You are on page 1of 17

CHƯƠNG 1: TIỀN TỆ (PHỤ)

1. Định nghĩa tiền tệ


Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung trong thanh toán cho hàng hóa, dịch vụ hoặc để thanh
toán các khoản nợ
2. Chức năng

Phương tiện trao đổi (phương tiện - Tiền như một trung gian trong trao đổi mua bán hàng hóa
thanh toán) - Giảm chi phí giao dịch (Hạn chế khó khăn việc tìm kiếm trùng
hợp nhu cầu trao đổi)
- Thúc đẩy sự chuyên môn hóa
Tiêu chuẩn:
- Được chấp nhận rộng rãi
- Dễ chia nhỏ
- Dễ vận chuyển
- Bền, kh dễ hư hỏng
- Tính chuẩn hóa
Phương tiện đo đếm đơn vị giá trị - Đo lường giá trị trong nền kt
- Giảm chi phí giao dịch
Phương tiện cất trữ (lưu trữ) giá trị - Lưu trữ sức mua qua thời gian
- Tiền là TS thanh khoản nhất
- Tiền mất 1 phần giá trị khi có lạm phát
- TS khác cũng có chức năng này nhưng kh phải là tiền

3. Hình thái

Hóa tệ - Phi kim loại


- Kim loại
Tín tệ - Khả hoán (Có thể chuyển đổi ra vàng)
- Bất khả hoán (Kh có khả năng chuyển đổi ra vàng)
- Ví dụ: Tiền giấy phát hành bởi chính phủ và đảm bảo = khung pháp lý
Séc
Thanh toán điện tử VD: Thanh toán trực tuyến
Tiền điện tử - Thẻ ghi nợ
- Thẻ trả trước
Crytocurrency - Bitcoins

4. Vấn đề đương đại về tiền tệ


Note:
Hóa tệ: dùng hàng hóa để làm tiền tệ, vẫn được sử dụng như hàng hóa thông thường.
Tất cả tiền đều gây ra lạm phát là sai. Tín tệ (tiền giấy và tiền xu) => tín tệ bất khả hoán => mang giá trị
danh nghĩa => có thể mất giá => gây lạm phát

Trắc nghiệm:
CHƯƠNG 2: LẠM PHÁT
1. Khái niệm
Lạm phát là sự tăng liên tục trong mức giá chung.
Mức giá chung: Mức giá trung bình của hàng hóa, dịch vụ trong 1 nền kinh tế.
Tỷ lệ lạm phát: % thay đổi của mức giá chung, thông thường đo bằng % thay đổi hằng năm.

2. Phân loại

Vừa phải Tỉ lệ lạm phát ở mức 1 con số (<10%)


(thuần túy) => Tác động tiêu cực không đáng kể đến nền KT
Phi mã Tỉ lệ lạm phát ở mức 2, 3 con số
=> Tác động tiêu cực đáng kể đến nền KT
Siêu lạm phát Tỉ lệ lạm phát ở mức 4 con số (>600%/năm)
=> Phá hủy toàn bộ nền KT

3. Các lý thuyết về lạm phát

Số lượng tiền M*V=P*Y


tệ của FISHER Số lượng tiền * Vòng quay của tiền = Thu nhập danh nghĩa GDP
- Tốc độ quay vòng của tiền là hằng số trong ngắn hạn V
- Tổng sản lượng tự nhiên là hằng số Y
Vì thế:
- Số lượng tiền M thay đổi ảnh hưởng đến mức giá P
- Sự thay đổi của P chỉ có nguyên nhân duy nhất từ thay đổi số lượng tiền M
Trường phái kinh tế cổ điển dựa trên lý thuyết số lượng tiền tệ để giải thích sự vận
động mức giá chung
Trong quan điểm của trường phái này: Sự thay đổi của M dẫn đến sự thay đổi P.
Lý thuyết lạm - Tỷ lệ lạm phát = Tỷ lệ tăng trưởng cung tiền – Tỷ lệ tăng trưởng của sản lượng sx
phát (Lý π = %∆ M - %∆ Y
thuyết số
lượng tiền)
Lạm phát và
tăng trưởng
cung tiền
4. Nguyên nhân gây ra lạm phát

NSNN thâm hụt kéo dài và - Thâm hụt ngân sách là nguyên nhân của lạm phát
chính phủ in tiền để bù đắp - Các phương thức tài trợ chi tiêu:
* Tăng thu thuế
* Phát hành trái phiếu Chính phủ
* In tiền
- Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành trái phiếu bán
cho công chúng sẽ không tác động lên lượng tiền cơ sở vì thế không
làm tăng cung tiền
- Tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách phát hành tiền dẫn đến lạm
phát kéo dài.
Chi phí đẩy - Áp lực CPSX tăng => DN thu hẹp quy mô SX
Vd: Tăng lương, Giá đầu vào tăng, Giá nhiên liệu tăng

Cầu kéo

5. Chính sách tiền tệ - Kiểm soát lạm phát

Sốc cầu Có 2 cách:


 Kh cần can thiệp vào nền KT
 Áp dụng chính sách ổn định hđ KT và lạm phát trong ngắn hạn
Kh có sự đánh đổi giữa mục tiêu theo đuổi sự ổn định giá cả với sự ổn định nền kt
Sốc cung Có 2 cách:
dài hạn  Kh cần can thiệp vào nền KT
 Áp dụng chính sách ổn định lạm phát
Sốc cung Cần tính đến sự đánh đổi trong ngắn hạn giữa 2 mục tiêu: ổn định lạm phát với ổn định
tạm thời hđ kt
Có 3 cách:
 Kh cần can thiệp vào nền KT
 Áp dụng chính sách ổn định giá cả, lạm phát trong ngắn hạn
 Áp dụng chính sách ổn định hđ KT trong ngắn hạn

Các quan điểm về lạm phát. Chú ý công thức, cung tiền, tỉ lệ lạm phát
Câu phát biểu nổi tiếng về lạm phát: Lạm phát là vấn đề về tiền tệ. tên ông đó?
Học thuyết: Fisher tiếp cận lạm phát theo phương trình trao đổi (học thuyết số lượng tiền tệ), các nhà kinh
tế học hiện đại (Lý thuyết số lượng tiền = lí thuyết lạm phát). Nhớ tên học thuyết và tên mấy ông đó.
Note:
Tỷ lệ lạm phát thực = Tỷ lệ lạm phát dự đoán + Tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán
Thiểu phát là giá cả giảm
Trắc nghiệm:

Câu 1: Nguyên nhân nào A. Sự đầu tư và chi tiêu quá mức của Chính phủ A
sau đây gây ra lạm phát B. Giá dầu lửa trên thế giới tăng
cầu kéo: C. Chính phủ tăng thuế suất thuế giá trị gia tăng
D. Khuynh hướng tiêu dùng biên của các hộ gia đình giảm

Câu 2: Khi nền kinh tế A. Người đi vay và người cho vay D


xảy ra lạm phát, giả sử B. Người gửi tiền tại NHTM với lãi suất cố định
các yếu tố khác không C. Người làm công
thay đổi thì chủ thể nào D. Người đi vay và nắm giữ các tài sản thực (vàng, hàng hóa…)
sau đây có lợi:
Câu 3: Tỷ lệ lạm phát A. 5% B
dự đoán là 15%, tỷ lệ B. – 5%
lạm phát thực là 10 %. C. 25%
Tỷ lệ lạm phát ngoài dự D. 10%
đoán là
Câu 4: Giá cả hàng hóa A. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là kết quả của những biến A
tăng cao trong dịp Tết động cung cầu tạm thời
Nguyên đán ở Việt Nam B. Giá cả tăng nhanh và liên tục, là biểu hiện của lạm phát giá cả
là hiện tượng: C. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn, là biểu hiện của thiểu phát
D. Tất cả (A, B, C) đều sai
Câu 5: Khi lạm phát bất A. Người chuẩn bị về hưu, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả B
ngờ xảy ra, những người nổi, người vay tiền, người người làm công ăn lương có thu nhập cố
nào sau đây bị thiệt hại: định
B. Người chuẩn bị về hưu, người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu
có lãi suất cố định, người cho vay tiền, người có tiết kiệm ròng,
người làm công ăn lương có thu nhập cố định
C. Người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất thả nổi, người
cho vay tiền, người gửi tiền ngân hàng, người làm công ăn lương
D. Tất cả (A, B, C) đều đúng
Câu 6: Lạm phát do chi A. Chính phủ đưa ra chính sách tăng lương hay áp lực từ phía công D
phí đẩy xuất phát từ: đoàn yêu cầu cho người lao động.
B. Các doanh nghiệp có quyền lực thị trường đẩy giá lên độc lập
với tổng cầu để có lợi nhuận cao
C. Thiếu hụt tài nguyên, nhập khẩu lạm phát.
D. Cả ba phương án trên đều đúng.
Câu 7: Thâm hụt NSNN A. NSNN thâm hụt tạm thời và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng C
là một nguyên nhân gây cách phát hành trái phiếu ra công chúng
ra lạm phát khi B. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách
phát hành trái phiếu ra công chúng
C. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách
phát hành thêm tiền
D. NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách
phát hành trái phiếu ra công chúng và phát hành thêm tiền
Câu 8: Nguyên nhân dẫn A. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy, bội chi Ngân sách Nhà nước A
đến lạm phát ở nhiều và sự tăng trưởng tiền tệ quá mức
nước có thể được tổng B. Những yếu kém trong điều hành của Ngân hàng Trung ương
hợp lại bao gồm: C. Lạm phát do cầu kéo, chi phí đẩy và những bất ổn về chính trị
như đảo chính
D. Lạm phát do chi phí đẩy, cầu kéo, chiến tranh và thiên tai xảy ra
liên tục trong nhiều năm
Câu 9: Phát biểu nào A. Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên A
không đúng? B. Lạm phát làm giảm giá trị của tiền tệ
C. Lạm phát là tình trạng mức giá cả chung tăng lên kéo dài
D. Giá trị của tiền là lượng hàng hóa mà tiền có thể mua đượ
Câu 10: Một số biện A. Kiềm giữ giá cả D
pháp để kiềm chế lạm B. Thắt chặt khối cung tiền
phát là: C. Giảm chi tiêu Ngân sách Nhà nước
D. A, B, C đều đúng
Câu 11: Những đặc Sức mua của đồng tiền bị giảm
trưng cơ bản của lạm
phát là:
Câu 12: Chỉ số đo lường CPI
lạm phát phổ biến nhất
hiện nay là:

Câu 1: Nguyên nhân nào gây ra lạm phát cầu kéo


A. Sự đầu tư và chi tiêu quá mức của chính phủ
Câu 2: Khi nền kinh tế xảy ra lạm phát, ai có lợi:

Câu 3: Tỷ lệ lạm phát dự đoán là 15%, tỷ lệ lạm phát thực 10%. Tỷ lệ lạm phát ngoài dự đoán là -5%
Câu 4: Giá cả chỉ tăng cao trong dịp tết nguyên đán ở Việt Nam là hiện tượng
A. Giá cả tăng tạm thời trong ngắn hạn là kết quả của những biến động cung cầu tạm thời
Câu 5: Khi lạm phát bất ngờ xảy ra, những người nào sau đây bị thiệt hại:
B. Người chuẩn bị về hưu, người hưu trí, người nắm giữ trái phiếu có lãi suất cố định, người cho vay tiền,
người có tiết kiệm ròng, người làm công ăn lương có thu nhập cố định
Câu 6: Lạm phát do chi phí đẩy xuất phát từ
Chính sách tăng lương
Đẩy giá
Thiếu hụt tài nguyên, nhập khẩu lạm phát
Câu 7: Thâm hụt NSNN là một nguyên nhân gây ra lạm phát khi
NSNN thâm hụt kéo dài và chính phủ bù đắp thâm hụt bằng cách phát hành thêm tiền
Câu 8: Nguyên nhân dẫn đến lạm phát ở nhiều nước bao gồm
Câu 9: Phát biểu không đúng
Nguyên nhân của lạm phát là do giá cả tăng lên
Câu 10:
CHƯƠNG 3: TÍN DỤNG
1. Khái niệm

2. Bản chất kinh tế

3. Chức năng

4. Vai trò

5. Tín dụng thương mại

Khái niệm
KhaiĐặc trưng
Công cụ

6. Tín dụng ngân hàng

Khái niệm
Đặc trưng
Công cụ

7. Tín dụng nhà nước

Khái niệm
Đặc trưng
Công cụ

Trắc nghiệm:

CHƯƠNG 4: LÃI SUẤT


1. Giá trị hiện tại và giá trị tương lai
-g
2. Tính lãi suất đáo hạn:
Lãi suất đáo hạn là mức lãi suất mà tại đó giá trị hiện tại của dòng thu nhập từ công cụ
nợ bằng đúng giá trị hôm nay của công cụ nợ đó.
Lãi suất là giá cả của quyền sd 1 đơn vị vốn vay trong 1 đvi thời gian, biểu hiện dưới
dạng phần trăm
Vay đơn - NCV cho NV mượn 1 khoản tiền Lãi suất đơn = Lãi suất đáo hạn
trong thời gian nhất định, có tính lãi
- Khi đến hạn, NV phải hoàn trả cả tiền
gốc + lãi
Vay thanh - NCV cho NV mượn 1 khoản tiền
toán cố trong tgian nhất định, có tính lãi
định (Vay - NV thanh toán định kỳ cho NV
trả góp) (tháng, quý, năm) một khoản tiền bằng
nhau trong đó gồm 1 phần gốc + lãi
Trái phiếu - Thanh toán định kỳ (năm) một số tiền
coupon lãi cố định (lãi coupon) cho đến ngày
đáo hạn
- Thanh toán mệnh giá một lần vào
ngày đáo hạn
Trái phiếu - Giá bán thấp hơn mệnh giá (chiết - Lãi suất đáo hạn nghịch chiều
chiết khấu khấu) trái phiếu hiện tại
- Không tính lãi
- Thanh toán mệnh giá một lần vào F−P
i=
ngày đáo hạn P
F: mệnh giá trái phiếu chiết
khấu
P: Giá trái phiếu chiết khấu
Trái phiếu - Một trái phiếu kh có ngày đáo hạn P = C/ic
vĩnh viễn - Kh trả nợ gốc Pc: Giá của trái phiếu vĩnh viễn
- Trả các khoản lãi cố định mãi mãi C: Lãi cố định hằng năm
ic: Lãi suất đáo hạn

3. Lãi suất danh nghĩa và lãi suất thực


Lãi suất - Chưa trừ điều chỉnh lạm phát i = ir + π e
danh nghĩa i= lãi suất danh nghĩa
Lãi suất - Đã điều chỉnh lạm phát, lãi suất đã ir = lãi suất thực
thực trừ đi lạm phát π e = Lạm phát
- Lãi suất thực thấp => Ý định đi
vay nhiều => Ý định cho vay ít và
ngược lại
- Chỉ báo tốt hơn về ý định đi vay,
cho vay

4. Tỷ suất sinh lời


C Pt +1−Pt
RET = +
Pt Pt

5. Phân tích các yếu tố tác động đến lãi suất:


Lý thuyết cầu về tài Lượng cầu về một tài sản:
sản + Thuận của cải
+ Thuận lợi nhuận kỳ vọng svs TS khác
+ Nghịch với rủi ro
+ Thuận tính thanh khoản của nó svs TS khác
Yếu tố tác động đến - Giá trái phiếu tỉ lệ nghịch cầu trái phiếu
cầu trái phiếu - LS thuận lượng cầu trái phiếu
*Sự giàu có/ của cải tăng: Phải
*Lợi nhuận kỳ vọng cao: Trái
*Lạm phát dự kiến tăng: Trái
*Rủi ro tăng: Trái
*Thanh khoản tăng: Phải
Yếu tố tác động đến - Giá trái phiếu thuận cung trái phiếu
cung trái phiếu. - LS nghịch lượng cung trái phiếu
* Lợi nhuận kỳ vọng của các cơ hội đầu tư tăng: Phải
* Lạm phát kỳ vọng tăng: Phải
* Thâm hụt NSNN tăng: Phải
6. Cấu trúc của lãi suất
Cấu trúc rủi ro của lãi suất
Trái phiếu có cùng kỳ hạn >< lãi suất khác nhau do
Rủi ro - Rủi ro vỡ nợ: xác suất mà công ty phát hành trái phiếu không thể
hoặc không sẵn lòng thanh toán tiền lãi hoặc mệnh giá của trái phiếu
đó.
- Trái phiếu chính phủ: thường kh có rủi ro vỡ nợ
- Phần bù rủi ro: chênh lệch lãi suất của một trái phiếu và lãi suất
của trái phiếu chính phủ
- Rủi ro vỡ nợ của 1 trái phiếu tăng => Phần bù rủi to trái phiếu tăng
Thanh khoản Có 2 tiêu chí:
 CP bán trái phiếu
 Số lượng ng mua/bán trên thị trường trái phiếu
- Trái phiếu thanh khoản càng tốt thì cầu càng cao
- Tính thanh khoản cao => Lãi suất thấp hơn
- Trái phiếu chính phủ có tính thanh khoản cao nhất trong các trái
phiếu dài hạn
Thuế

Cấu trúc kỳ hạn của lãi suất


Trái phiếu có rủi ro, - Lãi suất có thể khác nhau do tgian còn lại đến ngày đáo hạn
thanh khoản, thuế khác nhau
giống nhau
Đường cong lãi suất - 1 biểu đồ lãi suất trái phiếu khác nhau về tgian đáo hạn
nhưng rủi ro, tính thanh khoản và thuế giống nhau
- Mô tả cấu trúc kỳ hạn của lãi suất của các trái phiếu cụ thể
Đường cong lãi suất - Thông thường, lãi suất dài hạn > lãi suất ngắn hạn
dốc lên
Đường cong lãi suất - Lãi suất ngắn hạn và dài hạn như nhau
phẳng
Đường cong lãi suất - Lãi suất dài hạn < lãi suất ngắn hạn
dốc xuống

Note:
- Mức lợi tức ((lãi suất đáo hạn): các nguồn lợi có được khi nắm giữ trái phiếu này đến khi đáo hạn
- Tỷ suất sinh lợi của trái phiếu coupon (Tỷ suất sinh lợi từ cupon C/Pt)
- Khi thời gian nắm giữ bằng thời gian đáo hạn => tỷ suất sinh lời RET = lãi suất đáo hạn
- P > F => i < ic
- P = F => lãi suất đáo hạn = lãi suất coupon
Bài tập:

Trắc nghiệm:

Câu 1: Trái phiếu có tỷ suất sinh lời … với Bằng


lãi suất đáo hạn khi thời gian đáo hạn bằng
với thời gian nắm giữ.
Câu 2: Biết lãi suất 6%/năm, giá trị tương 100
lại của $94 của năm sau gần bằng
Câu 3: Một trái phiếu không kỳ hạn thanh 400
toán định kỳ mỗi năm $20. Nếu lãi suất 5%
thì giá của trái phiếu này bằng
Câu 6: Trái phiếu chiết khấu mệnh giá 1 = 100%
$10.000, đáo hạn sau 1 năm, được bán với
giá $5.000. Lãi suất đáo hạn của trái phiếu
này là:
Câu 7: Giá của trái phiếu coupon và lãi suất nghịch;
đáo hạn có mối quan hệ ----. Theo đó, khi tăng; giảm
lãi suất đáo hạn ----- thì giá trái phiếu ------
Câu 8: Trái phiếu nào sau đây có lãi suất
đáo hạn thấp nhất, biết tất cả đều cùng
mệnh giá $1.000
Câu 9: Trên thị trường trái phiếu, người Cho vay – đi
mua trái phiếu là------ và người cung trái vay
phiếu là --------
Câu 10: Thời gian đáo hạn của một khoản A. Không liên quan
thanh toán trong tương lai càng ngắn thì giá B. Không ảnh hưởng
trị hiện tại của khoản thanh toán đó càng … C. Nhỏ
D. Lớn
Câu 11: …. Được định nghĩa là tiền lãi của A. Lãi suất hiện hành
người sở hữu trái phiếu cộng với chênh lệch B. Tỷ suất sinh lời
giá trên giá mua. C. Lãi suất đáo hạn
D. Tỷ lệ lợi nhuận

Chương 5: HỆ THỐNG TÀI CHÍNH


1. Chức năng TTTC
- Tạo ra các kênh chuyển tải vốn từ các chủ thể có vốn thặng dư đến chủ thể thiếu hụt vốn
-
2. Cấu trúc TTTC

Thị trường nợ
Thị trường vốn
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
Thị trường tiền tệ

3. Công cụ trên thị trường tiền tệ

4. Công cụ thị trường vốn

Công cụ nợ
Công cụ thời gian đáo hạn trên 1 năm

5. Quốc tế hóa thị trường tài chính

Trái phiếu nước ngoài - Được bán ở nước ngoài


- Định danh bằng ngoại tệ
Ví dụ: Nhà sx ô tô của Đức bán trái phiếu ở Hoa
Kỳ được định danh bằng USD
Eurobond - Định danh bằng 1 loại tiền tệ khác với quốc gia
mà nó được bán
- Một trái phiếu dc định danh bằng euro chỉ dc gọi
là Eurobond nếu nó được bán bên ngoài các quốc
gia sd đồng euro

Eurocurrencies Ngoại tệ gửi vào ngân hàng bên ngoài quốc gia
xuất xứ của nó

6. Chức năng trung gian tài chính: Tài chính gián tiếp

Giảm đáng kể CP giao Cp giao dịch:


dịch
Cho phép chia sẻ rủi ro Rủi ro:
Rủi ro đạo đức xảy ra sau khi giao dịch thực hiện
Lựa chọn đối nghịch xảy ra trước giao dịch
Thúc đẩy chia sẻ rủi ro
Xung đột lợi ích
Thông tin bất cân xứng
Tính kinh tế theo quy
mô:

- Phân biệt trung gian tài chính


-Quy định hệ thống tài chính
Note:
Bài tập:

Trắc nghiệm:

Câu 1: Thị trường vốn là thị A. Các công cụ tài chính trung
trường giao dịch và dài hạn
B. Trái phiếu, cổ phiếu, thương
phiếu, tín phiếu
C. Các công cụ tài chính ngắn
hạn
D. Các công cụ tài chính được
niêm yết trên sàn giao dịch
chứng khoán
Câu 2: Các công cụ trên thị A. I, III, IV, V
trường tiền tệ có đặc điểm: B. I, II, III, V
I. Thời gian đáo hạn trong vòng C. I, II, IV
một năm D. I, II, III, IV
II. Có tính thanh khoản cao
III. Mức độ rủi ro cao
IV. Giá cả ít biến động
V. Tính sinh lời cao

Chương 6: NGÂN HÀNG TRUNG ƯƠNG


1. Chức năng

Giám sát ngân hàng - Giám sát, điều chỉnh hđ định chế tài chính để đảm bảo sự an toàn cho các
định chế tài chính
- đánh giá đề xuất liên doanh, liên kết, áp dụng cho các NH để mở rộng hđ của
các NH
Dịch vụ tài chính - Kiểm tra tính minh mạch, rõ ràng
- Phát hành loại tiền mới
- Thu hồi tiền tệ bị hư hỏng khỏi lưu thông
- Quản lý và thực hiện khoản cho vay chiết khấu cho các NH trong khu vực
Chính sách tiền tệ NHTW quản lý cung tiền và lãi suất để thúc đẩy làm việc tối đa, ổn định giá cả
và điều chỉnh lãi suất dài hạn ở mức vừa phải.
Thắt chặt Tăng lãi suất chiết khấu
Nới lỏng Giảm lãi suất chiết khấu

2. Chính sách tiền tệ

Nghiệp vụ Liên quan đến việc mua bán chứng khoán chính phủ.
thị trường Rất linh hoạt
mở Công cụ dc sd thường xuyên nhất
Công cụ chính tác động lượng tiền cung ứng M
Tăng M
Giảm M
Lãi suất
chiết khấu
Dự trữ bắt
buộc

3. Quá trình cung ứng tiền

Chủ thể - Ngân hàng trung ương (Cục dự trữ liên bang)
- Ngân hàng (Các tổ chức nhận tiền gửi, trung gian tài chính)
- Những ng gửi tiền: Cá nhân, tổ chức
Bảng cân đối TS nợ Tiền trong lưu thông C
kế toán Tiền dự trữ R
TS có Chứng khoán chính phủ
Tín dụng chiết khấu
Tiền cơ sở C+R
MB
Tiền trong lưu Tiền giấy, Tiền xu do NHTW phát hành nằm trong tay công chúng
thông
Tiền dự trữ Tiền gửi của các ngân hàng tại NHTW
Tiền quỹ (Tiền mặt do ngân hàng nắm giữ)
Bắt buộc NHTW yêu cầu NH nắm giữ
Vượt Bất kỳ khoản dự trữ bổ sung nào mà NH chọn nắm giữ
mức
Chứng khoán Chứng khoán do NHTW nắm giữ
chính phủ
Tín dụng chiết Tiền NHTW cho vay đối với NH và tổ chức tài chính
khấu
Công thức M = m * MB = m * (C +R)
Hệ số nhân 1
tiền giản đơn m=
rr
*Hạn chế
-
-
-
Số nhân tiền 1+c
đầy đủ m=
rr +c +e
c: Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt
e: Tỷ lệ dự trữ vượt mức
C: Tiền trong lưu thông
ER: Dự trữ vượt mức
D: Lượng tiền gửi
Yếu tố quyết Dự trữ vay (Chiết khấu cho vay từ NHTW) Thuận
định cung tiền Cơ sở tiền tệ phi tín dụng MB Thuận
Tỷ lệ dự bắt buộc Nghịch
Lượng tiền trong lưu thông Nghịch
Dự trữ vượt mức Nghịch

Note:

Bài tập:

Trắc nghiệm:

Câu 1: Số nhân tiền tệ A. Có quan hệ tỷ lệ thuận với việc nắm giữ


dự trữ vượt mức
B. Có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ lệ dự trữ
bắt buộc
C. Có quan hệ tỷ lệ thuận với tỷ lệ dự trữ
vượt mức
D. Có quan hệ tỷ lệ nghịch với tiền có quyền
lực cao MB
Câu 2: Trong mô hình tạo tiền A. Bán 200 $ trái phiếu chính phủ
gửi mở rộng, một sự mở rộng B. Mua 200% trái phiếu chính phủ
tiền gửi có thể ký phát séc C. Mua 500$ trái phiếu chính phủ
(Tiền gửi kh kỳ hạn) lên 1000$ D. Bán 500% trái phiếu chính phủ
trong khi tỷ lệ dự trữ bắt buộc
là 20%, hàm ý của FED là
Câu 3: Hoạt động nào thuộc A. Phát hành tiền cơ sở
chính sách tài khóa B. Quy định lãi suất trần, lãi suất sàn đối với
hoạt động cho vay và nhận tiền gửi
C. Tăng chi phí chuyển giao
D. Quy định biên độ dao động giá chứng
khoán

CHƯƠNG 7: TÀI CHÍNH QUỐC TẾ


1. Khái niệm
Tỷ giá là giá của đồng tiền này so với 1 đồng tiền khác, giá cả của 1 đồng tiền được biểu thị thông qua
đồng tiền khác.
Thị trường hối đoái: Thị trường tài chính nơi tỷ giá được xác định.
2. Các loại tỉ giá

Tỷ giá giao Giao dịch giao ngay hai bên thực hiện mua, bán 1 lượng ngoại tệ theo tỷ giá xác định
ngay tại thời điểm giao dịch và kết thúc thanh toán trong vòng 2 ngày làm việc tiếp theo
Tỷ giá kỳ Giao dịch kì hạn, hai bên mua bán với nhau 1 lượng ngoại tệ theo tỷ giá xác đinhk vào
hạn ngày giao dịch và việc thanh toán sẽ được thực hiện vào một thời điểm xác định trong
tương lai.

3. Hiện tượng mất giá, tăng giá của đồng tiền này so với đồng tiền khác

Sự tăng giá Giá trị của một đồng tiền tăng so với đồng tiền khác
Sự giảm giá Giá trị của một đồng tiền giảm so với đồng tiền khác

4. Bản chất của tỉ giá và các yếu tố ảnh hưởng

Quy luật một giá Nếu hai quốc gia sản xuất cùng một loại hàng hóa giống hệt nhau, chi phí
vận chuyển và các rào cản thương mại đều rất thấp, thì giá hàng hóa đó sẽ
như nhau trên ở 2 quốc gia đó
Lý thuyết cân bằng sức Tỷ giá thực = 1
mua Tất cả hàng hóa là như nhau ở các quốc gia
Rào cản thương mại và CP vận chuyển thấp
Nhiều hàng hóa và dịch vụ không thể giao dịch thương mại quốc tế được
Yếu tố ảnh hưởng tỉ giá Mức giá chung trong 1 quốc gia tăng lên (so với quốc gia khác) làm giảm
trong dài hạn giá trị đồng tiền của nước đó và ngược lại
Tăng rào cản thương mại => đồng tiền có xu hướng tăng giá
Xuất khẩu tăng => đồng tiền tăng giá
Nhập khẩu tăng => đồng tiền giảm giá
NSLĐ tăng => đồng tiền tăng giá

4. Các yếu tố ảnh hưởng tỉ giá trong ngắn hạn


5. Phân biệt chế độ tỉ giá khác nhau
6. Sự can thiệp vào thị trường hối đoái
Note: chú ý tỉ giá nội/ngoại

Trắc nghiệm:
Câu 1: Mỹ cắt giảm thuế hoặc tăng quota VNĐ có khuynh hướng lên giá trong dài hạn
nhập khẩu đối với Việt Nam thì có tác động

Câu 2: Vào thời điểm (t) USD/VND = 22 VNĐ tăng giá so với USD
250; đến thời điểm (t+1) 1 USD = 22 050
VND. Điều này nghĩa là
Câu 3: Sự giảm giá của đồng EUR làm …... Tăng – Giảm
giá nhập khẩu của hàng hóa Mỹ vào Pháp
nhưng làm …....giá xuất khẩu hàng hóa
Pháp vào Mỹ, và ngược lại.
Câu 4: Tỷ giá thực giữa JPY và VND thấp Cao hơn – Giảm giá – Bằng
hơn 1. Vậy theo lý thuyết PPP cho thấy
mức giá chung ở Việt Nam đang …. so với
Nhật Bản. Vì thế nên…... VND để duy trì
tỷ giá thưc…...1
Câu 5: Tỷ lệ lạm phát ở Việt Nam có xu Tỷ giá USD/VND có xu hướng giảm
hướng thấp hơn tỷ lệ lạm phát của Mỹ. trong dài hạn
Điều này dẫn đến
Câu 6: Nhu cầu nhập khẩu hàng hóa của VND có xu hướng tăng giá trong dài
Việt Nam vào Mỹ có xu hướng tăng lên. hạn
Điều này dẫn đến
Câu 7: Trong một thỏa thuận trao đổi USD A. Tỷ giá kỳ hạn
với EUR trong 3 tháng với giá 0.9 USD B. Tỷ giá cố định
một EUR, thì giá này là C. Tỷ giá giao ngay
D. Tỷ giá trao đổi tiền tệ
Câu 8: Nếu giá của đồng bảng Anh (GBP) A. 2, 2.5
thay đổi từ mức 0.5 USD mỗi tháng lên B. 2, 1.25
0.75 USD mỗi bảng, như vậy USD giảm C. 2, 1.33
giá từ … mỗi USD còn … mỗi USD D. 2, 1.5
Câu 9: Tỷ giá được quyết định bởi A. Thị trường ngoại hối
B. Thị trường vốn
C. Thị trường tài chính
D. Thị trường tiền tệ
Câu 10: Trong điều kiện các yếu tố khác
không đổi, khi đồng EUR tăng giá so với
USD, giá rượu vang California trở nên …
và giá

CHƯƠNG 8: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI


CHƯƠNG 9: TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP

CHƯƠNG 10: TÀI CHÍNH CÔNG

You might also like