You are on page 1of 37

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

CÂU 1. PHÂN BIỆT TIỀN ĐỦ GIÁ VÀ TIỀN DẤU HIỆU


o Tiền là bất cứ phƣơng tiện trao đổi nào đc XH chấp nhận làm phƣơng tiện trao đổi
với mọi hàng hóa dịch vụ và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
o Giống: Đều là tiền, đều đc xã hội chấp nhận làm phƣơng tiện trao đổi với mọi hàng
hóa dịch vụ và các khoản thamh toán khác trong nền kinh tế.
o Khác:
Tiêu chí Tiền đủ giá Tiền dấu hiệu
- Hình thái -Tiền bằng hàng hóa thông thƣờng, tiền - tiền kim loại kém giá, tiền giấy, tiền
biểu hiện vàng chuyển khoản.
- tính chất
- ảnh hƣởng - giá trị danh nghĩa = giá trị thực. -giá trị danh nghĩa < giá trị thực
- ko gây lạm phát do tiền luôn bằng - có thể gây lạm phát do giá trị nội tại
- hình thức hàng. nhỏ hơn rất nhiều so với giá trị mà nó
trao đổi đại diện.
- trao đổi trực tiếp không qua trung - có sự xuất hiện của các trung gian tài
gian. chính.

CÂU 2. SỰ CẦN THIẾT CỦA DẤU HIỆU GIÁ TRỊ


o Bản chất của dấu hiệu giá trị( DHGT)
Là những phƣơng tiện có giá trị bản thân rất nhỏ so với sức mua của nó -> mang giá trị danh nghĩa
thay thế cho tiền vàng đi vào lƣu thông.
o Các loại dấu hiệu giá trị: Giấy bạc ngân hàng, tiền đúc bằng kim loại kém giá, tiền chuyển
khoản.
o Sự cần thiết của lƣu thông dấu hiệu
- Xuất phát từ đặc điểm của chức năng phƣơng tiện trao đổi của tiền tệ -> ko nhất thiết phải
dùng tiền vàng mà dùng dấu hiệu giá trị cũng đảm bảo chức năng này.
- Tiền vàng bị hao mòn mà vẫn đc chấp nhận -> có thể sử dụng các loại DHGT.
- Sản xuất và trao đổi hàng hóa phát triển nhanh chóng-> ko đủ vàng để trao đổi, phải sử
dụng phƣơng tiện khác để thay thế.
o Ý nghĩa cuả lƣu thông DHGT.
- Khắc phục đc tình trạng thiếu phƣơng tiện lƣu thông trong điều kiện kinh tế thị trƣờng phát
triển. KTTT phát triển -> khối lƣợng hh-dv đƣa ra lƣu thông tăng lên với tốc độ rất lớn->
đòi hỏi khối lƣợng tiền phải tăng lên tƣơng ứng. Vàng và kim loại quý thì khan hiếm, k đủ
đảm bảo cung cấp.
- Lƣu thông DHGT đáp ứng đc tính đa dạng về nhu cầu trao đổi và thanh toán về hàng hóa
dịch vụ(hh-dv) trên thị trƣờng.
NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Lƣu thông DHGT tiết kiệm chi phí lƣu thông Xã hội. Do lƣu thông DHGT thì xã hội k phải
sử dụng vàng vào nhu cầu trao đổi-> loại trừ đc sự hao mòn vàng k cần thiết. DHGT thƣờng
có mệnh giá lớn, số lƣợng giấy phát hành vào lƣu thông sẽ giảm đi tƣơng ứng-> giảm đc
chỉ số phát hành, giảm chi phí lƣu thông.
- Lƣu thông DHGT thể hiện đậm nét tính nhân văn và trình độ công nghệ của Quốc gia trên
các loại tiền dấu hiệu lƣu hành.
o Nhƣợc điểm của lƣu thông DHGT
- Một số loại DHGT dễ bị làm giả.
- Dễ xảy ra lạp phát.
- Việc sử dụng các loại DHGT hiện đại phụ thuộc vào kỹ thuật, công nghệ và trình độ dân
trí của ngƣời dân.
khắc phục.
CÂU 3. ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA LƢU THÔNG TIỀN GIẤY.
- Tiền mặt là tiền có hình dáng, kích thƣớc và mệnh giá cụ thể tồn tại dƣới dạng vật chất,
tiền mặt có giá trị lƣu hành, có tiêu chuẩn giá cả nhất định, bao gồm tiền giấy, tiền đúc
bằng kim loại kém giá, tiền vàng.
- Ƣu điểm của tiền giấy:
+ Tiền giấy rất gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ.
+ Tiền giấy đc in đủ các loại mệnh giá, tiện lợi cho mọi hoạt động giao dịch từ lớn đến nhỏ,
đáp ứng nhu cầu của xã hội.
+ Đối với chính phủ, việc in tiền giấy mang lại những lợi ích rất lớn, do chi phí in tiền giấy
nhỏ hơn rất nhiều so với những giá trị mà nó đại diện, khoản chênh lệch đó, đem lại những
nguồn thu lớn cho NSNN.
- Nhƣợc điểm của tiền giấy.
+ tiền giấy thƣờng ko bền.
+ có thể bị làm giả.
+ chi phí lƣu thông vẫn còn lớn, phiền phức trong kiểm đếm, vận chuyển, bảo quản với
khối lƣợng lớn.
CÂU 4. ƢU ĐIỂM CỦA TIỀN CHUYỂN KHOẢN.
- Tiền chuyển khoản là loại tiền tồn tại dƣới dạng số dƣ trên tài khoản thanh toán tại ngân
hàng, hay còn gọi là bút tệ, tiền ghi sổ.
- Bao gồm giấy tờ thanh toán ( séc, ủy nhiệm chi, ngân phiếu) thẻ thanh toán ( ghi nợ, ký
quỹ, tín dụng) thanh toán tức thời( hệ thống máy tính đã nối mạng)
- Không bị làm giả
- Tiết kiệm chi phí lƣu thông, phát hành, bảo quản ( bởi vì chỉ cần 1 vài thao tác đc thực hiện
thông qua hệ thống máy tính đã nối mạng là có thể chuyển tiền từ tài khoản này sang tài
khoản khác một cách nhanh chóng an toàn và gọn nhẹ,
- Khi thanh toán, chuyển nhƣợng đảm bảo an toàn, nhanh gọn, chính xác cao.
- Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền lƣu thông trong nền kinh tế thông qua việc NHTW
tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM.
- Tạo điều kiện tập trung nguồn vốn lớn một cách nhanh chóng.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Khi lạm phát tăng cao ngƣời dân ít sử dụng tiền mặt mà thay vào đó là sử dụng tiền chuyển
khoản-> giảm khối lƣợng tiền trong lƣu thông-> giảm lạm phát.
- Nâng cao dân trí, phát triển hệ thống ngân hàng.
- Lƣu thông tiền mặt thƣờng hay dẫn đến lạp phát do khối lƣợng tiền trong lƣu thông vƣợt
quá mức cần thiết -> tăng sử dụng tiền chuyển khoản, giảm nguy cơ lạm phát.
CÂU 5. KHỐI TIỀN GIAO DỊCH LÀ GÌ ? CÁI NÀO NÊN GIẢM, VÀ CÁI NÀO NÊN
TĂNG ?
- Khối lƣợng tiền trong lƣu thông là chỉ tất cả các phƣơng tiện đc chấp nhận làm trung gian
trao đổi với mọi hh-dv và các khoản thanh toán khác tại 1 thị trƣờng và trong 1 thời gian
nhất định.
- Khối tiền trong lƣu thông đc ký hiệu Ms, các bộ phận trong khối tiền trong lƣu thông bao
gồm:
- M1: khối tiền tệ giao dịch, gồm những phƣơng tiện có tính lỏng cao nhất, bao gồm:
+ Tiền mặt( tiền vàng, giấy bạc ngân hàng, tiền đúc lẻ)
+ Tiền gửi k kỳ hạn.
- M2 đc gọi là khối tiền tệ giao dịch mở rộng, bao gồm:
+ M1
+Tiền gửi có kỳ hạn.
- M3 đc gọi là khối tiền tệ tài sản, có tính lỏng thấp nhất, bao gồm:
+ M2
+ Tiền trên các chứng từ có giá( thƣơng phiếu, tín phiếu)
- Ms khối lƣợng tiền trong lƣu thông, bao gồm:
+M3
+ Và các phƣơng tiện thanh toán khác.
- Trong các bộ phận của khối tiền giao dịch thì tiền mặt nên giảm đi, tiền gửi k kỳ hạn tăng
lên. Do khi ngƣời dân sử dụng nhiều tiền chuyển khoản hơn thì thể hiện trình độ dân trí
cao, hệ thống ngân hàng đc phát triển. Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền trong lƣu
thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo an
toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhƣợng. Giảm bớt rủi
ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát hành,
lƣu thông, bảo quản tiền mặt.
CÂU 6. TẠI SAO TRONG NỀN KINH TẾ PHÁT TRIỂN TIỀN DO NHTW PHÁT HÀNH
LẠI CHIẾM TỶ TRỌNG NHỎ SO VỚI LƢỢNG TIỀN TRONG LƢU THÔNG.
- Khối lƣợng tiền trong lƣu thông là Ms = tiền mặt, tiền gửi k kỳ hạn, tiền gửi có kỳ hạn, tiền
trên các chứng từ có giá.
- Trong đó tiền mặt và tiền gửi k kỳ hạn là khối tiền có tính lỏng cao nhất.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Khi nền kinh tế phát triển, có trình dộ dân trí cao, hệ thống ngân hàng phát triển-> ngƣời
dân sử dụng tiền chuyển khoản nhiều hơn tiền mặt do những ƣu điểm của tiền chuyển
khoản so với tiền mặt -> cơ cấu tiền mặt giảm đi, cơ cấu tiền chuyển khoản tăng lên.
- Ƣu việt của tiền chuyển khoản so với tiền mặt : Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền
trong lƣu thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM.
Đảm bảo an toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhƣợng.
Giảm bớt rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in
ấn, phát hành, lƣu thông, bảo quản tiền mặt.Nhà nƣớc dễ dàng quản lý đc lƣợng tiền trong
lƣu thông qua việc NHTW tham gia và kiểm soát chức năng tạo tiền của NHTM. Đảm bảo
an toàn, nhanh gọn, chính xác cao hơn tiền mặt khi thanh toán, chuyển nhƣợng. Giảm bớt
rủi ro lạm phát. Tạo điều kiện tập trung vốn nhanh chóng. Tiết kiệm chi phí in ấn, phát
hành, lƣu thông, bảo quản tiền mặt.
CÂU 6. CHỨC NĂNG ĐƠN VỊ ĐỊNH GIÁ CỦA TIỀN TỆ.
- Tiền là bất cứ phƣơng tiện nào đc xã hội chấp nhận làm phƣơng tiện trao đổi với mọi hh-
dv và các khoản thanh toán khác trong nền kinh tế.
- Chức năng đơn vị định giá la chức năng đầu tiên và quan trọng nhất của tiền tệ
- Tiền đc dùng để đo giá trị trong nền kinh tế. Khi thực hiện chức năng này, tiền chuyển giá
trị thành giá cả-> giá cả là biểu hiện bằng tiền của giá trị.
- Điều kiện để thực hiện chức năng đơn vị định giá:
+ tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định
+ tiền phải quy định bằng đơn vị( tiền đơn vị)
+ khi thực hiện chức năng đơn vị định giá chỉ cần tiền tƣởng tƣợng, k phải là tiền thực.
- Ý nghĩa:
+ dùng chức năng này xác định đc giá cả của hh để thực hiện trao đổi.
+ giảm đc số giá cần phải xem xét, do đó giảm đc chi phí và thời gian trao đổi.
+ dùng tiền tệ để xác định các chỉ tiên giá trị trong công tác quản lý nền kinh tế quốc dân,
doanh nghiệp, đơn vị và thu chi bằng tiền của cá nhân.

CÂU 7. CHỨC NĂNG LUÂN CHUYỂN VỐN CỦA HỆ THỐNG TÀI CHÍNH( HTTC)
- Tài chính là phƣơng thức huy đông, phân bổ và sử dụng nguồn lực tài chính nhằm đáp ứng
tối đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kt-xh.
- HTTC là một tổng thể bao gồm các thị trƣờng tài chính, các định chế trung gian tài chính,
cơ sở hạ tầng pháp lý kỹ thuật, các tổ chức quản lý, giám sát và điều hành hệ thống để tổ
chức phân bổ các nguồn lực tài chính theo không gian và thời gian 1 cách tiết kiệm và hiệu
quả nhất.
- Trong nền kinh tế thị trƣờng nhu cầu về nguồn tài chính của cá nhân, doanh nghiệp, và
chính phủ là rất lớn và vƣợt xa khả năng tài chính của 1 cá nhân, gia đình, doanh nghiệp.
- HTTC bao gồm các thị trƣờng tài chính( TTTC) và các trung gian tài chính( TGTC) với
chức năng tập trung những nguồn vốn phân tán và nhỏ lẻ trong xã hội thành các nguốn vốn
lớn cung ứng cá nhân, dn, cp có nhu cầu vốn để tiêu dùng và sản xuất.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Thị trƣờng tài chính với các công cụ là các loại chứng khoán khác nhau, kết hợp với các
sản phẩm dịch vụ cảu các trung gian tài chính-> cung cấp thông tin về HTTC
- Khi nắm bắt đc các thông tin về thị trƣờng chứng khoán và lãi suất thị trƣờng sẽ tác động
đến những ngƣời có khả năng cung ứng nguồn vốn-> đầu tƣ ntn để có lãi ?
- Ho có thể tham gia vào thị trƣờng chứng khoán, mua bán các chứng khoán trên thị trƣờng,
trong đó thị trƣờng tài chính yêu cầu và bắt buộc các dn phải công bố tình hình tài chính,
thông tin hoạt động của dn một cách công khai và chính xác -> giúp cho ngƣời đầu tƣ có
các quyết định đúng đắn.
- Lúc này với sự tồn tại và phát triển song song của các trung gian tài chính giúp cho giảm
bớt chi phí tìm kiếm và chi phí nghiên cứu thông tin ở cả ngƣời cung ứng và ngƣời có nhu
cầu sử dụng vốn. Nhờ tính chuyên nghiệp và quy mô lớn -> khả năng phân tán rủi ro cao-
> đc tín nhiệm và tin cậy. Họ giúp luân chuyển vốn hiệu quả, giảm chi phí giao dịch, giảm
chi phí thông tin và giải quyết vấn đề thông tin k cân xứng -> nguồn tài chính đc đƣa đến
nơi sử dụng có hiệu quả.
- Nếu ngƣời cung ứng nguồn vốn muốn giảm rủi ro đến mức tối thiểu thì họ có thể nhờ các
sp-dv của các trung gian tài chính( ngân hàng thƣơng mại, công ty bảo hiểm) gửi tiền tiết
kiệm or mua bảo hiểm phòng ngừa rủi ro. Tù đây TGTC tập trung nguồn vốn nhỏ lẻ này
thành các nguồn vốn to lớn cung ứng cho ngƣời cần sử dụng vốn.

trong nền kinh tế đc đƣa tới nơi sử dụng có hiệu quả, giảm các rủi ro, vừa sinh lời cho
ngƣời có nguồn vốn tiết kiệm vừa đóng góp cho sự phát triển của nền kinh tế.
CHƢƠNG 2: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG
CÂU 1. SO SÁNH TÍN DỤNG NGÂN HÀNG VỚI TÍN DỤNG THƢƠNG MẠI
- Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa ngƣời cho vay và ngƣời đi vay dựa trên
nguyên tắc hoàn trả.
- Tín dụng ngân hàng(TDNH) là quan hệ vay mƣợn vốn tiền tệ giữa các ngân hàng và các
chủ thể khác trong nền kinh tế quốc dân.
- Tín dụng thƣơng mại(TDTM) là quan hệ tín dụng pát sinh giữa những ngƣời sản xuất kinh
doanh dƣới hình thức mua bán chịu hh.
- Khác nhau:
Tiêu chí TDTM TDNH

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
-chủ thể -ngƣời đi vay và ngƣời cho vay đều là -ngân hàng và các tác nhân khác trong
các dn trực tiếp tham gia vào quá trình nền kinh tế, trong đó ngân hàng đóng
sản xuất và lƣu thông hh vai trò vừa là ngƣời đi vay vừa là
ngƣời cho vay.
-gắn liền với sự vận động và phát triển -độc lập tƣơng đối với quá trình vận
-quá trình vận của nền tái sản xuất hàng hóa. động và phát triển của nền tái sản xuất
động và phát hàng hóa.
triển. -hàng hóa: NVL đã qua sơ chế, sản
-đối tƣợng phẩm dở dang, thành phẩm, bán thành -vốn tiền tệ tạm thời nhàn dỗi trong
phẩm của dn bán chịu. nền kinh tế.
-thƣơng phiếu(hối phiếu, kỳ phiếu)
-công cụ -nhỏ, giới hạn trong vốn hh của ngƣời -tiền tín dụng, trái phiếu, tín phiếu
sản xuất kinh doanh. ngân hàng.
-khối lƣợng -lớn, có khả năng huy động và cho
tín dụng. vay đến nhiều chủ thể, nhiều lĩnh vực
-ngắn hạn, do phải thu hồi vốn để tiếp khác nhau trong nền kinh tế.
tục quá trình sản xuất tiếp theo. -đa dạng về thời gian, ngắn hạn, trung
-thời gian cho -hẹp, chỉ đầu tƣ 1 chiều k có quan hệ và dài hạn.
vay. ngƣợc lại, chỉ thực hiện giữa các dn có
cung cầu hh phù hợp nhau->k mở rộng -rộng, giao dịch với mọi tác nhân
-phạm vi đầu tƣ vào ngành khác. thuộc mọi thành phần kinh tế.
-lãi suất k rõ ràng do cho vay bằng hàng
hóa, thấp hơn TDNH.
-lãi suất do NH quy định và phù hợp
-thấp, vì TDTM do các DN cung cấp và với tình hình nền kinh tế, cao hơn
-lãi suất chỉ cung ứng trong khả năng của mk, và TDTM.
nhu cầu của bên mua chịu. -cao, vì NH có thể cho vay với số tiền
-góp phần đẩy nhanh tốc độ tiêu thụ hh, lớn hơn vốn tự có, sự chuyển hóa
-Mức độ rủi đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh nguồn vốn huy động và cho vay k nhƣ
ro. doanh đc thực hiện liên tục. dự tính.
Giao dịch trực tiếp giữa 2 dn nên đáp -khối lƣợng tín dụng lớn, huy động và
ứng đc nhu cầu vốn hh, kịp thời nhanh cho vay đều có thể đạt đc khối lƣợng
-ƣu điểm chóng, giảm nhẹ sự lệ thuộc vào các tổ vốn lớn-> thỏa mãn 1 cách tối đa nhu
chức tín dụng. cầu vốn của các tác nhân trong nền kt
->giảm khối lƣợng tiền mặt trong lƣu Thời gian tín dụng là đa dạng
thông. Phạm vi hoạt động rộng do huy động
->giảm chi phí lƣu thông xã hội. và cho vay= tiền dƣới nhiều hình thức
Sự phát triển của TDTM tạo điều kiện khác nhau
mở rộng hoạt động của TDNH thông ->đảm bảo tính linh hoạt, mạng lƣới
qua nghiệp vụ tái chiết khấu thƣơng rộng khắp lãnh thổ và ngoài lãnh thổ
phiếu. Với chức năng tạo tiền bổ sung đảm
bảo cung cấp nguồn vốn cho vay.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
*Mối quan hệ giữa TDTM và TDNH.
- Trong nền kt hiện nayTDTM và TDNH cùng song2 tồn tại và phát triển đã đáp ứng đc nhu
cầu cung ứng vốn cho nền kt và trong quá trình của mk, TDTM và TDNH luôn có những
tác động qua lại lẫn nhau.
- TDTM tác động đến TDNH
+TDTM là cơ sở để phát triển và tồn tại và phát triển TDNH vì TDTM ra đời trc, sự phát
triển của TDTM với công cụ là thƣơng phiếu đã tạo điều kiện mở rộng hoạt động của
TDNH thông qua nghieepj vụ tái chiết khấu thƣơng phiếu.
->hình thức chiết khấu và cầm cố thƣơng phiếu qua NH làm cho khối lƣợng tiền mà NH
cho vay gia tăng, thúc đẩy TDNH phát triển.
+ khi chất lƣợng và số lƣợng thƣơng phiếu tăng cao, ngân hàng chiết khấu đc nhiều hơn,
TDTM phát triển mạnh hơn đẩy mạnh hoạt động của TDNH.
- TDNH tác động đến TDTM.
+ qua hoạt động chiết khấu thƣơng phiếu của NH đã thúc đẩy TDTM phát triển, nhờ có
khả đc chiết khấu trc thời hạn-> thƣơng phiếu có tính lỏng cao hơn, khả năng chuyển đổi
tăng động nghĩa với việc thƣơng phiếu dễ đc mọi ng chấp nhận hơn-> hoạt động TDTM
đc mở rộng

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- TDNH phát triển tạo điều kiện thƣơng phiếu dc chiết khấu, trao đổi dễ dàng hơn-> tạo điều
kiện cho TDTM phát triển thúc đẩy hoạt động mua bán chịu tăng.
CÂU 2. TÍN DỤNG NN, VÌ SAO CÓ HIỆN TƢỢNG CHÈN ÉP ĐẦU TƢ TƢ NHÂN.
- Tín dụng nhà nƣớc là quan hệ tín dụng giữa nhà nc với dân cƣ và các tổ chức kinh tế xã
hội-> nhà nc thực hiện QHTD để phục vụ ccác chức năng của mk.
- Trong hoạt động nhà nc đi vay của tín dụng nhà nc, chính phủ tiến hành phát hành trái
phiếu hoặc tín phiếu để vay vốn nhằm mở rộng đầu tƣ hoặc xử lý bội chi NSNN. Khi này
vay trong nƣớc tăng, cầu tín dụng tăng-> tăng lãi suất thị trƣờng, tƣ nhân khó tiếp cận đc
với nguồn vốn vay hơn, do chi phí đầu tƣ tăng, giảm hiệu quả kinh doanh-> tƣ nhân k muốn
đầu tƣ-> chèn ép đầu tƣ tƣ nhân.
CÂU 3. CHỨC NĂNG CỦA TÍN DỤNG
1. Tập trung và phân phối vốn nhàn dỗi trên nguyên tắc hoàn trả->chức năng cơ bản.
- Đặc điểm tuần hoàn vốn luôn dẫn đến tình trạng thừa và thiếu vốn tạm thời
- Tập trung vốn: thông qua các cơ quan chức năng của mk là NHTM, TCTD huy
động, tập trung mọi nguồn vốn nhàn dỗi trong xã hội-> hình thành quỹ cho vay.
- Để tăng cƣờng thu hút vốn nhàn dỗi trong xã hội cần có các chính sách và giải
pháp phù hợp cho từng thời kỳ.
- Phân phối lại vốn: phân phối quỹ cho vay đã có tới các cá nhân, dn có nhu cầu
cần vốn và đủ điều kiện vay vốn. Tuân theo những nguyên tắc tín dụng và chấp
nhận đầy đủ những quy định của pháp luật hiện hành về tín dụng.
- Cả hai nội dung trên của tín dụng đều thực hiện theo nguyên tắc hoàn trả vốn
gốc và lãi sau một thời gain nhất định-> đảm bảo hiệu quả sử dụng và tiết kiệm
vốn.
Ý nghĩa:
- Tín dụng góp phần điều hòa lƣợng vố dƣ thừa đến nơi cần vốn, giảm tới mức
thấp nhất vốn nhàn dỗi, k có ích đi vào đầu tƣ sxkd
- Giúp cho dn có thêm nguồn huy động vốn để mở rộng sản xuất, chuyển hƣớng
kinh doanh phù hợp với điều kiện mới trong môi trƣờng cạnh tranh.
2. Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền-> chức năng quan trọng.
- Phần lớn các quan hệ tín dụng trong kinh tế thị trƣờng đc thực hiện thông qua
các TCTD, vốn cho khách hàng vay là vốn của ng khác-> các khoản cho vay đc
hoàn trả đúng hạn là điều kiện tiên quyết để tổ chức tín dụng tồn tại và phát
triển.
Kiểm soát các hoạt động bằng tiền đối với ngƣời đi vay là rất cần thiết. Các chủ thể
tham gia quan hệ tín dụng kiểm soát lẫn nhau để bảo vệ loqij ích của mk.
- Kiểm soát ng đi vay trong cả quá trình cho vay( trƣớc, trong và sau khi cho vay)
cho đến khi ng vay hoàn trả xong nợ.
- Tùy từng đối tƣợng sẽ có phƣơng thức kiểm soát thích hợp
+ DN kiểm soát quá trình sxkd và khả năng tài chính.
+ Cá nhân kiểm soát hoạt động tiêu dùng.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Ý nghĩa:
- Đảm bảo cho TCTD thu hồi vốn cho vay đúng hạn, nâng cao khả năng thanh
toán.
- Đơn vị vay vốn quan tâm đến việc sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả.
- Chủ thể tham gia QHTD chấp hành tốt kỷ luật và nguyên tắc tín dụng, tránh
tình trạng nợ nần dây dƣa, tăng hiệu quả chung cho toàn bộ nền kinh tế.
CÂU 3. LÃI SUẤT TÍN DỤNG, CÁC CẤU TRÖC CỦA LÃI SUẤT TÍN DỤNG.
- Lợi tức là số tiền mà ng đi vay phải trả cho ng cho vay ngoài phần vốn gốc
ban đầu sau 1 thời gian sử dụng tiền vay-> số tuyệt đối.
- Lãi suất tín dụng: là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức thu đc trên tổng số tiền cho
vay trong một thời gian nhất định-> số tuyệt đối.
- Cấu trúc lãi suất tín dụng.

khác nhau.
+ rủi ro vỡ nợ: khả năng ng đi vay k thể thực hiện thanh toán vốn gốc và lãi
khi đến hạn thanh toán.
+ tính lỏng của giấy nhận nợ: là sự chuyển ra tiền mặt or các tài sản khác
một cách nhanh chóng và ít tốn kém về chi phí.
+ chính sách thuế thu nhập đối với ngƣời cho vay: tiền lãi của ng cho vay
đc miễn thuế thu nhập-> khoản cho vay đó có lãi suất thấp hơn.
đến lãi
suất của nó. Mối tƣơng quan giữa các khoản cho vay có kỳ hạn khác nhau
đc gọi là cấu trúc kỳ hạn của lãi suất.
Khoản cho vay có kỳ hạn ngắn-> lãi suất thấp, và ngc lại.

CÂU 4. LÃI SUẤT, VAI TRÕ, CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG, MQH LÃI SUẤT VÀ LẠM
PHÁT.
- Khái niệm lợi tức
- Khái niệm lãi suất tín dụng
- Vai trò: lãi suất tín dụng là một trong những đòn bẩy kt quan trọng của nền kttt, nó tác
động đến tất cả các dn có sử dụng vốn vay nói riêng và từ đó tác động đến tất cả các lĩnh
vực của nền kinh tế nói chung.
a) Vai trò điều tiết nền kt vĩ mô:
Trong điều kiện nền kt có lạm phát: NN tăng lãi suất tiền gửi( công cụ cuả
CSTT) rút bớt tiền từ lƣu thông về, ổn định giá trị đồng tiền, đảm bảo sản
suất và lƣu thông hh.
Thông qua lãi suất tái chiết khấu, NHTW thực hiện CSTT thắt chặt or mở
rộng-> thay đổi lƣợng tiền cung ứng vào lƣu thông-> mở rộng hoặc thu hẹp
sx-> ảnh hƣởng dến công ăn vc làm, giải quyết thất nghiệp.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Tăng giảm lãi suất tín dụng-> ảnh hƣởng đến tăng giảm số lƣợng ngoại tệ
trong nƣớc-> ảnh hƣởng đến quan hệ cung cầu ngoại tệ-> thay đổi tỷ giá
hối đoái-> ảnh hƣởng đến cán cân thanh toan quốc tế.
Điều chỉnh cơ cấu kt vùng, ngành-> đáp ứng nhu cầu thị trg.
b) Vai trò điều tiết kinh tế vi mô.
Tăng hay giảm lãi suất tín dụng, đặc biệt là lãi suất cho vay làm cho các dn
vay đc ít hayy nhiều vốn từ đó quyết định thu hẹp or mở rộng sxkd ở từng
dn.
Lãi suất tín dụng là căn cứ để các chủ thể kinh tế lựa chọn cơ hội đầu tƣ.
Dn chỉ kinh doanh khi tỷ suất lợi nhuận>lãi suất cho vay. Cá nhân chỉ cho
vay khi lãi suất thực > các món đầu tƣ khác> tỷ lệ lạm phát.
Lãi suất tín dụng là công cụ để thực hiện hoạt động của các TCTD ( tập
trung nguồn vốn, cho vay, tổ chức thanh toán k dùng tiền mặt) đảm bảo
nguồn lực tài chính để thực hiện hạch toán kinh doanh của các tổ chức này.
Đó là điều kiện tồn tại và phát triển các tổ chức tín dụng, công cụ phân phối
vốn và kích thích sử dụng có hiệu quả nguồn vốn, công cụ kích thích cạnh
tranh giữa các TCTD
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới lãi suất tín dụng.
1) Cung cầu tín dụng: là yếu tố quan trọng, quyết định mức lãi suất.
Nếu cung tín dụng>cầu tín dụng: lãi suất giảm và ngc lại.
Thay dổi trên từng thị trƣơng, lãi suất tăng giảm còn phụ thuộc vào kỳ hạn cho
vay( ngắn, trung và dài hạn) laoij tiền cho vay và khu vực.
2) Tỷ lệ lạm phát: có ảnh hƣởng rất lớn đến sự biến động của lãi suất tín dụng, tỷ lệ
lạm phát tác động đến giá trị đồng nội tệ-> tác động đến lợi ích kt của ngƣời cho
vay
Tỷ lệ lạm phát tăng->lãi suất tăng và ngc lại
Lãi suất tín dụng cũng là công cụ kiềm chế lạm phát.
3. Tỷ suất lợi nhuận bình quân của nền kt.
Hoạt động của các Dn là nền tảng của hoạt động tín dụng là cơ sở xác định mức lãi suất
hợp lý, hài hòa lợi ích giữa ng cho vay và ngƣời đi vay.
Và dn chỉ đi vay khi lãi suất< tỷ suất lợi nhuận.
4. Chính sách kinh tế của Nhà nƣớc.
Nhà nƣớc can thiệp vào thị trg tín dụng bằng các chính sách kinh tế phù hợp với yêu
cầu phát triển kt-xh( chính sách thuế, ƣu đãi đầu tƣ, cho vay trọng điểm)
Khi NHTW thực hiện CSTT mở rộng-> Ms tăng->lãi suất giảm.
Khi NHTW muốn hạn chế sự phát triển quá nóng của 1 số ngành or lạm phát thì thực
hiện CSTT thắt chặt-> Ms giảm-> lãi suất tăng
- Mối quan hệ giữa lạm phát và lãi suất
Lạm phát là hiện tƣợng giá cả tăng nhanh và liên tục trong một thời gian dài.
Lạm phát tác động đến lãi suất: khi thị trƣờng có lạm phát, đồng tiền mất giá, giá
cả tăng nhanh kéo theo lãi suất tăng lên. Lúc này nhà đàu tƣ yêu cầu mức lợi tức

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
cao hơn để bù đắp vào phần rủi ro do lạm phát gây ra. Để khoản đầu tƣ có lãi thì
lãi suất thực phải luôn dƣơng( lãi suất danh nghĩa> tỷ lệ lạm phát)
Lãi suất tác động đến lạm phát.
Lãi suất giảm-> chi phí sử dụng vốn giảm, kích thích các dn tập trung đầu tƣ mở
rộng hoạt động sản xuất kinh doanh-> tăng trƣởng kinh tế nhanh, quá nóng, nguy
cơ gây ra lạm phát.
Khi thị trƣờng có lạm phát NHTW thực hiện cstt thắt chặt-> tăng lãi suất tín dụng-
> thu hút tiền trong lƣu thông về ngân hàng-. Kiềm chế lạm phát.

CHƢƠNG 3 THỊ TRƢỜNG TÀI CHÍNH


CÂU 1. PHÂN BIỆT TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU. VÌ SAO NÓI CỔ PHIẾU ƢU
ĐÃI CÓ TÍNH LAI GHÉP GIỮA TRÁI PHIẾU VÀ CỔ PHIẾU?
- Thị trƣờng tài chính là nơi cung nguồn tài chính và cầu nguồn tài chính gặp nhau, và tại
đó các tài sản tài chính đc mua bán, trao đổi.
- Cổ phiếu(CF) là chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ phần và quyền
lợi của ng sở hữu Ck đó với công ty cổ phần(CTCP)
- Trái phiết(TF) là loại Ck nợ chứng nhận khoản vay do ngƣời đi vay phát hành cam kết trả
lợi tức và hoàn trả vốn vay theo 1 thời hạn nhất địnhcho ng sở hữu Ck đó.
- Sự khác nhau giữa TF và CF.
Tiêu chí CF TF
-bản chất -là CK vốn xác nhận số vốn đã góp -là Ck nợ chứng nhận khoản vay
vào CTCP. của ng phát hành.
-chủ thể phát -CTCP, ngân hàng cổ phần, công ty -chính phủ, kho bạc NN, chính
hành. bảo hiểm cố phần. quyền địa phƣơng, CTCP,
CTTNHH.
-tƣ cách sở -chủ sở hữu. -chủ nợ.
hữu.
-thời hạn. -k xácđịnh, chủ thể phát hành có thể -thời hạn xá định trên TF, ghi rõ
sử dụng vốn huy động suốt thời gian thời gian chủ thể phát hành phải
hoạt động của công ty. K ghi thời thanh toán cả gốc và lãi-> k đc rút
hạn hoàn trả vốn và lãi. vốn tự do, chỉ đc rút khi đến kỳ
->có thể rút vốn khi cần. hạn.
-CF thƣờng k xác định, phụ thuộc
-mức lợi tức. vào kết quả kinh doanh. -có mức lợi tức cụ thể rõ ràng và
CF ƣu đãi có mức lợi tức xacs định, xác định trc.
cổ tức đc hƣởng k phụ thuộc vào kết
quả kd.
-quyền lợi. -quyền kiểm soát, tham gia hội nghị,
biểu quyết các công việc trong công -ko có quyền kiểm soát tham gia
ty. hội nghị của công ty.
-mục đích. -hình thành, tăng thêm nguồn vốn -bổ sung nguồn vốn tạm thời
chủ sở hƣu(VCSH) mở rộng hđ thiếu hụt cho chủ thể phát hành.
sxkd.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
-mức độ rủi -cao hơn do k xác định thời gian, -thấp, do k phải chịu ảnh hƣởng
ro. phụ thuộc vào kết quả kinh doanh. của các nhân tố khác.
Chịu sự tác động của giá cả đến hoạt
động của CTCP

- CF ƣu đãi là sự lai ghép giữa TF và CF vì nó mng đặc điểm tính chất của cả 2 loại Ck này.
+ mang đặc điểm tính chất của CF: là chứng khoán vốn, xác nhận số vốn đã góp vào CTCP,
thời hạn k xác định-> chủ thể phát hành đc sử dụng số vốn đó suốt thời gian tồn tại của
công ty.
+ mang đặc điểm của TF: nhận khoản lợi tức đc xác định trc và k phụ thuộc vào kết quả
kinh doanh. Ngƣời sở hƣu k có quyền tham gia vào các hoạt động của công ty, k có quyền
biểu quyết, tham gia các hội nghị, bỏ phiếu bầu hội đồng quản trị.
- Khi công ty giải thể thì cổ đông giữ CF ƣu đãi đc chia số sau khi đã trả các khoản nợ
cho các chủ thể nắm giữ TF, cuối cùng mới chia cho các cổ đông giữ cổ phiếu thƣờng.
Rủi ro của CF thƣờng > CF ƣu đãi> TF.
CÂU 2. PHÂN BIỆT THỊ TRƢỜNG TIỀN TỆ VỚI THỊ TRƢỜNG VỐN
- Thị trƣờng tiền tệ là 1 bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các tài
sản tài chính có tính lỏng cao và chuyển giao quyền sử dụng nguồn TC trong ngắn hạn.
- Thị trƣờng vốn là một bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các
TSTC có tính lỏng thấp nhằm chuyển dịch các NTC dài hạn.
- Phân biệt.
Tiêu chí Thị trƣờng tiền tệ Thị trƣờng vốn
-chủ thể tham -NHTW, NHTM, KBNN, ng đầu tƣ, -NHTM, KBNN,ng đầu tƣ, ng mô
gia. ng mô giƣới và ng kinh doanh. giới, công ty CK, CTCP, DN.
-quyền sử dụng NTC ngắn hạn -quyền sử dụng NTC dài hạn.
-đối tƣợng -các loại CK ngắn hạn TFKB, -chứng khoán ngắn hạn: TF, CF.
-công cụ TFNH, thƣơng phiếu, chứng chỉ tiền
gửi.
Ngoại tệ, vàng, tiền tín dụng. -vay mƣợn giữa các TCTD và các
-hoạt động tín dụng chủ thể khác trong nề kt
-các hoạt Hđ trên thị trg hối đoái, TD thuê mua TC giữa các DN và các
động. Hđ trên thị trg Ck ngắn hạn công ty tài chính.
Hđ trên thị trg CK trung và dài hạn.
-cung ứng NTC dài hạn cho hđ đầu
tƣ và sxkd.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
-cung ứng NTC có khả năng thanh
-mục đích hđ khoản cao và cần thiết để đáp ứng
nhu cầu cho nền kt và mục tiêu của -dài hạn(>1 năm).
CSTT -cƣờng độ thấp.
-thời hạn -ngắn hạn(<1 năm).
-cƣờng độ. -thƣờng xuyên, liên tục. -cao, tính lỏng thấp và chuyển giao
-mức độ rủi -thấp, do TSTC có tính lỏng cao và trong dài hạn.
ro. chuyển giao trong ngắn hạn.
-thấp -cao
-lợi nhuận

MQH giữa thị trh tiền tệ và thị trg vốn.


Đây là 2 bộ phận cấu thành của thị trg TC, có mối quan hệ khăng khít với nhau đều thực hiện
chức năng cung cấp vốn cho nền kinh tế.
Các nghiệp vụ trên 2 thị trg này có MQH bổ sung và tác động tƣơng hỗ lẫn nhau.
Các hoạt động trên 2 thị trg này đc thực hiện đồng bộ đan xen, tác động qua lại tạo 1 cơ cấu
hoàn chỉnh của TTTC.
Thị trg tiền tệ tác động đến thị trg vốn
Sự phát triển mạnh mẽ của thị trg tiền tệ thúc đẩy thị trg vốn phát triển, sự biến động
về giá cả trên thị trg tiền tệ sẽ kéo theo sự biến động trên thị trg vốn
Các TGTC trên thị trg tiền tệ có thể dùng các kỹ thuật để chuyển các NTC ngắn hạn
thành các NTC dài hạn cung cấp cho thị trg vốn.
Thị trg vốn tác động đến thị trg tiền tệ.
Sự phát triển của thị trg vốn sẽ kích thích và góp phần làm cho thị trg tiền tệ phát triển,
các biển đổi và chỉ số CK và giá trị CF của thị trg vốn cũng phản ánh các hiện tƣợng
tốt xấu đã đang và sẽ xảy ra trên thị trg tiền tệ.
CÂU 3. SO SÁNH CỔ PHIẾU THƢỜNG VÀ CỔ PHIẾU ƢU ĐÃI.
- Giống: Đều là công cụ trên thị trg vốn, thời hạn trung và dài hạn.
Đều đc chia tài sản sau khi bị giải thể.
Đều k đc hoàn trả lại số vốn đã góp ban đầu.
- Khác
Tiêu chí CF thƣờng CF ƣu đãi
-lợi tức -nhận cổ tức theo kết quả kinh doanh Cổ túc đc xác định từ trc, k phụ
của cty và đc chia theo tỷ lệ vốn góp. thuộc vào kết quả kd của cty

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Đc tham gia quản lý công ty, đc quyền K đc quyền kiểm tra sổ sách, quản lý
Quyền lợi
kiểm tra sổ sách, đc quyền bỏ phiếu cty. K đc bỏ phiếu bầu hội đồng
bầu hội đồng quản trị. quản trị.
Quyền đc chia số tiền do giải thể sau Quyền đc chia tài sản do giải thể cty
khi đã thanh toán hết các khoản nợ và trc các cổ đông giữ CF thƣờng.
các khoản ƣu đãi.
Mức độ rủi Cao hơn do phụ thuộc vào kết quả Thấp hơn do cổ tức là cố định cà đc
ro kinh doanh xác định từ trc.
Số lƣợng Ít, do độ rủi ro cao Nhiều, do ít rủi ro hơn
phát hành
Chuyển K thể chuyển thành CF ƣu đãi. Có thể chuyển thành CF thƣờng
nhƣợng và Đc chuyển tự do giữa các cổ đông nhƣng sau 3 năm ms đc chuyển
chuyển đổi nhƣợng sang tên
CÂU 4. PHÂN BIỆT THỊ TRG CHỨNG KHOÁN SƠ CẤP VÀ THỊ TRG CHỨNG KHOÁN
THỨ CẤP.
- Thị trg chứng khoán là 1 bộ phận của TTTC đc chuyên môn hóa trong việc mua bán các
lại Ck cả ngắn hạn, trung và dài hạn.
- Thị trg CK sơ cấp là TTTC trong đó những phát hành mới của 1 CK đc ng huy động NTC
bán cho ng đầu tiên mua nó
- Thị trg CK thứ cấp là TTTC trong đó thực hiện giao dịch các CK đã đc phát hành trên thị
trg sơ cấp. Trên thị trg này diễn ra việc mua đi bán lại CK giữa các nhà đầu tƣ.
- Phân biệt sự khác nhau
Tiêu chí TT chứng khoán sơ cấp TT ck thứ cấp
Bản chất Xuất hiện trc và là thị trg phát hành. Xuất hiện sau và là thị trg lƣu thông
Hàng hóa Các ck mới phát hành lần đầu tiên Các ck đã phát hành trên tt sơ cấp.
Mục đích Trực tiếp làm tăng vốn đầu tƣ cho nền Làm thay đổi cung ứng NTC mà k làm
kinh tế thông qua việc phát hành CK thay đổi chủ thể phát hành-> k trực
tiếp làm tăng vốn cho chủ thể phát
hành
Chủ thể Mô giới đóng vai trò là ng bảo lãnh phải Ng mô giới ở đây có thể là pháp nhân
mô giới là pháp nhân hoặc thể nhân
Chủ thể Các chủ thể cần huy động NTC, chủ thể Ng đầu tƣ, ng mô giới, các tổ chức
tham gia cung ứng NTC, chủ thể mô giới đóng quản lý giám sát, sở giao dịch CK or
vai trò là ng bảo lãnh trung gian giao dịch và các tổ chức
khác có liên quan đến nghiệp vụ CK
Thể hiện MQH giữa nhà phát hành và
Đặc điểm Thê hiện MQH giữa những nhà đầu tƣ
ng đầu tƣ với nhau-> k trực tiếp làm tăng vốn
Làm tăng vốn đầu tƣ cho nền kinh tế và đầu tƣ cho nền kinh tế và ng phát
ng phát hành. hành.
Phạm vi hẹp chủ yếu theo hình thức bán Phạm vi rộng tổ chức dƣới hình thức
buôn bán lẻ.
MQH giữa TT ck sơ cấp và TT ck thứ cấp

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Hai thị trg này có mối quan hệ chặt chẽ, qua lại lẫn nhau.
- Thị trg CK sơ cấp tác động đến thị trg thứ cấp:
Thị trg CK sơ cấp là cơ sở, là tiền đề tạo điều kiện, dộng lực cho TT thứ cấp hoạt động và
phát triển-> có thị trg sơ cấp ms có thị trg thứ cấp.
Thị trg sơ cấp tạo công cụ cho thị trg thứ cấp phát triển, là nới cung cấp hàng hóa cho thị
trg thứ cấp-> thị trg sơ cấp hoạt động kém hiệu quả kéo theo sự khan hiếm của hh trên thị
trg thứ cấp.
- Thị trg thứ cấp tác động đến thị trg sơ cấp:
Thị trg thứ cấp tạo ra nơi để các Ck phát hành trên thị trg sơ cấp đc lƣu chuyển tạo ra khả
năng thanh khoản cao, tạo điều kiện cho các nhà đầu tƣ chuyển hƣớng sử dụng NTC từ
lĩnh vực này sang lĩnh vực khác.
Hiệu quả của thị trg sơ cấp phụ thuộc rất lớn vào tổ chức hoạt động của tt thứ cấp, khả năng
thanh khoản trên tt thứ cấp càng cao thì thị trg sơ cấp phát hành càng thuận lợi-> tt thứ cấp
hhd kém hiệu quả kéo theo khó khăn trong việc phát hành ck mới.
Thị giá CK đc xác định trên thị trg thứ cấp là yếu tố đc ng phát hành tham khảo cho việc
phát hành Ck mới trên tt sơ cấp.
Vì vậy Thị trg chứng khoán với đầy đủ 2 bộ phận là tt sơ cấp và tt thứ cấp là cần thiết
đối với nền kinh tế.
CÂU 5. Phân tích các nhân tố ảnh hƣởng đến thị giá CK
1. Thị giá CF
- Khái niệm CF
- Thị giá cổ phiếu là giá trị của CF đc giao dịch mua bán trên thị trg giao dịch CF
- Nhân tố nội tại ( bên trong cty) là nhân tố quyết định đến giá CF
Tình hình tài chính và tƣơng lai của Dn: dn có tình hình tài chính tốt, kinh doanh hiệu
quả, hệ số nợ thấp, dn có dự án kd tốt trong tƣơng lai-> giá CF tăng và ngc lại.
Lợi tức cổ phần của DN: 1 DN với mức lợi nhuận hiện tại chƣa cao nhƣng nhiều triển
vọng và hứa hện có nhiều lãi-> nhiều ng mua làm cầu CF tăng-> giá CF tăng.
Công nghệ kỹ thuật: trang thiết bị máy móc và công nghệ tiên tiến nhiều tiềm năng
phát triển.
Thị trg tiêu thụ và khả năng cạnh tranh: thể hiện ở thị phần của cty-> tăng khả năng
cạnh tranh mở rộng sản xuất.
Tài chính tốt, cơ cấu nguồn vốn hợp lý, có khả năng thanh toán, khả năng sinh lời cao-
> giá CF tăng.
Con ngƣời: ảnh hƣởng đến toàn bộ hđ của Dn, trình độ chuyên môn, trình độ quản lý-
> thu hút đc ng mua CF, ảnh hƣởng đến uy tín và khả năng phát triển của cty.
- Nhân tố bên ngoài:
Nhân tố về kinh tế-tài chính: nền kt tăng trƣởng tốt, kd có triển vọng, có nhiều tiềm
năng cho dn khai thác và chuyển mk-> nhiều ng đầu tƣ.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Lạm phát: tình hình lạm phát ở mức độ vừa phải nền kinh tế thuận lợi cho các Dn đẩy
mạnh cạnh tranh, tăng gia sản xuất, mở rộng quy mô phát triển-> thu hút đc đầu tƣ
vào các dự án phát triển.
Lãi suất thị trg: ảnh hƣởng rất lớn đến tâm lý của ng đầu tƣ, nếu lãi suất thấp, mà nền
kinh tế đang phát triển, các dự án kinh tế tốt đc triển khai và hứa hẹn thu đc nhiều lợi
nhuận trong tƣơng lai sẽ thu hút đc vốn đầu tƣ nhiều-> giá CF tăng.
Chính sách thuế của nhà nc: nhà nc có chính sách thuế ƣu đãi với 1 số ngành nghề,
lĩnh vực cần tập trung đẩy mạnh-> thu hút đc nhà đầu tƣ-> giá CF tăng.
1. Thị giá TF
TF là gì ?
Thị giá Tf là giá trị của TF đc giao dịch mua bán trên giao dịch TF.
Các nhân tố ảnh hƣởng: tƣơng tự
CÂU 6. VAI TRÕ CỦA TTTC TRONG HUY ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG VỐN
Khái niệm TTTC
Huy động:
- Trong nền kinh tế luôn luôn tồn tại các nguồn tài chính nhàn rỗi or tạm thời nhàn dối với
thời hạn ngắn dài và quy mô khác nhau
- Sự hđ của TTTC với các công cụ là các loại Ck khác nhau, đa dang về hình thức, phong
phú về mệnh giá, thời hạn sử dụng kết hợp với cơ chế linh hoạt->mua bán CK thuận lợi
nhanh chóng, thu hút chuyển giao các NTC nhàn rỗi, nhỏ lẻ và phân tán trong nền kinh tế
thành NTC to lớn, tài trợ kịp thời cho các nhu cầu đầu tƣ phát triển kt.
- Nếu k có TTTC thì nguồn tiết kiệm này sẽ nằm im dƣới dạng tích trữ, k sinh lời cho bản
thân ng tiết kiệm và cũng k đóng góp gì cho sự phát triển kt-xh
- TTTC là kênh huy động vốn đầu tƣ rất lớn, tận dụng đc NTC của nc ngoài cung cấp cho
nền kinh tế trong nc phát triển.
Sử dụng vốn:
- Việc huy động và sử dụng NTC trên TTTC diễn ra trên cơ sở quan hệ cung cầu, khi sử
dụng bất kỳ NTC nào chủ thể sử dụng NTC đều phải trả giá-> buộc ng cần NTC phải quan
tâm đến việc sử sụng có hiệu quả NTC để khoản vốn và lãi của ng đầu tƣ đc đảm bảo và
bản thân DN thu đc lợi nhuận.
- Mặt khác TTTC yêu cầu các DN phải công bố tình hình TC, thông tin về DN một cách
chính xác-> đmả bảo NTC đc sử dụng có hiệu quả và sinh lời.
- TTTC k chỉ thúc đẩy sử dụng có hiệu quả NTC trong từng Dn mà còn thúc đẩy sử dụng
hiệu quả NTC trong tổng thể nền kinh tế-> NTC đi từ nơi kd kém hiệu quả đến nơi kd hiệu
quả hơn.
TTTC giúp cho ng có NTC phân tích và có quyết dịnhđúng đắn, đảm bảo NTC đc sử
dụng có hiệu quả.
CÂU 7. ĐIỀU KIỆN ĐỂ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN TTTC.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
1. Nền kinh tế hàng hóa phát triển, tiền tệ ổn định với mức độ lạm phát có thể kiểm soát đc.
- Sự phát triển kt hàng hóa làm nảy sinh nhu cầu sủ dụng và khả năng cung ứng NTC
trong nền kinh tế-> tiền đề cần thiết cho sự nảy sinh TTTC nơi cung ứng NTC, cầu
NTC gặp nhau.
- NTC chỉ đc trao quyền sử dụng khing sở hữu NTC đó tin tƣởng NTC sẽ đc đảm
bảo về giá trị và thu đc 1 khoản lãi thực sự-> lạm phát ở mức độ cao làm ng cung
ứng ntc sẽ bị thiệt hại về lợi ích kinh tế-> k trao quyền sử dụng Ntc này mà họ sẽ
mua vàng hoặc ngoại tệ về dự trữ-> k có NTC thì TTTC k hình thành và phát triển.
2. Các công cụ của TTTC phải đa dạng, tạo ra các phƣơng tiện chuyển giao quyền sử dụng
NTC.
- Công cụ: CF, TF, công trái, tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi, chứng chỉ đầu
tƣ.
- Các công cụ này phải đa dạng về hình thức, phong phú về mệnh giá, thời hạn sd kết
hợp với cơ chế linh hoạt.
->mua bán trao dổi Ck linh hoạt thuận tiện và nhanh chóng
3. Hình thành và phát triển hệ thống các TGTC
- Nếu k có các TGTC thì ng cần NTC và ng cung ứng NTC đều phải mất chi phí cho
việc tìm kiếm và chi phí ngiên cứu thông tin-> tăng rủi ro, giảm khả nawngcung
ứng NTC.
- Việc tồn tại và hđ của hệ thống TGTC có lợi thế về quy mô hđ, tính chuyên môn
hóa cao, nắm bắt nhanh chóng, chính xác thông tin về liên quan đến TTTC-> có đc
sự tin cậy, tín nhiệm của ng có NTC và huy động đc tối đa ntc nhàn rỗi trong nền
kt.
- Các TGTC cũng hđ trên TTTc và cạnh tranh lẫn nhau-> thúc đẩy nhanh sự luân
chuyển các ntc và hạ thấp chi phí.
Lợi ích của ng cung ứng ntc và ng cần ntc đc tăng lên.
4. Xây dựng và hoàn thiện hệ thống pl và quy chế cần thiết làm cơ sở hoạt động và kiểm soát
TTTC đồng thời cần có tổ chức QLNN điều khiển, giám sát hđ của thị trg theo quy định
cả pl.
5. Phải tạo đc cơ sở vật chất kỹ thuật và có đc hệ thống thông tin kt phục vụ cho hđ của thị
trg.
6. Cần có đội ngũ các nhà kd, nhà quản lý am hiểu các kiến thức của TTTC vững về nghiệp
vụ kỹ thuật, hđ của thị trg và phải có lực lƣợng đông đảo các nhà đầu tƣ có kiến thức, dám
đƣơng đầu vs rủi ro.

CHƢƠNG 4. TỔ CHỨC TRUNG GIAN TÀI CHÍNH


CÂU 1. CHỨC NĂNG TẠO VỐN VÀ CUNG ỨNG VỐN CỦA CÁC TCTGTC
- Tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức hoạt động về lĩnh vực tài chính- tiền tệ trong
đó chủ yếu và thƣờng xuyên là cung cấp các sản phẩm dịch vụ tài chính cho khách hàng,

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
nhằm dẫn nguồn lực tài chính từ ng có khả năng cung ứng vốn sang ng có nhu cầu sử dụng
vốn.
- Chức năng tạo vốn:
Tctctg tiến hành huy động vốn tạm thời nhàn dỗi trong nền kt hình thành quỹ tiền tệ tập
trung.
Phƣơng thức huy động vốn: theo thể thức tự nguyện thông qua cơ chế lãi suất or theo thể
thức bắt buộc thông qua cơ chế điều hành của chính phủ.
->tctctg đem lại lợi ích cho chính mk và cho phần lớn những ng có tiền tiết kiệm.
- Chức năng huy động vốn:
Tiền vốn huy động đc từ những ng có khả năng cung ứng vốn sẽ đc phân phối cho các cá
nhân, DN, chính phủ và tổ chức trong, ngoài nc có nhu cầu sử dụng vốn.
Tctctg đáp ứng chính xác, kịp thời và đầy đủ nhu cầu tài trợ vốn cho các Dn, cá nhân,
tổ chức, chính phủ
- Chức năng kiểm soát:
Tctctg phải thƣờng xuyên or định kỳ kiểm soát trc, trong và sau khi cho các dn, cá nhân,
tổ chức vay vốn.
Nhằm giảm tới mức tối thiểu vấn đề lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức do thông tin k
cân xứng gây ra rủi ro tài chính-> ảnh hƣởng xấu tới hiệu quả của việc lƣu chuyển vốn trên
TTTC
CÂU 2. TẠI SAO NÓI CÁC TCTCTG GÓP PHẦN GIẢM CHI PHÍ GIAO DỊCH, GIẢM CHI
PHÍ THÔNG TIN.
1. Giảm chi phí giao dịch.
- Chi phí giao dịch là thời gian, tiền bạc chi vào các hđ giao dịch tài chính.
- Chi phí giao dịch là một trong những cản trở chính của quá trình lƣu thông vốn tiền tệ trên
TTTC bởi phần lớn các khoản vốn nhàn dỗi trong nền kinh tế tồn tại dƣới dạng nhỏ lẻ và
phân tán.
- Các tgtc nhờ quy mô hđ lớn, nguồn huy động lớn, có thể đầu tƣ với khối lƣợng lớn mà chi
phí mô giới trên mỗi đồng vốn đầu tƣ sẽ thấp hơn nhiều so với các nhà đầu tƣ riêng lẻ, hơn
nữa có thể đa dạng hóa danh mục đầu tƣ, đầu tƣ công nghệ quản lý hiện đại, giảm thiểu rủi
ro mà k làm tăng chi phí nhiều nhƣ các nhà đầu tƣ riêng lẻ.
- Các tgtc nhờ tính chuyên nghiệp cao, kinh nghiệm quản lý vốn hiệu quả _> lựa chọn giải
pháp giảm ch phí giao dịch nhằm nâng cao mức lợi nhuận.
2. Vai trò giảm chi phí thông tin:
- Chi phí thông tin trên TTTC phát sinh từ vấn đề thông tin k cân xứng trong nền kinh tế,
một trong 2 bên trong một giao dịch có ít thông tin hơn bên đối tác về đối tƣợng cảu giao
dịch sẽ khiến việc ra quyết định k đảm bảo chính xác-> nguy cơ lựa chọn đối nghịch và rủi
ro đạo đức, ảnh hƣởng tiêu cực đến tính hiệu quả trong luân chuyển vốn trên tttc.
- TCTCTG chuyên hđ trên lĩnh vực tài chính- tiền tệ nên họ đc trang bị đầy đủ hơn những
ng cho vay đơn lẻ về cả kiến thức lẫn kinh nghiệm-> họ thu thập xử lý thông tin hiệu quả
hơn-> ĐÁNH giá chính xác hơn mức độ rủi ro của dự án xin vay-> giảm thiểu nguy cơ lựa
chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
CÂU 3. VAI TRÕ GÓP PHẦN TẬP TRUNG VỐN CHO NỀN KT
- Mỗi cá nhân, gia đình, dn thƣờng sở hữu 1 khoản tiền nhỏ và vừa làm cho chúng sinh lời
là k dễ-> đem cho vay với các TGTC là nơi tƣơng đối an toàn
- Hđ của tgtc có đủ độ tin cậy do tính chuyên môn hóa cao sẽ giảm bớt rủi ro cá nhân của
những ng tích lũy làm cho quá trình tập trung vốn đc nhanh chóng hiệu quả tạo khả năng
cung ứng vốn cho nền kt đặc biệt là nguồn vốn dài hạn.
- Các dn, nhà đầu tƣ nhờ nguồn vốn của các tgtc ->nhanh chóng mở rộng sane xuất, đảm
bảo tính liên tục của quá trình sản xuất kinh doanh, thỏa mãn nhu cầu về vốn-> thúc dẩy
quá trình sản xuất phát triển.
- Tctctg thông qua cung cấp vốn đặc biệt là vốn trung và dài hạn kịp thời đầy đủ với lãi suất
và điều kiện cho vay ƣu đãi-> vai trò quan trọng trong việc góp phần đảm bảo vốn đầu tƣ
cho cơ sở hạ tầng, hình thành các ngàn then chốt, mũi nhọn, các vùng kt trọng điểm ->
hình thành cơ cấu kinh tế tối ƣu.
CÂU 4. NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI, CHỨC NĂNG TRUNG GIAN TÍN DỤNG, TRUNG
GIAN THANH TOÁN.
- Ngân hàng thƣơng mại( NHTM) là 1 doanh nghiệp hđ kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ tín
dụng với hđ thƣờng xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dv ngân hàng cho nền
kinh tế quốc dân.
- Chức năng trung gian tín dụng:
Nd: nhtm tập trung nguồn vốn dƣới hình thức nhận tiền gửi và phát hành ck đi vay, từ đó
tiến hành cho vay đối với các chủ thể thiếu vốn đầu tƣ gửi vào tài khoản tại nhtm or các
tctd.
Ý ngĩa: ng gửi tiền thu đc tiền lãi gửi, đảm bảo an toàn cho tiền gửi, và đc cung cấp các dv
thanh toán tiện lợi.
Ng đi vay thỏa mãn nhu cầu vốn cho sx và tiêu dùng.\
Nhtm thu đc lợi nhuận từ chênh lệch lãi cho vay và lãi suất tiền gửi.
- Chức năng trung gian thanh toán.
Nd: nhtm thực hiện các nghiệp vụ sau: mở tài khoản tiền gửi cho khách hàng, nhận vốn
tiền gửi vào tài khoản, thanh toán theo yêu cầu của khách hàng.
Ý ngĩa:
Thúc đẩy quá trinh thanh toán, thuận tiện, nhah chóng, an toàn và tiết kiệm.
Góp phần đẩy nhanh tốc độ lƣu thông của hh, tốc độ lƣu thông của tiền tệ.
Ngân hàng huy động đc vốn tiền gửi ở mức cao nhất để mở rộng cho vay.
Góp phần tăng cƣờng kỷ luật thanh toán theo quy định của pháp luật.
CÂU 5. VAI TRÕ CỦA NHTM ĐỐI VỚI HĐ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DN.
- Khái niệm NHTM
- Vai trò của nhtm dối với sxkd của Dn:

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Trong nền kt thị trg để mở rộng quy mô sx, đòi hỏi dn phải có lƣợng vốn lớn để đổi mới
trang thiết bị và công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật tiến bộ, bổ sung vốn huy động thiếu
cho các phƣơng án sản xuất kd
- Tăng năng lực sản xuất cũng nhƣ tăng khả năng cạnh tranh của sản phẩm hh-dv về kiểu
dáng, mẫu mã.
- Để đáp ứng nhu cầu đó nhtm cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn tín dụng cũng nhƣ các dịch
vụ ngân hàng để nhằm hỗ trợ các dn thực hiện tốt kế hoạch sxkd
- Mặt khác thông qua cung ứng vốn tín dụng và các dịch vụ ngân hàng nhanh chóng thuận
tiện sẽ thúc đẩy nhanh quá trình luân chuyển vốn, luân chuyển hàng hóa, tiết kiệm chi phí-
> nâng cao hiệu quả sản suất kinh doanh cho dn và toàn bộ nền kinh tế.
CHƢƠNG 5. NGÂN HÀNG TRUNG ƢƠNG
CÂU 1. ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÁC MÔ HÌNH TỔ CHỨC NHTW
- NHTW là một định chế quản lý nhà nc về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, độc quyền phát
hàng tiền tệ, là ngân hàng của các ngân hàng, thực hiện chức năng tổ chức, điều hòa lƣu
thông tiền tệ trong phạm vi cả nƣớc-> ổn định giá trị đồng tiền.
- Mô hình nhtw trực thuộc CP: chịu sự chi phối trực tiếp của chính phủ về nhân sự, tài chính
và đặc biệt về các quyết định liên quan đến vc xây dựng và thực thi CSTT.
Ƣu điểm: chính phủ quản lý trực tiếp NHTW-> kết hợp đồng bộ hài hòa giữa CSTT và
CSTK để mục tiêu kinh tế xã hội dễ dàng đạt đc hơn.
Nhƣợc điểm:tính độc lập, tự chủ của NHTW trong việc thực thu CSTT bị giảm đi. Chi
tiêu của chính phủ ảnh hƣởng đến CSTT-> NHTW khó đạt đc mục tiêu của CSTT, chịu
áp lực của chi tiêu NSNN.
- Mô hình tổ chức NHTW trực thuộc quốc hội: do quốc hội lập ra, chịu sự điều hành, chi
phối của Quốc hội về nhân sự và các mục tiêu của CSTT.
Ƣu điểm: nhtw có tính độc lập cao, chủ động trong việc xây dựng và thực hiện cstt. Áp
lực của chi tiêu nsnn k ảnh hƣởng tới việc thực hiện mục tiêu của cstt.
Nhƣợc điểm: trong một số giai đoạn, một số hoàn cảnh nhất định NHTW và CP sẽ có
những mâu thuẫn trong việc thực hiện mục tiêu của cstt và cstk-> mục tiêu ktxh có thể
khó đạt đc hơn.
CÂU 2. CHỨC NĂNG CỦA NHTW
- Chức năng phát hành tiền: nhtw giữ độc quyền phát hành GBNN và tiền kim loại.
Các kênh phát hành tiền:
Cho vay dối với nhtm-> tái chiết khấu các giấy tờ có giá chƣa đến hạn thanh toán.
Qua thị trg vàng và ngoại tệ: mua vàng, ngoại tệ -> cung ứng tiền ra lƣu thông.
Phát hành cho nsnn vay: trực tiếp or gián tiếp có đảm bảo = giấy tờ có giá( TF
chính phủ )
Phát hành qua nghiệp vụ thị trg mở: nhtw mua( bán) giấy tờ có giá trên tttc.
Tham gia và kiểm soát chặt chẽ chức năng tạo tiền của NHTM

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Tham gia: cung ứng tiền cơ sở (Mb) qua 4 kênh phát hành tiền. Tham gia với tƣ
cách trung gian thanh toán giữa các nhtm.
Kiểm soát: thông qua tỷ lệ dự trữ bắt buộc và lãi suất tái chiết khấu.
- Chức năng ngân hàng của các NH
Quản lý tài khoản và nhận tiền gửi của các nhtm ( tài khoản tiền gửi thanh toán, tài khoản
tiền gửi dự trữ)
Cho vay đối với các nhtm và tctd.
Thanh toán k dùng tiền mặt-> trung gian thanh toán giữa các nhtm
Thực hiện quản lý nhà nc và kiểm soát hđ đối với các nhtm và tctd.
- Chức năng ngân hàng nhà nc.
Thực thi cstt
Nhận tiền gửi của kho bạc nhà nc và cho ngân sách nhà nc vay khi tạm thời thiếu hụt or
bội chi.
Quản lý dự trữ ngoại hối quốc gia.
Thay mặt CP tham gia kí kết các hiệp định tiền tệ, tín dụng, thanh toán với nc ngoài và
các tổ chức tài chính tín dụng quốc tế.
Đại diện cho CP tham gia vào một số tổ chức tài chính tín dụng quốc tế với cƣơng vị thành
viên.
CÂU 2. CÁC CÔNG CỤ CỦA CSTT VÀ ƢU NHƢỢC ĐIỂM CỦA CÁC CÔNG CỤ ĐÓ.
Nhóm công cụ trực tiếp:
- Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay-> ấn định lãi suất or ấn định kung lãi suất
- Hạn mức tín dụng: là mức dƣ nợ tối đa nhtw cho phép nhtm cấp cho nền kt, quy định cho
từng ngân hàng.
- Tín phiếu nhtw: khi nền kt có lạm phát kéo dài-> bán Tín phiếu, thu hồi tiền trong lƣu
thông.
- Ƣu điểm: rất nhanh đạt đc tới mục tiêu cao nhất.
- Nhƣợc: mang nặng tính chất mệnh lệnh hành chính
Chỉ phát huy trong thời gian ngắn.
Nhtm k có tính linh hoạt chủ động trong hđ kd.
Tình trạng ứ đọng vốn ở nhtm nhƣng thiếu vốn đầu tƣ do hạn mức k phù hơp-> phá sản,
mất khả năng thanh toán, sụp đổ của hệ thống nhtm.
Nhóm công cụ gián tiếp.
1. Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
- Tỷ lệ dự trữ bắt buộc là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dƣ tiền gửi
phải tính dự trữ bắt buộc mà nhtm thu hút đc trong 1 time nhất định.
- Cơ chế tác động:
Thực hiện cstt thắt chặt: tăng tỷ lệ dự trữ bb-> giảm hệ số mở rộng tiền gửi-> giảm khả
năng cho vay của nhtm đối với nền kt-> làm giảm mức cung tiền tệ-> kiềm chế lạm phát.
- Ƣu điểm:
Nhtw chỉ cần thay đổi 1 tỷ lệ nhỏ trong tỷ lệ dự trữ bb sẽ tạo ra sự biến động của MS

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Mức dự trữ bb giúp đảm bảo khả năng thanh toán cho các nhtm
- Nhƣợc :
Khó sử dụng thƣờng xuyên do gây tình trạng bất ổn, bị động cho nhtm
Khó sửa chữa sai lầm, khó đảo chiều khi tác động k hiệu quả( do độ trễ về mặt thời gian
lớn)
Nhtw kiểm soát quá trình tạo tiền của nhtm từ đó tác động đến MS
2. Lãi suất tái chiết khấu.
- Lãi suất tái chiết khấu là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW dối với các nhtm dƣới hình
thức tái chiết khấu các giấy tờ có giá chua đến hạn thanh toán.
- Cơ chế tác động:
- Thực hiện CSTT thắt chặt-> tăng lãi suất tái chiết khấu( tăng lãi cho vay của nhtw đối với
các nhtm)-> hạn chế vốn vay của nhtm từ nhtw-> giảm khả năng cho vay của nhtm-> giảm
ms
Theo cơ chế chuyền tải lãi suất: khi lãi suất tái chiết khấu tăng kéo theo lãi suất liên ngân
hàng tăng và tác động đến làm tăng lãi suất thị trg, ng dân gửi tiền vào ngân hàng nhiều
hơn-> giảm MS => giảm lạm phát.
- Ƣu điểm:
Là công cụ tác động đến lƣợng tiền cơ bản=> ảnh hƣởng tới lƣợng tiền cung ứng
Việc vay mƣợn trên các giấy tờ có giá-> thời hạn cho vay và hoàn trả tƣơng đối chắc
chắn=> tiền vay vận động phù hợp với nhu cầu, quy luật kinh tế thị trg=> xác định chính
xác số tiền và thời điểm phải thanh toán
Nhtw là ng cho vay cuối cùng trong nền kinh tế-> tránh sự sụp đổ của hệ thống ngân hàng
thƣơng mại.
- Nhƣợc:
- NHtw bị thụ động khi sd công cụ này do nhtm vay hay k vay là do nhtm quyết định, khi
lãi suất tái chiết khấu> lãi suất liên ngân hàng=> nhtm k vay nhtw.
Dễ gây hiểu lầm trong nền kinh tế do khi nhtw tăng lãi suất tái chiết khấu để khoảng cách
giữa lãi suất tck và lãi suất liên ngân hàng chênh lệch k quá lớn thì nền kt chỉ thấy lãi suất
tck tăng là nhtw thực hiện cstt thắt chặt.
3. Nghiệp vụ thị trg mở.
- Nghiệp vụ thị trg mở là nghiệp vụ mua bán các giấy tờ có giá của nhtw trên tttc=> nhtw
thực hiện mua( bán) với nhtm và các tctd tuân theo quy luật thị trg thuận mua vừa bán-> k
có bắt buộc.
- Cơ chế tác động:
Thực hiện cstt thắt chặt-> nhtw bán giấy tờ có giá => giảm lƣợng tiền trong lƣu thông=>
giảm lạm phát.
- Ƣu điểm:
Nhtw có thể kiểm soát đc hoàn toàn mức độ thay đổi của lƣợng tiền cung ứng trong lƣu
thông
Đây là công cụ linh hoạt và chính xác. Nhtw dễ dàng đảo ngc và sửa chữa sai lầm.
Thực hiện nghiệp vụ này nhanh chóng, ít tốn kém về chi phí và trung gian.
Tạo tính chủ động cho nhtm trong kinh doanh.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Nhƣợc:
Phải có thị trg tài chính phát triển hoàn chỉnh, hđ soi nổi, thg xuyên, tính thanh khoản cao,
có nhiều thành viên tham gia.
Cơ chế thanh toán = tiền chuyển khoản tuoqng đối phát triển.
những ƣu điểm khắc phục đc phần nào
hạn chế của các công cụ khác.

CÂU 3. CSTT VÀ CÁC MỤC TIÊU CỦA CSTT.


- Khái niệm CSTT.
- Cstt mở rộng là việc cung ứng thêm tiền cho nền kt thông qua khuyến khích đầu tƣ phát
triển, mở rộng sản xuất, tạo công ăn việc làm cho ng lao động.
- Cstt thắt chặt là việc giảm cung tiền cho nền kt thông qua hạn chế đầu tƣ, kìm hãm sự phát
triển quá nóng của nền kt => kiểm soát lạm phát.
- Các mục tiêu của CSTT:
1. Mục tiêu cao nhất:
+ ổn định tiền tệ: ổn định giá cả, kiểm soát lạm phát, duy trì lạm phát ở mức vùa phải,
đủ để thúc đẩy nền kinh tế tăng trƣởng. ổn định sức mua đối ngoại=> ổn định tỷ giá hối
đoái.
+ tăng trg kt=> kích thích đầu tƣ, mở rộng sx, kích thích tiêu dùng.
+ tạo công ăn việc làm: gia tăng đầu tue, mở rộng sx=> bổ sung lao động.
- Trong ngắn hạn thì giữa 3 mục tiêu trên có sự mâu thuẫn:
+ kiềm chế lạm phát=> tăng trg kt thấp, thất nghiệp gia tăng.
nhất định=> k ổn định đc giá trị đồng tiền.
- Trong dài hạn thì 3 mục tiêu này lại có mối quan hệ mật thiết tác động qua lại lẫn nhau: k
có mâu thuẫn
+ ổn định tiền tệ=> giá cả hợp lý
+tỷ lệ lạm phát vừa phải, kiểm soát đc.
+ tỷ giá hối đoái ổn định=> thúc đẩy xuất khẩu
=>tăng trƣởng nền kinh tế, giảm tỷ lệ thất nghiệp.
2. Mục tiêu trung gian:
+ Các biến số của mục tiêu trung gian gồm MS và lãi suất thị trg.
+ thông qua các biến số giúp cho nhtw tiên lƣợng, dự báo việc điều chỉnh các công cụ
của CSTT có đi đúng hƣớng hay k.
+ điều kiện của các biến số là phait đo lƣờng đc, kiểm soát đc, tác động trực tiếp đến
mục tiêu cao nhất.
+ nhtw chọn biến số nào để tác đọng còn tùy thuộc vào sự phát triển của nền kt:
Khi nền kt phát triển, nhtw có tính độc lập cao. Hệ thống các nhtm cạnh tranh cao, đo
lƣờng đc tỷ lệ lạm phát=> xác định đc lãi suất thực => chọn lãi suất thị trg để tác động.
Khi nền kinh tế có thị trg tiền tê chƣa phát triển, nhtw có tính độc lập thấp, hệ thống
các nhtm k cạnh tranh cao, tỷ lệ lạm phát thƣờng xuyên thay đổi=> khó xác định đc lãi
suất thực-> chọn MS để tác động

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
3. Mục tiêu hoạt động.
+ bao gồm các biến số là mức dự trữ bắt buộc của nhtm và lãi suất thị trg liên ngân
hàng.

các công cụ CSTT.


+ yêu cầu: đo lƣờng đc, kiểm soát đc.
+ khi hệ thống tài chính chƣa hoàn thiện or các điều kiện kt ít nhạy cảm với lãi suất=>
chọn dự trữ của nhtm để tác động.
+ khi hệ thống tài chính tƣơng đối phát triển, các mức lãi suất có MQH chặt chẽ với
nhau=>chọn lãi suất liên ngân hàng để tác động.
Các loại mục tiêu của CSTT có mối liên hệ chặt chẽ với nhau. Mục tiêu cao nhất đc coi là mục
tiêu cơ bản nhất là đích đến cuối cùng cuả cstt.
CHƢƠNG 6. TÀI CHÍNH CÔNG
CÂU 1. PHÂN BIỆT THUẾ TRỰC THU VÀ THUẾ GIÁN THU.
- Ngân sách nhà nc( NSNN) là tổng số thu và chi của nhà nc đc dự toán và thực hiện trong
một khoảng thời gian nhất định do cơ quan nhà nc co thẩm quyền quyết định để đảm bảo
thực hiện các chức năng và nhiệm vụ của nhà nc.
- Thu NSNN là việc nhà nc dùng quyền lục của mk để tập trung 1 phần nguồn tài chính quốc
gia đểhình thành nên quỹ ngân sách nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu quốc gia.
- Thu thuế là 1 khoản đóng góp bắt buộc từ các pháp nhân or thể nhân cho nhà nc theo quy
định nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nc.
- Thuế trục thu là loại thuế đánh trực tiếp vào thu nhập or tài sản của ng nộp thuế.
- Thuế gián thu là thuế đánh gián tiếp vào thu nhập qua giá cả hàng hóa.
Tiêu chí Thuế trực thu Thuế gián thu
Đặc điểm Ng nộp thuế và ng chịu thuế là Đối tƣợng chịu thuế là ng tiêu dùng.
1=>k có sự chuyển giao gánh nặng Ng nộp thuế là dn sx=> có sự chuyển
thuế. giao gánh nặng thuế từ ng sx sang ng
tiêu dùng thông qua cơ chế giá cả.
Mục tiêu Tăng thu cho NSNN, điều tết thu Điều tiết 1 phần thu nhập, định
nhập, giảm khoảng cách giàu hƣớng lƣu thông, tiêu dùng hh-dv.
nghèo.
Tạo nguồn thu cho NSNN
Ƣu điểm Tạo cho NSNN co nguồn thu ổn Ít gây phản kháng vì ng nộp thuế k
định. biết mk phải nộp boa nhiêu tiền thuế
mà chỉ biết giá cả hh tăng.
Nhƣợc điểm Gây phản kháng mạnh mẽ trong Nguồn thu k ổn định.
dân chúng do ảnh hƣởng trực tiếp
đến lợi ích của ng dân.
Loại thuế Thuế suất lũy tiến Thuế suất tỷ lệ

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Ví dụ Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu Thuế tiêu thụ đặc biêt, thuế GTGT,
nhập dn thuế xuất nhập khẩu.
CÂU 2. NỘI DUNG CHI NSNN
- Khái niệm nsnn
- Chi nsnn là việc phân phối và sử dụng quỹ nsnn nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng,
nhiệm vụ of nhà nc theo những những nguyên tắc nhất định.
1. Chi đầu tƣ phát triển: là những khoản chi mang tính chất chi tích lũy, chi có tác động
trong dài hạn, nhằm tạo giá trị gia tăng hay giá trị tăng thêm, hỗ trợ tăng tƣởng kt.
- Chi đầu tƣ cơ sỏ hạ tầng kt-xh: tạo ra cơ sở vật chất kỹ thuật cho nền kt-xh. Góp
phần thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kt. Hình thành thế cân đối của nền kt, khuyến
khích dn đầu tƣ, mở rộng sx => tăng trg kt.
- Chi đầu tƣ và hỗ trợ vốn cho dn nhà nc=> sự can thiệp của nhà nc vào hđ kinh tế,
đảm bả đầu tƣ vào 1 số lĩnh vực sxkd then chốt, tạo điều kiện cho sự phát triển kt-
xh. Đảm bảo phát triển cơ cấu kinh tế hợp lý cho tăng trg kt.
- Góp vốn cổ phần góp vốn liên doanh vào Dn=> hƣớng dẫn, kiểm soát hay khống
chế các hđ của những dn này theo định hƣớng of nhà nc.
- Chi thực hiện các chƣơng trình, mục tiêu quốc gia=> hình thành các trọng điểm
mục tiêu quốc gia, thực hiện mục tiêu phát triển kt-xh của đất nc.
- Chi dự trữ nhà nc: gồm dự trự hiện vật và dự trữ tài chính=> điều chỉnh hđ của thị
trg, điều hòa cung cầu hàng hóa, giải quyết các tổn thất bất ngờ xảy ra.
2. Chi thƣờng xuyên: là các khoản chi có thời hạn tác động ngắn thƣờng dƣới 1 năm chủ
yếu phục vụ chức năng quản lý, điều hành xh một cách thƣờng xuyên của nhà nc.
- Chi sự nghiệp: mang tính chất trợ cấp cho những đối tƣợng xã hội nhất định=>
nâng cao mức sống và thu nhập thực tế cho các tầng lớp dân cƣ, giảm bớt chênh
lệch về trình độ dân trí và thu nhập giữa các thành viên trong xã hội.
- Chi cho cơ quan nhà nc: trả lƣơng...
- Chi quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn xã hội.
CÂU 3. CÁC GIẢI PHÁP XỬ LÝ BỘI CHI NSNN
- Khái niệm nsnn.
- Bội chi nsnn là tình trạng chi nsnn vƣợt quá thu nsnn.
- Nguyên nhân:
+ bội chi cơ câu: do thay đổi chính sách thu chi của nhà nc.
+ chi chi chu kỳ: biến động của chu kỳ kd.
+ bội chi do bao cấp nhiều, thất thoát nguồn thu, đầu tƣ tràn lan, tham những, suy thoái nền
kt => hiệu quả sd vốn đầu tƣ của nhà nc vô cùng thấp.
- Ƣu nhƣợc của các giải pháp.
1. Tăng thu giảm chi.
- Kn thu nsnn.
- Kn chi nsnn
- Tăng thu=> tăng thế, phí và lệ phí, huy động viện trợ

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Giảm chi:
+ chi đầu tƣ phát triển: chi có trọng tâm, trọng điểm, nâng cao hiệu quả đầu tƣ nhất là khu
vực đầu tƣ do nsnn cung cấp.
+ chi thƣờng xuyên: cắt giảm biên chế trong điều kiện bộ máy NN cồng kềnh-> gọn nhẹ
Tuy nhiên giảm chi k phải bao giờ cũng đc thực hiện k giới hạn. Nếu giảm chi quá mức
cho phúc lợi xã hội, an sinh xã hội thì sẽ ảnh hƣởng tới dời sống của những ng khó khăn
trong xã hội, mức sống tối thiểu k đc đảm bảo=> tệ nạn xh, thất nghiệp.
- Ƣu điểm: là biện pháp mang tính lâu dài. Góp phần cải thiện bội chi nsnn. K gây gánh nặng
nợ, k gây lạm phát.
- Nhƣợc :
+ để tăng nguồn thu nsnn trong dài hạn thì phải xuất phát từ tăng GDP mà để tăng GDP thì
cần sự phát triển kt thật sự=> cần thời gian dài.
+ nếu tăng thuế 1 cách cơ học đơn thuần-> chèn ép đầu tƣ tƣ nhân=> gia tăng hiện tƣợng
chốn thuế, giảm động lực phát triển kt.
2. Giải pháp phát hành tiền.
- Phát hành trực tiếp-> nhtw cho chính phủ vay.
+ ƣu điểm: trong ngắn hạn giúp cho CP nhanh chóng giải quyết tình trạng bội chi.
+ nhƣợc: có thể gây lạm phát.
- Phát hành gián tiếp: nhtw cho CP vay có đảm bảo = trái phiếu CP.
+ ƣu điểm: nếu CP sd có hiệu quả-> tạo động lực thúc đẩy tăng trg kt tạo nguồn thu trong
tƣơng lai-\. Giải quyết tình trạng bội chi-> co tiền thanh toán nhtw.
+ nhƣợc: nếu CP sd k hiệu quả-> áp lực buộc nhà nc phải tăng thuế trong tƣơng lai để trả
nợ-> giảm đông lực phát triển kt.
3. Giải pháp vay nợ.
- Vay nợ trong nc, vay nợ nc ngoài => bán TFCP, tín phiếu kho bạc.
- Ƣu điểm
+ sd tiền vay chi đầu tƣ phát triển hiệu quả=> tạo nguồn thu trong tƣơng lai, thanh toán
nợ, giải quyết tình trạng bội chi.
+nhanh chóng giải quyết tình trạng bội chi.
Tránh lạm phát.
- Nhƣợc:
+ để lại gánh nặng nợ trong tƣơng lai nếu k sử dụng hiệu quả.
+vay trong nc nhiều=> cung tín dụng tăng-> tăng lãi suất thị trg=> tƣ nhân khó vay vốn=>
giảm động lực phát triển kt, chèn ép đầu tƣ tƣ nhân.
+ sƣ dụng vốn vay k hiệu quả=> tạo áp lực tăng thuế trong tƣơng lai để trả nợ.
+ vay nc ngoài gây sự phụ thuộc vào nc ngoài cả về kt-chính trị.
CÂU 4. GIẢI PHÁP CÂN ĐỐI CUNG CẦU KHI XẢY RA LẠM PHÁT.
- Lạm phát là hiện tƣợng giá cả tăng nhanh và liên tục trong 1 thời gian dài.
- Nguyên nhân của lạm phát:\
+ lạm phát cầu kéo: sự gia tăng của lƣợng tiền cung ứng.
+ lạm phát chi phí đẩy: Giá tăng-> cung< cầu.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
+ lạm phát do hệ thống chính trị k ổn định.
a) Nhtw thực hiện cstt thắt chặt.
- Khái niệm NHTW
- Khái niệm CSTT
- Cstt thắt chặt là giảm cung tiền cho nền kt thông qua hạn chế đầu tƣ, kìm hãm sự phát triển
quá nóng của nền kt => kiểm soát lạm phát.
- Các giải pháp:
+ tăng lãi suất tiền gửi=> thu hút tiền gửi vào ngân hàng, rút bớt tiền từ lƣu thông về=>
hạn chế nhu cầu đầu tƣ và tiêu dùng, tăng tiết kiệm, đƣa đƣa tiền vào ngân hàng=> giảm
lạm phát, ổn định sức mua của nội tệ.
+ tăng lãi suất tái chiết khấu=> tăng lãi suất cho vay của nhtw cho nhtm vay=> hạn chế
vốn của nhtm từ nhtw=> giảm khả năng cho vay của NHTM=> giảm lƣợng tiền trong lƣu
thông=> giảm lạm phát.
+tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc: giảm hệ số tạo tiền=> giảm tiền chuyển khoản trong hệ thống
NH=> kiềm chế lạm phát.
Thực hiện nghiệp vụ thị trg mở: bán vàng, ngoại tệ, giấy tờ có giá=> thu tiền trong lƣu
thông về=> giảm lạm phát.
b) Chính phủ thực hiện CSTK thắt chặt=> thu và chi nsnn
- Nsnn là
- Thu nsnn là
- Chi nsnn là
- Vai trò của NSNN đối với vc kiềm chế lạm phát đc thực hiện thông qua thu và chi ns.
+ thu ns=> thu thuế :
Tăng thuế tiêu dùng, tăng thuế VAT=> giảm tổng cầu hàng hóa, giảm áp lực tăng giá.
Giảm thuế đầu tƣ, thuế TNDN => giảm chi phí sản xuất cho DN, giảm chi phí nguyên vật
liệu đầuvào => dn mở rộng sx, tăng cung hàng hóa, giảm áp lực tăng giá.
Giảm thuế nhập khẩu=> khuyến khích tự do mậu dịch=> tăng quỹ hàng hóa tiêu dùng=>
cân đối tiền hàng.
+ chi ns=> chi thƣờng xuyên: tinh giảm bộ máy nhà nc, cải cách hành chính, rà soát chi
tiêu đảm bảo tiết kiệm, hiệu quả. Chi đầu tƣ phát triển: cắt giảm khoản chi dầu tƣ k hiệu
quả, tập trung vào công trình trọng điểm, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Giảm khoản chi
phúc lợi xã hội vƣợt quá khả năng của nền kt.
CÂU 5. VAI TRÒ CỦA TCC.
1. Tái phân phối thu nhập, góp phần thực hiện công bằng XH.
- Tài chính công điều chỉnh thu nhập giữa các tầng lớp dân cƣ, giảm bớt sự bất hợp lý trong
phân phối của cải XH, đảm bảo công bằng xh.
- Sử dụng công cụ thu và chi ns theo 2 hƣớng: giảm bớt các thu nhập cao, nâng đỡ thu nhập
thấp.
- Thu ns: thu thuế
+ chính sách thuế cao đối với thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu=> điều tiết thu
nhập cao.
+ giảm thuế cho các mặt ahàng thiết yếu-> nâng đỡ thu nhập thấp.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Chi ns:
+chi hỗ trợ cho chính sách nhƣ ng già, ng neo đơn k nơi nƣơng tựa. Chi hỗ trợ tìm kiếm
việc làm. Chi cho vay ƣu đãi.

2. Phân bổ trực tiếp or gián tiếp nguồn tài chính quốc gia=> định hƣớng phát triển sx.
- Thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kt, đảm bảo nền kt tăng trg ổn định, bền vững..
- Thu ns => thu thuế
+ thực hiện chính sách thuế ƣu đãi để nâng đỡ các ngành nghề kt gặp khó khăn, những
ngành kt mũi nhọn, kích thích hđ sx phát triển.
+chính sách thuế khắt khe cho ngành nghề, lĩnh vực cần hạn chế.
- Chi ns
+ chi đầu tƣ phát triển: xây dựng cơ sở hạ tầng=> tạo môi trg thuận lợi cho hđ kinh tế, cắt
giảm những khoản thu k cần thiết, tập trung vào những công trình trọng điểm quốc gia=>
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
+trợ cấp, trợ giá, hỗ trợ cho các ngành nghề, lĩnh vực còn gặp khó khăn. Hõ trợ cho các
thành phần kt chống suy thoái.

3. Tcc là công cụ để điều tiết thị trg, bình ổn giá cả.


- Trƣờng hợp: cung hh> cầu hh=> cần tăng cầu và giảm cung hh.
- Giải pháp:
+tăng thuế sx, thuế đầu tƣ. Giảm thuế tiêu dùng
+ thực hiện CSTK nới lỏng, tăng lƣơng cho ng lao động=> tăng cầu.
+ sd quỹ dự trữ quốc gia: mua hh đƣa vòa tạm giữ=> giảm bớt hh ngoài lƣu thông vào cất
trữ=> bình ổn giá cả.
- Trƣờng hợp: cung hh< cầu hh=> cần tăng cung, giảm cầu hh.
- Giải pháp:
+thu ns: thu thuế=> giảm thuế xuất nhập khẩu, thuế TNDN-> giảm chi phí cho sx của dn-
> dn mở rộng sx, tăng cung hh. Tăng thuế tiêu dùng -> giảm cầu hh, giảm áp lực tăng giá.
+ chi ns: tăng chi đtƣ phát triển: xây dựng cơ sở hạ tầng=> môi trg thuận lợi cho dn đầu tƣ
sx. Giảm chi thƣờng xuyên, các khoản chi k cần thiết.
+ sử dụng quỹ dự trữ quốc gia: quỹ hiện vật-> đƣa hh đã dự trữ-> bán trên thị trg-> tăng
cung hh. Quỹ giá trị-> trợ giá cho dn-> giảm giá cả hh.
CÂU 6. SỰ CẦN THIẾT CỦA QUỸ CÔNG NGOÀI NGÂN SÁCH.
- QUỸ CÔNG NGOÀI NGÂN SÁCH LÀ quỹ tiền tệ do nn tạo lập và sử dụng nhằm hỗ trợ
NS trong việc thực hiện chức năng quản lý kt-xh của nhà nc.
- Việc thành lập và vận hành các quỹ này tạo công cụ tài chính năng động và linh hoạt trong
việc huy động các nguồn lực tc của xh vào nhà nc.
- Phục vụ cho các hđ của khu vực công or hỗ trợ đầu tƣ cho 1 số lĩnh vực cần khuyến khích=>
thúc đẩy phát triển ktxh.
- Sự cần thiết:

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
+ tăng cƣờng thu hút vốn đầu tƣ của khu vực kt tƣ nhân, huy động thêm các nguồn tc, hỗ
trợ NSNN cho tăng trg kt và phát triển xh.
+ tạo thêm công cụ phân phối lại thu nhập quốc dân có hiệu quả hơn để thực hiện tốt hơn
vai trò quản lý của nn.
+ trợ giúp nhà nc khắc phục những khiếm khuyết của nền kt thị trg và chuyển dần nền kt
sang hđ theo cơ chế thị trg.

CHƢƠNG 7. TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP


CÂU 1. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI QUYẾT ĐỊNH HUY ĐỘNG VỐN.
- Doanh nghiệp là chủ thể kt độc lập có tƣ cách pháp nhân, hoạt động trên thị trg nhằm mục
đích tăng giá trị của chủ sở hữu Dn.
- Tài chính doanh nghiệp là quyết định huy động, phân phối và sd các nguồn lực tài chính
của dn, nhằm đạt tới những mục tiêu kinh doanh của dn.
- Quyết định tìm nguồn tài trợ( huy động vốn) nhằm khai thác, huy động các nguồn tài chính
để hình thành vốn kinh doanh của dn. Xác định cấu trúc nguồn tài trợ là xác định tỷ lệ giữa
nguồn vốn chủ sở hữu và các khoản nợ phải trả, or quyết định sd lợi nhuận để tái đầu tƣ.
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới quyết định huy động vốn là
Nhóm nhân tố bên ngoài( môi trg kinh doanh)
1. Môi trg kinh tế.
- Sự tăng trƣởng or suy thoái của nền kt ảnh hƣởng tới hđ huy động vốn của dn, nền kt tăng
trg dn dễ dàng huy động đc vốn để mở rộng đầu tƣ, sx hơn.
- Nền kt mất ổn định gây ra sự biến động về chi phí, gây ra rủi ro cho dn.
- Sự phát triển khoa học kỹ thuật với máy móc, thiết bị hiện đại, công nghệ tiên tiến đòi hỏi
dn phải tăng cƣờng đầu tƣ và áp dụng vào sx, hđ=> tăng nslđ, tăng chất lƣợng sp=> kd
thuận lợi=> thu hút đc nhiều vốn đầu tƣ, uy tín hơn.
2. Sự phát triển của thị trg tài chính.
- Khi chƣa có thị trg tài chính, dn huy động vốn nên ngoài qua hình thức vay nh, vay tín
dụng thƣơng mại, tín dụng thuê mua.
- Khi xuất hiện TTTC dn có thêm nhiều kênh huy động vốn hơn nhƣ phát hành TF or CF.
- Nhƣ vậy khi có TTTC dn có nhiều sự lựa chọn huy động vốn hơn, và chi phí huy động
vốn thấp tạo điều kiện cho dn mở rộng quy mô sx, dn cân nhắc giữa các kênh huy động
vốn để có quyết định huy động phù hợp nhất.
3. Chu kỳ kinh doanh=> 4 chu kỳ.
- Nguy cơ: rủi ro cao=> dn k huy động đc or huy động đc ít vốn=> duy trì sxkd với chủ yếu
là nguồn vốn chủ sở hữu( NVCSH).
- Suy thoái: dn k thể mở rộng sx mà phải cầm chừng or thu hẹp=> chủ yếu sd NVCSH và
hỗ trợ từ nhà nc.
- Phục hồi: dn có dấu hiệu tích cực=> kd thuận lợi, dễ dàng vay vốn=> huy động vốn từ
nhiều nguồn=> phục hồi sx.
- Tăng trƣởng: dn huy động vốn ít, tăng cƣờng sd lợi nhuận để tái đầu tƣ=> tăng giá trị dn.
Nhân tố bên trong.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
1. Hình thức pháp lý của dn
- Dn có các hình thức pháp lý :
Công ty cổ phần=> huy động đc hết các kênh.
Doanh nghiệp tƣ nhân: k đc phép phát hành CK, chỉ có thể đi vay.
Công ty TNHH: đi vay va k đc phép phát hành CF.
Dn nhà nc: vốn do nhà nc cấp từ NSNN.
2. Đặc điểm ngành nghề kỹ thuật của dn
- Ngành nghề kd chi phối tới kết cấu vốn, quy mô vốn, tg sử dụng vốn và tốc độ luân chuyển
vốn => dn phải có các cân nhắc nên huy động từ kênh nào cho phù hợp và k bị rơi vào tình
trạng mất khả năng thanh toán.
Ví dụ Dn thƣơng mại với tốc độ luân chuyển vốn nhanh=> huy động vốn Ngân hàng
nhiều hơn. Dn xây dựng thì phải huy động vốn dài hạn do thời gian sử dụng vốn lâu và
lớn.
3. Tình hình tƣơng lai phát triển của dn.
- Nếu tình hình kinh doanh của dn thuận lợi, tƣơng lai có nhiều cơ hội phát triển => huy đông
đc nhiều vốn, do có dc uy tín.
4. ảnh hƣởng của các chủ thể ra quyết định.
- Chủ sở hữu Dn là những ng đc hƣởng kết quả kd của dn, họ chính là những cổ đông trong
công ty cổ phần và mục tiêu của họ là tối đa hóa giá trị dn và tăng lợi nhuận, đồng thời họ
cũng sẽ là những ng gánh chịu những rủi ro=> họ thƣờng cân nhắc kỹ lƣỡng các quyết định
tìm nguồn tài trợ an toàn, ít rủi ro tài chính và rủi ro phá sản nhất và có khả năng sinh lời
chắc chắn.
- Các nhà quản lý dn là các giám đốc đc thuê và hƣởng lƣơng=> mục tiêu là phục vụ cho mục
đích tối đa hóa lợi ích kt của chủ sở hữu. Tuy nhiên có mâu thuẫn sảy ra giữa nhà quản lý
và chủ sở hữu do nhà quản lý phải quan tâm đến nhiều yếu tố và khi ra quyết định tài chính
họ sẽ đặt yêu cầu về hiệu quả lên trên hết và sẵn sàng chấp nhận rủi ro cao.
- Chủ nợ của dn gồm những nhà bán chịu hàng hóa cho dn, ngân hàng, trái chủ và các cty
cho thuê tc họ chỉ chấp nhận các kế hoạch chi tiết và cam kết khả năng thanh toán cả vốn
và lãi cho họ.

nguồn vốn bên trong và khả năng huy động vốn bên ngoài.
CÂU 2. ẢNH HƢỞNG CỦA CÁC NHÂN TỐ TỚI QUYẾT ĐỊNH ĐẦU TƢ.
- Khái niệm dn
- Khái niệm tcdn
- Quyết định đầu tƣ là quyết định phân phối và sd vốn kd đáp ứng yêu cầu sxkd=> tăng lợi
ích kt cho dn.
- Các nhân tố ảnh hƣởng:
ngoài.
1. Môi trƣơng kinh tế.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Sự tăng trƣởng or suy thoái của nền kt : nếu nền kt tăng trƣởng=> dn mở rộng sx kinh
doanh, lĩnh vực đầu tƣ đa dạng=> phân phối và sử dụng vốn kinh doanh=> tăng lợi ích kt
cho dn.
- Nền kt mất ổn định ảnh hƣởng tới biến động của chi phí đầu tƣ=> giảm lợi ích dn thực thu
đc.
- Khoa học kỹ thuật phát triển=> dn phairc chú ý đầu tƣ trang thiết bị hiện đại, cộng nghệ
tiên tiến=> nâng cao chất lƣợng sp.
2. Chính sách tài chính.
- Chính sách tài chính của nhà nc ổn đinh, hợp lý=> dn lựa chọn lĩnh vực, dự án đầu tƣ thích
hợp=> mở rộng quy mô sx, thúc đẩy sd vốn hiệu quả tiết kiệm.
- Chính sách thuế phù hợp=> dn có lợi nhuận để tái đầu tƣ=> mở rộng quy mô sx.
- Cstt ảnh hƣởng tới lãi suất tiền vay=> ảnh hƣởng tới chi phí đầu tƣ của dn=> ảnh hƣởng
tới hiệu quả đầu tƣ thu đc.
3. Chu kỳ kd của dn.
- Gđ nguy cơ và suy thoái thì dn k có đủ vốn và k thể huy đông thêm đc=> duy trì sx or thu
hẹp sxkd.
- Gđ tăng trƣởng và phục hồi dn dễ dàng huy động thêm đc vốn đầu tƣ or có lợi nhuận để
tái đầu tƣ=> mở rộng quy mô sxkd=> tăng cƣờng sd vốn để dầu tƣ, tăng giá trị cho dn.
Nhân tố bên trong.
1. ảnh hƣởng của các chủ thể ra quyết định.
- Các chủ sở hữu thƣờng chỉ chấp nhận các kế hoạch đầu tƣ có mức rủi ro hoạt động thấp và
có khả năng sinh lời chắc chắn.
- Các nhà quản lý doanh ngiệp đc thuê và hƣởng lƣơng thì họ đặt yêu cầu về hiệu quả lên
trên hết và sẵn sàng đƣơng đầu với mức rủi ro cao=> mâu thuẫn vơi ng sở hữu dn.
- Các chủ nợ sẽ đồi hỏi các kế hoạch đầu tƣ chi tiết về việc sử dụng vốn và dn phải thể hiện
rõ đc cam kết hoàn trả vốn và lợi túc cho chủ nợ.
CÂU 3. PHÂN LOẠI NGUỒN VỐN.
1. Căn cứ vào sở hữu nguồn vốn.
- Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu của chủ dn, nvcsh hình thành từ phần
vốn ban đầu và các quỹ chuyên dùng của dn.
- Các khoản nợ phải trả: là nguồn vốn mà dn có thể khái thác, huy động từ các chủ thể khác
qua hình thức vay nợ, thuê mua, ứng trc tiền hàng... để sd trong 1 thời gian nhất định sau
đó hoàn trả cho chủ sở hữu.
- Phân biệt:
Tiêu chí NVCSH Các khoản NPT
Thành phần Nguồn vốn do nsnn cấp. Vay NHTM, tổ chức tín dụng.
Phát hành CF trong cty cổ phần. Phát hành trái phiếu.
Nguồn vốn do chủ dn bỏ ra trong dn Thuê tài sản.
tƣ nhân. Lƣơng chƣa trả, ứng trc tiền hàng.
Nguồn lợi nhuận để lại.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Ƣu điểm Tạo sự chủ động trong quá trình hoạt Dn sd vốn tiết kiệm, hiệu quả
động sxkd Quy mô vốn lơn
Thể hiện tiềm lực tài chính của dn
Nhƣợc Hạn chế về quy mô Chi phí huy động vốn cao, nếu dn sử
K đáp ứng đc mọi nhu cầu vốn trong dụng k hiệu quả.
sxkd Dn bị phụ thuộc vào nguồn vốn vay=> sd
k hiệu quả còn chịu các rủi ro về thay đổi
lãi suất, tỷ giá.
Phân loại theo thời gian sử dụng
Tiêu chí Nguồn vốn ngắn hạn Nguồn vốn dài hạn
Thời gian sd Ngắn, thƣờng là < 1 năm Dài, thƣờng > 1 năm
Mục đích Tài sản lƣu động Tài sản cố định
đầu tƣ
Các nguồnPhải trả ng bán, vay ngắn hạn ngân Phát hành Cf, nguồn vốn liên doanh, vay
vốn hàng, vay ngắn hạn khác, các khoản ngân hàng, phát hành TF.
phải trả khác( nợ lƣơng, nợ thuế chƣa
đến hạn trả)
Khả năng Tùy thuộc vào chi phí huy động Nhiều cơ hội lựa chọn.
huy động nguồn vón đó so với nguồn vốn khác Phụ thuộc vào tình hình thực tế của dn và
và khả năng thƣơng lƣợng để có ƣu nhƣợc điểm của từng nguồn vồn đó,.
nguồn vốn đó.

CÂU 4. ƢU NHƢỢC CỦA CÁC HÌNH THỨC HUY ĐỘNG VỐN.


1. Huy động vốn bằng phát hành CF
- Cổ phiếu là chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp vào cty cổ phần và quyền lợi của ng
sở hữu chứng khoán đó đối với cty cổ phần.
- Cổ phiếu có 2 loại CF thƣờng và CF ƣu đãi.
Tiêu chí Cf thƣờng CF ƣu đãi
Ƣu điểm Không phải gánh chịu gánh nặng về Đảm bảo và duy trì quyền khống chế, và
cổ tức cố định, do phụ thuộc vào kết kiểm soát dn cuả các cổ đông giữ CF
quả sxkd=> tạo thuận lợi cho dn khi thƣờng.
tình hình kd k ổn đinh. Thanh toán cổ tức của Cf ƣu đãi có tính
Cổ phần của CF thƣờng k có kỳ hạn linh hoạt và cố định.
cố định=> đảm bảo cho dn có nguồn Giảm hệ số nợ, tăng NVCSH cho dn
tài trợ dài hạn, k phải trả lại nguồn vốn trong dài hạn.
ban đầu.
Tăng NVCSH cho dn
Giảm rủi ro khi huy động vốn
Nhƣợc Làm cho số cổ đông tăng thêm=> Nếu cổ tức của CF ƣu đãi cao hơn lãi suất
giảm khả năng kiểm soát của các cổ đi vay=>gánh nặng tc cho dn bị tăng
đông cũ. thêm.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Thủ tục phát hành nghiêm ngặt phúc Chỉ thực hiện vs hình thức pháp lý cty cổ
tạp, chi phí cao. phần.
K áp dụng đc với mọi loại hình dn. Rủi ro của CF ƣu đãi cao hơn CF thƣờng.
Chỉ áp dụng với hình thức pháp lý Cty Thủ tục nghiêm ngặt, phức tạp
cổ phần.

2. Huy động vốn bằng phát hành TF


Khái niệm TF.
Ƣu điểm Nhƣợc điểm
Chi phí huy động tƣơng đối thấp hơn so với Lãi suất cố định => gây khó khăn cho dn trong
phát hành CF do độ rủi ro của ng sở hữu CF > trg hợp dn kd k hiệu quả.
ng sở hữu TF Thủ tục phát hành TF nghiêm ngặt, phức tạp.
Bảo toàn quyền kiểm soát đối với các cổ đông K phải dn nào cũng có thể huy động vốn = hình
hiện tại. thức này. Trừ dn tƣ nhân
Đáp ứng đc yêu cầu mở rộng vốn Gia tăng hệ số nợ cho dn
K cần ts thế chấp
Lãi suất cố định=> k phải trả thêm lãi suất
trong trƣờng hợp lợi nhuận của dn tăng.
Chủ động về chi phí sd vốn( lãi suất là do ngân
hàng đƣa ra, còn lợi tức do dn đƣa ra)

3. Thuê tài sản.


- Là một hợp đồng thƣơng mại trong đó ng sở hữu tài sản đồng ý cho 1ng nào đó ( ng đi thuê)
đc quyền sử dụng tài sản trong 1 khoảng thời gian nhất định để đổi lấy 1 chuỗi thanh toán định
kỳ.
- Ƣu điểm:
+ giúp dn hiện đại hóa sx, theo kịp tốc độ phát triển của công nghệ mới mà chi phí đi
thuê¸chi phí mua mới.
+ tránh đc rủi ro về sở hữu tài sản( ứ đọng tài sản cố đinh or hao mòn vô hình)
+ k cần tài sản thế châp, k cần bảo lãnh.=> dn dễ dàng hơn khi tiếp xúc vs khoản vay do
điều kiện vay thông thoáng hơn.
+ k ảnh hƣởng tới cơ cấu vốn => k ảnh hƣởng tới khả năng vay vốn của dn.
+ dn có lợi thế về thuế do chi phí đi thuê đc tính vào chi phí hợp lý, hợp lệ trc khi xác định
lợi nhuận để nộp thuế.
- Nhƣợc:
+ chi phí sd coa hơn khoản vay thông thƣờng.
+phạm vi hẹp vì k phải tài sản nào dn cần cũng có để thuê.
+ việc trả tiền thuê cố định sẽ gây khó khăn cho dn khi tình trạng tài chính của dn k thuận
lợi.
4. Vay dài hạn.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
- Đây là nguồn vốn dn có thể huy động dƣới hình thức vay nợ và có thời hạn trên 1 năm, có thể
vay các chủ thể khác nhau trong nền kt nhƣ NHTM, Tổ chức tín dụng.
- Ƣu điểm:
+ thời gian huy động vốn nhanh.
+ chi phí giao dịch thấp.
+ thích hợp với mọi loại hình dn.
- Nhƣợc:
+ số vốn huy động bị giới hạn.
+ dn k chủ động đối với chi phí sử dụng vốn.
+ phải có tài sản thế chấp bảo lãnh.
+ thời gian hoàn trả, lãi suất là cố định.
CÂU 5. PHÂN BIỆT TSCĐ VÀ TSLĐ.
- Tài sản cố định là những tƣ liệu lao động thỏa mãn điều kiện, giá trị lớn, thời gian sd dài.
- Tài sản lƣu động là những tƣ liệu lao động có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn, thƣờng <1
năm và là đối tƣợng lđ.
- Phân biệt.
Tiêu chí TSCĐ TSLĐ
Đặc điểm TSCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ sx mà Giá trị của TSLĐ đc chuyển dịch 1 lần,
chu chuyển k làm thay đổi hình thái biểu hiện ban toàn bộ vào giá trị sản phẩm và đc thu
đầu, nhƣng giá trị và giá trị sử dụng bị hồi toàn bộ khi sp đc tiêu thụ.
giảm dần do hao mòn. K giữ nguyên hình thái ban đầu mà
=>giá trị chuyển dịch dần vào giá thành luôn luôn thay đổi hình thái hiện vật.
sp, thu hồi từng phần tƣơng ứng.
Các bộ phận TSCĐ hữu hình: nhà xƣởng, máy móc, TSLĐ khâu dự trữ: nguyên vật liệu,
cấu thành thiết bị phƣơng tiện vận tải tTSCD vô phụ tùng thay thế, công cụ lđ.
hình: bằng sáng chế, thƣơng hiệu, bằngTSLĐ khâu sx: bán thành phẩm, sp dở
phát minh. dang.
TSLĐ khâu lƣu thông: thành phẩm chờ
tiêu thụ, các khoản phải thu khách
hàng, vốn = tiền.
Đầu tƣ( Nguồn tc dài hạn, vay ngân hàng=> ổn Đầu tƣ tslđ có thể sd nguồn vốn dài hạn
nguồn vốn định, dài hạn or ngắn hạn.
hình thành) Đối với tslđ thƣờng xuyên=>sd nguồn
vốn dài hạn.
Tuy nhiêu nên sd nguồn vốn ngắn hạn
để có hiệu quả cao hơn, tiết kiệm chi
phí sd vốn.
Quản lý + quản lý về mặt giá trị: +quản lý hàng tồn kho
Quản lý về nguyên giá TSCĐ => xác Xác định chi phí lƣu kho, chi phí đặt
định chính xác, đủ nguyên giá của hàng và tổng chi phí liên quan đến dự
TSCĐ trữ hàng tồn kho=> giúp giảm tổng chi

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
Quản lý trong việc trích và sử dụng quỹ phí dự trữ hàng tồn kho thông qua mức
khấu hao=> tạm thời nhàn dỗi thì đem dự trữ hàng tồn kho tối ƣu.
đầu tƣ. +quản lý các khoản phải thu(bán chịu)
Quản lý giá trị còn lại của TSCĐ => +quản lý tiền mặt( tiền nằm trong quỹ
bán or thanh lý=> đánh giá của dn) tiền trên tài khoản thanh toán
+quản lý về mặt hiện vật. sinh lời nhƣng thấp=> mua giấy tờ có
Phân loại TSCĐ giá. Có tính thanh khoản cao.
Thực hiện chế độ duy tu bảo dƣỡng Đảm bảo khả năng thanh toán=> dự trữ
Đầu tƣ TSCĐ là đầu tƣ dài hạn= nguồn 1 khoản tiền nhất định.
vốn chủ sở hữu và vay dài hạn or thuê
tài sản tài chính.

CÂU 6. ĐẦU TƢ VÀO TSCĐ THÌ PHẢI DÙNG NGUỒN VỐN NÀO ? TAI SAO ?
- Tài sản cố định là những tƣ liệu lđ thỏa mãn điều kiện giá trị lơn, thời gian sd dài, thƣờng >
1 năm.
- Đầu tƣ vào tscđ là đầu tƣ dài hạn=> phải dùng nguồn vốn dài hạn
- Nguồn vốn dài hạn bao gồm: nguồn VCSH, vốn vay dài hạn, thuê mua tài sản.
- Nguồn vốn này có thời gian sử dụng dài trong suốt thời gian hđ của dn, phù hợp với đặc điểm
chu chuyển của tscđ:
+ thời gian sd dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd
+giá trị hao mòn tscđ chuyển dịch từng phần vào giá thành sp.
+ giá trị của tscđ đc thu hồi dần từng phần sau mỗi chu kỳ kd=> sau nhiều năm thì thu hồi đc
nguồn tiền bỏ ra đã mua tscđ.
- Nếu sd vốn ngắn hạn để đầu tƣ tscđ thì khi đến hạn thanh toán mà dn chƣa thu hồi lại đc đủ
số vốn để trả=> dn k thể thanh tán vốn và lãi đngs hạn cho ng cho vay=> mất chữ tín đối với
các chủ thể cho vay, sẽ gặp khó khăn trong lần huy động vốn sau. Và phải chịu lãi vay quá
hạn> hơn lãi suất trc đó=> chi phí huy động vốn tăng. Giảm lợi nhuận của dn.
CÂU 7. TẠI SAO PHẢI TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ.
- Tài sản cố định là những tƣ liệu lđ thỏa mãn điều kiện giá trị lơn, thời gian sd dài, thƣờng >
1 năm.
- Phải lập quỹ khấu hao vì:
+ trong quá trình sx kd dn phải bảo toàn số vốn kd của mk=> thực hiện quản lý tốt tài sản,
trong đó có tscđ và giá trị của tscđ cũng là 1 bộ phận của vốn kinh doanh.
+ lập quỹ khấu hao tscđ để khi ts hƣ hỏng có thể mua tscđ mới do đặc điểm chu chuyển của
tscđ là sd trong time dài, tham gia vào nhiều chu kỳ sxkd=> quá trình sử dụng tscđ bị hao
mòn.
+ trong suốt time sd giá trị của tscđ bị hoa mòn dần và chuyển dịch từng phần vào giá thành
sp và dn thu hồi dần=>hình thành quỹ tái đầu tƣ tscđ.
= quỹ khấu hao tạm thời nhàn dỗi thì có thêm nguồn vốn cho dn tái đầu tƣ.
CHƢƠNG 8. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
CÂU 1. ƢU ĐIỂM, HẠN CHẾ CỦA HÌNH THỨC ĐẦU TƢ QUỐC TẾ TRỰC TIẾP ĐỐI VỚI
NC NHẬN ĐẦU TƢ.
1. Ƣu điểm:
- Bổ sung nguồn vốn cho phát triển kt mà
K tạo ra khoản nợ giữa nc nhận đầu tƣ vs nc đi đtƣ.
Lợi nhuận chỉ đc chuyển về nc khi dự án đtƣ tạo ra đc lợi nhuận và có đc 1 phần lợi
nhuận để các nhà đtƣ sd tái đtƣ.
Đtƣ nc ngoài có sự ổn định cao và k thuận lợi cho việc rút vốn về nc.
- Góp phần chuyển dịch cơ cấu kt của nc nhận đầu tƣ.
- Cải thiện cán cân thanh toán( tuy nhiên mang tính hai mặt)
- Giải quyết việc làm và nâng cao thu nhập cho ng lđ.
- Góp phần bảo vệ môi trg, khai thác hieuj quả các nguồn tài nguyên.
- Góp phần vào quá trình mở rộng hợp tác quốc tế.
2. Nhƣợc điểm
- Về vốn:
+ FDI chỉ cung cấp vốn với chi phí cao hơn so với các nguồn vốn khác từ nc ngoài.
+ vốn do 1 hđ FDI có thể k lớn khi cung cấp vốn = máy móc, công nghệ.
+ vốn FDI trong 1 số trƣờng hợp đc cung cấp với số lƣợng vốn lơn=> ảnh hƣởng tới
chính sách tiền tệ của 1 quốc gia. Khi cung ngoại tệ tăng=> giảm tỷ giá=> ảnh hƣởng
tới hđ xuất khẩu=> nhà nc hỗ trợ xuất khẩu trong nc=> nhtw mua ngoại tệ đƣa vào cất
trữ=> ms tăng=> lạm phát tiềm ẩn.
- Về môi trg và chuyển giao công nghệ.
Phá hủy tài nguyên, môi trg nếu sd lãng phí, k nhƣ cam kết ban đầu.
Tiếp nhận công nghệ kỹ thuật lạc hậu=> bãi rác công nghệ=> ô nhiễm mt.
- Về cạnh tranh: bất lợi cho dn trong nc trong quá trình cạnh tranh.
- Về lao động: đòi hỏi lđ trình độ cao.
- Cán cân thanh toan quốc tế: do phải nhập khẩu máy móc, dây chuyền sxkd=> vay nợ
nc ngoài=> thâm hụt cán cân thanh toán.
- Về chính trị: bị phụ thuộc vào kinh tế-chính trị của nc đầu tƣ.
CÂU 2. CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG TỚI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI.
- Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này đc biều hiện bằng số lƣợng những đồng tiền nc
khác.
- Các nhân tố ảnh hƣởng tới;
1. Sự tăng trƣởng hay suy thoái của nền kt.
Khi nền kt đang trên đà tăng trg=> tiềm lực kt tăng=> thu hút vốn đầu tƣ nc ngoài vào
trong nc=> cung ngoại tệ tăng-> sức mua của nội tệ tăng=> tỷ giá giảm.
2. Tỷ lệ lạm phát.
Khi lạm phát xảy ra ở mức độ cao=> sức mua nội tệ giảm=> tỷ giá tăng.

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924
3. Hiện trạng của cán cân thanh toán quốc tế.
Chi= thu ngoại tệ=> thăng bằng, tỷ giá ổn định.
Chi> thu ngoại tệ=> bội chi, tỷ giá tăng.
Chi < thu ngoại tệ=> bội thu, tỷ giá giảm.
4. Mức chênh lệch lãi suất
Lãi suất đồng ngoại tệ ở thị trg trong nc tăng và cao hơn lãi suất của đồng ngoại tệ ở nc
ngoài, trong ngắn hạn và có sự tự do di chuyển vốn giữa các quốc gia=> cung ngoại tệ
tăng=> tỷ giá giảm.
Lãi suất đồng ngoại tệ ở thị trg trong nc tăng và cao hơn lãi suất của đồng ngoại tệ ở nc
ngoài, trong ngắn hạn và k có sự tự do di chuyển vốn giữa các quốc gia=> kích thích
cầu ngoại tệ tăng=> tỷ giá tăng.
5. Đầu cơ ngoại tệ.
Dự đoán tỷ giá sẽ tăng trong 1 time nào đó=> mua ngoại tệ về dự trữ=> cung ngoại tệ
< cầu ngoại tệ=> tỷ giá tăng.
Dự đoán ngoại tệ nào đó sẽ giảm giá=> bán mạnh ngoại tệ=> cung> cầu=> giảm tỷ giá.
CÂU 3. PHÂN BIỆT HÌNH THỨC VAY THƢƠNG MẠI VÀ HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN CHÍNH
THỨC( ODA)
- Vay thƣơng mại là hình thức vay nợ quốc tế dựa trên cơ sở quan hệ cung cầu về vốn trên
thị trg lãi suất do thị trg quyết định.
- Hỗ trợ phát triển chính thức là các khoản tài trợ của các chính phủ, các hệ thống của tổ
chức liên hợp quốc, các tổ chức phii chính phủ or các tổ chức tài chính quốc tế.
- Phân biệt
Đặc điểm Vay thƣơng mại ODA
Chủ thể cho Ngân hang, doanh nghiệp, chính phủ Chính phủ các nc phát triển, các tổ chức
vay quốc tế, các tổ chức phi chính phủ.
Chủ thể đi Doanh nghiệp, chính phủ Chính phủ các nc đang và kém phát
vay triển. Dn k vay ODA đc.
Điều kiện Chủ thẻ cho vay yêu cầu ts thế chấp Dựa trên tiêu trí thu nhập bq đầu ng
or bảo lãnh=> sd vốn có hiệu quả, hạn thấp
chế rủi ro
Lãi suất Trên thị trg quốc tế quyết định Lãi suất thấp or ƣu đãi

NGUYÊN
Nguyễn Đạt ( James Nguyen )
Liên hệ: 0965399924

You might also like