You are on page 1of 110

Khoá EBOOK Lý Thuyết Tài Chính - Tiền Tệ UEL

 Đối tượng học viên: Sinh viên UEL (Đại học Kinh tế - Luật) hoặc các trường
đại học có bài giảng theo chương trình tương tự.
 Với mục tiêu khóa học: Nâng cao điểm quá trình môn học, làm quen với việc
ôn tập, ôn thi trắc nghiệm phù hợp cho kỳ thi giữa kỳ và cuối kỳ.
 Nội dung khóa học:

1. Chương trình học gồm các nội dung chính: Tóm tắt kiến thức và câu hỏi trắc
nghiệm ôn tập các chương (7 chương) cơ bản và đặc trưng theo đúng chương
trình học tập tại UEL. Có thể luyện tập ngay khi kết thúc mỗi chương học,
trước khi thi giữa kỳ và thi kết thúc học phần qua các câu hỏi từ đề thi thực tế,
khả năng gặp lại cao.
2. Dễ dàng trao đổi, hỏi đáp những thắc mắc liên quan đến môn học, chia sẻ tài
liệu ôn tập cùng với mentor Phạm Hoàng Kim Ngân - K19404B - UEL. Cam
kết giải đáp mọi thắc mắc và hỗ trợ học tập 24/7 trực tiếp trong khóa học bằng
cách comment vào video hoặc chat với giảng viên trực tiếp trên website. Cập
nhập nội dung học liên tục để sát với chương trình thi (hoàn toàn miễn phí).

 Môn học LTTCTT được tổ chức thi kết thúc học phần theo hình thức trắc
nghiệm, chính vì thế ở những câu trắc nghiệm dạng bài tập, mang độ khó trong
đề thi đã có giải thích chi tiết để hỗ trợ gợi nhớ kiến thức cho các bạn, cùng với
đó là phần tóm tắt các nội dung môn học rõ ràng, chính xác. Với 3 đề mô
phỏng thi giữa kỳ (30 câu/đề) và 4 đề thi cuối kỳ (50 câu/đề) sẽ là một số lượng
lớn để các bạn học ôn tập và phát triển.
LÝ THUYẾT THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH TIỀN TỆ
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TIỀN TỆ - TÀI CHÍNH
1. Tiền tệ:
1.1. Khái niệm tiền tệ
Theo các nhà kinh tế: Tiền (hay cung tiền) là tất cả mọi thứ chấp nhận
chung trong việc thanh toán hàng hóa, dịch vụ hoặc trong việc trả nợ.
Tiền lưu thông gồm: tiền xu, tiền giấy, tiền điện tử
Tiền (money) Thu nhập (income) Của cải
Là một phần trong của cải Là những gì bạn kiếm Là tài sản mà bạn tích lũy
của bạn được dùng để được từ làm việc hoặc lợi được Nó có thể là tiền
thanh toán trong tiêu dùng tức của của cải mà bạn có hoặc các tài sản khác cho
được. đến thời điểm hiện tại
Nó là một biến lưu lượng Của cải là một biến tích
(flow) lượng (stock)
*Đặc điểm của tiền tệ:
- Tính được chấp nhận
- Tính dễ nhận biết
- Tính có thể chia nhỏ
- Tính lâu bền
- Tính dễ vận chuyển
- Tính khan hiếm
- Tính đồng nhất
1.2. Chức năng của tiền tệ
- Trung gian trao đổi
- Phương tiện cất trữ
- Thước đo giá trị
1.3. Hình thái tiền tệ
- Hóa tệ:
+ Hóa tệ phi kim loại: vỏ sò, lừa, bò, lụa,…
+ Hóa tệ kim loại: sắt, đồng, vàng, bạc,…
- Tín tệ: Tiền giấy, Tiền kim loại
Hóa tệ Tín tệ
Không phải là tiền pháp định Tiền pháp định được chính phủ công
nhận là phương tiện thanh toán
Vừa có giá trị danh nghĩa và giá trị nội Chỉ có giá trị danh nghĩa
tại
Luôn có giá trị sử dụng như một hàng Không có giá trị khi không có sự đảm
hóa bảo của chính phủ và p háp luật
Chịu tác động của rủi ro biến động giá Chịu tác động của rủi ro lạm ph át do
cả hàng hóa không có giá trị nội tại
Khó chia nhỏ đơn vị có thể chia nhỏ đơn vị

- Bút tệ:
+ Bút tệ là những khoản tiền không kỳ hạn trong tài khoản ngân
hàng
+ Giao dịch bằng bút tệ qua các bút toán ghi Nợ và Có trên các tài
khoản không kỳ hạn ở ngân hàng
+ Bút tệ giữ vị trí chủ yếu trong tổng mức cung ứng tiền tệ trong
nền kinh tế ngày nay
*Ưu điểm: An toàn; Nhanh chóng và thuận tiện; Giảm đáng kể
chi phí giao dịch; Thuận lợi cho NHTW quản lý và điều tiết cung
tiền
- Tiền điện tử: thẻ tín dụng, thẻ thanh toán, thanh toán online, ví
tiền điện tử
- *Ưu điểm: Nhanh gọn và an toàn; Đẩy nhanh tốc độ lưu thông
tiền tệ; Tiết kiệm chi phí lưu thông; Nhà nước có thể kiểm soát
được khối lượng tiền trong nền kinh tế
1.4. Khối tiền tệ: Được sử dụng để tính tổng lượng tiền lưu thông trong
nền kinh tế dựa trên sự thay đổi tính thanh khoản (giảm dần) của
các thành phần
- Khối M1 = Tiền trong lưu thông + Tiền gửi không kỳ hạn + Séc
du lịch + Tiền gửi khác có thể phát hành séc
- Khối M2 = M1 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng nhỏ + Tiền gửi tiết
kiệm + Tiền gửi trên TTTT + Hợp đồng mua lại (REPO) qua đêm.
- Khối M3 = M2 + Tiền gửi có kỳ hạn, lượng lớn + Hợp đồng mua
lại (REPO) có kỳ hạn
- Khối L = M3 + Tín phiếu Kho bạc + Trái phiếu Kho bạc + Chấp
phiếu NH+ Thương phiếu
2. Tài chính:
2.1. Khái niệm tài chính
- Tài chính: Là tổng thể các mối quan hệ kinh tế nảy sinh trong quá trình
phân phối các nguồn tài chính thông qua việc tạo lập hoặc sử dụng các quỹ
tiền tệ, nhằm đáp ứng nhu cầu của các chủ thể trong nền kinh tế
– Quỹ tiền tệ: Là một lượng nhất định các nguồn tiền huy động được để sử
dụng cho một mục đích cụ thể; Có sở hữu, có mục đích, và có tính thường
xuyên liên tục. Bao gồm: Ngân sách Nhà nước, Vốn doanh nghiệp, Vốn cá
nhân, Quỹ kinh doanh của TCTD, Quỹ kinh doanh của công ty tài chính.
2.2. Chức năng của Tài chính
- Chức năng huy động
- Chức năng phân phối
- Chức năng kiểm tra
Khác biệt tài chính và tiền tệ?
Tài chính Tiền tệ
Tiền tệ xuất hiện với tư cách là phương Gắn liền với quá trình trao đổi hàng hóa
tiện để thực hiện phân phối vốn hoặc thu (Tiền tệ xuất hiện trong trao đổi hàng
nhập của các chủ sở hữu trong nền kinh hóa với tư cách là vật trung gian để thực
tế dưới hình thức giá trị hiện trao đổi theo nguyên tắc ngang giá)
Sự vận động của tiền tệ độc lập với vận Sự vận động của tiền tệ gắn liền với sự
động hàng hóa vận động của hàng hóa

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 1:


1. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
a. chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
b. chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c. khả năng tài sản có thể được bán một cách dễ dàng với thị trường
d. cả a và b
2. Trong nền kinh tế hiện vật, một con gà có giá bằng 10 ổ bánh mỳ, một bình sữa
có giá bằng 5 ổ bánh mỳ. giá của một bình sữa tính theo hàng hóa khác là
a. 10 ổ bánh mỳ
b. 2 con gà
c. nửa con gà
d. không có ý nào đúng
3. Trong các tài sản sau đây (1) tiền mặt, (2) cổ phiếu, (3) máy giặt cũ, (4) ngôi
nhà cấp 4. Trật tự sắp xếp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản đó
là:
a. 1-4-3-2
b. 4-3-1-2
c. 2-1-4-3
d. không có câu nào trên đúng
Giải thích: 1-2-4-3
4. mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là
a. M1
b. M2
c. M3
d. vàng và ngoại tệ
e. không có phương án đúng
Giải thích: do M1 có tính thanh khoản cao nhất
5. mệnh đề nào không đúng trong các mệnh đề sau đây
a. giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua được
b. lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
c. lạm phát là tình trạng giá cả tăng lên
d. nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
6. điều kiện để một hàng hóa được chấp nhận là tiền trong nền kinh tế gồm:
a. thuận lợi trong việc sản xuất ra hàng hóa và dễ dàng trong việc xác định giá trị
b. được chấp nhận rộng rãi
c. có thể chia nhỏ và sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng
d. cả 3 phương án trên
7. giấy bạc ngân hàng thực chất là
a. một loại tín tệ
b. tiền được làm bằng giấy
c. tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài khoản
của ngân hàng
d. tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
8. trong các thuật ngữ sau đây, thuật ngữ nào phù hợp với khái niệm về tiền tệ của
các nhà kinh tế
a. tiền học phí
b. tiền gửi thanh toán
c. thuế
d. séc
9. khi thực hiện chức năng sau đây, tiền không cần hiện diện thực tế
a. thước đo giá trị
b. phương tiện thanh toán
c. phương tiện trao đổi
d. phương tiện cất trữ
10.khi doanh nghiệp thanh toán tiền mua hàng thì tiền tệ đã phát huy chức năng
a. trao đổi
b. thanh khoản
c. thước đo giá trị
d. cất trữ cho công nhân
11.số nhân tiền tệ tăng lên khi
a. các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên
b. ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức
c. hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến
d. b và c đúng
12. Tính thanh khoản (tính lỏng) của một loại tài sản được xác định bởi các yếu tố
dưới đây:
a. a. Chi phí thời gian để chuyển thành tài sản đó thành tiền mặt
b. b. Chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt
c. c. Khả năng tài sản có thể được bán với giá thị trường của nó
d. d. Cả a) và b)
e. e. Cả a) và c)
13. chức năng quan trọng nhất của tiền tệ là
a. thước đo giá trị
b. phương tiện thanh toán
c. phương tiện tích lũy
d. các chức năng khác
14. chức năng của tài chính là
a. phân phối lại
b. phân phối lần đầu
c. phân phối
d. phân phối và giám đốc
15. quỹ tiền tệ nào sau đây không phải là tài chính công
a. ngân sách nhà nước
b. quỹ tín dụng nhà nước
c. quỹ doanh nghiệp tư nhân
d. quỹ dự trữ quốc gia
16. Có bao nhiêu đặc điểm của tiền tệ:
a. 6
b. 7
c. 8
d. 9
giải thích: các đặc điểm tiền tệ gồm tính được chấp nhận, tính dễ nhận
biết, tính có thể chia nhỏ, tính lâu bền, tính dễ vận chuyển, tính khan
hiếm, tính đồng nhất.

CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH


1. Một số khái niệm, chức năng chính:
 Thị trường tài chính là nơi diễn ra các hoạt động mua bán, chuyển
nhượng quyền sử dụng các khoản vốn ngắn hạn, trung và dài hạn thông
qua các công cụ tài chính nhất định.
 Công cụ tài chính hay các chứng khoán là các hợp đồng xác nhận quyền
và lợi ích hợp pháp với thu nhập hoặc tài sản tương lai của người nắm giữ.
Các công cụ tài chính là tài sản tài chính được thiết kế có thể mua đi bán lại.
 Chức năng của thị trường tài chính: Tạo dòng vốn luân chuyển từ nơi
dư đến nơi có nhu cầu (quan trọng nhất)
 Hệ thống tài chính: là tổng thể các họa động tài chính trong lĩnh vực
khác nhau của nền kinh tế quốc dân, nhưng có quan hệ hữu cơ với nhau về
việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ ở các chủ thể kinh tế - xã hội hoạt
động trong lĩnh vực đó. Gồm 4 thành phần: thị trường tài chính, tổ chức tài
chính, công cụ tài chính và cơ sở hạ tầng tài chính. Cấu trúc thì gồm 5: tài
chính doanh nghiệp, tài chính nhà nước, tài chính cá nhân, hộ gia đình, tài
chính quốc tế, hoạt động trung gian tài chính.
 Chức năng của hệ thống tài chính: là trung gian tài chính, là mạch máu
lưu thông nguồn vốn trong nền kinh tế.
Lưu ý: đọc kỹ thị trường tài chính hay hệ thống tài chính.
Khái niệm chứng khoán nợ, chứng khoán vốn: (dựa trên chủ sở hữu
nguồn vốn)
 Chứng khoán nợ xác định một khoản nợ của người phát hành đối với
người nắm giữ chứng khoán.
 Chứng khoán vốn là chứng khoán xác nhận quyền sở hữu một phần
công ty cổ phần
 Chứng khoán phái sinh là chứng khoán mà giá trị của nó được phái sinh
từ giá trị của một tài sản cơ sở.
So sánh chứng khoán nợ và chứng khoán vốn:
Chứng khoán nợ Chứng khoán vốn
Có kỳ hạn Vô kỳ hạn
Trả lãi theo công thức xác định trước Trả cổ tức tùy theo quyết định
của HĐQT
Được quyền ưu tiên trả lãi trước khi Cổ tức chỉ có thể được trả sau khi
trả cổ tức đã trả lãi đầy đủ cho các công cụ
nợ
Bắt buộc phải trả lãi và gốc Có thể trả hoặc không trả cổ tức
Khi phá sản, chủ nợ được nhận lại nợ Chủ sở hữu vốn cổ phần chỉ có
gốc từ thanh lý tài sản chủ sở hữu. thể được hưởng phần giá trị thanh
lý tài sản còn lại sau khi đã thanh
toán đầy đủ nghĩa vụ nợ.
Đặc Quan hệ người đi vay – Quan hệ chủ sở hữu, không có
điểm người cho vay; thời gian đáo thời gian đáo hạn
hạn cố định
Ưu với Có tính dự đoán trước (phải Linh hoạt, chi phí tài trợ thấp,
DN trả định kỳ, thời gian đáo danh tiếng.
hạn, lãi suất), độc lập khỏi
ảnh hưởng cổ đông
Ưu với Rủi ro thấp Suất sinh lợi kỳ vọng cao
NĐT
Khuyết Nghĩa vụ bắt buộc trả nợ Phụ thuộc vào cổ đông
với
DN

2. Công cụ tài chính: dựa trên thời gian đáo hạn, chia thành vốn và tiền tệ.
 Thị trường vốn: (học kỹ cổ, trái)
a. Trái phiếu b. Cổ phiếu
 Là loại chứng khoán xác nhận  Là loại chứng khoán vốn, xác
quyền và lợi ích hợp pháp của nhận quyền và lợi ích hợp pháp
người chủ sở hữu đối với một của chủ sở hữu đối với thu nhập
phần vốn nợ của tổ chức đã phát và tài sản ròng của phần vốn góp
hành. cổ phần tại tôt chức phát hành.
 Nội dung ghi trên trái phiếu:  Cổ phiếu có thể là chứng thư hay
mệnh giá; ngày đáo hạn; lãi suất, bút toán ghi sổ.
người phát hành.  Người nắm giữ cổ phiếu trở
thành cổ đông và đồng thời là chủ
sở hữu công ty phát hành.
 Đặc điểm:
 Là chứng khoán vốn.
 Đặc điểm:
 Không có thời hạn.
 Là chứng khoán nợ.
 Người mua cổ phiếu được hưởng
 Thời gian lưu hành được xác
cổ tức.
định trước.
 Được phát hành khi công ty
 Thu nhập được xác định trước.
thành lập hoặc tăng thêm vốn
 Giá trị danh nghĩa luôn thể hiện
điều lệ.
trên bề mặt của trái phiếu.
 Phân loại:
 Phân loại:
 Theo số lượng cổ phiếu được
 Trái phiếu vô danh – ghi danh.
phát hành (cổ phiếu được phép
 Trái phiếu chính phủ - TP chính
phát hành; đã phát hành; quỹ;
quyền địa phương – TP doanh
đang lưu hành)
nghiệp.
 Theo quyền lợi cổ phiếu cho
 Trái phiếu chuyển đổi.
người nắm giữ (phổ thông; ưu
 Trái phiếu tiền đồng đảm bảo
đãi)
bằng ngoại tệ.
 Theo hình thức (ghi danh; vô
danh)
 C. Các khoản vay dài hạn:
o Là khoản vay cho nhà đầu tư vào nhà đất, BĐS và đất
sau đó thành vật thế chấp để đảm bảo cho chính
khoản vay này.
o Là các khoản vay trung và dài hạn do NHTM hoặc
TCTC cho người tiêu dùng/doanh nghiệp vay.
o Không giao dịch trên thị trường thứ cấp do có tính
thanh khoản thấp.
 D. Chứng chỉ quỹ:
o Là loại chứng khoán xác nhận quyền sở hữu của nhà
đầu tư đới với một phần vốn góp của quỹ đại chúng.
o Đặc điểm:
o Do công ty quản lý quỹ đầu tư phát hành.
o Xác nhận việc góp vốn của nhà đầu tư vào quỹ.
o Khác với cổ phiếu, không có quyền bầu cử, ứng cử.
o Tùy vào chứng chỉ quỹ mà có thể rút vốn trực tiếp
hoặc thông qua thị trường chứng khoán.
 Thị trường tiền tệ:
Đặc điểm chung: thời gian đáo hạn ngắn, thường dưới 1 năm
Lãi suất thấp, độ an toàn cao, khả năng thanh toán cao.
Loại Lãi Ai phát Mục đích
suất/ hành
chiết
khấu
Tín phiếu Chiết Kho bạc Vay nợ ngắn hạn của chính phủ, để bù
kho bạc khấu đắp thâm hụt ngân sách nhà nước. Mua
giá thấp, bán bằng mệnh giá. Rủi ro thấp,
thanh khoản cao nhất (<1 năm)
Chứng chỉ NHTM hoặc Là công cụ vay nợ với lãi suất và thời
tiền gửi tổ chức hạn nhất định (2 tuần – hơn 1 năm)
nhận tiền Không được rút trước hạn.
gửi phát
hành
Thương Chiết Công ty có Giấy chứng nhận nợ, vay vốn ngắn hạn ở
phiếu khấu uy tín thị trường tài chính. 1-270 ngày. Rủi ro
cao nên lãi suất cao hơn Tín phiếu kho
bạc. chuyển nhượng bằng hình thức ký
hậu.
Chấp Do DN phát Là lệnh từ khách hàng của NH, ra lệnh
phiếu hành được NH trả một số tiền nhất định. 6-12 tháng
NH chấp
nhận
Hợp đồng Là một dạng cho vay thế chấp. Người
mua lại bán sẽ vay tiền của người mua và dùng
repo chính tài sản đó thế chấp và sẽ mua lại
tài sản đó với mức giá thỏa thuận trước.
Là khoản vay có đảm bảo, thời gian linh
động (1đêm) không phụ thuộc lãi suất
coupon
Quỹ liên NH Những khoản vay nợ ngắn hạn (1 vài
bang ngày) của NH Mỹ bằng món tiền gửi tại
NHTW
EuroDollar DN, tổ chức Là khoản tiền gửi bằng dollar Mỹ trên tài
tài chính, khoản ngân hàng nằm ngoài nước Mỹ.
nhà nước

3. Phân loại thị trường tài chính: 5 cách phân loại (học kỹ 5 cách phân loại,
dễ lộn với nhau, đặc điểm đọc qua cho biết là được)
 Chia theo thời gian luân chuyển vốn:
Thị trường vốn Thị trường tiền tệ
o Khái niệm: là thị trường mua bán o Khái niệm: là thị trường mua bán
các chứng khoán nợ dài hạn các chứng khoán nợ ngắn hạn.
(thường trên một năm) và chứng
khoán vốn. o Công cụ: tín phiếu kho bạc, tín
o Công cụ: cổ phiếu, trái phiếu, phiếu NHNN, thương phiếu,
chứng khoán phái sinh. chấp phiếu, chứng chỉ tiền gửi,
hợp đồng mua lại, Đô la châu
Âu.
o Tính thanh khoản thấp, rủi ro o Tính thanh khoản cao, rủi ro
cao, thời gian dài, lãi suất biến thấp, thời hạn ngắn, lãi suất ít
động lớn nên lợi nhuận cao. biến động nên lợi nhuận thấp.
o Chức năng: đáp ứng nhu cầu về o Chức năng: là thị trường quan
nguồn vốn dài hạn của doanh trọng để đáp ứng nhu cầu về vốn
nghiệp và nhà nước. lưu động cho doanh nghiệp và
o Bao gồm thị trường: tín dụng chính phủ.
trung và dài hạn, TT chứng o Bao gồm: TT tín dụng ngắn hạn,
khoán, TT tín dụng thuê mua, TT TT ngoại hối, TT liên ngân hàng,
tín dụng cầm cố BĐS. TT mở.
o Chủ thể tham gia: nhà phát hành,
nhà đầu tư, tổ chức môi giới, cơ o Chủ thể tham gia: hộ gia đình,
quan quản lý nhà nước. doanh nghiệp, trung gian tài
chính, NHTW, kho bạc, môi
giới.

 Chia theo phương thức luân chuyển vốn:


Tài chính trực tiếp Tài chính gián tiếp
o Người đi vay thu hút vốn bằng o Người cho vay và người đi vay
cách bán chứng khoán cho giao dịch gián tiếp thông qua
người nhàn rỗi có vốn. trung gian tài chính, chủ yếu là
o Chứng khoán là tài sản đối với ngân hàng thương mại.
người cho vay và là một khoản o Các ngân hàng thương mại thực
nợ với người đi vay. hiện huy động vốn từ người cho
vay dưới nhiều hình thức, cho
người cần vốn vay lại.

 Chia theo phương thức tổ chức giao dịch:


Thị trường tập trung Thị trường phi tập trung (OTC,
Upcom)
o Là thị trường mà việc giao dịch o Là thị trường mà các hoạt động
mua bán chứng khoán được thực mua bán chứng khoán được
hiện có tổ chức và tập trung ở thực hiện phân tán ở những địa
một nới nhất định. điểm khác nhau mà không tập
trung ở một nơi nhất định.
o Có địa điểm giao dịch cụ thể. o Không có địa điểm giao dịch cụ
o Giao dịch theo cơ chế đấu giá thể.
tập trung. o Giao dịch theo cơ chế thương
lượng, thỏa thuận là chủ yếu.
o Có một mức giá chung đối với o Có nhiều mức giá với chứng
cùng một chứng khoán tại một khoán tại một thời điểm.
thời điểm. o Chứng khoán có độ rủi ro cao
o Chứng khoán có độ rủi ro thấp hơn.
hơn. o Sử dụng mạng máy tính diện
o Có thể sử dụng mạng diện rộng rộng để giao dịch.
hoặc không. o Cơ chế thanh toán linh hoạt và
o Cơ chế thanh toán bù trừ đa đa dạng.
phương.

 Chia theo mục đích hoạt động của thị trường:


Thị trường sơ cấp Thị trường thứ cấp
o Phát hành và giao dịch các o Giao dịch các chứng khoán
chứng khoán mới phát đã phát hành, cung cấp tính
Tiêu chí: hành, cung cấp vốn cho thanh khoản cho chứng
-Giao
nhà phát hành. khoán.
dịch
chứng o Công ty phát hành chứng o Giao dịch chứng khoán đã
khoán khoán lần đầu hoặc công phát hành trên thị trường sơ
-Hình ty phát hành thêm chứng cấp.
thức vốn khoán.
o Đem lại vốn cho người o Đem lại thu nhập cho các
phát hành. nhà đầu tư và người kinh
-Giá
doanh chứng khoán, không
-Hoạt đem lại vốn cho người phát
động o Giá chứng khoán cố định. hành.
o Giá chứng khoán biến động
-Thời o Chỉ diễn ra hoạt động bán
gian theo cung cầu.
chứng khoán. o Diễn ra cả mua và bán
o Bị giới hạn về thời gian
chứng khoán.
bán chứng khoán. o Không giới hạn thời gian
mua bán.

 Chia theo tính chất hoàn trả:


Thị trường nợ Thị trường vốn cổ phần
o Các công cụ giao dịch đều có kỳ o Các công cụ tài chính giao dịch
hạn nhất định (ngắn, trung, dài trên thị trường vốn cổ phần
hạn) tùy theo cam kết giữa người không kỳ hạn, chỉ có thời điểm
đi vay và người cho vay. phát hành và không có thời điểm
o Sự hoạt động trên thị trường nợ đáo hạn.
phụ thuộc rất lớn vào biến động o Người mua các công cụ tài chính
của lãi suất ngân hàng. chỉ có thể thu hồi vốn bằng cách
bán lại chứng khoán trên thị
trường hoặc khi công ty phá sản.
o Thị trường vốn cổ phần phụ
thuộc nhiều vào hiệu quả sản
xuất kinh doanh của doanh
nghiệp trong nền kinh tế.
4. Chủ thể tham gia trên thị trường tài chính:
 Chủ thể phát hành: doanh nghiệp, tổ chức tài chính, nhà nước hoặc
được nhà nước cấp phép.
 Nhà đầu tư: là những người có vốn nhàn rỗi, mua bán chứng khoán
kiếm lời: công ty có tư cách pháp nhân, quỹ, cá nhân
 Chủ thể quản lý, giám sát:
o Người tổ chức thị trường: sở giao dịch chứng khoán, ngân hàng
nhà nước
o Người điều hành thị trường: ủy ban chứng khoán nhà nước, ngân
hàng nhà nước.
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 2:
Câu 1. Trên thị trường tiền tệ, người ta buôn bán (mức độ dễ)
1. Các loại cổ phiếu
2. Trái phiếu kho bạc
3. Tín phiếu kho bạc
4. Tất cả
 7 loại của thị trường tiền tệ gồm: tín phiếu kho bạc, chứng chỉ tiền gửi,
thương phiếu, chấp phiếu, hợp đồng mua lại, quỹ liên bang, Eurodollar.

Câu 2. Đặc điểm nào sau đây đúng với với cổ phiếu ưu đãi (mức độ trung
bình)
1. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường
2. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
3. Có thời hạn hoàn trả tiền gốc
4. 1 và 2
 Đầu tiên, cổ phiếu ưu đãi có nhiều loại, tùy thuộc điều lệ công ty (vd ưu
đãi biểu quyết – dùng khi thành lập công ty, mà người chủ sở hữu có lượng cổ
phần ít, nhưng đảm bảo quyền lãnh đạo công ty hay ưu đãi cổ tức,.), nếu là cổ
phiếu ưu đãi cổ tức, thì đến mỗi kỳ, người nắm giữ cổ phiếu sẽ nhận được một
khoản cổ tức nhất định, không phụ thuộc vào tình hình kinh doanh  ý 2 sai
(còn cổ phiếu phổ thông có thể không được chia cổ tức tùy thuộc tình hình kinh
doanh hoặc chiến lược kinh doanh của công ty). Cổ phiếu ưu đãi có thời hạn là
đúng, hết một khoảng thời gian thì nó sẽ được chuyển thành cổ phiếu phổ
thông, chứ không phải hoàn trả tiền gốc  ý 3 sai. Cổ phiếu ưu đãi sẽ được ưu
tiên thanh toán trước cổ phiếu phổ thông khi chia cổ tức hoặc thanh lý công ty
là đúng  chọn 1.

Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty (mức
độ trung bình)
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì
không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A.I, II, III C.II, III, IV
B.I, III, IV D.II, III
 Ý II sai vì, trái phiếu sẽ đảm bảo thu nhập cố định, ví dụ trái phiếu có
mệnh giá là 100$ thì khi bán trên thị trường, người mua sẽ mua với mức giá là
90$, chờ đến thời hạn thì nhà nước hay doanh nghiệp sẽ mua lại với mệnh giá
100$, nên 10$ là thu nhập cố định của trái phiếu đó.

Câu 4. Trên trung tâm giao dịch chứng khoán Hà Nội, giá tham chiếu được
xác định bằng (Kiến thức mở rộng)
1. Giá mở cửa của ngày hôm trước
2. Giá đóng cửa của ngày hôm trước
3. Giá bình quân của ngày hôm trước
4. Giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước
 Giá đóng cửa là giá khớp lệnh lần cuối cùng của một ngày giao dịch.
Với sàn HOSE và HNX thì giá tham chiếu là giá đóng cửa của ngày hôm trước,
được dùng để làm cơ sở xác định giá trần và giá sàn cho ngày hôm nay. Riêng
với sàn UPCOM thì giá tham chiếu được xác định là bình quân gia quyền của
các giao dịch thực hiện theo phương pháp khớp lệnh liên tục của ngày giao
dịch gần nhất trước đó. Sàn HNX là sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội 
chọn 2. Sàn HOSE (của Hồ Chí Minh) sàn Upcom là sàn giao dịch chứng
khoán dự bị, chưa được niêm yết trên 2 sàn kia.
Câu 5: đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi
a. cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thông thường
b. cổ tức phụ thuộc vào kết quả kinh doanh
c. có thời hạn hoàn trả tiền gốc
d. cả a và b đều đúng
GT: Do cổ tức của cổ phiếu thường được thanh toán phụ thuộc vào
KQKD còn cổ tức của cổ phiếu ưu đãi được thanh toán cố định.
Câu 6: trên trung tâm giao dịch chứng khoán HN, giá tham chiếu được xác định bằng
a. giá mở cửa của ngày hôm trước
b. giá đóng của của ngày hôm trước
c. giá bình quân của ngày hôm trước
d. giá bình quân của ngày liền kề ngày hôm trước
Câu 7: thông thường chủ sở hữu doanh nghiệp đang kinh doanh hiệu quả ưa chuộng
hình thức vay nợ hơn phát hành cổ phiếu phổ thông, lý do quan trọng nhất là:
a. không muốn chia sẻ quyền quản lý công ty
b. lợi ích từ đòn bẩy tài chính
c. phân tán rủi ro
Câu 8: trên thị trường vốn người ta mua bán
a. trái phiếu ngân hàng
b. chứng chỉ tiền gửi
c. thương phiếu
d. cả 3 đáp án đều đúng
Câu 9: căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là
a. thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
b. thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
c. công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
d. các chủ thể tham gia và lãi suất
e. thời hạn luân chuyển vốn
Câu 10: các chủ thể tham gia thị trường mở bao gồm
a. ngân hàng trung ương
b. các tổ chức tài chính trung gian phi ngân hàng và các ngân hàng thương mại
thành viên
c. hộ gia đình
d. doanh nghiệp nhà nước dưới hình thức tổng công ty
e. Ngân hàng Trung Ương và Các tổ chức tài chính trung gian, Các ngân
hàng thương mại.
Câu 11: sắp xếp thứ tự theo mức độ an toàn của các công cụ tài chính
1. tín phiếu kho bạc
2. ngân phiếu
3. chứng chỉ tiền gửi
4. trái phiếu ngân hàng
5. trái phiếu chính phủ
6. cổ phiếu
a. 2-1-5-3-4-6
b. 1-2-3-4-5-6
c. 2-1-5-6-4-3
d. 2-5-1-3-6-4
Câu 12: thị trường OTC
a. là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
b. là sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
c. là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
d. là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
e. là thị trường bán buôn các loại chứng khoán
Câu 13: các công cụ tài chính bao gồm
a. các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
b. cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi
c. thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng
d. các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
Câu 14: sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và
thị trường chứng khoán là vì
a. hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có
hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển
b. hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu
cầu về vốn đầu tư vì thỏa mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng rủi
ro của công chúng trong nền kinh tế
c. thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
d. các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng
khoán và ngược lại
Câu 15: căn cứ vào thời gian luân chuyển vốn thì thị trường tài chính bao gồm:
a. thị trường hối đoái, thị trường liên bang
b. thị trường tiền tệ, thị trường vốn
c. thị trường giao ngay, thị trường giao sau
d. thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
Câu 16: thị trường chứng khoán thứ cấp là
a. thị trường huy động vốn
b. thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
c. thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
d. tất cả đều đúng
Câu 17: cổ phiếu là
a. công cụ tài trợ vốn ngắn hạn
b. chứng khoán nợ
c. chứng khoán vốn
d. không câu nào đúng
Câu 18: thị trường chứng khoán tập trung là thị trường mà
a. việc giao dịch mua bán chứng khoán được thực hiện có tổ chức và tập
trung ở một nơi nhất định
b. giao dịch tất cả các loại chứng khoán
c. giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
d. giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
Câu 19: thị trường vốn là thị trường giao dịch
a. công cụ tài chính ngắn hạn
b. công cụ tài chính trung và dài hạn
c. chứng chỉ tiền gửi
d. trái phiếu kho bạc
Câu 20: Thị trường chứng khoán trên thực tế chính là:
a. Sở giao dịch chứng khoán.
b. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn trung và dài hạn.
c. Tất cả những nơi mua và bán chứng khoán.
d. Tất cả những nơi mua và bán cổ phiếu và trái phiếu.
Câu 21: Thị trường vốn trên thực tế được hiểu là:
a. Thị trường mở.
b. b. Thị trường chứng khoán.
c. c. Thị trường tín dụng trung, dài hạn và thị trường chứng khoán.
d. Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên
một năm.
e. e.Tất cả những nơi diễn ra các hoạt động mua và bán vốn với thời hạn trên một
năm giữa các NHTM với các DN và dân cư.
Câu 22: Các công cụ tài chính nào dưới đây không là chứng khoán:
a. Chứng chỉ tiền gửi (CDs).
b. b. Kỳ phiếu Ngân hàng.
c. c. Cổ phiếu thông thường.
d. Thương phiếu.
e. e.Tín phiếu Kho bạc.
f. f.Trái phiếu Chính phủ.
Câu 23: Chứng khoán là:
a. Các giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính.
b. Cổ phiếu và trái phiếu các loại.
c. Các giấy tờ có giá, mang lại thu nhập, quyền tham gia sở hữu hoặc đòi nợ, va
được mua bán trên thị trường.
d. Tín phiếu Kho bạc và các loại thương phiếu.
Câu 24: Lượng tiền cung ứng sẽ thay đổi ? Nếu NHTW thực hiện các nghiệp vụ mua
trên thị trường mở vào lúc mà lãi suất thị trường đang tăng lên?
a. a. Có thể sẽ tăng.
b. b. Có thể sẽ giảm.
c. c. Có thể không tăng.
d. d. Chắc chắn sẽ tăng.
e. Chắc chắn sẽ giảm.
Câu 25: Chức năng duy nhất (quan trọng nhất) của thị trường tài chính là:
a. Tạo dòng vốn luân chuyển từ nơi dư đến nơi có nhu cầu
b. Tổ chức các hoạt động tài chính.
c. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm.
d. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế.
Câu 26: Khi một chứng khoán được phát hành ra công chúng lần đầu tiên, nó sẽ được
giao dịch trên thị trường……. Sau đó chứng khoán này sẽ được giao dịch trên thị
trường……..
a. Sơ cấp, thứ cấp
b. Thứ cấp, sơ cấp
c. OTC, đấu giá
d. Môi giới qua mạng đấu giá

CHƯƠNG 3: BẤT CÂN XỨNG THÔNG TIN VÀ TRUNG GIAN TÀI CHÍNH
1. Tìm hiểu các khái niệm
1.1. Chi phí giao dịch: Chi phí giao dịch là thời gian và tiền bạc chi vào các
hành động giao dịch tài chính
CP giao dịch gồm các loại: Chi phí tìm kiếm thông tin, chi phí
thương lượng, chi phí thích nghi và tái thương lượng, chi phí phát
sinh từ những yếu tố bất định và rủi ro về thông tin thể chế, chi
phí ủy quyền-tác nghiệp do thông tin bất cân xứng, chi phí thực
hiện và giám sát.
Vai trò của chi phí giao dịch: thước đo mức độ hiệu quả của thị
trường tài chính. CP giao dịch là nguyên nhân tạo ra tham nhũng.

1.2. Chi phí thông tin: Chi phí thông tin là chi phí người cho vay phải chịu để
xác định khả năng trả nợ của người vay và giám sát việc sử dụng vốn vay.
1.3. Thông tin bất cân xứng: Thông tin bất cân xứng là trường hợp một bên
trong giao dịch kinh tế có nhiều thông tin hơn so với bên còn lại, dẫn đến
những quyết định không chính xác trong quá trình giao dịch
Tình trạng TT BCX hiện diện trong nhiều lĩnh vực: Ngân hàng; Bảo
hiểm; TTCK, đầu tư; TT hàng hóa, nhà đất, TT đồ cũ; Sức lao động.
1.4. Lựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức: là hậu quả của thông tin bất cân
xứng trong giao dịch một bên không biết đầy đủ thông tin về bên kia nên
không để đưa ra quyết định chính xác.
Lựa chọn nghịch Rủi ro đạo đức
Tình huống trước khi thực hiện giao dịch. sau khi giao dịch thực hiện.
TTBCX phát
sinh
Xảy ra khi người bán hoặc người mua biết rõ một bên có ưu thế thông tin hành
hơn về sản phẩm mà đối tượng kia động theo hướng làm lợi cho bản
không biết thân bất kể hành động đó có thể làm
hại cho bên kém ưu thế thông tin
Thị trường người bán biết rõ chiếc xe hơn Hầu như ít xảy ra
xe cũ người mua; xe cũ bán ra thường là
loại xe chất lượng kém
Thị trường người có nhiều bệnh tật hoặc người đã mua bảo hiểm cho tài sản
bảo hiểm nguy cơ bệnh tật hơn so với người của mình (xe, nhà) thường lơ là bảo
sức khỏe trung bình sẽ ưa thích vệ TS chống lại trộm cắp, hư hại
mua bảo hiểm. Người có sức khỏe
tốt thường không mua bảo hiểm
Thị trường những người đi vay tiềm ẩn rủi ro Khách hàng đi vay ngân hàng nhưng
tín dụng cao là những người tích cực trong dùng số tiền vay vào mục đích khác
việc tìm kiếm khoản vay và trong hợp đồng vay nợ (rủi ro hơn)
thường đc cho vay
Thị trường Nhà đầu tư muốn mua cổ phiếu người đại diện điều hành cty ko sử
chứng khoán nhưng không biết đâu là công ty dụng nguồn vốn hiệu quả đúng mục
tốt và xấu, sẵn sàng trả mức giá đích  Vấn đề người đại diện
phản ánh giá trung bình của công
ty. Trong khi các DN biết rõ tình
hình công ty, nhưng cố tình che
giấu
Các công cụ Sản xuất và bán thông tin Tài sản thế chấp & Vốn chủ sở hữu
giải quyết -Vấn đề người trốn vé (free- Giám sát và các điều khoản bắt
rider problem) buộc
Điều hành của Nhà nước -Giám sát hoạt động của bên
-Cung cấp thông tin (miễn phí vay
hoặc có phí) -Bắt buộc bên vay tuân thủ các
-Yêu cầu / khuyến khích công điều khoản đã ký
ty công bố thông tin Các điều khoản ngăn cấm hành
Trung gian tài chính vi không mong muốn
Thế chấp tài sản và vốn chủ Các điều khoản khuyến khích
sở hữu hành vi mong muốn
-Thế chấp: khoản tài sản bù Các điều khoản yêu cầu duy trì
đắp cho người cho vay giá trị tài sản thế chấp
trong trường hợp người đi Trung gian tài chính
vay phá sản
2. Cấu trúc tài chính
1 Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho DN

2 Việc phát hành chứng khoán nợ và chứng khoán vốn không phải là kênh
chủ yếu để tài trợ cho hoạt động của DN

3 Tài chính gián tiếp đóng vai trò quan trọng hơn tài chính trực tiếp

4 Các trung gian tài chính, đặc biệt là ngân hàng thương mại, là nguồn tài
trợ vốn quan trọng nhất cho các DN

5 Hệ thống tài chính là một lĩnh vực được điều tiết nhiều nhất trong nền
kinh tế

6 Chỉ những công ty lớn, uy tín mới dễ dàng tiếp cận thị trường chứng
khoán để huy động vốn

7 Thế chấp tài sản là thành phần quan trọng của các hợp đồng vay nợ đối
với cá nhân và doanh nghiệp

8 Hợp đồng nợ là văn bản chính thức quy định cung cách hoạt động của
người vay
3. Trung gian tài chính: là các tổ chức có tư cách pháp nhân kinh doanh trong lĩnh
vực tài chính tiền tệ với hoạt động chủ yếu và thường xuyên là huy động vốn
nhàn rỗi từ những người thừa vốn rồi cho những người cần vốn vay.
Khi giao dịch/mua bán các công cụ tài chính trực tiếp sẽ có rào cản về:
- Chi phí giao dịch: do lợi thế về quy mô, tính chuyên môn hóa cao, và công
nghệ
- Chi phí về thông tin: thông tin bất cân xứng: lựa chọn nghịch và rủi ro đạo đức
Trung gian tài chính có thể tạo ra và bán cho nhà đầu tư các tài sản có rủi ro
thấp, phù hợp với khách hàng và sử dụng số vốn huy động được để mua
các tài sản có rủi ro cao hơn
Nhà đầu tư có thể phân tán rủi ro bằng việc mua chứng chỉ quỹ
Các loại hình trung gian tài chính: Ngân hàng thương mại, Công ty bảo hiểm,
Quỹ tương hỗ, Công ty tài chính, Ngân hàng đầu tư, Quỹ hưu trí
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 3:
1. mục đích chính của bảo hiểm
a. huy động vốn để đầu tư trên thị trường tài chính
b. ổn định kinh doanh và đời sống cho người mua bảo hiểm
c. cả a và b đều đúng
2. hạng mục nào sau đây không được tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng
a. bảo lãnh tín dụng
b. tiền gửi có kỳ hạn
c. hợp đồng mua lại
d. phát hành trái phiếu
3. các hoạt động sử dụng vốn của NHTM bao gồm
a. cung cấp dịch vụ thanh toán
b. cho vay ngắn hạn và dài hạn
c. cả a và b đều đúng
d. đáp án khác
4. quỹ tài chính của công ty bảo hiểm thương mại không hình thành từ
a. sự hỗ trợ của NSNN
b. phí bảo hiểm
c. lãi đầu tư
d. b, c đúng
5. bảo hiểm thuộc loại
a. quan hệ tài chính hoàn trả có điều kiện
b. quan hệ tài chính có hoàn trả
c. quan hệ tài chính không hoàn trả
6. tiền gửi tiết kiệm ở VN
a. được bảo hiểm nếu tiền gửi là đồng VN
b. được bảo hiểm nếu là đồng đô
c. cả hai phương án đều đúng
d. cả hai phương án đều sai
7. ngân hàng đối mặt với nguy cơ …… trên thị trường cho vay bởi những người
có rủi ro cao nhất là những người tích cực nhất trong việc vay vốn ngân hàng
a. lựa chọn đối nghịch
b. rủi ro đạo đức
c. bị thuyết phục theo đạo đức
d. gian lận có chủ đích
8. vật thế chấp và quy định về giá trị tài sản ròng của doanh nghiệp đi vay vốn có ý
nghĩa quan trọng trong việc
a. làm giảm thiểu các vấn đề về rủi ro đạo đức
b. làm giảm thiểu các chi phí giao dịch
c. loại bỏ hoàn toàn các rủi ro do thông tin không cân xứng
d. loại bỏ hoàn toàn rủi ro của hoạt động đầu tư của doanh nghiệp
9. Cổ phiếu có phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho doanh nghiệp không?
a. có
b. không
GT: Các doanh nghiệp vẫn huy động vốn qua các kênh ngân hàng, trái phiếu,....thay
vì coi cổ phiếu là nguồn tài trợ chủ yếu cho doanh nghiệp.

10. chứng khoán nợ và chứng khoán vốn là kênh chủ yếu tài trợ cho doanh nghiệp
đúng hay sai?
a. sai
b. đúng
GT: Vì các nhược điểm trên nên việc phát hành chứng khoán để tài trợ cho
hoạt động của doanh nghiệp chỉ có ở các doanh nghiệp lớn nên tín dụng ngân
hàng vẫn là kênh truyền vốn chủ yếu cho các doanh nghiệp. Việc thông qua
trung gian tài chính đơn giản và chi phí thấp hơn phù hợp với hầu hết các
doanh nghiệp đặc biệt là các doanh nghiệp vừa và nhỏ
11. những rào cản trong kênh tài chính trực tiếp là gì?
a. chi phí giao dịch
b. chi phí thông tin
c. chi phí rủi ro
d. a,b đúng
e. b,c đúng
12. ngân hàng thương mại có những chức năng nào?
a. trung gian thanh toán
b. tạo tiền
c. phân phối quỹ đầu tư
d. a,b đúng
e. a,c đúng
13. có bao nhiêu phát biểu đúng ?
1. trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng tập hợp vốn dùng để tạo ra thu
nhập
2. dự trữ cấp 1 của NHTM gồm các khoản tiền dự trữ, tiền trong quá trình
thu và tiền gửi ở các NHTM khác
3. dự trữ cấp 2 của NHTM gồm chứng khoán có tính thanh khoản
4. công ty tài chính chỉ có thể huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán
5. bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và
các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm phi nhân thọ
6. chứng chỉ quỹ đầu tư thực chất là một loại chứng khoán của quỹ đầu tư
a. 6
b. 5
c. 4
d. 3
14. mệnh đề sau đây đúng về quỹ tín dụng
a. tổ chức dưới dạng tương hỗ, do các thành viên sở hữu và quản lý
b. huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của thành viên hoặc quyên góp tự
nguyện
c. được miễn thuế thu nhập
d. huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi, phần lớn là tiền gửi thanh toán
e. a,b,c đều đúng
f. chỉ có d đúng
g. không có đáp án đúng
15. Chọn mệnh đề đúng
a. Khi một NHTM nhận thêm tiền gửi, thì tiền dự trữ tăng thêm đúng bằng số tiền
gửi đó; khi tiền gửi rút ra, nó bị mất một số lượng tiền dự trữ đúng bằng với số
tiền gửi rút ra.
b. Tất cả các NHTM cần duy trì các khoản dự trữ quá mức, dự trữ cấp hai và vốn
tự có bởi vì các khoản tiền này sẽ phòng cho ngân hàng tránh được tình trạng
vỡ nợ ngân hàng do dòng tiền rút ra gây nên.
c. không có mệnh đề đúng
d. 2 mệnh đề đều đúng

CHƯƠNG 4: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ


1. Khái niệm NHTW
Ngân hàng trung ương là cơ quan chính phủ kiểm soát hệ thống ngân hàng và
có trách nhiệm thi hành chính sách tiền tệ
- NHTW độc lập với chính phủ: Chính phủ không có quyền can thiệp
vào hoạt động của NHTW, đặc biệt trong việc xây dựng và thực thi
chính sách tiền tệ.
- NHTW phụ thuộc chính phủ
Đặc trưng của NHTW:
- Không giao dịch trực tiếp với công chúng, chỉ giao dịch với Kho bạc và
NHTM
- Độc quyền phát hành tiền trong lưu thông
- Thực hiện quản lý Nhà nước trong lĩnh vực tiền tệ- tín dụng ngân hàng
và thanh toán

2. Chức năng của NHTW


- Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của ngân hàng, từ
đó tác động lên cung tiền
- Thanh toán séc: chuyển tiền giữa các ngân hàng để thanh toán các yêu cầu phát
sinh được yêu cầu thanh toán bởi 1 NH hoặc KH
- Thực hiện các chức năng quản lý bằng cách đặt ra các quy định pháp quy về
hoạt động ngân hàng

3. Chính sách tiền tệ: là một bộ phận quan trọng trong hệ thống các chính sách
kinh tế- tài chính vĩ mô của chính phủ, thực hiện việc kiểm soát và điều tiết
khối lượng tiền cung ứng nhằm ổn định giá trị của đồng tiền và đạt được các
mục tiêu kinh tế - xã hội đề ra.
Cơ chế tác động của CSTT
- Thực hiện mục tiêu cuối cùng của CSTT
- Thay đổi số nhân tiền
- Thay đổi cơ số tiền (MB)
- Thay đổi thu nhập
- Thay đổi mức thất nghiệp
- Thay đổi đầu tư vào nền kinh tế
Các loại chính sách tiền tệ (CSTT)
- CSTT thắt chặt:
Hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng của nền kinh tế
Áp dụng khi nền kinh tế có tỷ lệ lạm phát cao

- CSTT mở rộng:
Khuyến khích đầu tư, gia tăng việc làm, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Áp dụng khi nền kinh tế đi vào suy thoái
Mục tiêu của CSTT: Tăng trưởng kinh tế, Tỷ lệ việc làm cao, Ổn định thị
trường ngoại hối, Ổn định các thị trường tài chính, Ổn định lãi suất, Ổn định
giá cả.

Các công cụ thực thi chính sách tiền tệ

Các công cụ CSTT CSTT thắt chặt CSTT mở rộng

Dự trữ bắt buộc Tăng Giảm

Lãi suất chiết khấu Tăng Giảm

Nghiệp vụ thị Bán ra Mua vào


trường mở
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 4:
1. chính sách tiền tệ không sử dụng công cụ
a. nghiệp vụ thị trường mở
b. tái chiết khấu thương phiếu
c. tỷ lệ dự trữ quá mức
d. tỷ lệ dự trữ bắt buộc
2. biện pháp nào sử dụng phổ biến nhất để bù đắp bội chi NSNN ở VN trong
những năm 1990
a. phát hành tiền
b. thực hiện nghiệp vụ thị trường mở
c. phát hành tín phiếu NHTW
d. vay nợ
3. hạng mục nào sau đây không được tính vào nguồn vốn huy động của ngân hàng
a. bảo lãnh tín dụng
b. tiền gửi có kỳ hạn
c. hợp đồng mua lại
d. phát hành trái phiếu
4. nếu NHTW muốn thắt chặt tiền tệ để chống lạm phát, NHTW có thể
a. tăng dự trữ bắt buộc
b. mua chứng khoán trên thị trường mở
c. hạ lãi suất tái chiết khấu
d. a và b
5. để đánh giá hiệu quả chi NSNN, người ta có thể sử dụng chỉ tiêu nào dưới đây
a. thời gian thu hồi vốn
b. tỷ suất lợi nhuận trên vốn đầu tư
c. chỉ số tăng GDP
d. b, c đều đúng
6. công cụ chính sách tiền tệ nào giúp NHTW có sự chủ động cao nhất
a. dự trữ bắt buộc
b. lãi suất tái chiết khấu
c. thị trường mở
d. cả 3 đáp án đều đúng
7. khi thực hiện chính sách tiền tệ, mục tiêu tăng trưởng kinh tế luôn đi kèm với
a. ổn định lãi suất
b. tạo công ăn việc làm
c. ổn định giá cả
d. cả 3 phương án đều đúng
8. nguyên nhân quan trọng dẫn đến lạm phát ở Việt Nam những năm 1980 là
a. sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền tệ
b. hậu quả chiến tranh để lại
c. chi phí đẩy
d. cả 3 phương án trên
9. tiền dự trữ bắt buộc của NHTM gửi ở NHNN VN hiện nay
a. phụ thuộc vào quy mô cho vay của NHTM
b. để đảm bảo an toàn cho hoạt động ngân hàng
c. thực thi chính sách tiền tệ
d. cả 1 và b đều đúng
10. Trong điều kiện nền kinh tế có lạm phát, người nào sau đây có lợi
a. người đi vay tiền
b. người gửi tiền
c. người giữ ngoại tệ
d. cả a và b đều đúng
e. cả a và c đều đúng
11.mức độ vay nợ của NSNN phụ thuộc trực tiếp vào những yếu tố nào sau đây
a. nhu cầu chi tiêu của chính phủ
b. tổng sản phẩm quốc nội
c. hiệu quả chi tiêu của chính phủ
d. cả a và b đều đúng
12.chính sách tài khóa được hiểu là
a. chính sách tiền tệ mở rộng theo quan điểm mới
b. chính sách tài chính quốc gia
c. chính sách kinh tế vĩ mô nhằm ổn định và tăng trưởng nền kinh tế thông
qua các công cụ thu, chi ngân sách nhà nước
d. là bộ phận cấu thành chính sách tài chính quốc gia, có các công cụ thu, chi
ngân sách nhà nước, và các công cụ điều tiết cung và cầu tiền tệ
13.giả định các yếu tố khác không đổi, khi NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc,
lượng cung ứng (MS) sẽ thay đổi như thế nào?
a. tăng
b. giảm
c. không đổi
d. Vừa tăng vừa giảm
GT: Mức cung tiền tệ sẽ tăng lên khi: Tiền dự trữ của các NHTM tăng,
NHTW phát hành thêm tiền mặt để lưu thông, Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm
xuống
14.chính sách tiền tệ của NHNN Việt Nam bao gồm có các công cụ chủ yếu sau:
a. chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động
trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
b. chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách chiết khấu và
tái chiết khấu, các hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín
dụng.
c. chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách công nghiệp hoá, các
hoạt động trên thị trường mở, chính sách hạn chế tín dụng.
d. chính sách dự trữ bắt buộc, chính sách lãi suất, chính sách tỷ giá, các hoạt động
trên thị trường mở, chính sách tài chính doanh nghiệp.

15.Phát hành tiền thông qua kênh tín dụng cho các ngân hàng trung gian là nghiệp
vụ phát hành:
a. tạm thời.
b. vĩnh viễn.
c. không xác định được.
16.Trong một nền kinh tế, khi tỷ trọng tiền mặt trong tổng các phương tiện thanh
toán giảm xuống, số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố
khác không thay đổi)
a. tăng
b. giảm
c. không thay đổi
17.Khi các ngân hàng thương mại tăng tỷ lệ dự trữ bảo đảm khả năng thanh toán
(dự trữ vượt mức), số nhân tiền tệ sẽ thay đổi như thế nào? (giả định các yếu tố
khác không thay đổi)
a. tăng
b. giảm
c. không thay đổi

CHƯƠNG 5: LÝ THUYẾT LƯỢNG CẦU TÀI SẢN

I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM:


1. Các yếu tố xác định cầu tài sản:
- Của cải (Wealth)
- Suất sinh lời dự tính (Expected return)
- Rủi ro (Risk)
- Tính thanh khoản (Liquidity)
 Lưu ý: Khi chúng ta xét 1 yếu tố thì giả sử 3 yếu tố còn lại không đổi.

a. Của cải:
- Là tất cả nguồn lực kinh tế mà một người có được, trong đó bao gồm tất cả các
tài sản.
- Của cải/ thu nhập tăng → cầu tài sản tăng và mức độ tăng phụ thuộc vào độ co
sãn của lượng cầu theo của cải của tài sản đó.
% thay đổi của lượng cầu
Độ co dãn của lượng cầu theo của = % thay đổi của của cải
cải
+ Nếu độ co dãn cầu <1: tài sản cần thiết
+ Nếu độ co dãn cầu >1: tài sản cao cấp

b. Suất sinh lời dự tính:


- Cho biết có thể nhận được bao nhiêu tiền lãi trên số vốn đầu tư vào một loại tài
sản nào đó trong một khoảng thời gian nhất định.
- Nhà đầu tư lựa chọn tài sản để đầu tư trên cơ sở so sánh suất sinh lời dự tính.
- Khi tài sản A có suất sinh lời dự tính tăng so với tài sản B thì cầu tài sản A sẽ tăng
lên.
- Suất sinh lời dự tính của tài sản A tăng so với tài sản B theo 1 trong 3 cách:
+ Suất sinh lời dự tính của A tăng trong khi B không đổi.
+ Suất sinh lời dự tính của A không đổi trong khi B giảm.
+ Suất sinh lời dự tính của A tăng nhiều hơn B.

c. Rủi ro:
- Trong tài chính, rủi ro là mức độ không chắc chắn của suất sinh lời dự tính (hay
mức độ không chắc chắn của thu nhập tương lai).
- Rủi ro của một tài sản giảm so với tài sản khác → cầu tài sản này tăng.
- Rủi ro gồm 2 phần:
+ Rủi ro đa dạng hóa được (rủi ro phi hệ thống): là rủi ro bắt nguồn từ các
yếu tố cá thể trong nội bộ, có thể loại trừ bằng cách tái cơ cấu, đa dạng hóa
danh mục đầu tư.
+ Rủi ro không đa dạng hóa được (rủi ro hệ thống): là rủi ro bắt nguồn từ
các yếu tố vĩ mô, tác động chung đến hoạt động của thị trường và không
thể loại trừ bằng đa dạng hóa.
- Việc nắm giữ nhiều tài sản rủi ro (tức đa dạng hóa) sẽ làm bớt tổng rủi ro -
“Không cho tất cả trứng vào cùng một rổ”.
d. Tính thanh khoản:
- Khả năng chuyển tài sản thành tiền trong thời gian ngắn với chi phí thấp.
- Tính thanh khoản của một loại tài sản cao hơn loại tài sản khác → cầu tài sản này
tăng.
- Thông thường, điều kiện để tài sản có tính thanh khoản cao: có thị trường tập
trung → tăng số lượng người mua/ bán.

2. Lý thuyết lượng cầu tài sản:


Nếu các yếu tố khác là như nhau và không thay đổi thì lượng cầu của một tài sản sẽ:
- Tỉ lệ thuận với lượng của cải do nhà đầu tư nắm giữ và mức độ tương quan lớn
hơn với những tài sản cao cấp, nhỉ hơn với những tài sản cần thiết.
- Tỷ lệ thuận với suất sinh lời dự tính của tài sản đó so với tài sản khác.
- Tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của tài sản đó so với các tài sản khác.
- Tỷ lệ thuận với tính thanh khoản của tài sản đó so với các tài sản khác.

Yếu Thay đổi của yếu Thay đổi của lượng


tố tố cầu
Thu nhập/ của cải ↑ ↑
Suất sinh lời dự ↑ ↑
tính (so với tài sản
khác)
Rủi ro ↑ ↓
(So với tài sản khác)
Tính thanh khoản ↑ ↑
(So với tài sản
khác)

Lý thuyết lượng cầu tài sản dùng để:


- Phân tích động thái hoạt động của các chủ thể tham gia thị trường tài chính.
- Giải thích nhu cầu đối với tài sản.
- Hiểu được nguyên nhân biến động của các yếu tố làm ảnh hưởng đến biến
động của lãi suất.
3. Lượng cầu tài sản, thông tin, dự tính và sự biến động tương quan giữa
các thị trường:
 Thông tin: tác động đến quyết định của các chủ thể trên thị trường
o Thông tin liên quan đến các yếu tố vi mô, vĩ mô: ảnh hưởng đến của cải
o Thông tin về giá tài sản, lãi suất, kết quả hoạt động kinh doanh: tác động đến suất
sinh lời dự tính
o Các yếu tố biến động kinh tế, chính trị, xã hội: tác động đến rủi ro
o Thông tin về khối lượng mua, bán; giao dịch tài sản, khả năng thực hiện giao
dịch: tác động đến tính thanh khoản
 Dự tính:
 Yếu tố dự tính, yếu tố tâm lí đóng vai trò quan trọng để lí giải biến động thị trường
 Nếu thị trường dự tính tiềm năng tăng giá của chứng khoán; hay nếu nhà đầu tư
tin tưởng vào khả năng sản xuất kinh doanh và tăng trưởng tương lai của doanh
nghiệp thì nhu cầu đầu tư chứng khoán sẽ tăng; mặc dù hiện tại tình hình kinh
doanh không tốt lắm.
 Sự biến động tương quan so sánh giữa các thị trường”
- Nhà đầu tư luôn so sánh suất sinh lời dự tính, rủi ro và tính thanh khoản giữa
các tài sản, các thị trường với nhau.
- Nếu tài sản A tốt hơn tài sản B thì cầu tài sản B giảm, nhu cầu bán tài sản B
tăng và nhu cầu đầu tư vào tài sản A tăng.
Vận dụng lý thuyết lượng cầu tài sản xác định các yếu tố bị tác động bởi các
thông tin dưới đây.
STT Nội dung Yếu tố Tác động
1 Giá vàng bắt đầu tăng nhẹ sau khi
Suất sinh lời Tăng
đồng USD giảm nhiệt
2 Kết quả hoạt động kinh doanh của các Rủi ro Giảm
doanh nghiệp không khả quan Suất sinh lời Giảm
3 Kinh tế VN sẽ tăng trưởng trong thời Nhu cầu đầu tư Tăng
gian tới Thu nhập của cải Tăng
4 Chính phủ quyết định hỗ trợ lãi suất Chi phí DN Giảm
cho DN vay vốn ngân hàng để sản
Suất sinh lời Tăng
xuất kinh doanh
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 5:
1. Giả định các yếu tố khác không đổi, bạn sẽ có ít động lực mua trái phiếu
chính phủ nếu:
A.Lạm phát dự tính giảm
B. Vàng trở nên thanh khoản hơn
C. Bạn nhận được một khoản thừa kế trị giá 1 triệu đô la
D. Giá cổ phiếu dự tính sẽ tăng
Giải thích: Tính thanh khoản của vàng tăng so với trái phiếu chính phủ →
nhu cầu vàng tăng, nhu cầu trái phiếu chính phủ giảm.
2. Bằng lý thuyết lượng cầu tài sản, hãy giải thích vì sao bạn sẽ thêm hoặc giảm
bớt ý muốn mua vàng trong những tình huống sau (các yếu tố khác không
đổi):
a. Vàng trở nên được ưa thích dùng làm phương tiện trao đổi.
b. Giá cả trong thị trường vàng trở nên bất định.
Giải thích:
a. Vàng dùng làm phương tiện trao đổi → tính thanh khoản tăng → nhu
cầu mua vàng tăng.
b. Giá cả vàng bất ổn định → rủi ro tăng → nhu cầu mua vàng giảm.
3. Bằng lý thuyết lượng cầu tài sản, hãy giải thích vì sao bạn sẽ thêm hoặc giả
bớt ý muốn mua cổ phiếu trong các trường hợp sau (các yếu tố khác không
đổi):
a. Của cải của bạn đang suy giảm
b. Thị trường trái phiếu trở nên lỏng hơn
c. Bạn dự đoán cổ phiếu tăng giá trị
Giải thích:
a. Của cải giảm → nhu cầu mua cổ phiếu giảm.
b. Tính thanh khoản của trái phiếu tăng → Nhu cầu mua trái phiếu tăng,
nhu cầu mua cổ phiếu giảm.
c. Cổ phiếu tăng giá trị → suất sinh lời dự tính tăng → nhu cầu mua cổ
phiếu tăng.
4. Nhu cầu mua tài sản B sẽ tăng trong trường hợp nào sau đây (giả sử các yếu
tố khác không đổi):
A.Chi phí giao dịch của tài sản B tăng
B. Suất sinh lời dự tính của tài sản A tăng ít hơn tài sản B
C. Giá cả tài sản B trở nên bất ổn định
D. Suất sinh lời dự tính của tài sản B giảm nhiều hơn tài sản A
Giải thích: Suất sinh lời dự tính của A tăng ít hơn ↔ suất sinh lời dự tính
của B tăng nhiều hơn A → nhu cầu mua tài sản B tăng
5. Nếu vàng được chấp nhận là phương tiện trao đổi, thì cầu của vàng sẽ _____ và
cầu của trái phiếu sẽ _____ (giả sử các điều khác là không đổi).

Select one:
a. tăng; tăng
b. giảm; giảm
c. giảm; tăng
d. tăng; giảm
6. Nếu giá vàng ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ _____ và cầu của đồ cổ
sưu tầm sẽ _____ (giả sử các điều khác như nhau).

Select one:
a. giảm; tăng
b. giảm; giảm
c. tăng; giảm
d. tăng; tăng
7. Nếu của cải tăng lên, cầu của cổ phiếu sẽ ________ và cầu của trái phiếu sẽ
________ (giả sử các điều khác không đổi).

Select one:
a. giảm; tăng
b. tăng; tăng
c. giảm; giảm
d. tăng; giảm
8. Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của trái phiếu kho bạc
Mỹ giảm từ 8% xuống 7% và suất sinh lời dự tính của trái phiếu doanh nghiệp
giảm từ 10% xuống 8%, thì suất sinh lời dự tính của trái phiếu doanh nghiệp sẽ
________ so với trái phiếu kho bạc Mỹ và cầu của trái phiếu doanh nghiệp sẽ
________.

Select one:
a. giảm; giảm
b. tăng; giảm
c. tăng; tăng
d. giảm; tăng
9. Giả sử các điều khác không đổi, nếu suất sinh lời dự tính của cổ phiếu A tăng từ
5% đến 10% và suất sinh lời dự tính của cổ phiếu B không đổi, thì suất sinh lời dự
tính của việc nắm giữ cổ phiếu B sẽ _____ so với cổ phiếu A và cầu của cổ phiếu
B sẽ _____..

Select one:
a. tăng; tăng
b. tăng; giảm
c. giảm; giảm
d. giảm; tăng
10. Giả sử các điều khác là như nhau, cầu của vàng sẽ tăng lên, khi

Select one:
a. giá bất động sản sẽ tăng
b. lãi suất thị trường sẽ tăng
c. thị trường của (kim loại) bạc trở nên thanh khoản hơn
d. lãi suất thị trường sẽ giảm
11. Nếu lãi suất ít biến động hơn thì cầu của cổ phiếu sẽ ________ và cầu của trái
phiếu sẽ ________ (giả sử các yếu tố khác như nhau).

Select one:
a. tăng; giảm
b. giảm; giảm
c. tăng; tăng
d. giảm; tăng

12. Giả sử các điều khác là như nhau, bạn sẽ ít muốn đầu tư vào trái phiếu hơn, nếu

Select one:
a. vàng sẽ có tính thanh khoản cao hơn.
b. bạn thừa kế 20 tỷ đồng từ cha của mình
c. bạn cho rằng lãi suất thị trường sẽ giảm
d. giá cổ phiếu sẽ giảm
13. Giả sử các yếu tố khác không đổi, cầu của một tài sản thì có:

Select one:
a. mối quan hệ nghịch với suất sinh lời dự tính của nó so với các tài sản khác
b. mối quan hệ thuận với rủi ro của nó so với các tài sản khác
c. mối quan hệ nghịch với tính thanh khoản của nó so với các tài sản khác
d. mối quan hệ thuận với của cải
GT: Lượng cầu của một tài sản thường tỷ lệ thuận với lượng của cải nhà đầu tư nắm
giữ

14. Giả sử các điều khác không đổi,

Select one:
a. nếu của cải tăng lên thì cầu của tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản khác sẽ giảm
b. tài sản A có tính thanh khoản càng cao hơn so với các tài sản khác, thì cầu của
tài sản sẽ A càng lớn hơn.
c. suất sinh lời dự tính của tài sản A thấp hơn so với các tài sản khác thì cầu của tài sản
A sẽ lớn hơn
d. nếu rủi ro của tài sản A tăng lên so với rủi ro của các tài sản khác, thì cầu của tài sản
A sẽ tăng lên
GT: Lượng cầu của một loại tài sản tỷ lệ thuận với tính thanh khoản của loại tài sản đó
so với các loại tài sản thay thế khác

15. Theo J. M. Keynes, cầu tiền tệ phụ thuộc vào những nhân tố:
a) thu nhập, lãi suất, sự ưa chuộng hàng ngoại nhập và mức độ an toàn xã hội.
b) thu nhập, mức giá, lãi suất và các yếu tố xã hội của nền kinh tế
c) thu nhập, năng suất lao động, tốc độ lưu thông tiền tệ và lạm phát.
d) sự thay đổi trong chính sách kinh tế vĩ mô của chính phủ và thu nhập của
công chúng.
16. Nghiên cứu mối quan hệ giữa cầu tiền tệ sẽ giảm và lãi suất tăng để:
a) Thông qua sự tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ để góp phần chống
lạm phát.
b) Thông qua sự tác động vào lãi suất để thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
c) Tác động vào lãi suất để điều tiết cầu tiền tệ và ngược lại
d) Tác động vào cầu tiền tệ để tăng lãi suất nhằm đạt được các mục tiêu như
mong đợi.
17. Theo các nhà kinh tế học về “Lượng cầu tài sản” thì lãi suất được định nghĩa là:
a) Chi phí cơ hội của việc hoán đổi tài sản từ dạng tài sản tài chính sang tài sản
phi tài chính.
b) Chi phí cơ hội của việc nắm giữ tiền
c) Chi phí của việc sử dụng vốn, các dịch vụ tài chính và là giá cả của tín dụng.
d) Tất cả các phương án trên đều đúng.
e) Tất cả các phương án trên đều
18. khi tài sản A có suất sịnh lời dự tính tăng lên so với tài sản B thì cầu tài sản A sẽ
như thế nào?
a. tăng lên
b. giảm xuống
c. không đổi
d. không xác định
19. mệnh đề sau đây đúng về rủi ro?
a. rủi ro là sự không chắc chắn, sự bất ổn trong những kết quả trong tương lai
b. rủi ro là khả năng xuất hiện các khoản thiệt hại tài chính hay những kết quả
bất lợi
c. rủi ro là mức độ không chắc chắn của SSL dự tính
d. a,b,c đều đúng
e. a,b,c đều sai

20. mối quan hệ giữa rủi ro và cầu tài sản là tương quan gì?
a. tỷ lệ nghịch
b. tỷ lệ thuận
c. không có mối quan hệ
GT: Lượng cầu của một loại tài sản tỷ lệ nghịch với mức độ rủi ro của loại tài sản
đó so với các loại tài sản thay thế khác
21. nguyên nhân dẫn tới rủi ro hệ thống
a. thay đổi trong lãi suất
b. thay đổi trong sức mua
c. mức độ sử dụng đòn bẩy
d. a, b đúng
e. a, c đúng
22. theo thuyết lượng cầu tài sản thì các yếu tố nào tỷ lệ nghịch với cầu tiền?
a. lãi suất, công nghệ thanh toán, rủi ro lạm phát, tính thanh khoản
b. lãi suất, rủi ro lạm phát, rủi ro của tài sản khác, tính thanh khoản
c. thu nhập, của cải/tài sản, rủi ro của các tài sản khác
CHƯƠNG 6: LÃI SUẤT
1. Định nghĩa:
Lãi suất là giá của quyền được sử dụng vốn vay trong một khoảng
thời gian nhất định mà người sử dụng vốn phải trả cho người cho vay.
Hay nói ngắn gọn, lãi suất là giá của việc sử dụng tiền
Đặc điểm:
 Là chi phí bỏ ra cho việc cho vay tiền
 Là giá cả của quyền sử dụng tiền
 Luôn gắn liền với thời gian và khoản vay tiền
 Được thể hiện bằng tỷ lệ phần trăm
 Được xác định dựa trên quan hệ cung cầu
 Là một trong những đòn bẩy kinh tế quan trọng
Phân loại theo giá trị thực của tiền lãi:
 Lãi suất thực tế là lãi suất có tính đến sự biến động của giá trị tiền tệ,
cho biết giá trị sử dụng của tiền tệ thực sự thay đổi bao nhiêu
 Lãi suất danh nghĩa là lãi suất không tính đến sự biến động của giá trị
tiền tệ (là mức lãi suất các TCTC công bố)
Phương trình Fisher phản ánh mối quan hệ giữa lãi suất danh nghĩa (in), lãi
suất thực (ir) và lạm phát dự tính (πe): ir = in – πe
Kết luận từ phương trình Fisher:
• Lãi suất thực thường nhỏ hơn lãi suất danh nghĩa
• Khi lãi suất thực thấp, người đi vay sẽ có động lực vay nhiều hơn và
người cho vay sẽ có động lực cho vay ít đi.
• Khi lạm phát dự tính tăng thì cần phải tăng lãi suất danh nghĩa để
đảm bảo cho lãi suất thực dương.
2. Giá trị thời gian của tiền
 Là giá trị của số tiền thu được trong tương lai được quy về thời
điểm hiện tại
Tích lũy: FV = PVx (1 + i)n
 Là giá trị của khoản đầu tư ngày hôm nay tại một thời điểm trong
tương lai
1
Chiết khấu: PV = FV x
( 1+ i )n
i
Tính toán kỳ ghép lãi: FVn = PV0 x (1 + m )m*n
3. Lợi suất đáo hạn
 Lợi suất đáo hạn của công cụ nợ cho thấy mối quan hệ giữa giá trị
hôm nay với lãi suất của nó
 Khi lãi suất tăng thì giá trái phiếu giảm và ngược lại
 Lợi suất đáo hạn là phép đo lãi suất quan trọng và chính xác nhất
3.1.1. Vay đơn
1
PV = FV x
( 1+ i )n
3.1.2. Vay hoàn trả cố định
( 1+ i )n −1
PV = pmt * n
i∗( 1+i )
3.1.3. Trái phiếu trả lãi định kỳ
( 1+ i )n −1 F
P= C * n +
i∗( 1+i ) ( 1+ i )n

Với Lãi suất danh nghĩa C= F* Lãi suất danh nghĩa ghi trên trái phiếu (lãi
coupon)
1
TH đặc biệt: Trái phiếu vô hạn: P = C * i
Trái phiếu này không có thời gian đáo hạn và vì vậy không có
mệnh giá
3.1.4. Trái phiếu chiết khấu
F−P
i= P

Ví dụ: Trái phiếu n = 10 năm, trả 2000$ cuối mỗi năm trong 3 năm tới (t=1,2,3).
Sau đó, trái phiếu trả các khoản cố định mỗi năm trong 6 năm kế tiếp. Khi t= 10,
trái phiếu đáo hạn và trả 10.000$. Giá trái phiếu hiện tại là 24307,85$ và lợi suất
đáo hạn i=7,3%. Khoản tiền cố định trái phiếu trả từ năm thứ 4 đến năm thứ 9 là
bao nhiêu?
Giải: Gọi khoản tiền cố định trái phiếu trả từ năm thứ 4 đến năm thứ 9 là X
( 1+ i )n −1 F
Dựa theo công thức: P = C * + , ta quy tất cả khoản tiền về hiện tại
i∗(1+i)n ( 1+ i )n
để tìm X.
3
X∗[ ( 1+7 , 3 % ) ¿¿ 6−1 ]
2000∗[ ( 1+7 ,3 % ) −1] 6 10000
24307,85 = + 7 , 3 %∗( 1+7 , 3 % ) +
7 , 3 %∗( 1+7 , 3 % )
3
3
¿ ( 1+ 7 ,3 % )10
( 1+7 , 3 % )

 X = 3700
4. Các phương pháp đo lường khác:
4.1. Lợi suất hiện hành: Lợi suất hiện hành là thước đo xấp xỉ của lợi
suất đáo hạn
C
Công thức : Ic = Pb
Trong đó:
Ic- Lợi suất hiện hành
C – Tiền lãi định kỳ hàng năm
Pb – Giá trái phiếu
4.2. Lợi suất chiết khấu: Lợi suất chiết khấu là lãi suất xấp xỉ của lợi suất
đáo hạn (i), thường được dùng cho việc yết giá của tín phiếu kho bạc (T-
bills)
F−Pd 360
Công thức: idb = F
* N

Trong đó: idb − Lợi suất chiết khấu


Pd - Giá của trái phiếu chiết khấu
F- Mệnh giá của trái phiếu chiết khấu
N- Số ngày còn lại cho tới ngày đáo hạn của trái phiếu chiết khấu
FV −PV
Trường hợp đặc biệt, YTM của trái phiếu đáo hạn 1 năm: i = PV

4.3. Tỷ suất lợi nhuận (RET): cho biết số tiền lãi nhận được từ một đồng
vốn đã đầu tư trong 1 năm
Tiềnlãi+Giá bán−Giá mua
RET = Giá mua
= Lợi suất hiện hành (ic) + Lãi vốn (ig)

*RET có thể <0


5. Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất
*Nhân tố dịch chuyển đường cầu tiền
- Thu nhập tăng => Md tăng, dịch phải => i* tăng
- Giá cả hàng hóa tăng => Md tăng, dịch phải => i* tăng
*Nhân tố dịch chuyển đường cung tiền
- CSTT mở rộng => Cung tiền tăng, đường Ms dịch phải => i* giảm
- CSTT thắt chặt => Cung tiền giảm, đường Ms dịch trái => i* tăng
*Hiệu ứng của lãi suất khi cung tiền thay đổi
- Hiệu ứng thanh khoản: Cung tiền tăng => Lãi suất giảm
- Hiệu ứng thu nhập: Cung tiền tăng => Lãi suất tăng
- Hiệu ứng mức giá: Cung tiền tăng => Lãi suất tăng
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cầu trái phiếu
- Của cải tăng => cầu TP tăng, dịch phải
- Lợi tức dự tính so với TS khác tăng => cầu TP tăng, dịch phải
- Độ rủi ro tăng => cầu TP giảm, dịch trái
- Tính thanh khoản so với tài sản khác tăng => cầu TP tăng, dịch phải
*Các nhân tố ảnh hưởng đến cung trái phiếu
- Lợi suất dự tính của cơ hội đầu tư tăng => cung TP tăng, dịch phải
- Lạm phát dự tính tăng => cung TP tăng, dịch phải
- Hoạt động của Chính phủ tăng => cung TP tăng, dịch phải
6. Cấu trúc rủi ro và cấu trúc kỳ hạn
- Cấu trúc kỳ hạn (term structure) của lãi suất là mối liên hệ giữa lãi
suất của các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau
- Cấu trúc rủi ro (Risk structure) của lãi suất là mối liên hệ giữa các lãi
suất có thời gian đáo hạn như nhau nhưng có lãi suất (lợi suất đáo
hạn) khác nhau.
MỘT SỰ DẪN ĐẾN LÃI BỞI VÌ
GIA SUẤT CỦA TÀI
TĂNG…. SẢN…
RỦI RO Tăng Những người tiết kiệm phải được bù đắp do phải
PHÁ SẢN gánh chịu thêm rủi ro
TÍNH Giảm Những người tiết kiệm tốn ít chi phí trong việc đổi
THANH tài sản sang tiền mặt
KHOẢN
THUẾ THU Tăng Những người tiết kiệm quan tâm đến phần thu nhập
NHẬP sau thuế và phải được bù đắp tiền nộp thuế

TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 6:


1. Lãi suất
a. phản ánh chi phí của việc vay vốn
b. phản ánh mức sinh lời từ đồng vốn cho vay
c. cả a và b đều đúng
d. cả a và b đều sai
2. nhà nước phát hành trái phiếu kho bạc thời hạn 5 năm, trả lãi hàng năm, đó
là lãi suất
a. đơn và danh nghĩa
b. đơn và thực
c. ghép và danh nghĩa
d. ghép và thực

3. Cho vay 10 triệu đồng trong 1 năm, ghép lãi nửa năm. Vốn và lãi trả cuối
kỳ. Lãi suất là 8%/năm. Tổng số tiền nhận được sau 1 năm sẽ là:
a. 10.817.000 đồng
b. 10.816.000 đồng
c. 10.815.000 đồng
d. 10.814.000 đồng
GT: FV= PV*(1+i)^n = 10*(1+4%)^2= 10.816
4. một trái phiếu hiện tại đang được bán cao hơn mệnh giá vì
a. lợi tức của trái phiếu cao hơn lãi coupon
b. lợi tức của trái phiếu bằng lãi coupon
c. lợi tức của trái phiếu thấp hơn lãi coupon
d. không xác định
5. chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
a. lãi coupon của trái phiếu thường là cố định trong suốt thời gian tồn tại
của trái phiếu
b. lợi tức do trái phiếu mang lại luôn cố định
c. lãi coupon của trái phiếu bằng với mệnh giá trái phiếu
d. tất cả các loại trái phiếu đều trả lãi
6. nếu một trái phiếu có lãi coupon (trả hàng năm) là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh
giá $1000, các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức 8%, thị giá
của trái phiếu này là bao nhiêu?
a. $1000
b. $880.22
c. $900.64
d. $910.35
GT: Công thức tính giá trái phiếu trả lãi định kỳ:
P= C *1+in-1i*(1+i)n+ F(1+i)n
trong đó C=F*lãi coupon
7. một tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên
thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. giá của tín phiếu đó được bán trên thị
trường là
a. $80.55
b. $83.33
c. $90.00
d. $93.33
GT: P = F(1+i)
8. chỉ ra mệnh đề không đúng trong các mệnh đề sau
a. rủi ro vỡ nợ càng cao thì lợi tức của trái phiếu càng cao
b. trái phiếu được bán ra với giá cao hơn mệnh giá có chất lượng rất cao
c. trái phiếu có tính thanh khoản càng kém thì lợi tức càng cao
d. trái phiếu công ty có lợi tức cao hơn so với trái phiếu chính phủ
9. theo lý thuyết về dự tính cấu trúc kỳ hạn của lãi suất thì
a. các nhà đầu tư không có sự khác biệt giữa việc nắm giữ các trái phiếu dài
hạn
b. lãi suất dài hạn phụ thuộc vào dự tính của nhà đầu tư về các lãi suất
ngắn hạn trong tương lai
c. sự ưa thích của các nhà đầu tư có tổ chức quyết định lãi suất dài hạn
d. môi trường ưu tiên và thị trường phân cách làm cho cấu trúc kỳ hạn trở
thành không có ý nghĩa
10.chọn các mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau
a. chứng khoán có độ thanh khoản càng cao thì lợi tức càng thấp
b. kỳ hạn chứng khoán càng dài thì lợi tức càng cao
c. các chứng khoán ngắn hạn có độ rủi ro về giá cao hơn các chứng khoán dài
hạn
d. các mệnh đề a, b đều đúng
11.giả định các yếu tố khác không thay đổi, trong điều kiện nền kinh tế thị
trường, khi nhiều người muốn cho vay vốn trong khi chỉ có ít người muốn đi
vay thì lãi suất sẽ
a. tăng
b. giảm
c. không đổi
d. thay đổi theo chính sách điều tiết của nhà nước
12.giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường tăng, thị
giá trái phiếu sẽ
a. tăng
b. giảm
c. không đổi
13.giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi lãi suất trên thị trường giảm, thị
giá của trái phiếu sẽ
a. tăng
b. giảm
c. không đổi
14.một trái phiếu có lãi suất coupon bằng với lãi suất trên thị trường sẽ được
bán với giá nào?
a. thấp hơn mệnh giá
b. cao hơn mệnh giá
c. bằng mệnh giá
d. không xác định
15.một trái phiếu có lãi suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường sẽ được bán
với giá nào
a. thấp hơn mệnh giá
b. cao hơn mệnh giá
c. bằng mệnh giá
d. không xác định
16.giả định các yếu tố khác không thay đổi cũng như không kể tới sự ưu tiên và
sự phân cách về thị trường, khi mức độ rủi ro của khoản vay càng cao thì lãi
suất cho vay sẽ
a. càng tăng
b. càng giảm
c. không thay đổi
17.trong nền kinh tế thị trường, giả định các yếu tố khác không thay đổi, khi
lạm phát được dự đoán sẽ tăng lên thì
a. lãi suất danh nghĩa sẽ tăng
b. lãi suất danh nghĩa sẽ giảm
c. lãi suất thực sẽ tăng
d. lãi suất thực có xu hướng giảm

CHƯƠNG 7: NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ TỶ GIÁ


1. Khái niệm và phương pháp yết tỷ giá
1.1. Thị trường ngoại hối (FOREX): là nơi diễn ra việc mua bán các
đồng tiền khác nhau
Ngoại hối bao gồm các phương tiện thanh toán được sử dụng trong
thanh toán quốc tế.
o Nghĩa rộng: Giấy tờ có giá ghi bằng ngoại tệ; Vàng tiêu chuẩn
quốc tế; Nội tệ do người không cư trú nắm giữ; Ngoại tệ
o Nghĩa hẹp: Ngoại tệ
Đặc điểm:
-Forex là thị trường không gian -Chi phí giao dịch rất thấp, HĐ thị
trường hiệu quả
-Forex là thị trường không ngủ -USD đóng vai trò là đồng tiền trung
gian trao đổi trên Forex
-Trung tâm của Forex là thị trường liên -Forex là thị trường rất nhạy cảm
NH
-Các thành viên thị trường duy trì quan -Thị trường lớn nhất, có doanh số giao
hệ liên tục dịch lớn nhất
Chức năng:
- Phục vụ các giao dịch thương mại - Nơi NHTW can thiệp điều tiết nền
quốc tế kinh tế
- Phục vụ luân chuyển vốn quốc tế - Nơi KD và phòng ngừa rủi ro tỷ giá
- Xác định sức mua của ngoại tệ
1.2. Khái niệm tỷ giá
Tỷ giá là giá cả của một đồng tiền được biểu thị thông qua đồng tiền
khác.
Ví dụ: 1 USD = 22.720 VND có nghĩa là giá của USD được biểu thị
qua VND và 1 USD có giá là 22.720 VND
Đồng yết giá Đồng định giá
Là đồng tiền có số đơn vị cố định và Là đồng tiền có số đơn vị thay đổi, phụ
bằng 1 đơn vị, đóng vai trò là hàng thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị
hóa, thường là ngoại tệ trường, đóng vai trò tiền tệ
Ví dụ: 1 USD = 22.665 VND => USD là đồng yết giá, VNĐ là đồng tiền định
giá
1.3. Phương pháp yết tỷ giá
Yết tỷ giá trực tiếp Yết tỷ giá gián tiếp
Là phương pháp biểu thị một đơn vị Là phương pháp biểu thị một đơn vị
ngoại tệ bằng bao nhiêu nội tệ. nội tệ bằng bao nhiêu ngoại tệ.
Ngoại tệ là đồng yết giá Ngoại tệ là đồng định giá
Nội tệ là đồng định giá Nội tệ là đồng yết giá
Ví dụ : 1 USD = 22.720 VND VD: 1VND = 0.00005 USD
Yết giá hai chiều: Đồng định giá/đồngyết giá = Tỷ giá mua – tỷ giá bán
Tỷ giá mua: là tỷ giá mà tại đó NH yết giá sẵn sàng mua đồng tiền yết
giá
Tỷ giá bán là tỷ giá mà tại đó NH yết giá sẵn sàng bán đồng tiền yết
giá
Chênh lệch tỷ giá: thu nhập gộp của ngân hàng
2. Cơ sở hình thành tỷ giá
2.1. Cán cân thanh toán quốc tế
2.2. Lý thuyết và phương pháp xác định tỷ giá
- Quy luật một giá: Nếu bỏ qua chi phí vận chuyển, hàng rào thương
mại, các rủi ro và thị trường là cạnh tranh hoàn hảo, thì các hàng hóa
giống hệt nhau sẽ có giá là như nhau ở mọi nơi khi quy về một đồng
tiền chung
Công thức thể hiện Quy luật một giá
Pi VND = [E*Pi USD]
=> E = Pi VND/ Pi USD
- Thuyết ngang giá sức mua (PPP): Áp dụng quy luật 1 giá vào mức
giá cả HH-DV hai nước, Tỷ giá hối đoái giữa đồng tiền 2 nước bằng
tỷ số mức giá của HH các nước này, Nếu giá cả HH-DV của 1 nước
tăng lên bao nhiêu đơn vị thì giá trị đồng tiền của nước đó giảm đi bấy
nhiêu đơn vị và ngược lại.
Áp dụng lý thuyết PPP
Nếu lạm phát của một nước tăng lên bao nhiêu (%) thì đồng tiền nước
đó sẽ giảm giá bấy nhiêu (%)
Lợi tức tiền gửi nội tệ tính ra ngoại tệ RET(USD)
RET = ic + g
 RETVND = iVND + (Eet+1 - Et)/Et
Trong đó (Eet+1 - Et)/Et là tỷ lệ tăng giá của đồng nội tệ
- Thuyết ngang bằng lãi suất (IRP): Hoạt động đầu tư hay đi vay trên
thị trường tiền tệ sẽ có mức lãi suất là như nhau khi quy về một đồng
tiền chung cho dù đồng tiền đầu tư hay đi vay là đồng tiền nào
Hiệu ứng Fisher: iD = IF + ∆ E,
Trong đó: iD là lãi suất trong nước; IF là lãi suất nước ngoài
Chênh lệch tỷ giá giữa đồng tiền của hai quốc gia: ∆ E
Đồng ngoại tệ tăng giá: ∆ E > 0
Đồng ngoại tệ giảm giá: ∆ E < 0
Quan hệ cung cầu ngoại hối: theo cơ chế tự điều chỉnh của thị trường ngoại hối
Cung ngoại tệ phụ thuộc vào Cầu ngoại tệ phụ thuộc vào
Cầu của người nước ngoài về HH-DV Cầu của người một nước về hàng hoá,
nước đó dịch vụ nước ngoài
Cầu của người nước ngoài về đầu tư Cầu của người một nước về Đầu tư ra
vào nước đó nước ngoài
Cầu của người nước ngoài về du lịch Cầu của người một nước về du lịch ra
vào nước đó nước ngoài
3. Các nhân tố tác động lên tỷ giá
3.1. Các nhân tố tác động lên tỷ giá trong dài hạn E* LR
Nhân tố E* LR Đồng Nội tệ
Mức giá tương đối tăng tăng giảm giá

Thuế quan & tăng giảm tăng giá


quota

Cầu Nhập khẩu tăng tăng giảm giá


Cầu Xuất khẩu tăng giảm tăng giá
Hiệu quả sản xuất tăng giảm tăng giá

3.2. Các nhân tố làm thay đổi tỷ giá trong ngắn hạn E* SR

Nhân tố tác động Biến động


Loại Hướng E* SR (VND/USD) Đồng nội tệ
(VND)
Mức giá Tăng Tăng Giảm giá
Thuế Tăng Giảm Tăng giá
Cầu NK Tăng Tăng Giảm giá
Cầu XK Tăng Giảm Tăng giá
HQSX Tăng Giảm Tăng giá
iVND tăng do ir Tăng Giảm Tăng giá
iVND tăng do π e Tăng Tăng Giảm giá
USD
i Tăng Tăng Giảm giá
4. Chế độ tỷ giá và chính sách tỷ giá
Phân loại chế độ tỷ giá:
- Chế độ tỷ giá cố định
- Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
- Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
Chính sách tỷ giá
- Ổn định giá cả
- Cân bằng cán cân vãng lai
- Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn việc làm đầy đủ
Các công cụ chính sách tỷ giá
- Nhóm công cụ trực tiếp: Phá giá tiền tệ; Nâng giá tiền tệ
- Nhóm công cụ gián tiếp: Lãi suất chiết khấu; Thuế và hạn ngạch; Giá
cả
TRẮC NGHIỆM CHƯƠNG 7:
1. sức mua của đồng tiền VN bị giảm sút khi
a. đồng đô la mỹ lên giá
b. giá cả trung bình tăng
c. cả a và b đều đúng
d. cả a và b đều sai
2. Khi Việt Nam bị thiên tai (bão lụt làm mất mùa), tỷ giá giữa đồng Việt Nam
và Đôla Mỹ sẽ thay đổi như thế nào?
a. Tăng.
b. Giảm.
c. Không đổi.
d. Biến động tăng giá cho Đô la Mỹ
3. Khi đồng Phrăng Pháp tăng giá, bạn thích uống nhiều rượu vang California
hơn hay rượu vang Pháp hơn (bỏ qua yếu tố sở thích)?
a. Rượu vang Pháp.
b. Rượu vang California
c. Không có căn cứ để quyết định.
d. Cả 2 loại rượu

4. Nếu hôm qua 1 EUR = 1,6767 SGD và hôm nay 1 EUR = 1,7676 SGD thì:
Select one:
a. SGD lên giá 5,14%
b. SGD giảm giá 5,14%.
c. EUR giảm giá 5,42%
d. EUR lên giá 5,14%
giải thích: SGD giảm 11.7676 - 11,676711,6767= -5,14%
5. Lý thuyết Ngang giá sức mua (PPP) cho rằng nội tệ sẽ giảm giá trong dài hạn
nếu mức giá ở nước ngoài tăng tương đối so với mức giá ở trong nước.

Select one:
True
False
6. Đồng yết giá thường là nội tệ.

Select one:
True
False.
giải thích: thường là đồng ngoại tệ
7. Nếu dollar Mỹ (USD) tăng giá so với yên Nhật (JPY), từ 1 USD = 95 JPY lên 1
USD =100 JPY thì JPY giảm giá từ 1 JPY = ____ USD xuống 1 JPY = ____
USD.

Select one:
a. 0,0100; 0,0105
b. 0,9500; 1,0526
c. 0,0105; 0,0100.
d. 1,0526; 0,9500

8. Theo Quy luật một giá, nếu giá một ly cà phê tại Pháp là 5 euro (EUR) và giá
một ly cà phê tại Nhật là 400 yen (JPY), thì tỷ giá giữa đồng euro và yen sẽ là:
Select one:
a. EUR/JPY = 80
b. JPY/EUR = 80
c. EUR/JPY = 0,0125
d. EUR/JPY = 100
9. Một giao dịch được thể hiện trên cán cân thanh toán khi giao dịch đó phải được
tiến hành giữa hai quốc gia khác nhau.

Select one:
True
False
Giải thích: Cán cân thanh toán quốc tế là bảng cân đối kế toán ghi chép toàn bộ
các giao dịch kinh tế dưới hình thức giá trị giữa một quốc gia với các quốc gia
khác trên thế giới
10. Theo điều kiện ngang bằng lãi suất (IRP), nếu lãi suất trong nước là 7% và lãi
suất nước ngoài là 3%, thì mức ____ dự kiến của đồng ngoại tệ là ____%

Select one:
a. giảm giá; 3%
b. tăng giá; 3%
c. giảm giá 4%
d. tăng giá; 4%
giải thích:theo IRF khi lãi suất trong nước lớn hơn lãi suất nước ngoài thì ngoại tệ
tăng giá
11. Chế độ tỷ giá hối đoái giúp quốc gia bảo vệ tốt hơn trước lạm phát và thất
nghiệp từ quốc gia khác là:

Select one:
a. Chế độ neo tỷ giá
b. Chế độ tỷ giá cố định
c. Chế độ tỷ giá thả nổi có điều tiết
d. Chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn
12. Trong chế độ tỷ giá thả nổi hoàn toàn, khi tỷ giá giảm thì ngoại tệ được xem là:

Select one:
a. lên giá (appreciation)
b. giảm giá (depreciation)
c. định giá cao (overvalued)
d. định giá thấp (undervalued)
13. Ở phương pháp yết tỷ giá trực tiếp, tỷ giá là số đơn vị ngoại tệ trên một đơn vị
nội tệ.

Select one:
True
False
giải thích: Yết tỷ giá trực tiếp Là phương pháp biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng
bao nhiêu nội tệ.
14. tỷ giá niêm yết gián tiếp cho biết gì?
a. bao nhiêu đơn vị tiền tệ bạn phải có để đổi lấy 1 USD
b. 1 đơn vị ngoại tệ trị giá bao nhiêu USD
c. bao nhiêu đơn vị ngoại tệ cần có để lấy 1 đơn vị nội tệ
d. bao nhiêu đơn vị nội tệ bạn cần để đổi lấy 1 đơn vị ngoại tệ

15. giả sử Mỹ và Anh đang ở trong chế độ bản vị vàng và giá vàng ở Mỹ được cố
định ở mức 100 USD=1 ounce và ở Anh là 50GBP/1 ounce. tỷ giá giữa đô la Mỹ
và bảng anh là
a. GBP/USD=2
b. 2 GBP=1USD
c. 1GBP=0.5USD
d. 5 GBP=10 USD

ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 1:
1.Một công ty huy động được các vốn mới chỉ khi chứng khoán của nó được bán
trên
Select one:
a. thị trường thứ cấp bởi một đại lý chứng khoán
b. thị trường thứ cấp bởi một ngân hàng thương mại
c. thị trường sơ cấp bởi nhà môi giới chứng khoán
d. thị trường sơ cấp bởi ngân hàng đầu tư.

2.Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:

Select one:
a. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu
b. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn.
c. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá cộng với chênh lệch giá vào
ngày đáo hạn
d. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá

3. Điều nào sau đây có thể được mô tả là tài chính trực tiếp?

Select one:
a. Bạn mua cổ phiếu phổ thông trên thị trường chứng khoán
b. Bạn vay thế chấp từ ngân hàng địa phương của bạn
c. Bạn vay $200 từ một người bạn.
d. Bạn mua cổ phiếu của quỹ hỗ tương

4. Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá trái
phiếu này là:

Select one:
a. $400.
b. $100
c. $200
d. $800
Giải thích: P= C* 1/i

5. Giả sử các điều khác là như nhau, bạn sẽ ít muốn đầu tư vào trái phiếu hơn, nếu

Select one:
a. giá cổ phiếu sẽ giảm
b. vàng sẽ có tính thanh khoản cao hơn.
c. bạn cho rằng lãi suất thị trường sẽ giảm
d. bạn thừa kế 20 tỷ đồng từ cha của mình

6. Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động mạnh nhất:

Select one:
a. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm.
b. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm
c. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm
d. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm

7. Chứng khoán là ________ cho người mua chúng, nhưng là ________ cho cá
nhân hoặc công ty phát hành chúng.

Select one:
a. không thể thương lượng; có thể thương lượng
b. tài sản; nợ.
c. nợ; tài sản
d. có thể thương lượng; không thể thương lượng

8. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn là 9%. Một nhà đầu tư A mua trái
phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư A bán
trái phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư A, biết rằng lợi suất đáo
hạn của trái phiếu lúc ông bán là 10%.

Select one:
a. 9,00%
b. 12,50%
c. 12,20%
d. 7,32%.
e. 7,53%
9. Mục đích của việc điều tiết thị trường tài chính là:

Select one:
a. hạn chế lợi nhuận của các tổ chức tài chính
b. tăng cường cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính
c. thúc đẩy việc cung cấp thông tin cho cổ đông, người gửi tiền và công chúng
d. đảm bảo mức lãi suất tối đa trả cho các khoản tiền gửi

10. Tình huống nào sau đây người cho vay sẽ có lợi nhất:

Select one:
a. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%
b. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%
c. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%.
d. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%

11. Tín phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi suất nhưng được bán với giá ________.
Tức là bạn sẽ trả giá mua thấp hơn số tiền bạn nhận được khi đáo hạn.

Select one:
a. cao hơn
b. có thế chấp
c. mặc định
d. chiết khấu.

12. Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tương quan _____
với nhau; nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn _____ thì giá trái phiếu _____.

Select one:
a. Nghịch, giảm, giảm
b. Thuận, tăng, tăng
c. Thuận, tăng, giảm
d. Nghịch, tăng, giảm.

13. Thị trường tài chính trong đó các chứng khoán đã phát hành trước đó có thể
được bán lại được gọi là thị trường ________.

Select one:
a. sơ cấp
b. thứ cấp
c. cấp ba
d. chứng khoán đã qua sử dụng

14. Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là
100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn là 3
năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.

Select one:
a. 15%
b. 11%
c. 9%
d. 12%
e. 10%
15. Phát biểu nào sau đây về các đặc điểm của chứng khoán nợ và chứng khoán
vốn là đúng?

Select one:
a. Thu nhập từ trái phiếu thường thay đổi nhiều hơn thu nhập từ cổ phiếu
b. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.
c. Người nắm giữ trái phiếu là người yêu cầu bồi thường
d. Các trái phiếu trả cổ tức

16. Công cụ tín dụng trả cho chủ nợ các khoản lãi cố định hàng kỳ cho đến ngày
đáo hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn được gọi là:

Select one:
a. Trái phiếu trả lãi định kỳ
b. Vay hoàn trả cố định
c. Vay đơn
d. Trái phiếu chiết khấu
17. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái phiếu này
sẽ là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)

Select one:
a. 4,81
b. 4,88
c. 5,00
d. 5,13
Giải thích: theo công thức tính giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
18. Giá của các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ ít biến động nhất vì

Select one:
a. các quy định điều tiết chặt chẽ của ngành
b. mức giá trần do các nhà quản lý chính phủ đưa ra
c. thiếu sự cạnh tranh trên thị trường
d. các công cụ tài chính này có thời gian đáo hạn ngắn.

19. Tài sản nợ (nguồn vốn) chính của các tổ chức nhận tiền gửi là

Select one:
a. vay từ việc phát hành trái phiếu
b. các khoản tiền gửi của khách hàng.
c. vốn chủ sở hữu
d. các khoản vay từ các tổ chức tài chính khác

20. Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:

Select one:
a. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn.
b. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá cộng với chênh lệch giá vào
ngày đáo hạn
c. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá
d. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu

21. Khối tiền tệ nào sau đây được coi là có hiệu quả đối với nền kinh tế:

A. M1
B. M2
C. M3
D. L
22. Các lĩnh vực của tài chính ra đời dựa trên tổng thể các mối quan hệ về ____
giữa các chủ thể trong nền kinh tế.
A. VỐN
B. TIỀN TỆ
C. HÀNG HOÁ
D. LÃI SUẤT
23. Điều nào sau đây là đúng khi nói đến khái niệm về tiền tệ:

A. Tiền tệ là hàng hoá đặc biệt


B. Tiền tệ là vật được chấp nhận chung
C. Tiền tệ là công cụ để trao đổi
D. Không có phương án đúng
24. Trong các công cụ tài chính sau, công cụ nào có độ an toàn thấp nhất?

A. Tín phiếu kho bạc


B. Trái phiếu chính phủ
C. Trái phiếu ngân hàng
D. Cổ phiếu
25. Chức năng duy nhất của thị trường tài chính là?

A. Chuyển giao vốn, biếm tiết kiệm thành đầu tư


B. Tổ chức hoạt động tài chính
C. Tạo điều kiện cho các doanh nghiệp được quảng bá hoạt động và sản phẩm
D. Đáp ứng nhu cầu vay và cho vay của các chủ thể khác nhau trong nền kinh
tế
26. Các công cụ tài chính bao gồm?

A. Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
B. Cổ phiếu ưu đãi và phiếu nợ chuyển đổi
C. Thương phiếu và những bảo lãnh của ngân hàng
D. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt
27. Chứng khoán được bán lần đầu tiên trên thị trường ____, rồi sau đó được giao
dịch trên thị trường ____

A. Thị trường tiền tệ, thị trường vốn


B. Thị trường vốn, thị trường tiền tệ
C. Thị trường ngân hàng, thị trường thứ cấp
D. Thị trường sơ cấp, thị trường thứ cấp
28. Một trái phiếu bị đánh tụt xếp hạng tín dụng. Điều này có nghĩa là?

A. Giá trái phiếu tăng lên


B. Giá trái phiếu giảm xuống
C. Rủi ro của trái phiếu tăng lên
D. Rủi ro của trái phiếu giảm xuống
28. Công cụ nào sau đây không có thời hạn cụ thể?

A. Tín phiếu
B. Trái phiếu kho bạc
C. Cổ phiếu phổ thông
D. Tất cả các phương án trên
29. Thị trường phi tập trung (OTC) có đặc điểm là?

A. Không có địa điểm giao dịch tập trung giữa người mua và người bán
B. Chứng khoán được giao dịch trên thị trường là các chứng khoán chưa đủ tiêu
chuẩn niêm yết trên sở giao dịch
C. Cơ chế xác lập giá là thương lượng giá giữa bên mua và bên bán
D. Tất cả các phương án trên
30. Trong trường hợp doanh nghiệp phá sản hoặc giải thể

A. Người nắm giữ cổ phiếu phổ thông sẽ được trả trước cổ phiếu ưu đãi
B. Người nắm giữ trái phiếu được trả trước cổ phiếu
C. Người nắm giữ trái phiếu được đảm bảo rằng mình sẽ thu hồi được vốn cho
vay
D. Tất cả các phương án trên đều sai

ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 2:

1. nhược điểm lớn nhất của tiền giấy là:


a. dễ bị làm giả
b. gây ra các gian lận như rửa tiền, đốt tiền
c. dễ bị rách nát, hư hỏng
d. không có phương án đúng
2. khi doanh nghiệp đi vay vốn để tài trợ cho các hoạt động của mình, nguồn vốn
vay nào thường có lãi suất cao nhất
a. phát hành trái phiếu
b. tín dụng thương mại
c. tín dụng ngân hàng
d. phát hành thương phiếu
3. điều nào sau đây là sai khi nói về đặc tính của nợ và vốn
a. chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn
b. chúng đều có thể là những công cụ tài chính ngắn hạn
c. chúng đều liên quan tới yêu cầu về thu nhập của người phát hành
d. chúng đều giúp cho doanh nghiệp tăng vốn
4. điều này sau đây là đúng khi nói tới thị trường tài chính và chứng khoán
a. trái phiếu là chứng khoán dài hạn và hứa trả những khoản tiền theo kỳ được
gọi là cổ tức cho những người yêu cầu bồi thường còn lại của công ty
b. công cụ nợ là công cụ trung hạn có thời gian đáo hạn nhỏ hơn một năm
c. công cụ nợ là công cụ trung hạn có thời gian đáo hạn từ 10 năm trở lên
d. thời gian đáo hạn của công cụ nợ là số năm mà công cụ nợ sẽ đáo hạn
5. công cụ nào dưới đây được coi là phi rủi ro trên thị trường tài chính?
a. chứng chỉ tiền gửi
b. sổ tiết kiệm
c. tín phiếu kho bạc nhà nước
d. không có đáp án đúng
6. Khi một người gửi tiền mặt vào một tài khoản tiền gửi không kỳ hạn thì:
a. M1 không đổi và M2 tăng
b. M1 giảm và M2 không đổi
c. M1 không đổi và M2 cũng không đổi
d. M1 tăng và M2 không đổi
7. Tiền thực hiện chức năng cất trữ đòi hỏi:
A. Tiền mặt
B. Tiền gửi ngân hàng
C. Tiền dự trữ
D. Tiền cho vay
8. Khi giá cả tính bằng tiền tệ để so sánh giá trị thì tiền tệ đang thực hiện chức
năng:
A. Định vị giá trị
B. Đo lường giá trị
C. Định vị hàng hóa
D. Đo lường hàng hóa
9. Tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu coupon B, mệnh giá 100.000 VND, thời
hạn 2 năm, lãi suất coupon 10% đang được bán với giá 95.000 VND:
A. 5%
B. 10%
C. 13%
D. 15%
Giải thích: theo công thức tính giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
10. Tính tiền lãi một người nhận được vào năm thứ 5 nếu trong năm đầu tiên người
đó cho vay 130 triệu với lãi suất 10%/ năm biết rằng tiền lãi được tính theo cách
tính lãi đơn:
A. 10 triệu
B. 11 triệu
C. 12 triệu
D. 13 triệu
11. Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm
lần lượt là $1100, $1210 và $1331. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư:
A. $2000
B. $3000
C. $4000
D. $5000
Giải thích: PV= 1100/(1+10%) + 1212/(1+10%)^2 + 1331/(1+10%)^3
12.Khi doanh nghiệp bổ sung vốn bằng cách phát hành trái phiếu, điều này đồng
nghĩa doanh nghiệp đã tham gia thị trường:
A. Thị trường vốn
B. Thị trường nợ
C. Thị trường ngoại hối
D. Thị trường mở
13. Ông Bình mua vé ca nhạc bằng thẻ ghi nợ là một ví dụ về chức năng gì của tiền
tệ:
A. Trung gian trao đổi
B. Phương tiện cất trữ
C. Thước đo giá trị
D. cả 3 đáp án trên đúng
14. Công cụ quan trọng nhất trên thị trường tiền tệ là:
A. Chấp phiếu
B. Thương phiếu
C. Hợp đồng mua lại
D. Tín phiếu kho bạc
15. Có bao nhiêu hình thái của tiền tệ:
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
16. Lượng tiền cung ứng không thay đổi khi: Ngân hàng Trung ương không cho
vay chiết khấu với các ngân hàng thương mại
A. ĐÚNG
B. SAI
17. Lượng tiền cung ứng giảm xuống khi: Ngân hàng Trung ương mua giấy tờ có
giá trên thị trường mở
A. ĐÚNG
B. SAI
18.Tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm, làm cho:
A. Lãi suất trên thị trường giảm
B. Lãi suất trên thị trường tăng
C. Lãi suất trên thị trường không đổi
D. lượng tiền cung ứng tăng

19. Nghiệp vụ thị trường mở của Ngân hàng Trung ương:


A. Khó đảo ngược
B. tốn kém chi phí
C. là công cụ hiệu quả nhất
D. là công cụ kém hiệu quả
20. Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 7 năm,
lãi suất trả hàng năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm:
A. 1208,25
B. 1802,52
C. 1280,52
D. 1820,25
Giải thích: áp dụng công thức tính giá bán trái phiếu trả lại định kỳ
21. Khi dân chúng dự đoán có sự tăng giá mạnh trên thị trường cổ phiếu trong thời
gian tới, giá cả trên thị trường trái phiếu sẽ thay đổi như thế nào?
A. thu nhập kỳ vọng từ việc nắm giữ cổ phiếu tăng lên
B. thu nhập kỳ vọng từ việc nắm giữ trái phiếu không đổi
C. cầu trái phiếu giảm, đường cầu dịch chuyển sang trái nên giá của trái phiếu
giảm
D. tất cả đều đúng
22. Nếu một trái phiếu có lãi suất coupon trả hàng năm là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh
giá $1000. Nếu một trái phiếu tương tự đang được bán lãi suất thị trường 8% thì
trái phiếu này sẽ được bán với giá bao nhiêu?
A. $640,09
B. $900.64
C. $690,04
D. $940,06
23. Nhu cầu mua trái phiếu sẽ tăng lên khi:
A. Thu nhập của cải tăng lên
B. cung vốn vay dịch chuyển sang trái
C. Thu nhập của cải giảm
D. Cả A và B đều đúng
24. Hóa tệ có mấy loại:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
25. Ưu điểm của tín tệ là gì?
A. Tiết kiệm chi phí lưu thông
B. Được chia thành nhiều mệnh giá, dễ dàng sử dụng
C. Thuận tiện trong việc vận chuyển và cất trữ
D. Tất cả đáp án trên
26. Khối tiền tệ M3 gồm:
A. Tiền mặt TG ko kỳ hạn
B. M1+ TGTK + TG có kỳ hạn
C. M2 + Tiền gửi tại tổ chức phi ngân hàng + Hợp đồng mua lại
D. M3 + Tín phiếu Kho bạc + Trái phiếu Kho bạc + Chấp phiếu NH+ Thương
phiếu
27. Đâu không là đặc điểm của lãi suất:
A. Là chi phí bỏ ra cho việc cho vay tiền
B. Là giá cả của quyền sử dụng tiền
C. Được thể hiện bằng tỷ lệ phần ngàn
D. Được xác định dựa trên quan hệ cung cầu
28. Giả sử bạn cần vay một khoản để trang trải học phí trong thời gian học đại học,
bắt đầu trả khi bạn tốt nghiệp. Cả bạn và ngân hàng đều cho rằng mức lạm phát dự
tính trong thời gian tới 3%/năm, và ký thỏa thuận vay với mức lãi suất danh nghĩa
5%/năm. Lãi suất thực bạn và ngân hàng dự tính là bao nhiêu?
A. 1%
B. 2%
C. 3%
D. 4%
29. Có mấy dạng cơ bản của công cụ tín dụng:
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
30. Có bao nhiêu công cụ lưu thông trên thị trường tiền tệ:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 20

ĐỀ GIỮA KỲ SỐ 3:
1. trong các tài sản sau đây (1) tiền mặt, (2) cổ phiếu, (3) máy giặt cũ, (4) ngôi
nhà cấp 4. Trật tự sắp xếp theo mức độ thanh khoản giảm dần của các tài sản
đó là:
a. 1-4-3-2
b. 4-3-1-2
c. 2-1-4-3
d. không có câu nào trên đúng
2. Lãi suất trả cho tiền gửi (huy động vốn) của ngân hàng phụ thuộc vào các yếu
tố:
A. Nhu cầu về nguồn vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
B. Nhu cầu và thời hạn vay vốn của khách hàng.
C. Mức độ rủi ro của món vay và thời hạn sử dụng vốn của khách hàng.
D. Quy mô và thời hạn của khoản tiền gửi.
3. hạng mục nào sau đây không được tính vào nguồn vốn huy động của ngân
hàng
a. bảo lãnh tín dụng
b. tiền gửi có kỳ hạn
c. hợp đồng mua lại
d. phát hành trái phiếu
4.mức cung tiền tệ thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất là
a. M1
b. M2
c. M3
d. vàng và ngoại tệ
e. không có phương án đúng
5. căn cứ được sử dụng để phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ là
a. thời hạn chuyển giao vốn và mức độ rủi ro
b. thời hạn, phương thức chuyển giao vốn và các chủ thể tham gia
c. công cụ tài chính được sử dụng và lãi suất
d. các chủ thể tham gia và lãi suất
e. thời hạn chuyển giao vốn
6. tiền gửi tiết kiệm ở VN
a. được bảo hiểm nếu tiền gửi là đồng VN
b. được bảo hiểm nếu là đồng đô
c. cả hai phương án đều đúng
d. cả hai phương án đều sai
7. giấy bạc ngân hàng thực chất là
a. một loại tín tệ
b. tiền được làm bằng giấy
c. tiền được ra đời thông qua hoạt động tín dụng và ghi trên hệ thống tài
khoản của ngân hàng
d. tiền gửi ban đầu và tiền gửi do các ngân hàng thương mại tạo ra
8. thị trường OTC
a. là thị trường vô hình, hoạt động diễn ra suốt ngày đêm và ở khắp mọi nơi
b. là sở giao dịch thứ hai trong các nước có thị trường chứng khoán phát triển
c. là thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các doanh nghiệp vừa và nhỏ
d. là thị trường tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
e. là thị trường bán buôn các loại chứng khoán
9. Cổ phiếu có phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho doanh nghiệp không?
a. có
b. không
10. Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng và
thị trường chứng khoán là vì
a. hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh” có
hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển
b. hai “kênh” này sẽ bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ nhất nhu
cầu về vốn đầu tư vì thỏa mãn mọi đối tượng có đặc điểm về ưa chuộng
rủi ro của công chúng trong nền kinh tế
c. thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
d. các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng
khoán và ngược lại
11.số nhân tiền tệ tăng lên khi
a. các giao dịch thanh toán bằng tiền mặt tăng lên
b. ngân hàng thương mại giảm dự trữ vượt mức
c. hoạt động thanh toán bằng thẻ trở nên phổ biến
d. b và c đúng
12. thị trường chứng khoán thứ cấp là
a. thị trường huy động vốn
b. thị trường tạo hàng hóa chứng khoán
c. thị trường tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
d. tất cả đều đúng

13. có bao nhiêu phát biểu đúng ?


1. trong bảng cân đối kế toán của ngân hàng tập hợp vốn dùng để tạo ra
thu nhập
2. dự trữ cấp 1 của NHTM gồm các khoản tiền dự trữ, tiền trong quá
trình thu và tiền gửi ở các NHTM khác
3. dự trữ cấp 2 của NHTM gồm chứng khoán có tính thanh khoản
4. công ty tài chính chỉ có thể huy động vốn bằng cách phát hành chứng khoán
5. bảo hiểm nhân thọ là loại nghiệp vụ bảo hiểm tài sản, trách nhiệm dân sự và
các nghiệp vụ bảo hiểm khác không thuộc bảo hiểm phi nhân thọ
6. chứng chỉ quỹ đầu tư thực chất là một loại chứng khoán của quỹ đầu tư
a. 6
b. 5
c. 4
d. 3
14. thị trường chứng khoán tập trung là thị trường
a. giao dịch khớp lệnh
b. giao dịch tất cả các loại chứng khoán
c. giao dịch chứng khoán của công ty vừa và nhỏ
d. giao dịch thỏa thuận diễn ra đồng thời với giao dịch khớp lệnh
15. quỹ tiền tệ nào sau đây không phải là tài chính công
a. ngân sách nhà nước
b. quỹ tín dụng nhà nước
c. quỹ doanh nghiệp tư nhân
d. quỹ dự trữ quốc gia
16. thị trường vốn là thị trường giao dịch
a. công cụ tài chính ngắn hạn
b. công cụ tài chính trung và dài hạn
c. chứng chỉ tiền gửi
d. trái phiếu kho bạc
17. Chọn mệnh đề đúng
a. Khi một NHTM nhận thêm tiền gửi, thì tiền dự trữ tăng thêm đúng bằng số
tiền gửi đó; khi tiền gửi rút ra, nó bị mất một số lượng tiền dự trữ đúng bằng
với số tiền gửi rút ra.
b. Tất cả các NHTM cần duy trì các khoản dự trữ quá mức, dự trữ cấp hai và
vốn tự có bởi vì các khoản tiền này sẽ phòng cho ngân hàng tránh được tình
trạng vỡ nợ ngân hàng do dòng tiền rút ra gây nên.
c. không có mệnh đề đúng
d. 2 mệnh đề đều đúng
18. mệnh đề sau đây đúng về quỹ tín dụng
a. tổ chức dưới dạng tương hỗ, do các thành viên sở hữu và quản lý
b. huy động vốn dưới hình thức nhận tiền gửi của thành viên hoặc quyên góp
tự nguyện
c. được miễn thuế thu nhập
d. huy động vốn chủ yếu bằng cách nhận tiền gửi, phần lớn là tiền gửi thanh
toán
e. a,b,c đều đúng
19. chức năng của tài chính là
a. phân phối lại
b. phân phối lần đầu
c. phân phối
d. phân phối và giám đốc
20. khi thực hiện chức năng sau đây, tiền không cần hiện diện thực tế
a. thước đo giá trị
b. phương tiện thanh toán
c. phương tiện trao đổi
d. phương tiện cất trữ
21. Công cụ nào sau đây có tính lỏng và độ an toàn cao nhất?
A. Tín phiếu kho bạc
B. Chứng chỉ tiền gửi
C. Thương phiếu
D. Hợp đồng mua lại
22. Nhà đầu tư mua trái phiếu để tận dụng chênh lệch giá khi?
A. Dự báo lãi suất tăng trong thời gian tới
B. Dự báo lãi suất giảm trong thời gian tới
C. Dự báo lãi suất không đổi trong thời gian tới
D. Sự thay đổi lãi suất không có ảnh hưởng gì tới quyết định của nhà đầu tư
Giải thích: Giá trái phiếu tỷ lệ nghịch với lãi suất
23.Nhận định nào sau đây là đúng khi nói tới thị trường thứ cấp?
A. Huy động vốn cho các doanh nghiệp phát hành
B. Tạo ra các công cụ mới cho TTTC
C. Là đặc trưng của các nước đang phát triển
D. Là nơi tạo thanh khoản cho các công cụ tài chính
24. Thị trường mà tại đó vốn được chuyển từ những người thừa vốn sang những
người cần vốn được gọi là?
A. Thị trường hàng hóa
B. Thị trường vốn khả dụng
C. Thị trường phái sinh
D. Thị trường tài chính
25. Tiền giấy do NHTW phát hành được bảo đảm giá trị bởi?
A. Uy tín của NHTW
B. Lượng hàng hoá mà NHTW nắm giữ
C. Tốc độ tăng trưởng của nền kinh tế
D. Không có phương án đúng
26. Trái phiếu chuyển đổi được phát hành bởi các công ty là loại trái phiếu:
A. Có thể được chuyển thành tiền sau một khoảng thời gian nắm giữ
B. Có thể được chuyển đổi thành trái phiếu khác cùng kỳ hạn
C. Có thể được chuyển đổi thành cổ phiếu
D. Có thể được chuyển đổi thành thương phiếu
27. Công cụ nào sau đây được các doanh nghiệp phát hành?
A. Chứng chỉ tiền gửi
B. Hối phiếu
C. Tín phiếu
D. Món vay thế chấp
28. Trong các công cụ dưới đây, đâu là công cụ tài chính ngắn hạn?
A. Hợp đồng mua lại
B. Cổ phiếu của hãng Walt Disney
C. Trái phiếu kho bạc
D. Món cầm cố
29. Mức độ thanh khoản của một tài sản được xác định bởi:
A. Chi phí thời gian để chuyển tài sản đó thành tiền mặt;
B. Khả năng chuyển đổi tài sản thành tiền mặt
C. Thời gian chuyển đổi và chi phí chuyển đổi thành tiền của tài sản
D. Không có phương án đúng
30. Thị trường tài chính mà trên đó chỉ có các công cụ nợ ngắn hạn được giao dịch
được gọi là?
A. Thị trường trái phiếu
B. Thị trường tiền tệ
C. Thị trường vốn
D. Thị trường cổ phiếu
ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 1:
1. Tình huống nào sau đây người cho vay sẽ có lợi nhất:
A. Lãi suất danh nghĩa là 9% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 7%
B. Lãi suất danh nghĩa là 4% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 1%
C. Lãi suất danh nghĩa là 13% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 13%
D. Lãi suất danh nghĩa là 25% và tỷ lệ lạm phát dự tính là 24%

2. Việc hầu hết các xe đã qua sử dụng đều được bán bởi trung gian (ví dụ, các đại
lý xe hơi cũ) cung cấp bằng chứng cho trung gian:
A. Được xử lý đặc biệt bởi chính phủ, do các đại lý không cung cấp thông tin có
giá trị của người mua xe.
B. Có thể ngăn chặn vấn đề người trốn vé
C. Đã thất bại trong việc giải quyết vấn đề lựa chọn nghịch trên thị trường vì
"những quả chanh" tiếp tục được giao dịch
D. Đã giải quyết được vấn đề rủi ro đạo đức bằng cách cung cấp thông tin có giá trị
cho khách hàng.

3. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi tìm kiếm nguồn vốn để tài trợ cho các hoạt
động của họ, họ thường huy động từ:
A. Cơ quan chính phủ
B. Thị trường cổ phiếu
C. Các trung gian tài chính
D. Thị trường trái phiếu

4. Ngân hàng thương mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho khách
hàng khi có yêu cầu là:
A. Quản trị thanh khoản
B. Quản trị thanh toán
C. Quản trị tài sản
D. Quản trị rủi ro tín dụng

5. Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho vay
khoản nhỏ, ngắn hạn:
A. Qũy đầu tư
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ
C. Ngân hàng thương mại
D. Ngân hàng đầu tư
E. Công ty tài chính

6. Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, nếu:


A. Rủi ro của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ tăng
B. Tính thanh khoản của tài sản A tăng so với các tài sản khác, cầu tài sản A
sẽ tăng
C. Suất sinh lời dự tính của tài sản A giảm so với các tài sản khác, cầu tài sản A sẽ
tăng
D. Của cải tăng, cầu tài sản A sẽ tăng và cầu của các tài sản khác sẽ giảm

7. Loại hình trung gian tài chính nào huy động vốn chủ yếu bằng cách phát hành
thương phiếu, trái phiếu hay vay từ ngân hàng

A. Ngân hàng đầu tư


B. Công ty bảo hiểm
C. Công ty tài chính
D. Quỹ đầu tư

8. Trong các nguyên tắc bảo hiểm sau, nguyên tắc nào nhằm giảm thiểu rủi ro do
lựa chọn nghịch:
A. Khấu trừ
B. Sàng lọc
C. Đồng bảo hiểm
D. Hủy bỏ hợp đồng

9. Ngân hàng trung ương có thể giảm cung tiền bằng cách:
A. Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
B. Mua vào một lượng giấy tờ có giá trên thị trường mở
C. Hạ thấp lãi suất chiết khấu đối với các ngân hàng thương mại
D. Giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc
E. Cả A và D đều đúng

10. Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây sẽ biến động mạnh
nhất:
A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm
B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm
C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm
D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

11. Thị trường tài chính được chia làm thị trường tài chính trực tiếp và thị trường
tài chính gián tiếp dựa trên căn cứ nào sau đây:

A, Phương thức luân chuyển vốn


B. Thời hạn luân chuyển
C. Tinh chất hoàn trả
D. Phương thức tổ chức

12.Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn:
A. Cổ phiếu
B. Hợp đồng REPO
C. Các khoản vay thế chấp
D. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng

13. Thị trường tài chính hiệu quả sẽ:


A. Gây ra lạm phát
B. Phân bổ vốn hiệu quả trong nền kinh tế
C. Loại bỏ sự cần thiết của tài chính gián tiếp
D. Gây ra khủng hoảng tài chính
E. Cả B & C đều đúng

14. Các yếu tố khác giữ nguyên không đổi, cầu của một tài sản thì:
A. Tương quan thuận với của cải
B. Tương quan nghịch với suất sinh lời dự tính của tài sản đó so với các tài sản
khác
C. Tương quan nghịch với tính thanh khoản của tài sản đó so với các tài sản khác
D. Tương quan thuận với rủi ro của tài sản đó so với các tài sản khác

15. Khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc thì:
A. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế giảm
B. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế tăng
C. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế không đổi
D. Khối tín dụng mà các ngân hàng trung gian cung ứng cho nền kinh tế có thể
giảm hay tăng.

16. Rủi ro đạo đức trong hợp đồng vốn được biết đến như vấn đề……….bởi vì
người quản lý của công ty có ít động cơ để tối đa hóa lợi nhuận hơn so với cổ
đông.
A. Người chủ - người quản lý
B. Lựa chọn nghịch
C. Người trốn vé
D. Giảm phát nợ

17. Thu nhập của ngân hàng thương mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về

A. Tiền dự trữ
B. Chứng khoán có tính thanh khoản
C. Các khoản cho vay
D. Chứng khoán đầu tư
E. Tài sản cố định

18. Vấn đề ……………giúp giải thích lý do tại sao sản xuất và bán thông tin
không thể loại bỏ ………….
A. Người trốn vé, lựa chọn nghịch
B. Người trốn về, rủi ro đạo đức
C. Người chủ - người quản lý; lựa chọn nghịch
D. Người chủ - người quản lý; rủi ro của đức

19. Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nước khác thì:

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các quốc gia
khác.
B. Hàng hóa nước ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác.
C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác
D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các quốc gia
khác
20. Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi:
I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn
II. Tài sản khá chuyển thành tiền hơn
III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn
IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi
A. I và III
B.I và IV
C. II và III
D. II và IV

21. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1) Tiền
mặt; (2) Căn nhà; (3) Séc; (4) Tài khoản tiết kiệm; (5)Cổ phiếu

A. 1-3-2-4-5
B. 1-2-5-3-4
C. 1-3-4-5-2
D. 1-2-4-3-5

22. Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:


A. Phát hành cổ phiếu
B. Phát hành trái phiếu
C. Vay ngân hàng
D. Cả A và B đều đúng
E Cả A, B và C đều đúng

23. Nhận định nào sau đây đúng với trái phiếu chiết khấu:
A. Trái phiếu chiết khấu được mua với giá bằng mệnh giá
B. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá vào ngày đáo hạn
C. Trái phiếu công ty là một ví dụ của trái phiếu chiết khấu
D. Người mua sẽ được hoàn trả số tiền bằng mệnh giá công với chênh lệch giá
vào ngày đáo hạn

24. Khoản đầu tư thứ nhất có lãi suất danh nghĩa 9%, lãi gộp mỗi nửa năm. Khoản
đầu tư thứ hai với cùng mức độ rủi ro, có lãi suất gộp mỗi quý. Lãi suất danh nghĩa
của khoản đầu tư thứ hai phải là bao nhiêu để số tiền nhận được sau 1 năm đầu tư
(FV) là như nhau?
Biết giá trị ban đầu (PV) của hai khoản đầu tư là như nhau.

A. 8,71%
B. 8,90%
C. 9,20%
D. 9,31%
Giải thích: công thức kỳ ghép lãi: FV= PV*(1+i/m)^(m*n)
Trong đó: m là kỳ ghép lãi, n là năm đầu tư
Từ công thức và đề ta có: (1 + 9%/2)^2 = (1+i%/4)^4
=> i= 8,9%

25. Lãi suất được xác định bởi:


A. Người đi vay
B. Người cho vay
C. Quan hệ cung - cầu
D. Tất cả đều sai

26. Hành động nào sau đây được xem là tham gia thị trường tài chính trực tiếp:
A. Một doanh nghiệp vay vốn từ ngân hàng
B. Mua chứng chỉ quỹ của quỹ đầu tư
C. Doanh nghiệp mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp
D. Mua cổ phiếu thường trên thị trường sơ cấp

27. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 8% thì giá bán trái phiếu này
sẽ là bao nhiêu? (ĐVT: triệu đồng)

A. 4,81
B. 4,88
C. 5,00
D. 5,13
E. 5,58
Giải thích: theo công thức tính giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
28. Tổ chức nào sau đây được xem là trung gian tài chính đầu tư:
A. Công ty bảo hiểm nhân thọ
B. Quỹ đầu tư
C. Quỹ hưu trí
D. Ngân hàng thương mại

29. Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 10 triệu đồng, thời gian đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa 10% và lợi suất đáo hạn 9%. Một nhà đầu tư A mua trái
phiếu này và ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư A bán
trái phiếu này. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư A, biết rằng lợi suất đáo hạn
của trái phiếu lúc ông bán là 10%.

A. 12,50%
B. 7,32%
C. 7,53%
D. 12,20%
E. 9,00%
Giải thích: chưa rõ cách giải
Giá trái phiếu ban đầu= 10,253
Giá trái phiếu bán ở năm thứ 2= 10,176 triệu khi LS ĐH là 9%
Giá trái phiếu bán ở năm thứ 2= 10 triệu khi LS ĐH là 10%
30. Công cụ tín dụng yêu cầu người đi vay phải trả lại cả vốn gốc và lãi vào ngày
đáo hạn được gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định


B. Trái phiếu trả lãi định kỳ
C. Vay đơn
D. Trái phiếu chiết khấu

31. Công cụ tín dụng trả cho chủ sở hữu các khoản lãi cố định hàng kỷ cho đến
ngày đáo hạn và trả vốn gốc vào ngày đáo hạn gọi là:

A. Vay hoàn trả cố định


B. Trái phiếu trả lãi định kỳ
C. Vay đơn
D. Trái phiếu chiết khấu
32. Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:

A. Trái phiếu chính phủ


B.Tín phiếu kho bạc
C. Chấp phiếu ngân hàng
D. Hợp đồng mua lại
E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng

33. Một ví dụ về vấn đề ……….. đó là thay vì Trung vay tiền của Nghĩa để mua
xe chạy taxi thì Trung lại dùng số tiền này để đi du lịch.

A. Rủi ro đạo đức


B. Hoạt động giám sát tốn kém
C.Lựa chọn nghịch
D. Đại lý

34. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch vụ
cho các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế
I. Tiết kiệm nhờ quy mô
II. Có kỹ năng chuyên môn cao
III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm
giảm rủi ro đạo đức
A. I và II
B. II và III
C. I và III
D. I,II và III

35. Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian tài
chính khác:
A. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi
các tổ chức khác không
B. Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khoản vay đặc biệt
C Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được
D. Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân

36. Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với quỹ đầu tư dạng đóng:
A. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định bởi cung cầu thị trường
B. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định theo giá trị tài sản thuần
C. Chứng chỉ quỹ không được mua lại bởi quỹ đầu tư
D. Cả A và C đều đúng
E. Cả B và C đều đúng

37. Tổng vốn huy động của quỹ đầu tư dạng nào thưởng thay đổi:
A. Quỹ đầu tư dạng đóng
B. Quỹ đầu tư dạng mở
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

38. Vốn từ phát hành cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ quan trọng nhất cho các
doanh nghiệp:

A. Vì vấn để lựa chọn nghịch


B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ sở
hữu
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

39. Một trái phiếu trả lãi định kỳ được bán với giá 100.000 đồng, mệnh giá là
100.000 đồng. Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu là 10%, thời gian đáo hạn là 3
năm. Tính lợi suất đáo hạn của trái phiếu này.

A. 12%
B. 11%
C. 10%
D. 15%
Giải thích: bấm máy theo công thức giá bán trái phiếu trả lãi định kỳ
40. Giá của trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn của nó tương
quan………..với nhau; nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn……...giá trái phiếu……...

A. Thuận, tăng, tăng


B. Thuận, tăng, giảm
C. Nghịch, giảm, giảm
D. Nghịch, tăng, giảm

41. Vấn đề người trốn vẻ xảy ra do:


A. Những người trả tiền cho thông tin sử dụng nó một cách tự do

B. Những người không trả tiền cho thông tin sử dụng nó

C. Thông tin không bao giờ được bán với bất cứ giá nào
D. Không bao giờ có lợi nhuận khi sản xuất thông tin

42. Hình thức quỹ đầu tư nào mà chứng chỉ quỹ được niêm yết trên sàn chứng
khoán:
A. Quỹ đầu tư dụng công ty
B. Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
C. Quỹ đóng
D. Quỹ mở

43. Thị trường tài chính:

A. Cung cấp một kênh kết nối giữa người muốn tiết kiệm và người muốn đầu

B. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn tiết kiệm
C. Cung cấp một kênh kết nối giữa chỉ những người muốn đầu tư
D. Cung cấp một kênh kết nối giữa các tổ chức tín dụng

44. Trung gian tài chính nào sau đây không phải là một tổ chức nhận tiền gửi

A. Hiệp hội tiết kiệm và cho vay


B. Ngân hàng thương mại
C. Hội liên hiệp tín dụng
D. Công ty tài chính
45. Trái phiếu trả lãi vô thời hạn trả lãi $20 mỗi năm. Khi lãi suất là 5% thì giá trái
phiếu này là:
A. $100
B. $400
C. $200
D. $800
Giải thích: P= C* 1/i = 20* 1/5% = 400 $
46. Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị trường
OTC:

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn


B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch
D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán

47. Lý thuyết……...cho rằng tỷ giá giữa hai đồng tiền sẽ điều chỉnh theo sự thay
đổi mức giá của hai quốc gia.

A. Ngang giá sức mua


B. Ngang giá lãi suất
C. Quy luật một giá
D. BoP

48. Theo lý thuyết Ngang giá lãi suất, nếu lãi suất trong nước là 12% và lãi suất
nước ngoài là 10%, thì mức………..dự kiến đồng ngoại tệ là………….

A. Tăng giá trị, 4%


B. Giảm giá trị, 4%
C. Tăng giá trị, 2%
D. Giảm giá trị, 2%

49. Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp:
A. Trung gian tài chính
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu
D. Chứng khoán
50. Lựa chọn nghịch (Adverse selection):

A. Là rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện.
B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao dịch được thực hiện.
C. Là tình huống thông tin bất cân xứng xuất hiện trước khi giao dịch được
thực hiện.
D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của
mình.

ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 2:
1. Tính ra tra hiện tại của khoản tiền 200 triệu đồng có được sau 5 năm. Biết lãi
suất là 9% / năm.

A. 307,72 triệu đồng

B. 218.00 triệu đồng

C. 183,49 triệu đồng

D. $6.476.77
Giải thích: FV= PV*(1+i)^n = 200*(1+9%)^5
2. Tính số tiền sẽ có được sau 2 năm gửi tiết kiệm. Nếu số tiền gửi ban đầu là 100
triệu đồng, gửi theo kỳ 3 tháng và lãi suất cố định là 12% / năm.
A. 108,29 triệu đồng
B 125.44 triệu đồng
C. 126,68 triệu đồng
D. 247,60 triệu đồng
Giải thích: FV= PV*(1+i/m)^(m*n)= 100*(1+ 12%/4)*(4*2)
Bài toán dành cho các câu từ cầu 3 đến câu 6: Một trái phiếu trả lãi định kỳ có
mệnh giá 10 triệu đồng, lãi coupon 8% và thời gian đáo hạn là 3 năm. Lãi suất thị
trường hiện nay của trái phiếu này là 9%.

3. Tính giá bán trái phiếu này


A. 12,197 triệu đồng
B. 10,80 triệu đồng
C. 9,75 triệu đồng
D. 10,26 triệu đồng
Giải thích: áp dụng công thức trái phiếu trả lãi định kỳ tìm P
4. Tinh lợi suất hiện hành của trái phiếu này?

A. 9%
B. 8.2%
C. 8%
D. 9,2%
Giải thích: lợi suất hiện hành= C/P = (F*lãi coupon)/P
5. Nếu lợi suất đáo hạn của trái phiếu này là 8,5% thì giá của trái phiếu này sẽ

A. Lớn hơn đáp số câu 3


B. Nhỏ hơn đáp số câu 3
C. Nhỏ hơn mệnh giá
D Bảng mệnh giá
Giải thích: P mới = 9,87 triệu đồng khi áp dụng công thức
6. (Câu này có điểm số gấp 2 lần điểm số các câu khác) Một nhà đầu tư mua trái
phiếu này. Ngay sau khi nhận tiền lãi vào cuối năm thứ nhất thì nhà đầu tư bán trái
phiếu này đi. Tính tỷ suất lợi nhuận của nhà đầu tư này. biết rằng lợi suất đáo hạn
của trái phiếu lúc ông ta bán là 10%,

A. 12.50%
B. 7,32%
C. 7,18%
D. 10,77%
Giải thích: chưa rõ cách giải
7. Hợp đồng mua lại (Repo) là:
A. Là việc vay được thế chấp bằng tài sản
B. Là việc bán tài sản
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

8. Nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh nghiệp
A. Trung gian tài chính
B. Cổ phiếu
C. Trái phiếu
D. Chứng khoán

9. Lựa chọn nghịch (Adverse selection):


A. Là rủi ro phát sinh trước khi giao dịch được thực hiện
B. Là rủi ro phát sinh sau khi giao cho được thực hiện
C. Là tình huống thông tin bất xứng xuất hiện trước khi giao dịch được thực
hiện
D. Là tình huống phát sinh khi một bên không nhận biết đầy đủ về các đối tác của
mình

10. Công cụ nào dưới đây không giúp giải quyết tốt vấn để lựa chọn nghịch
A. Thông qua trung gian tài chính
B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc
C. Sản xuất và bán thông tin
D. Thế chấp tài sản

11 Công cụ nào dưới đây không giúp giải quyết tốt rủi ro đạo đức trong hợp đồng
vốn

A. Thông qua trung gian tài chính


B. Giám sát và hối thúc bằng các điều khoản bắt buộc
C. sản xuất và bán thông tin
D. Thế chấp tài sản

12. Tài sản tài chính:

A. Không tham gia vào quá trình sản xuất hàng hóa, dịch vụ

B. Là những chứng chỉ bằng giấy hoặc có thể là dữ liệu trong máy tính, sổ sách

C. Là tiền, vàng, ngoại tệ, chứng khoán


D. Cả B và C đều dùng
E. Cả A, B và C đều đúng

13. Chứng khoán:

A. Là tài sản đối với người phát hành


B. Là tài sản đối với người đi vay
C. Là tài sản đối với người cho vay
D. Là khoản nợ đối với người cho vay

14. Thị trường tài chính trực tiếp.

A. Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho người cho vay
B. Người đi vay và người cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

15. Chức năng của hệ thống tài chính

A. Làm cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư


B. Sàng lọc, chuyển giao và phân tán rủi ro
C. Giám sát doanh nghiệp
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng

16. Căn cứ để phân loại thị trường tài chính thành thị trường tập trung và thị trường
OTC:

A. Căn cứ vào kỳ hạn luân chuyển vốn


B. Căn cứ vào mục đích hoạt động của thị trường
C. Căn cứ vào phương thức tổ chức và giao dịch
D. Căn cứ vào mức độ rủi ro của chứng khoán
17. Bảo hiểm nhân thọ có đặc điểm:

A. Huy động phí bảo hiểm ngắn hạn


B. Chịu tác động lớn của lãi suất và lạm phát
C. Cần một lượng tiền lớn để thanh toán khiếu nại đòi bồi thường bảo hiểm
D. Đầu tư ở nước ngoài quan trọng hơn bảo hiểm phi nhân thọ

18. Các nguyên tắc quản trị bảo hiểm nào dưới đây giúp giảm rủi ro đạo đức

A. Các điều khoản hạn chế


B. Hủy bỏ hợp đồng
C. Sàng lọc
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A,B và C đều đúng

19, Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay phải trả góp khoản cố định:
A. Vay đơn
B Vay hoàn trả cố định
C. Vay trả lãi định kỳ
D. Trái phiếu chiết khấu
E. A và B

20. Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều có trả lãi hàng kỳ:
A. Vay đơn
B Vay hoàn trả cố định
C. Vay trả lãi định kỳ
D. Trái phiếu chiết khấu
E. B và C

21. Vai trò qua các trung gian tài chính

A. Góp phần làm giảm chi phí giao dịch


B. Góp phần làm giảm rủi ro đạo đức
C Góp phần làm giảm cung tiền
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng

22. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại và cung cấp các dịch vụ
cho các chủ thể khác nhau trong nền kinh tế:

I. Tiết kiệm nhờ quy mô

II. Có kỹ năng chuyên môn cao

III. Có nhiều thông tin để làm giảm lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát làm
giảm rủi ro đạo đức

A. l và II
B II và III
C. I và III
D. I, II và III

23. Đâu là sự khác biệt chủ yếu giữa ngân hàng thương mại và các trung gian tài
chính khác:
A. Ngân hàng thương mại có thể thực hiện chức năng thanh toán trong khi
các tổ chức khác không
B. Ngân hàng thương mại có thể cho vay những khuyên vay đặc biệt
C. Ngân hàng thương mại không cần nhiều vốn vẫn hoạt động được
D. Ngân hàng thương mại có thể phục vụ cho đối tượng khách hàng cá nhân

24 Lãi suất đo lường sức mua của tiền lãi nhận được là

A. Lãi suất thực


B. Lãi suất danh nghĩa
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

25 Lãi suất ảnh hưởng đến


A. Quyết định tiêu dùng
B. Tình Hình Thất Nghiệp
C. Tỷ giá
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng

26. Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher

A Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên


B. Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi
C Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên
D. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

27. Đáp án nào là đúng khi làm phát dự tính tăng lên
I. Lượng cầu trái phiếu tăng lên
II. Lượng cung trái phiếu tăng lên
III. Lãi suất tăng
III. Lãi suất giảm

A. I và III
B. I và IV
C II và III
D. II và IV
E. I, II và IV

28. Đặc điểm nào dưới đây là đúng đối với quỹ đầu tư dạng đóng

A. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định bởi cung cầu thị trường
B. Giá bán chứng chỉ quỹ được xác định theo giá trị tài sản thuần

C. Chứng chỉ quỹ không được mua lại bởi quỹ đầu tư
D. Cả A và C đều đúng
E. Cả B và C đều đúng

29. Tổng vốn huy động của quỹ đầu tư dạng nào thường thay đổi
A. Quỹ đầu tư dạng đóng
B. Quỹ đầu tư dạng mở
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai

30. Tại sao những người cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn những
người cho vay khác:

A. Bởi vì mức lãi suất của họ là đã bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có

B. Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch

C. Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề chênh lệch thông tin

D. Bởi vì họ là những người thích rủi ro

31. Khi lãi suất thay đổi thì giá của trái phiếu nào dưới đây và biển đông mạnh
nhất

A. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 2 năm


B. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 5 năm
C. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 10 năm
D. Trái phiếu có thời gian đáo hạn 20 năm

32 Đặc điểm nào sau đây đúng với cổ phiếu ưu đãi?

A. Cổ tức được thanh toán trước cổ phiếu thường


B. Cổ tức phụ thuộc vào kết quả hoạt động kinh doanh
C. Có thời hạn trả tiền gốc
D. Cả A và C đều đúng
33. Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là:
A Trái phiếu chính phủ
B. Tín phiếu kho bạc
C Chấp phiếu ngân hàng
D. Hợp đồng mua lại
E Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhưng

34 Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nấm giữ tài
sản nào dưới đây

A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu doanh nghiệp
C. Trái phiếu chính phủ
D. Cả A,B
E Cả A. B và C

35. Cổ phiếu không phải là nguồn tài trợ vốn quan trọng nhất cho các doanh
nghiệp:

A. Vì vấn đề lựa chọn nghịch

B. Vì rủi ro đạo đức trong hợp đồng nợ cao hơn trong hợp đồng vốn chủ sở hữu

C Cả A và B đều đúng

D. Cả A và B đều sai

36. Ngân hàng thương mại phải đảm bảo có đủ tiền mặt để thanh toán cho khách
hàng khi có yêu cầu là

A. Quản trị thanh khoản


B. Quản trị thanh toán
C. Quản trị tài sản
D. Quản trị rủi ro tín dụng

37 Trung gian tài chính nào dưới đây chủ yếu huy động vốn lớn, dài hạn và cho
vay khoản nhỏ, ngắn hạn.

A. Quỹ đầu tư
B. Công ty bảo hiểm nhân thọ
C. Ngân hàng thương mại
D. Ngân hàng đầu tư
E Công ty tài chính

38. Công ty tài chính do nhà sản xuất làm chủ sở hữu và chuyên thực hiện các
khoản cho vay tài trợ cho khách hàng mua sản phẩm của nhà sản xuất là
A. Công ty tài chính bán hàng
B. Công ty tài chính tiêu dùng
C. Công ty tài chính doanh nghiệp
D. Công ty cho thuê tài chính

39. Dự trữ cấp 2 của ngân hàng thương mại là


A, Tiền dự trữ
B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao
C Chứng khoán đầu tư
D. Các khoản cho vay
E. Tài sản cố định

40. Khi đồng tiền của 1 quốc gia tăng giá so với đồng tiền các nước khác thì

A. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ đắt hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác
B. Hàng hóa nước ngoài sẽ đắt hơn so với hàng hóa của quốc gia khác
C. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ rẻ hơn so với hàng hóa của các quốc gia khác
D. Hàng hóa của quốc gia đó sẽ không thay đổi so với hàng hóa của các quốc gia
khác

41. Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi:
I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn
II. Tài sản khó chuyển thành tiền hơn
III Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn
IV. Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi

A. I và III
B. I và IV
C. II và III
D. II và IV

42. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ tính thanh khoản giảm dần (1) Tiền
mặt (2) Nhà: (3) Tín phiếu kho bạc,(4) Cổ phiếu

A. 1-3-2-4

B 1-3-4-2

C. 1-2-3-4

D 2-4-3-1

43. Doanh nghiệp có thể huy động vốn bằng cách:

A Phát hành cổ phiếu


B. Phát hành trái phiếu
C. Vay ngân hàng
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng

44. Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của người nắm giữ cổ
phiếu:
A Được nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản
B. Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận được lợi ích theo kết quả làm
ăn của công ty
C. Đã cho công ty vay tiền
D. Nhận được một số tiền không đổi hàng kỳ dưới hình thức tiền chi trả lãi vay

45. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo mức độ an toàn giảm dần: (1) Tín phiếu kho
bạc. (2) Trái pháp doanh nghiệp,(3) Trái phiếu chính phủ. (2) Cổ phiếu
A. 1-3-2-4
B.1-3-4-2
C. 1-2-3-4
D. 2-4-3-1

46. Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:
A. Các trái phiếu có thời hạn đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn khác
nhau
B. Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
C. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn như nhau
D. Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn có lợi suất đáo hạn khác nhau

47. Nguồn vốn tự có của ngân hàng thương mại đóng vai trò:

A Là tấm đệm giúp chống lại rủi ro phá sản

B. Đảm bảo cho sự tăng trưởng và phát triển các loại hình dịch vụ mới của ngân
hàng

C. Đảm bảo khả năng thanh toán cho ngân hàng

D. Cả A và B đều đúng

Ẹ Cả A, B và C đều đúng

48. Thu nhập của ngân hàng thương mại chủ yếu là do tài sản có nào đem về?

A. Tiền dự trữ
B. Chứng khoán có tính thanh khoản cao
C Các khoản cho vay
D. Chứng khoán đầu tư
E. Tài sản cố định

49 Khi lãi suất thị trường giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ
A. Giảm
B. Tăng
C. Giảm mạnh
D. Tăng mạnh

50.Tín phiếu kho bạc Mỹ không trả lãi suất nhưng được bán với giá …….... Tức là
bạn sẽ trả giá mua thấp hơn số tiền bạn nhận được khi đáo hạn

A mặc định
B. có thể chấp
C. chiết khấu
D. Cao hơn

ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 3:

1. Công cụ tài chính có rủi ro thấp nhất là :


A. Trái phiếu chính phủ
B. Tín phiếu kho bạc
C. Chấp phiếu ngân hàng
D. Hợp đồng mua lại
E. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
2. Nếu bạn cho rằng nền kinh tế sẽ suy sụp vào năm tới, bạn sẽ chọn nắm giữ
tài sản nào sau đây :
A. Cổ phiếu
B. Trái phiếu doanh nghiệp
C. Trái phiếu chính phủ
D. Cả A và B
E. Cả A, B và C
3. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ an toàn giảm dần: (1) tín phiếu
kho bạc, (2) Trái phiếu doanh nghiệp, (3) Trái phiếu chính phủ, (4) Cổ phiếu
:
A. 1-3-2-4
B. 1-3-4-2
C. 1-2-3-4
D. 2-4-3-1
4. Eurodollar được giao dịch trên :
A. Thị trường vốn quốc tế
B. Thị trường tiền tệ quốc tế
C. Thị trường tiền tệ của Châu Âu
D. Thị trường tiền tệ của Mỹ
E. Thị trường ngoại hối
5. Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi :
I. Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn II. Tài sản khó chuyển thành tiền hơn
III. Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn IV. Chi phí cho việc bán tài sản
giảm đi
A. I và III
B. I và IV
C. II và III
D. II và IV

6. Hãy sắp xếp các tài sản sau theo một mức độ tính thanh khoản giảm dần: (1)
Tiền mặt, (2) Nhà, (3) Tín phiếu kho bạc, (4) Cổ phiếu :
A. 1-3-2-4
B. 1-3-4-2
C. 1-2-3-4
D. 2-4-3-1
7. Cổ phiếu của công ty là chứng chỉ xác nhận quyền của người nắm giữ cổ
phiếu :
A. Được nhận lại đầy đủ vốn vay khi công ty phá sản
B. Là chủ sở hữu của công ty và có quyền nhận được lợi ích theo kết quả
làm ăn của công ty
C. Đã cho công ty vay tiền
D. Nhận được một số tiền không đổi hàng kỳ dưới hình thức tiền của chi trả vay
8. Lãi suất đo lường sức mua của tiền lãi nhận được là :
A. Lãi suất thực
B. Lãi suất danh nghĩa
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
9. Lãi suất ảnh hưởng đến:
A. Quyết định tiêu dùng
B. Tình hình thất nghiệp
C. Tỷ giá
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng
10.Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher :
A. Khi rủi ro tăng lên sẽ làm lãi suất tăng lên
B. Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi
C. Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên
D. Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng
11.Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên :
I. Lượng cầu trái phiếu tăng lên II. Lượng cung trái phiếu tăng lên
III. Lãi suất tăng IV. Lãi suất giảm
A. I và III
B. I và IV
C. II và III
D. II và IV
E. I, II và IV
12.Khi lãi suất thị trường giảm thì giá của trái phiếu đã phát hành sẽ :
A. Giảm
B. Tăng
C. Không đổi
D. Giá của trái phiếu đã phát hành sẽ giảm, sau đó sẽ tăng lên
E. Giá của trái phiếu đã phát sẽ tăng, sau đó sẽ giảm xuống

13.Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều phải trả góp khoản cố
định :
A. Vay đơn
B. Vay hoàn trả cố định
C. Vay trả lãi định kỳ
D. Trái phiếu chiết khấu
E. A và B
14.Công cụ tín dụng nào dưới đây người đi vay đều có trả lãi hàng kỳ :
A. Vay đơn
B. Vay đơn trả cố định
C. Vay trả lãi định kỳ
D. Trái phiếu chiết khấu
E. B và C
15.Tính số tiền sẽ có được sau 1 năm gửi tiền tiết kiệm. Nếu số tiền gửi ban đầu
là $2.000, gửi kỳ hạn 6 tháng và lãi suất là 1,4%/tháng :
A. $2.363,12
B. $5.590,45
C. $2.350,11
D. $6.476,77
Giải thích: Lãi suất tiền gửi kỳ hạn 6 tháng: (1+1,4%)^6 - 1= 8,67%
Số tiền có được sau 2 kỳ tiết kiệm: FV= PV*(1+i)^2
16.Một trái phiếu trả lãi định kỳ, mệnh giá 5 triệu đồng, thời hạn đáo hạn là 3
năm, lãi suất danh nghĩa là 9%. Nếu lợi suất đáo hạn là 10% thì giá bán trái
phiếu này sẽ là bao nhiêu ?
A. 5 triệu đồng
B. 4,88 triệu đồng
C. 4,81 triệu đồng
D. 5,13 triệu đồng
Giải thích: theo công thức của giá trái phiếu trả lãi định kỳ
17.Thị trường tài chính trực tiếp :
A. Người đi vay thu hút vốn bằng cách bán chứng khoán cho người cho
vay
B. Người đi vay và người cho vay giao dịch thông qua trung gian tài chính
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
18.Chức năng của thị trường thứ cấp :
A. Cung cấp vốn cho người phát hành
B. Tăng cường tính thanh khoản cho chứng khoán
C. Xác định giá của chứng khoán ở thị trường thứ cấp
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả B và C đều đúng
19.Công cụ nào của thị trường tiền tệ được phát hành trên cơ sở lãi suất chiết
khấu :
A. Tín phiếu kho bạc
B. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCD)
C. Chấp phiếu ngân hàng (Banker’s acceptances)
D. Cả A và C đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng
20.Hợp đồng mua lại (Repo) là :
A. Là việc vay được thế chấp bằng tài sản
B. Là việc bán tài sản
C. Cả A và B đều đúng
D. Cả A và B đều sai
21.Vai trò của các trung gian tài chính :
A. Làm giảm chi phí giao dịch
B. Làm giảm thông tin bất cân xứng
C. Làm giảm cung tiền
D. Cả A và B đều đúng
E. Cả A, B và C đều đúng
22.Công cụ tài chính nào sau đây không phải là công cụ tài chính dài hạn :
A. Cổ phiếu
B. Hợp đồng REPO
C. Các khoản vay thế chấp
D. Các khoản vay thương mại và tiêu dùng
23.Sự hình thành và tồn tại song song giữa hoạt động của hệ thống ngân hàng
và thị trường chứng khoán là vì :
A. Hai “kênh” dẫn truyền vốn này sẽ cạnh tranh tích cực với nhau, và “kênh”
có hiệu quả hơn sẽ được tồn tại và phát triển.
B. Hai “kênh” này sẽ được bổ sung cho nhau và do vậy đáp ứng đầy đủ
nhất nhu cầu về vốn đầu tư vì thỏa mãn mọi đối tượng có đặc điểm về
ưa chuộng rủi ro của công chúng trong nền kinh tế
C. Thị trường chứng khoán là một đặc trưng cơ bản của nền kinh tế thị trường
D. Các ngân hàng sẽ bị phá sản nếu không có hoạt động của thị trường chứng
khoán và ngược lại
24.Những điều nào sau đây đúng với phạm trù thị trường thứ cấp :
I. Thị trường giao dịch chứng khoán mua đi bán lại
II. Tạo tính thanh khoản cho vốn đầu tư
III. Tạo ra người đầu cơ
IV. Tạo ra vốn cho tổ chức phát hành
A. I và II đúng
B. I, II và III đúng
C. I, III và IV đúng
D. Tất cả đều đúng
25.Chức năng của thị trường tài chính là :
A. Dẫn vốn từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn
B. Hình thành giá các tài sản, tài chính
C. Tạo tính thanh khoản cho các tài sản chính
D. Tất cả chức năng trên
26.Thị trường chứng khoán là một bộ phận của :
A. Thị trường tín dụng
B. Thị trường liên ngân hàng
C. Thị trường vốn
D. Thị trường mở

27.Mệnh giá trái phiếu phát hành ra công chúng của Việt Nam là :
A. Tối thiểu là 100.000 đồng và là bội số của 100.000 đồng
B. 100.000 đồng
C. 10.000 đồng
D. 1.000.000 đồng
28.Trong các nhận định sau, nhận định nào sai về thị trường thứ cấp :
A. Là nơi chào bán các chứng khoán mới phát hành
B. Tạo tính thanh khoản cho chứng khoán
C. Tạo cho người sở hữu chứng khoán cơ hội rút vốn
D. Cho phép các nhà đầu tư sắp xếp lại danh mục đầu tư
29.Trái phiếu được mua với giá thấp hơn mệnh giá, và số tiền bằng mệnh giá
được hoàn trả lại vào ngày đáo hạn được gọi là :
A. Vay đơn
B. Vay hoàn trả cố định
C. Trái phiếu trả lãi định kỳ
D. Trái phiếu chiết khấu
30.Giá trái phiếu trả lãi định kỳ và lợi suất đáo hạn tương quan ___với nhau,
nghĩa là, khi lợi suất đáo hạn ______, giá trái phiếu _______ :
A. Thuận, tăng, tăng
B. Nghịch, giảm, giảm
C. Thuận, tăng, giảm
D. Nghịch, tăng, giảm
31.Khi ngân sách của chính phủ bị thâm hụt, phát biểu nào sau đây là đúng:
A.Thu ngân sách nhiều hơn chi ngân sách & chính phủ trả lại cho dân chúng
phần tiền chênh lệch
B.Chi ngân sách ít hơn thu từ ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách vay
nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế
C.Thu ngân sách ít hơn chi ngân sách & chính phủ bù đắp bằng cách
vay nợ hoặc tăng thu ngân sách từ thuế
D.Chi ngân sách nhiều hơn thu ngân sách nhưng chính phủ không được phép
vay nợ để bù đắp vì càng làm thâm hụt trầm trọng hơn

32.Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch vụ
cho các chủ thể khác trong nền kinh tế:
I.Tiết kiệm nhờ quy mô
II.Có kỹ năng chuyên môn cao
III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát
làm giảm rủi ro đạo đức
A.I, II C.II, III
B.I, III D.I, II, III

33.Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm cao
hơn nhiều so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm
cao hơn mức bình thường một cách đáng kể thì:
A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ
hội thu được nhiều lợi nhuận
B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá
lớn
C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng
là khá đơn giản, dễ dàng
D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo
hiểm khó lòng bù đắp được
Giải thích: Rủi ro đạo đức phát sinh sau khi căn nhà được bảo hiểm làm cho khách
hàng trở nên chủ quan.

34.Vấn đề người chủ - người quản lý có thể ít xảy ra hơn khi:


A.Người quản lý không nắm quyền sở hữu công ty một chút nào
B.Người chủ nắm càng nhiều quyền sở hữu càng tốt & người quản lý
nắm ít quyền sở hữu
C.Người quản lý nắm càng nhiều quyền sỡ hữu trong công ty
D.Tất cả các câu trên đều đúng

35.Đâu là phát biểu đúng về dự tính hợp lý:


A.Dự tính hợp lý là dự tính cho kết quả chính xác trong thực tế sau này
B.Là dự tính không cần sử dụng hết thông tin nhưng vấn cho kết quả chính
xác
C.Là dự tính có thể không cho kết quả chính xác nhưng sử dụng hết các
thông tin có được
D.Là dự tính sử dụng hết thông tin có được & phải cho kết quả chính xác
trong tương lai

36.Nếu thị trường tài chính được coi là hiệu quả:


A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng khoán
này & không có các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
B.Giá của chứng khoán không phải là giá cân bằng
C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng
các thông tin mà nhiều người khác cũng có.
D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác

37.Đáp án nào là đúng khi lạm phát dự tính tăng lên


I.Lượng cầu trái phiếu tăng lên
II.Lượng cung trái phiếu tăng lên
III.Lãi suất tăng lên
IV.Lãi suất giảm
A.I & III C.II & III
B.I & IV D.II & IV

38.Những điều nào là đúng về giả định của lý thuyết dự tính giải thích cho cấu trúc
kỳ hạn của lãi suất
I.Các nhà đầu tư không e ngại rủi ro
II.Các nhà đầu tư chỉ quan tâm đến tỷ suất sinh lời dự tính
III.Các trái phiếu là hoàn toàn không có mối liên hệ với nhau
IV.Các nhà đầu tư rất sợ rủi ro
A.I & II B.I & III
C.II & IV D.III & IV

39.Những phát biểu nào sau đây là đúng về lợi suất đáo hạn:
A.Là thước đo tốt nhất của lãi suất
B.Là lãi suất làm cho giá trị hiện tại của thu nhập trong tương lai & giá của
một công cụ nợ bằng nhau
C.Cả A, B đều đúng

40.Cho biết đâu là phát biểu đúng nhất về thị trường tiền tệ
A.Là nơi mua bán tiền của các doanh nghiệp
B.Là thị trường mua bán những công cụ (tài sản) tài chính có thời gian ít hơn
1 năm
C.Là nơi mua bán những tài sản chính có thời gian đáo hạn lớn hơn 1 năm
D.Là nơi để dân cư đầu tư tiền tiết kiệm của mình

41.Điều nào sau đây không phải là chức năng & dịch vụ của thị trường tài chính
cung cấp cho các thành phần của nền kinh tế:
A.Khả năng chia sẻ rủi ro
B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư & tính thanh khoản của các chứng khoán
C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước
D.Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn

42.Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu & trái phiếu công ty
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A.I, II, III C.II, III, IV
B.I, III, IV D.II, III

43.Khi các công ty vay mượn nhiều hơn bằng cách phát hành nhiều trái phiếu hơn
thì:
I.Lượng cung tiền tăng lên
II.Lượng cầu tiền tăng lên
III.Lượng cầu trái phiếu tăng lên
IV.Lượng cung trái phiếu tăng lên
A.I & III C.II & III
B.I & IV D.II & IV

44.Khi lãi suất thực tăng lên. So với năm vừa qua, những hiện tượng nào sau đây
có thể là đúng trong năm nay.
I. Ngân hàng sẽ muốn cho vay ít hơn
II.Ngân hàng sẽ muốn cho vay nhiều hơn
III.Người đi vay sẽ vay nhiều hơn
IV.Người đi vay sẽ muốn vay ít hơn
A.I & III C.II & III
B.II & IV D.I & IV

45.Nếu lãi suất danh nghĩa là 9%/năm & lạm phát năm vừa qua là 7%. Hãy chọn
câu trả lời đúng nhất về lãi suất thực
A.Lãi suất thực là -2%/năm C.Không có đủ CSDL để tính lãi suất thực
B.Lãi suất thực là 2%/năm D.Cả 3 câu trên đều sai
Giải thích: lãi suất thực = ls danh nghĩa - lạm phát
46.Ngân hàng trung ương không thực hiện chức năng:
A.Thi hành chính sách tiền tệ bằng cách tác động lên hoạt động của các ngân hàng
B.Thanh toán séc cho các doanh nghiệp sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế
C.Thanh toán séc của các ngân hàng thương mại
D.Quản lý bằng các quy định pháp quy về hoạt động của ngân hàng

47.Trái phiếu trã lãi định kỳ có lãi suất danh nghĩa là 8%, lợi suất đáo hạn là 9%,
và mệnh giá là 1000$
A.Giá trái phiếu bằng 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
B.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 90$
C.Giá trái phiếu nhỏ hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$
D.Giá trái phiếu lớn hơn 1000$ & tiền lãi trả hằng năm là 80$

48.Nếu lạm phát dự tính ở châu Âu tăng lên làm cho lãi suất tại châu Âu tăng lên
thì trong ngắn hạn
A.Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) giảm
B. Tỷ giá E (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C.Lãi suất và tỷ giá không có quan hệ gì với nhau nên tỷ giá không bị ảnh
hưởng
D.Cả 3 câu trên đều sai
Giải thích: Tỷ giá hối đoái tỉ lệ nghịch với lạm phát
49.Nếu cuộc cách mạng công nghệ thông tin tại Mỹ làm cho năng suất lao động tại
Mỹ cao hơn châu Âu, điều gì đó có thể xảy ra với tỷ giá EUR/USD trong dài hạn:
A.Tăng B.Không thay đổi C.Giảm

50.Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn
hạn & các khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết
lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào nếu như lãi suất của thị
trường giảm xuống.
A.Tăng
B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C.Giảm
D. Không đáp án nào đúng

ĐỀ CUỐI KỲ SỐ 4:
1. Khi nguồn vốn của ngân hàng A chủ yếu hình thành từ các khoản tiền gửi ngắn
hạn & các khoản cho vay của ngân hàng này chủ yếu từ các khoản dài hạn.Cho biết
lợi nhuận của ngân hàng có thể bị ảnh hưởng thế nào nếu như lãi suất của thị
trường giảm xuống.
A.Tăng
B.Không đổi do các khoản vay & đầu tư không nhạy cảm với lãi suất
C.Giảm
D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn
Giải thích: Lãi suất thị trường giảm => Nguồn vốn NH giảm => Không đủ thanh
khoản => Ngân hàng thiệt hại => Lợi nhuận giảm.
2.Điều nào sau đây không phải là dịch vụ của thị trường tài chính cung cấp cho các
thành phần của nền kinh tế:
A.Khả năng chia sẻ rủi ro
B.Cung cấp thông tin cho các nhà đầu tư tính thanh khoản của các chứng khoán
C.Khả năng tạo ra sự ổn định của tỷ giá của đồng tiền trong nước
D. Đưa nguồn vốn từ người dư vốn tới người cần vốn

3.Cho biết trái phiếu công ty nào có lợi suất đáo hạn cao nhất căn cứ vào xếp hạng
của các trái phiếu này:
A.BBB
B.AAA
C.B
D.Trái phiếu mạo hiểm (junk bond)
Giải thích: AAA là trái phiếu đô thị hay trái phiếu Công ty được xếp hạng cao
nhất, được thanh toán toàn bộ vốn và lãi kỳ vọng khi đến hạn.

4.Hãy cho biết đâu là phương pháp liên quan đến việc giảm lựa chọn nghịch trong
quản trị rủi ro tín dụng của ngân hàng
A.Sàng lọc khách hàng
B.Chuyên môn hóa trong cho vay
C.Cả hai cách trên

5.Tài sản thế chấp sẽ có những tác động gì trong quan hệ chủ nợ - người đi vay
I.Làm người đi vay ít có động lực làm sai điều khoản của hợp đồng vay
II.Làm tăng động lực tham gia vào các hoạt động rủi ro để kiếm lời cao của người
đi vay
III.Hạn chế tiếp cận với nguồn vốn của một số người đi vay có dự án tốt nhưng
không có đủ tài sản thế chấp
A.I & II B.II & III C.I & III D.I, II, III

6. Đâu là lý do để các trung gian tài chính có thể tồn tại & cung cấp được dịch vụ
cho các chủ thể khác trong nền kinh tế:
I.Tiết kiệm nhờ quy mô
II.Có kỹ năng chuyên môn cao
III.Có nhiều thông tin để làm giảm sự lựa chọn nghịch và sức mạnh để kiểm soát
làm giảm rủi ro đạo đức
A.I, II C.II, III
B.I, III D.I, II, III

7.Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trường
liên ngân hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất
B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương trong
thời gian dài
C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro
D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh
toán với chi phí thấp

8.Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính
I.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán tốt
II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán chứng
khoán với giá tốt
III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán
xấu
IV.Có ít người mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán
A.I, II, IV C. II, III
B.II, III, IV D.II, IV
9.Nếu thị trường tài chính được coi là hiệu quả:
A.Giá của chứng khoán phản ánh hết các thông tin có được về chứng khoán này &
không có các cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
B.Giá cả chứng khoán không phải là giá cả cân bằng
C.Các nhà đầu tư có thể kiếm lời trên thị trường này bằng cách sử dụng các
thông tin mà nhiều người khác cũng có
D.Là thị trường có nhiều cơ hội lợi nhuận chưa được khai thác
10. Khi một khách hàng có tài khoản tiền gửi tại ngân hàng rút một khoản tiền mặt
là 1000USD thì:
A.Tổng tài sản của ngân hàng giảm đi & các khoản cho vay của ngân hàng
tăng lên 1000USD
B.Tổng tài sản của ngân hàng không đổi & dự trữ tiền mặt tăng lên
1000USD
C.Tổng vốn chủ sở hữu giảm 1000USD & dự trữ tiền mặt giảm xuống
1000USD
D.Dự trữ tiền mặt giảm 1000USD và nghĩa vụ của ngân hàng giảm 1000USD

11. Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4
năm, mệnh giá 1000$. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.Hãy cho biết
những điều nào sau đây là đúng
I.Tiền trả lãi định kỳ là 80$/năm
II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64$/năm
III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu lớn hơn 9%/năm
IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm
A.I & III C.I & IV
B.II & III D.Tất cả đều sai
Giải thích: Tiền trả lãi định kỳ= mệnh giá*lãi suất danh nghĩa= 1000*8%=
80$/năm. Lợi suất đáo hạn= YTM= i = 6% theo công thức.

12.Tính thanh khoản của một tài sản tăng lên khi:
I.Tài sản dễ chuyển thành tiền hơn
II.Tài sản trở nên khó bán hơn
III.Chi phí cho việc bán tài sản cao hơn
IV.Chi phí cho việc bán tài sản giảm đi
A.I & II B.I & IV C.I & III D.I & IV

13. Khi khách hàng xin bảo hiểm cháy nổ ngôi nhà với giá trị được bảo hiểm cao
hơn nhiều so với giá trị của hiện nay của ngôi nhà & sẵn sàng bảo hiểm hàng năm
cao hơn mức bình thường một cách đáng kể thì:
A.Công ty bảo hiểm nên chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng vì có cơ
hội thu được nhiều lợi nhuận
B.Không bán cho khách hàng bảo hiểm này do rủi ro từ lựa chọn nghịch quá
lớn
C.Chấp nhận bán bảo hiểm cho khách hàng này vì việc kiểm soát khách hàng
là khá đơn giản, dễ dàng
D.Không bán cho khách hàng do rủi ro đạo đức là khá lớn mà phí bảo
hiểm khó lòng bù đắp được
14.Trong trường hợp chênh lệch thông tin, những công ty nào có khả năng huy
động vốn tốt hơn (vay & phát hành cổ phiếu, trái phiếu)
A.Công ty lớn, có tiếng tăng & nhiều tài sản có giá trị
B.Công ty nhỏ, ít tiếng tăng nhưng có dự án tốt
C.Công ty có dự án rủi ro cao nhưng lợi nhuận hứa hẹn rất tốt
D.Tất cả các loại công ty đều có khả năng tiếp cận nguồn vốn thu ngang nhau

15.Tại sao những người cho vay nặng lãi lại ít lo lắng về rủi ro đạo đức hơn những
người cho vay khác
A.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề lựa chọn nghịch
B.Bởi vì họ đã giải quyết được vấn đề chênh lệch thông tin
C.Bởi vì mức lãi suất của họ là đủ bù đắp cho phí tổn do rủi ro nếu có
D.Bởi vì họ là những người thích rủi ro

16.Để đảm bảo khả năng chi trả cho khách hàng, các công ty bảo hiểm tai nạn &
bảo hiểm tài sản thường giữ nhiều trái phiếu chính phủ hơn các công ty bảo hiểm
nhân thọ, bởi vì:
A.Tai nạn cháy nổ ngày nào cũng xảy ra
B.Trái phiếu chính phủ có thể giao dịch với quy mô lớn
C.Rủi ro lãi suất của trái phiếu chính phủ thấp hơn
D.Khả năng & xác suất phải đền bù cho khách hàng là không xác định được

17.Vai trò của thị trường thứ cấp đối với thị trường sơ cấp như thế nào:
A.Tạo thêm nhiều hàng hóa hơn cho thị trường sơ cấp
B.Tạo tính thanh khoản cho hàng hóa của thị trường sơ cấp
C.Không có vai trò đặc biệt nào đối với thị trường thứ cấp
D.Tất cả đều sai

18.Với suất sinh lời trên tài sản định trước:


A.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng càng cao
B.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng
càng thấp
C.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì khả năng đầu tư của ngân hàng càng thấp
D.Vốn chủ sở hữu ngân hàng càng ít thì thu nhập cho chủ sở hữu ngân hàng càng
cao
19.Phát biểu nào sau đây là đúng về cổ phiếu, trái phiếu công ty:
I.Là công cụ huy động vốn của công ty
II.Cổ phiếu đảm bảo thu nhập cố định cho người nắm giữ còn trái phiếu thì không
III.Người nắm giữ trái phiếu được trả tiền lãi & vốn gốc vào ngày đáo hạn
IV.Người nắm giữ cổ phiếu được trả cổ tức
A.I, II, III C.II, III, IV
B.I, III, IV D.II, III

20.Một trái phiếu chiết khấu còn 1 năm đến ngày đáo hạn, mệnh giá trái phiếu là
1000$, giá trái phiếu này là 920$, lợi suất đáo hạn này là:
A.8.00%
B.8.70%
C.9.2%
D.Không tính được
Giải thích: i = (F-P)/P

21.Cách đây 1 năm công ty gặp phải khó khăn về tài chính, có thể mất khả năng trả
nợ. Sau đó công ty A đã thu xếp & được công ty tài chính quốc tế cam kết sẽ đảm
bảo chi trả các khoản nợ vay, lúc này:
A.Nhu cầu về loại trái phiếu công ty A tăng lên do giá trái phiếu giảm đi
B.Nhu cầu về trái phiếu A giảm đi
C.Rủi ro của loại trái phiếu A không thay đổi
D.Rủi ro của trái phiếu A giảm đi

22.Khi suất sinh lời trên tài khoản tiền nội địa bằng suất sinh lời từ tài khoản tiền
nước ngoài thì:
A.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền nội địa
B.Người ta sẽ không giữ tiền trong tài khoản nữa
C.Người ta sẽ giữ cả 2 loại tài khoản tiền nội địa & tài khoản tiền nước ngoài
không có sự phân biệt
D.Người ta chỉ giữ tài khoản tiền ngoại tệ

23.Trong môi trường chênh lệch thông tin, những điều sau đây là đúng về chính
sách “hạn chế tín dụng” bằng cách đưa ra lãi suất cao
I.Những người có khả nợ mới dám vay
II.Những người có rủi ro tín dụng cao sẽ chấp nhận vay bất chấp lãi suất
III.Sẽ loại trừ mất một số dự án kinh doanh tốt do những dự án này không chịu
chấp nhận lãi suất cao
A.I & II B.I & III C.II & III D.I, II & III
24.Phát biểu nào sau đây là đúng về cấu trúc rủi ro của lãi suất:
A.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn như nhau
B.Các trái phiếu có thời gian đáo hạn khác nhau có lợi suất đáo hạn
khác nhau
C.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn như
nhau
D.Các trái phiếu có cùng thời gian đáo hạn như nhau có lợi suất đáo hạn khác
nhau
25. Nếu một ngân hàng thiếu 1triệu $ dự trữ bắt buộc, ngân hàng không làm gì:
A.Vay 1 triệu $ từ các ngân hàng khác trên thị trường vốn liên ngân hàng
hay từ các công ty
B.Giảm tài khoản tiền phát séc của ngân hàng bớt đi 1 triệu $
C.Bán đi 1 triệu $ chứng khoán
D. Vay trực tiếp 1 triệu $ từ ngân hàng trung ương thông qua công cụ chiết
khấu
26.Cơ chế an toàn ngân sách là:
A.Phát hành tiền mặt với quy mô hợp lý để bù thâm hụt ngân sách
B.Bộ tài chính, Kho bạc cùng kết hợp với Ngân hàng trung ương đưa ra giải pháp
C.Khi thâm hụt ngân sách, Ngân hàng trung ương không bắt buộc phải tài trợ cho
chính phủ
D.Tất cả đều đúng
27.Vấn đề “Người trốn vé” nảy sinh khi:
A.Mọi người cùng tham gia thu thập thông tin nhưng không có được lợi ích như
mong muốn
B.Mọi người cùng cho rằng chi phí cho thông tin là không có lợi nên tốt hơn là
theo dõi & làm theo người khác
C.Những người không tốn chi phí mua thông tin lại được các ưu thế của thông
tin do người khác đã chi trả
D.Cả A & B là đúng
28.Phát hành công cụ nợ & cổ phiếu không phải là phương pháp chủ yếu doanh
nghiệp tài trợ cho các hoạt động của mình, bởi vì:
A.Ngân hàng & các định chế tài chính khác sẵn sàng tài trợ cho doanh nghiệp
B.Phát hành cổ phiếu là chia bớt lợi nhuận của chủ sở hữu
C.Doanh nghiệp không tự mình phát hành chứng khoán được
D.Chênh lệch thông tin & vấn đề quả chanh trên thị trường tài chính
29.Điều gì xảy ra nếu lãi suất tại châu Âu giảm do lạm phát dự tính giảm:
A.Lượng cầu trên các tài khoản USD giảm
B.Tỷ giá đồng EURO/USD (số lượng USD mà 1 EURO đổi được) tăng
C.Tỷ giá đồng USD/ EURO (số lượng EURO mà 1 USD đổi được) tăng
D.Tất cả đều sai
30.Điều nào sau đây là chính xác về mối quan hệ “rủi ro cao, lợi nhuận cao”?
A.Nếu đầu tư vào dự án có rủi ro cao, lợi nhuận mang lại sẽ cao
B.Nếu dự án có lợi nhuận cao, rủi ro chắc chắn sẽ cao
C.Rủi ro càng cao nhà đầu tư đòi hỏi suất sinh lời càng cao
D. Tất cả đều sai
31. Khi có thông tin: “Kinh tế Việt Nam sẽ tăng trưởng trong thời gian tới” thì yếu
tố Nhu cầu đầu tư sẽ……. và Thu nhập của cải sẽ……:
A. Tăng, giảm
B. Tăng, tăng
C. Giảm, tăng
D. Giảm, giảm
32.Khi đồng tiền nước ngoài lên giá so với đồng nội địa thì:
A.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được nhiều tiền của nước thứ 3 hơn
B.Một đơn vị tiền trong nước đổi được ít tiền nước ngoài hơn
C.Một đơn vị tiền nước ngoài đổi được ít tiền trong nước hơn
D.Một đơn vị tiền trong nước đổi được nhiều tiền nước ngoài hơn
33.Điều nào có thể là mục đích chính xác nhất của hoạt động đi vay trên thị trường
liên ngân hàng & thị trường “vay” qua đêm của các ngân hàng:
A.Duy trì dự trữ bắt buộc ở nước độ ít nhất với mức phí cao nhất
B.Duy trì dự trữ tiền mặt dưới mức quy định của ngân hàng trung ương
trong thời gian dài
C.Đây là thị trường vay tiền dễ dàng mà không chịu rủi ro
D.Giữ tiền mặt tại ngân hàng ít nhất mà vẫn đảm bảo khả năng thanh toán với
chi phí thấp
34.Đâu là hậu quả của lựa chọn nghịch trên thị trường tài chính
I.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán tốt
II.Các công ty ít huy động vốn bằng cổ phiếu & trái phiếu do không bán chứng
khoán với giá tốt
III.Chứng khoán mà các nhà đầu tư có khả năng mua được là những chứng khoán
xấu
IV.Có ít người mua chứng khoán & ít công ty phát hành chứng khoán
A.I, II, III C. II, III
B.II, III, IV D.II, IV
35.Trái phiếu trả lãi định kỳ có lợi suất danh nghĩa 8%/năm, thời gian đáo hạn là 4
năm, mệnh giá 1000$. Hiện tại giá của trái phiếu này là 1070.50$.Hãy cho biết
những điều nào sau đây là đúng
I.Tiền trả lãi định kỳ là 80$/năm
II. Tiền trả lãi định kỳ là 85.64$/năm
III.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu lớn hơn 9%/năm
IV.Lợi suất đáo hạn của trái phiếu nhỏ hơn 9%/năm
A.I & III C.I & IV
B.II & III D.Tất cả đều sai

36.Phát biểu nào sau đây là đúng về hiệu ứng Fisher


A.Khi rủi ro tăng lên làm lãi suất tăng lên
B.Khi khả năng sinh lời cao lên làm cho lãi suất tăng lên
C.Khi lạm phát dự tính tăng lên lãi suất giảm đi
D.Khi lạm phát dự tính tăng lên, lãi suất tăng lên

37.Giả sử trên thị trường chỉ có 2 loại trái phiếu A & B. Tỷ suất lợi nhuận dự kiến
của trái phiếu A là 18%/năm, của trái phiếu B là 15%/năm. Giả sử các yếu tố khác
không đổi, khi tỷ suất lợi nhuận dự kiến của A dự kiến vẫn là 18%/năm nhưng của
B là 12%/năm. Hãy cho biết đâu là câu trả lời đúng:
A.Nhu cầu về 2 trái phiếu A & B đều tăng
B.Nhu cầu trái phiếu B giảm ít hơn nhu cầu về trái phiếu A
C.Nhu cầu về cả hai loại trái phiếu đều giảm
D.Nhu cầu về loại trái phiếu A tăng

38.Khi chỉ số giá cả dự kiến tăng nhanh, hãy cho biết đường cung trái phiếu dịch
chuyển thế nào?
A.Sang trái B.Sang phải
39.Khi nguy cơ phá sản của một ngân hàng giảm đi lên, hãy cho biết đường cầu
trái phiếu của ngân hàng này dịch chuyển như thế nào?
A.Sang phải do nhu cầu tăng lên B.Sang trái do nhu cầu tăng lên
C.Sang phải do nhu cầu giảm đi D.Sang trái do nhu cầu giảm đi
Giải thích: Khi giá trái phiếu giảm, nhu cầu trái phiếu tăng lên.

40. Khi của cải tăng, thì cầu trái phiếu biến động như thế nào?
A. Tăng, dịch phải
B. Tăng, dịch trái
C. Giảm, dịch trái
D. Không thay đổi
41.Khi khả năng sinh lời của nền kinh tế tăng lên thì
A.Nhu cầu vay tiền của các công ty tăng lên do nhu cầu đầu tư tăng lên
B.Các công ty sẽ giảm vay mượn do chi phí đầu tư có thể tăng cao
C.Các công ty sẽ giảm đầu tư vì nguy cơ phá sản của nền kinh tế tăng lên
D.Các nhà đầu tư sẽ không mua chứng khoán của các công ty do các công ty
dễ phá sản hơn

42.Phát biểu nào là đúng về cấu trúc kỳ hạn của lãi suất:
A.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát hành
khác nhau có thời gian đáo hạn như nhau
B.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của các nhà phát
hành khác nhau có thời gian đáo hạn khác nhau
C.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà
phát hành có thời gian đáo hạn như nhau
D.Sự khác biệt của lợi suất đáo hạn của các trái phiếu của cùng một nhà
phát hành có thời gian đáo hạn khác nhau

43.Hãy cho biết vấn đề quả chanh tác động lên thị trường vốn của các công ty như
thế nào
A.Làm cho các công ty khó phát hành cổ phiếu & trái phiếu đúng với
giá trị do hậu quả của lựa chọn nghịch
B.Làm nhà đầu tư không phân biệt được rủi ro đạo đức & rủi ro chênh lệch
thông tin nên không mua chứng khoán nữa.
C.Làm cho các trung gian tài chính nản lòng & không tham gia thị trường

44. Mức giá Mỹ tăng 5%, mức giá Việt Nam tăng 6% thì tỷ giá E(VND/USD) sẽ
thay đổi như thế nào?
A. Tỷ giá tăng 1%
B. Tỷ giá giảm 1%
C. Tỷ giá tăng 1,2%
D. Tỷ giá giảm 1,2%
Giải thích: USD tăng giá và Tỷ giá tăng: 6%-5%=1%
45.Điều nào sau đây có thể được mô tả là tài chính trực tiếp

a. Bạn Vay thế chấp từ ngân hàng địa phương của bạn
b. Bạn mua cổ phiếu phố thông trên thị trường chứng khoán
c. Bạn mua cổ phiếu phổ phiếu của quỹ tương hỗ
d. Bạn vay $200 từ một người bạn
46.Các khoản tiền gửi bằng đô la Mỹ tại các ngân hàng nước ngoài bên ngoài nước
Mỹ hoặc tại các chi nhánh nước ngoài của các ngân hàng Mỹ được gọi là

a. đô la nước ngoài

b. đô la bên ngoài

c. dò la Atlantic

d. Eurodollars
47. Giá của các công cụ tài chính trên thị trường tiền tệ ít biến động nhất vì

a các quy định điều tiết chặt chẽ của ngành


b. mức giá trần do các nhà quản lý chính phủ đưa ra

c. các công cụ tài chính này có thời gian đáo hạn ngân
d. thiếu sự cạnh tranh trên thị trường

48.Chứng khoán là _____ cho người mua chúng, nhưng là_____ cho cá nhân hoặc
công ty phát hành chúng.

a. không thể thương lượng, có thể thương lượng

b. có thể thương lượng, không thể thương lượng

C. tài sản; nợ
d. nợ ; tài sản

49. Phát biểu nào sau đây về các đặc điểm của chúng khoản nợ và chứng khoán
vốn là đúng?
a. Thu nhập từ trái phiếu thưởng thay đổi nhiều hơn thu nhập từ cổ phiếu
b. Các trái phiếu trả cổ tức

c. Chúng đều có thể là những công cụ tài chính dài hạn.


d. Người nắm giữ trái phiếu là người yêu cầu bồi thường

50.Trái phiếu được bán ở nước ngoài và có mệnh giá bằng đơn vị tiền tệ của quốc
gia nơi chúng được bản là được gọi là
a. trái phiếu nội địa
b. trái phiếu nước ngoài
c. Eurobonds
d. Trái phiếu quốc gia
Hết.

You might also like