You are on page 1of 306

Bộ môn Kiểm toán

Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường


Tài chính – Tiền tệ

Chương 1: Tổng quan về Tài chính và Tiền tệ


Chương 2: Tín dụng và lãi suất tín dụng
Chương 3: Ngân sách nhà nước
Chương 4: Tài chính doanh nghiệp
Chương 5: Thị trường tài chính
Chương 6: Các tổ chức tài chính trung gian
Chương 7: Ngân hàng thương mại
Chương 8: Ngân hàng trung ương và chính sách tiền tệ
Chương 9: Lạm phát
Chương 10: Quan hệ thanh toán và tín dụng quốc tế
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ
TÀI CHÍNH VÀ TIỀN TỆ

1.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

1.2 Các chức năng của tiền tệ

1.3 Các khối tiền tệ

1.4 Cung và cầu tiền tệ

1.5 Bản chất và các chức năng của tài chính

1.6 Hệ thống tài chính


1.1 Nguồn gốc và bản chất của tiền tệ

1.1.1 Sự ra đời và phát triển của tiền tệ

1.1.2 Bản chất của tiền tệ


1.1.1 Sự ra đời và phát triển của tiền tệ

1.1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ

1.1.1.2 Sự phát triển của tiền tệ


1.1.1.1 Sự ra đời của tiền tệ

1. Hình thái giản đơn (hình thái ngẫu nhiên)

2. Hình thái mở rộng

3. Hình thái chung

4. Hình thái giá trị tiền tệ


1. Hình thái giản đơn
 Hoàn cảnh ra đời: Xuất hiện khi cộng đồng nguyên thủy bắt
đầu tan rã.
 Hình thức trao đổi: Trao đổi trực tiếp vật lấy vật, mang tính ngẫu
nhiên.
 Phương trình trao đổi: x hàng hóa A ≈ y hàng hóa B
Vật chủ động Vật bị động
Vật tương đối Vật ngang giá

 Ví dụ: 1 con mèo ≈ 10 kg thóc



2. Hình thái mở rộng
 Hoàn cảnh ra đời: Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ nhất
xuất hiện. Cộng đồng nguyên thủy tan rã, hình thành gia đình, chế
độ tư hữu.
 Hình thức trao đổi: Trao đổi trực tiếp vật lấy vật.
 Phương trình trao đổi: x hàng hóa A ≈ y hàng hóa B
≈ z hàng hóa C
≈ ….
 Ví dụ: 1 con vịt ≈ 10 kg thóc
≈ 5m vải

≈ 2 cái rìu
3. Hình thái chung
 Hoàn cảnh ra đời: Cuộc phân công lao động xã hội lần thứ hai
xuất hiện
 Đặc điểm của vật ngang giá chung: Gọn, nhẹ, dễ bảo quản, dễ
chuyên chở và phù hợp với tập quán trao đổi của từng địa phương.
 Hình thức trao đổi: Trao đổi thông qua vật ngang giá chung.
 Phương trình trao đổi: x hàng hóa A
y hàng hóa B ≈ z hàng hóa C
….
 Ví dụ: 20 kg thóc
10 kg ngô ≈ 1 con heo
1 cái rìu ≈
4. Hình thái giá trị tiền tệ

 Hoàn cảnh ra đời: Khi lực lượng sản xuất và phân công lao động
xã hội phát triển hơn nữa, sản xuất hàng hóa ngày càng mở rộng, thì
tình trạng có nhiều vật ngang giá chung làm cho trao đổi giữa các
địa phương vấp phải khó khăn. Do đó đòi hỏi khách quan phải hình
thành vật ngang chung thống nhất, độc tôn (kim loại vàng).
 Hình thức trao đổi: Trao đổi thông qua vật ngang giá chung thống nhất.
 Phương trình trao đổi: x hàng hóa A
y hàng hóa B ≈ 0,1 gr vàng
….
 Ví dụ: 20 kg thóc
10 con bò ≈ 0,1 gr vàng ≈
1 con heo
1.1.1.2 Sự phát triển của tiền tệ

Tiền bằng Tiền đúc


Tiền
hàng hóa bằng kim
Tiền vàng Tiền giấy chuyển
thông loại kém
khoản
thường giá
Tiền bằng hàng hóa thông thường
 Điều kiện:
+ Đóng vai trò vật ngang giá chung để trao đổi nhiều lần với hàng
hóa khác;
+ Phải quý, hiếm, gọn, nhẹ, dễ bảo quản, dễ chuyên chở và phù hợp
với tập quán trao đổi từng địa phương.

 Hạn chế:
+ Tính không đồng nhất
+ Dễ hư hỏng
+ Khó phân chia hay gộp lại
+ Khó bảo quản cũng như vận chuyển
+ Chỉ được công nhận trong từng địa phương, khu vực
+ Không phản ánh đủ giá trị xã hội.
Tiền vàng
 Ưu điểm:
+ Được nhiều người ưa thích.
+ Đặc tính lý hóa của vàng rất thuận lợi trong việc thực hiện chức
năng tiền tệ;
+ Giá trị của vàng ổn định trong thời gian tương đối dài, ít chịu ảnh
hưởng của sự tăng năng suất lao động xã hội.

 Nhược điểm:
+ Lượng vàng sản xuất ra không đáp ứng nhu cầu trao đổi của nền
kinh tế;
+ Theo thời gian giá trị của vàng trở nên quá lớn để làm vật ngang
giá chung đối với các hàng hóa có giá trị nhỏ và ngược lại;
+ Theo các nhà kinh tế học, việc sử dụng tiền vàng là sự lãng phí
những nguồn tài nguyên quý hiếm của xã hội.
Tiền đúc bằng kim loại kém giá
 Ưu điểm:
+ Tiết kiệm của cải xã hội;
+ Có thể phát hành khối lượng lớn, có nhiều mệnh giá khác
nhau đáp ứng nhu cầu trao đổi, thanh toán trong nền kinh tế.

 Nhược điểm:
+ Giá trị nội tại rất nhỏ,
+ Dễ hỏng, dễ làm giả,
+ Nặng, vận chuyển và kiểm đếm phức tạp…
Tiền giấy (tiền pháp định)
 Ưu điểm
+ Gọn nhẹ, dễ vận chuyển, cất trữ;
+ Được in đủ các loại mệnh giá đáp ứng yêu cầu cho mọi nhu
cầu giao dịch của xã hội;
+ Tiết kiệm chi phí in ấn, bảo quản và vận chuyển cho NSNN.

 Nhược điểm
+ Thường không bền;
+ Có thể bị làm giả;
+ Chi phí lưu thông vẫn còn lớn, phức tạp trong kiểm đếm, vận
chuyển, bảo quản với khối lượng lớn;
+ Dễ rơi vào tình trạng bất ổn.
Tiền chuyển khoản

 Khái niệm: Tiền chuyển khoản là hình thức tiền tệ được sử dụng
bằng cách ghi chép trong sổ sách kế toán của ngân hàng và khách
hàng.

 Đặc điểm:
+ Được tạo ra khi phát tín dụng thông qua tài khoản tại ngân
hàng.
+ Tiền chuyển khoản là tiền phi vật chất.
+ Chủ tài khoản phải sử dụng các lệnh thanh toán gửi cho ngân
hàng mở tài khoản thanh toán.
+ Giá trị giao dịch bị giới hạn trong phạm vi số dư trên tài khoản
thanh toán.
Tiền chuyển khoản

 Ưu điểm:
+ Chuyển đổi ra tiền giấy dễ dàng,
+ Thanh toán nhanh chóng, an toàn, tiết kiệm chi phí.
+ Kiểm nhận nhanh.

 Hạn chế: Tiềm ẩn rủi ro về an toàn hệ thống thông tin


1.1.2 Bản chất của tiền tệ

 Bản chất:
Tiền tệ là một loại hàng hoá đặc biệt, đóng vai trò vật ngang giá
chung để đo giá trị của các hàng hoá khác, làm phương tiện để trao đổi
hàng hoá, dịch vụ và thanh toán các khoản nợ.

 Thể hiện rõ qua 2 thuộc tính:


+ Giá trị sử dụng của tiền tệ
+ Giá trị của tiền
1.2 CÁC CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ

1.2.1 Chức năng đơn vị định giá

1.2.2 Chức năng phương tiện trao đổi

1.2.3
Chức năng tích lũy giá trị.
1.2.1 Chức năng đơn vị định giá
 Khái niệm:
Tiền được dùng để đo giá trị trong nền kinh tế.

 Điều kiện:
- Tiền phải có giá trị danh nghĩa pháp định;
- Tiền phải quy định bằng đơn vị (Ví dụ: 1VND; 1 USD…);
- Khi thực hiện chức năng đo lường giá trị chỉ cần tiền tưởng
tượng, không phải là tiền thực.

 Ý nghĩa :
- Xác định được giá cả hàng hóa để thực hiện trao đổi;
- Giảm số giá cần xem xét, do đó giảm chi phí và thời gian trao đổi;
- Xác định chỉ tiêu giá trị trong công tác quản lý nền kinh tế quốc
dân, doanh nghiệp, đơn vị và thu chi bằng tiền của cá nhân.
1.2.2 Chức năng phương tiện trao đổi
 Khái niệm:
Tiền tệ làm một vật môi giới trung gian trong việc trao đổi các
hàng hoá, dịch vụ.

 Đặc điểm của tiền:


+ Có thể dùng tiền mặt hoặc tiền chuyển khoản;
+ Có thể dùng tiền vàng hoặc tiền dấu hiệu;
+ Chuẩn mực của tiền:

 Ý nghĩa:
+ Mở rộng lưu thông hàng hóa;
+ Kiểm soát tình hình lưu thông hàng hóa;
+ Trao đổi thuận tiện, nhanh chóng.
+ Giảm thời gian, chi phí trao đổi.
1.2.3 Chức năng phương tiện dự trữ giá trị

 Khái niệm:
Tiền là một phương tiện dự trữ giá trị, tiền tệ là nơi cất giữ sức
mua qua thời gian.

 Điều kiện.
+ Phải dự trữ giá trị bằng tiền vàng;
+ Có thể dự trữ bằng tiền dấu hiệu hoặc gửi tiền vào ngân hàng
với điều kiện đồng tiền ổn định.

 Ý nghĩa:
+ Điều tiết số lượng phương tiện lưu thông;
+ Tập trung, tích lũy được nhiều vốn cho cá nhân, doanh nghiệp
và tổ chức tín dụng.
1.3 CÁC KHỐI TIỀN TỆ

1.3.1 Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (Mn)

1.3.2 Khối lượng tiền trong lưu thông (Ms)


3
1.3.1 Khối lượng tiền cần thiết cho lưu thông (Mn)
1.3.2 Khối lượng tiền trong lưu thông (Ms)

 Khái niệm: Là khối lượng tiền thực có trong lưu thông, do yếu tố
chủ quan của con người phát hành để đưa vào lưu thông bao gồm
tất cả các phương tiện được chấp nhận làm trung gian trao đổi với
mọi hàng hóa, dịch vụ và các khoản thanh toán khác tại một thị
trường và trong một thời gian nhất định.

 Các khối tiền trong lưu thông


+ Khối tiền tệ M1
+ Khối tiền tệ M2
+ Khối tiền tệ M3
+ Khối tiền tệ Ms

 Mối quan hệ giữa Mn và Ms


1.3.2 Khối lượng tiền trong lưu thông (Ms)

Khối tiền tệ M3 Khối tiền tề M2 Khối tiền tệ M1 Tiền mặt

Tiền gửi có kỳ Tiền gửi không


Khối tiền hạn. kỳ hạn
tệ Ms

Các phương tiện Tiền trên các


thanh toán khác chứng từ có giá
1.4 CUNG VÀ CẦU TIỀN TỆ

1.4.1 Cầu tiền tệ

1.4.2 Cung tiền cho lưu thông


1.4.1 Cầu tiền tệ

Cầu tiền tệ

Khái niệm Các loại cầu tiền tệ:


Cầu tiền tệ là số lượng + Nhu cầu tiền cho giao
tiền mà các pháp nhân dịch
và thể nhân cần thỏa + Nhu cầu tiền cho tích
mãn nhu cầu chi dùng lũy
+ Nhu cầu tiền cho dự
phòng
+ Nhu cầu tiền để cất trữ
1.4.2 Cung tiền cho lưu thông

 Cung tiền cho lưu thông: Là chỉ việc phát hành vào lưu thông một
khối lượng tiền tệ nhất định nhằm đáp ứng nhu cầu sử dụng tiền.

 Các kênh cung tiền:


+ Ngân hàng Trung ương cung tiền.
+ Ngân hàng thương mại và tổ chức tín dụng tạo tiền qua các
nghiệp vụ của mình.
Cung tiền qua Ngân hàng Trung ương

- Cho vay tái chiết khấu, cầm cố giấy tờ có giá đối với các
Ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng.
- Phát hành tiền để bù đắp thiếu hụt Ngân sách Nhà nước.
- Phát hành tiền qua thị trường ngoại tệ, vàng
- Cung ứng tiền thông qua thị trường mở.
Cung tiền qua Ngân hàng thương mại
và tổ chức tín dụng

= x
1.5 KHÁI NIỆM VÀ CHỨC NĂNG CỦA TÀI CHÍNH

1.5.1 Khái niệm tài chính

1.5.2 Chức năng của tài chính


1.5.1 Khái niệm tài chính
 Tiền đề quyết định sự ra đời của tài chính:

 Bản chất: Là sự phân bổ của các nguồn lực khan hiến (nguồn lực
tài chính) theo thời gian và không gian nhất định.
+ Là những quan hệ kinh tế dưới hình thái giá trị.
+ Là những quan hệ phân phối phát sinh trong quá trình hình
thành và sử dụng các quỹ tiền tệ.
+ Là những quan hệ kinh tế chịu sự tác động trực tiếp của nhà
nước, của pháp luật nhưng tài chính không phải là luật lệ tài chính.

 Khái niệm: Tài chính là phương thức huy động, phân bổ và sử


dụng nguồn lực khan hiếm (nguồn lực tài chính) nhằm đáp ứng tối
đa nhu cầu của các chủ thể trong phát triển kinh tế - xã hội
1.5.2 Chức năng của Tài chính

1.5.2.1 Chức năng phân phối

1.5.2.2 Chức năng giám đốc


3
1.5.2.1 Chức năng phân phối

 Khái niệm: Là phương thức phân bổ nguồn tài chính theo thời gian
và không gian.

 Đối tượng của phân phối của tài chính: Là tổng thể các nguồn lực
tài chính có trong xã hội

 Chủ thể tham gia phân phối các nguồn lực tài chính: Các chủ thể
có khả năng cung ứng vốn hoặc có nhu cầu cần vốn hoặc những chủ
thể đóng vai trò quản lý
1.5.2.1 Chức năng phân phối
 Kết quả phân phối của tài chính: Là tạo lập và sử dụng các qũy
tiền tệ dành cho một mục đích nhất định.

 Đặc điểm của phân phối:


+ Thứ nhất, Là sự phân phối chỉ diễn ra dưới hình thức giá trị,
nó không đi kèm theo sự thay đổi của hình thái giá trị.
+ Thứ hai, Gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ.
+ Thứ ba, phân phối của tài chính trải qua hai quá trình: Phân
phối lần đầu và phân phối lại.
1.5.2.2 Chức năng giám đốc
 Khái niệm: Là chức năng mà nhờ vào đó việc kiểm tra bằng đồng
tiền được thực hiện đối với quá trình vận động của nguồn tài chính để
tạo lập các quỹ tiền tệ hay sử dụng chúng theo các mục đích đã định.

 Đối tượng của giám đốc tài chính: Là quá trình vận động của các
nguồn lực tài chính

 Chủ thể của giám đốc tài chính: Là các chủ thể tham gia quá trình
phân phối tài chính.
1.5.2.2 Chức năng giám đốc
 Quá trình giám đốc:
+ Giám đốc thông qua công tác kế hoạch hoá
+ Giám đốc thông qua công tác kế toán
+ Kết quả của giám đốc tài chính

 Đặc điểm của giám đốc tài chính:


+ Được thực hiện thông qua sự vận động của tiền tệ với hai chức
năng đơn vị định giá và phương tiện thanh toán.
+ Được thực hiện thông qua việc phân tích các chỉ tiêu tài chính.
+ Được thực hiện một cách toàn diện, thường xuyên, liên tục,
rộng rãi, kịp thời đối với quá trình tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ.
1.6 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

1.6.1 Khái niệm về hệ thống tài chính

1.6.2 Cấu trúc của hệ thống tài chính


3
1.6 HỆ THỐNG TÀI CHÍNH
HỆ THỐNG TÀI CHÍNH

Khái niệm Cấu trúc


Hệ thống tài chính là một - Thị trường tài chính
tổng thể bao gồm các thị - Các trung gian tài chính
trường tài chính, các định chế - Cơ sở hạ tầng pháp lý
tài chính trung gian, cơ sở hạ và kỹ thuật của hệ thống
tầng pháp lý - kỹ thuật và các tài chính
tổ chức quản lý giám sát và - Các tổ chức quản lý và
điều hành hệ thống để tổ chức điều hành hệ thống tài
phân bổ nguồn lực tài chính chính
theo thời gian và không gian
một cách tiết kiệm và hiệu
quả nhất.
CHƯƠNG 2: TÍN DỤNG VÀ LÃI SUẤT TÍN DỤNG

2.1 Sự ra đời và phát triển của tín dụng

2.2 Các hình thức tín dụng

2.3 Vai trò của tín dụng

2.4 Các chức năng của tín dụng

2.5 Lãi suất tín dụng


2.1 Sự ra đời và phát triển của tín dụng

2.1.1 Cơ sở ra đời của tín dụng

2.1.2 Khái niệm tín dụng

Sự phát triển của quan hệ tín dụng trong


2.1.3 nền kinh tế thị trường

2.1.4 Phân loại tín dụng


2.1.1 Cơ sở ra đời của tín dụng

Dư thừa của cải Thiếu của cải

Tín dụng ra đời


2.1.2 Khái niệm tín dụng
 Khái niệm: “Tín dụng là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau giữa
người cho vay và người đi vay dựa trên nguyên tắc hoàn trả”.

 Sơ đồ quá trình vận động của tín dụng:

(1) Cho vay


Người cho vay (Người Người đi vay
sở hữu vốn) (Người sử dụng vốn)
(2) Trả nợ

 Bản chất: “Tín dụng là quan hệ vay mượn, quan hệ sử dụng vốn
giữa người đi vay và người cho vay trong một thời gian nhất định.
Tín dụng cho vay có hoàn trả, có thời hạn và có lợi tức”
2.1.3 Sự phát triển của tín dụng trong nền Kinh tế
thị trường

TD Trong nền kinh


tế thị trường
TD Tư bản
chủ nghĩa
- Lãi suất cạnh tranh
TD nặng lãi - Phục vụ nhu cầu
- Lãi suất thấp
- Sử dụng mục đích tiêu dùng, SX
- Lãi suất cao SX - Hình thức: Tiền,
- Chỉ dùng vào mục hiện vật
- Hình thức: Hiện
đích tiêu dùng cấp vật, tiền - Là nhân tố thúc
bách, không mang - Là nhân tố thúc đẩy phát triển kinh
tính SX đẩy phát triển kinh tế - xã hội
- Hình thức: hiện vật tế - xã hội
=> hàng hóa => tiền.
- Làm suy giảm sức
SX; tan rã kinh tế tự
nhiên.
2.1.4 Phân loại tín dụng

Thời hạn tín dụng Đối tượng tín dụng Mục đích sử dụng vốn

(1) (2) (3)


- Ngắn hạn - Vốn lưu động - Tiêu dùng
- Trung hạn - Vốn cố định - SX và lưu thông
- Dài hạn HH
2.1.4 Phân loại tín dụng

Chủ thể tín dụng Tính chất bảo đảm tiền vay Lãnh thổ hoạt động

(4) (5) (6)

- TD thương - Đảm bảo bằng - Nội địa


mại tài sản - Quốc tế
- TD nhà nước - Không đảm
- TD ngân hàng bảo bằng tài
sản
2.2 Các hình thức tín dụng

2.2.1 Tín dụng Thương mại

2.2.2 Tín dụng Nhà nước

2.2.3 Tín dụng Ngân hàng


2.2.1 Tín dụng thương mại
 Khái niệm: Tín dụng thương mại là quan hệ sử dụng vốn lẫn nhau
giữa các doanh nghiệp, được thực hiện dưới hình thức mua bán chịu
hàng hóa hoặc ứng trước tiền trước khi nhận hàng.

 Đặc điểm:
- Đối tượng: hàng hóa
- Chủ thể tham gia: các doanh nghiệp trực tiếp tham gia vào quá
trình SX và lưu thông hàng hóa
- Quá trình vận động và phát triển gắn liền với sự vận động của
quá trình tái sản xuất xã hội.
2.2.1 Tín dụng thương mại

 Ưu điểm:
- Đẩy nhanh quá trình sản xuất lưu thông hàng hóa;
- Điều tiết vốn trực tiếp, không qua trung gian;
- Giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông
=> giảm chi phí lưu thông xã hội;
- Giúp mở rộng hoạt động của TDNH

 Nhược nhiểm:
- Quy mô hạn chế, pham vi nhỏ hẹp, thời gian ngắn
- Chỉ đầu tư 1 chiều.
2.2.2 Tín dụng nhà nước

 Khái niệm: Tín dụng nhà nước là các quan hệ tín dụng giữa Nhà
nước với dân cư và các chủ thể kinh tế khác để đảm bảo thực hiện
chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước trong quản lý kinh tế - xã hội.

 Đặc điểm:
- Phạm vi rộng, quy mô lớn, thời hạn đa dạng.
- Hình thức và phương thức huy động đa dạng, phong phú.
- Vừa mang tính tự nguyện - vừa mang tính bắt buộc.
- Mang tính chất tín chấp.
2.2.2 Tín dụng nhà nước

 Ý nghĩa:
- Đáp ứng nhu cầu vốn cho NSNN, thúc đẩy quá trình tích tụ
tập trung vốn;
- Thúc đẩy các ngành kinh tế mũi nhọn;
- Quản lý, điều hành vĩ mô nền kinh tế;
- Mở rộng và phát triển quan hệ kinh tế đối ngoại.
2.2.3 Tín dụng ngân hàng
 Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một bên
là ngân hàng còn bên kia là các pháp nhân và thể nhân trong nền
kinh tế quốc dân.

 Đặc điểm:
– Đối tượng: tiền tệ (là chủ yếu)
– Các ngân hàng đóng vai trò là tổ chức trung gian
– Quá trình vận động và phát triển độc lập tương đối với sự vận
động và phát triển của quá trình tái sản xuất xã hội
2.2.3 Tín dụng ngân hàng

 Ưu điểm:
– Khối lượng lớn, phạm vi rộng, thời hạn phong phú

 Nhược điểm:
– Độ rủi ro cao.
– Tuân thủ quy định và nguyên tắc nhất định
– Không phải ai cũng tiếp cận được
2.3 Vai trò của tín dụng

1 Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển

2 Thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước

3 Giảm thấp chi phí sản xuất và lưu thông

4 Thực hiện chính sách xã hội và nâng cao đời sống dân cư
2.3 Vai trò của tín dụng
1. Thúc đẩy sản xuất và lưu thông hàng hóa phát triển
- Đảm bảo QTSX liên tục, liền mạch và phát triển
- Đẩy nhanh QTSX và tiêu thụ trong và ngoài nước
- Điều chỉnh quy mô, cơ cấu kinh tế
1 - Thúc đẩy tích tụ, tập trung vốn; chuyển giao công nghệ…

2. Thực hiện chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước


- Cân đối thu – chi NSNN
2
- Điều tiết sự vận động của các nguồn vốn
- Điều tiết lưu thông tiền tệ
- Thực thi và phát triển quan hệ hợp tác quốc tế

3 3. Giảm thấp chi phí sản xuất và lưu thông


- Giảm chi phí lưu thông tiền tệ
- Giảm tổn thất khi DN thiếu vốn
4 - Giảm CPSX và lưu thông
- Nâng cao hiệu quả quản lý SX và lưu hàng hóa
4. Thực hiện chính sách xã hội và nâng cao đời sống dân

- Nâng cao hiệu quả CS Xã hội: xóa đói, giảm nghèo…
- Cải thiện, nâng cao mức sống người dân.
2.4 Chức năng của tín dụng

Tập trung và phân phối lại tiền nhàn rỗi trên


nguyên tắc hoàn trả
1 • Điều hòa lượng vốn từ nơi thừa đến nơi thiếu
• Giúp DN chuyển hướng SXKD phù hợp

Kiểm soát các hoạt động kinh tế bằng tiền


• Thu hồi vốn cho vay đúng thời hạn, nâng cao khả
2 năng thanh toán
• Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
• Nâng cao hiệu quả kinh tế chung cho nền kinh tế
2.5 Lãi suất tín dụng

2.5.1 Khái niệm lợi tức tín dụng và lãi suất tín dụng

2.5.2 Phân loại lãi suất tín dụng

2.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng
2.5.1 Khái niệm lợi tức tín dụng và lãi suất tín dụng

 Lợi tức: Là khoản tiền mà người đi vay phải trả cho người cho
vay ngoài phần vốn gốc vay ban đầu, sau một thời gian sử dụng
tiền vay.

 Lãi suất tín dụng: Là tỷ lệ phần trăm giữa lợi tức tín dụng và
tổng số tiền vay trong một thời gian nhất định.

 Công thức:
Lợi tức thu được
Lãi suất tín dụng = Tổng số tiền cho vay

Giá trị thu được = Vốn + Lợi tức


Phương pháp tính lãi
(1) Phương pháp tính lãi đơn
 Khái niệm: Lãi đơn là số tiền lãi được xác định dựa trên số vốn
gốc (vốn đầu tư ban đầu) với một lãi suất nhất định.

 Công thức:
Fn = PV(1 + n.i)
Trong đó: PV: Số vốn gốc ban đầu;
i: Lãi suất/ kỳ;
n: Số kỳ tính lãi;
Fn: Tổng số vốn và lãi thu được sau n kỳ.
Phương pháp tính lãi
(1) Phương pháp tính lãi đơn
 Ví dụ: Ngân hàng BIDV cho ông An vay 500 triệu đồng với lãi
suất 8%/năm, thời hạn 3 năm. Hỏi sau 3 năm Ngân hàng BIDV thu
được Tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu? Trong đó tiền lãi là
bao nhiêu? Biết: Ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi đơn.
Lời giải:
Tổng số tiền Ngân hàng thu được sau 3 năm là:
500 x (1 + 3x 8%) = 620 (triệu đồng)
Tổng số lãi mà ngân hàng thu được là:
I = PV x i x n =500 x 8% x 3 = 120 (triệu đồng)
Hoặc: I = Fn – PV = 620 – 500 = 120 (triệu đồng)
Phương pháp tính lãi
(2) Phương pháp tính lãi kép
 Khái niệm: Lãi kép là số tiền lãi được xác định dựa trên cơ sở số
tiền lãi của các thời kỳ trước đó được gộp vào vốn gốc để làm căn
cứ tính tiền lãi cho các thời kỳ tiếp theo.

 Công thức:
FVn = PV(1 + i)n
Trong đó: PV: Số vốn gốc ban đầu.
i: Lãi suất/ kỳ
n: Số kỳ tính lãi
FVn: Tổng số vốn và lãi thu được sau n kỳ
Phương pháp tính lãi
(2) Phương pháp tính lãi kép
 Ví dụ: Ngân hàng BIDV cho ông An vay 500 triệu đồng với lãi
suất 8%/năm, thời hạn 3 năm. Hỏi sau 3 năm Ngân hàng BIDV
thu được Tổng số tiền cả vốn và lãi là bao nhiêu? Trong đó tiền lãi
là bao nhiêu? Biết: Ngân hàng áp dụng phương pháp tính lãi kép.
Lời giải:
Tổng số tiền Ngân hàng thu được sau 3 năm là:
500 x (1 + 8%)3 = 629,856 (triệu đồng)
Tổng số lãi mà ngân hàng thu được là:
I = FVn – PV = 629,856 – 500 = 129,856 (triệu đồng)
2.5.2 Phân loại lãi suất tín dụng

Tiêu thức quản lý Tiêu thức nghiệp vụ Sự biến động của


vĩ mô tín dụng thị trường tiền tệ

(1) (2) (3)


- LS Cơ bản - LS tiền gửi - LS danh nghĩa
- LS sàn và trần - LS cho vay - LS thực
- LS chiết khấu
- LS tái chiết
khấu
- LS tái cấp vốn
- LS liên ngân
hàng
2.5.3 Các nhân tố ảnh hưởng đến lãi suất tín dụng

Cung cầu tín dụng

Rủi ro và kỳ hạn

Lạm phát

Chính sách kinh tế của Nhà nước

Các yếu tố kinh tế - xã hội khác


Ý nghĩa lãi suất tín dụng

1 Điều tiết kinh tế vĩ mô.

2 Điều chỉnh kinh tế vi mô

3 Khuyến khích cạnh tranh giữa các NHTM

4 Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư.


CHƯƠNG 3: NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

3.1 Khái niệm và vai trò của NSNN


3.2 Thu NSNN
3.3 Chi NSNN
3.4 Cân đối ngân sách
3.5 Phân cấp quản lý ngân sách
3.1 Khái niệm và vai trò của NSNN

3.2.1 Khái niệm, đặc điểm của NSNN

3.1.2 Vai trò của NSNN


3.1.1 Khái niệm, đặc điểm NSNN
 Khái niệm: “Ngân sách nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi
của Nhà nước được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời
gian nhất định do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quyết định để
bảo đảm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước”.

 Đặc điểm:
– Gắn liền với quyền lực NN và thực hiện các chức năng của NN
– Gắn chặt với sở hữu NN, chứa đựng lợi ích chung, lợi ích công
cộng
– Là quỹ tiền tệ tập trung lớn của NN
– Ẩn sau các hoạt động thu, chi là việc xử lý các mối quan hệ kinh
tế, quan hệ lợi ích trong xã hội
– NSNN được chia thành các quỹ nhỏ sau đó mới được chi dùng
cho những mục đích đã định trước
– Thực hiện theo nguyên tắc không hoàn trả trực tiếp là chủ yếu.
3.1.2 Vai trò Ngân sách nhà nước

Công cụ huy động nguồn tài chính


1

Công cụ điều tiết vĩ mô nền kinh tế, xã hội:


- Về mặt phát triển kinh tế
- Về mặt ổn định kinh tế xã hội
- Về mặt thực hiện công bằng xã hội
2
- Về mặt an ninh quốc gia
- Về mặt kiểm tra của ngân sách Nhà nước
3.2 Thu Ngân sách nhà nước

3.2.1 Khái niệm, đặc điểm Thu NSNN

3.2.2 Nội dung Thu NSNN


3.2.1 Khái niệm, đặc điểm Thu NSNN

 Khái niệm: “Thu ngân sách Nhà nước là việc Nhà nước dùng
quyền lực của mình để tập trung một phần nguồn tài chính quốc
gia hình thành quỹ ngân sách Nhà nước nhằm đáp ứng các yêu
cầu chi tiêu của Nhà nước”

 Đặc điểm:
– Gắn liền với quyền lực chính trị của NN; gắn liền với việc thực
3
hiện chức năng, nhiệm vụ của NN
– Gắn chặt với thực trạng kinh tế và sự vận động của các phạm
trù giá trị như giá cả, lãi suất, thu nhập…
Slide 72

3 tóm tắt
kientrong, 23/03/2018
3.2.2 Nội dung Thu NSNN
Thu trong cân đối Thu bù đắp thiếu hụt
NSNN NSNN

 Các khoản thu thường  Vay trong nước:


xuyên:  Tín phiếu kho bạc
 Thuế  Trái phiếu kho bạc
 Phí  Trái phiếu công
 Lệ phí trình

 Các khoản thu không  Viện trợ và vay nợ


thường xuyên: nước ngoài:
 Hoạt động kinh tế  Viện trợ nước ngoài
của nhà nước  Vay nợ nước ngoài
 Đóng góp của cá
nhân, tổ chức
Các khoản thu thường xuyên
 Thuế:
 Khái niệm: Thuế là một khoản đóng góp bắt buộc cho Nhà nước
do luật pháp qui định đối với các pháp nhân và thể nhân thuộc đối
tượng chịu thuế nhằm đáp ứng nhu cầu chi tiêu của nhà nước.

 Đặc điểm:
- Mang tính bắt buộc;
- Mang tính không hoàn trả trực tiếp;
- Được quy định và có tính pháp lý cao;
- Chịu ảnh hưởng của các yếu tố kinh tế, chính trị, xã hội;
- Giới hạn trong biên giới quốc gia.
Các khoản thu thường xuyên

Thuế:
Tính chất chuyển dịch Đối tượng chịu thuế
(phương thức đánh thuế)

(1) (2)

- Thuế trực thu - Thuế thu nhập


- Thuế gián thu - Thuế tiêu dùng
- Thuế tài sản
Các khoản thu thường xuyên
 Phí và lệ phí:
 Khái niệm Phí: “Phí là khoản tiền mà tổ chức, cá nhân phải trả
nhằm cơ bản bù đắp chi phí và mang tính phục vụ khi được cơ
quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp công lập và tổ chức được cơ
quan nhà nước có thẩm quyền giao cung cấp dịch vụ công được
quy định trong Danh mục phí”.

 Khái niệm Lệ phí: “Lệ phí là khoản tiền được ấn định mà tổ


chức, cá nhân phải nộp khi được cơ quan nhà nước cung cấp dịch
vụ công, phục vụ công việc quản lý nhà nước được quy định trong
Danh mục lệ phí”
Bồi dưỡng nguồn Thu NSNN
 Định hướng:
– Kết hợp tốt việc khai thác với việc bồi dưỡng phát triển
các nguồn lực tài chính;
– Nâng cao NSLĐ và tiết kiệm
– Thực hiện toàn dân tạo vốn

 Giải pháp:
– Vừa khai thác, vừa đầu tư nuôi dưỡng, tái tạo và phát triển các
nguồn tài nguyên;
– CS thuế phải vừa huy động, vừa khuyến khích tích tụ vốn
– Đầu tư trực tiếp vào các ngành mũi nhọn, lĩnh vực then chốt;
– Giảm chi tiêu tiêu dùng, thực hiện chính sách tiết kiệm.
3.3 Chi Ngân sách nhà nước

3.3.1 Khái niệm, đặc điểm Chi NSNN

3.3.2 Nội dung Chi NSNN


3.3.1 Khái niệm, đặc điểm Chi NSNN
 Khái niệm: “Chi ngân sách Nhà nước là việc phân phối và sử
dụng quỹ ngân sách Nhà nước nhằm đảm bảo thực hiện các chức
năng của Nhà nước theo những nguyên tắc nhất định”.

 Đặc điểm:
– Gắn chặt với việc thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - chính
trị- xã hội
– Gắn với quyền lực NN.
– Phục vụ cho lợi ích chung, lợi ích công cộng.
– Tính hiệu quả được xem xét trên tầm vĩ mô.
– Mang tính không hoàn trả trực tiếp.
– Là một bộ phận cấu thành luồng vận động tiền tệ.
3.3.2 Nội dung Chi NSNN

Chi đầu • Đầu tư cơ sở hạ tầng


tư phát • Đầu tư và hỗ trợ vốn cho DNNN;
triển • Góp vốn cổ phần, liên doanh vào các DN;
• Thực hiện các chương trình quốc gia;
• Dự trữ Nhà nước
Chi
thường
• Sự nghiệp
xuyên • Cho các cơ quan Nhà nước
• Quốc phòng, an ninh và trật tự xã hội

Chi
• Chi khác theo quy định của NN:
khác • Chi trả nợ
• Viện trợ
• Dự trữ khoản chi NSNN
3.4 Cân đối ngân sách
 Khái niệm:
“ Bội chi ngân sách Nhà nước là tình trạng chi ngân sách
Nhà nước vượt quá thu ngân sách Nhà nước trong một năm”.
“Bội chi ngân sách nhà nước bao gồm bội chi ngân sách
trung ương và bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh.
Bội chi ngân sách trung ương được xác định bằng chênh lệch
lớn hơn giữa tổng chi ngân sách trung ương không bao gồm chi trả
nợ gốc và tổng thu ngân sách trung ương.
Bội chi ngân sách địa phương cấp tỉnh là tổng hợp bội chi
ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương, được xác định bằng chênh
lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh không bao gồm chi trả
nợ gốc và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.”
3.4 Cân đối ngân sách

Giải pháp khắc


phục Bội chi NSNN

Giải pháp chiến lược: Giải pháp cấp bách:


- Phát triển kinh tế. - Tăng thu, giảm chi
- Vừa khai thác vừa phân - Vay nợ trong và ngoài
bổ sử dụng hiệu quả tiền nước
năng kinh tế. - Phát hành tiền giấy để
- Sử dụng có hiệu quả các bù chi
nguồn lực của đất nước.
3.5 Phân cấp quản lý ngân sách

3.5.1 Khái niệm phân cấp quản lý ngân sách

3.5.2 Nội dung phân cấp quản lý ngân sách

3.5.3 Nguyên tắc phân cấp quản lý ngân sách


3.5.1 Khái niệm Phân cấp QLNS

 Khái niệm: “Phân cấp quản lý ngân sách là việc xác định phạm
vi, trách nhiệm và quyền hạn của chính quyền các cấp, các đơn vị
dự toán ngân sách trong việc quản lý ngân sách nhà nước phù
hợp với phân cấp quản lý kinh tế - xã hội”.

 Yêu cầu:
– Đảm bảo tính thống nhất của NSNN.
– Phải phù hợp với phân cấp các lĩnh vực khác của NN, tạo sự
đồng bộ trong thực hiện và quản lý các ngành, các lĩnh vực.
– Nội dung phải phù hợp với Hiến pháp và luật pháp
3.5.2 Nội dung Phân cấp QLNS

• Giải quyết MQH quyền lực giữa các cấp chính quyền trong việc
ban hành các chính sách, chế độ thu chi, quản lý NSNN

• Giải quyết MQH vật chất trong quá trình phân giao nhiệm vụ chi,
nguồn thu và cân đối NSNN:
– Xác định rõ nhiệm vụ kinh tế, chính trị của mỗi cấp.
– Quy định chi tiết các nguồn thu và các khoản chi cho từng cấp.

• Giải quyết MQH trong quá trình thực hiện chu trình ngân sách
3.5.3 Nguyên tắc Phân cấp QLNS
1. NSNN được quản lý thống nhất, tập trung dân chủ, hiệu quả, tiết kiệm,
công khai, minh bạch, công bằng; có phân công, phân cấp quản lý; gắn
quyền hạn với trách nhiệm của cơ quan QLNN các cấp.

2. Toàn bộ các khoản thu, chi phải được dự toán, tổng hợp đầy đủ.

3. Các khoản thu thực hiện theo quy định.

4. Các khoản chi chỉ được thực hiện khi có dự toán và phải bảo đảm đúng
quy định.

5. Bảo đảm ưu tiên bố trí NS để thực hiện các chủ trương, chính sách của
Đảng, Nhà nước trong từng thời kỳ về phát triển kinh tế; xóa đói, giảm
nghèo; chính sách dân tộc; thực hiện mục tiêu bình đẳng giới; phát triển
nông nghiệp, nông thôn, giáo dục, đào tạo, y tế, khoa học và công nghệ và
những chính sách quan trọng khác.
3.5.3 Nguyên tắc Phân cấp QLNS
6. Bố trí NS để thực hiện nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội; bảo đảm
QPAN, đối ngoại, kinh phí hoạt động của bộ máy nhà nước.

7. NSNN bảo đảm cân đối kinh phí hoạt động của tổ chức chính trị và các tổ
chức chính trị - xã hội.

8. NSNN chỉ hỗ trợ kinh phí cho các nhiệm vụ NN giao theo quy định.

9. Bảo đảm chi trả các khoản nợ lãi đến hạn.

10. Việc quyết định đầu tư và chi đầu tư phải phù hợp quy định của pháp luật
có liên quan.

11. NSNN không hỗ trợ kinh phí hoạt động cho các quỹ tài chính NN ngoài
ngân sách. Trừ trường hợp đáp ứng điều kiện cụ thể theo luật.
CHƯƠNG 4: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

4.1 Khái niệm và vai trò của tài chính doanh nghiệp

4.2 Cấu trúc của tài chính doanh nghiệp (TCDN)

4.3 Chi phí, doanh thu của doanh nghiệp (DN)

4.4 Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp
4.1 Khái niệm và Vai trò của TCDN

 Khái niệm: “Tài chính doanh nghiệp là hệ thống các quan hệ


kinh tế trong phân phối các nguồn tài chính gắn liền với quá trình
tạo lập và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất – kinh
doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.

 Vai trò:
– Huy động vốn đầy đủ và kịp thời cho hoạt động kinh doanh.
– Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả.
– Đòn bẩy kích thích và điều tiết kinh doanh.
– Giám sát, kiểm tra chặt chẽ hoạt động kinh doanh.
4.2 Cấu trúc của TCDN

4.2.1 Cấu trúc về Vốn kinh doanh

4.2.2 Cấu trúc về Nguồn vốn kinh doanh


4.2.1 Cấu trúc về Vốn kinh doanh
 Khái niệm: “Vốn kinh doanh của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản mà doanh nghiệp phải ứng ra để phục vụ
trong hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đích sinh lời”.

 Nội dung:

Vốn kinh doanh

Vốn lưu động Vốn cố định


4.2.1.1 Vốn lưu động (VLĐ)

• Khái niệm: “VLĐ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản lưu
động của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của
doanh nghiệp”.

• Đặc điểm:
– Trong quá trình chu chuyển VLĐ luôn thay đổi hình thái biểu
hiện.
– Giá trị luân chuyển toàn bộ một lần vào giá trị sản phẩm làm
ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kỳ kinh doanh;
– Hoàn thành 1 vòng tuần hoàn sau một chu kỳ kinh doanh.
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
 Ví dụ: Doanh nghiệp Minh Anh có tài liệu như sau:
• Năm báo cáo: Số vốn lưu động
Đầu quý I là 2.800 triệu đồng,
Đầu quý II là 3.000 triệu đồng,
Đầu quý III là 3.350 triệu đồng và
Đầu quý IV là 2.950 triệu đồng.
Cuối quý IV là 3.200 triệu đồng.
Doanh thu thuần bán hàng của doanh nghiệp đạt được trong
năm là 24.600 triệu đồng.
• Năm kế hoạch:
Doanh nghiệp dự kiến đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ nên kỳ luân
chuyển vốn lưu động được rút ngắn còn 36 ngày và doanh thu thuần
bán hàng sẽ là 30.000 triệu đồng.
Yêu cầu: Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động của doanh
nghiệp năm báo cáo so với năm kế hoạch.
Hiệu quả sử dụng Vốn lưu động
4.2.1.2 Vốn cố định (VCĐ)
• Khái niệm: “VCĐ là biểu hiện bằng tiền toàn bộ tài sản cố định
của doanh nghiệp phục vụ cho quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp”.

• Đặc điểm:
– Trong quá trình chu chuyển, VCĐ không thay đổi hình thái biểu
hiện
– VCĐ tham gia vào nhiều chu kỳ SXKD. VCĐ dịch chuyển dần
giá trị vào trong giá trị sản phẩm thông qua chi phí khấu hao;
– Sau nhiều chu kỳ sản xuất VCĐ mới hoàn thành 1 vòng luân
chuyển.
Hiệu quả sử dụng Vốn cố định
Hiệu quả sử dụng Vốn cố định
Hiệu quả sử dụng Vốn cố định
Hiệu quả sử dụng Vốn cố định
4.2.2 Cấu trúc về Nguồn vốn KD

Nguồn vốn
kinh doanh

Nợ phải trả: Vốn chủ sở hữu:


- Vay nợ - NV góp CSH
- Các khoản phải - NV phát hành cổ
trả... phần
- NV liên doanh…
- Lợi nhuận giữ lại
- ….
4.2.2.1 Nguồn vốn Nợ phải trả
 Khái niệm: “Nguồn vốn nợ phải trả là nguồn vốn mà doanh
nghiệp có thể khai thác, huy động từ các chủ thể khác qua vay nợ,
thuê mua, ứng trước tiền hàng… để sử dụng trong một thời gian
nhất định, sau đó hoàn trả cho chủ nợ.”

 Nguồn hình thành:


- Vay nợ: vay trong và ngoài nước; vay ngân hàng; phát hành
trái phiếu…
- Các khoản phải trả: tín dụng thương mại; nợ thuế, nợ
lương…
4.2.2.1 Nguồn vốn Nợ phải trả

 Ưu điểm:
– Cung ứng đầy đủ và kịp thời vốn cho SXKD;
– Thúc đẩy sử dụng vốn tiết kiệm, hiệu quả;
– Nâng cao Hiệu quả sử dụng vốn trong kinh doanh.

 Nhược điểm:
– Phụ thuộc nguồn vốn vay, tốn kém chi phí và thời gian;
– Nếu không tính toán kỹ lưỡng thì hiệu quả kinh doanh và lợi
nhuận sẽ bị ảnh hưởng.
4.2.2.2 Nguồn vốn Chủ sở hữu
 Khái niệm: “Nguồn vốn chủ sở hữu là nguồn vốn thuộc sở hữu
của chủ DN. Nguồn vốn chủ sở hữu hình thành từ phần vốn ban
đầu và các quỹ chuyên dung của doanh nghiệp”.

 Nguồn hình thành:


– Nguồn vốn từ việc phát hành cổ phiếu
– Vốn góp của chủ doanh nghiệp (vốn góp của cá nhân, tổ chức
hoặc của nhà nước)
– Nguồn vốn liên doanh, liên kết…
– Lợi nhuận để lại tái đầu tư…
4.2.2.2 Nguồn vốn Chủ sở hữu

• Ưu điểm:
– DN chủ động hoàn toàn trong sản xuất;
– DN chủ động và kịp thời đưa ra các quyết định trong kinh
doanh nhằm đạt được mục đích của mình;
– Không phải chịu sức ép về chi phí sử dụng vốn.

• Nhược điểm:
– Quy mô vốn hạn chế nên không đáp ứng được mọi nhu cầu
vốn cho SXKD.
– Hiệu quả sử dụng vốn không cao.
4.3 Chi phí, Doanh thu của doanh nghiệp

4.3.1 Chi phí SXKD và giá thành sản phẩm

4.3.2 Doanh thu của doanh nghiệp


4.3.1 Chi phí SXKD và GTSP

 Khái niệm: “Chi phí kinh doanh của doanh nghiệp là toàn bộ các
chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động kinh doanh thường
xuyên của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định”.

 Nội dung:
1) Chi phí SXKD (Chi phí hoạt động kinh doanh)
2) Chi phí tài chính
3) Chi phí khác
1) Chi phí Sản xuất kinh doanh

 Khái niệm: “Chi phí sản xuất kinh doanh là biểu hiện bằng tiền
của toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà
doanh nghiệp đã bỏ ra, có liên quan tới hoạt động sản xuất kinh
doanh trong một thời kỳ nhất định”.

 Nội dung:
– Chi phí sản xuất: Chi phí cho việc sản xuất ra các hàng hoá,
dịch vụ;
– Chi phí bán hàng;
– Chi phí quản lý DN.
Phân loại Chi phí SXKD
1. Theo nội dung kinh tế
- CP nguyên vật liệu mua ngoài
- CP tiền lương và các khoản trích theo lương
1 - CP khấu hao TSCĐ
- CP dịch vụ mua ngoài
- CP bằng tiền khác ….

2 2. Theo công dụng kinh tế và địa điểm phát sinh


- CP vật tư trực tiếp
- CP nhân công trực tiếp
- CP sản xuất chung
3 - CP bán hàng
- CP quản lý doanh nghiệp
3. Theo mqh giữa CP với quy mô SXKD
- CP Cố định
- CP Biến đổi
2) Chi phí hoạt động tài chính
• Khái niệm: “Chi phí hoạt động tài chính là các khoản chi phí liên
quan đến các hoạt động tài chính như đầu tư vốn, huy động vốn và
sử dụng hợp lý các nguồn vốn nhằm tăng thêm thu nhập cho
doanh nghiệp”.

• Nội dung:
– Chi phí trả lãi tiền vay;
– Chi phí cho vay vốn;
– Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết;
– Chi phí giao dịch mua, bán chứng khoán;
– Lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn;
– Khoản lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và đầu tư khác;
– Chi phí hoạt động tài chính khác…
3) Chi phí khác
 Khái niệm: “Chi phí khác là các khoản chi phí bị bỏ sót từ những
năm trước hoặc nó liên quan tới các nghiệp vụ bất thường của
doanh nghiệp”.

 Nội dung:
– Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
– Chi phí về tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
– Chi phí về thu tiền phạt;
– Các khoản chi phí do kế toán bị nhầm hoặc bỏ sót khi ghi sổ
kế toán;
– Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
– Các khoản chi phí khác…
Giá thành sản phẩm của Doanh nghiệp

 Khái niệm: “Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp là biểu hiện
bằng tiền của toàn bộ chi phí vật chất và hao phí lao động mà
doanh nghiệp đã bỏ ra để hoàn thành việc sản xuất và tiêu thụ
một đơn vị sản phẩm”.

 Nội dung:
– Giá thành sản xuất (GTSX) sản phẩm và dịch vụ:
GTSX = CP Vật tư trực tiếp + CP Nhân công trực tiếp
+ CP sản xuất Chung

– Giá thành toàn bộ (GTTB) của sản phẩm, dịch vụ:


GTTB = GTSX+ CP Bán hàng + CP QLDN
Giá thành sản phẩm của doanh nghiệp

 Vai trò:
– Là thước đo mức chi phí sản xuất và tiêu thụ sản phẩm => là
căn cứ để xác định hiệu quả HĐKD.
– Giúp kiểm soát tình hình hoạt động SXKD.
– Là căn cứ quan trọng xây dựng chính sách giá bán đối với
từng loại sản phẩm.
4.3.2 Doanh thu của doanh nghiệp
 Khái niệm: “Doanh thu của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền mà
doanh nghiệp thu được nhờ đầu tư kinh doanh trong một thời kỳ
nhất định”.

 Nội dung:
– Doanh thu bán hàng
– Doanh thu hoạt động tài chính.

 Vai trò:
– Quyết định tới sự tồn tại và phát triển của DN;
– Là nguồn tài chính quan trọng trong mọi hoạt động của DN
4.3.2 Doanh thu của doanh nghiệp

 Biện pháp tăng doanh thu:


– Nâng cao chất lượng sản phẩm;
– Cải tiến mẫu mã phù hợp với thị hiếu của thị trường;
– Hạ GTSP => hạ giá bán;
– Tăng cường các hoạt động marketing…
4.4 Lợi nhuận và phân phối lợi nhuận của DN

4.4.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp

4.4.2 Phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp


4.4.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp

 Khái niệm: “Lợi nhuận là khoản tiền chênh lệch giữa doanh thu
và chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra để đạt được doanh thu đó từ
các hoạt động của doanh nghiệp mang lại”.

 Nội dung:
1. LN hoạt động SXKD
2. LN hoạt động tài chính
3. LN hoạt động khác
4.4.1 Lợi nhuận của doanh nghiệp
 Công thức:
Lợi nhuận = Doanh thu – CP tạo ra DT

1. LN hoạt động SXKD = LN gộp – (CP bán hàng + CP QLDN)


LN gộp = DTT – GVHB

2. LN hoạt động TC= DT hoạt động TC– CP hoạt động TC

3. LN khác = Thu nhập khác – CP khác


4.4.2 Phân phối lợi nhuận của DN

 Khái niệm: “Phân phối lợi nhuận không chỉ là việc phân chia số
tiền lãi một cách đơn thuần mà là việc giải quyết tổng hợp các
mối quan hệ kinh tế diễn ra đối với doanh nghiệp”.

 Yêu cầu trong phân phối lợi nhuận (PPLN):


– Giải quyết hài hòa mqh lợi ích giữa Nhà nước – doanh nghiệp
– người lao động
– Đảm bảo mqh cân đối giữa tích lũy - tiêu dùng, giữa tái sản
xuất giản đơn - tái sản xuất mở rộng
4.4.2 Phân phối lợi nhuận của DN

Các nhân tố ảnh hưởng đến chính sách PPLN:


– Các quy định pháp lý của nhà nước;
– Khả năng thanh toán - các khoản dự kiến đầu tư – chi trả lợi
nhuận cho cổ đông;
– Các kế hoạch tăng trưởng vốn và tài sản của DN;
– Nhu cầu trả nợ tới hạn;
– Khả năng thâm nhập thị trường vốn;
– Quyền kiểm soát của công ty;
– Nguồn thu nhập của các cổ đông…
4.4.2 Phân phối lợi nhuận của DN

Các hình thức chi trả lợi nhuận:


– Tiền mặt
– Cổ phiếu
– Tài sản
4.4.2 Phân phối lợi nhuận của DN

 Nội dung PPLN của DN:


– Bù đắp lỗ của năm trước (nếu có)
– Nộp thuế TNDN và thực hiện các nghĩa vụ khác với NN
(nếu có)
– Phần lợi nhuận sau thuế:
• Trích lập quỹ dự phòng tài chính
• Trích quỹ đầu tư phát triển
• Trích quỹ phúc lợi và quỹ khen thưởng
• Quỹ thưởng ban điều hành
CHƯƠNG 5. THỊ TRƯỜNG TÀI CHÍNH

5.1 Sự hình thành thị trường tài chính

5.2 Cấu trúc thị trường tài chính

5.3 Công cụ của thị trường tài chính

5.4 Các chủ thể tham gia thị trường tài chính

5.5 Chức năng, vai trò của thị trường tài chính
5.1. Sự hình thành thị trường tài chính
 Cơ sở hình thành
• Sự phát triển của nền kinh tế thị trường.
• Xuất hiện những chủ thể cần nguồn tài chính
và chủ thể cung ứng nguồn tài chính.

• Xuất hiện mâu thuẫn giữa cung và cầu về vốn

• Nảy sinh nhu cầu mua bán, chuyển nhượng


công cụ tài chính giữa các chủ thể

Hình thành thị trường tài chính.


5.1. Sự hình thành thị trường tài chính

Khái niệm: Thị trường tài chính là thị trường mà ở đó


diễn ra các hoạt động trao đổi mua bán quyền sử dụng các
nguồn tài chính thông qua những phương thức giao dịch
và công cụ tài chính nhất định.

www.themegallery.com
5.2 Cấu trúc thị trường tài chính
 Căn cứ vào phương thức huy động vốn:
 Thị trường nợ
 Thị trường vốn cổ phần

1 Căn cứ vào sự luân chuyển các nguồn tài chính:


 Thị trường sơ cấp

2  Thị trường thứ cấp

 Căn cứ vào thời gian sử dụng nguồn tài chính


và tính lỏng của tài sản:
3  Thị trường tiền tệ
 Thị trường vốn

4 Căn cứ vào tính pháp lý:


 Thị trường chính thức
 Thị trường phi chính thức
5.2.1 Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu

a. Thị trường nợ
 Khái niệm: Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các
công cụ nợ.

 Đặc điểm:
- Các công cụ giao dịch đều có kỳ hạn và lãi suất nhất định.
- Hoạt động phụ thuộc rất nhiều vào lãi suất ngân hàng.
- Người sở hữu công cụ nợ nhận được tiền gốc và lãi cho vay
khi đến hạn và được ưu tiên trả trước các cổ đông.
www.themegallery.com
5.2.1 Thị trường nợ và thị trường cổ phiếu
b. Thị trường cổ phiếu
 Khái niệm: Là nơi diễn ra việc trao đổi và mua bán các cổ phiếu
của các công ty cổ phần.

 Đặc điểm:
+ Các công cụ trên thị trường này không có kỳ hạn.
+ Hoạt động chủ yếu phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh của
công ty cổ phần.
+ Người sở hữu cổ phiếu lấy lại tiền bằng cách bán lại cổ phiếu
trên thị trường thứ cấp hoặc khi công ty tuyên bố phá sản.
www.themegallery.com
5.2.2 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp
a. Thị trường sơ cấp

 Khái niệm: Là thị trường tài chính trong đó thực hiện giao dịch

các chứng khoán vừa mới được phát hành.

 Đặc điểm:

+ Thị trường hoạt động không liên tục

+ Chủ thể tham gia chủ yếu là các nhà phát hành, nhà đầu tư.

+ Khối lượng và nhịp độ giao dịch thấp.

+ Làm gia tăng thêm vốn cho nền kinh tế.


www.themegallery.com
5.2.2 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

b. Thị trường thứ cấp


 Khái niệm: Là thị trường mua bán lại những chứng khoán đã
phát hành.

 Đặc điểm:
+ Thị trường có tính chất cạnh tranh hoàn hảo.
+ Thị trường hoạt động liên tục
+ Chủ thể tham gia chủ yếu là các nhà đầu tư, nhà môi giới.
+ Khối lượng và nhịp độ giao dịch lớn.
+ Hoạt động chủ yếu là chuyển giao quyền sở hữu chứng khoán
giữa các nhà đầu tư.
www.themegallery.com
5.2.2 Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp

b. Thị trường thứ cấp


 Chức năng:
+ Tạo ra tính lỏng cho các chứng khoán được phát hành trên
thị trường sơ cấp.
+ Xác định giá của chứng khoán mà công ty phát hành bán ở
thị trường sơ cấp.

www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
a. Thị trường tiền tệ
 Khái niệm: Là một bộ phận của thị trường tài chính được
chuyên môn hoá đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử
dụng ngắn hạn.

 Công cụ:
+ Tín phiếu kho bạc
+ Tín phiếu Ngân hàng nhà nước
+ Thương phiếu
+ Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
…………… www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

a. Thị trường tiền tệ

 Đặc trưng công cụ

+ Tính thanh khoản cao

+ Ít rủi ro

+ Lợi nhuận thấp


5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
a. Thị trường tiền tệ
 Phân loại:
+ Thị trường liên ngân hàng: Là thị trường tiền tệ mà các giao
dịch, trao đổi khả năng thanh toán giữa các ngân hàng (kể cả ngân
hàng trung ương).

+ Thị trường mở: Là thị trường giao dịch tiền tệ giữa một bên
là Ngân hàng trung ương với một bên khác là các tổ chức tín dụng,
thông qua việc mua bán các giấy tờ có giá được phép giao dịch trên
thị trường.
www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
a. Thị trường tiền tệ

 Các chủ thể tham gia:

- Ngân hàng Trung ương (NHTW)

- Các Ngân hàng thương mại (NHTM)

- Kho bạc Nhà nước

- Nhà đầu tư

- Người môi giới và người kinh doanh

www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

a. Thị trường tiền tệ

 Các bộ phận chủ yếu:

 Thị trường cho vay ngắn hạn trực tiếp, bao gồm:

+ Thị trường chính thức

+ Thị trường không chính thức

 Thị trường hối đoái giao dịch các loại ngoại tệ

 Thị trường liên ngân hàng

 Thị trường chứng khoán ngắn hạn

www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

b. Thị trường vốn


 Khái niệm: Là một bộ phận của thị trường tài chính được
chuyên môn hoá đối với các nguồn tài chính được trao quyền sử
dụng dài hạn.

 Công cụ:
+ Cổ phiếu
+ Trái phiếu
+ Các khoản vay dài hạn
……… www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

b. Thị trường vốn


 Đặc trưng công cụ:

+ Tính thanh khoản thấp hơn

+ Rủi ro cao hơn các công cụ trên thị trường tiền tệ

+ Lợi nhuận cao hơn

www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn

b. Thị trường vốn


 Phân loại thị trường vốn:
+ Thị trường tín dụng trung và dài hạn
+ Thị trường chứng khoán

 Các bộ phận chủ yếu của thị trường vốn:


+ Thị trường cho vay thế chấp
+ Thị trường cổ phiếu
+ Thị trường trái phiếu

www.themegallery.com
5.2.3. Thị trường tiền tệ và thị trường vốn
b. Thị trường vốn
 Các chủ thể tham gia thị trường vốn:
+ Tổ chức phát hành
+ Nhà đầu tư
+ Công ty chứng khoán
+ Cơ quan quản lý nhà nước về chứng khoán và thị trường
chứng khoán
+ Các chủ thể khác

www.themegallery.com
5.2.4 Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

a. Thị trường tập trung


 Khái niệm: Là thị trường mà việc giao dịch mua bán
chứng khoán được thực hiện có tổ chức và tập trung tại một
nơi nhất định.

 Đặc điểm:
+ Hàng hóa giao dịch là các chứng khoán đã được đăng ký
yết giá.
+ Địa điểm giao dịch là các địa điểm hiện hữu, cụ thể là các
sở giao dịch chứng khoán.
+ Giao dịch theo phương thức khớp lệnh tập trung.
www.themegallery.com
5.2.4 Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung

b. Thị trường phi tập trung

 Khái niệm: Là thị trường mà các hoạt động mua bán chứng
khoán được thực hiện phân tán ở những địa điểm khác nhau mà
không tập trung tại một nơi chốn nhất định.

www.themegallery.com
5.2.4 Thị trường tập trung và thị trường phi tập trung
b. Thị trường phi tập trung (OTC)
 Đặc điểm:
+ Chứng khoán mua bán thường chưa được đăng biểu, ít
người biết đến hoặc ít được mua bán.
+ Không có không gian giao dịch cố định.
+ Tính thanh khoản của chứng khoán thường thấp hơn thị
trường tập trung.
+ Giá xác lập trên cở sở thương lượng, thỏa thuận.
+ Hoạt động chứa đựng nhiều rủi ro, song lợi nhuận lại lớn
hơn thị trường tập trung.
www.themegallery.com
5.3 Công cụ của thị trường tài chính

5.3.1 Công cụ của thị trường tiền tệ

5.3.2 Công cụ của thị trường vốn


5.3.1 Công cụ của thị trường tiền tệ

1 Tín phiếu kho bạc

2 Tín phiếu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN)

3 Thương phiếu

4 Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng (NCDs)


a. Tín phiếu kho bạc

 Khái niệm: Là giấy vay nợ ngắn hạn của chính phủ do Kho bạc
Nhà nước phát hành để bù đắp thiếu hụt tạm thời của ngân
sách nhà nước và là công cụ quan trọng để NHTW điều hành
chính sách tiền tệ.

www.themegallery.com
a. Tín phiếu kho bạc
 Đặc điểm:
+ Kỳ hạn ngắn: 3 tháng, 6 tháng, 12 tháng.
+ Là loại chứng khoán chiết khấu.
+ Mức rủi ro thấp nhất trên thị trường tiền tệ.
+ Lãi suất thấp hơn các công cụ khác trên thị trường tiền tệ.
+ Tính thanh khoản cao.
+ Lãi từ công cụ này thường không phải chịu thuế.
+ Thường được phát hành bằng phương pháp đấu giá.

www.themegallery.com
b. Tín phiếu của Ngân hàng Nhà nước (NHNN)

 Khái niệm: Là loại chứng khoán ngắn hạn do NHNN phát hành
để tạo ra công cụ trên thị trường tiền tệ nhằm thực hiện chính
sách tiền tệ quốc gia.
 Đặc điểm:
+ Được phát hành với nhiều kỳ hạn khác nhau.
+ Mệnh giá thường lớn.
+ Là chứng khoán chiết khấu.
+ Mức rủi ro thấp, tính thanh khoản cao
+ Được tự do mua bán, chuyển nhượng, cầm cố giữa các tổ
chức tín dụng.
+ Được phát hành theo phương thức đấu thầu hoặc theo đối
tượng chỉ định. www.themegallery.com
c. Thương phiếu

 Khái niệm: Thương phiếu là chứng chỉ có giá ghi nhận lệnh yêu
cầu thanh toán hoặc cam kết thanh toán vô điều kiện một số tiền
xác định trong một thời hạn nhất định.

 Bao gồm: Hối phiếu và Kỳ phiếu

www.themegallery.com
c. Thương phiếu

Đặc điểm:
+ Phát hành theo hình thức chiết khấu.
+ Lãi suất phụ thuộc vào thời hạn thanh toán, số vốn cần vay,
mức lãi suất chung của thị trường tiền tệ, sự xếp hạng tín nhiệm của
người phát hành.
+ Chủ thể nắm giữ vay ngắn hạn NHTM qua nghiệp vụ chiết
khấu thương phiếu.
+ NHTM vay ngắn hạn NHTW qua nghiệp vụ tái chiết khấu
thương phiếu.

www.themegallery.com
d. Chứng chỉ tiền gửi có thể chuyển nhượng
(NCDs)
 Khái niệm: Là công cụ ngắn hạn do ngân hàng phát hành nhằm
huy động vốn trên thị trường với bản chất tương tự như 1 khoản
tiền gửi có kỳ hạn.

 Đặc điểm:
+ Kỳ hạn ngắn: 30 ngày đến 12 tháng.
+ Lãi suất được quy định cho từng kỳ hạn nhất định.
+ Người sở hữu được thanh toán lãi và hoàn trả hết giá mua ban
đầu khi đến hạn thanh toán.
+ Lãi suất phụ thuộc lãi suất canh tranh của thị trường tiền tệ, uy
tín của người phát hành và thời hạn của NCDs.
+ Lãi suất thấp hơn lãi suất tiền gửi tiết kiệm cùng kỳ hạn.
+ Được phép chuyển nhượng.
www.themegallery.com
5.3.2 Công cụ của thị trường vốn

1 Cổ phiếu

2 Trái phiếu

3 Các khoản vay thế chấp


a. Cổ phiếu

 Khái niệm:
Là loại chứng khoán chứng nhận số vốn đã góp vào công ty cổ
phần và quyền lợi của người chủ sở hữu chứng khoán đối với công ty cổ
phần.
 Đặc điểm:
+ Là một loại chứng khoán vốn.
+ Không có thời hạn cụ thể, nó tồn tại cùng với sự tồn tại của công
ty cổ phần phát hành cổ phiếu.
+ Mang lại cho người sở hữu quyền và lợi ích nhất định.
 Các loại cổ phiếu:
+ Cổ phiếu thường
+ Cổ phiếu ưu đãi www.themegallery.com
Cổ phiếu thường

 Khái niệm:
Cổ phiếu thường: Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu của
cổ đông đối với công ty và xác nhận cho phép cổ đông được hưởng
các quyền lợi thông thường trong công ty.

 Đặc điểm:
+ Là chứng khoán vốn.
+ Không có thời hạn xác định.
+ Cổ tức phụ thuộc kết quả kinh doanh của công ty.
www.themegallery.com
Cổ phiếu thường

 Quyền lợi của người nắm giữ


+ Người nắm giữ là cổ đông thường – là chủ sở hữu của công ty.
+ Quyền kiểm soát và quản lý doanh nghiệp.
+ Quyền được nhận cổ tức khi công ty làm ăn có lợi
nhuận.
+ Quyền đối với tài sản khi công ty thanh lý, phá sản,
giải thể.
+ Quyền chuyển nhượng quyền sở hữu cổ phần.

www.themegallery.com
Cổ phiếu thường

 Quyền lợi của người nắm giữ


+ Quyền ưu tiên mua cổ phiếu mới của công ty.
+ Quyền tham gia Đại hội đồng cổ đông, bỏ phiếu quyết định
những vẫn đề quan trọng của công ty.
+ Quyền bầu cử, ứng cử vào Hội đồng quản trị của công ty
+ Quyền triệu tập Đại hội đồng cổ đông bất thường theo luật
định.
.+ Phải gánh chịu những rủi ro mà công ty gặp phải tương
ứng với phần vốn góp.

www.themegallery.com
Cổ phiếu ưu đãi

 Khái niệm
Cổ phiếu ưu đãi: Là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu
trong một công ty, đồng thời cho phép người nắm giữ loại cổ phiếu
này được hưởng một số quyền lợi ưu tiên hơn so với cổ đông
thường.
 Đặc điểm:
+ Là chứng khoán vốn
+ Không có thời hạn hoàn trả.
+ Cổ tức được xác định trước, không hoàn toàn phụ thuộc kết
www.themegallery.com
quả kinh doanh của công ty.
Cổ phiếu ưu đãi

 Quyền lợi của người nắm giữ


+ Người nắm giữ cổ phiếu ưu đãi là cổ đông ưu đãi – chủ sở
hữu của DN.
+ Quyền nhận cổ tức khi công ty làm ăn có lợi nhuận.
+ Quyền nhận cổ tức trước các cổ đông thường.
+ Quyền được ưu tiên thanh toán trước cổ đông thường khi
công ty thanh lý, phá sản, giải thể.
+ Không được tham gia bầu cử, ứng cử vào Hội đồng Quản trị và
quyết định những vấn đề quan trọng của công ty.

www.themegallery.com
b. Trái phiếu
 Khái niệm:
Là một loại chứng khoán quy định nghĩa vụ của người phát
hành (người vay tiền) phải trả cho người nắm giữ chứng khoán
(người cho vay) một khoản tiền xác định trong những khoảng thời
gian cụ thể, và phải hoàn trả khoản cho vay ban đầu khi nó đáo
hạn.
 Đặc điểm:
+ Là loại chứng khoán nợ trung và dài hạn.
+ Thời hạn xác định
+ Lợi tức xác định, không phụ thuộc kết quả kinh doanh.
+ Có khả năng chuyển đổi thành cổ phiếu.
+ Rủi ro thấp hơnwww.themegallery.com
cổ phiếu.
b. Trái phiếu

 Quyền lợi của người nắm giữ


- Người nắm giữ là trái chủ - chủ nợ của nhà phát hành.
- Không có quyền kiểm soát và quản lý DN.
- Quyền được nhận lợi tức trước cổ đông.
- Được ưu tiên thanh toán tiền lãi và hoàn trả tiền gốc khi công
ty giải thể hoặc phá sản.
- Được rút vốn khi đáo hạn.

 Ưu, nhược điểm


- Làm tăng hệ số nợ của DN.
- Chi phí sử dụng vốn thấp hơn do được hưởng “lá chắn thuế”
www.themegallery.com
c. Các khoản vay thế chấp

 Khái niệm:

Vay thế chấp là khoản tiền cho các cá nhân hoặc công ty
vay đầu tư (mua hoặc xây dựng) vào nhà, đất, hoặc những bất động
sản khác, các bất động sản sau đó lại trở thành vật thế chấp để đảm
bảo cho chính các khoản vay.
 Đặc điểm:
+ Nhà, đất hoặc những bất động sản khác được dùng làm vật
thế chấp cho món vay.

+ Ngân hàng thương mại và một số tổ chức tín dụng khác


www.themegallery.com
tham gia cung cấp dịch vụ cho vay thế chấp.
5.4 Các chủ thể tham gia thị trường tài chính

5.4.1 Nhà phát hành

5.4.2 Nhà đầu tư

5.4.3 Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ

5.4.4 Nhà quản lý thị trường


5.4.1 Nhà phát hành

 Khái niệm:

Nhà phát hành là các tổ chức thực hiện huy động vốn
thông qua thị trường tài chính

 Nhà phát hành:

+ Chính phủ: Phát hành các loại trái phiếu chính phủ

+ Chính quyền địa phương: Phát hành trái phiếu địa


phương

+ Các doanh nghiệp: Phát hành cổ phiếu hoặc trái


www.themegallery.com
phiếu
5.4.2 Nhà đầu tư
 Khái niệm:
Nhà đầu tư là những người có vốn tạm thời nhàn rỗi muốn
đầu tư để kiếm lời Bằng cách đầu tư (mua) vào các chứng khoán,
các nhà đầu tư đã nhường cho nhà phát hành quyền sử dụng
khoản vốn của mình theo những điều kiện thỏa thuận trong hợp
đồng phát hành chứng khoán.
 Nhà đầu tư:
+ Các hộ gia đình
+ Các công ty bảo hiểm
+ Các trung gian tài chính
+ Các công ty và chính phủ
5.4.3 Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ
 Khái niệm: Là các công ty cung cấp các dịch vụ nhằm hỗ trợ
cho các hoat động mua bán chứng khoán trên thị trường tài chính.
 Nhà cung cấp dịch vụ hỗ trợ:
- Nhà cung cấp dịch vụ nhận tiền gửi
+ Ngân hàng thương mại
+ Tổ chức tiết kiệm
+ Hiệp hội tín dụng
- Nhà cung cấp dịch vụ không nhận tiền gửi
+ Công ty tài chính
+ Công ty bảo hiểm
+ Các công ty chứng khoán, các quỹ đầu tư
www.themegallery.com
5.4.4 Nhà quản lý thị trường
 Khái niệm: Là các cơ quan nhà nước hoặc được nhà nước ủy
thác để quản lý, giám sát hoạt động của thị trường tài chính nhằm
đảm bảo cho thị trường hoạt động được an toàn và phục vụ cho
các mục tiêu kinh tế - xã hội của đất nước.
 Nhà quản lý thị trường:
+ Ủy ban chứng khoán nhà nước
+ Ngân hàng trung ương
+ Bộ tài chính
+ Cơ quan Thuế
+ Tổ chức bảo hiểm tiền gửi
+…
www.themegallery
.com
5.5 Chức năng, vai trò của thị trường tài chính

5.5.1 Chức năng của thị trường tài chính

5.5.2 Vai trò của thị trường tài chính


5.5.1 Chức năng của thị trường tài chính

Dẫn nguồn tài chính từ những chủ thể có khả


năng cung ứng nguồn tài chính đến những chủ
1 thể cần nguồn tài chính.

2 Cung cấp khả năng thanh khoản cho các


chứng khoán.

3
Cung cấp thông tin kinh tế và đánh giá giá trị
doanh nghiệp.
5.5.2 Vai trò của thị trường tài chính
Thu hút, huy động các nguồn tài chính trong
và ngoài nước góp phần quan trọng tài trợ cho
1 nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, khuyến
khích tiết kiệm và đầu tư

2
Thúc đẩy nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn
tài chính

3
Thực hiện chính sách tài chính - tiền tệ của
Nhà nước
CHƯƠNG 6. CÁC TỔ CHỨC TÀI CHÍNH TRUNG GIAN

Khái niệm, chức năng và vai trò của các tổ chức


6.1
tài chính trung gian

6.2

6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian


6.1. Khái niệm, chức năng và vai trò của
các tổ chức tài chính trung gian

6.1.1 Khái niệm tổ chức tài chính trung gian

6.1.2 Chức năng của các tổ chức tài chính trung gian

6.1.3 Vai trò của các tổ chức tài chính trung gian

6.1.2
6.1.1. Khái niệm tổ chức tài chính trung gian

 Khái niệm: Tổ chức tài chính trung gian là các tổ chức hoạt
động trong lĩnh vực tài chính – tiền tệ, trong đó chủ yếu và
thường xuyên là cung cấp các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho
khách hàng.

www.themegallery.com
6.1.2 Chức năng của các tổ chức tài chính trung gian

1 Chức năng tạo vốn

2 Chức năng cung ứng vốn cho nền kinh tế

3 Chức năng kiểm soát


6.1.3 Vai trò của các tài chính trung gian

1
Giảm chi phí giao dịch

2 Giảm chi phí thông tin

Kích thích và tập trung nguồn vốn tiết kiệm nhỏ


3
lẻ trong nền kinh tế

4 Mở rộng quan hệ hợp tác quốc tế


6.2 Các loại hình tổ chức tài chính trung gian

6.2.1 Các tổ chức nhận tiền gửi

6.2.2 Các công ty tài chính

6.2.3 Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng

6.2.4 Các trung gian đầu tư


6.2.1. Các tổ chức nhận tiền gửi

 Khái niệm:
Là các trung gian tài chính huy động tiền nhàn rỗi thông
qua các dịch vụ nhận tiền gửi rồi cung cấp cho những chủ thể cần
vốn chủ yếu dưới hình thức các khoản vay trực tiếp.

 Bao gồm:
+ Ngân hàng thương mại
+ Hiệp hội tiết kiệm và cho vay
+ Ngân hàng tiết kiệm
+ Quỹ tín dụng www.themegallery.com
6.2.2 Các công ty tài chính

 Khái niệm: Là loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng, với
chức năng sử dụng vốn tự có, vốn huy động và các nguồn vốn khác
để cho vay, đầu tư; cung ứng các dịch vụ tư vấn về tài chính, tiền tệ
và thực hiện một số dịch vụ khác theo quy định của pháp luật.

www.themegallery.com
6.2.2 Các công ty tài chính
 Hoạt động chủ yếu:
+ Huy động vốn: Bằng cách phát hành cổ phiếu, trái phiếu
hay thương phiếu.
+ Sử dụng vốn: Cho vay, đầu tư, cung ứng các dịch vụ tư vấn,
bảo lãnh, cho thuê và thuê mua, cầm cố tài sản có giá,...

 Bao gồm:
+ Công ty tài chính bán hàng
+ Công ty tài chính tiêu dùng
+ Công ty tài chính thương mại
www.themegallery.com
6.2.3 Các tổ chức tiết kiệm theo hợp đồng
 Khái niệm:
Là các tổ chức tài chính mà thu nhập của nó được hình
thành từ các hợp đồng, theo đó các tổ chức này nhận được các
khoản tiền nộp theo định kỳ, có trách nhiệm chi trả cho những
người sở hữu hợp đồng nếu và khi các sự kiện quy định trong hợp
đồng phát sinh.

 Bao gồm:
+ Công ty bảo hiểm
+ Quỹ trợ cấp hưu trí
www.themegallery.com
6.2.4 Các trung gian đầu tư

• Quỹ đầu tư

• Công ty đầu tư mạo hiểm

www.themegallery.com
a. Quỹ đầu tư
 Khái niệm:
Quỹ đầu tư là một định chế tài chính trung gian phi ngân
hàng thu hút tiền nhàn rỗi từ các nguồn khác nhau để đầu tư vào
các cổ phiếu, trái phiếu, tiền tệ hay các loại tài sản khác.

 Đặc điểm:
+ Được quản lý chuyên nghiệp, chặt chẽ bởi công ty quản lý
quỹ, ngân hàng giám sát và cơ quan thẩm quyền khác.
+ Nhà đầu tư tham gia đầu tư vào quỹ sẽ sở hữu các chứng chỉ
quỹ đầu tư. www.themegallery.com
a. Quỹ đầu tư

1 Căn cứ vào nguồn vốn huy động:


+ Quỹ đầu tư tập thể (Quỹ công chúng)
+ Quỹ đầu tư cá nhân (Quỹ thành viên)

Căn cứ vào cấu trúc vận động vốn:


+ Quỹ đóng
2
+ Quỹ mở

Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hoạt


động của quỹ:
3 + Quỹ đầu tư dạng công ty
+ Quỹ đầu tư dạng hợp đồng
a. Quỹ đầu tư

 Ưu điểm
+ Giảm thiểu rủi ro nhờ đa dạng hóa danh mục đầu tư.
+ Tiết kiệm chi phí nhưng vẫn đạt các yêu cầu về lợi nhuận.
+ Được quản lý chuyên nghiệp.
+ Giám sát chặt chẽ bởi các cơ quan thẩm quyền.
+ Tính năng động của quỹ đầu tư.

www.themegallery.com
b. Công ty đầu tư mạo hiểm

 Đầu tư mạo hiểm (ĐTMH): Là việc cung cấp vốn tài chính cho
các công ty ở giai đoạn khởi động tăng trưởng ban đầu.

 Đặc điểm của ĐTMH:


+ Đối tượng phần lớn là công ty công nghệ cao, tân tiến, có
quy mô vừa và nhỏ đang trong giai đoạn khởi nghiệp.
+ Độ rủi ro cao, lợi nhuận rất lớn.
+ Nhà cung cấp vốn ĐTMH cho doanh nghiệp thông qua một
tổ chức chuyên nghiệp.

www.themegallery.com
CHƯƠNG 7. NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI

7.1 Quá trình ra đời và phát triển của NHTM

7.2 Khái niệm và phân loại NHTM

7.3 Chức năng của NHTM

7.4 Hoạt động kinh doanh của NHTM


7.1. Quá trình ra đời và phát triển của NHTM

www.themegallery.com
7.2 Khái niệm và phân loại NHTM

7.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại

7.2.2 Phân loại ngân hàng thương mại


7.2.1 Khái niệm ngân hàng thương mại
 Khái niệm:
Ngân hàng thương mại là một doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực tiền tệ - tín dụng, với hoạt động thường xuyên là nhận tiền
gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc
dân.

 Đặc điểm:
+ Kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ vì mục tiêu lợi nhuận.
+ Hoạt động kinh doanh có mức độ rủi ro cao.
+ Sự tồn tại phụ thuộc nhiều vào sự tin tưởng của khách hàng.
+ Các ngân hàng thương mại chịu ảnh hưởng dây chuyền với nhau.
www.themegallery.com
7.2.2 Phân loại ngân hàng thương mại

 Dựa vào hình thức sở hữu


• Ngân hàng thương mại Nhà nước
• Ngân hàng thương mại cổ phần
1
• Ngân hàng thương mại liên doanh
• Ngân hàng thương mại 100% vốn nước ngoài

 Dựa vào chiến lược kinh doanh


• Ngân hàng bán buôn
2
• Ngân hàng bán lẻ
• Ngân hàng vừa bán buôn vừa bán lẻ
7.3 Chức năng của NHTM

7.3.1 Chức năng trung gian tín dụng

7.3.2 Chức năng trung gian thanh toán

7.3.3 Chức năng tạo tiền


7.3.1 Chức năng trung gian tín dụng

 Quá trình thực hiện:

Người dư Ngân hàng Người cần


thừa vốn thương mại vốn

 Ý nghĩa:

- Đối với người gửi tiền

- Đối với người đi vay

- Đối với NHTM

- Đối với nền kinh tế


www.themegallery.com
7.3.2 Chức năng trung gian thanh toán
 Cơ sở thực hiện:

- Dựa trên việc thực hiện chức năng trung gian tín dụng.

- NHTM đóng vai trò “thủ quỹ” cho các DN và cá nhân

 Quá trình thực hiện:

Khách hàng Ngân hàng Khách hàng


A thương mại B

www.themegallery.com
7.3.2 Chức năng trung gian thanh toán

 Quá trình thực hiện:


Ngân hàng làm chức năng trung gian thanh toán khi thực hiện
theo yêu cầu của khách hàng như:
+ Trích một khoản tiền trên tài khoản tiền gửi để thanh toán tiền
hàng hóa, dịch vụ;
+ Hoặc nhập vào một khoản tiền gửi của khách hàng từ bán
hàng hóa hoặc các khoản thu khác.

 Ý nghĩa:
- Đối với khách hàng
- Đối với ngân hàng thương mại
- Đối với nền kinh tế
www.themegallery.com
7.3.3 Chức năng tạo tiền

 Cơ sở thực hiện:
- Khi hệ thống ngân hàng hai cấp đã được hình thành.
- NHTM thực hiện 2 chức năng: Trung gian tín dụng và trung
gian thanh toán.

 Quá trình thực hiện


Khi thực hiện hai chức năng trung gian tín dụng và trung gian
thanh toán, ngân hàng thương mại có khả năng tạo ra tiền ghi sổ (bút
tệ) thể hiện trên tài khoản tiền gửi thanh toán của khách hàng tại ngân
hàng thương mại.

www.themegallery.com
7.3.3 Chức năng tạo tiền

 Ý nghĩa:

- Làm tăng phương tiện thanh toán trong nền kinh tế, đáp ứng
nhu cầu thanh toán, chi trả của xã hội.

- Làm tăng lượng tiền cung ứng.

- Làm tăng nguồn vốn tín dụng, mở rộng hoạt động tín dụng.

www.themegallery.com
7.4 Hoạt động kinh doanh của NHTM

7.4.1 Hoạt động huy động vốn

7.4.2 Hoạt động sử dụng vốn

7.4.3 Các hoạt động khác


7.4.1 Hoạt động huy động vốn

Nguồn vốn chủ sở hữu

Nguồn vốn tiền gửi

Nguồn vốn đi vay

Nguồn khác
7.4.2 Hoạt động sử dụng vốn

• Hoạt động cho vay


+ Cho vay ngắn hạn
+ Cho vay trung và dài hạn

• Hoạt động đầu tư


+ Đầu tư vốn mua chứng khoán ngắn hạn
+ Đầu tư vốn mua cổ phiếu, trái phiếu của các doanh
nghiệp

• Hoạt động ngân quỹ


www.themegallery.com
CHƯƠNG 8 NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG
VÀ CHÍNH SÁCH TiỀN TỆ

8.1 Ngân hàng trung 8.2 Chính sách tiền


ương (NHTW) tệ của NHTW

8.1.1
8.1.1KháiKhái
niệm niệm 8.2.1 Định nghĩa
NHTW
NHTW 8.2.2 Mục tiêu của
8.1.2 Chức năng
8.1.2 Chức năng của chính sách tiền tệ
của NHTW 8.2.3 Nội dung cơ bản
NHTW
8.1.3 Vai trò của
8.1.3 Vai trò của
NHTW
của chính sách tiền tệ
NHTW 8.2.4 Công cụ của
chính sách tiền tệ
8.1.1 Khái niệm NHTW

 Khái niệm: Ngân hàng Trung ương là một định chế quản lý Nhà
nước về tiền tệ, tín dụng và ngân hàng, độc quyền phát hành tiền
tệ. Là Ngân hàng của các ngân hàng, thực thiện chức năng tổ
chức, điều hoà lưu thông tiền tệ trong phạm vi cả nước nhằm ổn
định giá trị đồng tiền.
8.1.2 Chức năng của NHTW

• Giữ độc quyền phát hành giấy bạc ngân hàng và tiền kim loại
• Tham gia và kiểm soát chặt chẽ việc tạo tiền chuyển khoản của
Phát hành NHTM và tổ chức tín dụng
tiền

• Quản lý tài khoản và nhận tiền gửi của các NHTM và tổ chức tín
dụng.
• Cho vay đối với các NHTM và tổ chức tín dụng.
NH của các • Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt.
NH • Thực hiện quản lý Nhà nước và kiểm soát hoạt động đối với các
NHTM và TCTD
• Xây dựng và thực thi chính sách tiền tệ quốc gia
• Nhận tiền gửi của Kho bạc nhà nước…
• Thay mặt chính phủ ký kết các hiệp định tiền tệ
Chức năng • Đại diện cho chính phủ tham gia vào 1 số tổ chức tài chính
NHNN • Thanh tra, giám sát hoạt động của hệ thống ngân hàng, bảo vệ ngân
hàng.
8.1.3 Vai trò của NHTW

• Điều tiết khối lượng tiền trong lưu thông để thúc đẩy tăng
trưởng kinh tế
• Thiết lập và điều chỉnh cơ cấu kinh tế hợp lý
• Ổn định sức mua của đồng tiền Quốc gia
• Điều chỉnh hoạt động đối với toàn bộ hệ thống ngân hàng
8.2.1. Khái niệm CSTT

 Khái niệm: Chính sách tiền tệ là một trong các chính sách vĩ mô
mà NHTW thông qua các công cụ của mình thực hiện việc kiểm
soát và điều tiết khối lượng tiền cung ứng nhằm đạt được các
mục tiêu kinh tế xã hội của đất nước trong một thời kỳ nhất định.
8.2.1. Khái niệm CSTT

- Chính sách tiền tệ mở rộng: Là việc cung ứng thêm tiền cho
nền kinh tế, nhằm khuyến khích đầu tư, mở rộng sản xuất, tạo công
ăn việc làm.

- Chính sách tiền tệ thắt chặt: Là việc giảm cung ứng tiền cho
nền kinh tế, nhằm hạn chế đầu tư, kìm hãm sự phát triển quá nóng
của nền kinh tế.
8.2.2. Mục tiêu của chính sách tiền tệ

a. Mục tiêu cao nhất

b. Mục tiêu trung gian

c. Mục tiêu hoạt động


a. Mục tiêu cao nhất

 Mục tiêu cao nhất:


Là điều chỉnh lượng tiền cung ứng nhằm mục tiêu ổn định
tiền tệ, trên cơ sở đó góp phần tăng trưởng kinh tế và tạo công ăn
việc làm.

 Nội dung:
- Ổn định tiền tệ: Là ổn định sức mua của đồng tiền quốc gia,
bao gồm ổn định sức mua đối nội và đối ngoại.
+ Ổn định sức mua đối nội là ổn định sức mua của tiền với
hàng hóa và dịch vụ trong nước (ổn định giá cả)
+ Ổn định sức mua đối ngoại là ổn định tỷ giá hối đoái.
- Tăng trưởng kinh tế:
- Giải quyết vấn đề việc làm:
b. Mục tiêu trung gian

- Mục tiêu trung gian được lựa chọn dựa trên 3 tiêu chuẩn: Một
là phải đo lường được, hai là phải kiểm soát được, ba là phải có khả
năng tác động trực tiếp tới mục tiêu cao nhất.

- Các chỉ tiêu được chọn làm mục tiêu trung gian thường là
khối lượng tiền cung ứng hoặc lãi suất thị trường.
c. Mục tiêu hoạt động

- Mục tiêu hoạt động là các chỉ tiêu mà có phản ứng tức thời
khi có sự điều chỉnh của công cụ chinh sách tiền tệ.

- Các chỉ tiêu được chọn làm mục tiêu hoạt động là: dự trữ của
NHTM và lãi suất thị trường liên ngân hàng.
8.2.3. Nội dung cơ bản CSTT

a. CS tín CS và quy
CS lãi suất
dụng chế tín dụng

CS quản
CS tỷ giá CS dự trữ
b. CS ngoại hối lý ngoại
hối đoái ngoại hối
hối

c. CS đối với ngân


sách
a. Chính sách tín dụng

- Chính sách lãi suất: NHTW sẽ căn cứ vào trình độ phát triển và
cơ chế quản lý kinh tế để xây dựng và ban hành chính sách lãi suất
thích hợp để thi hành thống nhất trong hệ thống ngân hàng.

- Chính sách và quy chế tín dụng: NHTW sẽ căn cứ vào khả năng
nguồn vốn và nhu cầu vốn của nền kinh tế để xây dựng chính sách
và quy chế tín dụng để huy động nguồn vốn trong xã hội và mở rộng
cho vay ở mức cao nhất.
b. Chính sách ngoại hối
- Chính sách tỷ giá hối đoái: NHTW lựa chọn một chế độ tỷ giá
và quyết định điều chỉnh tỷ giá hối đoái khi cần thiết;

- Chính sách quản lý ngoại hối: Chính sách này hướng vào việc
ngăn chặn dự trữ ngoại hối không hợp lý, quản lý việc mua bán
ngoại tệ, thu hút các nguồn ngoại tệ vào hệ thống ngân hàng;

- Chính sách dự trữ ngoại hối: Mục đích của chính sách là phục
vụ cho nhu cầu thanh toán quốc tế và điều chỉnh khối lượng tiền
trong nước.
c. Chính sách đối với Ngân sách

Ngân hàng Trung ương sẽ cung cấp phương tiện thanh toán
cho Chính phủ khi Ngân sách nhà nước bị thâm hụt. Khi Ngân
sách nhà nước bội chi, NHTW thực hiên cho vay để Chính phủ
giảm bớt khó khăn.
8.2.4 Công cụ của CSTT

a. Công cụ trực b. Công cụ gián


tiếp tiếp

Lãi suất tiền Lãi suất tái


gửi và lãi chiết khấu
suất cho vay

Tỷ lệ dự trữ
Hạn mức tín bắt buộc
dụng

Nghiệp vụ thị
trường mở
K14
a. Công cụ trực tiếp K15

 Khái niệm: Là những công cụ mà NHTW có thể sử dụng để tác


động trực tiếp vào mục tiêu trung gian, qua đó đạt được mục
tiêu cao nhất của chính sách tiền tệ.

 Gồm:
+ Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay
+ Hạn mức tín dụng
Slide 217

K14 Nên trình bày giống công cụ gián tiếp


KhoaND, 08/06/2018

K15 Cơ chế sử dụng - ưu điểm - hạn chế


KhoaND, 08/06/2018
Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay

 Cơ chế sử dụng:
+ Lãi suất tiền gửi quy định cao  thu hút được nhiều
tiền gửi tăng cung tiền giảm tỷ lệ lạm phát và ngược lại.
+ Lãi suất cho vay quy định thấp các doanh nghiệp có
cơ hội vay được nhiều .
+ Lãi suất cho vay cao sẽ kìm hãm sự phát triển quá nóng
của một số ngành trong nền kinh tế.
Lãi suất tiền gửi và lãi suất cho vay

 Ưu điểm:
Giúp các Ngân hàng lựa chọn dự án kinh tế tối ưu và các
Ngân hàng có sự cạnh tranh nhau trong cuộc đua lãi suất.

 Hạn chế:
+ Ít được áp dụng ở các nước theo cơ chế thị trường
+ Các NHTM mất tính linh hoạt và quyền tự chủ kinh
doanh  ứ đọng vốn của NH
Hạn mức tín dụng
 Khái niệm: Là mức dư nợ tối đa NHTW cho phép các
NHTM cấp cho nền kinh tế.
 Cơ chế sử dụng: Khi lạm phát cao  HMTD được sử
dụng nhằm khống chế trực tiếp lượng tín dụng cung ứng.
 Ưu điểm:
+ Khống chế mức tăng khối lượng tín dụng cung ứng
cho nền kinh tế,
+ Đảm bảo mức tăng trưởng khối lượng tiền cung ứng
theo mục tiêu đã đề ra.
 Hạn chế: Kém hiệu quả điều tiết, thiếu linh hoạt, không
thể thay đổi thường xuyên.
b Công cụ gián tiếp

 Công cụ gián tiếp: Là những công cụ có thể sử dụng để tác động


trước hết vào mục tiêu hoạt động, nhờ sự lan truyền của cơ chế
thị trường ảnh hưởng tới mục tiêu trung gian, từ đó đạt được mục
tiêu cao nhất của chính sách tiền tệ.

 Gồm:
+ Lãi suất tái chiếu khấu
+ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
+ Nghiệp vụ thị trường mở
Lãi suất tái chiếu khấu
 Khái niệm:
Là lãi suất cho vay ngắn hạn của NHTW đối với các
NHTM và tổ chức tín dụng dưới hình thức tái chiết khấu các
chứng từ có giá chưa đến thời hạn thanh toán.

 Cơ chế sử dụng:
+ Lãi suất tái chiết khấu tăng  các NHTM sẽ bất lợi trong
việc vay vốn của NHTW→ nhu cầu vay vốn của NHTM giảm,
lượng tiền cung ứng giảm.
+ Lãi suất tái chiết khấu giảm các NHTM có khả năng mở
rộng cho vay đối với khách hàng lượng tiền cung ứng tăng lên.
Lãi suất tái chiếu khấu
 Ưu điểm:
+ Các khoản cho vay của ngân hàng trung ương đều
được đảm bảo bằng các giấy tờ có giá.
+ Có tính chất tích cực hơn các biện pháp hạn mức tín
dụng.

 Nhược điểm:
+ Là công cụ thụ động của NHTW
+ Trong cơ chế thị trường và xu thế hội nhập quốc tế
nếu NHTW tăng lãi suất chiết khấu quá cao thì các NHTM
có thể tìm đến các nguồn vay khác với lãi suất thấp hơn 
việc tăng lãi suất chiết khấu là không có hiệu quả
+ Công cụ này không dễ khắc phục sai sót.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
 Khái niệm:
Là tỷ lệ phần trăm giữa số tiền dự trữ bắt buộc và tổng số dư
tiền gửi phải tính dự trữ bắt buộc các NHTM thu hút được trong một
khoảng thời gian nhất định.

 Cơ chế sử dụng:
+ Tăng/giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc, làm giảm/tăng khả năng cho
vay của các NHTM  làm giảm/tăng mức cung ứng tiền tệ.
+ Việc tăng /giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm giảm / tăng hệ số
mở rộng tiền gửi  khả năng mở rộng tiền của của hệ thống Ngân
hàng sẽ giảm / tăng.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc

 Ưu điểm:
+ Đảm bảo khả năng thanh toán cho NHTM;
+ Tăng cường quyền lực của NHTW.

 Nhược điểm:
+ Gây khó khăn cho các NHTM trong việc hoạch định chiến
lược;
+ Tốn kém chi phí quản lý.
Nghiệp vụ thị trường mở

 Khái niệm:
Là nghiệp vụ mua bán các chứng từ có giá của NHTW
trên thị trường tiền tệ.
 Cơ chế sử dụng:
+ Muốn tăng khối lượng tiền trong lưu thông mở rộng tín
dụng cho nền kinh tế  NHTW thực hiện mua các chứng từ có
giá trên thị trường.
+ Muốn giảm mức cung tiền thu hẹp tín dụng NHTW
bán các chứng từ có giá đang nắm giữ.
Nghiệp vụ thị trường mở

 Ưu điểm:
+ Kiểm soát được hoàn toàn nghiệp vụ thị trường tự do;
+ Linh hoạt, chính xác, nhanh chóng, ít tốn kém chi phí;
+ NHTW dễ dàng đảo ngược tình thế.
+ Lãi suất trên thị trường mở hoàn toàn phụ thuộc vào chủ
ý của NHTW nên các mục tiêu can thiệp thường dễ đạt được.

 Nhược điểm: Đòi hỏi một thị trường tài chính phát triển.
CHƯƠNG 9. LẠM PHÁT

9.1 Khái niệm và phân loại

9.2 Nguyên nhân của lạm phát (LP)

9.3 Tác động của LP đến phát triển KTXH

9.4 Các biện pháp khắc phục lạm phát


9.1 Khái niệm và phân loại

9.1.1 Khái niệm lạm phát

9.1.2 Phân loại lạm phát


9.1.1 Khái niệm lạm phát

• Là hiện tượng mức giá chung tăng lên


• Sức mua thực tế của đồng tiền giảm xuống
• Sự gia tăng liên tục và trong thời gian dài
 Lạm phát là hiện tượng giá cả tăng nhanh và liên
tục trong một thời gian dài
9.1.2 Phân loại lạm phát

Mức độ Tính chất Sự biến


động
LP vừa LP thuần LP ngắn
phải túy hạn
LP phi mã LP dự kiến LP dài
hạn
LP không
Siêu LP
dự kiến
9.1.2 Phân loại lạm phát
 Mức độ:
- Lạm phát vừa phải: Là loại lạm phát mà tại thời điểm xảy
ra, giá cả hàng hóa so với trước không cao và tốc độ tăng chậm.

- Lạm phát phi mã: Là loại lạm phát mà tại thời điểm xảy ra,
giá cả hàng hóa tăng cao với tốc độ nhanh hơn so với trước.

- Siêu lạm phát: Là loại lạm phát mà giá cả của tất cả các
hàng hóa tăng cao với tốc độ tăng rất nhanh, liên tục và không thể
kiềm chế.
9.1.2 Phân loại lạm phát
 Căn cứ vào tính chất:
- Lạm phát thuần túy: Là lạm phát mà giá tất cả các hàng hóa và
dịch vụ tăng cùng một tỷ lệ, nên giá cả tương đối giữa các mặt hàng là
không thay đổi.

- Lạm phát dự kiến: Là lạm phát có thể được các cơ quan chức
năng và các doanh nghiệp dự báo trước.

- Lạm phát không dự kiến: Là loại lạm phát xảy ra không dự kiến
từ trước.
9.1.2 Phân loại lạm phát

 Căn cứ vào sự biến động:


- Lạm phát ngắn hạn: Biểu hiện mức giá cả biến động trong
ngắn hạn, có tính chất thời vụ như lạm phát tháng, quý, năm.

- Lạm phát dài hạn: Thể hiện xu hướng của lạm phát trong
dài hạn được loại trừ sự biến động tạm thời có tính thời vụ của giá
cả..
9.2 NGUYÊN NHÂN CỦA LẠM PHÁT

9.2.1. Lạm phát do nhu cầu tiền tăng

9.2.2. Lạm phát do chi phí tăng

9.2.3. Hệ thống chính trị không ổn định


9.2.1 Lạm phát do nhu cầu tiền tăng

 Nguyên nhân:
- Tăng cầu do thâm hụt ngân sách
- Tăng cầu tiền bắt nguồn từ nhu cầu về hàng hóa

 Cơ chế tác động:


Các hiện tượng kinh tế làm tăng tổng cầu tiềntăng tổng
cung tiền, trong điều kiện tăng trưởng kinh tế không tương
ứng đã dẫn đến lạm phát.
9.2.1 Lạm phát do nhu cầu tiền tăng

 Cơ chế tác động


9.2.2. Lạm phát do chi phí tăng

 Nguyên nhân:
- Tăng lương vượt quá mức tăng năng suất lao động xã hội
- Đầu tư cơ bản kém hiệu quả
- Thấu chi qua hệ thống ngân hàng
- Chiết khấu và tái chiết khấu các thương phiếu nhận vốn
- Nguyên liệu đầu vào của 1 số sản phẩm tăng lên
- Sự lãng phí quá mức trong tiêu dùng xã hội
9.2.2. Lạm phát do chi phí tăng

 Cơ chế tác động


9.2.3. Hệ thống chính trị không ổn định
9.3 TÁC ĐỘNG LẠM PHÁT

9.3.1. Tác động của lạm phát vừa phải

9.3.2. Tác động của lạm phát phi mã và siêu


lạm phát
9.3.1 Tác động của lạm phát vừa phải

 Đẩy mạnh xuất khẩu, tăng thu ngoại tệ, khuyến khích sản xuất
trong nước.
 Nâng cao trình độ chuyên môn của người lao động, cạnh tranh
việc làm.
 Giúp người sử dụng lao động có cơ hội tuyển lao động chất
lượng cao.
 Kích thích nền kinh tế - xã hội phát triển, là một chính sách
của Nhà nước để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
9.3.2 Tác động của lạm phát phi mã và siêu lạm phát

 Đối với lĩnh vực sản xuất: Lạm phát làm lợi nhuận của doanh
nghiệp giảm sút. Tình trạng kéo dài khiến sản xuất bị thu hẹp, tín
dụng bị giảm thấp, tỷ lệ thất nghiệp tăng cao, đời sống người dân
khó khăn.
 Đối với lưu thông hàng hóa: Lạm phát làm rối loạn quá trình
lưu thông hàng hóa, kích thích tâm lý tích trữ đầu cơ hàng hóa tạo
nên nhu cầu giả. Trong bối cảnh sản xuất thu hẹp, nhu cầu đầu cơ
tăng làm giá cả càng leo thang tức lạm phát ngày càng tăng cao.
9.3.2 Tác động của lạm phát phi mã và siêu lạm phát

 Đối với lĩnh vực tiền tệ tín dụng: Lạm phát cao làm sức mua của
đồng nội tệ giảm mạnh, người dân có xu hướng rút tiền gửi ngân
hàng để chuyển sang tài sản, hàng hóa an toàn, giữ được giá trị 
hoạt động của hệ thống tổ chức tín dụng rơi vào tình trạng khủng
hoảng.
 Đối với lĩnh vực tài chính nhà nước: Lạm phát cao làm thu ngân
sách giảm sút. Để bù đắp thiếu hụt này, Chính phủ phải phát hành
tiền, khiến cho vòng xoáy lạm phát lại lặp lại ở mức độ cao hơn.
 Đối với đời sống người dân: Lạm phát làm lương thực tế của
người dân giảm, đời sống khó khăn.
9.4. CÁC BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC LẠM PHÁT

9.4.1. Giải pháp tác động vào tổng cầu

9.4.2. Giải pháp tác động vào tổng cung

9.4.3. Cải cách tiền tệ


9.4.1. Giải pháp tác động vào tổng cầu

 Đối với chính sách tiền tệ:


(1) Ngừng phát hành tiền vào trong lưu thông nhằm giảm lượng
tiền đưa vào lưu thông trong xã hội
(2) Tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc
(3) Nâng lãi suất tái chiết khấu và lãi suất tiền gửi
(4) Ngân hàng Trung Ương áp dụng nghiệp vụ thị trường mở
nhằm bán các chứng từ có giá cho các ngân hàng thương mại.
(5) Ngân hàng trung ương bán vàng và ngoại tệ cho các ngân
hàng thương mại.
9.4.1. Giải pháp tác động vào tổng cầu

 Đối với chính sách tài khóa:


(1) Giảm chi ngân sách: Đó là giảm chi tiêu thường xuyên và
cắt giảm đầu tư công.
(2) Tăng tiền thuế tiêu dùng nhằm giảm bớt nhu cầu chi tiêu cá
nhân trong xã hội
9.4.2. Giải pháp tác động vào tổng cung
 Đối với chính sách tiền tệ:
(1) Đưa ra chính sách ưu đãi tín dụng thông qua ưu đãi lãi suất
đối với các đối tượng hoạt động trong lĩnh vực sản xuất.
(2) Việc ưu đãi về lãi suất sẽ làm giảm chi phí sản xuất đầu vào
vì vậy tăng năng suất lao động.
 Đối với chính sách tài khóa:
- Giảm thuế  giảm bớt chi phí đầu vào, tăng năng suất lao
động.
- Sử dụng các nguồn lực một cách tiết kiệm và hiệu quả để giảm
chi phí sản xuất xã hội, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh
9.4.3. Cải cách tiền tệ

Xóa bỏ toàn bộ hay một phần tiền cũ, phát hành tiền mới
vào lưu thông
CHƯƠNG 10. QUAN HỆ THANH TOÁN
VÀ TÍN DỤNG QUỐC TẾ

10.1. Cán cân thanh toán quốc tế

10.2. Tỷ giá hối đoái

10.3. Các phương tiện và phương thức TTQT


thông dụng

10.4. Tín dụng quốc tế


10.1. CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TẾ

10.1.1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế

10.1.2. Nội dung cán cân thanh toán quốc tế

10.1.3. Các biện pháp điều chỉnh cán cân thanh


toán quốc tế
10.1.1. Khái niệm cán cân thanh toán quốc tế
(BP - The balance of payment )

Cán cân thanh toán quốc tế là một bảng tổng


hợp về tất cả các khoản thu chi quốc tế thực tế của
một nước với thế giới bên ngoài trong 1 thời kỳ nhất
định (thường là 1 năm).
10.1.2. Nội dung cán cân TTQT

 Cán cân vãng lai


 Cán cân vốn
 Cán cân tổng thể
 Khoản mục bù đắp chính thức/ Cán cân bù đắp chính
thức
Cán cân vãng lai
- Cán cân vãng lai tập hợp tất cả các giao dịch thường xuyên
gọi là hạng mục thường xuyên của cán cân thanh toán
- Phản ánh các nghiệp vụ trao đổi về xuất nhập khẩu hàng hóa,
cung ứng và nhận các loại dịch vụ đối ngoại, các nghiệp vụ chuyển
nhượng một chiều giữa một nước với các nước khác
- Gồm:
+ Cán cân thương mại
+ Cán cân dịch vụ
+ Chuyển nhượng một chiều cho mục đích tiêu dùng
+ Cán cân thu nhập
Cán cân vãng lai

+ Cán cân thương mại: Phản ánh mối tương quan giữa thu về
xuất khẩu và chi về nhập khẩu hàng hóa của một nước với nước
ngoài trong một thời kỳ nhất định.

+ Cán cân dịch vụ: Phản ánh toàn bộ số thu và chi về các hoạt
động dịch vụ đối ngoại của một nước với nước ngoài như: vận tải,
bảo hiểm, viễn thông, ngân hàng…
Cán cân vãng lai
+ Chuyển nhượng một chiều cho mục đích tiêu dùng: Phản
ánh các nghiệp vụ chuyển giao hàng hóa, dịch vụ… có thể nhận vào
hoặc chuyển ra mà không có sự bù đắp, bồi thường lại một cách
tương ứng đó là các khoản chuyển nhượng đơn phương như các
khoản viện trợ không hoàn lại, biếu tặng…

+ Cán cân thu nhập: Bao gồm thu nhập của người lao động và
thu nhập về đầu tư… Đây là khoản thu nhập do người cư trú trả cho
người cư trú và ngược lại.
Cán cân vốn

- Phản ánh các giao dịch liên quan đến sự vận động vốn giữa
một nước với các nước khác.
+ Vốn ngắn hạn: phản ánh tất cả các khoản tín dụng ngắn hạn
(thường dưới 12 tháng).
+ Vốn trung và dài hạn: gồm tất cả các khoản mục tín dụng có
thời hạn trên 1 năm, kể cả các loại vốn đầu tư trực tiếp, hoặc các
khoản tài trợ phát triển chính thức.
+ Chuyển giao vốn một chiều: gồm các khoản cho, tặng, viện
trợ không hoàn lại và các khoản nợ được xóa.
+ Nhầm lẫn và bỏ sót
Việc phản ánh các số liệu trong các khoản mục của cán cân có
thể bị nhầm lẫn hoặc bỏ sót trong khi tập hợp số liệu hoặc quá trình
tính toán nên cần ghi chép điều chỉnh cho hợp lý.
Cán cân tổng thể

Nếu công tác thống kê là hoàn toàn chính xác thì cán cân
tổng thể được xác định bằng cán cân vãng lai (+) với cán cân vốn.
Nếu có nhầm lẫn và bỏ sót thì cán cân tổng thể sẽ gồm cán
cân vãng lai (+) với cán cân vốn và nhẫm lẫn và bỏ sót.
Khoản mục bù đắp chính thức/ Cán cân bù
đắp chính thức

Phản ánh sự biến động của dự trữ ngoại hối quốc gia với mục
đích điều chỉnh cán cân thanh toán quốc tế.
Nếu cán cân thanh toán cân bằng thì khoản mục này bằng
không.
Nếu cán cân bị bội chi thì khoản mục này làm giảm dự trữ
ngoại hối quốc gia và mang dấu (+)
Nếu là cán cân bội thu thì sẽ làm tăng dự trữ ngoại hối quốc gia
và mang dấu (-).
10.1.3. Các biện pháp điều chỉnh cán cân TTQT

- Khi cán cân thanh toán thặng dư


+ Tăng cường đầu tư trong nước
+ Chuyển vốn ra nước ngoài để đầu tư trực tiếp hoặc gián tiếp
+ Tăng cường dự trữ ngoại hối quốc gia
- Khi cán cân thanh toán thâm hụt
+ Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài
+ Điều chỉnh tỷ giá hối đoái
+ Bảo hộ mậu dịch
+ Kiểm soát chi tiêu ngân sách nhà nước
+ Sử dụng quyền rút vốn đặc biệt SDR tại IMF
10.2. TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI

10.2.1. Khái niệm và phương pháp yết


tỷ giá hối đoái

10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ


giá hối đoái
10.2.1. Khái niệm và phương pháp yết tỷ giá hối đoái

 Khái niệm:
Tỷ giá hối đoái là giá cả của đồng tiền này được biểu thị
bằng số lượng những đồng tiền khác.

 Phương pháp yết tỷ giá hối đoái


+ Phương pháp trực tiếp: biểu thị một đơn vị ngoại tệ bằng bao
nhiêu đơn vị nội tệ.
VD: 1USD = 22.790 VND
+ Phương pháp gián tiếp: biểu thị một đơn vị nội tệ đươc biểu
thị bằng một số lượng nhất định ngoại tệ. Đồng nội tệ đóng vai trò
đồng tiền yết giá, còn ngoại tệ là đồng tiền định giá.
VD: 1 GBP = 1,38885 USD
10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

a. Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế

b. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế

c. Hiện trạng cán cân thanh toán quốc tế

d. Mức chênh lệch lãi suất

e. Hoạt động đầu cơ ngoại tệ

f. Các nhân tố khác


10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái K18

a. Sự tăng trưởng hay suy thoái của nền kinh tế


Mức độ tăng giảm GDP thực tế sẽ làm tăng giảm cung cầu về
ngoại tệ tỷ giá đồng nội tệ so với ngoại tệ giảm đi hoặc tăng lên.
b. Tỷ lệ lạm phát của nền kinh tế
Nếu mức lạm phát của một nước mà cao hơn so với một nước
khác thì đồng tiền nước đó sẽ có sức mua thấp hơn  tỷ giá ngoại tệ
khi đó sẽ tăng lên.
Nếu tỷ lệ lạm phát tăng cao và kéo dài, đồng tiền càng mất giá
mạnh và tỷ giá hối đoái của nó sẽ giảm nhiều.
Slide 264

K18 phần 10.2.2 nên trình bày tóm tắt, nêu ý chính thui, nhiều nhân tố trình bày còn dài quá
KhoaND, 08/06/2018
10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

c. Hiện trạng cán cân thanh toán quốc tế.


- Nếu cán cân thanh toán quốc tế cân bằng thì cung cầu về
ngoại tệ cân bằng, khi đó tỷ giá hối đoái sẽ ổn định.
- Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội chi thì cầu về ngoại tệ
vượt cung về ngoại tệ, dẫn đến tỷ giá ngoại tệ tăng.
- Nếu cán cân thanh toán quốc tế bội thu, thì cung về ngoại tệ
vượt cầu về ngoại tệ, dẫn đến tỷ giá ngoại tệ giảm.
10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

d. Mức chênh lệch lãi suất


Nếu lãi suất ngoại tệ > lãi suất nội tệ  cầu về ngoại tệ tăng,
dẫn đến tỷ giá ngoại tệ tăng và ngược lại.
Mức lãi suất ngoại tệ ngắn hạn cao hơn  làm cho cung về
ngoại tệ tăng lên, cầu về ngoại tệ giảm tỷ giá ngoại tệ giảm.
10.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến tỷ giá hối đoái

e. Hoạt động đầu cơ ngoại tệ


Khi giá của một ngoại tệ nào đó trong thời gian tới sẽ tăng,
nhà đầu cơ sẽ dùng nội tệ mua ngoại tệ  ngoại tệ khan hiếm tỷ
giá ngoại tệ tăng và ngược lại.
f. Các nhân tố khác
- Sự ưa thích hàng ngoại so với hàng nội.
- Tình trạng buôn lậu và gian lận thương mại.
- Các yếu tố kinh tế xã hội như chiến tranh, khủng bố, khủng
hoảng chính trị, sự cố thiên tai, dịch bệnh...
10.3. Các phương tiện và phương thức TTQT
thông dụng

10.3.1. Các phương tiện thanh toán quốc tế

10.3.2. Các phương thức thanh toán quốc tế


10.3.1. Các phương tiện TTQT

Các phương tiện


Thanh toán bằng
thanh toán không
tiền mặt
dùng tiền mặt

Thanh toán bằng Hối phiếu


vàng Séc
Thanh toán bằng
Giấy chuyển
ngoại tệ tiền mặt khoản (Transfer)

Thẻ thanh toán


(Paying card)
a. Thanh toán bằng tiền mặt

 Thanh toán bằng vàng


+ Trong thanh toán bù trừ, khi đã thực hiện bằng việc trả hàng
hóa và ngoại tệ mạnh mà vẫn chưa hết được thì nước mắc nợ phải
xuất vàng ra thanh toán
+ Khi cán cân thanh toán của một nước bị thâm hụt nặng.
+ Thanh toán các giao dịch về mậu dịch tiểu ngạch giữa cư dân
các nước có chung đường biên giới quốc gia với nhau.
a. Thanh toán bằng tiền mặt

 Thanh toán bằng ngoại tệ tiền mặt:


+ Thanh toán các chi phí về phi mậu dịch: Chi phí du lịch,
chi phí học tập, chữa bệnh… ở nước ngoài.
+ Thanh toán tiền hàng hóa và dịch vụ trao đổi theo phương
thức mậu dịch tiểu ngạch.
+ Giao dịch kiều hối.
+ Trả các khoản tiền phạt, tiền bồi thường…
b Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Hối phiếu
• Khái niệm: Là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do một người ký
phát cho một người khác, yêu cầu người này khi nhìn thấy nó
phải trả ngay hoặc phải ký chấp nhận trả số tiền trên hối phiếu
vào một ngày được xác định trong tương lai cho người được
hưởng hoặc trả theo lệnh của người đó, hoặc trả cho người cầm
hối phiếu đó.
• Tính chất: Tính trừu tượng, tính bắt buộc và tính lưu thông.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Hối phiếu
• Phân loại
- Căn cứ vào thời hạn trả tiền:
+ Hối phiếu trả tiền ngay: Là hối phiếu trong đó người trả tiền
khi nhìn thấy nó phải trả ngay số tiền trên hối phiếu cho người thụ
hưởng.
+ Hối phiếu có kỳ hạn: Là hối phiếu khi được xuất trình thì
người trả tiền phải ký tên chấp nhận trả tiền trên hối phiếu đó. Việc
trả tiền được thực hiện vào một ngày được xác định trong tương lai.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Hối phiếu
- Căn cứ vào chứng từ hàng hóa đi kèm:
+ Hối phiếu: Là hối phiếu được phát hành để đòi tiền người
phải trả tiền không có chứng từ hàng hóa đi kèm.
+ Hối phiếu kèm chứng từ: Loại hối phiếu này thường được
phát hành cho người nhập khẩu (người trả tiền) có kèm theo bộ
chứng từ hàng hóa.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Hối phiếu
- Căn cứ vào tính chuyển nhượng:
+ Hối phiếu đích danh: Hối phiếu này ghi rõ tên người thụ
hưởng, không kèm theo điều khoản trả theo lệnh nên không
chuyển nhượng được.
+ Hối phiếu vô danh: Loại này không ghi tên người thụ
hưởng mà chỉ ghi cụm từ: “trả cho người cầm phiếu” nên ai cầm
hối phiếu loại này sẽ là người được hưởng các quyền lợi của hối
phiếu.
+ Hối phiếu theo lệnh: Là loại hối phiếu trả theo lệnh của
người thụ hưởng, loại này được chuyển nhượng bằng cách ký hậu
chuyển nhượng ở mặt sau của hối phiếu.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Hối phiếu
- Căn cứ vào chủ thể lập hối phiếu:
+ Hối phiếu thương mại: Người xuất khẩu lập hối phiếu này để
đòi tiền người nhập khẩu trong thanh toán hàng hóa xuất khẩu hoặc
các dịch vụ cung ứng liên quan.
+ Hối phiếu ngân hàng: Loại hối phiếu này do ngân hàng ký
phát ra lệnh cho ngân hàng đại lý (hay ngân hàng chi nhánh) của
mình trả một số tiền nhất định cho người được hưởng số tiền ghi trên
hối phiếu.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Séc
• Khái niệm: Là một tờ lệnh trả tiền vô điều kiện do chủ tài
khoản phát hành yêu cầu ngân hàng phục vụ mình trích tài
khoản để trả cho người có tên trên séc, hoặc trả theo lệnh của
người đó, hoặc trả cho người cầm tờ séc một số tiền nhất định.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Séc
• Phân loại:
- Căn cứ vào tính chuyển nhượng:
+ Séc đích danh: trên séc ghi rõ tên, địa chỉ người thụ hưởng,
không chuyển nhượng được.
+ Séc vô danh: Là séc không ghi rõ tên người thụ hưởng cho
nên người nào cầm tờ séc đó đều là người thụ hưởng.
+ Séc theo lệnh: Là loại séc ghi rõ trả theo lệnh của người thụ
hưởng. Séc này được chuyển nhượng khi còn hiệu lực theo thủ tục
ký hậu chuyển nhượng.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Séc
- Căn cứ vào đặc điểm sử dụng séc:
+ Séc tiền mặt: loại séc này được dùng để rút tiền mặt tại ngân
hàng trả tiền.
+ Séc chuyển khoản: Là loại séc được dùng trong thanh toán
chuyển khoản bằng cách trích tài khoản của người trả tiền chuyển trả
vào tài khoản của người thụ hưởng.
- Căn cứ vào chủ thể ký phát hành:
+ Séc khách hàng: do chủ tài khoản phát hành để trả cho người
thụ hưởng.
+ Séc ngân hàng: do ngân hàng phát hành để bán cho khách du
lịch
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Giấy chuyển khoản (Transfer)


• Khái niệm: Là chứng từ được sử dụng giữa các ngân hàng các
nước để thanh toán các khoản tiền trong trường hợp sau: các
khoản chi phí từ các nghiệp vụ phi mậu dịch hoặc thanh toán
các khoản tiền phạt, phí, bồi thường…
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Giấy chuyển khoản (Transfer)


• Hình thức chuyển tiền/chuyển ngân:
- Chuyển ngân bằng thư (Mail Transfer – M/T): Tiết kiệm được
chi phí chuyển tiền nhưng tốc độ thanh toán chậm.
- Chuyển ngân bằng điện (Telegraph Transfer – T/T): So với
chuyển tiền M/T thì chuyển tiền T/T tốc độ nhanh hơn nhưng chi phí
cao hơn.
b. Các phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt

 Thẻ thanh toán (Paying card)


- Trong thanh toán quốc tế, thẻ thanh toán được sử dụng làm
phương tiện chi trả về các giao dịch mậu dịch, nhưng đa phần là các
giao dịch về phi mậu dịch.
- Thẻ thanh toán được dùng để thanh toán tiền hàng hoá, dịch vụ
bằng chuyển khoản hoặc rút tiền mặt tại các quầy rút tiền tự động
ATM (Automatic Teller Machines).
K19
10.3.2. Các phương thức TTQT c1

10.3.2.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền

10.3.2.2 Phương thức thanh toán Ủy thác thu

10.3.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng chứng từ (L/C)


Slide 283

K19 Ly xem lại phần này, trên sơ đồ em xem sử dụng tên chủ thể tham gia sao cho dễ hiểu,
KhoaND, 08/06/2018

c1 VD: Ngân hàng trực tiếp phát hành là Ngân hàng trực tiếp phục vụ người nhập khẩu. thì thay vì dùng từ ngân hàng phát hành thì em
dùng từ NH phục vụ người NK đc k.
--> Phản hồi: Sau khi nghiên cứu các tài liệu em thấy không nên để NH phục vụ người nhập khẩu. Ví dụ với hình thức UNT để NH nhờ
thu để thể hiện bản chất ủy nhiệm nhờ thu hộ tiền của người nhập khẩu.
Tương tự với các phương thức TT khác
cokhanhly, 10/06/2018
10.3.2.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền

 Khái niệm: Là một hình thức thanh toán, trong đó người chuyển
tiền yêu cầu ngân hàng phục vụ mình thông qua ngân hàng đại lý
hay chi nhánh ở nước ngoài chuyển trả 1 số tiền nhất định cho
người thụ hưởng.

 Các chủ thể tham gia:


+ Người chuyển tiền; người có nhu cầu chuyển tiền cho người
thụ hưởng: nhà đầu tư, kiều bào chuyển tiền về nước…
+ Người thụ hưởng: là người nhận tiền do người yêu cầu
chuyển tiền chỉ định.
+ Ngân hàng chuyển tiền hay Ngân hàng phục vụ người chuyển
tiền.
+ Ngân hàng trung gian: là Ngân hàng trả tiền cho người thụ
hưởng
10.3.2.1 Phương thức thanh toán chuyển tiền

 Qui trình thanh toán

Người chuyển tiền Người thụ hưởng

(1)
(3)
NH chuyển tiền NH trung gian
(2)
10.3.2.2 Phương thức thanh toán Ủy thác thu

 Khái niệm: Là một hình thức thanh toán quốc tế, trong đó người
xuất khẩu sau khi đã thực hiện giao hàng cho người nhập khẩu
thì lập giấy ủy thác thu nhờ ngân hàng phục vụ mình thu hộ số
tiền ở người nhập khẩu trên cơ sở hối phiếu do người xuất khẩu
ký phát.
10.3.2.2 Phương thức thanh toán Ủy thác thu
 Các chủ thể tham gia:
+ Người xuất khẩu: Là người hưởng lợi và cũng chính là
người khởi xướng việc thanh toán.
+ Người nhập khẩu: Là người trả tiền phải trả tiền kịp thời
theo đúng các cam kết với người xuất khẩu trong hợp đồng mua,
bán ngoại thương.
+ Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu: Là ngân hàng chuyển
chỉ thị nhờ thu ra nước ngoài đòi tiền người nhập khẩu.
+ Ngân hàng nhờ thu: Là ngân hàng đại lý thu hộ tiền từ người
nhập khẩu để chuyển cho Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu
chuyển trả vào tài khoản của người xuất khẩu.
10.3.2.2 Phương thức thanh toán Ủy thác thu
 Các loại ủy thác thu
- Căn cứ vào thời hạn thanh toán:
+ Ủy thác thu trả ngay: Người nhập khẩu phải trả tiền ngay khi uỷ
thác thu được xuất trình.
+ Ủy thác thu trả chậm: Người nhập khẩu phải ký chấp nhận trả tiền
lên hối phiếu có kỳ hạn khi uỷ thác thu được xuất trình.
- Căn cứ vào các chứng từ kèm theo:
+ Ủy thác thu trơn: Là loại ủy thác thu không kèm theo các chứng từ
thương mại.
+ Ủy thác thu kèm chứng từ: Là hình thức người xuất khẩu ủy thác
cho Ngân hàng thu hộ tiền từ người nhập khẩu dựa trên các chứng từ hàng
hóa kèm theo, với điều kiện người nhập khẩu phải trả tiền (D/P), D/TC
hoặc chấp nhận trả tiền (D/A) thì mới được Ngân hàng ký chuyển giao cho
bộ chứng từ hàng hóa để nhận hàng.
10.3.2.2 Phương thức thanh toán Ủy thác thu

 Qui trình thanh toán:

Người xuất Giao hàng Người nhập


khẩu khẩu

(1) (5) (3)


(4)
NH phục vụ
NH nhờ thu
người XK (2)
10.3.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ (Thanh toán L/C)

 Khái niệm: Là một sự thỏa thuận, trong đó một Ngân hàng theo
yêu cầu của khách hàng sẽ trả một số tiền nhất định cho một
người khác hoặc chấp nhận hối phiếu do người này ký phát
trong phạm vi số tiền đó khi người này xuất trình cho Ngân
hàng một bộ chứng từ thanh toán phù hợp với những quy định
của thư tín dụng.
10.3.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ (Thanh toán L/C)
 Các chủ thể tham gia:
+ Người nhập khẩu: người đưa ra chỉ thị đối với ngân hàng
phục vụ mình để mở L/C cho người xuất khẩu hưởng.
+ Ngân hàng trực tiếp phát hành là Ngân hàng trực tiếp phục
vụ người nhập khẩu.
+ Người xuất khẩu: là người thụ hưởng hay hưởng lợi thư tín
dụng
+ Ngân hàng phục vụ người xuất khẩu: Là Ngân hàng thông
báo L/C.
10.3.2.3 Phương thức thanh toán tín dụng
chứng từ (Thanh toán L/C)

 Qui trình thanh toán

(4)
Người xuất khẩu Người nhập khẩu

(6) (5) (3) (1) (9)


(2)
NH phục vụ người NH trực tiếp phát
xuất khẩu (8) hành
(7)
10.4. TÍN DỤNG QUỐC TẾ

10.4.1. Khái niệm tín dụng quốc tế

10.4.2. Các hình thức tín dụng quốc tế


10.4.1. Khái niệm tín dụng quốc tế

 Khái niệm:
Tín dụng quốc tế là một phạm trù kinh tế chỉ hoạt động vay
mượn hoặc tài trợ giữa chính phủ, tổ chức nước này với chính
phủ, tổ chức nước khác và với tổ chức tài chính tín dụng quốc tế
dựa trên nguyên tắc hoàn trả.
10.4.1. Khái niệm tín dụng quốc tế

 Sự cần thiết của tín dụng quốc tế:


- Sự phát triển các hoạt động thương mại quốc tế và kinh tế đối
ngoại giữa các nước.
- Do sự phát triển không đồng đều giữa các nước.
- Trong lĩnh vực thương mại quốc tế hiện nay vẫn luôn luôn nổ
ra các cuộc chiến tranh thương mại giữa các cường quốc kinh tế tài
chính.
- Hội nhập kinh tế quốc tế tạo điều kiện cho các quốc gia dễ
dàng tiếp cận đến các thị trường vốn quốc tế.
10.4.2. Các hình thức tín dụng quốc tế

 Tín dụng thương mại quốc tế


 Tín dụng ngân hàng
 Tín dụng Nhà nước (tín dụng Chính phủ)
 Tín dụng tư nhân và các tổ chức phi Chính phủ
 Tín dụng của các tổ chức tài chính - tín dụng quốc tế
Tín dụng thương mại quốc tế
 Khái niệm: Là hình thức tín dụng do các nhà kinh doanh xuất
nhập khẩu cung cấp hàng hóa cho nhau theo các hợp đồng mua bán
ngoại thương  Bản chất: Là hình thức mua bán chịu hàng hóa.

 Các hình thức tín dụng thương mại quốc tế:


+ Tín dụng thương mại cấp cho người xuất khẩu: ứng trước
tiền hàng của người nhập khẩu; tín dụng của người môi giới cấp cho
người xuất khẩu; bao thanh toán.
+ Tín dụng thương mại cấp cho người nhập khẩu: cấp tín dụng
theo cách mở tài khoản; chấp nhận hối phiếu; hoặc dưới hình thức
tín dụng thuê mua (Lending).
Tín dụng ngân hàng

 Khái niệm: Tín dụng ngân hàng là quan hệ tín dụng giữa một
bên là ngân hàng còn bên kia là các công ty xuất nhập khẩu.

 Hình thức cấp tín dụng:


+ Cho vay bằng tài khoản ứng trước;
+ Tín dụng khoản chấp nhận;
+ Tín dụng tài chính (đồng tài trợ).
 Tín dụng Nhà nước (tín dụng Chính phủ)

 Khái niệm: Là việc sử dụng vốn giữa Chính phủ nước này với
Chính phủ nước khác, được tiến hành trên cơ sở các hiệp định vay
vốn, hoặc hiệp định thanh toán được Chính phủ các nước ký kết.

 Các hình thức tín dụng:


+ Tín dụng kỹ thuật trong thanh toán Clearing song phương
+ Tín dụng phát triển.
+ Tín dụng trái phiếu.
Tín dụng tư nhân và các tổ chức phi Chính phủ

 Khái niệm: Loại tín dụng này do cá nhân hoặc một nhóm người
hay một tổ chức phi Chính phủ một nước này cấp cho một nhóm
người hay một tổ chức phi Chính phủ của một nước khác nhằm
duy trì và phát triển các mối bằng giao với nhau...
Tín dụng của các tổ chức tài chính - tín dụng quốc tế

 Khái niệm: Được hiểu là hình thức tín dụng tập thể đa quốc
gia cấp cho các nước thành viên như IMF, ADB, WB...

 Các hình thức tín dụng:


+ Tín dụng hỗ trợ thâm hụt cán cân thanh toán quốc tế.
+ Tín dụng điều chỉnh cơ cấu kinh tế.
+ Tín dụng phát triển kinh tế - xã hội theo các dự án và
chương trình mục tiêu của các nước đi vay.
Bộ môn Kiểm toán
Khoa Kinh tế Tài nguyên và Môi trường

You might also like