo các nhà KT hiện đại: tiền là bất cứ phương tiện nào đc
Xh chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản
thanh toán trong nền kt
-Tiền mặt là loại tiền có hình dáng cụ thể, đang có giá trị lưu hành,
có tiêu chuẩn giá cả nhất định, đc pháp luật nhà nc thừa nhận
-Tiền ck là hình thức tiền tệ đc sd = cách ghi chép trong sổ sách kế
toán của NH và khách hàng
*giống:-đều là các dấu hiệu gtrị của nền kt,là 1 đvị ttệ phục vụ cho
trao đổi hh,dv
- Mang đầy đủ 3 chức năng:đơn vị định giá,phương tiện trao
đổi và dự trữ giá trị
*khác nhau:

Tiêu chí Tiền mặt Tiền chuyển khoản

Hình thức dưới dạng vc cụ thể:tiền Dưới dạng phi vc:thể hiện
tồn tại giấy,tiền kim loại,tiền vàng bằng nh con sô ghi tr sổ sách
kế toán of NH và khách hàng

Chủ thể NHTW phát hành NHTM phát hành các chứng
phát hành chỉ ghi nhận gtrị

Phạm vi Phạm vi Sd:toàn XH lưu thông Chỉ sd cho hthống NH và các


rộng giữa các chủ thể chủ thể tkhoản tiền gửi thanh
phạm vi địa lí:giao dịch vs số toán tại NH
lượng nhỏgần -Chuyển khoản dùng cho giao
dịch rộngrộng

Cơ sở lưu Tổng gtrị hh,dvụ cần lưu thông Dựa trên tỷ lệ dự trữ bắt
thông thể hiện trên các chứng từ có buộc,nhu cầu thanh toán tại
giá NH

Chi phí Tốn kém do cần in ấn,vận Tốn ít do nó chỉ là những con
phát hành chuyển,bảo quản số nên dễ dàng thay đổi

Chi phí K mất phí khi sd nhưng mất Khi sd tốn 1 khoản phí dvụ cho
lưu thông phí bảo quản,vận chuyển,kiểm NH nhưg k tốn chi phí bảo
đếm quản,vc’

t/chất Phù hợp vs các giao dịch nhỏ Phù hợp vs các giao dịch lớn
giao dịch trao tay,đvs các giao dịch k/cách xa vì chuyển khoản dễ
lớn,xa thì trở nên k thích hợp vì dàng,nhanh chóng,an toàn
cồng kềnh,k an toàn,tốn kém
chi phí,tgian

Qtrình Chậm và khó vì tiền nắm tr tay Nhanh và dễ dàng vì tiền nằm
huy động các chủ thể ngay tr hthống các NH
vốn

Tốc độ Chậm,cồng kềnh Nhanh gọn và an toàn


thanh
toán

y/c ng sd K đòi hỏi trình độ KHKT,dân trí Đòi hỏi phải có trình độ về
cao KHKT,dtrí

Xu hướng Giảm sd tiền mặt Tăng sd tiền chuyển khoản


Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

Hiện nay các nc có xu hướng tăng sd tiền chuyển khoản,giảm sd


tiền mặt.Vì:
-tiền mặt:k bền,dễ rách,dễ bị làm giả,chi phí lưu thông lớn,chi phí
in ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm lớn,tốc độ thanh toán
chậm,k an toàn khi vận chuyển,khó bảo quản,dễ rơi vao tình trạng
bất ổn,khó kiểm soát,khó kiểm đếm
-Tiền chuyển khoản:k bị làm giả,khó hư hỏng,tiết kiệm chi phí in
ấn,bảo quản,vận chuyển,kiểm đếm;khi thanh toán chuyển nhượng
đảm bảo an toàn,nhanh gọn,chính xác;NN dễ dàng qlí đc klg tiền
lưu thông tr nền kt,thông qua việc các NHTW tgia kiểm soát chặt
chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của các NHTM và TCTDTạo sự ổn
định mạnh của lưu thông t.tệ;tập trung đc nguồn vốn 1 cách nhanh
chóng;nền kt TT ngày càng pt,klg và k/c giao dịch ngày càng tăng
do đó việc sd tiền chuyển khoản tỏ ra phù hợp hơn;Trình độ dtrí và
KHKT ngày càng cao tạo đkiện mở rộng phạm vi và nhu cầu sd
tiền.

Câu hỏi:Các chức năng của tiền?VNĐ thực hiện những chức năng
nào của tiền tệ?
KN:Theo CM:tiền là 1 loại hh đặc biệt đóng vai trò vật ngang giá
chung để đo giá trị của các hh khác
Theo các nhà KT hiện đại:tiền là bất cứ phương tiện nào đc Xh
chấp nhận làm phương tiện trao đổi vs mọi hh, dv và các khoản
thanh toán trong nền kt
Chức năng: (Tiền có 3 c/n)
*C/n đơn vị định giá:Tiền là thước đo gtri hh trong nền KT.Khi thực
hiện c/n này tiền đã chuyển gtrị hhgcả hh (mọi gtri hh dv sức lđ thể
hiện thông qua giá cả dưới biểu hiện của tiền)đây là cn quan trọng
nhất của tiền
-Điều kiện để t/hiện c/n này là:
+Tiền phải có danh nghĩa pháp định nghĩa là đồng tiền đó đc NN
chính thức đ/n theo tiêu chuẩn nhất định và đc PL bvệ
+Tiền phải quy định bằng đơn vị và chỉ cần tiền tưởng tượng ko cần
tiền thực.Trên cơ sở tiền đvị NN sẽ qđ tiền ước số và tiền bội số
-Ý nghĩa:
-Giúp xđ giá cả hh để thực hiện trao đổi mua bán
-Giảm đc số giá bán cần phải xem xét giảm chi phí và tg trao đổi
-Xđ các chỉ tiêu gtri trong quản lí và thu chi bằng tiền
*Cn đơn vị trao đổi:Tiền làm môi giới trung gian trong qt trao đổi.
-Đặc điểm:
+Có thể sd tiền mặt và thanh toán ko dùng tiền mặt
+Có thể sd tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu gtri
+Tiền phải đạt đc nh chuẩn mực nhất định:đc tạo ra hàng loạt,đc
chấp nhận rộng rãi,có thể chia nhỏ hoặc đc tạo ra vs nhiều mệnh
giá khác nhau,dễ chuyên chở và bảo quản,khó hư hỏng
+Chấp nhận số lượng nhất định trong lt
-Ý nghĩa:Giúp mở rộng lt hh, kiểm soát tình hình lt hh và trao đổi
thuận tiện nhanh chóng do giảm đc tg chi phí trao đổi
*Cn dự trữ giá trị:Tiền đc sd làm ptiện dự trữ gtrị nghĩa làm ptiện
chứa sức mua hàng theo tgian,c/n này tính từ lúc ngta nhận đc thu
nhập đến khi tiêu dùng nó
-Điều kiện:
+Phải dự trữ gt bằng tiền vàng/ tiền đủ giá
+Có thể dự trữ bằng tiền DHGT hoặc gửi NH trong tg ngắn vs đk
tiền ổn định về sức mua
-Ý nghĩa là:điều tiết sl lưu thông và tập trung tích lũy đc n vốn cho
cá nhân,DN,TCTD
*VNĐ là 1 loại DHGT do NH nhà nc VN phát hành, thực hiện đc đầy
đủ 3 chức năng của tiền tệ là:
-Cn đơn vị định giá: là cn trong đó tiền đc sd để đo gtri trong nền
KT( đo gtri của hh, dv, slđ). VNĐ có cn này vì nó cũng đc sd để đo
gtri các hh,dv do có gtri danh nghĩa pháp định do pháp luật nhà nc
VN quy định và bảo vệ. giấy bạc NH VN đc quy định thành tiền đvị
là 1 VNĐ tạo thuận lợi cho việc trao đổi hh,dv và khi thực hiện cn là
dơn vị định giá chỉ cần tiền tương tự k phải là tiền thực
-Cn phương tiện trao đổi: là cn trong đó tiền tệ làm môi giới trung
gian trong quá trình trao đổi hh. VNĐ có cn này vì để thực hiện cn
phương tiện trao đổi ko nhất thiết phải dùng tiền mặt mà tiền
DHGT cũng có thể thực hiện cn này trong khi đó giấy bạc NH VN là
1 loại tiền DH; Giấy bạc NH VN đc tiếp nhận rộng rãi trong phạm vi
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

lãnh thổ VN, các chủ thể mua bán trao đổi hh trong pvi lãnh thổ
VN đều thừa nhận và sd giấy các NHVN nên nó thực hiện đc cn
trao đổi. giấy bạc NH VN phát hành vs nhiều mệnh giá phù hợp vs
mọi gtri giao dịch, thuận lợi trong trao đổi; giấy bạc NH VN dễ
chuyên chở vận chuyển bảo quản,đc chấp nhận 1 cách rộng rãi
-Cn phương tiện dự trữ gtri: là cn trong đó tiền là phương tiện
chứa gtri, nghĩa là 1 phương tiện chứa sức mua hh theo tg. Giấy bạc
NH VN là 1 loại DHGT tương đối ổn định tuy vẫn có lạm phát nhưng
ở mức độ ko cao lắm nên dự trữ ở tương lai gần và nó tmãn đặc
điểm:dự trữ gtrị = tiền vàng,có thể dự ttữ gtrị =tiền gtrị hoặc gửi vào
NH vs đkiện đồng tiền ổn định

Câu hỏi:Tại sao lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của
nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào
lưu thông
-Các loại DHGT:giấy bạc NH;tiền đúc bằng kim loại kém giá;tiền
chuyển khoản
-Lưu thông tiền DHGT lại dễ xảy ra lạm phát.Vì:
+Lạm phát là1 hiện tượng kt tr đó giấy bạc lưu thông vượt quá nhu
cầu cần thiết làm chúng bị mất giá,dẫn đếngiả cả của hầu hết các
loại hh tr lưu thông k ngừng tăng lên
+DHGT có gtrị nội tại nhỏ hơn nhiều so vs gtrị danh nghĩa pháp
địnhviệc tạo ra nó rất dễ vs chi phí nhỏ nên NN dễ vi phạm ngtắc
phts hành.Ngtắc phát hành là klg tiền NN phát hành ra trên cơ sở
gtrị hh cần phải lưu thông,do đó khi NS bội chi mà quyền phát
hành lại nằm tr tay NN và chi phí tạo tiền ra là nhỏ nên để đáp ứng
nhu cầu chi tiêu của m NN sx phát hành thêm tiền để bù đắp bội
chi mà k dự trên cơ sở gtrị hh cần phải lưu thônglg tiền tr lưu
thông lớn hơn nhiều so vs klg cần thiết tr lưu thônglạm phát
+DHGT k tự đi vào cất trữ:Khi có lạm phát thì tâm lí của ng nắm giữ
DHGT là đẩy nó ra lưu thông để mua vàng,hh,ngoại tệ,..sao cho bảo
toàn đc sức mua hay gtrị của cải vốn có of nó và ng bán hàng hoá
đó cũng nhanh chóng lại mang tiền thu đc đi mua hh #...cứ như
vậy,tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền ngày càng tăngsố
tiền dư thừa tr lt ngày càng nhiều,Lạm phát ngày càng tăng
+DHGT dễ bị làm giả:làm cho lượng tiền tr lt tăng lên vượt quá số
tiền cần thiết tr ltlạm phát
Câu hỏi:Ý nghĩa kt của việc lt DHGT?Vì sao lt DHGT có xu hướng
tăng?
-DHGT là những ptiện có gtrị bản thân rất nhỏ so vs sức mua của
nó.DHGT có gtrị danh nghĩa pháp định,thay thế tiền vàng đi vào
lưu thông
*Ý nghĩa:
-Khắc phục đc tình trạng thiếu phương tiện lt tr đkiện nền ktTT
pt:kt TT pt,klg hh,dv đưa ra lt tăng lên vs tốc độ rất lớnnhu cầu trao
đổi tăngđòi hỏi klg tiền cũng phải tăng lên tương ứng;mặt # vàng
là kloại quý nhưng có ghạn do đó nếu chỉ sd vàng cho mđích này
thì xh sẽ thiếu ptiện ltDHGT đã gquyết đc mâu thuẫn trên
-Đáp ứng tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán hh,dv
trên TT:
+Mệnh giá của tiền dấu hiệu k đại diện cho gtrị nội tại của nó.Nó lt
theo luật địnhlt có baonhiêu loại sp hh,dv với mức giá cả tương
ứng thì có bấy nhiêu loại tiền dấu hiệu đc phát hành để đáp ứng
nhu cầu trao đổi
+Tiền DHGT có nhiều mệnh giá # nhauphù hợp vs mọi giao dịch có
gtrị lớn nhỏ # nhau,đáp ứng nhu cầu trao đổi
-Tiết kiệm chi phí lt của xh:
+Lưu thông DHGT thì xh k phải sd vàng vào nhu cầu trao đổi
hhtránh đc sự hao mòn vàng k cần thiếttkiệm chi phí lt
+DHGT thường có mệnh giá lớn do đó số lg giấy bạc phát hành vào
lt sẽ giả đi tương ứnggiảm đc chi phí phát hànhchi phí lt giảm
+DHGT có gtrị bản thân nhỏ hơn rất nhiều so vs sức mua of
nótkiệm chi phí lt,an toàn,tkiệm tr thanh toán xa
-Ngoài ra lt DHGT k những có ý nghĩa kt mà còn thể hiện đc đạm
nét tính nhân văn và trình độ CN của qgia trên các loại tiền dấu
hiệu lưu hành
Lưu thông DHGT có xu hướng tăng.Vì:
-Do đ2 của c/n trao đổi k nhất thiết phair là tiền vàng
-Trên cơ sở thực tiễn vàng bị hao mòn vẫn đc chấp nhận
-K đủ vàng để tạo ra các ptiện lt tiền tệ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Do thuận lợi tr trao đổi,an toàn tr thanh toán


-Ít tốn kém hơn,ktra giám sát đơn giản hơn
*Nhược điểm,hạn chế của DHGT:Dễ bị làm giả;dễ xảy ra lphát;phụ
thuộc vào trình độ dân trí,CN-KT

Câu hỏi:Lợi ích của việc sử dụng tiền chuyển khoản?

Câu hỏi:Thế nào là tính lỏng các phương tiện thanh toán.Khối
tiền tệ nào có tính lỏng cao
nhất?gthích?
KN:-Khối lg tiền tr lưu thông(Ms):là chỉ tất cả các ptiện đc chấp
nhận làm trung gian trao đổi vs mọi h,dv và các khoản thanh toán
khác tại 1 TT và tr 1 tgian nhất định
-Tính lỏng:là khả năng chuyển đổi từ phương tiện thanh toán
đó sang hh,dv(mà k phải mất phí trung gian)
+M1:Đc gọi là khối tiền tệ giao dịch,gồm những ptiện có “tính
lỏng”cao nhất,bao gồm:tiền mặt(tiền vàng,GBNH,tiền đúc lẻ);tiền
gửi k kì hạn
+M2:Đc gọi là khối ttệ giao dịch mở rộng,bao gồm:M1,tiền gửi có kỳ
hạn
+M3:Khối tiền tệ tài sản,có tính lỏng thấp nhất,baogồm:M2,Tiền
trên các chứng từ có giá(thương phiếu,tín phiếu)
+Ms:khối lượng tiền tr lt,bao gồm:M3, Các ptiện thanh toán
khác(giấy chấp nhận NH)
-Khối ttệ giao dịch(M1) có tính lỏng cao nhất.Vì:Khối tiền tệ M1 có
khả năg chuyển đổi từ ptiện thanh toán sang hh,dvụ nhanh
nhất,thuận tiện nhất,k phải quy đổi nhiều.Tr khi đó M2,M3,Ms để có
thể chuyển đổi từ ptiện tiền tệ sang hh ,dvụ phải qua các bước
trung gian.

Câu hỏi:Ptích tđ tiêu cực của lạm phát,thiểu phát đến sự pt của
nền kt?Trình bày các biện pháp phòng chống lạm phát,thiểu
phát?
KN:-Lạm phát là hiện tượng phát hành thừa tiền vào tr lt,làm gía cả
của hh tăng liên tục
-Thiểu phát:là tình trạng tr lt thiếu tiền,dẫn tới giá cả hh,dvụ
giảm xuống 1 cách phổ biến
* Tđ tiêu cực của lạm phát:
-Lạm phát phi mã và siêu lạm phát:có a/h’ xấu đến tất cả các lĩnh
vực của nền kt qdân.
+Lphát phi mã:lpnày làm cho giá cả quá tăng tỷ lệ từ2-3 con số 1
năm
+Siêu lphát:giá cả hh tăng từ 1000%/năm trở lên
Do giá cả của tất cả các loại hh đều tăng cao so vs tốc độ nhanh và
ltục,đã làm cho lợi nhuận của DN bị giảm thấp sx bị thu hẹp,TD bị
giảm thấptỷ lệ thất nghiệp tăng,đs dcư khó khănthu NSNN giảm
sút nghiêm trọngphát hành tiềncàng lạm phát.Như vậy vòng xoáy
lạm phát đc lặp lại ở mức độ cao hơn.Nếu CP k có nh gpháp đột
phá thì k thể chấm dứt đc lphát để lập lại ổn định cho lt tiền tệ
*Biện pháp phòng chống lạm phát
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cầu
+Đóng băng TT:NHTW k thực hiện hđ TCK các giấy tờ có giá cho
NHTM và các tcTD;NHTW k in thêm tiền cho NN vay
+Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc:
Cơ chế tđ:Do tỷ lệ dự trữ bb là tphần tr mẫu số của cthức tạo
tiềnkhi tỷ lệ dtbb tăngkhả năng tạo tiền của các NHTM giảmklg
tiền cung ứng tr lt giảm(Ms)qóp phần kiềm chế lphát
+Tăng ls TCK:
Cơ chế tđ: Khi ls TCK tăngsố tiền NHTM và NHTW giảm xuốngMs
giảmkiềm chế lp
Khi ls TCK tăngchi phí đi vay của NHTM vay NHTW tănglợi
ích của NHTM giản các NHTM tính toán và chuyển hướng vayk vay
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

từ NHTW nữa nà quay sang dân chúng bằng cách tăng ls huy động
tiền gửi tkiệmgóp phần hút bớt tiền từ lt vào hthống NHgiảm Mslp
giảm
+Tăng ls cơ bản:
Ls cơ bản là mức ls do NHTW công bố làm căn cứ cho các NHTM
ấn định mức ls kd of m
Khi ls cơ bản tăngcác NHTM sẽ tăng ls tiền gửi tkiệm,tăng ls cho
vayMs giảmgiảm lp
+Bán vàng,ngoại tệ:qua đó 1 lg tiền tương đương vs gtrị vàng và
ngoại tệthu bớt tiền mặt từ lt vào giảm cung tiền tr ltgiảm lp
+Vay(xin) viện trợ nc ngoài:
Cơ chế tđ:Khi lphát xảy ra,tâm lí of dân chúng là ưa thích giữ tiền
ngoại tệ,dùng tiền nội tệ mua ngoại tệ vào cất dữđưa nội tệ vào
ltđẩy nội tệ lên làm cho đồng ngoại tệ mất giá.Vì vậy,để ổn định
tâm lí dân chúng và sức mua của đồng tiền NHTW tăng cung ngoại
tệ trên TTgiảm giá ngoại tệ,tăng giá nội tệ giảm lp
-Nhóm gpháp tđ vào tổng cung
+Gia tăng cung cấp hh,dv
Cơ chế tđ:tr ngắn hạn:giảm thuế NKtăng hh NKtăng cung hh
tr dài hạn:t,hiện các cs pt sxtăng cung hh
+Cải cách tiền tệ:Xoá bỏ toàn bộ hay 1 phần tiền cũ,phát hành tiền
mới vào lt
*Tác động tiêu cực của giảm phát:
-Nhu cầu tiêu dùng giảm,hàng tồn kho nhiềunăng lực sx của DN
giảmgiảm lợi nhuận của DN thất nghiệp tăng,thu nhập giảmđs
dcư gặp khó khăn
-Làm tăng các khoản nợ đối với DN và nền kthđ TD giảm
-Tỷ giá hối đoái giảmXK giảm,NK tăngcán cân TM thâm hụt
-Các DN k bán đc hàngthu nhập DN giảmthu nhập ng dân
giảmthuế TNCN giảmNN k thu đc các khoản thuếthu NSNN giảm
*biệp pháp phòng chống thiểu phát
-T/đ vào tổng cầu:
+Tăng chi tiê của NSNN cho đtư pt
+Thực thi c/s giảm thuế để khuyến khích đtư
+Thực hiện CSTT mở rộng,giảm tỷ lệ dtbb,,giảm ls tiền gửi,giảm ls
TCK
+Hạ thấp ls cho vaynhiều ng vay hơnlg tiền lt nhiều
+Tăng lương cho ng lđ
+Kích cầu TD(nới lỏng đkiện cho vay,cho vay vs ls ưu đãi,hỗ trợ ls
cho DN,giảm bớt các thủ tục rườm rà,..)tăng Ms
-T/đ vào tổng cung
+NN t.hiện điều chỉnh cơ cấu sx,đtư,XNK
+NN t.hiện hỗ trợ cho DN tr việc tiêu thụ sp ở TT tr nc và ngoài nc
+Qlí chặt chẽ XNK hh,đẩy mạnh XK hh
+Hạn chế tăng trưởng của 1 số ngành
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 2:TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG

Câu hỏi: Khái niệm TD, vai trò TD?Tại sao TD ngày càng pt tr nền
kt TT?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đặc điểm:
+Chủ thể tham gia vào qhệ TD
Ng cho vay--------trung gian TC hoặc bên bảo lãnh---------Ng đi vay
+Đối tượng sd tiền,hiện vật,..là tài sản cho vay nhượng lại quyền sd
cho ng đi vay
+Cơ sở thực hiện quan hệ TD:sự tin tưởng,tín nhiệm lẫn nhau giữa
ng đii vay và ng cho vay
+Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
-Vai trò:
+TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
Nhờ nguồn vốn TD các DN,các hộ sx kinh doanh ko những đảm
bảo quá trình sx kinh doanh mà còn mở rộng sx, cải tiền kỹ
thuật,đổi mới CN;đảm bảo sự pt liên tục sx và lt hh
Trong quá trình hđ của các chủ thể kt, TD đã góp phần đẩy
nhanh quá trình sx và tiêu thụ hh;tạo đk để duy trì mối liên hệ giữa
sx, lt hh và tiêu dùng XH. Do đó TD làm cho lt hh ko những đc mở
rộng ở trong nc mà còn ra thị trường qtế
TD góp phần điều chỉnh quy mô sx kinh doanh, cơ cấu lại kt của
các DN, vùng và toàn bộ nền KT, từ đó phát huy năng lực sx kinh
doanh 1 cách tốt nhât
TD góp phần thúc đẩy pt tích tụ và tập trung vốn trong từng
chủ thể sx kinh doanhtừ đó tạo ra nh DN , tập đoàn lớn làm nòng
cốt cho sự pt KT of qgia
Bên cạnh nh tác động trên, TD còn làm cho qtrình chuyển giao
CN giữa các nc đc thực hiện nhanh hơn. Nó góp phần làm cho các
nc chậm pt và đang pt trong 1tg ngắn có thể có đc 1 nền sx CN cao
mà các nc pt trước đây phải mất tới hàng trăm năm
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
Nhà nc thường xuyên sd TD làm ptiện cân đối thu chi NSNN
góp phần đảm bảo các nguồn lực TC để thực thi các cs KT-XH
Thông qua việc thay đổi và điều chỉnh các đk về lãi suât TD,NN
có thể thay đổi quy mô TD hoặc chuyển hướng vận động của
nguồn vốn TD. Từ đó thúc đẩy hoặc hạn chế sự pt của một số
ngành, phù hợp vs định hướng pt KT của nhà nc
NN sd TD để điều tiết lt tiền tệ đảm bảo sự cân đối tiền
hàng,ổn định giá cả hh
NN sd TD làm công cụ thực thi các qhệ hợp tác qtế,tranh thủ
các nguồn lực TC từ bên ngoài để đầu tư pt KT trong nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
Thông qua hđ TD, vốn trong nền KT đc luân chuyển nhanh, tức
là làm tăng nhanh tốc độ lt tiền tệ từ đó giảm khối lượng phát
hành vào lt đồng nghĩa vs việc giảm chi phí lt tiền tệ
Vốn TD đc cung cấp đầy đủ kịp thời cho các DN làm cho quá
trình sx kinh doanh tiến hành liên tục, chu kì đc rút ngắn. đây là
yếu tố góp phần làm giảm tổn thất khi DN thiếu vốn liên quan đên
cơ hội kinh doanh
Giảm chi phí sx lt của chính DN nhận vốn vay. Nguyên tắc của
TD buộc trách nhiệm hoàn trả, thúc đẩy ng vay vốn sd vốn tiết
kiệm hiệu quả
Bản thân chủ thể các qh TD phải tính toán cụ thể để hđ TD
đem lại lợi ích cao nhất và an toàn nhất. động lực cạnh tranh trong
nền KT TT thúc đẩy họ giảm đến mức thấp nhất chi phí kinh doanh
kể cả chi phí xử lí rủi ro
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư:
Cs Xh đc thực hiện từ 2 nguồn NSNN và TD.Phương thức tài
trợ ko hoàn lại thường bị hạn chế về quy mô và thiếu hiệu quả. Để
khắc phục hạn chế này NN đã sd phương thức tài trợ có hoàn lại
của TD
Thông qua việc cho vay ưu đãi vs người nghèo, tổ chức KT-XH
làm cho họ đc đáp ứng đầy đủ và kịp thời nhu cầu vốn cho sx tiêu
dùng
Các cá nhân sd TD như là 1 trong các phương tiện cải thiện
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

nâng cao mức sống của mình. Thông qua việc vay vốn để đầu tư sx,
nâng cao lợi nhuận và phân chia tỉ lệ tích lũy tiêu dùng hợp lý
* TD ngày càng pt tr nền kt TT,Vì: KN TD…
-Do mâu thuẫn của qt tuần hoàn vốn tr XH:
+Cùng 1 lúc có chủ thể kt tạm thời thừa vốn tr khi đó các chủ thể
các kt # lại tamk thời thiếu vốn có nhu cầu cần bổ sung
+Tình trạng thừa,thiếu vốn xảy ra thường xuyên tr qtrình hđ của
DN,hộ gđ,NSNN xuất phát từ sự k ăn khớp giữa thu nhập và chi
tiêu về tgiancũng như klg
mâu thuẫn đc giải quyết thông qua TD là hợp lí nhất
-TD t/đ đến việc pt,tăng cường chế độ hạch toán kt
+Hạch toán kt là y/c khách quan đvs các DN,chủ thể kt # tr nền kt
TT.Ngtắc của chế độ này là lấy tr thu nhập tr qt sx kd bù đắp chi
phí và có lợi nhuận
+Thông qua cho vay,đáp ứng nhu cầu vốn,tạo đkiện thuận lợi cho
chủ thể kt tiến hành sx-kd
+Ngtắc of TD là phải hoàn trả sau tgian nhất định cả vốn gốc và
tiền lãi.Điều đó là cho các chủ thể sd vốn tkiệm hạ giá thành
sp,nâng cao mức lợi nhuận
+Kiểm soát hđ kt = đồng tiền của TD ràng buộc cao chủ thể kt vay
vốn qtâm đến việc sd vốn đúng mđích và có hq’
-Do cơ chế tự chủ về TC:Theo cơ chế này các DN phải lo đủ nguồn
vốn kd tr khi đó nguồn vốn chủ sở hữu chỉ là 1 con số có hạn
Với các lí do trên sự pt của các hthức TD để thoả mãn nhu cầu vốn
cho mn là rất cần thiết

Câu hỏi:So sánh TDTM,TDNH?Mối qhệ giữa chúng?tsao TDNH là


qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt?
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-TDNH:là qhệ TD giữa 1 bên là NH và bên kia là các tác nhân(DN,cá
nhân,t/chức xh,..) tr nền kt qdân
-TDTM là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa các DN thông qua mua bán
chịu hh
*giống:-Đều là qhệ sd vốn lẫn nhau giữa nh ng sx-kd,đc t.hiện dưới
hthức mua bán chịu hh
-Đều là hthức TD nên có đ2 ,c/n và vai trò của TD
-Đ2 : +Có sự chuyển giao quyền sd vốn từ ng cho vay sang ng đi vay
+Mang tính chất hoàn trả
+Sự chuyển giao này mang tính tạm thời
-Chức năng:+Tập trung phân phối vốn theo ngtắc hoàn trả
+Kiểm soát các hđ kt = tiền
-Vai trò: +TD góp phần thúc đẩy sx và lt hh pt:
+TD là công cụ thực hiện cs KT vĩ mô của nhà nc
+TD góp phần quan trọng vào việc giảm thấp chi phí sx và lt
+TD là công cụ thực hiện cs Xh và nâng cao đs dân cư
*khác nhau:

Tiêu chí TDTM TDNH

Chủ thể Ng đi vay và ng cho vay đều NH và các tác nhân #(DN,cá
kà các DN trực tiếp tgia vào nhân,..)tr đó NH đóng vtrò là
qt sx và lt hh trung gian TD vừa là ng đi vay
vừa là ng cho vay

Qt vận Gắn liền vs qt vận động và pt Độc lập tương đối vs qt vận
động và pt của tái sx xh động và pt của tái sx xh

Đối tượng Hàng hoá:ngvliệu đã qua sơ Vốn tiền tệ tạm thời nhàn rỗi tr
chế,sp dở dang,thành xh
phẩm,bán thành phẩm của
DN bán chịu

Công cụ Thương phiếu(hối phiếu và Tiền TD,Trái phiếu,tín phiếu NH


lệnh phiếu)

Klg TD Nhỏ,giới hạn tr vốn hh của Lớn,NH có khả năng huy động
ng sx-kd cho vay =hhk thoả và cho vay nh khoản vốn lớn
đáp ứng nhu cầu vay vốn của
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

mãn nhu cầu of ng vay khách hàng

Tgian TD Ngắn hạn Đa dạng về tgian,ngắn hạn và


dài hạn

Phạm vi Hẹp,chỉ đtư 1 chiều k có qhệ Rộng,giao dịch vs mọi DN,các


vay ngc lại,chỉ t.hiện tr DN có tác nhân thuộc mọi tphần kt
cung cầu hh phù hợp nhau

Lãi suất K có ls rõ ràng do đó cho vay Ls do các NH quy định và phù


bằng hh,thấp hơn TDNH hợp,cao hơn TDTM

Mđích sd Phục vụ cho qt sx của ng đi Phục vụ cho qtrình sx và tiêu


vay dùng

Mức độ rủi Thấp,vì TDTM do các DN Cao,vì NH có thể vay số tiền lớn
ro cung cấp và chỉ cung ứng tr hơn số vốn vay tự có,sự chuyển
khả năng vốn hh của m hoá nguồn vốn huy động và
cho vay k như dự tính

*Mối qhệ giữa TDTM và TDNH:trong nền ktTT hiện nay,TDTM và


TDNH cùng song2 tồn tại,đã đáp ứng đc nhu cầu cung ứng vốn cho
nền kt và tr qt hđ của m TDTM và TDNH luôn có t/đ qua lại lẫn
nhau
1.TDTMTDNH:
-Tạo đkiện mở hđ TDTM:TDTM là cơ sở để pt TDNH vì TDTM ra đời
trcsự pt của TDTM với công cụ là nh thương phiếu đã tạo đkiện mở
rộng hđ của TDNH thông qua nghiệp vụ chiết khấu thương
phiếu,những chủ sở hữu thương phiếu dùng thương phiếu đó để
đi vay ở NH qua hthức chiếtkhấu thương phiếuklg tiền NH cho vay
ra tăngthúc đẩy TDNH pt
-Đẩy mạnh hđ TDNH:Khi chất lg cũng như klg của thương phiếu
cao,cácNH sẽ chiết khấu nhiều hơnTDNH sẽ pt mạnh hơn
2.TDNHTDTM
-Thúc đẩy TDTM pt:hđ chiết khấu tfiếu của NH đã thúc đẩy TDTM
pt,nhờ có khả năng đc chiết khấu trc thời hạn nên tfiếu có tính
lỏng cao hơn,khả năng chuyển đổi tăng đồng nghĩa vs tfiếu dễ đc
mọi ng chấp nhận hơnhđ TDTM sẽ đc mở rộng hơn
-Tạo đkiện cho TDTM pt:Khi TDNH pt tạo đkiện cho thương phiếu
đc chiết khấu ,trao đổi dễ dàng hơntạo đkiện cho TDTM pt do:Nó
đã thúc đẩy hđ mua bán chịu diễn ra càng nhiều hơn.
+TDNH ptDN huy động vốn từ NH sẽ dễ dàng hơnmở rộng quy mô
kdnhu cầu mua bán chịu tăngTDTM pt
+TDNH t.hiện chiết khấuDN bán chịu dễ có tiền hđ sx-kd dễ bán
chịu hơnTDTM pt
+Khi NH hạn chế DN vay vốnqhệ mua bán chịu diền ra càng
nhiềuTDTM sẽ pt mạnh hơn và ngc lại khi NH nới lỏng việc cho vay
vốn tạo đkiện cho DN tiếp xúc vs các nguồn vốn NH hơngiúp DN
trang trải nợ nầnTDTM sẽ bị hạn chế
* TDNH là qtrọng nhất(hay phổ biến và chủ yếu) tr nền kt,Vì: -
TDNH là 1 trung gian TD
-TDNH có phạm vi hđ rộng xuất phát từ đối tg vốn tiền tệhđ cho
vay vốn vs mọi tác nhân và thể nhân(DN,cá nhân,các t/chức xh..)
+Đối tượng của TDNH ở đây là tiền,TDNH huy động và cho vay bằng
tiền dưới nhiều hình thức # nhau,đảm bảo phù hợp vs mọi tác
nhân và thể nhân
+Hthống mạng lưới rộng khắp lãnh thổ,thậm chí ngoài lãnh thổ
+TDNH có quy mô lớn:TDNH có c/n “tạo tiền”để bổ sung nguồn vốn
vay.Nó sd các công cụ huy động vốn để huy động mọi nguồn vốn
nhỏ lẻ,nhàn rỗi tr nền kttạo ra đc nguồn vốn lớnđáp ứng mọi nhu
cầu vay vốn lớn nhỏ # nhau của mọi chủ thể .
-TDNH có klg TD lớn:cả 2 mặt huy động và cho vay đều có thể đạt
vs 1 số lg lớn
-Thời hạn TD đa dạng:TDNH có thể t.hiện huy động vốn và các
khoản tiền có thời hạn pp,đa dạng.Có thể huy động vốn và cho vay
tr cả ngắn hạn,trung và dài hạn.THời hạn này phụ thuộc vào nhiều
ytố:thời hạn nhàn rỗi của các khoản vay;nhu cầu vay của khách
hàng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Đối tg vốn ttệ sẽ đáp ứng nhu cầu về sd vốn của các chủ thể
-KHKT:sd các CN hiện đại,trình độ dân trí cao
-Chủ thể:NHTM và các chủ thể khác tr nền kt(tất cả các chủ thể tr
nền kt qdân)

*Tại sao quá lạm dụng TDNN sẽ dẫn đến hiện tượng chèn ép đtư
tư nhân?

Câu hỏi:C/năng tập trung,phân phối lại vốn nhàn rỗi trên ngtắc
hoàm trả của TD
-Tín dụng là qh sd vốn lẫn nhau giữa người cho vay và người đi vay
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
-Đ2 của tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa thiếu vốn tạm
thời.Đây là mâu thuẫn vốn có và nảy sinh thường xuyên of nền
kthđ của các loại hình TD sẽ gq đc mâu thuẫn này
-Nội dung:
+Tập trung vốn:TD thông qua các cơ quan cn là NHTM ,các tc TD
phi NH tiến hành huy động ,tập trung nh nguồn vốn nhàn rỗi,nhỏ
lẻ,phân tán tr xh hthành 1 quỹ cho vay quy mô lớn
+Phân phối lại vốn trên cơ sở quỹ cho vay đã đc tập trung các TGTD
tiến hành cho các chủ thể đang cần ,đang thiếu vốn vay để thực
hiện mđích riêng
-Ý nghĩa
+giúp điều hoà vốn từ nơi thừa tới nơi thiếu vốn ,giảm tới mức thấp
nhất vốn nhàn rỗi tr XH
+giúp DN nâng cao tỷ suất lợi nhuận giảm
Câu hỏi:Cấu trúc ls TD,các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD?
Lợi tức TD:Là khoản tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay
ngoài phần vốn gốc ban đầu sau 1 khoảng tgian sd vốn vay
Lãi suất TD:là tỷ lệ % giữa lợi tức thu đc và tổng số tiền cho vay tr 1
khoảng tgian nhất định
Cấu trúc ls TD:
-Cấu trúc rủi ro:là nh khoản cho vay có cùng kì hạn nh mức ls =
nhau.Các ntố xđ cấu trúc rủi ro:+Rủi ro nợ:là khả năng ng đi vay k
thể t.hiện đc việc thanh toán vốn gốc và tiền lãi khi đến hạn.Đvs nh
khoản vay ít vỡ nợ hoặc k vỡ nợ thường là mức lãi suất thấp.Đvs nh
khoản vay có rủi ro thường là mức ls cao
+Tính lỏng của giấy nhận nợ là sự chuyển ra tiền mặt hoặc các
tsản 1 cách nhanh chóng và ít tốn kém chi phí.Đvs giấy nhận nợ có
tính lỏng cao thườngcó ls thấp và ngc lại
+C/S thuế thu nhập đvs ng cho vay:nếu tiền lãi của ng cho vay đc
miễn thuế thu nhập thì khoản vay đó có lsuất thấp và ngc lại
-Cấu trúc kì hạn:Kì hạn thanh toán của 1 khoản vay có t/đ đến ls của
nó.Đvs nh khoản vay có kì hạn ngắn thì mức ls thấp và khoản vay
có kì hạn dài thì ls cao
*Các nhân tố ảnh hưởng đến ls TD
-Cung cầu TD:
+Cung TD là lg nguồn vốn đc dùng để cho vay.Cầu TD là lg nguồn
vốn mà nền kt cần vay.Tương quan cung-cầu TD tr thời kì nhất
định là nhân tố quan trọng nhất quyết định đến mức ls:Nếu cung
>cầuls TD giảm và nếu cung<cầuls TD tăng
+Qhệ cung-cầu TD t/đ và làm thay đổi ls trên từng loại TTTD
ngắn,trung và dài hạn,loại tiền cho vay,khu vực và tr toàn bộ nền kt
qdân
+Để ổn định ls và ls giảm dần theo xu hướng tích cực tr nền kt TT
cần có gpháp thích hợp điều chỉnh tương quan cung-cầu TD
như:tăng ld tiền cung ứngmở rộng thanh toán k dùng tiền
mặt,t.hiện bảo hiểm tiền gửi,tăng vốn tự có cho các DN.
-Tỷ lệ lạm phát:Nhân tố này ảnh hưởng rất lớn đến sự biến động
của ls.Sự tăng lên hay giảm đi của tỷ lệ lạm phát kéo teo sự biến
động của gtrị tiền tệ,từ đó ảnh hưởng tới lợi ích kt của ng cho vay.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Nếu tỷ lệ lp tăngls TD phải tăng theo,lúc đó các TCTD mới thu hút
đc nguồn vốn tiền gửi
+Nếu tỷ lệ lp giảmls TD cũng giảm,để đảm bảo hạch toán kd cho
các TCTD
Ngược lại,ta có thể sd ls TD để kiềm chế lạm phát.Do đó khi lp tăng
cao NN thường dùng bpháp làm tăng ls TD để làm hạ cơn sốt lạm
phát
-Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt:Hđ của các DN là nền
tảng của hđ TD.Do đó,tỷ suất bình quân của nền kt là cơ sở xđ ls TD
hợp lí.Thông thường mức ls TD <tỷ suất lợi nhuận bình quân
Gọi:R là ls TD danh nghĩa do NH công bố
r là ls TD thực
I tỷ lệ lạm phát
P là tỷ suất lợi nhuận bình quân danh nghĩa của nền KT
p là -----------------------------------thực của nền kt
Ta có: r<pr+I<p+IR<P (1)
r>0r+I>IR>I (2)đảm bảo q` lợi cho khách hàng tiền gửi
Từ (1)và (2) có I<R<P
-C/S kt của NN:Bằng các c/s kt,NN can thiệp vào TT,nhằm duy trì sự
vđộng của ls sao cho phù hợp vs y/c pt KT-XH.C ác c/s ưu đãi cho
vay tđ trực tiếp tới ls là thuế ,ưu đãi đtư,cho vay trọng điểm,..

Câu hỏi:Phân tích vtrò của ls TD là công cụ để điều tiết kt vi mô,kt


vĩ mô
Lãi suất TD là 1 trong nh đòn bẩy kt qtrọng của nền ktTT.Nó t/đ đến
tất cả các DN có sd vốn vay nói riêng và từ đó đến tất cả các lĩnh
vực của nền kt qdân nói chung.
Ls TD là công cụ để điều tiết kt vĩ mô:Trên tầm vĩ mô,ls TD là 1 công
cụ t.hiện c/s tiền tệ,góp phần t.hiện các mtiêu kt-xh của đất nc
-Ls TD cà công cụ giúp NN điều chỉnh lại cơ cấu của nền
kt(ngành,vùng,tphần):nhằm đảm bảo lại sự thích ứng của sx
hh,dvụ vs nhu cầu TT tr nc và qtế
-Ls TD là công cụ giúp NN kiềm chế và kiểm soát lạm phát:Trong
đkiện nền kt có lphát,NN có thể tăng ls tiền gửi để rút bớt tiền từ lt
về làm giảm lphát ,tạo đkiện để sức mua ổn định lg tiền,đảm bảo
cho sx và lt hh pt
-Ls TD là công cụ giúp NN thúc đẩy tăng trưởng kt,tạo công ăn việc
làm:Thông qua ls TCK để điều chỉnh klg tiền cho vay đvs NHTM tức
là điều chỉnh klg tiền cung ứng vào ltmở rộng h thu hẹp sxtăng hay
giảm công ăn việc là
-Ls TD là công cụ giúp ổn định tỷ giá hối đoái:tăng hay giảm ls TD
sẽ a/h’ đến sự tăng giảm số lg ngoại tệ tr nca/h’ đến cung-cầu
ngoại tệthay đổi tỷ giá t/đ đến XNK tr từng thời kỳ
LsTD là công cụ để điều tiết vi mô:
-LsTD là cơ sở giúo các chủ thể đưa ra các qđịnh kt:tăng hay giảm
lsTD,đặc biệt là ls cho vay làm cho các DN vay đc ít hay nhiều
vốnq’định đến việc thu hẹp hay mở rộng sx-kd of DN
-LsTD là căn cứ để các chủ thể lựa chọn cơ hội đtư:DN chỉ kd khi tỷ
suất lợi nhuận cao hơn lsTD.Cá nhân chỉ gửi tkiệm khi ls đem lại
cao hơn các món đtư khác và cao hơn tỷ lệ lphát lsTD làm thay đổi
tỷ lệ tích luỹ và tiêu dùng của từng DN,cá nhân
-LsTD là công cụ để t,hiện các hđ của các tcTD,đảm bảo nguồn lực
TC để t.hiện hạch toánkd của các tchức này.Đó là đkiện tồn tại và
pt các tchức TD
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 3:THI TRƯỜNG TÀI CHÍNH

* Vai trò của thị trường tài chính


Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong
và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát
triển kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đtư.
Để pt KT-XH cần huy động tối đa các nguồn TC cung cấp cho
đầu tư pt KT-XH,tr khi đó nền kt luôn 2 tồn tại các nguồn TC
nhàn rỗi hoặc tạm thời nhàn rỗi với thời hạn ngắn, dài và quy
mô # nhau. Sự hoạt động của TTTC với các công cụ là các loại
CK đa dạng về hthức, pp về mệnh giá và thời hạn sử dụng kết
hợp với cơ chế linh hoạt: mua bán chứng khoán thuận lợi,
nhanh chóng, do đó TTTC đã thu hút chuyển giao các nguồn TC
nhàn rỗi, bé nhỏ, phân tán trong xã hội thành nguồn TC to lớn,
tài trợ kịp thời cho nhu cầu đầu tư pt KT-XH
TTTC với cơ sở pháp lý hoàn chỉnh,bộ máy qlí hữu hiệu và vs sự
phổ biến hướng dẫn rộng rãi về CKvà đtư CK,ng dân sẽ sd
nguồn TC tkiệm đc của m để mua CK với niềm tin là khoản vốn
và lãi của m sẽ đảm bảo.Nguồn tiết kiệm này,nếu không có TTTC
sẽ có khả năng tiếp tục nằm yên dưới dạng tích trữ k sinh lợi
cho bản thân người tkiệm và cũng k đóng góp gì cho sự pt KT-
XH
Hđộng có hq’ của TTTC đã giảm bớt được nhu cầu tiêu dùng
cao,dùng nguồn TC vào đầu tư nhằm thúc đẩy sự pt KT-XH. Do
chúng vận động vào đtư, số tiền mặt tr tay ng tiêu dùng giảm
xuống nên những nhu cầu tiêu dùng cao,k thiết yếu sẽ giảm
xuống. Những nhu cầu thiết yếu sẽ kịp thời được đáp ứng qua
hđ bán CK của ng sở hữu CK. Như vậy tính thanh khoản cao của
CK trên TTTC đã đẩy tkiệm và đtư.
TTTC là kênh huy động vốn rất lớn.Nó k chỉ thu hút huy động
nguồn TC tr nước mà còn thu hút huy động nguồn TC nc
ngoài.Việc hthành TTTC tạo đkiện cho các nhà đtư nc ngoài có
các nguồn TC với quy mô khác nhau có thể bỏ vào đtư mua các
CK trên TTTC một cách dễ dàng, nhờ đó nguồn TC với các quy
mô khác nhau được vận động từ nc ngoài vào tr nc mà k cần
phải qua các thủ tục phức tạp và kh cần số vốn lớn như các
hthức đtư trực tiếp. TTTClà nơi các nhà đtư nc ngoài theo dõi và
nhận định hđộng của các ngành các DN tr nước.Nó là cầu nối
giữa vốn đtư nc ngoài với vốn đtư tr nc, góp phần t.hiện c/s mở
của nền kt. Như vậy TTTC bổ sung thêm hthức đtư của nc ngoài
vào tr nc,tận dụng được nguồn TC của nc ngoài,cung cấp cho sự
pt kt-xh trong nước
Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
Việc huy động và sd nguồNtc trên TT diễn ra trên cơ sở qhệ
cung cầu. Khi sd bất kì nguồn TC nào,chủ thể sd nguồn TC cũng
phải trả giá.Điều đó buộc ng cần nguồn TC phải quan tâm đến
hq’ sd đồng vốn bằng việc lựa chọn p/án kd tối ưu,lựa chọn
hthức và thời điểm thích hợp để giảm giá của việc tài trợ.
Mặt khác TTTC bắt buộc các DN phải công bố các vấn đề TC,
những thông tin về DN và y/c phải đảm bảo tính chính xác của
các thông tin đó.Ban qlí TT chỉ chấp nhận các CK của DN có đủ
đkiện: kd hợp pháp, TC lành mạnh,có doanh lợi và dân chúng
chỉ mua CK của những DN thành đạt, tương lai sáng sủa.Với sự
tự do lựa chọn của ng mua CK,k có cách nào khác là các nhà qlí
DN phải tính toán làm ăn đàng hoàng và sd nguồn TC cả tự
có,cả đi vay phải có hiệu quả.
TTTC k chỉ thúc đẩy sd có hq nguồn TC trong từng DN mà còn
thúc đẩy sd có hiệu quả nguồn TC trong tổng thể nền kt. Sự đa
dạng hóa về thời hạn sd các nguồn TC,vừa tận dụng được
nguồn TC trong nền ktế, vừa tạo đkiện cho nguồn TC vđộng từ
nơi kd kém hiệu quả sang nơi kd có hiệu quả hơn.Với c/năng
cung cấp thông tin chính xác TTTC giúp cho người có nguồn TC
ptích và có quyết định đúng đắn, đảm bảo cho nguồn TC của
mình vận động đúng đến nơi mà chúng được sử dụng có hiệu
quả.
Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách
tiền tệ của Nhà nước.
TTTC là nơi mà NN tiến hành vay nợ dân chúng một cách dễ
dàng nhất đề thực hiện các chức năng, nghiệp vụ của mình. NN
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

có thể vay các tchức, cá nhân bằng cách phát hành trái phiếu
CP;vay tchức, cá nhân nước ngoài bằng cách phát hành trái
phiếu bằng ngoại tệ. Việc vay nợ thông qua TTTC là giải pháp
tích cực vì NN k phải phát hành tiền để bù đắp bội chi NS. Điều
này sẽ góp phần giải quyết một trong những nguyên nhân chủ
yếu của lạm phát, làm giảm áp lực của lạm phát, kiềm chế lạm
phát.
TTTC hđộng có hiệu quả cũng giảm tiêu dùng cao,tăng cung
nguồn TC,khuyến khích đtư. Như vậy, sẽ góp phần làm giảm cầu
kéo, giảm chi phí đẩy, tăng cung hh, góp phần giải quyết lạm
phát, thực hiện chính sách tiền tệ.
TTTC là nơi cung cấp các dữ liệu, giúp cho NN có bpháp hòa,
lưu thông tiền tệ. Việc NN bán CK làm giảm bớt lg tiền trong lt
từ đó NN có thể thay đổi lsuất tiền gửi, tỷ lệ dự trữ bắt buộc, lãi
suất tái chiết khấu để thực hiện điều hòa lưu thông tiền tệ.

Câu hỏi:Phân tích các điều kiện cần thiết để thị trường tài
chính hình thành và phát triển?
KN:Thị trường tà i chính là nơi cung cầu nguồn tà i chính gặ p
nhau mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n.
1.Nền kt hh pt,tiền tệ ổn định,mức độ lạm phát có thể kiểm soát
đc:
-Sự hthành TTTC liên quan chặt chẽ vs kt hh tiền tệ,chính sự pt
of kt hh là tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC.
-Nền kt hh pt là đkiện cần thiết để hthành và pt TTTC bởi khi đó
đs và thu nhập của ng dân tănghộ gđ có nguồn TC nhàn rỗilàm
nảy sinh nhu cầu và khả năng cung ứng nguồn TC tr nền KTđưa
cung cầu gặp nhauTTTC ra đời
-Tiền tệ ổn định,lạm phát kiểm soát đc đảm bảo lợi ích cho chủ
thể cung nhuồn TC và cũng tạo đkiện để sxkd pttừ đó tăng cầu
nguồn TC thúc đẩy sự hthành và pt of TTTC
2. Các công cụ of TTTC phải đa dạng,tạo ra các ptiện chuyển
giao q` sd các nguồn TC
-Sự đa dạng,pp của các công cụ của TTTC để:thu hút nguồn đtư
đến TTTC trở thành chủ thể cung ứng nguồn TC;Phù hợp vs các
chủ thể tgia vào TTTC
-Các công cụ of TTTC như:cổ phiếu,trái phiếu DN,chứng chỉ
đtư,..cần phải đc phát hành và tự do mua bán chuyển nhượng
giữa các tầng lớp dcư và tchức ktxh
+Đa dạng về hthức:phù hợp vs nhiều nhà đtưđa dạng đtưgiảm
thiểu rủi ro
+Đa dạng về mệnh giá
+Đa dạng về thời gian:ngắn hạn,dài hạn
tạo đk cho nhiều chủ thể tgia trao đổi q` sd nguồn TC
3.Hthành và pt của các TGTC
-Các TGTC huy động tập trung những nguồn vốn nhỏ lẻ,phân
tán tr nền kt,hthành quỹ ttệ có quy mô lớn và sd để đtư trên
TTTC sẽ có hq’ hơn hđ của các nhà đtư tư nhân.Vì khi đtư trên
TTTC có quy mô vốn lớn và tính chuyên môn hoá mà các TGTC
có thể giảm chi phí ,có thể đa dạng hoá loại hình đtư,giảm rủi
ro,sẽ thu thập đầy đủ thông tin,ptích tín hq’ hơn các nhà đtư tư
nhântạo đk cho việc qđ đtư hq’
-Các TGTC phát hành CK trên TTTC:phát hành CK thứ cấp để thu
hút nguồn TC rồi sd nguồn TC huy động đc mua các CK khởi
thuỷ
-TGTC tạo đk thuận lợi cho chủ thể phát hành CK thông qua các
nghiệp vụ:môigiới,bảo lãnh phát hành,tư vấn đtư CK,tự
doanh,qlí các danh mục đtư,..
-Các TGTC cùng hđ trên TTTC và cạnh tranh nhau sẽ thúc đẩy
tăng nhanh sự luân chuyển các nguồn TC và hạ thấp các chi phí
cho các trung gianlợi ích của ng cung và ng cầu các nguồn TC sẽ
tăng lên
4 Xd ,hoàn thiện hthống P và quy chế cần thiết làm cơ sở hđ và
kiểm soát TTTC,đồng thời cần có t/chức qlí NN để điều khiển
giám sát sự hđ của TT theo qđ của PL
-Xd….giúp làm giảm thiểu các tđ của TTTC,đảm bảo lợi ích của
các nhà đtư tgia vào TTTC từ đó tạo sự yên tâm cho các nhà đtư
vào TTTC.

Câu hỏi:Phân biệt CP và TP?Tại sao nói CP ưu đãi có t/chất lai


ghép giữa CP và TP?
KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

của ng sở hữu CK đó với cty cổ phần


TP là loại CK nợ chứng nhận khoản vay do ng đi vay phát
hành cam kết trả lại lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn
nhất định cho ng sở hữu CK
*giống:-Đều là tài sản TC,là ptiện huy động vốn để tiến hành sx-
kd
-Đều là công cụ kiếm lời đvs ng có tiền khi mua CP,TP
-Đều là công cụ điều hoà vốn giữa các khu vực các ngành
kt
-Đều có thể là tài sản thế chấp
-Mang những đặc trưng của CK:luôn gắn vs khả năng thu
lợi,gắn với rủi ro,có khả năng thanh khoản cao
*khác nhau:

Tiêu chí Cổ phiếu Trái phiếu

Bản chất Là CK vốn xác nhận số vốn Là CK nợ chứng nhận khoản vay
góp vào cty cổ phần

Chủ thể Do các cty cổ phần,các NH CP,Kho bac NN, cq`địa


phát cổ phần,các cty BH cổ phương,cty cổ phần,cty TNHH
hành phần

Tư cách Chủ sở hữu CP là các cổ Chủ sở hữu TP là các chủ nợ đvs


sở hữu đông,ng đồng sở hữu tr cty chủ thể phát hành TP
CK cổ phần

Thời hạn K xđ,chủ thể phát hành có Thời hạn xđ trên TP,ghi rõ tgian
thể sd vốn huy động tr chủ thể phát hành phải thanh
suốt tgian tồn tại của toán cả gốc lẫn lãi nên k đc rut
cty.Trên cơ sở k ghi thời vốn tự do mà chỉ đc rút khi đến
hạn hoàn trả vốn lãi cho kì hạn ghi trên TP
chủ sở hữu CP nên ng sở
hữu CP có thể rut vốn khi
cần(trừ ng sáng lập cty)

Mức lợi CP thường:k xđ,phụ thuộc Có lợi tức rõ ràng,cụ thể,xđ


tức vào kq kd của cty
CP ưu đãi :có mức lợi tức
xđ,cổ tức đc hưởng k fụ
thuộc vào kq hđ kd của cty

Quyền Cổ đông thường có q` Ng sở hữu TP k có q` kiểm soát


lợi kiểm soát cty(bầu ra cty
HĐQT,..)

Mđích Hthành và tăng thêm Bổ sung nguồn vốn tạm thời


phát nguồn vốn cho chủ sở hữu thiếu hụt cho chủ thể phát hành
hành mở rộng sxkd

Mức độ Cao hơn,do k xđ đc thời Thấp hơn,do k phải chịu sự ả/h’


rủi ro hạn,chịu sự ả/h’ của biến của các ntố #
động giá cả đến hđ của
cty cổ phần

Q`lợi khi Ng sở hữu CP đc thanh Ng sở hữu TP đc chi tài sản của


DN phá toán các nghĩa vụ TC dn trc các cổ đông
sản

*CP ưu đãi là sự lai ghép giữa CP và TP là vì:nó vừa mang đ2


.t/chất của cả 2:
-Mang đ2 ,tính chất của CP
+Nó là CK vốn,xác nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần,ng sở hữu
CP ưu đãi đc hưởng lợi ích từ hđ kd của cty cổ phần.Khi cty bị
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

giải thể thì cổ đông đc chia số tiền giải thể sau khi đã thanh
toán hết các khoản nợ và các khoản ưu đãi #.
+Thời hạn k xđ,do đó chủ thể phát hành đc sd vốn tr tgian tồn
tại của cty
-Mang đ2 ,tính chất của TP:
+Ng sở hữu CP ưu đãi đc nhận khoản lợi tức xđ mà nó k phụ
thuộc váo kq hđ kd của cty cổ phần
+Ng sở hữu k đc q` tham gia vào các hđ sxd,k đc ktra sổ sách ,k
đc tham gia bỏ phiếu bầu HĐQT

Câu hỏi:Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến thị giá CK?
KN:Thị giá CP là gtrị của CP đc giao dịch mua bán trên TT giao
dịch CP
Thị giá TP -------------TP--------------------------------------------------TP
*TP:-Sự biến động của lsTT:Khi Ls tiền gủi dài hạn tăngng dân có xu
hướng gửi tiền tkiệm vào các NH,cầu TP giảm,cung TP tănggiá TP
giảm
-Tỷ lệ lạm phát:Khi tỷ lệ lp tăngcầu TP giảm,cung TP tănggiá TP
giảm và ngc lại
-Tình hình TC và tương lai của DN:Nếu tình hình TC của DN
tốt,hệ số nợ thấpgiá TP tăng và ngc lại.(hệ số nợ=tổng nợ/tổng vốn)
*CP:-Nhân tố nội tại của cty,là ntố bên tr cty,là ntố qđ đến giá CP
+Tình hình TC và tương lai của DN:Khi tình hình TC củ DN tốt,kd
hq’,hệ số nợ thấp,DN có dự án tốt tr tương laigiá CP tăng và ngc lại
+lợi tức cổ phần của DN: Một DN mức doanh lợi hiện tại chưa cao
nhưng có nhiều triển vọng và hứa hẹn nhiều lãi thì có nhiều ng
mua làm cầu CP tănggiá CP tăng.
+CNKT:thể hiện ở trình độ trang thiết bị máy móc và CN,tiềm năng
ngcứu và pt
+TT tiêu thụ và khả năng cạnh tranh:thị phần của cty,khả năng
cânhj tranh,mở rộng TT
+TC:cơ cấu nguồn vốn,khả năng thanh toán,khả năng sinh lời
+con ng:ả/h’ đến toàn bộ hđ của DN,trình độ tay nghề của
cnhân,trình độ qlí,..
-Nhân tố bên ngoài:
+Các ntố về kt-TC:
Sự pt của nền kt qdân cũng như tình hình kt khu vực,TG.Nếu nền
kt có xu hg tăng trưởng,khả năng về kd có triển vọng tốtnhiều ng
đtư vào CP giá CP tăng và ngc lại
Lạm phát:khi lp ở mức độ cao làm lsTT tăngkhả năg thu lợi của
cty giảmgiá CP hạ
Tình hình biến động ls:giá CP trên TT cũng nhạy bến vs lsuất và có
xu hg biến động ngc chiều vs biến động của lsuât
C/s thuế của NN đvs thu nhập từ CK:Nếu khoản thuế đánh vào
khoản thu nhập từ CP tăng lêngiảm số ng đtư vào CPgiá CP giảm
và ngc lại
+Các ytố về ctrị-xh-quân sự:nếu nh ytố này bđộng có xu hg tđ tốt
đến tình hình làm ăn của ctygiá CP tăng và ngc lại
+Các ytố về tâm lí của nhà đtư:ả/h’đặc biệt vs nh TT mới nổi và các
tchức đtư chưa lớn mạnh.1 thông tink cxác, hoặc chưa đầy đủ,k kịp
thờirối loạn ,dao động tâm lí của các nhà đtưgây ra p/ứng dây
chuyền đổ xô mua vào hoặc bán tống bán tháo CP
-Nhân tố kỹ thuật của TT:Khi giá CP bđộng qua mức do cung-
cầu về CP mất cân đối tương đối lớn,dựa vào kỹ thuật of TT và các
hđ của nó,ngta tđ vào cung-cầu TT năng động hơn,giảm bớt bđộng
của giá CP,.. thông qua việc cho phép tổ chức đầu tư chuyên
nghiệp đứng ra mua bán CK, từ đó điều chỉnh cung cầu, điều hòa
giá cả trên TT, tránh sự tăng hoặc giảm giá quá mức các CK.

Câu 1: so sá nh thị trường CK sơ cấp và Thị trường CK thứ cấp
-K/n:TTCK là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a trong việ c
mua và bá n cá c loạ i CK cả ngắn hạ n, dà i hạ n và trung hạ n.
-TTCKSC là TTTC trong đó nhữ ng phá t hà nh mớ i của 1 chứ ng
khoá n được người huy độ ng nguồn TC bá n cho người đầu tiên
mua nó .
-TTCKTC là TTTC trong đó thực hiệ n giao dịch cá c CK đã được phá t
hà nh trên TTSC. Trên TT nà y diễn ra việ c mua bá n lạ i CK giữ z cá c
nhà đầu tư.
*Giống:-Đều là 1 bộ phậ n của TTTC được chuyên môn hó a về mua
bá n cá c loạ i CK ngắn, trung và dà i hạ n.
-Đối tượng mua bá n trên TT đều là CK bao gồm CK
ngắn,trung và dà i hạ n
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Thông qua công cụ CK tạ o đk cho cung, cầu nguồn TC gặ p
nhau dễ dà ng
*Khác :

Tiêu chí TTCKSC TTCKTC

Bản chất Xuất hiện trc,là TT phát hành Xuất hiện sau,là TT lưu thông

Hàng Các CK mới phát hành Các CK đã phát hành trên


hoá TTCKSC

Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tư Làm thay đổi cung ứng nguồn
cho nền kt thông qua việc TC mà k thay đổi chủ thể phát
phát hành CK hành CK,do đó k trực tiếp làm
tăng vốn

Chủ thể Nh môi giới đóng vtrò ng bảo Ng môi giới có thể là pháp nhân
môi giới lãnh trên TTCKSC phải là h thể nhân
pháp nhân

Chủ thể Các chủ thể cần nguồn Ng đtư,ng môi giới;các tchức qlí
tgia TC,chủ thể cung ứng nguồn giám sát;sở giao dịch CK hoặc
TC,chủ thể là môi giới đóng trung gian giao dịch;các tchức #
vtrò là ng bảo lãnh có liên quan đến nghiệp vụ CK

Đặc điểm -Thể hiện mqh:nhà p.hành- -thể hiện mqh giữa nhà đtư vs
nhà đtư nhau
-làm tăng vốn cho nền kt và -k làm tăng vốn cho nền kt và
nhà p.hành nhà phát hành
-phạm vi hẹp -phạm vi rộng
-chủ yếu tchức dưới hthức -chủ yếu tchức dưới hthức bán
bán buôn lẻ

Cơ chế -uỷ thác phát hành:chủ thể -cung cấp lệnh mua,bán CK:hđ
hđ phát hành uỷ thác cho ng bảo mua ,bán CK diễn ra trên TT
lãnh 1 lg CK nhất định để bán giũa các nhà đtư.Các y/c của các
cho nhà đtư theo giá đã công nhà đtư muốn bán CK thể hiện
bố = các lênh mua,bán CK
-kiểu đấu giá:các chủ thể phát -Giao dịch CK:là hđ trả tiền mua
hành công bố tgian,địa điểm và giao dịch CK bán.Có 3 pthức
đấu giá để trình báo tới uỷ gdịch:
ban xét duyệt lịch trình phát +giao dịch trả tièn ngay
hành.Căn cứ vào bảng tổng +------------theo kì hạn
hợp xin mua của các tổ chức +------------theo hthức TD
tgia đấu giá xếp theo giá chào
từ cao đến thấp,chủ thể phát
hành đáp ứng mọi lệnh bắt
đầu từ giá cao nhất cho tới
khi đạt đc tổng số tiền mà họ
muốn

*Mối qh giữa TTCKSC và TTCKTC:có mqh mật thiết vs nhau


-TTCKSC là cơ sở,là tiền đề tạo đkiện,động lực cho TTCKTC hđ và
pt:có TTCKSC mới có TTCKTC.TTCKSC tạo ra công cụ cho CK thứ
cấp,là nơi cung cấp hh cho TTCKTCTTCKSC hđ kém hq’ kéo theo sự
khan hiếm hh trên TTCKTC
-TTCKTC tạo ra 1 nơi để các CK p.hành trên TTCKSC đc lưu
chuyển,tạo ra khả năng thanh khoản caotạo đk cho các nhà đtư
chuyển hướng sd nguồn TC từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác
+Hq’ hđ của TTCKSC phụ thuộc rất lớn vào tchức hđ của
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

TTCKTC,Khả năng thanh khoản trên TTCKTC càng cao thì việc phát
hành CK trên TTCKSC càng thuận lợido vậy TTCKTC hđ kém hq’ sẽ
kéo theo khó khăn tr việc phát hành CK mới
+Thị giá CK đc xđ trên TCKTC là ytố đc ng phát hành tham khảo
cho việc phát hành CK mới trên TTCKSC
Vì vậy,pt TTCK với đầy đủ 2 bộ phận TTCKSC và TTCKTC là cần thiết
đvs nền kt
*Phân biệt vtrò ng môi giới trên TTCKSC và TTCK TC

Câu hỏi:phân biệt TT tiền tệ và TT vốn?chỉ ra mqh giữa 2 TT này?


KN: Thị trường tà i chính là nơi cung cầu nguồn tà i chính gặ p nhau
mà tạ i đó cá c sả n phẩm tà i chính được mua bá n.
TT tiền tệ:là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua
bán các tài sản TC có tính lỏng cao và chuyển giao q` sd nguồn TC
ngắn hạn
TT vốn là 1 bộ phận của TTTC,đc chuyên môn hoá tr việc mua
bán các tài sản TC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các nguồn
TC dài hạn
*giống:-đều là 1 bphận của TTTC và đc chuyên môn hoá tr việc mua
bán các tài sản
-Đối tượng đều là q` sd nguồn TC
-Công cụ chuyển giao là các CK
-Đều có cnăng của TTTC:
+Dẫn nguồn TC từ những chủ thể có khả năng cung ứng nguồn
TCChủ thể cần nguồn TC
+Cung cấp khả năng thanh toán cho các CK
+Cung cấp thông tin kt,đánh giá gtrị DN
-Đều có vtrò của TTTC:
+Vai trò trong việc thu hút, huy động các nguồn tài chính trong và
ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho nhu cầu phát triển
kinh tế - xã hội, khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.
+Vai trò trong việc thực hiện chính sách tài chính, chính sách tiền
tệ của Nhà nước.
+Vai trò thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài chính.
*Khác:
Tiêu chí TT tiền tệ TT vốn

Đối tượng q` sd nguồn TC ngắn hạn q` sd nguồn TC dài hạn

Công cụ Các loại CK ngắn hạn:tín fiếu Các loại CK dài hạn:cổ fiếu,trái
KB,Thương fiếu,chứng chỉ fiếu
tiền gửi,kỳ fiếu NH,vốn dtrữ
bb,ngoại tệ,..

Cấu trúc -TT cho vay ngắn hạn trực -TT cho vay dài hạn trực tiếp
tiếp -TT TD thuê mua hay cho thuê
-TT hối đoái gdịch các ngoại TC
tệ -TTCK trung và dài hạn
-TT liên NH,TTCK ngắn hạn

Chủ thể NHTW,NHTM,Kho bạc NN,ng Các chủ thể cung ứng nguồn
tham gia đtư,ng kd,ng môi giới và các TC dài hạn(ng đtư)
DN phát hành CK ngắn hạn các chủ thể cần nguồn TC dài
hạn(CP,..)

Mđích hđ Cung ứng nguồn TC có khả Cung cấp nguồn TC chủ yếu để
năng thanh toán cao vf cần đtư dài hạn vào hđ sx-kd,các cơ
thiết để đáp ứng nhu cầu cho sở hạ tầng,..
nền kt và mtiêu của CSTT

Thời hạn Dưới 1 năm Trên 1 năm

Mức độ Rủi ro thấp hơn vì tchất ngắn Rủi ro cao hơn,vì tchất dài hạn
rủi ro hạn nên ít biến động và có và tính lỏng thấp
tính lỏng cao
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

Lợi nhuận Thấp hơn Cao hơn

*Mối qhệ giữa TT tiền tệ và TT vốn:có mqh khăng khít vs nhau.Sự


pt mạnh của TT tiền tệ sẽ thúc đẩy sự pt của TT vốn
-TT tiền tệ và TT vốn là 2 bphận cấu thành nên TTTC,cùng t.hiện
c/năng cung cấp vốn cho nền ktcác nghiệp vụ trên 2 TT này có
mqh bổ sung và tđ tương hỗ.
-Thực tế,các hđ của TT tiền tệ và TT vốn đc thực hiện đồng bộ đan
xen lẫn nhau,tđ qua lại lẫn nhautạo thành 1 vòng cơ cấu hoàn
chỉnh của TTTC
-2 TT này có mqh hữu cơ vs nhau:
+các bđổi về giá cả,ls trên TT tiền tệ kéo theo các biến đổi trực tiếp
trên TT vốn
+các bđổi về chỉ số CK hoặc gtrị CP của TT vốn cũng phản ánh các
hiện tượng tốt,xấu đã,đang và sẽ xảy ra trên TT tiền tệ
+Các c/s NN như:cs lsuất,c/s tiền tệ với mục đích pt TT tiền tệ,đồng
thời cũng ngăn cản phạm vi hđ của TT vốn
-Xét tr tương lai,xuất phát từ những đòi hỏi thực tế,k thể tồn tại 1 TT
tiền tệ thuần tuý cũng như TT vốn thuần tuý mà phải tồn tại 1 TTTC
bao gồm cả TT tiền tệ và TT vốn hỗn hợp

Câu hỏi:Phân biệt CP thông thường và CP ưu đãi?


KN:CP là CK chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và q`lợi của
ng sở hữu CK đó với cty cổ phần
CP thường là loại CP mang lại cho ng sở hữu những q` lợi
thông thường
CP ưu đãi là --------------------------------------------------------ưu đãi
nhất định
*giống:đều là công cụ của TT vốn;thời hạn trung và dài hạn;đều đc
chia tsản khi bị giải thể,đều k đc hoàn trả lại vốn
*khác:

Tiêu chí CP thông thường CP ưu đãi


Lợi tức Nhận cổ tức theo kq hđ của Cổ tức đc xđ từ trc k phụ thuộc
cty và đc chia theo tỷ lệ vốn vào kq hđ của cty
góp

Quyền lợi Đc tham gia qlí cty,đc kiểm K đc quyền tgia qlí cty,k có q`
tra sổ sách,đc bỏ phiếu bầu ktra sổ sách,k đc q`bỏ phiếu bầu
HĐQT,cho những vđề ả/h’ HĐQT
đến hđ cty

Q` đc Q` đc chia số tiền tài sản giải Q` đc nhận lợi tức,tsản trc các
thanh thể khi đã thanh toán hết cổ đông có CP thông thường
toán khi khoản nợ và các khoản ưu
cty giải đãi
thể

Mức độ rủi Cao hơn Thấp hơn


ro

Slg Nhiều Ít
p/hành

Chuyển K thể chuyển đổi thành CP Có thể chuyển đổi thành CP


nhượng và ưu đãi thường
chuyển đc chuyển nhượng tự do Sau 3 năm mới đc giao dịch
đổi giữa các chủ sở hữu chuyển nhượng,sang tên
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 4:CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và
thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Đ2:+Là cầu nối giữa ng cần vốn và ng có vốn tr XH
+Là những t/chức chuyên doanh và tiền tệ,tdụng nhằm tiêu
doanh lợi và mtiêu XH
+Phát hành các công cụ TC để thu hút vốn sau đó sd số vốn này
cho vay đtư
-Phân loại:
Căn cứ vào chức năng,nhiệm vụ:
+Các t/chức trung gian tín dụng,trung gian thanh toán,thanh toán
các NHTM,quỹ TD,quỹ tiết kiệm,ngân hàng đặc biệt
+Các TGTC tiết kiệm theo hợp đồng cty bảo hiểm,quỹ trợ cấp lương
hưuquỹ đtư tư nhân
+Các t/chức trung gian đtư:các quỹ đtư,cty TC,quỹ đtư tương
trợ,quỹ đtư TT tiền tệ
+Các t/chức hỗ trợ khác:NH đtư,cty đtư mạo hiểm,cty qlí tài sản
Căn cứ vào mtiêu hđ:
+Các TCTGTC hđ vì mtiêu lợi nhuận:NHTM,cty bảo hiểm,quỹ đtư
+Các TCTGTC thực hiện các c/s XH:cty bảo hiểm XH,NH chính sách
-Chức năng:
+Tạo vốn:các TCTG huy động các nguồn TC tạm thời nhàn rỗi tr
nền kt,hình thành các quỹ tiền tệ tập trung lớn để cho vay,đtư.Khi
đó tiền đc chuyển hoá thành vốn cho nền kt
+Cung ứng vốn:khi thực hiện c/năng này thông qua hđ cho vay,hđ
đtư trên TTCK các t/chức TCTG đã trở thành 1 kênh phân bổ vốn
cho nền kt
+Kiểm soát:các TGTC có thể kiểm soát dưới hthức tiền tệ,đvs hđ kt
của các chủ thể đi vay
*phân tich vai trò của các TGTC tr việc giảm bớt các chi phí giao
dịch
-Chi phí giao dịch bao gồm tgian,tiền bạc chi vào các hđ giao dịch
TC,là 1 tr những cản trở chính tr qtrình lưu thông vốn trên TTTC bvì
phần lớn nó tồn tại dưới dạng phân tán,nhỏ lẻ
(+Nếu ng tiết kiệm trực tiếp đtư vào TTTC = cách mua các chứng
khoán thì họ phải trả chi phí hoa hồng cho môi giới,khoản chi phí
này có thể tăng lên nếu các nhà đtư cá nhân muốn phân tán rủi
ro;do quy mô nhỏgiảm lợi ích đtư của họ và ngoài ra họ còn mất
chi phí về tgian,công sức để qlí danh mục đtư of m
+Đối với ng phát hành:việc huy động vốn thường tốn kém và k hiệu
quả vì chi phí phát hành thường rất lớn nên k phải lúc nào cũng sd
các kênh tài trợ trực tiếp để tài trợ cho hđ kd of m)
=>các TCTGTC có khả năng giảm đc chi phí do quy mô hđ lớn và
tính chuyên nghiệp cao
+Với lợi thế nguồn vốn huy động lớn nên các TGTC có thể đtư vs klg
lớn nên chi phí môi giới trên mỗi đồng vốn đtư sẽ thấp hơn nhiều
+Nhờ quy mô vốn lớn,các TCTCTG có thể đa dạng hoá danh mục
đtư để giảm thiểu rủi ro mà k làm tăng chi phí nhiều;có khả năng
đtư vào các CN qlí hiện đạichi phí giao dịch ở mức thấp
+Tính chuyên môn ca thể hiện ưu thế của các tchức này về kinh
nghiệm qlí vốn hq’,lựa chọn các giải pháp giảm chi phí giao
dịchnâng cao mức lợi nhuận
*Tại sao TCTG có thể giúp làm giảm các chi phí thông tin
-Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề bất cân xứng
thông tin
-Các TCTCTG hđ tr lĩnh vực TC tiền tệ nhờ vào t/chất chuyên môn
,kinh nghiệm,..nên các t/chức này có thể thu thập đầy đủ thông tin
và xử lí hq’ hơn các nhà đtư tư nhân,giúp giảm thiêu rủi ro do nhữg
thông tin bất cân xứng gây nên và họ cũng có khả năng kiểm soát
tốt hơn quá trình sd vốn của ng đi vaygiảm bớt đc thiệt hại do rủi
ro đạo đức gây ra
*Phân tích vai trò tập trung vốn của các TCTGTC
-Các TGTC có đủ độ tin cậy do t/chất chuyên môn hoá cao sẽ làm
giảm bớt các rủi ro cá nhân of những ng có vốn nhàn rỗi làm cho
qtrình tập trung vốn đc thực hiện nhanh chóng và hq’ hơn tạo
nguồn vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn tr dài hạn
+Các DN,các nhà đtư nhờ nguồn vốn của TGTC có thể nhanh chóng
mở rộng sx,thực hiện các dự án đtư tạo ra bước nhảy vọt về năng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

lưc sx do tiếp cận đc vs máy móc hiện đạithúc đẩy sx pt


+Nhờ các TGTC cơ hội đtư của các cá nhân sẽ tăng lên,nguồn lợi sẽ
mang cho cả 2 bên vì lợi thế quy mô và khả năng phân tán rủi
ro,giảm chi phí giao dịch tổng thể
+Đvs các DN sx-kd,các t/chức TCTG với việc cung cấp TD thông qua
cho vay kịp thờitạo khả năng đảm bảo tính liên tục của qtrình sx-
kd,cho phép các DN thoả mãn nhu cầu về vốn luôn thay đổi,k để
tồn đọng tr qtrình luân chuyển
+t/chức TGTC thông qua cung cấp vốn,đặc biệt là vốn trung và dài
hạn đầy đủ,kịp thời với laiĩ suất và đkiện cho vay ưu đãi,có vai trò
quan trọng tr việc đảm bảo vốn đtư cho cơ sở hạ tầng,hthành các
ngành then chốt,mũi nhọn và các vùng kt trọng điểmhthành cơ
cấu kt tối ưu
+TGTC còn là phương tiện để NN thực hiện c/s tiền tệ thích hợp để
ổn định nền kt khi nền kt có dấu hiệu bất ổn
+Thông qua các ưu đãi về vốn ,ls,đkiện và thời hạn vay đối vs ng
nghèo và các đối tượng c/s,các TGTC đã đóng góp vai trò quan
trọng tr việc thực hiện c/s việc làm,dân số,và các ctrình xoá đói
giảm nghèo,đảm bảo công bằng XH
*Vai trò góp phần mở rộng quan hệ hợp tác qtế:
-Các t/chức TCTG đã tạo ra m thuận lợi cho hđ đtư qtế thông qua
các hđ như đtư trên TTCK qtế,cho vay đvs các cty ở nc ngoàicung
cấp dvụ bảo lãnh cho các DN XNK hh,cung cấp bảo lãnh cho các
DN khi đi vay vốn ở nc ngoài
Câu hỏi:Tại sao các trung gian TC lại đảm bảo phân bổ nguồn lực
TC có hiệu quả?
TL:(nêu kn,đặc điểm,..)
-Các t/chức TGTC bao gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
+Nếu cần nguồn TC phải đi tìm ng cung cấp nguồn TC và ngc lại thì
chi phí cho việc tìm kiếm,nghiên cứu,ptích thông tin cho cả ng
cung và ng cần nguồn TC sẽ gia tăngrủi ro do sự bất trắc liên quan
đến tình trạng đáng tin về TD,rủi ro về những ytố thanh khoản của
CK tănggiảm khả năng cung ứng nguồn TC.Khi đó TGTC sẽ là cầu
nối giữa những ng thiếu vốn và những ng thừa vốn,những ng có
khoản tiền chưa sd,đảm bảo tận dụng đc các nguồn TC trong kt 1
cách có hiệu quả
+Với TGTC này,nó hđ có t/chất có chuyên môn hoá tr lĩnh vực
đkhiển các dòng tiền,lĩnh vực huy động vốn cũng như là cung cấp
vốn cho vay,đtư thì có 1 đội ngũ chuyên gia hđ tr các t/chức
này,những đội ngũ này đc đào tạo 1 cách bài bản,nó có 1 hthống
thu thập và ptích thông tintìm kiếm đc những nơi đtư có hq’,giảm
thiểu những rủi ro cho các khoản vốn tr nền kt.Những khoản tiền
nhàn rỗi của các chủ thể kể cả các hộ gđ,DN và các chủ thể khác tr
nền kt sẽ đc các TGTC tập trung,tận dụng và đtư vào nơi có hiệu
quả.Với quy mô hđ của các t/chức này,nguồn vốn lớn nó có thể
trang bị những phương tiện để tìm kiếm và ptích thông tin nhanh
chóng,chính xác về TTTC để đtư nhanh hơn,hq’ hơnTạo đc sự tin
cậy,sự tín nhiệm đối với công chúng
+Hthống trung gian:NHTM,t/chức TD,cty bảo hiểm,quỹ tiết
kiệm,quỹ tương trợ,quỹ dtư,cty CK.Nhờ vào hthống trung gian,ng
có nguồn TC sẽ tin tưởng hơn vào sự an toàn của nguồn TC mà họ
bỏ ra
Câu hỏi:Vai trò của TGTC tr việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-kd
của DN
TL: -KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu
và thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
-Các t/chức TGTC chủ yếu gồm:NHTM,bảo hiểm,các t/chức TD
-Các hđ của TGTC góp phần vào việc giảm rủi ro,nâng cao hq’ sx-
kd của DN:
1.
+NHTM thực hiện ktra trc khi cho các DN vay và NHTM chỉ cho vay
vs các dự án khả thi,ít rủi ro.Những dự án mà mức độ rủi ro
caoNHTM sẽ k cho vaygiúp các DN loiạ bỏ những p/án kd rủi ro cao
+Cty TC trc khi mua tsản cho DN thuê cũng thực hiện ktra hđ sx-kd
của DN ra sao,p/án đtư có hiệu quả k;nếu hiệu quả mới cho thuê
+Cty bảo hiểm thực hiện thu trc,chi phát sinh sautạo ra nguồn vốn
nhàn rỗigiúp cty bảo hiểm thực hiện đtư sinh lời.Trc khi đtư,cung
cấp vốn cho DN,cty bảo hiểm ktra tính khả thi của p/án kd và từ đó
góp phần giúp DN loại bỏ những p/án kd rủi ro
2.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

Các TGTC khi cung ứng vốn cho DN đều buộc DN phải trả chi phí
cho việc sd vốnbuộc DN tr qtrình sd vốn phải có trách nhiệm,đư ra
p/án kd hq’tốc độ quay vòng vốn tăng sao cho DN có thể trả đc cả
vốn lẫn lãi và đạt đc mtiêu kd cao nhất là lợi nhất
3.
+Các TGTC ktra xem qtrình sd vốn của DN tr qtrình sd vốn có hq’
hay ktừ đó đưa ra bpháp t/đ phù hợpnâng cao hq’sd vốn,giảm
thiểu vđề lựa chọn đối nghịch
VD:cty bảo hiểm
+cty bảo hiểm theo dõi nguyên nhân tổn thấtđề ra quy chếbuộc
DNuộc DN chấp hànhnghiêm chỉnh quy tắc đógiảm thiểu các vụ
tai nạngiảm tổn thất cho DN
+Cty bảo hiểm chi tiền cho bpháp ngăn ngừa,đề phòng,hạn chế
tổn thất giúp cho DN an toàn tr hđ sx-kd
+Đồng thời khi DN gặp phải rủi ro tr hđ sx-kd,nhờ khoản tiền bồi
thường của cty bảo hiểm giúp cho DN có thể phục hồi đc hđ sx-kd
+Nhưng số tiền cty bh bỏ ra chi trả luôn <mức độ tổn thất of DNnếu
xảy ra tổn thất buộc DN cũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN
có ý thức hơn tr việc chấp hành nội quy mức độ tổn thất of DNnếu
xảy ra tổn thất buộc DN cũng phỉ gánh chịu 1 phần tổn thất đóDN
có ý thức hơn tr việc chấp hành nội quy,quy chế bảo hiểm và DN
cũng phải tăng cường các biện pháp phòng ngừa tai nạn,giảm tổn
thấtnâng cao hq’ sx-kd cho DN
+Ngoài ra BHXH cũng đc coi là 1 TGTC mà thông qua BHXH,quỹ
BHXH đã chi ra các khoản để t/chức tốt công tác an toàn tr lđ,vệ
sinh thực phẩmgiảm thiểu tai nạn lđ có thể xảy ra,giảm bệnh tật
có thể xảy ra vs ng lđđản bảo skhoẻ cho ng lđgiúp DN có thể thực
hiện tốt kế hoạch kd của mình….

Câu hỏi:Chức năng của NHTM


TL:NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
1.c/năng trung gian tín dụng(TGTD)
-Nd:+NHTM là “cầu nối” giữa chủ thể có nguồn TC tạm thời nhàn rỗi
và chủ thể có nhu cầu về vốn
+Là c/năng cơ sở để thực hiện các c/năng khác của NHTM
-Ý nghĩa:+Đối vs ng có tiền nhàn rỗi:khi NHTM thực hiện c/n TGTD
thì họ có nơi an toàn để gửi tiền vào,thu đc lời từ việc gửi tiền
+Đối vs ng cần vốn :các NHTM là nơi đtiên mà họ nghĩ đến
khi đi vay vốn,là nơi cung cấp đủ mọi nguồn vốn với các thời hạn
ngắn,dài khác nhau để thực hiện các mđích #nhau
+Đối vs nền kt:khi thực hiện c/n TGTD các NHTM giúp khơi
thông nguồn vốn,đưa vốn nhàn rỗi từ nơi dư thừa đến nơi thiếu,nơi
sd kém hq’đến nơi hq’ hơn,dưa cung-cầu gặp nhauthúc đảy pt kt
+Đối vs chính các NHTM mnh lại nguồn thu chính tạo lợi
nhuận cho các NH
2.C/năng trung gian thanh toán(TGTT)
-Nd:+Khi thực hiện c/n TGTT các NHTM thực hiện việc thu hộ và chi
hộ theo y/c của khách hàng.NH trích tiền từ tài khoản tiền gửi
thanh toán theo y/c của khách hàng hoặc nhập vào tài khoản tiền
gửi theo y/c của khách hàng.
-Cơ sở để thực hiện c/n TGTT:NHTM phải thực hiện tốt c/n TGTD
-Ý nghĩa:+Đối vs các chủ thể khác tr nền kt:giúp các chủ thể thực
hiện hđ thanh toán thuận tiện,an toàn, nhanh chóng
+Đối vs nền kt:khi NHTM thực hiện c/n TGTT góp phần đẩy
nhanh tốc độ lưu thông hh,tốc độ lưu chuyển vốn,tốc độ thanh
toángóp phần pt kt.Đồng thời,giúp làm giảm lưu thông tiền mặt tr
lưu thônggiúp làm giảm chi phí lưu thông tiền mặt
+Đối vs NHTM:góp phần tăng thêm lợi nhuận từ phí
dvụ,đồng thời làm tăng khả năng cung ứng vốn của các NHTM cho
khách hàng
3.C/năng tạo tiền

Câu hỏi:so sánh chức năng tạo tiền của NHTM và chức năng phát
hành tiền của NHTW?NHTW có thể kiểm soát đc tạo tiền chuyển
khoản của NHTM k?
TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Chức năng của NHTW là:c/n phát hành tiền,c/n là NH của các
NH,c/n NH nhà nc
NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Chức năng của NHTM là:c/n TGTD,c/n TGTT,c/n tạo tiền
*Giống:
-Đều cùng mđích là cung ứng tiền cho nền kt
-Đều thoả mãn nhu cầu sd tiền cho toàn XH,giúp cho qtrình hđ sx-
kd diễn ra 1 cách thuận lợi,đẩy nhanh tốc độ tăng trưởng của nề kt
*khác nhau:

Đặc c/n phát hành tiền của NHTW c/n tạo tiền của NHTM
điểm

Chủ NHTW độc quyền phát hành NHTM tạo tiền thông qua hthống
thể NH
thực
hiện

Cơ sở Dựa trên cơ sở đảm bảo = gtrị Các NHTM phải hđ tr cùng 1


thực hh,dvụ thể hiện trên giấy hthống và thực hiện nghiệp vụ
hiện nhận nợ do DN phát hành thanh toán TD,k dùng tiền mặt
hoặc trái phiếu CP giữa các NH

Kênh Thông qua cơ chế TD của Thông qua hđ huy động vốn cho
phát NH.NHTW sẽ TCK hoặctái vay và thanh toán chuyển khoản tr
hành cầm cố các chứng từ có hthống NHTM,thanh toán k dùng
giá,dự trữ vàng,ngoại tiền mặt
tệ,nghiệp vụ TT mở,NSNN vay

Hình Tiền mặt:giấy bạc NH,tiền Tiền chuyển khoản


thức
tiền đúc lẻ

Ndung -NHTW độc quyền phát hành Từ lg tiền gửi ban đầu ở NH thứ
c/n giấy bạc NH,tiền đúc kim loại 1,thông qua nghiệp vụ thanh toán
-NHTW tham gia và kiểm TD k dùng tiền mặt giữa các NH
soát chặt chẽ việc tạo tiền tạo ra lg tiền chuyển khoản lớn
của NHTM và TCTD gấp nhiều lần

Nhântố Tốc đọ tăng trưởng kt và nhu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc,tỷ lệ dự trữ


ả/h cầu tiền tr từng thời kì dư thừa,tỷ lệ giữa tiền mặt so vs
tiền gửi thanh toán

Chi phí Tốn kém :chi phí về in ấn,bảo Ít tốn kém,dễ dàng,tiện lợi do giao
quản,vận chuyển dịch chuyển khoản

Ý nghĩa -Cung ứng kịp thời nhu cầu -Đáp ứng nhu cầu sd tiền của XH
tiền tr lưu thông và thặc hiện tạo đkiện thuận lợi cho hđ sx-kd
các mtiêu kt của NN -Tạo ra tiền chuyển khoản tiết
-Kiểm soát lượng tiền phát kiệm chi phí lưu thông
hành -Thúc đảy lưu thông hh,tiền tệ
-Điều tiết klg tiền tr lưu -NHtrở thành trung tâm của đ/s
thông,thúc đẩy tăng trưởng XH
kt,bù đắp thiếu hụt NSNN khi
thu<chi

*NHTW tham gia kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản
của NHTM và TCTD:Tiền chuyển khoản đc tạo ra thông qua nghiệp
vụ TD và thanh toán,k dùng tiền mặt của hthống NH.Cơ chế tạo
tiền này k thể thiếu sự tham gia,kiểm soát chặt chẽ của
NHTW.Nghiệp vụ kiểm soát này đc thực hiện bằng việc định ra tỷlệ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

dự trữ bắt buộc,cơ cấu hợp lí giữa tiền mặt và tiền chuyển khoản,ls
TCK,..

Câu hỏi:So sánh NHTM và cty Bảo hiểm


KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường
xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty bảo hiểm:là các t/chức TC có nhiệm vụ cung cấp các hợp
đồng bảo hiểm cho các DN và các hộ gđ nhằm giảm bớt các rủi ro
ảnh hưởng đến qtrình sx,đ/s của họ
*giống: -đều là các TCTCTG
-đều mang t/chất kd lấy thu bù chi có lợi nhuận
-đều đóng vai trò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền
kt,giảm rủi ro,tăng hq sx-kd
-tạo thuận lợi cho hđ sx-kd
*khác nhau:

Tiêu chí NHTM Cty bảo hiểm

Lĩnh vực Kd lĩnh vực tiền tệ-TD qua hđ Kd lĩnh vực bảo hiểm nhằm
hoạt động đi vay và cho vay xử lí rủi ro,biến cố bh,cung
cấp nguồn TC cho ng tgia bh
khi gặp khó khăn

Sp TC và Các khoản tiền gửi,các tài Các hợp đồng bảo hiểm,séc
dvụ TC khoản thanh toán,nghiệp vụ bồi thường,các dvụ giám
bảo lãnh,tư vấn,uỷ thác,kinh định,..
doanh ngoại tệ,NH đtử,

Nguồn -Nguồn hthành quỹ chur yếu -Nguồn hthành chủ yếu là từ
hthành là tiền nhàn rỗi,tiền tiết kiệm doanh thu của các cty bh:bh
quỹ và tr dcư và các t/chức tr XH phí,khoản thu đc từ những hđ
mtiêu sd -sd quỹ chủ yếu là để cho vay đtư,dvụ bh,..
-sd qỹ chủ yếu để bồi thường
quỹ ngắn hạn,trung hạn và dài hạn tổn thất,chi trả tiền bh,chi qlí
đtư,..

Quy trình Thông qua huy động vốn cho Quy trình ngc:thu trc chi sau
TC vay

Nguên tắc Huy động vốn trên cơ sở nhu Theo ngtắc lấy số đông bù
hđ cầu cho vay,k phải huy động dắp số ít,càng huy động đc
càng nhiều cành tốt nhiều chủ thể tham gia bh
càng tốt

Huy động Từ tiền gửi,thông qua phát Từ phí bh,ngoài ra còn từ các
nguồn vốn hành CK,đi vay hđ đtư cung ứng các dvụ trên
TT

Sd vốn Thực hiện nghiệp vụ NH,hđ Kí quỹ NH,dự phòng nghiệp


cho vay đtư chiết khấu vụ,có sự cố thì trả tiền bh bồi
thường tổn thất

c/năng Thanh toán và tạo tiền K có c/năng thanh toán và tạo


tiền

Ttính bồi Các nguồn TC vận động mang Sự vđộng nguồn TC vừa hồi
hoàn tính hồi hoàn trực tiếp.tgian và hoàn,vừa k hồi hoàn.Thời gian
mức độ hồi hoàn đã biết trc và mức độ bồi hoàn chưa đc

Vốn pháp 3000 tỷ Bh phi nhân thọ:300 tỷ


định Bh nhân thọ:600 tỷ

Câu hỏi :So sánh NHTM và Cty TC


Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

KN:- NHTM là 1 DN kd trong lĩnh vực tiền tệ-tín dụng,với hđ thường


xuyên là nhận tiền gửi,cho vay và cung cấp các dvụ NH cho nền kt
-Cty TC:là loại hình TCTD phi NH vs c/năng sd vốn tự có vốn huy
động và nguồn vốn # để cho vay đtư,cung ứng các dvụ tư vấn về
TC,Ttệ và thực hiện 1 số dvụ # theo qđịnh của PL
*giống:-Tạo thuận lợi cho sx-kd
-Đều hđ tr lĩnh vực TC-Tiền tệ
-Đều có vtrò quan trọng tr việc cung ứng vốn tr nền kt
giảm bớt chi phí giao dịch,chi phí thông tin,kích thích và tập trung
nguồn vốn nhỏ lẻ tr nền kt,góp phần mở rộng hợp tác qtế về mọi
mặt
*Khác nhau:

Tiêu chí NHTM Cty TC

Loại t/chức NH(NHTM NN,NHTM cổ t/chức phi NH(CTTC bán


hình phần,NHTM liên doanh,NHTM hàng,CTTC tiêu dùng,CTTC
nc ngoài,NHTM tư nhân) thương mại)

Huy Ngắn,trung và dài hạn,tiền gửi Có kì hạn dài >1 năm.k đc huy
động có kì hạn và k có kì hạn.huy động tr thanh toán
vốn động cả tr thanh toán

Sd vốn Chủ yếu t/hiện tdụng Chủ yếu t/hiện tdụng thuê
NH;nghiệp vụ cho mua;cho vay:ngắn hạn,trung và
vay(ngắn:chủ yếu,trung và dài dài hạn là chủ yếu;cho vay theo
hạn);đtư CK,góp vốn liên uỷ thác của CP đtư;cho vay tiêu
doanh,hđ ngân quỹ;chỉ cho dùng=hthức cho vay mua trả
vay trực tiếp góp

Chức Là t/chức có c/n thanh K có c/n thanh toán,tạo tiền


năng toán,tạo tiền
Sp,dvụ -Dvụ tài khoản,dvụ thanh -Dvụ tư vấn về TC vay,đtư
toán,cho vay bảo lãnh,kinh -k nhận tiền gửi dưới 1 năm
doanh ngoại tệ,NH đtử
-nhận tiền gửi ngắn,trung và
dài hạn

Khả Lớn Nhỏ


năng
hđộng
vốn

Mạng Rộng khắp toàn quốc,tiếp cận Trực thuộc các NH,các tổng
lưới hđ mọi tầng lớp dcư cty,hđ tr nội bộ cty

Mức độ Thấp hơn,do quy mô vốn lớn;1 Cao hơn do k đủ vốn tiếp cận
rủi ro khách hành k đc vay quá 15%
vốn điều lệ của NH

k/năg Lớn Thấp hơn


sinh lời

Vốn 3000 tỷ 500 tỷ


pháp
định

Thời K khống chế tgian hđ Khống chế tgian hđ(tối đa là 50


gian hđ năm)

Y/c của -Phải lập quỹ dự trữ bắt buộc K phải lập quỹ dự trữ bắt buộc
NHTW vs theo qđ của NHTW
các -NHTW theo dõi,giám sát hđ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

t/chức của NHTM,đảm bảo knăng


này thanh toán of NHTM

Câu hỏi:so sánh TCTCTG và DNSX ?


-KN:TCTGTC là các t/c hđộng tr lĩnh vực TC tiền tệ,tr đó chủ yếu và
thường xuyên cung cấp các sp,dv TC cho khách hàng
DNSX là 1 t/chức kt có tên riêng,có tài sản riêng,có trụ sở
riêng,ổn định,đc đkí kd theo PL.Là DN hđ tr lĩnh vực sx-kd các sp
vật chất cunh cấp hh,dvụ thiết yếu đáp ứng nhu cầu c/s
*giống:-Đều là t/chức đkí hđ theo qđịnh của PL
-Đều hđ vì mục tiêu lợi nhuận
-Đều phải thực hiện nghĩa vụ vs NSNN
*Khác nhau

Tiêu chí TCTCTG DNSX

Hthức Mô hình là t/chức kt hoặc DN Mô hình phải là DN


pháp lí

Lĩnh vực TC tiền tệ;cung cấp các spvà TT hh:+sx-kd các sp vật
hđ dvụ TC chất,cung ứng dvụ phục vụ
+SP TC:chứng chỉ tiền gửi,hợp đ/s(Lương thực,hàng may mặc,..)
đồng cho vay +dvụ:GD,Ytế
+dvụ TC:dvụ bảo lãnh,tư vấn
TC

Nguồn Huy động nguồn TC nhàn rỗi Vốn tự có và vốn đi vay NH;phát
vốn tr XH;có thể huy động vốn từ hành cổ phiếu,trái phiếu
NHTW

Đtư và sd Để cho vay,đtư các dự án pt Sd cho qtrình sx-kd:mua sắm


vốn KT-XH,cung cấp cho các chủ TSCĐ,TSLĐt/hiện các p/án kd #
thể thiếu vốn nhau

y/c vốn Phải có vốn pháp định đủ Ít hoặc k cần có vốn pháp định,k
pháp lớn,giàng buộc vốn pháp giàng buộc vốn pháp định
định định

c/năng Cung ứng vốn;tạo vốn;kiểm Tiến hành hd sx-kd tạo ra của
soát vốn cải cho xh

Ngtắc hđ NHTM,CTTC:chi phí phát sinh Chi phí phát sinh trc,doanh thu
trc,doanh thu sau có sau
CTBH:doanh thu có trc,chi
phí phát sinh sau
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 5:NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG-CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ

Câu hỏi:Chức năng của NHTW?


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
1.Chức năng phát hành tiền:
NHTW độc quyền phát hành tiền tiền mặt vào lưu thông
-Hình thức tiền phát hành:giấy bạc NH,tiền kim loại kém giá
-Nguyên tắc phát hành:dựa trên nhu cầu luân chuyển hành
hóa,dvụ và phát hành để cho vay
-Các kênh phát hành tiền:
+Tái chiết khấu thương phiếu và các chứng từ có giá cho NHTM,tổ
chức TD.
NHTMnhận đc=số tiền ghi trên thương phiếu-lãi tái chiết khấu
+Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc
cung ứng vào tr lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
+Phát hành tiền cho NSNN vay
+NHTW cung ứng tiền qua TT mở,NHTW tiến hành mua các giấy tờ
có giá trên tt mở.Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ
có gia mua vào
-Nhân tố ảnh hưởng đến khối lượng tiền phát hành
+Tốc độ tăng trưởng KT:Mn=(P.Q)/V
+Mức độ mất giá of đồng tiền:sức mua của tiền bị giảm sút
+Mức độ thâm hụt NSNN
+Nhu cầu tiền mặt
+Tốc độ lưu thông bình quân của đồng tiền : Mn=(P.Q)/V
NHTW tham gia và kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của các
NHTM và tổ chức TD
-Tham gia tạo tiền chuyển khoản:tham gia với vai trò là ng cung
ứng lượng tiền cơ sở,là trung gain thanh toán giữa các NHTM và
TCTD,là ng cho vay đối với các NHTM và TCTD
-Kiểm soát tạo tiền chuyển khoản của NHTM qua tỷ lệ dự trữ bắt
buộc và quy định giữa tiền mặt và tiền khoản,lãi suất tái chiết
khấu,nghiệp vụ TT mở.
(đơn)số tiền chuyển khoản=số tiền gửi ban đầu.(1/tỷ lệ dự trữ bắt
buộc)
(kép)M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/D+ER/D)
2.Chức năng NH của các NH
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng
tiền trên tài khoảnnày để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr
toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc
cuả các NHTM theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng
thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của
các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ chưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM
và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua
hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM
và TCTD,bao gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi
các NHTM phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả
năng thanh toán.
3.Chức năng NHNN:thể hiện trên các phương diện qlí NN về tiền
tệ,TD và NH sau đây
-NHTW xd và thực thi c/s tiền tệ quốc gia.Quản lí NN về các hoạt
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

động tiền tệ,tín dụng, và NH đối nội cũng như đối ngoại.
-NHTW sẽ nhận tiền gửi của kho bạc NN cho NSNN vay khi NS bị
thiếu hụt tạm thời haowcj bội chi,qlí dự trữ ngoại hối quốc gia
-Qlí NN về các hoạt động tiền tệ-TD-NH
-NHTW thay mặt CP ký kết các hiệp định về tiền tệ-TD-thanh toán
với nc ngoài và các TCTD quốc tế
-NHTW đại diện cho CP tham gia vào 1 số tổ chức TC-TD quốc tế với
tư cách là thành viên của các tổ chức này

Câu hỏi:Tại sao NHTW lại là NH của các NH


TL:
KN:NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
NHTW là NH của các NH vì:
NHTƯ mở tài khoản nhận tiền gửi của các NHTM và TCTD
-Tài khoản tiền gửi thanh toán:NHTW buộc tất cả các NHTM phải
mở tài khoản tiền gửi thanh toán và duy trì thường xuyên 1 lượng
tiền trên tài khoảnnày để thực hiện nghĩa vụ chi trả với các NH tr
toàn hệ thống
-TK tiền gửi dự trữ bắt buộc:NHTW nhận tiền gửi dự trữ bắt buộc
cuả các NHTM theo quy định nhằm mục đích đảm bảo khả năng
thanh toán và sd nó là công cụ để điều tiết lượng tiền cung ứng
Cho vay đôí với các NHTM và TCTD:Thể hiện rõ hình thức NH của
các NH
-Dưới hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố thương phiếu và các giấy
tờ chưa đến hạn.Là chủ nợ và là ng vay cuối cùng đối với các NHTM
và TCTD tr nền KT

Tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt:cho các NHTM thông qua
hình thức thanh toán bù trừ tr tài khoản hệ thống NH
Thực hiện quản lí NN và kiểm soát hoạt động đối với các NHTM
và TCTD,bao gồm:
+Cấp giấy phép hđ
+Qđịnh nội dung ,phạm vi hđ kd và các quy chế nghiệp vụ đòi hỏi
các NHTM phải tuân thủ.
+Kiểm tra,giám sát mọi mặt của các NHTM
+Đình chỉ các hđ hoặc giải thể NHTM trong trường hợp mất khả
năng thanh toán.

Câu hỏi:Giấy bạc NHTW đi vào lưu thông qua những con đường
nào?
TL: KN: Giấy bạc NHTW là tiền tín dụng do NHTW phát hành độc
quyền và đc đảm bảo bằng vàng và hàng hóa (4 con đg)
1.Cho các NHTM và TCTD vay
-Hình thức tái chiết khấu,tái cầm cố các chứng từ có giá
-Đây là kênh phát hành tiền quan trọng nhất
-Số tiền mà NHTM và TCTD nhận đc=giá trị chứng từ có giá – lãi tái
chiết khấu
2.Phát hành qua thị trường vàng và ngoại tệ:
-NHTW tiến hành mua vàng và ngoại tệ ở trên TT lượng tiền đc
cung ứng vào tr lưu thông ~lượng vàng và ngoại tệ mua vào
(thanh toán =nội tệcung tiền vào lưu thông)
3.Phát hành tiền cho NSNN vay
-NSNN bội chiNN đi vay tiềnNHTW phát hành tiền cho NSNN vay
-Hình thức:tái chiết khấu,tái cầm cố trái phiếu CP thông qua các
NHTM
4. NHTW cung ứng tiền qua TT mở:
-NHTW tiến hành mua các giấy tờ có giá ngắn hạn,sắp đến kì
thanh toán thanh toán = 1 lượng nội tệ tương ứngphát hành tiền
vào lưu thông
-Lượng tiền cung ứng vào lưu thông ~giá trị giấy tờ có gia mua vào

Câu hỏi:Các công cụ gián tiếp của CSTT


TL:CSTT là trong các c/s KT vĩ mô,mà NHTW thông qua các công cụ
của m thực hiện việc kiểm soát và điều tiết khối lượng tiền cung
ứng nhằm đạt đc các mục tiêuKT-XH của đát nước tr 1 thời kì nhất
định
Công cụ gián tiếp để thực hiện CSTT là những công cụ NHTW có
thể sd để t/đ trước hết vào mục tiêu hoạt động ,nhờ sự lan truyền
của cơ chế thị trường ảnh hưởng tới mtiêu trung gian,từ đó đạt đc
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

mục tiêu cao nhất của CSTT

Tiêu Lãi suất tái chiết khấu Tỷ lệ dự trữ bắt buộc Nghiệp vụ TT mở
chí

Khái Là lãi suất cho vay Là tỷ lệ % giữa số tiền Là nghiệp vụ mua bán
niệm ngắn hạn của NHTW dự trữ bắt buộc và tổng các chứng từ có giá củ
đối với các NHTM và số dư tiền gửi phải tính NHTW trên TT tiền tệ
TCTD dưới hình thức dự trữ bắt buộc các
tái ck các chứng từ có NHTM thu hút tr 1
giá chưa dến thời hạn khoảng tgian nhất định
thanh toán

Cơ *khi ls TCK tănglượng *NHTW tăng tỷ lệ dự trữ *NHTW t.hiện mua các
chế tiền cung ứng giảm: bắt buộcmức cung ứng chứng từ có giátăng kl
t/đ -khi ls TCK tăng thì tiền tệ giảm tiền cung ứng
NHTM phải trả nhiều -NHTTW tăng tldtbbsố -Khi NHTW mua các
chi phí hơn cho tiền dtrữ of NHTM k đc chtừ có giá1 lg tiền có
NHTW mới huy động phép cho vaylg tiền giá tương đương đc
đc vốn lợi ích của còn lại của NHTM đưa vào tr lưu thôngklg
NHTM giảmNHTM giảmsố tiền chovay ra tiền cung ứng
giảm hoặc k thực hiện of NHTM giảmlg tiền tăng
hoạt động TCK tại cung ứng ra lưu thông - Khi NHTW mua các
NHTWlượng tiền giảm chtừ có giá 1 lg tiền cơ
NHTW cung ứng cho sở đc NHTW chuyển
-khi tldtbb tăng giảm
NHTM giảm. cho NHTMTạo đk cho
khả năng tạo tiền
-giả sử ls TCK NHTM t.hiện các
chuyển khoản của các
tăng,NHTM vẫn thực c/năng TD,... NHTM có
hiện hoạt động TCK NHTM(số tiền chuyển nh tiền cho vaytăng
với tổng gtrị như cũsố khoản đc tạo ra=số tiền khả năng tạo tiền
tiền NHTM nhận đc từ gửi ban đầu.(1/tldtbb) chuyển khoản thông
NHTW ít hơn(vì Số để đáp ứng đc nhu cầu qua MB khuếch đại số
tiền mà NHTM và vay vốn của khách nhân tiền
TCTD nhận đc=giá trị hàngNHTM tăng cường M=MB.(1+C/D)/(C/D+RR/
chứng từ có giá – lãi huy động vốn cho nền D+ER/D)
tái chiết khấu) ktls tiền gửi tănglượng -Khi các NHTM có nh
-Nếu NHTM giảm hoạt tiền gửi vào NH tăngrút nguồn TC hơn tăng
động TCK tăng cường bớt tiền tr lưu thông cường hđ cho vay ra
huy động vốn từ nền -do tiền dtrữ bb k đc bằng cách hạ ls tiền
KT bằng việc tăng ls hưởng lãi hoặc đc gửisố tiền gửi vào NH
tiền gửisố liền gửi vào hưởng ls thấp nên để ítsố tiền tr lưu thông
NH tăngsố tiền tr lưu đạt đc mtiêu kd(lợi tăng
thông giảm nhuận)thì NHTM phải -Khi ls huy động vốn
-do các chi phí huy tăng ls cho vaygiảm giảmNHTM Có đk hạ ls
động vốn đều tăng nhu cầu vay vốn giảm cho vaynhu cầu vay vố
nên để đạt đc mtiêu khối lg tiền của các chủ thể
lợi nhuận NHTM phải *NHTW giảm tăngklg tiền cho vay ra
tăng ls cho vaykhối tldtbbtăng mức cung tăngtăng klg tiền cung
lượng tiền cho vay ra tiền(phân tích ngc lại) ứng
giảmkhối lượng tiền *Khi NHTW t.hiện bán
cung ứng giảm các chứng từ có giáklg
*khi ls TCK giảmkhối tiền cung ứng giảm
lượng tiền cung ứng
tăng (phân tích ngc
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

lại)

Ưu Việc vay mượn dựa -Chỉ cần thay đổi 1 tỷ lệ -NHTW hoàn toàn có
điểm trên các chứng từ có dtrữ bb rất nhỏ đã tạo thể kiểm soát mức độ
giá nên thời hạn cho ra sự bđổi lớn cuả mức thay đổi klg tiền cung
vay hoàn trả tương đối cung ttệ thông qua hệ ứng
chắc chắn số mở rộng tiền gửi -Đây là công cụ linh
-Kiểm soát đc khả năng hoạt,Có thể sd ở bất cứ
thanh toán của NHTM mức độ nào
-thực hiện nhanh
chóng,ít tốn kém thời
gian,chi phí
-NHTW có thể đảo ngc
tình thế và sửa chữa sa
lầm của m
-Tạo tính chủ động tr
kd của các NHTM(so vớ
công cụ tldtbb)

Nhược -khó ước lượng,dự -Khó sd thường xuyên Phải có TTTC phát triển
điểm báo chính xác khối vì gây bất ổn cho kd toàn diện,hoàn chỉnh
lượng tiền cung ứng của NHTM
thay đổi bao nhiêu(tùy -k linh hoạt,kém kịp
thuộc vào qđ của thời,chậm phát huy t/d
NHTM) đối với việc điều tiết klg
-K linh hoạt,kém kịp tiền cung ứng
thời,kém chủ động -k tạo tính chủ động
đối với NHTM(vì nó
phụ thuộc vào hành vi cho NHTM cho kd
của NHTM)
-K thể đảo ngc tình
thế
-Chỉ có hquả khi ld
TCK phù hợp với mức
ls TT
VD:ls TT là 7%/năm và
ls TCK là 6%/năm
+nếu tăng ls TCK lên
6,5%/nămk có gtrị(vì
vẫn nhỏ hơn ls TT)
+nếu tăng ls TCK lên
7,5%/năm ls TT tăng
lên 7,2%/nămhuy
động thêm đc nhiều
vốn hơn cho nền KTLs
cao nên k thực hiện
TCK với NHTW nữa

*Công cụ ưu việt nhất là công cụ nghiệp vụ TT mở,vì:


-NHTW chủ động kiểm soát toàn bộ nghiệp vụ vì NHTW hđ k vì
mtiêu lợi nhuận
-Công cụ này linh hoạt và chính xác ở bất cứ mức độ nào
-Dễ dàng đảo ngc tình thế đang mua có thể t/hiện bán
-Có hiệu lực tức thì,có tđộng ngay đến klg tiền cug ứng
-C/s TCK có hạn chế
+Chi phát huy tdụng khi có NHTM có nhu cầu chiết khấu
+Khó kiểm soát đc lg tiền cung ứng
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+C/s TCK k thể đảo ngc,k thể thay đổi ltục


-tỷ lệ dự trữ bắt buộc có hạn chế
+Khó có thể thay đổi ltục
+ảnh hưởng đến khả năng thanh toán của các NHTM và hđ kd của
NH
+Thiếu linh hoạt khi muốn có nh thay đổi nhỏ

Câu hỏi:Trong trường hợp nào NHTW bán tín phiếu kho bạc?giải
thích?
TL:KN: NHTW là 1 định chế quản lí NN về tiền ,tín dụng và ngân
hàng,phát hành tiền tệ,là ngân hàng của các ngân hàng,thực hiện
chức năng tổ chức điều hòa lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả
nước nhằm ổn định giá trị đồng tiền.
-Tín phiếu kho bạc:là loại chứng nhận nợ ngắn hạn của CP do kho
bạc NN phát hành nhằm bù đắp tạm thời thiếu hụt NSNN
-NHTW bán tín phiếu kho bạc xảy ra khi nền kinh tế xảy ra lạm
phát hoặc tăng trưởng nóng .
+ nền kinh tế xảy ra lạm phát hoặc tăng trưởng nóng nghĩa là:cung
ttệ >cầu ttệ
+NHTW bán tín phiếu kho bạc để nhằm mđích ổn định lưu thông
tiền tệ qua đó 1 lg tiền có giá trịgtrị tín phiếu kho bạc bán ra đc rút
khỏi lưu thônggiảm cung ttệ,cb cung cầu ttệ
+khi đó NHTM,TCTD mualg tiền còn lại of NHTM giảmkhả năng cho
vay giảmgiảm khả năng tạo tiền ck’giảm cung tiền
CHƯƠNG 6:TÀI CHÍNH CÔNG

Câu hỏi:Phân biệt thuế trực thu và thuế gián thu?Vai trò của nó?

TL:
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân
hay thể nhân đóng góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa
NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người
làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực
thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua
các cơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng
hóa ,DV trên thị trường và đc ấn định trong giá cả của chúng.Thuế
gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế XNK,…
(nếu mà so sánh thì nêu thêm )*Giống:
-Đều là thuế nhằm điều tiết vào thu nhập của cá nhân,tổ chúc
trong XH
-Mang đầy đủ các đ2 của thuế:
+Thuế là khoản đóng góp bắt buộc đc thực hiện bằng quyền lực
chính trị và suức mạnh cuả bộ máy nhà nước,dựa trên hệ thống PL
thuế do NN ban hành
+Thuế là khoản đóng góp k hoàn trả trực tiếp cho ng nộp thuế
+Thuế là khoản đóng góp đc qđịnh trước và có tính pháp lí cao
*Khác:

Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu

Người nộp các cá nhân,tổ chức có các cơ sở SXKD


thuế thu nhập

Người chịu các cá nhân,tổ chức có người tiêu dùng hàng hóa,dv
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

thuế thu nhập

Cơ sở đánh đánh theo địa chỉ của cá doanh thu của DN


thuế nhân

Hình thức thu nhập của ng nộp giá cả của hàng hóa,dv
biểu hiện thuế

Sự chuyển k có sự chuyển giao,vì có sự chuyển giao,vì ng nộp


giao gánh người nộp thuế đồng thời thuế chuyển gánh nặng thuế
nặng thuế cũng là người chịu thuế khóa cho ng tiêu dùng gánh
khóa chịu thông qua cơ chế giá cả

Phạm vi điều hẹp hơn,vì nó chỉ điều rộng hơn,vì nó điều tiết mọi
tiết tiết các cá nhân,tổ chức chủ thể sdụng hàng hóa,dv
có thu nhập

Tăng thu Tạo ra nguồn thu k lớn tạo ra nguồn tu lớn cho NSNN
NSNN nhưng ổn định,vì nó chỉ do nguồn thu thuế rộng
thu những ng có thu nhưng k ổn định,vì nó fụ
nhập cao và có lãi thuộc vào tiêu dùng của các
chủ thuế

Quản lí và qlí phức tạp,dễ gây ra qlí dễ dàng,ít gây ra p/ứng


t/động # p/ứng mạnh mẽ cho dân cho dân chúng,vì ng tiêu
nhau tới chúng,vì nó trực tiếp điều dùng k biết đc thu nhập của
phản ứng tiết đến thu nhập của ng mình bị giảm là do t/động
của ng dân nộp thuế của việc tăng thuế

Nguyên tắc phụ thuộc vào mức thu k phụ thuộc vào thu
nhập:ng có thu nhập cao nhập,mang tính chất bình
nộp thuế nộp thuế cao,ng có thu quân,ng có thu nhập cao hay
nhập thấp nộp thuế thấp đều chịu 1 mức thuế như
thấp.Chủ yếu điều tiết đối nhau nếu cùng mua 1 hàng
với cá nhân,tổ chức có hóa,dv
thu nhập cao

Vai trò của thuế:


-Là nguồn thu chủ yếu cho NSNN
-Điều tiết XNK
-Thuế trực thu: có thể trực tiếp điều tiết bớt thu nhập của những
DN và cá nhân,nên ng ta thường dùng thuế suất lũy tiến để điều
tiết những người có thu nhập cao=>tạo nên công bằng XH
-Thuế gián thu:có tầm quan trọng trong việc thúc đẩy giao lưu
hàng hóa,dv mở rộng hoặc thu hẹp sự lưu thông hàng hóa,dv nên
ng ta thường sdụng thuế suất cao thấp khác nhau để khuyến
khích hoặc hạn chế chúng

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều
tiết thu nhập,rút ngắn khoảng cách giàu nghèo?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực
hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng
của NN.
-Vai trò của NSNN:
+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các
nguồn TC quốc gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt
mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế
lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực
thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ
đất nc và giữ gìn an ninh.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Vai trò kiểm tra của NSNN


-Vai trò NSNN trong điều tiết thu nhập…..
*Thu NSNN:là việc NN dùng qlực của m để tập trung 1 phần nguồn
TC quốc gia hthành quyx NSNN nhằm đáp ứng các y/cầu của NN.
*Chi NSNN:là việc phan phối và sdụng quỹ NSNN nhằm đảm bảo
thực hiện các chức năng,nhiệm vụ của NN theo những ngtắc nhất
định.
+Nền KTTT với những khuyết tật của nó dẫn đến sự phân hóa giàu
nghèo giữa các tầng lớp dan cư,NN phải có 1 c/s phân phối lại thu
nhập hợp lí nhằm làm giảm bớt khoảng cách chênh lệch về thu
nhập trong dân cư.
+NSNN là công cụ TC hữu hiệu được nhà nước sdụng để điều tiết
thu nhập với các sắc thuế như:thuế thu nhập lũy tiến,thuế tiêu thụ
đb,…một mặt tạo nguồn thu cho NSNN mặt khác lại diều tiết 1
phần thu nhập trong tầng lớp dân cư có thu nhập cao.
-Thuế là khoản đóng góp bắt buộc theo luật định do pháp nhân
hay thể nhân đóng góp cho NN nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêucủa
NN
-Thuế trực thu:NN thực hiện huy động 1 phần thu nhập của người
làm nghĩa vụ có thu nhập hoặc tài sản được nộp thuế.Thuế trực
thu bao gồm:thuế TNCN,thuế TNDN,…
-Thuế gián thu:NN gián tiếp thu của người tiêu dùng thông qua
các cơ sở sản xuất kinh doanh.Thuế đánh vào việc tiêu thụ hàng
hóa ,DV trên thị trường và đc ấn định trong giá cả của chúng.Thuế
gián thu bao gồm:thuế GTGT,Thuế TTĐB,Thuế XNK,…
Thuế GTGT(áp dụng thuế suất tỉ lệ)_5%:hàng hóa tthiết yếutạo
đkiện cho ng có thu nhập thấp có thể sdụng đc hàng hóa,dv
_10%:hàng hóa k thiết yếudành cho
những ng có thu nhập cao hơngiảm thu nhập của ng thu nhập
caogiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế tiêu thụ đb:đánh vào hàng hóa xa xỉ,ng có thu nhập cao;áp
dụng thuế thuế suất tỉ lệ với mức lãi suất cao(hàng chục %)ng có
thu nhập cao bỏ ra nhiều tiền hơn khi tiêu dùng hàng hóa nàythu
nhập giảmgiảm khoảng cách giàu nghèo.
Thuế XNK:Thuế suất có nhiều mức khác nhau_0%:đối với những
hàng hóa khuyến khích phát triển
_hàng chục % đối với
những hàng hóa xa xỉ,k cần thiết
Thuế TNCN:TN chịu thuế=tổng thu nhập-các khoản giảm trừ(bảo
hiểm,giửm trừ cho bản thân ng nộp,giảm cho ng fụ thuộc,…);và áp
dụng thuế suất lũy tiến từng phần.”
những ng có thu nhập thấp <or= mức giảm trừ k phải nộp
thuếđảm bảo điều tiết thu nhậpgiảm khoảng cách giầu
nghèo,công bằng XH.
Thuế TNDN:THU NHẬP CHỊU THUẾ=doanh thu-chi phí KD hợp
lí,hợp lệ.áp dụng thuế suất tỉ lệ(mức cao nhất là 22%,…và mức cuối
cùng là miễn thuế) thuế suất thấp đối vs các DN mới thành lập ở
trên địa bàn vùng khó khăn,giảm thuế đối với các hộ kinh doanh
có thu nhập bình quân tháng nhỏ hơn mức lương tối thiểu,..c/s NN
giúp đỡ đối tượng khó khăngiải quyết vấn đề việc làmtăng thu
nhập cho ng nghèogiảm khoảng cách giàu nghèo,công bằng XH.
*Phí:là cac khoản tiền mà các cá nhân phải trả khi đc hưởng các dv
công cộng do NN cung cấp
+Những hộ nghèo,cận nghèo đc miễn giảm 1 số loại phí như:học
phí,viện phí,…điều đó cũng giúp phần nào làm giảm khoảng cách
giàu nghèo.
-Bên cạnh công cụ thuế,với các khoản chi của NSNN như chi trợ
cấp,chi phúc lợi cho các chương trình phát triển XH:phòng chống
dịch bệnh,phổ cập giáo dục tiểu học,dân số và KHH GĐ,…là nguồn
bổ sung thu nhập cho tầng lớpdân cư có thu nhập thấpgiảm
khoảng cách giàu nghèo,đảm bảo công bằng XH.
Qũy thực hiện mục tiêu an sinh XH:xóa đói giảm nghèo,trợ cấp
thất nghiệp,…điều tiết thu nhập giảm k/c giàu nghèo.

Câu hỏi:Vai trò của NSNN?Phân tích vai trò của NSNN trong điều
tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế lạm phát?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực
hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng
của NN.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Vai trò của NSNN:


+NSNN là công cụ chủ yếu để phân bổ trực tiếp hay gián tiếp các
nguồn TC quốc gia,định hướng phát triển SX,hình thànhcơ cấu kt
mới,thúc đẩy tăng trưởng kt ổn định và bền vững.
+NSNN là công cụ điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm chế
lạm phát.
+NSNN là công cụ có hiệu lực của NN để điều chỉnh trong lĩnh vực
thu nhập,góp phần giải quyết các vấn đề XH.
+NSNN củng cố,tăng cường sức mạnh của bộ máy nhà nước,bảo vệ
đất nc và giữ gìn an ninh.
+Vai trò kiểm tra của NSNN
Vai trò của NSNN trong điều tiết thị trường,bình ổn giá cả và kiềm
chế lạm phát là:
_Đặc điểm nổi bật của nền KTTT là sự cạnh tranh giữa các nhà
doanh nghiệp nhằm đạt đc lợi nhuận tối đa,các yếu tố cơ bản là
cung cầu và giá cả thường xuyên t/động lẫn nhau và chi phối hoạt
động của TT.Sự mất cân đối giữa cung và cầu sẽ làm cho giá cả
tăng lên hoặc giảm đột biến và gây ra những biến động trên
TT,dẫn đến sự dịch chuyển vốn của DN từ ngành này sang ngành
khác,từ địa fương này sang địa fương khác.Việc dịch chuyển vốn
hàng loạt sẽ t/động tiêu cực đến cơ cấu KT,nền KT phát triển k cân
đối.Do đó,để đảm bảo lợi ích của nhà sx cũng như ng tiêu dùng,NN
phải sdụng NS đẻ can thiệp vào TT nhằm bình ổn giá cả thông qua
công cụ thuế và các khoản chi từ NSNN dưới các hình thức tài trợ
vốn,trợ giá và sdụng các quỹ dự trữ hàng hóa và dự trữ TC.
*Vai trò của NSNN trong điều tiết TT:
-Đối với thị trường hàng hóa:hoạt động điều tiết đc thông qua việc
các dự trữ của nhà nước(bằng vàng,ngoại tệ,hàng hóa)đc hình
thành từ thu NSNN.
Cơ chế điều tiết:
+Khi giá cả hh tăngchính phủ đưa hàng hóa đưa ra TT để tăng
cungbình ổn giá cả,hạn chế khả năng tăng giá đồng loạt;nguy cơ
gây lạm phátbình ổn TT hàng hóa.
+Khi giá cả hh giảm mạnh có khả năng gây thiệt hại cho ng
sxchính phủ phải bỏ tiền ra mua hh đó với 1 mức giá nhất định
đảm bảo quyền lợi cho ng sx bằng công cụ chính sách thuế và
chính sách chi tiêu của NSNN.
+Chính phủ có thể tác động vào tổng cung hay tổng cầu để góp
phần ổn định giá cả trên thị trường bằng công cụ thuế và chi tiêu
NSNN.
-Đối với TT tiền tệ,TT vốn,TT sức lđ:hoạt động điều tiết của NN
thông qua việc thực hiện 1 cách đồng bộ giữa các côn cụ TC tiền
tệ;giá cả;các biện pháp như:phát hành công trái,chi trả nợ;các biện
pháp chi nhà nước cho GD-ĐT,y-tế
*Vai trò của NSNN trong việc kiềm chế lạm phát
-Kiềm chế lạm phát là mục tiêu trọng yếu trong điều chỉnh KT vĩ
mô.Lạm phát và hoạt động thu chi trong NSNN có mqh chặt chẽ
với nhauCác giải pháp nhằm kiềm chế lạm phát đều liên quan đến
hoạt động của NSNN.
+Khi lạm phát xảy ra,giá cả tăng do cung < cầu chính phủ sdụng
thuế bằng cách tăng thuế tiêu dùng,giảm thuế đầu tư;thắt chặt chi
tiêu của NSNN nhằm kiềm chế lạm phát.
+Bội chi NSNN k có nguồn bù đắp hợp lí,là nguyên nhân gây ra lạm
pháthạn chế bội chi NSNN là biện pháp quan trọng kiềm chế lạm
phát.
+Kiên quyết xóa bỏ bao cấp giá cả,khắc phục tình trạng bao cấp về
vốn cho DN quốc doanh,điều này dễ làm cho NSNN bị thâm
hụt.Nên dành vốn để chi thường xuyên,chi cho công trình công
cộng,tăng tỉ trọng đầu tư;đổi mới cơ cấu NSNN,đổi mới hệ thống
thuế là biện pháp đảm bảo ch sự thành công chống lạm phát.
*Vai trò của NSNN trong bình ổn giá cả:
-Mọi sự biến động của giá cả có nguên nhân từ mất cân đối cung
cầu.Người KD rất nhạy cảm với tình hình giá đẻ di chuyển nguồn
vốn từ lĩnh vực này sang lĩnh vực khác,việc di chuyển vốn gây phản
ứng dây chuyềnmất ổn định cơ cấuchính phủ phải có tác độn tích
cực như trợ giá,…nhằm đảm bảo lợi ích của ng sx,ng tiêu dùng giữ
vững cơ cấu hoạch định.
Câu hỏi:Bội chi NSNN? Các biện pháp xử lí bội chi NSNN?
TL:
-NSNN là toàn bộ khoản thu và chi của NN trong 1 năm nhằm thực
hiện các chức năng của NN do Hiến pháp qđịnh,NSNN phản ánh
sự tạo lập và sdụng quỹ tiền tệ NN nhằm thực hiện các chức năng
của NN.
-KN:Bội chi NSNN là số chênh lệch giữa chi NSNN lớn hơn thu
NSNN trong 1 thời kì nhất định(thường là 1 năm).
-NN:+Do sự thay đổi chính sách thu-chi của NN(Bội chi cơ cấu)làm
cho chi tăng,thu giảm
+Do sự biến động của chu kì KT(Bội chi chu kì):khi kt suy
thoáisố thu NS giảm nhưng chi NS tăng để kích thích ,khôi phục
ktlàm cho khoảng cách thu-chi tăng,chi>thubội chi
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Do bao cấp nhiều và thất thoát các nguồn thu,đầu tư tràn
lan,tham nhũng,suy thoái kt,…
+Do sự yếu kếm trong công tác quản lí thu-chi NSNN.
*Giaỉ pháp xử lí bội chi NSNN:
-Tăng thu-giảm chi:là gp ổ định,CP chủ động tr việc cân đối thu
chigiảm lg tiền tr lưu thông,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Tăng thu:tăng sản lượng hay thu nhập của nền kt_đây là giải pháp
tốt nhất để tìm cách cân đối NS nhằm ổn định tình hình TC vĩ
mô(Nhưng giải pháp này khó thực hiện);
Tăng thuế làm giảm tkiệm của DN và dcư,đẩy lùi khả
năng tiêu dùng và đtư của khu vực này làm giảm động lực pt
kt.Tăng thu quá mức thì các DN phải thu hẹp quy mô sx
+Giảm chi:
Kiện toàn bộ máy qlí NN,tinh giảm biên chếlàm cho bộ máy NN
gọn nhẹ nhưng vẫn có hiêu lực
Thực hiện NN và ndân 1 lòng tr 1 só hđ GD,ytế,xd cơ sở hạ tầng
nông thôn,để giảm chi NN nhưng vẫn đảm bảo hđ GD,Ytế
T.hiện cổ phần hoá các DNNN:tạo đk cho các DNNN phát hành trái
phiếu để thu hút vốn đtư,giảm khoản chi từ NS cho các DN
Tăng cường ktra,thanh tra chống thất thoát nguồn kinh phí từ NS,
cắt giảm dần các khoản mà k còn bao cấp
Ưu điểm:-K phải vay nợk để lại gánh nặng nợ
-K phải phát hành tiềngiảm lạm phát
Nhược điểm:-Cắt giảm 1 cách cơ học,k có bpháp hợp líkhó khăn
cho hđ của các cơ quan,đvị
-Phải phối hợp các giải pháp khác nhau
-giảm chigiảm lợi ích của các t/chức,cá nhân
-Khó thực hiện,tốn rất nhiều tgian
-Phát hành tiền:là bpháp CP huy động nhanh nguồn vốn để cân
đối NS mà k tốn nhiều chi phí
+NHTW phát hành tiền trực tiếp cho CP vay vượt quá y/c thì có thể
gây ra lp và suy thoái ktlàm tăng lg tiền cho nền kt,giảm lãi suất
tiền gửi,ls đtư
+NHTW phát hành gián tiếp:NHTW phát hành trái phiếu để huy
động vốn ở mức hợp lí sẽ k làm tăng lp,thúc đẩy qtrình pt ktgiảm
klg tiền tr lt
-Vay nợ tr và ngoài ncklg tiền tr lt giảm,ls đtư tăng,ls tiền gửi tăng
+Vay nợ tr nc:phát hành công trái,trái phiếu,tín phiếu
+Vay nợ ngoài nc:các CP,các tchức qtế;nhưng muốn vay nợ đc thì
cần:
Đảm bảo chế độ thanh toán và ls tiền vay,phải đảm bảo q` lợi cho
ng cho vay
Phải đảm bảo sự ổn định về kt-ct để thu hút vốn
-Ưu điểm:tránh đc việc phát hành tiền,tránh đc lạm phát
-Nhược điểm:gia tăng gánh nặng nợ của CP,tạo áp lực phải tăng
thuế tr tương lai để trả nợ vay
Câu hỏi:Quỹ công ngoài NS là gì?Sự cần thiết của quỹ công ngoài
NS?
KN:Quỹ công ngoài NS là các quỹ ttệ do NN tạo lập và sd nhằm hỗ
ttợ cho NSNN tr việc t.hiện cnăng qlí KT-XH của NN
Những lí do(sự cần thiết)phải có quỹ công ngoài NS
-Để tăng cường thu hút vốn đtư từ khu vực kt tư nhân,huy động
thêm các nguồn TC hỗ trợ NSNN để t.hiện mtiêu cho tăng trưởng
ktxh
-Tạo thêm công cụ,phân phối lại thu nhập qdân để t.hiện tốt hơn
vtrò vĩ mô của NSNN
-Sự tồn tại của các quỹ công ngoài NS trợ giúp NN khắc phục
những khiếm khuyết của KTTT và chuyển dần nền ktxh sang hđ
theo cơ chế TT
*Một số quỹ công ngoài NSNN:
-Quỹ dự trữ của NN:đc tạo lập nhằm t.hiện cn dự trữ,dự phòng cho
những rủi ro,bất trắc(thiên tai,địch hoạ,biến động của TT,..) của nền
kt-xh
+Căn cứ vào hthức dự trữ,quỹ dự trữ gồm:quỹ dự trữ bằng hiện
vật(hh,vật có tính chiến lược); quỹ dự trữ bằng tiền(ngoiạ tệ,vàng
bạc,đá quý)
+Căn cứ vào sự phân cấp qlí,quỹ dự trữ gồm: quỹ dự trữ quốc gia
do Cục dự trữ quốc gia qlí; quỹ dự trữ của các cán bộ,ngành; quỹ
dự trữ của NH NN
+Nguồn TC của các quỹ dự trữ NN chủ yếu do NSNN cấp.Hđ của
các quỹ dự trữ đc xd và t.hiện theo kế hoạch dài hạn,kế hoạch
hằng năm và đc qlí theo ngtắc tập trung thống nhất
-Quỹ t.hiện 1 số mtiêu an sinh xh:có đ2 là hầu hết các khoản chi của
quỹ đều k có khả năng thu hồi và là các khoản trợ cấp cho các đối
tượng đc hưởng từ mtiêu hđ của quỹ
+Quỹ BHXH:giữ vtrò chủ yếu,là 1 c/s xh lớn của NN nhằm bvệ quyền
lợi cơ bản của ng lđ,đảm bảo sự qlí của NN tr t.hiện mtiêu công
bằng tr phân phối và đảm bảo sự ổn định tr xh;đc sd để chi trả
nhằm bảo đảm q`lợi vchất cho ng lđ và gđ khi họ gặp phải bất trắc
Quỹ BHXH gồm:quỹ hưu trí(để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

vĩnh viễn);quý trợ cấp (để trợ cấp cho ng lđ khi họ mất SLĐ tạm
thờiquỹ BHXH là 1 loại quỹ tiêu dùng,quỹ dự phòng mang tính xh
cao vs mtiêu vì con ng
Nguồn TC hthành quỹ là từ sự đóng góp của ng lđ,ng sd và hỗ trợ
từ NSNN.
Sd quỹ BHXH để chi trả t.hiện các chế độ BHXH cho ng tham gia
theo chế độ hưởng đã qđịnh Ngoài ra,quỹ BHXH còn t.hiện các
khoản chi qlí,chi hoa hồng đại lí,các khoản chi # và để bảo toàn và
pt quỹ BHXH,khi vốn của quỹ này chưa sd đến có thể tgia đtư pt
ktxh trên ngtắc an toàn,sinh lợi và đảm bảo chi trả khi cần thiết
+Quỹ BHYT:chia thành quỹ khám chữa bệnh bắt buộc và tự nguyện
Quỹ BHYT đc hthành từ nguồn đóng góp của ng lđ và sd lđ,trợ
cấp NSNN
Quỹ BHYT đc sd để chi trang trải các chi phí về khám,chữa bệnh
cho ng tham gia BHYT khi mà họ phải khám,chữa bệnh tại bệnh
viện
-Nhóm quỹ có t/c hỗ trợ cho các hđ ktxh:có đ2 là hđ TD c/s có thu
hồi vốn gốc và lãi ưu đãi chiếm tỷ trọng lớn vấn đề huy động vốn
nhàn rỗi tr nền kt là rất quan trọng và chiếm tỷ trọng lớn tr tổng
nguồn vốn của quỹ,còn nguồn NSNN chỉ mang t/chất “vốn mồi”
+Các quỹ tiêu biểu:quỹ hỗ trợ pt;quỹ đtư xd cơ sở-hạ tầng;quỹ bảo
lãnh TD cho các DN nhỏ và vừa;quỹ đtư pt địa phương;các quỹ hỗ
trợ đối tượng c/s xh
Chương 7: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC


gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản
xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.

Câu hỏi: TSCĐ, đặc điểm TSCĐ?Tại sao phải trích khấu hao TSCĐ?
TL:
-KN:TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1
năm.
TSCĐ của DN bao gồm toàn bộ TSCĐ thuộc sở hữu của DN và đi
thuê dài hạn.
-Nội dung vật chất:
+TSCĐ hữu hình:hình thái vật chất cụ thể như nhà xưởng,máy
móc,thiết bị,phương tiện..,
+TSCĐ vô hình:k có hình thái vât chất cụ thể,thể hiện lượng giá trị
đtư có liên quan trực tiếp đến nhiều chu kì kd của DN ,mua bằng
sáng chế,nhãn hiệu thương mại,bản quyền tgiả,...
*Đầu tư TSCĐ
-Hoạt động đầu tư TSCĐ gồm:
+mua sắm TSCĐ mới,thay thế TSCĐ cũ
+thực hiện dự án mở rộng TT hoặc đầu tư vào TT mới
+thực hiện dự án TC dài hạn
-Đặc điểm:
+Hoạt động TSCĐ đòi hỏi nguồn tài trợ ổn định và dài hạn.Việc lựa
chọn căn cứ trên nhiều tiêu chí:chi phí huy động vốn ,đkiện thuận
lợi và bất lợi khi huy động vốn đó,khả năng trang trả chi phí huy
động vốn,..
Một số tiêu chí đúng đắn là so sánh suất sinh lời của dự án bằng
hoặc lớn hơnchi phí huy động vốn.
Cơ sở đầu tiên là cần tính toán xem chi phí huy động vốn nào là
hợp lí nhất.
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Hoạt động đầu tư TSCĐ thường là hoạt đông đầu tư dài hạn,hình
thành các dòng tiền liên tục nên cần cân nhắc hiệu quả đầu tư vì
ảnh hưởng đến dòng tiền hiện tại và tương lai
+DN phải bảo toàn vốn trong quá trình KD của mình.Cần thực hiện
quản lí tài sản tốt.
*Đặc điểm chu chuyển:
+Về mặt hiện vật:TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mà k thay đổi
hình thái hiện vật ban đầu.
+Về mặt giá trị:tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hao mòn dần,dịch
chuyển dần từng phần vào giá thành sphẩm và đc thu hồi từng
phần sau mỗi chu kỳ KD,tương ứng với giá trị hao mòn của TSCĐ.
TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ KD mới hoàn thành 1 vòng chu
chuyển.
*Quản lí TSCĐ:Trong qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn kd của
mDN phải thực hiện quản lí tốt tài sản,tr đó TSCĐ và giá trị của
TSCĐ cũng là 1 bộ phận của vốn kd.
-Quản lí về mặt hiên vật
+Tiến hành phân loại TSCĐ theo các tiêu thức # nhau:
Tài sản đang dùngtăng tỉ trọng
Tài sản chưa dungcho thuê
Tài sản k dung đếnbán
+Thường xuyên sửa chữa,bảo dưỡng TSCĐ do TSCĐ tham gia vào
nhiều chu kì kd,tgian sd dàichịu nhiều tđộng vật lí.
-Quản lí về mặt giá trị :
+Quản lí giá trị khấu hao TSCĐ:Thông qua biện pháp khấu hao
TSCĐ,Tức là khi có doanh thu,DN phải trích lai 1 lượng gtri tương
đương với phần hao mòn của TSCĐ đã đc tính chuyển vào tr qtrình
của sản phẩm đưa vào quỹ khấu hao nhằm tái đầu tư TSCĐ khi mà
TSCĐ hết tgian sd.Khi tính khấu hao TSCĐ,DN cần lựa chọn các
biện pháp tính khấu hao phù hợp để có thể thu hồi vốn nhanh và
tránh hao mòn vô hình cho tài sản.
Lập quỹ khấu hao TSCĐ:Lập quỹ tích luỹ tiền khấu hao TSCĐ để khi
TSCĐ hư hỏng có thể có tiền mua TSCĐ mới.
(Trong đó:tiền khấu hao =giá trị biểu hiện bằng tiền của giá trị hao
mòn)
Lựa chọn p2 khấu hao hợp lí:
pp khấu hao tuyến tính: MKH=NG*1/n
(MKH:mức khấu hao TSCĐ,NG:nguyên giá TSCĐ,1/n:tỉ lệ khấu hao)
ưu điểm:mức khấu hao = nhau qua các năm=>giúp ổn định đc chi
phí.
nhc điểm:DN cần nhiều tgian mới thu hồi đc vốn nên TT có hao
mòn vô hình trc tgian có đẻ DN thu đu vốn thì luk đó DN gặp nhiều
rắc rối
*phải trích khấu hao TSCĐ Vì:
-tr qtrình sx-kd,DN phải bảo toàn đc vốn KD of mDN phải thực hiện
quản lí tốt tsản ,tr đó có TSCĐ và gtrị của TSCĐ cũng là 1 bộ phận
của vốn KD.
-Lập quỹ khấu hao TSCĐ để khi TSCĐ hỏng,hư hại có thể có tiền
mua TSCĐ mới do tgian sd TSCĐ dài,tgia vào nhiều chu kì sx-kd
nên trong qtrình sd TSCĐ sp bị hao mòn,hư hỏng,chịu nhiều t/đ
của vlí,..
-tr suốt tgian sd gtrị của TSCĐ bị hso mòn dần và dịch chuyển dần
từng phần vào giá thành sp,thu hồi dần về tr lưu thông
-tr đó(tiền khấu hao=gtrị biểu hiện bằng tiền của gtrị hao mòn

Câu hỏi:Tại sao đầu tư vào TSCĐ phải dùng vốn dài hạn mà k dùng
vốn ngắn hạn?
TL:
-Nguồn vốn dài hạn bao gồm:nguồn vốn chủ sở hữu(Phát hành cổ
phiếu) và vốn vay dài hạn(vay NH,thuê mua TSTC)
Nên sd vốn dài hạn vì:
-Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài,trong suốt thời gian
hđộng của DN phù hợp với đặc điểm chu chuyển của TSCĐ.
+Tgian sd dài,tham gia vào nhiều chu kì sx-kd
+Gía trị hao mòn TSCĐ dịch chuyển dần từng phần vào trong giá
thành sp
+gtrị TSCĐ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kì kd
Sau nhiều năm thu hồi đc nguồn tiền bỏ ra để mua TSCĐ
-Nguồn vốn dài hạn phù hợp với tgian tuần hoàn của vốn cố định
do vốn cố định tgia vào nhiều vòng tuần hoàn mới hình thành1
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

vòng chu chuyển.


Còn nếu sd vốn ngắn hạn thì:
-Đến hạn phải trả mà DN chưa thu hồi lại đc toàn bộ số tiền đã vay
để đầu tư vào TSCĐ(Do gtrị của TSCĐ dịch chuyển dần từng phần
vào gía thành sp)
-DN k thể thanh toán vốn và lãi đúng hạnDN bị mất chữ tín đối với
các chủ thể cho vay việc huy động vốn của các DN sẽ gặp khó
khăn hơn trong giai đoạn tiếp theo
-DN phải chịu lãi vay quá hạn > lãi suất trước đó
chi phí huy động vốn tăng.lợi nhuận giảm.
Câu hỏi:so sánh TSCĐ,TSLĐ
KN: TSCĐ là những tư liệu lao động có giá trị lớn,tgian sd lâu dài > 1
năm.
TSLĐ -----------------------------------------nhỏ,---------ngắn và các
đối tượng lđ
*giống:
-Đều là tài sản của DN
-Đều có trc khi tiến hành sx-kd
-Đều sd để phục vụ cho qtrihf sx-kd của DN nhằm mđích sinh lời
-Gía trị của tài sản đều đc dịch chuyển vào giá thành sp ,thu hồi sau
khi kết thúc qtrình tuần hoàn vốn
*khác nhau:

Tiêu chí TSCĐ TSLĐ

Đối Là tư liệu lđ có giá trị lớn,tgian Là tư liệu lđ có giá trị nhỏ,tgian


tượng sd lâu dài>1 năm sd ngắn và đối tượng lđ

Vốn Vốn cố định là biểu hiện bằng Vốn lưu động là biểu hiện bằng
tiền của các tsản cố định phục tiền của các tài sản lưu động
vụ cho hđ kd của DN phục vụ cho hđộng kd của
DN(chính là gtrị của TSLĐ)
Nội TSCĐ hữu hình:là tsản có hình TSLĐ tr sx:ngvliệu chính,vật liệu
dung thái vật chất cụ thể(nhà phụ,nhiên liệu,sp dở dang và
vật chất xưởng,kho,máy móc,..) nửa thành phẩm
TSCĐ vô hình:là tsản tồn tại TSLĐ tr lưu thông:thành phẩm
dưới dạng vật chất cụ thể:phát chờ tiêu thụ,vốn bằngtiền và các
minh sáng chế,bản quyền tác khoản phải thu
giả,..

Đặc -về mặt hiện vật:TSCĐ tgia vào -về mặt hiện vât:TSLĐ tgia vào 1
điểm nhiều chu kì kd và k thay đổi chu kì sx-kd và luôn thay đổi
chu hình thái hiện vật ban đầu hình thái hiện vật ban đầu
chuyển -về mặt gtrị:trong suốt tgin sd -về mặt giá trị:sau mỗi chu kì kd
gtrị của TSCĐ bị hao mòn gtrị của tsản dịch chuyển toàn
dầnvà dịch chuyển dần từng bộ 1 lần vào giá thành sp và thu
phần vào giá thành sp,thu hồi hồi toàn bộ gtrị đã dịch chuyển
dần về tr lưu thông khi hh kém đi và thu tiền về

Câu hỏi:Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến quyết định TC của
DN?và phân tích các nhân tố đó?
TL:
*KN:TCDN là phương thức huy động ,phân bổ và sd các nguồn TC
gắn với tạo lập và sd các quỹ tiền tệ phục vụ các hoạt động sản
xuất KD nhằm đạt tới mục tiêu kinh doanh của DN.
-Quyết định TCDN có nhiều loại như:
+QĐ tìm nguồn tài trợ
+QĐ về đàu tư
+QĐ về phân phối lợi nhuận
+QĐ về phòng ngừa rủi ro
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

1.QĐ tìm nguồn tài trợ


KN: QĐ tìm nguồn tài trợ là các qđ ảnh hưởng đến cấu trúc nguồn
tài trơ của DN.Bao gồm 3 qđ:
+qđ lựa chọn cấu trúc của nhà tài trợ,xác định tỷ trọng của nguồn
vốn chủ sở hữu và các nguồn vốn nợ từ bên ngoài
+qđ sử dụng lợ nhuận để tái đầu tư
+qđ lựa chọn nguồn tài trợ.Trên bảng cân đối tài sản của DN các qđ
này đc thể hiện ở phần nguồn vốn,phản ánh cơ cấu các nguồn tài
trợ đc huy động vào kinh doanh của DN
*Các nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường kinh doanh:Các chính sách tài chính ổn định,hợp
lí,TTTC phát triển tạo đk cho DN huy động vốn từ bên ngoài thuận
lợi hơn do DN có nhiều nguồn vốn để lựa chọn huy động và chi phí
huy động vốn thấp hơn vay NH(giảm đi vay NHBiến đổi tỷ trọng tr
kết cấu vốn)
+Lãi suất:ảnh hưởng tới chi phí tài chính và sự lựa chọn các hình
thức tài trợ khác nhau.
-Nhân tố bên trong
+Hình thức pháp lí của DN:DN có hình thức pháp lí khác nhau sẽ có
phương thức huy động vốn khác nhau
VD:vốn điều lệ của DNNN có thể do NSNN cấp toàn bộ hoặc 1 phần
vốn diều lệ của DNTN do chủ DN bỏ ra
công ty TNHH do các thành viên góp vốn
cty liên doanh do 2 bên góp vốn,…
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC của DN là
đk đảm bảo

DN có thể huy động đc số vốn cần thiết hay k.Các nhà đầu tư trên
thị trường luôn hướng tới mục đích sinh lời.Do vậy nếu như DN có
tình hình TC yếu kém,thua lỗ kéo dài,nợ nần quá lớn thì sẽ k thu
hút đc vốn từ các nhà đầu tư.Tuy nhiên,nếu DN có 1 tương lai phát
triên mạnh mẽ,lợi nhuận đầu tư lớn thì vẫn có thể thu hút đc các
nhà đầu tư.
+Ảnh hưởng của các chủ thể ra qđ TC:
Chủ sở hữu DN:ảnh hưởng tới quyy mô vốn chủ sở hữu của DN.Chủ
sở hữu thường chấp nhận các kế hoạch TC có khả năng sinh lời
chắc chắn,mức độ rủi ro thấp để bỏ vốn vào DN.
Các chủ nợ:ảnh hưởng tới quy mô nguồn vốn từ bên ngoài của
DN.Nếu muốn huy động vốn vay từ nguồn này ,DN phải thể hiện
khả năng thanh toán cả vốn lẫn lãi cho chủ nợ và thuyết phục họ
tin vào điều đó.
chủ sở hữu và các chủ nợ ảnh hưởng tới quy mô và kết cấu nguồn
tài trợ cuả DN.
Các nhà quản lí DN:ảnh hưởng tới hiệu quả hoạt động cuả DNẢnh
hưởng tới khả năng tìm nguồn tài trợ
2. QĐ về đầu tư(hoặc dừng đầu tư)
-KN:là qđ liên quan tới việc hình thành,sd và quản lis các tài sản
của DN.
-Những lưu ý khi ra qđ:
+Đầu tư phải đảm bảo sinh lời
+Chi phí cơ hội liên quan đến đầu tư
+Nguyên tắc tiền có giá trị theo tgian
-Ngoài ra,còn có qđ dừng đầu tư.Trong 1 chừng mực nhất định,các
qqd dừng đầu tư cũng xó thể đảm bảo 1 mức sinh lời nhất định
*Nhân tố ảnh hưởng
-Nhân tố bên ngoài:
+Môi trường KD:
Các chính sách TC và kinh tế của nhà nước như khuyến khích đầu
tư,c/s thuế,c/s tín dụng và lãi suất,c/s ngoại hối,..sẽ làm ảnh hưởng
đến lựa chọn lĩnh vực đầu tư ,dự án đầu tư của DN.Nó có tác động
đến khả năng tích tụ vốn,chi phí sd vốn,tạo sức ép về hiệu quả sd
vốn cho DN
Chu kỳ kd ảnh hưởng trực tiếp đến chi phí sd vốn,khả năng quay
vòng vốn vì vậy ảnh hưởng trực tiếp đến các qđ đầu tư của DN.
Đk về KT,TTTC,TT hàng hóa,cơ sở hạ tầng của nền KT,sự tiến bộ
của KH-KT phát triển sẽ tạo đk cho DN giảm chi phí đầu tư,đa dạng
tr việc lựa chọn lĩnh vực đầu tư…nhưng cũng đòi hỏi DN phải có qđ
đầu tư sáng suốt đối với tiềm lực TC của m và chọn hướng đầu tư
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

thích hợp…
Gía cả và lãi suất:ảnh hưởng đến sự tăng giảm chi phí TC,ảnh
hưởng trực tiếp đến các yếu tố đầu vào và đầu ra của DN.
-Nhân tố bên trong
+Đặc điểm KT-KT của các ngành kd: quy mô vốn đầu tư,tốc độ luân
chuyển vốn,kết cấu vốn từ đó ảnh hưởng tới vấn đề huy động
vốn,thời điểm huy động vốn,kết cấu nguồn VD:DN khai thác dầu
khí:vốn lớn,hệ thống trang thiết bị đắt tiền,chi phí lớn,quy mô khác
DN thương nghiệp vốn luân chuyển T-H-T’,tốc độ luân chuyển
vốn nhanh
DN SX(xây lắp):T-H-…SX…-H’-T’Tốc độ luân chuyển vốn của DN
xây lắp chậm,giá trị công trình xây dựng dở dang,..
Kết cấu vốn kinh doanh:
Có những DN có tỉ trọng vốn cố định cao như:DN khai thác
than,dâu khí,..khi huy động vốn cần huy động vốn dài hạn.
Có những DN có tỉ trọng vốn lưu động cao như:ngành thương
nghiệp cần nhiều nguồn
+Tình hình TC và tương lai phát triển của DN:Tình hình TC DN đặt ra
giới hạn về quy lĩnh vực đầu tư của mỗi DN cũng như phương
hướng sd vốn sao cho hiệu quả nhất
+Chủ thể ra qđ:
Các nhà quản lý DN:Đưa ra qđ đầu tư với yêu cầu hiệu quả là trên
trên hết ,sẵn sàng chấp nhận mức rủi ro cao.
Các chủ sở hữu DN:Đưa ra qđ đầu tư có khả năng sinh lời chắc
chắn với mức độ rủi ro thấp.
3.QĐ phân phối lợi nhuận và doanh thu
-KN:Là qđ quản lý phải lựa chọn việc sd lợi nhuận sau thuế để chia
cho các chủ sở hữu về vốn trong DN hay giữ lại để tái đầu tư hoặc
lựa chọn các hình thức phân chia lợi nhuận.
4.QĐ về phòng ngừa và quản trị rủi ro
KN:là qđ sử dụng nguồn TC nhằm phòng ngừa rủi ro và xử lí các rủi
ro TC thông qua các công cụ TC:hợp đồng dài hạn,chứng khoán
phái phái sinh.
Câu hỏi: Nêu các nguồn vốn của doanh nghiêp?Các nhân tố ảnh
hưởng tới huy động vốn của doanh nghiệp?
TL:

Vốn là đk quan trọng của 1 DN đẻ thành lập và tiến hành các hoạt
động sx-kd.Xác định và lựa chọn vốn là vấn đề có ý nghĩa quan
trọng trong quản lí TCDN
Căn cứ theo nguồn vốn của DN

*Nguồn vốn chủ sở hữu


KN:Là nguồn vốn thuộc chủ sở hữu của DN.

Nguồn vốn chủ sở hữu của DN hình thành từ phần vốn ban đầu và
các quỹ chuyên dụng

Hình thành từ 1 số nguồn sau:

+Nguồn vốn từ NSNN:


+Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu

+Từ phần tiết kiệm để dành,biếu tặng,tài sản thừa kế,trợ cấp
+Lợi nhuận k phân phối(là lợi nhuận do các DN tạo ra để tái đầu tư)

-Ưu điểm:

+Tạo cho DN chủ động việc sd vốn

+Thể hiện tiềm lực tài chính của DN,tạo đk thuận lợi cho các DN tr
kd

+Tạo tin tưởng của đối tác tr hoạt động kdHuy động vốn dễ dàng

-Nhược điểm
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+K tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn k
hiệu quả

+Quy mô k lớn nên chưa đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd

*Nguồn vốn nợ phải trả

-KN:Là nguồn vốn DN huy động từ các chủ thể khác và chỉ đc sd tr 1
thời gian nhất định,sau đó phải trả cho chủ nợ

-Được hình thành từ 1 số nguồn cơ bản như:

+Vay của NHTM và các tổ chức tín dụng

+Phát hành các loại CK nợ:trái phiếu,tín phiếu,lệnh phiếu

+Thuế tài sản

+Nhận tiền trước của khách hàng,nhận kí gửi

-Ưu điểm

+Tạo ra sức ép đối với DN do k phải trả các phí sd vốnsd vốn hiệu
quả

+Quy mô lớn nên đáp ứng mọi nhu cầu vốn cho sx-kd

-Nhược điểm

+Việc sd nguồn vốn này khiến các DN phải phụ thuộc vào nguồn
vốn vay,tốn kém về chi phí và thời gian,đòi hỏi DN phải có sự cân
nhắc kĩ và thận trọng nếu k hiệu quả kd và lợi nhuận của DN sẽ bị
ảnh hưởng bởi lợi tức cho vay.

*Nguồn vốn ngắn hạn


KN:là những nguồn vốn mà DN có thể huy động đưa vào sd trong 1
khoảng tgian ngắn < 1 năm

Nguồn vốn này thường đc đầu tư vào tài sản lưu động của DN:phải
trả ng bán,vay ngắn hạn NH,vay ngắn hạn khác và các khoản chi
khác

*Nguồn vốn dài hạn

KN:Là những nguồn vốn mà DN có thể sd trong khoảng tgian dài


thường >1 năm

Nhu cầu về vốn dài hạn xuất phát từ nhu cầu đầu tư cho các dự án
đầu tư và 1 vài tài sản lưu động của DN

Nguồn vốn đầu tư dài hạn của DN bao gồm nguồn vốn chủ sở hữu
và các khoản vay dài hạn.Tuy nhiên,có nhiều loại khác nhau để DN
có thể chọn như:nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu,,nguônnf vốn
liên doanh vay ngân hàng,phát hành trái phiếu,…

-Ưu điểm:việc có nhiều kênh tạo cho DN và nhà đầu tư có nhiều sự


lựa chọn

-Nhược điểm:khi qđ nguồn vốn phải phụ thuộc vào ưu điểm của
từng nguồn vốn,chi phí huy động vốn và tình hình thực tế của DN

Ý nghĩa của việc nghiên cứu nguồn vốn kd của DN

-Tận dụng,khai thác tất cả các nguồn vốn phục vụ trong qtrình sx-
kd của DN
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-DN có thể lựa chọn nguồn vốn phù hợp với loại hình DN,lựa chọn
nguồn vốn có chi phí huy động vốn thấp đẻ nâng cao hiệu quả của
DN

-Giúp cho DN đưa ra những biện pháp thích hợp để khai thác các
nguồn vố kd

-Gíup cho DN có các qđ đầu tư đúng trên cơ sở các nguồn vốn có


thể khác kết cấu vốn cố định và vốn lưu động hợp lý

-Việc nghiên cứu vốn kd giúp nhà nước nắm đc tình hình kinh
doanh của DN để đưa c/s phù hợp

-giúp các nhà đầu tư có những qđ đầu tư đúng đắn,lựa chọn đc


các DN có tình hình TC tốt đẻ ra qđ đtư
*Các kênh huy động vốn

Huy động vốn bằng cổ phiếu: là phương pháp phát hành CP đẻ


huy động số vốn cần thiết đôí với các cty cổ phần

-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu thông thường:

Ưu điểm:+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn

+k chịu gánh nặng về cổ tức(cổ tức của các cổ đông phụ


thuộc vào kq kdoanh

+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN

+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)


+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động
đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi
nhuận cao

Nhược điểm:+Chi phí phất hành cao

+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt

+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào


TTCK)-so với kênh vay NH

+Giảm quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu

+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN

+K thể thực hiện 1 cách thường xuyên

-Nguồn vốn từ phát hành cổ phiếu ưu đãi

Ưu điểm: :+Đảm baỏ nguồn vốn kd dài hạn,chủ động tr sd vốn

+Tăng vốn chủ sở hữu cho DN.Cải thiện hệ số nợ cuả DN

+K cần tài sản thế chấp(so với vay NH)

+Phương án kd có mức độ rủi ro cao vẫn có thể huy động


đc vốn (vì có những nhà đầu tư chấp nhận mạo hiểm thu đc lợi
nhuận cao

+Đảm bảo quyền kiểm soát DN của cổ đông hiện hữu

Nhược điểm: :+Chi phí phất hành cao

+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt


Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Nguồn vốn hoạt động đc k chắc chắn(tùy thuộc vào


TTCK)-so với kênh vay NH

+K có thể áp dụng đối với mọi loại hình DN

+Gia tăng gánh nặng TC cho DN từ cổ tức của cổ


phiếu ưu đãi

(cổ tức of CP ưu đãi cao hơn lợi tức TP vì rủi ro of CP ưu đãi cao
hơn)

Phát hành trái phiếu:là phương thức qua trọng để huy động vốn
bằng cách vay nợ,nó đem lại cho DN 1 khoản vốn lớn.

Ưu điểm:+Có thể chủ động về chi phí huy động,sd vốn(so vs vay
NH)

+K cần tài sản thế chấp vẫn có thể vay đc vốn

+Phương án kd có mức rủi ro cao vẫn có thể có khả năng


vay đc vốn(so với vay NH)

+Bảo toàn đc quyền kiểm soát DN của các chủ sở hữu (so
với phát hành CP thông thường)

+Đáp ứng đc nhu cầu mở rộng nguồn vốn phục vụ cho


hoạt động kd của DN

Hạn chế:+Chỉ huy động đc nguồn vốn dài hạn

+Chỉ huy động đc nguồn vốn nợ phải trả(so với CP)

+K tạo cho DN sự chủ động tr sd vốn để thực hiện các


phương án kd
+Thủ tục phát hành nghiêm ngặt

+K chế phát hành 1 cách thường xuyên đẻ huy động vốn

+Nguồn vốn huy động đc k chắc chắn vì phụ thuộc vào


TTCK(so với vay NH)

+K phải DN nào cũng có thể phát hành TP để huy động


vốn

+So với phát hành CP thông thường lợi tức của TP đc xđ


trước

Vay NH:là nguồn vốn DN có thể huy động đc dưới hình thức vay nợ
và có thời hạn > 1 năm.Có thể vay của NHTM,các tổ chức tín dụng,…

Ưu điểm:+Thích hợp với mọi loại hình DN:DNNN,DN tư nhân,Cty


hợp danh,cty 100% vốn nc ngoài,..

+DN quy mô lớn nhỏ khác nhau đều có thể vay đc vốn
NH,tính chất mới hoạt động hay đã hoạt động,…

+Nguồn vốn huy động đc tương đối chắc chắn

+Khi vay NH có thể vay với các thời hạn khác nhau đẻ đáp
ứng đủ nhu cầu kd of DN

Nhược điểm:+Phải có tài sanr thế chấp

+Số vốn huy động đc có hạn vì giới hạn trong gtrị tài
sản thế chấp

+Phương án kd có mức rủi ro cao sẽ k vay đc vốn ở NH


Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+DN bị động đối với chi phí vốn vì DN phải chấp nhận
lãi suất NH đưa ra

Kênh thuê tài sản:là 1 hợp đồng thương mại,trong đó ng sở hữu tài
sản đồng ý cho 1 ng nào đó sd tài sản tr 1 khoảng tgian nhất định
để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định kìDN có tài sản sd thay vì mua
sắm tài sản bằng nguồn vốn khác.

TD thuê mua:là qhệ TD nảy sinh giữa cty TC và ng sx-kd dưới hình
thức cho thuê tài sản

Chủ thể:Cty TC cho thuê và DN đi thuê

Đối tượng:TSCĐ(nhà cửa,văn phòng,máy móc,..)

3 hình thức-thuê vận hành:ngắn hạn,ng đi thuê có thể hủy hợp


đồng,..

-thuê TC:
-bán và tái thuê

Ưu điểm:+DN có TSCĐ để sd mà k cần phải có tài sản thế chấp,vẫn


có vốn để sd

+Giúp DN hiện đại hoá sx theo kịp tốc độ phát triển của
CNghệ mới tr khi nguồn vốn chủ sở hữu còn hạn chế

+Tránh đc những rủi ro về sở hữu TC như:ứ đọng vốn tr


TSCĐ và hao mòn vô hình

+DN có lợi về thuế do chi phí thuê tài sản đc tính vào chi
phí trước thuê(so với phát hành CP thông thường)
Hạn chế:+Chi phí sd vốn cao hơn so với cho vau NH vì nó k đòi hỏi
có tài sản thế chấp

+Phạm vi huy động vốn hepj vì k phải bất cứ tài sản nào
DN nào cần cũng có thể thuê đc(so với vay NH)
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

CHƯƠNG 9:TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

Câu hỏi:Lợi ích và hạn chế của FDI với nước nhận đầu tư,các nước
đầu tư
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài
sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản
nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc
kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi.
-Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn
tại nc sở tại,có q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở
tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên
doanh,các bên cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu
rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ
+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều
bên quy trách nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân
mới,k tên gọi mới
+Các hthức khác:BOT,BTO,BT
*Đối với nc đi đầu tư:
-Giúp mở rộng TT tiêu thụ sp,tăng cường sức mạnh kt và vai trò
ảnh hưởng trênTG
+các DN có vốn đtư nc ngoài ở các nc hđộng như là chi nhánh các
cty mẹ ở chính quốcviệc lập DN ở nc sở tạimở rộng TT tiêu thụ và
tránh đc hàng rào bảo hộ mậu dịch ở các nc sở tại
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn
+giảm cfí sx:bvì đã sd nguồn nhân công rẻ,nguyên vật liệu rẻ,giảm
chi phí vận chuyển,quảng cáo,tiếp thị,đc miễn 1 số khoản
thuế,phígiảm cfí sxgiúp các nhà đtư tăng thêm lợi nhuận
+thực hiện khấu hao caotiền khấu hao thu đc tr 1 đvị tgian
tăngtgian thu hồi vốn ngắn
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật liệu ổn định
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công nghệ mới nâng cao năg lực cạnh
tranh
+Dễ dàng huy động vốn do nhận đc các khoản khấu hao TSCĐ
+Đtư thiết bị đi rồi sẽ có mặt bằng,có thể đtư vào cnghệ mới,hiện
đại hơn tạo sp mới vào ngành nghề mớiđổi mới cơ cấu sx
+các nc đi đtưđtư vào sp mới,KHCN hiện đạinâng cao năng lực
cạnh tranh của sp
*Đối với nc nhận đầu tư
-Bổ sung nguồn vốn để phts triển KT k để lại gánh nặng nợ và k
ảnh hưởng đến anh ninh TC quốc gia
+với những nc nghèo,đag phát triển thì vốn là 1 ytố đặc biêt quan
trọng với phát triển KT và vốn trong nc nhỏ do thu nhập bình quân
đầu ng thấptiết kiệm ,đtư thấpFDI giúp bổ sung nguồn vốn cho
phát triển KT
+ưu điểm của FDI:k tạo ra khoản nợ giữa nc đi đtư và nhận đtư,có
sự ổn định cao,lợi nhuận đc chuyển về nc khi tạo khi tạo ra lợi
nhuận
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu KT theo xu hướng CNH
+CN mới,trình độ qlí mớithay đổi cơ cấu ngành KTChuyển dịch cơ
dịch cơ cấu KT
-Đào tạo nguồn nhân lực,học tập đc kinh nghiệm qlí của nc ngoài
+các nc đi đtư là các nc phát triển,các nhà đtư có kinh nghiệm qlí
hiệu quả
+tr hthức liên doanh, cùng nhau qlínhà đtư tr nc có thể học tập
knghiệm từ nhà đtư nc ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc làm,nâng cao thu nhập cho ng lđ
+ các DN FDI góp phần tạo việc làm cho ng lđ,giảm tỉ lệ thất
nghiệp
+sản lượng sx của các DN FDI cao;lđ đc tuyển dụng có trình độ
cao,tính kỉ luật cao;FDI có uy tín và quy mô lớnlương caonâng cao
thu nhập
-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân thanh toán
+Hđộng chủ yếu của các cty nc ngoài hay chi nhánh của TNCs là sx
hàng XKmang lại nguồn thu ngoại tệ cho nc tiếp nhận đtưCải
thiện cán cân thanh toán
+Các DN FDI đtư vào sx những mặt hàng mà nc tiếp nhận đtư trc
đây chưa có khả năgsxcác nc này k phải nhập khẩu h2 đó nữagiảm
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

lg ngoại tệ phải thanh toán và dẫn đến cải thiện cán cân thanh
toán
-Tăng thu NSNN:
+DN FDI phải nộp thuế(GTGT,TNDN)Tăg thu NSNN
+SP chủ yếu của DN FDI là XKnộp thuế XNK
+ DN FDI tạo ra thu nhập cao hơn cho ng lđtăng thuế TNCNTăg thu
NSNN
-Góp phần vào qtrình mở rộng hợp tác qtế
+tạo ra mối qhệ gắn kết giứa nc đtư và nc nhận đtưqtrình phân
công lđ qtế diễn ra theo chiều sâu
+thúc đẩy qtrình hội nhập KT khu vực và TGCác nc áp đặt các cam
kết nhằm tự động hóa lĩnh vực đtưhợp tác cùg có lợi

(Mặt trái của FDI đối vs nc nhận đtư)


-Về vốn:
+Vốn do FDI cung cấp có chi phí cao hơn so với các nguồn vốn
khác từ nc ngoài(do tỷ lê lợi tức của DN FDI cao hơn lãi suất các
khoản vay TM hoặc CP)
+Vốn do FDI cung cấp có thể k lớn:Vì FDI có thể huy động vốn từ
các nguồn cho vay tr nc của nc tiếp nhận đtư,sau khi có lãichuyển
lợi nhuận về nc;ngoài ra vốn có thể dưới hình thức máy móc hoặc
dưới quyền sở hữu trí tuệ
+Vốn FDI tr 1 số trường hợp đc cung cấp vs 1 số lg lớn sẽ gây ảnh
hưởg đến c/s ttệ của qgia
-Về môi trường và chuyển giao công nghệ
+Tốc độ tăg trưởng KT tỷ lệ thuận vs tốc độ gây ra ô nhiễm mt
+Có thể phải tiếp nhận CN-KTlạc hậu,trở thành bãi rác thải CN
-Về khả năng cạnh tranh:
+Các DN thường sở hữ CN hiện đại,trình độ sx cao,vốn lớn so vs các
DN tr nct/đ tiêu cực tới hđộng sx-kd của các DN này
+Nc nhận đtư phải áp dụng 1 số ưu đãi như:miễn giảm
thuế,phí,...cho DN FDIgây bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình cạnh
tranh
-Về cơ cấu kt:có thể gây mất cân đối về cơ cấu kt nếu k có định
hướng tốt
-Về giá của yếu tố đầu vào:thường cao hơn giá mặt bằng qtế
-Về lđ:ng lđ làm việc tr DN FDI thường đòi hỏi phải có trình độ
cao,nếu k đáp ứng sẽ bị sa thải
-…

Câu hỏi:Phân biệt vay thương mại và phát triển chính thức(ODA)
trong

hình thức tín dụng quốc tế. Vai trò của hỗ trợ chính thức đối với
các

quốc gia nhận hỗ trợ?

KN:Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở


quan hệ cung cầu về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường
quyết định.
Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng
dụng hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các
hệ thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức
tài chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và
chậm phát triển nhằm phát triển KTXH
(Đ2:Vay TM:-lãi tính theo ls NH và độc lập với kq’ sd vốn vay
-chủ thể cấp vốn vay là NH,t/c TCQT
-chủ thể đi vay là các DN,CP
-thời hạn cho vay rất đa dạng:ngắn,trung và dài hạn
-mđích sd tiền vay chủ yếu vào sx,phát triển KT,fục vụ
cho nhu cầu thanh toán
-đkiện đảm bảo tiền vay:chủ thể đi vay phải có tsản thế
chấp, cần bảo lãnh
ODA:-gồm vay ưu đãi và viện trợ k hoàn lại
-ODA chủ yếu đtư cho dự án đtư cơ sở hạ tầng,ytế,GD
-nhà tài trợ là các t/c viện trợ song phương,đa
phương(CP hay các t/c TCQT)
-chủ thể đi vay là CP
-đkiện k cần tsản thế chấp,k bảo lãnh nhưng thỏa mãn
1 số y/c nhất định của các nhà tài trợ
-thời hạn cho vay ODA dài)
*Giống:
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

-Đều là các hình thức tín dụng qtế, các hình thức đầu tư dưới dạng
cho vay vốn kiếm lời thông qua lãi suất.
-Đều là các quan hệ kinh tế đc phát sinh giữa chủ thể của các nc
và tổ chức TCQT khi cho vay và trả tiền vay theo ngtắc TD
-Đều nhằm mục tiêu pt KT-XH
-Hiệu qua sd vốn thường thấp do bên nc ngoài k trực tiếp điều
hành đối tượng mà họ bỏ vốn đtư,hq’ sd vốn vay phụ thuộc vào nc
đi vay
-Nhưnngx nc đi vay thường là những nc chậm hoặc đang pt,chủ
thể cho vay thuờg là các nc pt,có nhu cầu đtư ra nc ngoài
*Khác:

Tiêu chí Vay thương mại ODA

Chủ thể đi Các CP hoặc các DN có bảo Phải là CP(các CP có thể cho
vay lãnh của CP các địa phương hoặc các dự án
trong nước vay)

Chủ thể NH và các tổ chức TCQT k CP các nước phát triển,các tổ


cho vay tham gia vào hoạt động của chức viện trợ song phương,đa
ng đi vay phương tham gia gián tiếp
dưới hình thức nhà đầu tư hoặc
hỗ trợ chuyên gia

Mục đích Tăng nguồn vốn,mở rộng sx- Hỗ trợ dự án cho cơ sở hạ


kd tầng,GTVT,Ytế,GD,…

Thời gian K có tgian ân hạn(vay ngắn Tgian ân hạn(dài hạn),tgian trả


hạn,trung hạn),trả cả vốn dài
lẫn lãi khi đến hạn

Điều kiện Các dự án phải khả thi,y/c K cần tsản thế chấp,k y/c bảo
vay bảo lãnh hoặc thế chấp lãnh nhưg cần 1 số đk nhất
khoản vay định mới đk tài trợ

Lãi suất Cao,xđ theo ngtắc TT,phụ Thấp và có phần viện trợ k
thuộc vào cung-cầu vốn TT hoàn lại

Lợi nhuận Độ rủi ro lớn nhưg thu lợi Độ rủi ro thấp,lợi nhuận thấp
và mức độ nhuận cao hoặc k có
rủi ro

t/đ của các Vai trò tr pt kt,bù dắp thâm Vtrò qtrọng tr cung ứng vốn to
hình thức hụt cán cân thanh toán lớn cho việc pt toàn diện các
này hđ của 1 qgia;ls thấp,tgian
dàitạo đkiện cho các qgia có
thể sd vốn để đtư xd cơ sở hạ
tầng,pt kt-xh nói chung

Câu hỏi:So sánh ưu nhược điểm của đầu tư quốc tế trực tiếp và tín
dụng quốc tế?
TL:
KN:Đầu tư trực tiếp nước ngoài(FDI):là sự di chuyển vốn ,tài
sản,công nghệ hoặc bất kì tài sản,công nghệ hoặc bất kỳ tài sản
nào từ nước đi đầu tư sang nc tiếp nhận đầu tư để thành lập hoặc
kiểm soát DN nhằm mục đích kd có lãi.
-Phân loại:
+DN 100% vốn đtư nc ngoài:là DN do chủ nc ngoài đtư 100% vốn
tại nc sở tại,có q` điều hành toàn bộ DN theo qđ của pluật tại nc sở
tại
+DN liên doanh:là DN đc thành lập tại VN trên cơ sở hợp đồng liên
doanh,các bên cùng tham gia điều hành DN,chia lợi nhuận và chịu
rủi ro theo tỷ lệ góp vốn của mỗi bên vào vốn điều lệ
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+Hợp đồng,hợp tác kd:trên cơ sở hợp đồng giữa 2 bên hay nhiều
bên quy trách nhiễm mỗi bên nhưng k hình thành 1 pháp nhân
mới,k tên gọi mới
+Các hthức khác:BOT,BTO,BT
Tín dụng quốc tế:là tổng thể các qhệ KT phát sinh giữa chủ thể
của 1 nc với chủ thể của nc khác,và với các t/chức qtế khi cho vay
và trả nợ tiền vay theo những ngtắc của tín dụng
-Phân loại:
+ Vay thương mại:là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan
hệ cung cầu về vốn trên thị trường,lãi suất do thị trường quyết
định.
+ Viện trợ phát triển chính thức(ODA):là hình thức tín dụng dụng
hỗn hợp bao gồm khoản tài trợ,cho vay ưu đãi của các CP,các hệ
thống của tổ chức liên hợp quốc,các tổ chức phi CP,các tổ chức tài
chính quốc tế (IMF,ADB,WB,…)dành cho CP các nước đang và chậm
phát triển nhằm phát triển KTXH
*Giống nhau:Đều mang lại những lợi ích nhất định cho cả nc đi đtư
và nc nhận đtư
-nc nhận đtư:bổ sung nguồn vốn để pt kt,góp phần dịch chuyển cơ
cấu kt,góp phần cải thiện cán cân thanh toán qtế,…
-nc đi đtư:thu đc 1 khoản lợi nhuận khi tiến hành đtư
*khác nhau:

Tiêu đầu tư quốc tế trực tiếp tín dụng quốc tế


chí

Ưu *đối vs nc đtư: *đối với nc nhận đtư


điểm -FDI giúp mở rộng TT tiêu thụ -vay vốn chủ yếu dưới dạng tiền
sp,tăng cường bành trướng sức tệ,dễ dàng chuyển thành các
mạnh kt và vtrò ảnh hưởng trên phương tiện đtư khác
TG -nc tiếp nhận đtư toàn quyền chủ
-Giảm chi phí sx,thu lợi nhuận động sd vốn đtư cho các mđích
cao,rút ngắn tgian thu hồi vốn riêng của mình
-Tìm kiếm đc nguồn nguyên vật *đối vs nc đtư:
liệu ổn định -chủ đtư nc ngoài có thu nhập ổn
-Đổi mới cơ cấu sx,ápdụng công định,thông qua lãi suất tiền vay,k
nghệ mới nâng cao năg lực phụ thuộc vào hđộng của vốn đtư
cạnh tranh -nc chủ đtư thông qua hình thức
*Đối với nc nhận đtư này đã trói buộc các nc tiếp nhận
-Bổ sung nguồn vốn để phts đtư vào vòng ảnh hưởng của m
triển KT k để lại gánh nặng nợ
và k ảnh hưởng đến anh ninh TC
quốc gia
-Góp phần chuyển dịch cơ cấu
KT theo xu hướng CNH
-Đào tạo nguồn nhân lực,học
tập đc kinh nghiệm qlí của nc
ngoài
-Góp phần giaỉ quyết việc
làm,nâng cao thu nhập cho ng

-Thúc đẩy XK,cải thiện cán cân
thanh toán
-các dự án FDI góp phần bổ
sung nguồn thu quan trọng cho
NS các qgia
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

Như -các nc nhận đtư phải tiếp nhận -Hiệu quả sd vốn thường thấp do
ợc những CN và kỹ thuật lạc hậu,từ bên nc ngoài k trực tiếp tham gia
điểm đó có thể gây ra rất nhiều thiệt điều hành đối tượng mà họ bỏ
hại cho nc sở tại vốn đtư mà hq’phụ thuộc vào nc
như:vốn,mt,chất lg sp,chi phí đi vay
sx,khả năg cạnh tranh,.. -đối vs những nc đi vay,đăcj biệt là
-các nc đtư thường tính giá cao nc chậm và đag phát triển,TDQT
hơn hoặc = qtế cho các ntố đầu trở thành con dao 2 lưỡi(do trình
vào như:máy móc,thiết độ qlí nguồn vốn còn yếu kémcó
bị,ngvliệu,bán thành phẩm,… thể dẫn đến tình trạng nợ
gây ra những thiệt cho nc nhận nần,thậm chí còn mấtkhả năg chi
đtư trả)
-nc nhận đtư phải áp dụng 1 số
ưu đãi cho các nhà đtưtạo ra sự
bất lợi cho các DN tr nc tr qtrình
cạnh tranh
-đôi khi những sp,hh đc sx kphù
hợp cho các nc kém pt

-quyền qđ đối với các dự án đtư -DN nhận đtư toàn quyền sd số
thuộc về chủ đtư chứ k phải là vốn đó cho mđích riêng
DN tr nc -tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đtư
-K tạo khoản nợ giữa các nc đi vs nc đư,lợi nhuận cho việc rút
đtư và nc nhận đtư,sẽ bổ sung vốn về nc gây ra sự bất ổn và chủ
vốn cho pt kt,lợi nhuận chỉ đc đtư nc ngoài có thu nhập ổn định
chuyển về nc khi dự án đtư tạo thông qua tiền vay,k phụ thuộc
ra lợi nhuận và 1 phần lợi nhuận vào hiệu quả hđ của vốn đtư
đc các nhà đtư sd để tái đtư,có -vay ODA có thể ảnh hưởng tới
sự ổn định cao và k thuận lợi ctrị vì nó là khoản vay ưu đãi hoặc
cho việc rút vốn về nc cho k
-k ảnh hưởng đến ctrị,an ninh
TC qgia do nguồn vốn chịu a/h
lớn nhất của lực đẩy

Câu hỏi:tỷ giá hối đoái và các nhân tố ảnh hưởng?


TL:
KN:Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này đc biểu hiện bằng số
lượng những đồng tiền khác
Cơ sở hình thành tỷ giá:trong thời điểm hiện nay thì giấy bạc NH k
tự do chuyển đổi ra vàng thì việc xđ tỷ giá hối đoái đc xđ bằng cách
so sánh sức mua của 2 đồng tiền
Các nhân tố ảnh hưởng tới tỷ giá hối đoái:
-Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kt:
+Mức độ tăg,giảm GDP thực tếcung-cầu về ngoại tệ biến độngtỷ
giá thay đổi
vd:Nếu nền kt Mỹ suy thoái đối với Mỹ thì tỷ giá ngoại tệ tăng và các
nc khác thì tỷ giá ngoại tệ giảm,và ngc lại
+Nền kt suy thoáihđ kt suy giảm,nhu cầu XK,NK k cócung về ngoại
tệ giảm,dân chúng mất niềm tin về nội tệ,dự trữ ngoại tệ tăngtỷ giá
tăng.
-Tỷ lệ lạm phát:làm suy giảm sức mua đối ngoại của đồng tiền tr
nc so với ngoại tệtỷ giá hối đoái ngoại tệ tăng.Nếu mức lạm phát
của 1 nc mà cao hơn so vs 1 nc khác thì đồng tiền nc đó sẽ có sức
mua thấp hơntỷ giá ngoại tệ tăng.Nếu tỷ lệ lạm phát tăng cao và
kéo dài,đồng tiền mất giá càng mạnhtỷ giá hối đoái của nó sẽ giảm
nhiều
-Hiện trạng cán cân thanh toán:
+Nếu cán cân thanh toán qtế cân bằng:thì cung-cầu về ngoại tệ
cân bằngtỷ giá ổn định
Tài liệu HVTC - www.facebook.com/tailieuhvtc/

+--------------------------------bội chi(thâm hụt):cầu ngoại tệ vượt cung


ngoại tệtỷ giá tăg
+--------------------------------bội thu(thặng dư):cung ngoại tệ >cầu
ngoại tệtỷ giá giảm
-Mức chênh lệch lãi suất:+Nếu ở TT nào có mức lãi suất ngoại tệ
ngắn hạn cao hơn thì những luồng vốn ngoại tệ ngắn hạn có xu
hướng đổ dồn vềTT đó để tìm kiếm mức lợi nhuận caocung ngoại
tệ tăng,cầu ngoại tệ giảmtỷ giá ngoại tệ giảm
+Sự chênh lệch ls giữa đồng nội tệ và ngoại tệ t/đ đến xu hướng
đtư và ảnh hưởng đến tỷ giá.Nếu ls ngoại tệ cao hơn ls nội tệxu
hướng dịch chuyển vốn đtư sag ngoại tệcầu ngoại tệ tưngtỷ giá
tăng và ngc lại
-Hoạt động đtư ngoại tệ:t/đ đến cung-cầu về ngoại tệtỷ giá biến
động
+Nếu nhà đầu cơ dự đoán tỷ giá của 1 ngoại tệ nào đó tr thời gian
tới tănghọ sẽ dùng nội tệ mua ồ ạt ngoại tệ trên TTngoại tệ trở nên
khan hiếmtỷ giá ngoại tệ tăng
+Nếu nhà đầu cơ dự đoán ngoại tệ nào đó sụt giásẽ bán mạnh
ngoại tệ đó ra TTcung>cầutỷ giá ngoại tệ giảm
-Các nhân tố khác:
+Tình trạng buôn lậu và gian lận TMtăng cầu ngoại tệ,thất thoát
nguồn thu ngoại tệ mà NN k thể kiểm soát đct/đ đến tỷ giá hối
đoái
+Sự ưa thích hàng ngoại so vs hàng nội của 1 bphận dân cưtăng
nhu cầu nắm giữ và sd ngoại tệ t/đ đến tỷ giá ngoại tệ
+Sự t/đ của các sự kiện bất thường về KT-XH như:ctranh,khủng
bố,khủng hoảng ctrị,sự cố thiên tai,dịch bệnh,.. t/đ tới tỷ giá hối
đoái
(Các biện pháp điều chỉnh tỷ giá hối đoái:
-Điều chỉnh ls tiền tái chiết khấu:Khi các ytố khác k đổi,NHTW tăng
ls TCKls TT tăngsẽ là lực hút các nguồn vốn ngoại tệ trên các TT khu
vực và qtế đổ dồn về nct/đ đến qhệ cung-cầu ngoại tệlàm cho
đồng nội tệ lên giátỷ giá ngoại tệ giảm và ngc lại
-Can thiệp ngoại hối:NHTW trực tiếp can thiệp vào TT ngoại hối =
các hđộng mua,bán vàng và ngoại tệ nhằm điều chỉnh qhệ cung-
cầu về ngoại tệ và vàng trên TTổn định tỷ giá hối đoái
-Phá giá tiền tệ:là việc nhà nc chính thức hạ thấp sức mua của
đồng nội tệ so vs đồng ngoại tệ
-Nâng giá tiền tệ:nâng giá đồng bộ nội tệ so vs ngoại tệ để có 1 tỷ
giá mới cao hơn là bpháp điều chỉnh khi những cường quốc kt
muốn sd công cụ này để chiếm lĩnh TT,hoặc khi nền kt pt quá
“nóng” thì dùng pp này để “dịu lạnh”,tăng cường chuyển vốn đtư ra
nc ngoài để liếm lời

Phân tích mối quan hệ giữa đầu tư tăng trưởng ,lạm phát

tỉ giá hối đoái?

You might also like