You are on page 1of 62

Kttc2a - test online

Kế toán tài chính 2 (Trường Đại học Kinh tế Thành phố Hồ Chí Minh)

Scan to open on Studocu

Studocu is not sponsored or endorsed by any college or university


Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)
(Đáp án tự làm, không phải đáp án từ gv đâu nha)

CHƯƠNG 10: KINH DOANH HÀNG HÓA


Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)
1. (0.50 đ) page 110
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định giá trị hàng hóa là:
VAS 16
VAS 15
VAS 14 (Doanh thu và thu nhập khác)
VAS 02 (Hàng tồn kho)

2. (0.50 đ) page 145


Nội dung nào KHÔNG phải là đặc điểm của chương trình khách hàng truyền thống:
Người bán xác định được giá trị hợp lý của hàng hóa dịch vụ cung cấp miễn phí
Điểm thưởng của người mua có giới hạn về mặt thời gian
Điểm thưởng của người mua có giá trị vô hạn về mặt thời gian
Khi mua hàng hóa, khách hàng được tích lũy điểm thưởng để khi đạt đủ số điểm quy định sẽ được
nhận hàng hóa dịch vụ miễn phí, hoặc được giảm giá chiết khấu

3. (0.50 đ) page 111


Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài
chính của công ty thương mại:
Hàng nhận giữ hộ
Hàng nhận ký gửi
Hàng nhập về để gia công
Tất cả đều đúng

Phần: Mua hàng (L03)


1. (0.50 đ) page 113
Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho, hãy nêu các chứng từ xuất hiện trong quy trình: khi
đặt hàng, bên mua gửi (1) cho bên bán; khi giao hàng, người bán gửi (2) cho bên mua.
(1) Đơn đặt hàng; (2) Phiếu nhập kho
(1) Phiếu nhập kho; (2) Hóa đơn mua hàng
(1) Đơn đặt hàng; (2) Hóa đơn bán hàng
(1) Hóa đơn mua hàng, (2) Hóa đơn bán hàng

3. (0.50 đ) page 114


Theo phương pháp kê khai thường xuyên, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua
hàng là:
611
1567
1562
1561

Phần: Bán hàng


1. (0.50 đ) page 133
Doanh nghiệp A bán hàng hóa thông qua đại lý (phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng). Doanh thu bán hàng của A được ghi nhận theo:
Giá bán quy định cho đại lý, trừ hoa hồng đại lý (có bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý, trừ hoa hồng đại lý (không bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý (có bao gồm thuế GTGT)
Giá bán quy định cho đại lý (không bao gồm thuế GTGT)

2. (0.50 đ) page 127


Doanh nghiệp xuất kho bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10% chưa thu
tiền. Hàng đã giao cho khách, khách chấp nhận thanh toán. Bút toán ghi nhận:

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nợ 632/Có 156: 10, Có 33311: 1, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15
Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5
Nợ 511/Có 156: 15
Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 15/Có 511: 15

3. (0.50 đ) page 133


Doanh nghiệp A bán hàng hóa thông qua đại lý (phương thức bán đúng giá hưởng hoa
hồng). Thời điểm A ghi nhận doanh thu là:
Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong các phương án trên
Khi đại lý chuyển trả tiền hàng
Khi nhận được thông báo của đại lý về số hàng đã bán cho khách (bên thứ ba)
Khi A xuất hàng gửi cho đại lý

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ


1. (0.50 đ) page 150 (vd10.19)
Doanh nghiệp có thông tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập
kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua:
500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng
tăng thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:
52.500.000đ
60.000.000đ
47.500.000đ
50.000.000đ

2. (0.50 đ) page 150


Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối
tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng
tăng thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:
52.500.000đ
60.000.000đ
47.500.000đ
50.000.000đ

3. (0.50 đ) page 121


Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:
Nợ 642/Có 1562
Nợ 1562/Có 111, 112
Nợ 632/Có 1562
Nợ 641/Có 1562

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi


1. (0.50 đ) page 144
Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không
thu tiền và không kèm yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi:
Nợ 641/Có 156: 10
Nợ 641/Có 156: 15
Nợ 632/Có 156: 10
Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15

2. (0.50 đ) page 141

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Công ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua: 14. Hai bên
hoàn tất giao dịch mà không bên nào phải bù thêm tiền. Bút toán ghi nhận:
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4
Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14.
Nợ 156 B: 10/ Có 156 A: 10

3. (0.50 đ) page 142


Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, xuất kho hàng hóa 1 máy photocopy chuyển
đến phòng hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của công ty, ước tính sử
dụng trong 5 năm. Giá xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa
thuế, thuế GTGT 10%). Kế toán ghi nhận:
Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ; và Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có
333: 4.500.000đ
Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ
Nợ 211: 49.500.000đ/Có 511: 45.000.000đ, Có 333: 4.500.000đ
Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ

Phần: Xác định kết quả


1. (0.50 đ) page 159
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên
kế toán lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10
Nợ 911/Có 632: 510
Nợ 911/Có 632: 490
Nợ 911/Có 632: 500

2. (0.50 đ) page 160


Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
111
911
811
711

Phần: Trình bày thông tin


1. (0.50 đ) page 152
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu”:
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp
khó khăn tài chính
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật

2. (0.50 đ) page 164


Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được
tính như sau:
Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán

3. (0.50 đ) page 164


Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh
báo cáo tài chính:
Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức…
Tất cả đều đúng

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)


1. (0.50 đ) page 110
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định doanh thu khi kinh doanh hàng
hóa là:
VAS 15
VAS 16
VAS 14
VAS 02

2. (0.50 đ) sách KTTC1


Hàng hóa là loại hàng tồn kho…:
Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất.
Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn
Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh thông thường.
Tất cả đều đúng

3. (0.50 đ) page 110


Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định giá trị hàng hóa là:
VAS 14
VAS 15
VAS 02
VAS 16

Phần: Mua hàng (L03)


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lô hàng hóa có giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được
khấu trừ: 10. Hàng nhập kho phát hiện bị hao hụt: 5. Đây là mức hao hụt tự nhiên, trong
định mức. Giá gốc của lô hàng này là:
105
100
95
110

Phần: Bán hàng


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp nhập trước
xuất trước. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị. Trong kỳ, ngày 1: mua 60
đơn vị, đơn giá gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán 100 đơn vị, giá vốn hàng bán là:
5.050.000đ
5.018.750đ
5.000.000đ
5.025.000đ

2. (0.50 đ) page 123


Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng,
khách không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho
bên bán. Doanh thu của nghiệp vụ này là:
10
16,5
15
Không ghi nhận

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


3. (0.50 đ) page 155
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng,
khách kiểm tra, đã đồng ý nhận và chấp nhận trả tiền. Vài ngày sau, khi sử dụng, khách
phát hiện hàng bị lỗi và đề nghị trả lại hàng. Doanh nghiệp đồng ý nhận lại hàng nhập kho.
Bút toán ghi nhận:
Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5
Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5
Cả A&B đều đúng
Cả A&B đều sai

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ


1. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:
Nợ 632/Có 1562
Nợ 1562/Có 111, 112
Nợ 641/Có 1562
Nợ 642/Có 1562

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau
+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập
kho giá mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua:
500.000.000đ
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng
tăng thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá trị là:
47.500.000đ
60.000.000đ
50.000.000đ
52.500.000đ

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa
+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối
tháng tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg
+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng
tăng thêm: 50.000.000đ.
Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức số lượng là:
47.500.000đ
60.000.000đ
50.000.000đ
52.500.000đ

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến mãi


1. (0.50 đ)
Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai
nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong
chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai
nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là:
Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16
Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5
Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0
Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9

2. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không
thu tiền và không kèm yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi:
Nợ 632/Có 156: 10
Nợ 641/Có 156: 15
Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15
Nợ 641/Có 156: 10

3. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần:
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng
Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả
Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí
của doanh nghiệp
Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp

Phần: Xác định kết quả


1. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên
kế toán lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 490
Nợ 911/Có 632: 510
Nợ 911/Có 632: 500
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10

2. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
811
911
711
111

Phần: Trình bày thông tin


1. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu”:
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp
khó khăn tài chính
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước

1. (0.50 đ)
A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi kho của A vào
ngày 25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển tiền thanh toán hết vào ngày
5/1/năm X+1. Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng tồn kho là
31/12/năm X
5/1/năm X+1
25/12/năm X
1/1/năm X+1

2. (0.50 đ) page 122


Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng
là:
1567
611
1561

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1562

3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây được tính trong Giá gốc của hàng hóa:
Chi phí bảo quản hàng hóa sau khi mua (phát sinh trong khi chờ tiêu thụ).
Thuế GTGT được khấu trừ.
Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình mua hàng mà bên mua phải trả.
Hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh khi mua hàng.

Phần: Bán hàng


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp Bình quân
gia quyền liên hoàn. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị. Trong kỳ, ngày
1: mua 60 đơn vị, đơn giá gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán 100 đơn vị, giá vốn hàng bán
là:
5.018.750đ
5.025.000đ
5.000.000đ
5.050.000đ

2. (0.50 đ) 147Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%.
Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống: tích đủ điểm sẽ được nhận
phiếu chiết khấu. Doanh nghiệp xuất kho bán 1 lô hàng hóa có giá vốn: 100, giá bán 150 thu
tiền mặt. Kế toán xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện được hưởng ưu đãi
của chương trình, thì số tiền phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là: 15. Bút
toán ghi nhận doanh thu khi bán hàng là …
Nợ 111: 150/Có 511: 135, Có 3387: 15
Nợ 111: 150/Có 3387: 150
Nợ 111: 150/Có 511: 150
Nợ 111: 150/Có 511: 135, Có 521: 15

3. (0.50 đ)
Khi giao hàng, khách không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu,
hàng trả về cho bên bán. Bút toán ghi nhận:
Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5
Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5
Cả A& B đều đúng
Cả A&B đều sai

1. (0.50 đ)
Công ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua: 14. Hai bên
hoàn tất giao dịch mà không bên nào phải bù thêm tiền. Bút toán ghi nhận:
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4
Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4
Nợ 156 B: 10/ Có 156 A: 10
Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14.

2. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần:
Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả
Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của
doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng
3. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai
nước trái cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong
chương trình khuyến mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai
nước ngọt, tiền phải trả: 80. Doanh thu ghi nhận là:
Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5
Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9
Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0
Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16
Phần: Xác định kết quả

1. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là
911
111
711
811
2. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên
kế toán lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng
bán để xác định kết quả kinh doanh là:
Nợ 911/Có 632: 510
Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10
Nợ 911/Có 632: 500
Nợ 911/Có 632: 490
Phần: Trình bày thông tin

1. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được
tính như sau:
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Tổng chi phí
Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán
Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán
2. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các
khoản điều chỉnh giảm doanh thu”:
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật
Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật
Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp khó khăn
tài chính
3. (0.50 đ)
Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh
báo cáo tài chính:
Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng
Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức…
Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho
Tất cả đều đúng

CHƯƠNG 11: DỊCH VỤ


Phần: Khái niệm
1. (0.50 đ)
Đối với DN dịch vụ áp dụng phương pháp KKTX, kế toán không sử dụng tài khoản:
TK 611 và TK 631
TK 154

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


TK 631
TK 611
2. (0.50 đ)
Hoạt động cung cấp dịch vụ thường có đặc điểm:
Không thể xác định thời gian tạo ra dịch vụ
Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là đồng thời
Không thể xác định thời gian dịch vụ được tiêu thụ
Thời điểm tạo ra dịch vụ và thời điểm tiêu thụ dịch vụ là không đồng thời\
3. (0.50 đ)
Dạng kinh doanh nào dưới đây được phân loại là hoạt động cung cấp dịch vụ:
Công ty sản xuất đồ điện tử và bán sản phẩm do chính mình sản xuất.
Công ty sản xuất đồ điện tử và gửi cho các đại lý bán hộ.
Doanh nghiệp mua đồ điện tử từ nhà sản xuất về bán cho người tiêu dùng đế hưởng chênh lệch
giá mua/bán.
Đại lý nhận bán đồ điện tử để hưởng hoa hồng.

1. (0.50 đ)
Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Báo cáo tài chính.

2. (0.50 đ)
Công ty du lịch có năm tài chính kết thúc vào 31/12, tổ chức tour mùa xuân cho khách.
Công ty đã nhận đủ tiền của khách 100.000.000đ vào ngày 25/12/20X7, tour du lịch diễn ra
từ 2/1/20X8 đến 7/1/20X8. Số tiền này được tính vào:
Thu nhập khác của năm 20X7.
Doanh thu của năm 20X7.
50% là doanh thu năm 20X7, 50% là doanh thu năm 20X8.
Doanh thu của năm 20X8.

3. (0.50 đ)
Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm.
Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ khách chuyển khoản trả đủ từ đầu năm thứ 1. Cuối năm
thứ 1, công ty đánh giá đã hoàn tất 1/3 khối lượng công việc. Bút toán ghi nhận doanh thu
vào cuối năm là:
Nợ 3387/Có 511: 100.000.000đ.
Nợ 112/Có 511: 100.000.000đ.
Nợ 3387/Có 511: 300.000.000đ.
Nợ 112/Có 3387: 300.000.000đ.
Phần: Chi phí dịch vụ ăn uống

1. (0.50 đ)
Tại nhà hàng tiệc cưới, chi phí nào sau đây tính vào giá thành:
Chi phí lương bếp trưởng
Chi phí lương phục vụ bàn ăn
Chi phí lương bếp phó
Tất cả các chi phí trên
2. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của nhà hàng tiệc cưới thường là:
Từng người khách vào ăn tiệc
Từng đơn đặt hàng
Từng món ăn
Tất cả các đơn đặt hàng trong 1 tháng
3. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Với DN dịch vụ ăn uống, chi phí giao hàng được xử lý:
Tính vào giá thành
Tính vào chi phí quản lý DN
Tính vào chi phí bán hàng
Tất cả đều sai
Phần: Chi phí dịch vụ khách sạn

1. (0.50 đ)
Vũ trường là loại hình dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%, thuế GTGT 10%. Một ngày
thu từ khách hàng 308trđ (đã bao gồm tất cả các khoản thuế). Bút toán ghi nhận thuế tiêu
thụ đặc biệt là:
Nợ 111,112,131: 308/ Có 511: 200; Có 3332: 80
Nợ 511/Có 3332: 80
Cả 2 đều đúng
Cả 2 đều sai
2. (0.50 đ)
Chi phí nào sau đây tính vào khoản mục Chi phí sản xuất chung của dịch vụ khách sạn:
Chi phí gối, drap, mền...
Chi phí điện, nước, điện thoại...; khấu hao, sửa chữa TSCĐ...
Chi phí công cụ dụng cụ: giường, tủ, bàn ghế...
Tất cả chi phí trên
3. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của khách sạn có thể là:
Từng khách sạn
Từng khu
Từng căn hộ cho thuê
Tất cả đều đúng
Phần: Chi phí dịch vụ du lịch

1. (0.50 đ)
Đối với dịch vụ du lịch, chi phí mua vé tàu xe cho khách được ghi nhận là:
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
Chi phí nhân công.
Chi phí bán hàng.
2. (0.50 đ)
Hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch mang 4 đặc điểm:
Tính không đồng thời, tính không đồng nhất, tính hữu hình, tính dự trữ được
Tính đồng thời, tính đồng nhất, tính hữu hình, tính dự trữ được
Tính không đồng thời, tính đồng nhất, tính vô hình, tính không dự trữ được
Tính đồng thời, tính không đồng nhất, tính vô hình, tính không dự trữ được
3. (0.50 đ)
Bút toán ghi nhận giá vốn của dịch vụ du lịch là:
Nợ 632/Có 155
Nợ 632/Có 157
Nợ 632/Có 154
Tất cả đều sai
Phần: Chi phí dịch vụ vận tải

1. (0.50 đ)
Chi phí sửa chữa thường xuyên xe chở khách của một công ty vận tải là 2.200.000đ, trả
bằng tiền mặt (trong đó có 200.000 thuế GTGT được khấu trừ). Bút toán ghi nhận:
Nợ 627: 2.200.000đ/Có 111: 2.200.000đ.
Nợ 621: 2.000.000đ/Có 111: 2.000.000đ.

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nợ 627: 2.000.000đ, Nợ 133: 200.000đ/Có 111: 2.200.000đ.
Nợ 621: 2.000.000đ, Nợ 133: 200.000đ/Có 111: 2.200.000đ.
2. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của dịch vụ vận tải có thể là:
Km
Từng tàu, xe...
Tấn/Km
Tất cả đều đúng, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
3. (0.50 đ)
Chi phí xăng, dầu, nhớt chạy xe của dịch vụ vận tải được tính vào khoản mục nào sau đây:
Chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí nhân công trực tiếp
Phần: Chi phí dịch vụ-Tổng hợp

1. (0.50 đ)
Đối với DN áp dụng phương pháp Kê khai thường xuyên, TK để tập hợp chi phí và tính giá
thành của dịch vụ là:
621
154
632
631
2. (0.50 đ)
Kế toán tất cả các hoạt động dịch vụ đều có đặc điểm:
Không có bút toán nhập kho thành phẩm.
Không có sản phẩm dở dang cuối kỳ.
Sản phẩm hoàn thành không có hình thái vật chất.
Tất cả đều sai.
Phần: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Thời điểm tính giá thành của dịch vụ là:
Cuối quý
Cuối năm
Cuối tháng
Cuối kỳ, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
2. (0.50 đ)
Dạng kinh doanh nào dưới đây được phân loại là hoạt động cung cấp dịch vụ:
Đại lý nhận bán đồ điện tử để hưởng hoa hồng.
Doanh nghiệp mua đồ điện tử từ nhà sản xuất về bán cho người tiêu dùng đế hưởng chênh lệch
giá mua/bán.
Công ty sản xuất đồ điện tử và bán sản phẩm do chính mình sản xuất.
Công ty sản xuất đồ điện tử và gửi cho các đại lý bán hộ.
3. (0.50 đ)
Đối với DN dịch vụ áp dụng phương pháp KKTX, kế toán không sử dụng tài khoản:
TK 611
TK 631
TK 611 và TK 631
TK 154
Phần: Doanh thu dịch vụ

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm.
Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ, khách trả dần mỗi năm 100.000.000đ. Cuối năm thứ 1,
công ty đánh giá đã hoàn tất 40% khối lượng công việc của hợp đồng. Công ty quảng cáo
ghi nhận doanh thu năm thứ 1 của hợp đồng này là:
120.000.000đ
100.000.000đ
40.000.000đ
300.000.000đ
2. (0.50 đ)
Công ty Quảng cáo Q nhận hợp đồng quảng cáo cho sản phẩm N trong hai năm 20X6-20X7.
Theo thỏa thuận, khách hàng sẽ trả cho Q 40% giá trị hợp đồng, nếu Q hoàn thành từ 50%
khối lượng công việc trở lên và được nghiệm thu. (tổng giá trị hợp đồng là 220 triệu đồng,
trong đó thuế GTGT khấu trừ 20 triệu đồng). Đến cuối năm 20X6, Q đã thực hiện được 60%
khối lượng công việc và khách hàng đã nghiệm thu, chi phí thực hiện cho 60% hợp đồng
năm 2016 đã xác định được. Các chi phí khác có thể ước tính hợp lý (cuối 2016). Công ty Q
sẽ :
Lập hoá đơn với tổng thanh toán 132 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 120 triệu đồng
Lập hoá đơn với tổng thanh toán 110 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 100 triệu đồng
Lập hoá đơn với tổng thanh toán 88 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 80 triệu đồng
Lập hoá đơn với tổng thanh toán 88 triệu đồng và ghi nhận doanh thu kế toán 120 triệu đồng
3. (0.50 đ)
Vũ trường là loại hình dịch vụ chịu thuế tiêu thụ đặc biệt là 40%, thuế GTGT 10%. Một ngày
thu từ khách hàng 308trđ (đã bao gồm tất cả các khoản thuế). Kế toán sẽ báo cáo doanh thu
là:
200trđ
308trđ
220trđ
280trđ
Phần: Chi phí dịch vụ ăn uống

1. (0.50 đ)
Giá thành của dịch vụ ăn uống tại nhà hàng tiệc cưới bao gồm:
Chi phí phục vụ món ăn
Chi phí quản lý nhà hàng
Chi phí chế biến món ăn và chi phí phục vụ món ăn
Chi phí chế biến món ăn
2. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của nhà hàng tiệc cưới thường là:
Tất cả các đơn đặt hàng trong 1 tháng
Từng món ăn
Từng người khách vào ăn tiệc
Từng đơn đặt hàng
3. (0.50 đ)
Nhà hàng có được phép sử dụng phương pháp Kiểm kê định kỳ trong kế toán hàng tồn kho
không?
Không

Phần: Chi phí dịch vụ khách sạn

1. (0.50 đ)
Khách sạn chi tiền mặt mua drap (ga) trải giường trang bị cho 5 buồng, mỗi buồng 2 cái với
đơn giá 1.000.000đ/cái. Kế toán nên:
Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào tất cả đều hỏng thì ghi Nợ 627/Có 242:
10.000.000đ.

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, khi nào mỗi tấm drap bị hỏng thì ghi Nợ 627/Có 242:
1.000.000đ.
Ghi nhận Nợ 242/Có 111: 10.000.000đ, ước tính thời gian sử dụng của drap, định kỳ dần phân bổ
giá trị của drap vào chi phí sản xuất chung.
Ghi nhận Nợ 627/Có 111: 10.000.000đ.
2. (0.50 đ)
Khoản mục nào sau đây thường có tỷ trọng lớn nhất trong giá thành dịch vụ “cho thuê
phòng khách sạn”:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí bán hàng
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của khách sạn có thể là:
Từng căn hộ cho thuê
Từng khu
Từng khách sạn
Tất cả đều đúng
Phần: Chi phí dịch vụ du lịch

1. (0.50 đ)
Hoạt động cung cấp dịch vụ du lịch mang 4 đặc điểm:
Tính đồng thời, tính không đồng nhất, tính vô hình, tính không dự trữ được
Tính không đồng thời, tính đồng nhất, tính vô hình, tính không dự trữ được
Tính không đồng thời, tính không đồng nhất, tính hữu hình, tính dự trữ được
Tính đồng thời, tính đồng nhất, tính hữu hình, tính dự trữ được
2. (0.50 đ)
Đối với dịch vụ du lịch, chi phí mua vé tàu xe cho khách được ghi nhận là:
Chi phí bán hàng.
Chi phí nhân công.
Chi phí sản xuất chung.
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
3. (0.50 đ)
Sản phẩm của dịch vụ du lịch, có đặc điểm sau:
Không thể dự trữ được
Quá trình phục vụ và tiêu thụ diễn ra đồng thời
Không có hình thái vật chất cụ thể
Tất cả các đặc điểm trên
Phần: Chi phí dịch vụ vận tải

1. (0.50 đ)
Một doanh nghiệp vận tải chọn đối tượng tính giá thành là từng xe. Trong tháng, tập hợp
được chi phí liên quan đến xe A là: xăng: 20trđ (trong đó có 1trđ tiền xăng phát sinh do tài
xế sử dụng cho việc riêng của mình, tài xế sẽ trả lại khoản này cho công ty), lương tài xế
15trđ, lương phụ xe: 5trđ, khấu hao và sửa chữa xe: 3tr. Ngoài ra không phát sinh chi phí
khác. Giá thành dịch vụ mà xe A cung cấp trong tháng là:
42trđ.
37trđ.
34trđ.
43trđ.
2. (0.50 đ)
Chi phí xăng, dầu, nhớt chạy xe của dịch vụ vận tải được tính vào khoản mục nào sau đây:
Chi phí nhân công trực tiếp
Chi phí sản xuất chung
Chi phí quản lý doanh nghiệp

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
3. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của dịch vụ vận tải có thể là:
Tấn/Km
Từng tàu, xe...
Km
Tất cả đều đúng, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
Phần: Chi phí dịch vụ-Tổng hợp

1. (0.50 đ)
Với công ty có quy mô nhỏ và tổ chức đơn giản, kế toán có thể sử dụng tài khoản 154 hoặc
631 để tập hợp chi phí và tính giá thành mà không cần dùng TK 621, 622, 627.
Sai
Đúng
2. (0.50 đ)
DN kinh doanh dịch vụ không áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ hàng tồn kho:
Sai
ĐúngPhần: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Dạng kinh doanh nào dưới đây được phân loại là hoạt động cung cấp dịch vụ:
Công ty sản xuất đồ điện tử và gửi cho các đại lý bán hộ.
Đại lý nhận bán đồ điện tử để hưởng hoa hồng.
Công ty sản xuất đồ điện tử và bán sản phẩm do chính mình sản xuất.
Doanh nghiệp mua đồ điện tử từ nhà sản xuất về bán cho người tiêu dùng đế hưởng chênh lệch
giá mua/bán.
2. (0.50 đ)
Thời điểm tính giá thành của dịch vụ là:
Cuối tháng
Cuối quý
Cuối năm
Cuối kỳ, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
3. (0.50 đ)
Đơn vị nào thuộc loại hình cung cấp dịch vụ:
Công ty kiểm toán
Tiệm sửa xe
Công ty vệ sinh môi trường

Tất cả đều đúng


Phần: Doanh thu dịch vụ

1. (0.50 đ)
Trong năm 20X8, hãng luật Law đang hỗ trợ pháp lý cho một khách hàng trong vụ kiện vi
phạm hợp đồng. Theo thỏa thuận, Law được nhận phí tư vấn 50.000.000đ ngay khi ký hợp
đồng, phí này sẽ không trả lại trong mọi trường hợp. Nếu thắng kiện, hãng được nhận thêm
thù lao 30.000.000đ, nếu thua kiện thì không có khoản này. Tổng chi phí Law dự kiến phải
chi cho vụ kiện là 40.000.000đ. Đến cuối năm 20X8, hãng đã chi 20.000.000đ và hoàn tất 50%
khối lượng công việc cần làm. Vụ kiện vẫn đang tiếp diễn và Law vẫn chưa chắn chắn là
khách có thắng kiện hay không. Doanh thu Law cần ghi nhận cho năm 20X8 là:
50.000.000đ
25.000.000đ
40.000.000đ
80.000.000đ
2. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Đầu năm, công ty ký hợp đồng cung cấp dịch vụ quảng cáo cho khách hàng trong 3 năm.
Tổng giá trị hợp đồng 300.000.000đ khách chuyển khoản trả đủ từ đầu năm thứ 1. Cuối năm
thứ 1, công ty đánh giá đã hoàn tất 1/3 khối lượng công việc. Bút toán ghi nhận doanh thu
vào cuối năm là:
Nợ 112/Có 511: 100.000.000đ.
Nợ 112/Có 3387: 300.000.000đ.
Nợ 3387/Có 511: 100.000.000đ.
Nợ 3387/Có 511: 300.000.000đ.
3. (0.50 đ)
Điều kiện nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu dịch vụ
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Báo cáo tài chính.
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch.
Chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua.
Phần: Chi phí dịch vụ ăn uống

1. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của nhà hàng tiệc cưới thường là:
Từng đơn đặt hàng
Tất cả các đơn đặt hàng trong 1 tháng
Từng người khách vào ăn tiệc
Từng món ăn
2. (0.50 đ)
Tại nhà hàng tiệc cưới, chi phí nào sau đây tính vào giá thành:
Chi phí lương bếp trưởng
Chi phí lương bếp phó
Chi phí lương phục vụ bàn ăn
Tất cả các chi phí trên
3. (0.50 đ)
Một nhà hàng muốn giảm chi phí để tăng lợi nhuận thì có thể áp dụng biện pháp nào sau
đây:
Giảm số lượng bồi bàn.
Tăng giá bán món ăn.
Tất cả đều đúng.
Tăng cường quảng cáo giới thiệu cho nhà hàng.
Phần: Chi phí dịch vụ khách sạn

1. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của khách sạn có thể là:
Từng khách sạn
Từng căn hộ cho thuê
Từng khu
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Trong một khách sạn, “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ” của hoạt động “Cho
thuê phòng” sẽ xuất hiện trong trường hợp:
Khách trả tiền trước.
Khách thuê phòng từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo.
Phòng khách sạn đang xây dựng dở dang.
Khách chưa thanh toán tiền.
3. (0.50 đ)
Chi phí nào sau đây tính vào khoản mục Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ khách
sạn:
Chi phí kem đánh răng, bàn chải đánh răng, dầu gội đầu, giấy vệ sinh...
Chi phí điện, nước

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Chi phí gối, drap, giường...
Tất cả các chi phí trên
Phần: Chi phí dịch vụ du lịch

1. (0.50 đ)
Trong một công ty du lịch, “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ” của hoạt động
“Hướng dẫn du lịch” sẽ xuất hiện trong trường hợp:
Khách trả tiền trước toàn bộ tiền tour.
Tour du lịch diễn ra trong khoảng thời gian từ kỳ kế toán này sang kỳ kế toán tiếp theo.
Hợp đồng tổ chức tour du lịch đang được thương lượng dở dang với khách, chưa hoàn tất.
Khách chưa thanh toán đủ tiền tour.
2. (0.50 đ)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của dịch vụ hướng dẫn du lịch bao gồm toàn bộ chi phí DN
chi ra cho khách hàng:
Chi phí di chuyển: mua vé tàu, xe, máy bay ...
Chi phí ăn, ở
Chi phí tham quan
Tất cả các chi phí trên
3. (0.50 đ)
Chi phí nào sau đây không tính vào giá thành của dịch vụ hướng dẫn du lịch:
Chi phí nhân viên hướng dẫn du lịch
Công tác phí nhân viên hướng dẫn du lịch
Chi phí bảo hiểm khách hàng
Chi phí giám đốc điều hành công ty
Phần: Chi phí dịch vụ vận tải

1. (0.50 đ)
Đối tượng tính giá thành của dịch vụ vận tải có thể là:
Km
Tấn/Km
Từng tàu, xe...
Tất cả đều đúng, tùy theo yêu cầu quản lý của DN
2. (0.50 đ)
Một doanh nghiệp vận tải chọn đối tượng tính giá thành là từng xe. Trong tháng, tập hợp
được chi phí liên quan đến xe A là: xăng: 20trđ (trong đó có 1trđ tiền xăng phát sinh do tài
xế sử dụng cho việc riêng của mình, tài xế sẽ trả lại khoản này cho công ty), lương tài xế
15trđ, lương phụ xe: 5trđ, khấu hao và sửa chữa xe: 3tr. Ngoài ra không phát sinh chi phí
khác. Giá thành dịch vụ mà xe A cung cấp trong tháng là:
43trđ.
42trđ.
34trđ.
37trđ.
3. (0.50 đ)
Khoản chi phí nào sau đây được tính vào giá thành dịch vụ vận tải:
Chi phí xăng, dầu, nhớt chạy tàu, xe
Lương và trích theo lương của tài xế
Chi phí khấu hao và sửa chữa tàu, xe
Tất cả các khoản trên
Phần: Chi phí dịch vụ-Tổng hợp

1. (0.50 đ)
Tài khoản kế toán dùng để kết chuyển chi phí tính giá thành của hoạt động cung cấp dịch
vụ là:
154

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


631
Cả 2 câu trên đều sai
Cả 2 câu trên đều có thể đúng, tùy theo phương pháp kế toán hàng tồn kho của DN.
2. (0.50 đ)
Tại công ty áp dụng phương pháp Kiểm kê định kỳ hàng tồn kho, bút toán kết chuyển các
khoản mục chi phí để tính giá thành dịch vụ là:
Nợ 631/Có 621.
Nợ 631/Có 622.
Nợ 631/Có 627.
Tất cả đều đúng.

CHƯƠNG 12: XÂY DỰNG


Phần: IFRS15

1. (0.50 đ)
According to IFRS15, the contract signed between contractor and customer is a one step to
recognise revenue of contractor
Yes
No
2. (0.50 đ)
According to IFRS15, the meeting of contractor and customer is a one step to recognise
revenue of contractor
Yes
No
Phần: VAS15- Tổng hợp chương

1. (0.50 đ)
Trường hợp vật liệu thừa, thu hồi khi xây dựng xong công trình, không nhập kho mà bán
ngay, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 635, 3331
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 811, 3331
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 154, 3331
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 711, 3331
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 515, 3331
2. (0.50 đ)
Khi toàn bộ dự án bất động sản hoàn thành, nếu chi phí trích trước để tạm tính giá vốn
thành phẩm bất động sản đã bán mà cao hơn chi phí thực tế phát sinh,kế toán ghi:
Nợ TK 335 - Có TK 711
Nợ TK 632 - Có TK 335
Nợ TK 335 - Có TK 632
Nợ TK 352 - Có TK 711
3. (0.50 đ)
Thông tin các khoản chi phí thi công xây lắp vượt mức bình thường trong Bản thuyết minh
BCTC sẽ bổ sung cho khoản mục
Tiền chi trả người cung cấp hàng hóa dịch vụ trong BCLCTT theo PP trực tiếp
Giá vốn hàng bán trong BCKQHĐKD
Hàng tồn kho trong BCĐKT
Tăng giảm các khoản phải trả trong BCLCTT theo PP gián tiếp
4. (0.50 đ)
Trường hợp nhượng bán máy thi công chuyên dùng cho 1 hợp đồng xây dựng và đã khấu
hao hết khi kết thúc hợp đồng xây dựng, kế toán ghi giảm máy thi công chuyên dùng:
Nợ TK 214/Có TK 211

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nợ TK 214,811/Có TK 211
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 511, 3331
Nợ TK 111,112,131…/Có TK 711, 3331
Phần: VAS15- KT bảo hành CT

1. (0.50 đ)
Trong thời hạn bảo hành, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp thiếu được ghi
Trích thêm dự phòng phải trả
Ghi tăng giá vốn hàng bán
Ghi tăng chi phí bán hàng
Ghi tăng chi phí khác
2. (0.50 đ)
Chi phí sửa chữa và bảo hành sản phẩm xây dựng cho khách hàng thực tế đã phát sinh tại
công ty xây dựng được ghi:
Nợ TK 811/ Có TK 352
Nợ TK 352/ Có TK 154
Nợ TK 352/ Có TK 711
Nợ TK 627/ Có TK 352
3. (0.50 đ)
Kế toán lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp khi:
Khi công trình hoàn thành
Cuối niên độ kế toán
Khi bàn giao công trình
Tùy vào sự lựa chọn của kế toán
4. (0.50 đ)
Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 641 - Có TK 335
Nợ TK 627 - Có TK 352
Nợ TK 627 - Có TK 335
Nợ TK 641 - Có TK 352
Phần: VAS15- KT doanh thu hoạt động XD

1. (0.50 đ)
Trường hợp tiền thưởng thu được từ khách hàng quy định trong hợp đồng, kế toán ghi:
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 337,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 711,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 511,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 515,3331
2. (0.50 đ)
Khách hàng chuyển khoản ứng trước tiền cho nhà thầu theo điều khoản của hợp đồng xây
dựng, kế toán nhà thầu ghi:
Nợ TK 112 - Có TK 131
Nợ TK 112 - Có TK 511
Nợ TK 112 - Có TK 337
Nợ TK 112 - Có TK 3387
3. (0.50 đ)
Trong kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng, Bên Nợ TK này phản ánh:
Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp
đồng xây dựng dở dang.
Số tiền trả cho các nhà thầu phụ
Số tiền trả cho các đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng
Cả 3 câu trên đều sai.
4. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nhận tiền ứng trước của đơn vị chủ đầu tư trả bằng chuyển khoản theo điều khoản hợp
đồng, kế toán ghi
Nợ 112/ Có 131
Nợ 112/ Có 3387
Nợ 112/ Có 337
Ý kiến khác
Phần: VAS15- KT CPSX XD

1. (0.50 đ)
Trường hợp nhận khối lượng bàn giao của nhà thầu phụ mà DN chưa bàn giao lại cho
khách hàng do chưa đủ điều kiện, kế toán ghi
Nợ TK 154XL, 133 - Có TK 331
Nợ TK 632, 133 - Có TK 331
Không ghi nhận gì, chờ bàn giao lại cho khách hàng
Cả 3 câu trên đều sai
2. (0.50 đ)
Trường hợp nhà thầy chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất định, kế toán ghi chi phí thuê
máy thi công :
TK 623
TK 627
TK 632
ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình bàn
giao 2.632.000.000, trong đó chi phí thi công xây lắp vượt mức bình thường 62.000.000 và
ghi nhận
Nợ TK 632 - Có TK 621,622,623,627 : 62.000.000

Nợ TK 632 - Có TK 154 : 2.632.000.000


Nợ TK 632 - Có TK 154 : 2.570.000.000
Nợ TK 632 - Có TK 621,622,623,627 : 2.570.000.000
4. (0.50 đ)
TK 621, TK 622 của nhà thầu thường được mở chi tiết theo:
từng hợp đồng xây dựng
từng công trình, hạng mục công trình.
Cả 2 câu trên đều đúng.
Phần: VAS15- Đặc điểm ngành XD

1. (0.50 đ)
Trong DNXL, chi phí sử dụng máy thi công phát sinh trong kỳ luôn luôn được phản ánh vào
TK 623
Yes
No
2. (0.50 đ)
Theo VAS 15 " Hợp đồng xây dựng" thì quan hệ kinh tế giữa nhà thầu và khách hàng được
thể hiện qua hợp đồng:
Hợp đồng xây dựng với giá cố định
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
Lưa chọn 1 trong 2 loại hợp đồng trên
ý kiến khác
Phần: IFRS15

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


According to IFRS15, the contract signed between contractor and customer is a one step to
recognise revenue of contractor
No
Yes
2. (0.50 đ)
According to IFRS15, the meeting of contractor and customer is a one step to recognise
revenue of contractor
No
Yes
Phần: VAS15- Tổng hợp chương

1. (0.50 đ)
Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình
2.780.000.000, phế liệu thu hồi của công trình hoàn thành bán thu tiền với giá bán chưa
thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%, giá dự toán công trình 3.600.000.000, thuế GTGT 10%, thu
khách hàng thưởng tiến độ theo điều khoản hợp đồng 30.000.000, thuế GTGT 10%. Vậy lãi
gộp của công trình được ghi nhận
850.000.000
820.000.000
870.000.000
Số khác
2. (0.50 đ)
Trường hợp nhà thầu tạm ứng chi phí để thực hiện khối lượng giao khoán xây lắp nội bộ
mà tổ đội nhận khoán không tổ chức kế toán riêng, khi quyết toán tạm ứng về giá trị khối
lượng xây lắp giao khoán nội bộ đã hòan thành bàn giao:
Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 1388
Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 3388
Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 136
Nợ TK 621,622,623,627,133… - Có TK 141
3. (0.50 đ)
Theo CMKTVN về hợp đồng xây dựng, trường hợp hợp đồng xây dựng quy định nhà thầu
được thanh toán theo tiến độ kế hoạch, doanh thu được ghi nhận khi:
Khi kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy và được khách hàng xác
nhận
Cuối kỳ kế toán khi công việc xây lắp đã bắt đầu được triển khai
Doanh nghiệp xuất hóa đơn thanh toán theo tiến độ kế hoạch
Kết quả hợp đồng xây dựng được ước tính một cách đáng tin cậy do nhà thầu tự xác định vào
ngày lập BCTC
4. (0.50 đ)
Nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng, trích tình hình số
dư cuối kỳ : TK 337CtyA : 2.000.000 dư Nợ, TK 337CtyB : 1.000.000 dư Có, Kế toán ghi trên
BCĐKT
Phải trả theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng : (1.000.000)
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng : 1.000.000
Phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng 2.000.000 và phải trả theo tiến độ kế hoạch
hợp đồng xây dựng 1.000.000
ý kiến khác
Phần: VAS15- KT bảo hành CT

1. (0.50 đ)
Hết hạn bảo hành công trình nếu số dự phòng phải trả về bảo hành công trình lớn hơn chi
phí bảo hành thực tế phát sinh thì phải hoàn nhập số chênh lệch, kế toán ghi:
Ghi tăng thu nhập khác
Ghi giảm chi phi khác
Ghi giảm chi phí bán hàng

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Cả 3 câu trên đều sai.
2. (0.50 đ)
Một khoản dự phòng phải trả như dự phòng bảo hành sản phẩm xây lắp là
Đề phòng sự tổn thất bất thường của tài chính DN
Đề phòng sự giảm giá bất thường của tài sản
Là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị và thời gian
Tất cả các câu trên đều đúng
3. (0.50 đ)
Trên Bảng cân đối kế toán, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp được trình bày

Phần Tài sản và ghi dương
Phần Tài sản và ghi âm
Phần Nguồn vốn và ghi âm
Phần Nguồn vốn và ghi dương
4. (0.50 đ)
Kết thúc thời hạn bảo hành SP xây lắp, dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm xây lắp
thừa được ghi
Giảm chi phí SX chung
Tăng doanh thu bán sp xây lắp
Giảm chi phí bán hàng
Tăng thu nhập khác
Phần: VAS15- KT doanh thu hoạt động XD

1. (0.50 đ)
Trong kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng, Bên Nợ TK này phản ánh:
Số tiền trả cho các đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng
Số tiền trả cho các nhà thầu phụ
Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp
đồng xây dựng dở dang.
Cả 3 câu trên đều sai.
2. (0.50 đ)
Nhận tiền ứng trước của đơn vị chủ đầu tư trả bằng chuyển khoản theo điều khoản hợp
đồng, kế toán ghi
Nợ 112/ Có 337
Nợ 112/ Có 3387
Nợ 112/ Có 131
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Số dư của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng:
Luôn có số dư bên Có
Luôn có số dư bên Nợ
Số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
4. (0.50 đ)
Đối với nhà thầu được thanh toán theo tiến độ kế hoạch quy định trong hợp đồng xây
dựng, số phải thu theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng được ghi nhận trên báo cáo
tình hình tài chính:
Phần nguồn vốn
Phần tài sản
Ý kiến khác
Phần: VAS15- KT CPSX XD

1. (0.50 đ)
Lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp được kế
toán ghi nhận vào

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


TK 627
TK 623
TK 622
ý kiến
khác
2. (0.50 đ)
Trường hợp nhận khối lượng bàn giao của nhà thầu phụ mà DN chưa bàn giao lại cho
khách hàng do chưa đủ điều kiện, kế toán ghi
Không ghi nhận gì, chờ bàn giao lại cho khách hàng
Nợ TK 632, 133 - Có TK 331
Nợ TK 154XL, 133 - Có TK 331
Cả 3 câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Khi công trình hoàn thành, kế toán xác định được tổng chi phí thực tế của công trình
2.632.000.000, phế liệu thu hồi của công trình hoàn thành bán thu tiền với giá bán chưa
thuế 20.000.000, thuế GTGT 10%. Vậy giá thành thực tế công trình được ghi nhận
2.632.000.000
2.610.000.000
2.612.000.000
Số khác
4. (0.50 đ)
Nhà thầu tiếp tục thi công công trình A đã khởi công 3 tháng trước, trong tháng này chi phí
NVLiệu dùng để thi công xây lắp 300.000.000, phục vụ công trường 20.000.000, cho biết
thêm:
Chi phí NVLiệu dùng không hết vào thi công xây lắp để lại công trường cuối tháng trước
là : 50.000.000
Chi phí NVLiệu dùng không hết vào thi công xây lắp để lại công trường cuối tháng này là :
70.000.000
Vậy chi phí NVLiệu trực tiếp được kết chuyển vào TK 154 cuối kỳ này là
320.000.000
300.000.000
280.000.000
Số khác
Phần: VAS15- Đặc điểm ngành XD

1. (0.50 đ)
Theo VAS 15 " Hợp đồng xây dựng" thì quan hệ kinh tế giữa nhà thầu và khách hàng được
thể hiện qua hợp đồng:
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
Hợp đồng xây dựng với giá cố định
Lưa chọn 1 trong 2 loại hợp đồng trên
ý kiến khác
2. (0.50 đ)
Vì sản phẩm xây lắp hoàn thành xong thì được bàn giao ngay nên trong kế toán hoạt động
xây lắp không bao giờ sử dụng TK 155
No
Yes

Phần: IFRS15

1. (0.50 đ)
According to IFRS15, the meeting of contractor and customer is a one step to recognise
revenue of contractor
No
Yes

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


2. (0.50 đ)
According to IFRS15, the contract signed between contractor and customer is a one step to
recognise revenue of contractor
No
Yes
Phần: VAS15- Tổng hợp chương

1. (0.50 đ)
Phương pháp nào sau đây không thể sử dụng để ước tính phần công việc hoàn thành
trong HĐXD:
Tỷ lệ % giữa chi phí thực tế phát sinh của phần công việc đã hoàn thành tại 1 thời điểm so với
tổng chi phí dự toán của hợp đồng
Tỷ lệ % giữa khối lượng xây lắp đã hoàn thành tại 1 thời điểm so với khối lượng xây lắp phải hoàn
thành
Đánh giá phần công việc đã hoàn thành
Tỷ lệ % giữa giá thành dự toán so với giá trị dự toán
2. (0.50 đ)
Trong công ty xây dựng, tài khoản nào sau đây được sử dụng để tập hợp chi phí xây dựng
cho khách hàng:
TK 241
TK 337
TK 441
TK 154
3. (0.50 đ)
Tại công ty xây lắp, chi phí thanh lý TSCĐ chuyên dùng cho 1 công trình được xử lý
Ghi nhận vào chi phí khác (TK 811)
Ghi nhận vào chi phí chung của công trình (TK 627)
Ghi nhận vào giá thành của công trình (TK 154)
ý kiến khác
4. (0.50 đ)
Các chi phí đầu tư, xây dựng thực tế phát sinh đã có đủ hồ sơ tài liệu và được nghiệm thu
được tập hợp để tính chi phí đầu tư xây dựng bất động sản, mà trước đây đã trích trước
chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm bất động sản đã bán, kế toán ghi:
Nợ TK 352 - Có TK 111,112,331...
Nợ TK 154,133 - Có TK 111,112...
Nợ TK 335 - Có TK 111,112,331...
Ý kiến khác
Phần: VAS15- KT bảo hành CT

1. (0.50 đ)
Dự phòng phải trả về bảo hành công trình xây dựng, kế toán ghi:
Nợ TK 627 - Có TK 335
Nợ TK 641 - Có TK 352
Nợ TK 641 - Có TK 335
Nợ TK 627 - Có TK 352
2. (0.50 đ)
Một khoản dự phòng phải trả như dự phòng bảo hành sản phẩm xây lắp là
Đề phòng sự giảm giá bất thường của tài sản
Đề phòng sự tổn thất bất thường của tài chính DN
Là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị và thời gian
Tất cả các câu trên đều đúng
3. (0.50 đ)
Chi phí sửa chữa và bảo hành sản phẩm xây dựng cho khách hàng thực tế đã phát sinh tại
công ty xây dựng được ghi:
Nợ TK 352/ Có TK 711

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nợ TK 627/ Có TK 352
Nợ TK 811/ Có TK 352
Nợ TK 352/ Có TK 154
4. (0.50 đ)
Kế toán lập dự phòng phải trả về chi phí bảo hành sản phẩm xây lắp khi:
Cuối niên độ kế toán
Khi bàn giao công trình
Khi công trình hoàn thành
Tùy vào sự lựa chọn của kế toán
Phần: VAS15- KT doanh thu hoạt động XD

1. (0.50 đ)
Trường hợp khoản bồi thường thu được từ khách hàng hay bên khác để bù đắp cho các
chi phí không bao gồm trong giá trị hợp đồng (Sự chậm trễ do khách hàng gây ra, sai sót
trong thiết kế kỹ thuật…), kế toán ghi :
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 511,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 515,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 337,3331
Nợ TK 111,112,131 - Có TK 711,3331
2. (0.50 đ)
Trong kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng, Bên Nợ TK này phản ánh:
Số tiền trả cho các nhà thầu phụ
Số tiền trả cho các đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng
Số tiền phải thu theo doanh thu đã ghi nhận tương ứng với phần công việc đã hoàn thành của hợp
đồng xây dựng dở dang.
Cả 3 câu trên đều sai.
3. (0.50 đ)
Số dư của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp đồng xây dựng:
Luôn có số dư bên Có
Luôn có số dư bên Nợ
Số dư bên Nợ hoặc số dư bên Có
4. (0.50 đ)
Trong kết cấu và nội dung phản ánh của TK 337 - Thanh toán theo tiến độ kế hoạch hợp
đồng xây dựng, Bên Có TK này phản ánh:
Số tiền khách hàng phải trả theo tiến độ kế hoạch của hợp đồng xây dựng.
Số tiền phải trả cho các đơn vị nhận khoán nội bộ có tổ chức công tác kế toán riêng
Số tiền phải trả cho các nhà thầu phụ
Cả 3 câu trên đều đúng.
Phần: VAS15- KT CPSX XD

1. (0.50 đ)
Lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp thi công xây lắp được kế
toán ghi nhận vào
TK 623
TK 627
TK 622
ý kiến
khác
2. (0.50 đ)
Đối với nhà thầu, chi phí nhân công trực tiếp là:
Là tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công xây dựng.
Là tiền lương phải trả và các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực
tiếp thi công xây lắp.

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Là tiền lương phải trả kể cả khoản trích trước tiền lương nghỉ phép hàng năm (nếu có) của công
nhân trực tiếp thi công xây lắp.
Cả 3 câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Trong DN xây lắp, các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp xây lắp công trình
nhận thầu, kế toán ghi
Nợ 241/ Có 338
Nợ 622/ Có 338
Nợ 627/Có 338
Cả 3 câu trên đều sai
4. (0.50 đ)
Trường hợp nhà thầy chỉ thuê một số ca máy hoạt động nhất định, kế toán ghi chi phí thuê
máy thi công :
TK 627
TK 632
TK 623
ý kiến khác
Phần: VAS15- Đặc điểm ngành XD

1. (0.50 đ)
Đặc điểm tiêu thụ trong xây lắp
Sản phẩm tiêu thụ trong xây lắp vừa là sản phẩm hoàn chỉnh (công trình, hạng mục công trình
hoàn thành), vừa là sản phẩm hoàn thành theo giai đoạn qui ước.
Quá trình tiêu thụ sản phẩm trong xây lắp là quá trình bàn giao sản phẩm xây lắp hoàn thành cho
khách hàng.
Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ tại chỗ, không nhập kho.
Cả 3 câu trên đều đúng.
2. (0.50 đ)
Theo VAS 15 " Hợp đồng xây dựng" thì quan hệ kinh tế giữa nhà thầu và khách hàng được
thể hiện qua hợp đồng:
Hợp đồng xây dựng với chi phí phụ thêm
Hợp đồng xây dựng với giá cố định
Lưa chọn 1 trong 2 loại hợp đồng trên
ý kiến khác

CHƯƠNG 13: NÔNG NGHIỆP


Phần: Quy định Việt Nam

1. (1.00 đ)
Theo VAS, gà trong trang trại được nuôi để bán được kế toán theo chuẩn mực nào?
VAS 05 – Bất động sản đầu tư
VAS 02 – Hàng tồn kho
VAS 04 – Tài sản cố định vô hình
VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình
2. (1.00 đ)
Theo VAS, tài sản sinh học được đo lường theo:
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán ước tính
Giá gốc
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
3. (1.00 đ)
Theo VAS, giá trị rừng cây cao su đã trưởng thành, đang được thu hoạch mủ cao su trình
bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo:
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán ước tính

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nguyên giá
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế
4. (1.00 đ)
Theo VAS, chi phí bón phân cho cây tiêu trước khi trưởng thành sẽ được ghi nhận vào:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 622)
Chi phí sản xuất tiêu (TK 154)
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241)
Nguyên giá cây tiêu (TK 211)
5. (1.00 đ)
Theo VAS, kế toán liên quan đến con bò nuôi để lấy sữa giống kế toán liên quan đến nuôi
gà đẻ trứng. Đúng hay sai?
Yes
No
Phần: Quy định quốc tế

1. (1.00 đ)
Cái nào sau đây không được sử dụng trong đo lường giá trị hợp lý:
Giá trị ghi sổ của tài sản
Giá niêm yết của tài sản trong thị trường hoạt động
Hiện giá của dòng tiền ước tính thu được từ tài sản
Giá niêm yết của tài sản tương tự trong thị trường hoạt động
2. (1.00 đ)
Được quản lý bởi doanh nghiệp về quá trình chuyển đổi sinh học và thu hoạch tài sản sinh
học để bán hoặc tạo ra sản phẩm nông nghiệp hay tài sản sinh học tăng thêm. Đó là:
Hoạt động phát triển
Hoạt động nông nghiệp
Hoạt động kinh tế
Hoạt động sinh học
3. (1.00 đ)
Cái nào sau đây không thuộc phạm vi của IAS 41:
Trợ cấp chính phủ cho hoạt động nông nghiệp
Kế toán tài sản sinh học
Sản xuất sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
Đo lường ban đầu của sản phẩm nông nghiệp
4. (1.00 đ)
Thú vật liên quan đến hoạt động giải trí, ví dụ như công viên trò chơi và sở thú, bao gồm
việc nuôi thú trong chuồng, sẽ được kế toán theo chuẩn mực quốc tế nào?
IAS 41 hoặc IAS 16
IAS 41 – Nông nghiệp
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
5. (1.00 đ)
Tài sản sinh học là:
Không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
Tài sản tạo ra từ quá trình sinh học
Phải được đo lường theo giá gốc
Là vật nuôi hay cây trồng
Phần: Quy định Việt Nam

1. (1.00 đ)
Theo VAS, giá trị rừng cây cao su đã trưởng thành, đang được thu hoạch mủ cao su trình
bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo:
Nguyên giá
Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Giá trị hợp lý trừ chi phí bán ước tính
Giá trị thuần có thể thực hiện được
2. (1.00 đ)
Theo VAS, đất nông nghiệp dùng để trồng cây cao su sẽ được kế toán theo chuẩn mực
nào:
VAS 02 – Hàng tồn kho
VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình
VAS 05 – Bất động sản đầu tư
VAS 04 – Tài sản cố định vô hình
3. (1.00 đ)
Theo VAS, thức ăn cho gà trong trang trại nuôi để bán sẽ được ghi nhận vào:
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
Chi phí sản xuất chung (TK 627)
Chi phí trả trước (TK 242)
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241)
4. (1.00 đ)
Theo VAS, gà trong trang trại được nuôi để bán được kế toán theo chuẩn mực nào?
VAS 02 – Hàng tồn kho
VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình
VAS 05 – Bất động sản đầu tư
VAS 04 – Tài sản cố định vô hình
5. (1.00 đ)
Theo VAS, bò trong trang trại được nuôi lấy sữa được kế toán theo chuẩn mực nào?
VAS 02 – Hàng tồn kho
VAS 03 – Tài sản cố định hữu hình
VAS 05 – Bất động sản đầu tư
VAS 04 – Tài sản cố định vô hình
Phần: Quy định quốc tế

1. (1.00 đ)
Theo IAS 41, khoản nào sau đây không được xem là chi phí bán ước tính:
Chi phí môi giới
Thuế và lệ phí liên quan việc bán
Chi phí vận chuyển
Tất cả đều là chi phí bán ước tính
2. (1.00 đ)
Tài sản sinh học là:
Tài sản tạo ra từ quá trình sinh học
Là vật nuôi hay cây trồng
Không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
Phải được đo lường theo giá gốc
3. (1.00 đ)
Theo IAS 41, khi sản phẩm nông nghiệp được thu hoạch sẽ được đo lường theo:
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán tại thời điểm thu hoạch
Giá gốc
Giá thị trường
Giá gốc trừ lỗ tổn thất lũy kế
4. (1.00 đ)
Thú vật liên quan đến hoạt động giải trí, ví dụ như công viên trò chơi và sở thú, bao gồm
việc nuôi thú trong chuồng, sẽ được kế toán theo chuẩn mực quốc tế nào?
IAS 41 – Nông nghiệp
IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị
IAS 41 hoặc IAS 16
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
5. (1.00 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Một trang trại trồng nho và sản xuất rượu từ nho do họ thu hoạch. Tài sản nào của trang
trại thuộc phạm vi IAS 41?
4000 tấn nho đang được ủ để sản xuất rượu
300.000 cây nho đã thu hoạch nho được 4 mùa
3.500.000 chai rượu đang được trữ lạnh trong kho.
400 ha đất trồng nho
Phần: Quy định Việt Nam

1. (1.00 đ)
Theo VAS, thức ăn cho gà trong trang trại nuôi để bán sẽ được ghi nhận vào:
Chi phí đầu tư xây dựng cơ bản (TK 241)
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (TK 621)
Chi phí trả trước (TK 242)
Chi phí sản xuất chung (TK 627)
2. (1.00 đ)
Hoạt động nông nghiệp bao gồm những hoạt động sau, ngoại trừ:
Nuôi cá ở hồ
Chăn nuôi bò
Đánh bắt cá ở biển
Thu hoạch mủ cao su
3. (1.00 đ)
Theo VAS, giá trị rừng cây cao su đã trưởng thành, đang được thu hoạch mủ cao su trình
bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo:
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Nguyên giá
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán ước tính
Nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế
4. (1.00 đ)
Theo VAS, giá trị đàn gà nuôi để đẻ trứng được ghi nhận vào tài khoản:
TK 242
TK 156
TK 154
TK 211
5. (1.00 đ)
Theo VAS, giá trị đàn heo trong trang trại được nuôi để bán trình bày trên Báo cáo tình hình
tài chính theo:
Giá trị thuần có thể thực hiện được
Giá gốc
Giá trị hợp lý trừ chi phí bán ước tính
Giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được
Phần: Quy định quốc tế

1. (1.00 đ)
Tài sản sinh học là:
Phải được đo lường theo giá gốc
Tài sản tạo ra từ quá trình sinh học
Không tạo ra lợi ích kinh tế trong tương lai
Là vật nuôi hay cây trồng
2. (1.00 đ)
Theo IAS 41, thông tin nào sau đây nên được công bố liên quan đến hoạt động nông
nghiệp?
Không có yêu cầu nào liên quan đến việc công bố bất cứ khoản lời hay lỗ.
Công bố từng khoản lời/lỗ riêng biệt liên quan đến tài sản sinh học và sản phẩm nông nghiệp
Khoản lời/lỗ phát sinh từ ghi nhận ban đầu và từ sự thay đổi trong giá trị hợp lý trừ chi phí bán của
tài sản sinh học

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Tất cả đều sai
3. (1.00 đ)
Cái nào sau đây không thuộc phạm vi của IAS 41:
Sản xuất sản phẩm nông nghiệp sau thu hoạch
Kế toán tài sản sinh học
Trợ cấp chính phủ cho hoạt động nông nghiệp
Đo lường ban đầu của sản phẩm nông nghiệp
4. (1.00 đ)
Cái nào sau đây không được sử dụng trong đo lường giá trị hợp lý:
Hiện giá của dòng tiền ước tính thu được từ tài sản
Giá niêm yết của tài sản trong thị trường hoạt động
Giá trị ghi sổ của tài sản
Giá niêm yết của tài sản tương tự trong thị trường hoạt động
5. (1.00 đ)
Thú vật liên quan đến hoạt động giải trí, ví dụ như công viên trò chơi và sở thú, bao gồm
việc nuôi thú trong chuồng, sẽ được kế toán theo chuẩn mực quốc tế nào?
IAS 40 – Bất động sản đầu tư
IAS 41 – Nông nghiệp
IAS 41 hoặc IAS 16
IAS 16 – Bất động sản, nhà xưởng và thiết bị

CHƯƠNG 14: KINH DOANH BĐS


Phần: IAS 40 (Investment Property)

1. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa bất động sản
đầu tư với bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho:
Không làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi.(Đúng)
Làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi.
A và B đều đúng.
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi từ bất động sản đầu tư sang các tài sản
khác hoặc ngược lại chỉ được thực hiện khi:
Có sự thay đổi về mục đích sử dụng.(Đ)
Có sự thay đổi về bộ phận sử dụng.
Có sự thay đổi về thời điểm sử dụng.
Có sự thay đổi về thời gian sử dụng.
3. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau
ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là:
Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Nếu chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động
sản đầu tư.
A và B đều đúng.(Đ)
Tất cả đều sai.
4. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property) Bất động sản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo:
Mô hình giá gốc (Cost Mode(Đ)
Mô hình Giá trị Hợp lý (Fair Value Model)
A và B đều đúng
Tất cả đều sai.
Phần: Nhóm 4: Trình bày

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của BĐSĐT được xác định bằng:
NG trừ Số khấu hao luỹ kế
NG trừ hao mòn phát sinh trong kỳ
Ý kiến khác
NG trừ Số khấu hao luỹ kế hoặc Tổn thất do suy giảm giá trị (nếu nắm giữ chờ tăng giá)(Đ)
2. (0.50 đ)
Việc trích khấu hao bất động sản đầu tư căn cứ vào:
Thông tư 45/2013 về trích khấu hao TSCĐ(Đ)
Tùy thuộc vào số năm cho thuê hoạt động bất động sản.
Tùy thuộc vào doanh thu cho thuê bất động sản.
Quy định của chuẩn mực kế toán
3. (0.50 đ)
Tháng 1/N Đơn vị cho thuê hoạt động căn hộ trong thời hạn 2 năm, giá cho thuê chưa thuế
30 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Bên thuê đã trả trước tiền thuê căn hộ 3 tháng bằng
tiền gửi ngân hàng. Kỳ kế toán của đơn vị là tháng, kế toán sẽ ghi nhận tiền cho thuê căn
hộ vào:
Doanh thu chưa thực hiện và phân bổ hàng tháng(Đ)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tư trong tháng nhận tiền
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư trong tháng nhận tiền
a hoặc b
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp bán 1 bất động sản đầu tư, thu trả góp trong 2 năm, giá bán 5 tỷ, thuế GTGT
10%, lãi trả góp 0,9%/tháng, kế toán ghi nhận doanh thu bán bất động sản số tiền là:
5,5 tỷ
5,09 tỷ
Ý kiến khác
5 tỷ(Đ)

1. (0.50 đ)
Ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ, kế toán ghi vào TK:
Tuỳ thuộc vào đơn vị chuyên và không chuyên cho thuê
TK 3387
TK 5117(Đ)
a,b,c: đều đúng
2. (0.50 đ)
Bán một BĐSĐT có: nguyên giá 100trđ, GT hao mòn lũy kế 40trđ, giá bán 80trđ, giá trị hợp
lý 70trđ; kế toán ghi Có TK 5117 số tiền:
60.000.000đ
70.000.000đ
80.000000đ(Đ)
a,b,c: đều sai
3. (0.50 đ)
Chuyển 1 cao ốc đang làm văn phòng công ty sang cho thuê hoạt động, BĐS đầu tư có
nguyên giá là 20.000.000.000đ (trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 8.000.000.000đ), đã hao
mòn 6.000.000.000đ, kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 2141/ Có TK 2147: 6.000.000.000
Nợ TK 217/ Có TK 211: 20.000.000.000
Nợ TK 217: 20.000.000.000/ Có TK 211:12.000.000.000; Có TK 213: 8.000.000.000
a và c(Đ)
4. (0.50 đ)
Kế toán phải chuyển đổi bất động sản đầu tư (TK 217) thành hàng hóa bất động sản (1567)
khi:
Triển khai cho mục đích bán trong mọi trường hợp.
Không cần phải chuyển từ BĐS đầu tư thành hàng hoá BĐS trong mọi trường hợp
Triển khai cho mục đích bán mà cần phải sửa chữa trước khi bán.(Đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Ý kiến khác

1. (0.50 đ)
Chuyển 1 cao ốc đang rao bán sang cho thuê hoạt động, chi phí sửa chữa nhỏ cao ốc
trước khi cho thuê được ghi nhận vào:
Nguyên giá BĐSĐT(Đ)
Chi phí bán hàng
Giá vốn hàng bán
Giá gốc của hàng hóa BĐS
2. (0.50 đ)
Mua một mảnh đất để xây dựng văn phòng cho thuê hoạt động, với giá mua là
2.500.000.000đ, đã thanh toán bằng chuyển khoản. Công ty đã tiến hành XDCB mảnh đất
trên. Chi phí đầu tư XDCB phải trả cho nhà thầu theo hóa đơn giá chưa thuế 500.000.000đ,
thuế GTGT 10%. Công trình văn phòng đã hoàn thành đưa vào cho thuê. Biết rằng công ty
nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, công ty sẽ ghi nhận nguyên giá BĐS đầu tư là:
3.050.000.000đ
500.000.000đ
3.000.000.000đ Đ
Ý kiến khác
3. (0.50 đ)
Đơn vị mua trả góp trong 2 năm 1 BĐS đầu tư với giá mua trả ngay bằng tiền 500.000.000đ,
VAT 10%, lãi trả góp là 12%/năm, chi phí liên quan trực tiếp khác đã trả là 40.000.000đ. Biết
rằng công ty nộp thuế theo phương pháp khấu trừ, công ty sẽ ghi nhận lãi trả góp trong 2
năm là:
132.000.000đ
129.600.000đ
Ý kiến khác
120.000.000đ (Đ)
4. (0.50 đ)
Đơn vị mua trả góp 1 BĐS đầu tư với giá mua trả ngay chưa thuế bằng tiền 500.000.000đ,
VAT 10%, giá mua trả góp có thuế là 620.000.000đ, chi phí liên quan trực tiếp khác phải trả
là 40.000.000đ. Biết rằng công ty nộp thuế theo PP khấu trừ, công ty sẽ ghi nhận lãi trả góp
phải trả là:
50.000.000đ
70.000.000đ
Không có câu nào đúng Đ
60.000.000đ

1. (0.50 đ)
Khi xây dựng một BĐS, quá trình XD hoàn thành xác định mục đích sử dụng là để bán thì
BĐS được ghi nhận là:
BĐS đầu tư
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp xác định được mục đích sử dụng
Hàng hoá BĐS.(Đ)
Được ghi nhận ngay là một tài sản cố định
2. (0.50 đ)
Khi mua một bất động sản (BĐS) mà chưa xác định mục đích sử dụng thì BĐS được ghi
nhận là:
BĐS đầu tư Đ
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp xác định được mục đích sử dụng
Hàng hoá BĐS
Được ghi nhận ngay là một tài sản cố định.
3. (0.50 đ)
Chọn câu phát biểu sai
BĐS đầu tư và TSCĐ đều là tài sản dài hạn

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


BĐS đầu tư và TSCĐ đều cùng nguyên tắc tính giá và nguyên tắc tính khấu hao
BĐS đầu tư và TSCĐ đều có thể là nhà cửa, đất đai, cơ sở hạ tầng
BĐS đầu tư và TSCĐ đều được dùng cho hoạt động SXKD Đ
4. (0.50 đ)
Bất động sản (BĐS) đầu tư được triển khai nhằm mục đích bán, chi phí sửa chữa trước khi
bán được tính vào:
Giá gốc hàng hóa (BĐS) Đ
Chi phí tài chính
Chi phí khác
a,b,c: đều sai
Phần: IAS 40 (Investment Property)

1. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property) Bất động sản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo:
Mô hình giá gốc (Cost Model)
Mô hình Giá trị Hợp lý (Fair Value Model)
A và B đều đúng. U
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi từ bất động sản đầu tư sang các tài sản
khác hoặc ngược lại chỉ được thực hiện khi:
Có sự thay đổi về bộ phận sử dụng.
Có sự thay đổi về thời điểm sử dụng.
Có sự thay đổi về mục đích sử dụng Đ.
Có sự thay đổi về thời gian sử dụng.
3. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa bất động sản
đầu tư với bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho:
Không làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi. Đ
Làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi.
A và B đều đúng.
Tất cả đều sai.
4. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau
ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là:
Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Nếu chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động
sản đầu tư.
A và B đều đúng. Đ
Tất cả đều sai.
Phần: Nhóm 4: Trình bày

1. (0.50 đ)
Tháng 1/N Đơn vị cho thuê hoạt động căn hộ trong thời hạn 2 năm, giá cho thuê chưa thuế
30 triệu đồng/tháng, thuế GTGT 10%. Bên thuê đã trả trước tiền thuê căn hộ 3 tháng bằng
tiền gửi ngân hàng. Kỳ kế toán của đơn vị là tháng, kế toán sẽ ghi nhận tiền cho thuê căn
hộ vào:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tư trong tháng nhận tiền
Doanh thu chưa thực hiện và phân bổ hàng tháng Đ
Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư trong tháng nhận tiền
a hoặc b
2. (0.50 đ)
Trên Bảng cân đối kế toán bất động sản đầu tư được trình bày:
Phần Tài sản dài hạn và thể hiện riêng biệt thành 1 chỉ tiêu Đ

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Chỉ phản ánh khi doanh nghiệp có lãi
Phần Tài sản ngắn hạn
Phần Tài sản dài hạn và gộp chung với bất động sản chủ sở hữu
3. (0.50 đ)
Công ty ký hợp đồng thuê tài chính 1 BĐSĐT trong 5 năm, tài sản nguyên giá là
2.100.000.000đ, sau 5 năm đơn vị trả lại BĐSĐT cho bên cho thuê, thời gian sử dụng hữu
ích của BĐS ĐT là 7 năm, kế toán ghi nhận chi phí khấu hao một năm là:
Tùy theo quyết định của đơn vị
Không có câu nào đúng
300.000.000 Đ
420.000.000
4. (0.50 đ)
Công ty ký hợp đồng thuê tài chính 1 BĐSĐT trong 3 năm, tài sản nguyên giá là
900.000.000đ, sau 3 năm đơn vị trả cho bên cho thuê 200.000.000đ bằng TGNH để mua phần
giá trị còn lại , kế toán ghi nhận vào NG của BĐS mua lại là:
Nợ TK 211/ Có TK 217: 900.000.000 và Nợ TK 211/ Có TK 112: 200.000.000 Đ
Không có câu nào đúng
Nợ TK 211/Có TK112 200.000.000
Nợ TK 211/ Có TK 217: 900.000.000
Phần: Nhóm 3: Định khoản

1. (0.50 đ)
Công ty ký hợp đồng thuê tài chính 1 BĐSĐT trong 5 năm, tài sản nguyên giá là
2.000.000.000đ, sau 5 năm đơn vị trả lại BĐSĐT cho bên cho thuê, kế toán ghi nhận nghiệp
vụ này như sau:
Nợ TK 342/ Có TK 212: 2.000.000.000
Nợ TK 212/Có TK 342: 2.000.000.000
Nợ TK 2147/ Có TK 217: 2.000.000.000 Đ
Không có câu nào đúng
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp chuyển 1 tòa nhà làm văn phòng công ty để bán mà không cần sửa chữa,
TSCĐ có NG là 15 tỷ, HM là 4tỷ. Kế toán ghi nhận:
Không ghi nhận
Ý kiến khác
Nợ 2147: 4tỷ, Nợ 1567: 11tỷ/ Có 217: 15 tỷ Đ
Nợ TK 1567:15 tỷ/Có TK 217: 15 tỷ
3. (0.50 đ)
Đơn vị bán một BĐSĐT có: nguyên giá 100trđ, GT hao mòn lũy kế 40trđ, giá bán 80trđ, chi
phí môi giới là 5trđ; kế toán ghi nhận chi phí môi giới vào:
Tùy chính sách kế toán của đơn vị để ghi nhận
TK 635
TK 632 Đ
a,b,c: đều sai
4. (0.50 đ)
Bất động sản (BĐS) đầu tư triển khai mục đích bán, nếu không phát sinh chi phí sửa chữa
trước khi bán thì:
Chuyển từ BĐSĐT sang Hàng hóa.Đ
Không ghi nhận sự chuyển đổi mục đích sử dụng.
a, b đều đúng.
a, b đều sai.
Phần: Nhóm2: Ghi nhận

1. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh trong quá trình thanh lý BĐSĐT được ghi nhận vào:
Giá vốn hàng bán

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Chi phí tài chính
Chi phí khác Đ
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Công ty ký hợp đồng thuê tài chính 1 BĐSĐT trong 5 năm, tài sản có giá trị hợp lý là
5.000.000.000đ, gíá trị hiện tại của khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu là 4.800.000.000đ.
Biết rằng công ty nộp thuế theo PP khấu trừ, công ty sẽ ghi nhận NG BĐS ĐT là:
Chưa đủ thông tin để ghi nhận
Không có câu nào đúng
5.000.000.000đ Đ
4.800.000.000đ
3. (0.50 đ)
Bất động sản đầu tư hình thành do mua sắm được ghi nhận theo:
Giá thị trường
Giá trị hợp lý
Giá gốc Đ
Hiện giá
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp quyết định bán 1 tòa nhà đang cho thuê hoạt động mà không cần cải tạo,
nâng cấp tòa nhà trước khi bán, kế toán sẽ:
Không chuyển đổi sang hàng hóa bất động sản
Ý kiến khác
Chuyển bất động sản đầu tư sang hàng hóa bất động sản Đ
Chỉ chuyển đổi khi có sự tăng giá bán
Phần: Nhóm 1: Định nghĩa

1. (0.50 đ)
Bất động sản chở tăng giá là:
Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp đã có mục đích để bán trong kỳ hoạt
động kinh doanh thông thường.
Không có câu nào đúng
Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp đang nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoặc chờ tăng giá
Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp đang nắm giữ nhằm mục đích sử dụng
trong sản xuất, trong quản lý Đ
2. (0.50 đ)
Khi mua một bất động sản (BĐS) mà chưa xác định mục đích sử dụng thì BĐS được ghi
nhận là:
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp xác định được mục đích sử dụng
Hàng hoá BĐS
BĐS đầu tư Đ
Được ghi nhận ngay là một tài sản cố định.
3. (0.50 đ)
Bất động sản đầu tư là
Nhà cửa, cơ sở hạ tầng xây dựng cho bên thứ ba theo hợp đồng.
Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp đang nắm giữ nhằm mục đích thu lợi từ
việc cho thuê hoặc chờ tăng giá Đ
Quyền sử dụng đất, nhà, cơ sở hạ tầng mà doanh nghiệp đã có mục đích để bán trong kỳ hoạt
động kinh doanh thông thường.
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua trả góp một bất động sản nhằm mục đích cho thuê hoạt động, bất động
sản được ghi nhận khi :
Ngay khi ký hợp đồng mua
Không có câu nào đúng.
Đã trả xong
Ngay khi nhận được BĐS Đ

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phần: IAS 40 (Investment Property)

1. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property) Bất động sản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo:
Mô hình giá gốc (Cost Model)
Mô hình Giá trị Hợp lý (Fair Value Model)
A và B đều đúng. Đ
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi từ bất động sản đầu tư sang các tài sản
khác hoặc ngược lại chỉ được thực hiện khi:
Có sự thay đổi về mục đích sử dụng Đ.
Có sự thay đổi về thời điểm sử dụng.
Có sự thay đổi về bộ phận sử dụng.
Có sự thay đổi về thời gian sử dụng.
3. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), Chi phí liên quan đến bất động sản đầu tư phát sinh sau
ghi nhận ban đầu phải được ghi nhận là:
Chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
Nếu chi phí này có khả năng chắc chắn làm cho bất động sản đầu tư tạo ra lợi ích kinh tế trong
tương lai nhiều hơn mức hoạt động được đánh giá ban đầu thì được ghi tăng nguyên giá bất động
sản đầu tư.
A và B đều đúng. Đ
Tất cả đều sai.
4. (0.50 đ)
Theo IAS 40 (Investment Property), việc chuyển đổi mục đích sử dụng giữa bất động sản
đầu tư với bất động sản chủ sở hữu sử dụng hoặc hàng tồn kho:
Không làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi. Đ
Làm thay đổi giá trị ghi sổ của tài sản được chuyển đổi.
A và B đều đúng.
Tất cả đều sai.
Phần: Nhóm 4: Trình bày

1. (0.50 đ)
Giá trị còn lại của BĐSĐT được xác định bằng:
NG trừ Số khấu hao luỹ kế
Ý kiến khác
NG trừ hao mòn phát sinh trong kỳ
NG trừ Số khấu hao luỹ kế hoặc Tổn thất do suy giảm giá trị (nếu nắm giữ chờ tăng giá) Đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua 1 miếng đất để xây dựng, san lấp nhằm mục đích cho thuê hoạt động,
chi phí quảng cáo liên quan đến việc cho thuê sẽ được kế toán ghi nhận vào:
Nguyên giá bất động sản đầu tư Đ
Ý kiến khác
TK 632
TK 641
3. (0.50 đ)
Khi chuyển 1 bất động sản từ cho thuê hoạt động sang để bán, kế toán phải chuyển đổi:
Gía trị hao mòn
Cả nguyên giá và giá trị hao mòn Đ
Nguyên giá
Ý kiến khác
4. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Doanh nghiệp mua trả góp 1 bất động sản đầu tư trong 24 tháng, giá mua trả ngay 5 tỷ, thuế
GTGT 10%, lãi trả góp 0,9%/tháng, kế toán ghi nhận nguyên giá bất động sản số tiền là:
5 tỷ Đ
Ý kiến khác
6,688 tỷ
5.5 tỷ
Phần: Nhóm 3: Định khoản

1. (0.50 đ)
Ghi nhận doanh thu cho thuê hoạt động BĐS đầu tư trong kỳ, kế toán ghi vào TK:
Tuỳ thuộc vào đơn vị chuyên và không chuyên cho thuê
TK 3387
TK 5117 Đ
a,b,c: đều đúng
2. (0.50 đ)
Chuyển 1 cao ốc đang rao bán sang cho thuê hoạt động, BĐS đầu tư có nguyên giá là
20.000.000.000đ (trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 8.000.000.000đ), kế toán sẽ ghi nhận:
Nợ TK 213/ Có TK 1567: 8.000.000.000
Nợ TK 211: 12.000.000.000, Nợ TK 213: 8.000.000.000/ Có TK 1567: 20.000.000.000 Đ
Nợ TK 211/ Có TK 1567: 12.000.000.000
Không có câu nào đúng
3. (0.50 đ)
Đơn vị thanh lý một BĐS đầu tư có: nguyên giá 300.000.000đ, giá trị hao mòn lũy kế
160.000.000đ, giá bán chưa thuế 220.000.000đ, chi phí sửa chữa trước khi bán là
50.000.000đ; lợi nhuận gộp của nghiệp vụ này là :
30.000.000đ Đ
60.000.000đ
80.000.000đ
Không có câu nào đúng
4. (0.50 đ)
Chi phí môi giới trong giao dịch bán hàng hóa BĐS , Kế toán ghi đối ứng bên Nợ của TK
nào sau đây?
TK 641
TK 811
TK 632 Đ
Tất cả đều sai
Phần: Nhóm2: Ghi nhận

1. (0.50 đ)
Bất động sản đầu tư hình thành do mua sắm được ghi nhận theo:
Giá gốc Đ
Giá trị hợp lý
Giá thị trường
Hiện giá
2. (0.50 đ)
Phát biểu nào dưới đây là không đúng:
Bất động sản đầu tư không cần tính khấu hao Đ
TSCĐ thuê tài chính phải tính khấu hao
TSCĐ cho thuê hoạt động phải trích khấu hao
TSCĐ vô hình được khấu hao không quá 20 năm, trừ trường hợp có những bằng chứng tin cậy và
phải xác định được cụ thể
3. (0.50 đ)
Kế toán phải chuyển đổi BĐSĐT sang TSCĐ khi:
Triển khai cho mục đích bán trong mọi trường hợp
Ý kiến khác

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Không cần phải chuyển từ BĐSĐT thành TSCĐ trong mọi trường hợp
Triển khai cho mục đích sử dụng vào hoạt động SXKD của đơn vị. Đ
4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp quyết định bán 1 tòa nhà đang cho thuê hoạt động mà không cần cải tạo,
nâng cấp tòa nhà trước khi bán, kế toán sẽ:
Chuyển bất động sản đầu tư sang hàng hóa bất động sản Đ
Ý kiến khác
Không chuyển đổi sang hàng hóa bất động sản
Chỉ chuyển đổi khi có sự tăng giá bán
Phần: Nhóm 1: Định nghĩa

1. (0.50 đ)
Khi xây dựng một BĐS, quá trình XD hoàn thành mà chưa xác định mục đích sử dụng thì
BĐS được ghi nhận là:
BĐS đầu tư Đ
Hàng hoá BĐS
Chỉ ghi nhận ngay trong trường hợp xác định được mục đích sử dụng
Được ghi nhận ngay là một tài sản cố định
2. (0.50 đ)
DN có một siêu thị với nguyên giá 10 tỷ đồng, 60% diện tích cho thuê hoạt động, diện tích
còn lại DN tự kinh doanh. Kế toán DN hạch toán:
Toàn bộ giá trị siêu thị là bất động sản chủ sở hữu sử dụng
Ước tính 60% giá trị siêu thị ghi vào bất động sản đầu tư đ
Toàn bộ giá trị siêu thị là bất động sản đầu tư
Các câu trên đều sai
3. (0.50 đ)
Việc phân loại BĐS dựa vào:
Mục đích sử dụng Đ
Không có câu nào đúng
Quy mô hoạt động của DN
Mục tiêu quản lý của đơn vị
4. (0.50 đ)
Trong trường hợp doanh nghiệp mua 1 miếng đất để xây dựng nhà xưởng, trong quá trình
san lấp, xây dựng cơ sở hạ tầng doanh nghiệp quyết định thay đổi mục đích sử dụng sang
cho thuê, khi xây dựng xong, miếng đất này sẽ được kế toán ghi nhận:
Bất động sản đầu tư Đ
Ý kiến khác
Hàng hóa bất động sản
TSCĐ vô hình

CHƯƠNG 15: THAY ĐỔI TỶ GIÁ HỐI ĐOÁI


Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Theo VAS 10 thì: Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục không phải là tiền
Sai
Đúng
2. (1.00 đ)
Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ
ngoại trừ:
Các khoản người mua trả tiền trước và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ Đ
a và b đúng
Các khoản trả trước cho người bán và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ Đ
Tất cả đều sai

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phần: Nguyên tắc

1. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có
thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an
ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động
do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn
liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
2. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
b và c đúng
Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (1.00 đ)
Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ vào của DN đang
trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ, khi kết thúc giai
đoạn XBCB, kế toán ghi nhận vào TK 4132, sau đó xử lý :
Căn cứ số dư TK 4132 phản ánh trên Bảng Cân Đối kế Toán
Tất cả đều sai
Hạch toán vào TK 635 hoặc TK 515
Hạch toán vào TK 242 hoặc 3387
2. (1.00 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ của doanh
nghiệp đang XDCB của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện
nhiệm vụ án ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô - vào thời điểm doanh nghiệp kết thúc
XDCB đi vào hoạt động, kế toán ghi:
Vào TK 4132 và sau đó rút số liệu TK 4132 để chuyển vào TK 411.
Vào TK 4132 và sau đó xử lý số dư TK 4132 vào TK 242 và 3387
Vào TK 4132 và sau đó xử lý số dư TK 4132 ghi ngay, (hoặc) phân bổ dần vào TK 635 hoặc TK
515 theo chính sách pháp luật quy định
Cả câu a và b đều đúng tùy quy định của mỗi doanh nghiệp.
Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (1.00 đ)
Chi phí thủ tục hải quan khi nhập khẩu sẽ xử lý:
Ghi vào giá gốc hàng nhập
Ghi tăng chi phí QLDN
Ghi vào giá gốc hàng nhập
Tất cả đều sai
2. (1.00 đ)
Trả lại 1 lô vật liệu đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế
phải nộp kỳ này, xử lý:

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515)
Tất cả đều sai
Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632)
Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 152)
Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (1.00 đ)
Công ty B nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty A, khi công ty A giao thẳng hàng lên tàu
(theo giá FOB) bán trả chậm cho khách nước ngoài, công ty B ghi:
Nợ 632/Có 156 và Nợ 131/Có 511
Nợ 131/ Có 511
Nợ 131/ Có 331A.
Tất cả đều sai
2. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB.
Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:
Không ghi nhận giá vốn hàng bán
Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp
Ghi nhận doanh thu bán hàng
b và và c đúng
Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Một giao dịch bằng ngoại tệ là:
Giao dịch được xác định bằng ngoại tệ
Giao dịch yêu cầu thanh toán bằng ngoại tệ
Giao dịch thanh toán với cơ sở nước ngoài
a và b đúng
2. (1.00 đ)
Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục:
Doanh thu, chi phí
Vốn chủ sở hữu
Hàng tồn kho, TSCĐ
Tất cả các khoản trên
Phần: Nguyên tắc

1. (1.00 đ)
Số dư của TK 413 được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính theo nguyên tắc:
Nếu có số dư Nợ thì ghi âm bên nguồn vốn
Nếu có số dư bên Có thì lên phần nguồn vốn
a và b đúng
Tất cả đều sai vì TK 413 không có số dư
2. (1.00 đ)
Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, các doanh nghiệp phải:
Quy đổi ra Đồng Việt Nam làm đơn vị tiền tệ kế toán
Có thể sử dụng 1 đơn vị tiền tệ thông dụng khác để ghi sổ nếu được phép
Tùy theo chính sách của doanh nghiệp
a và b đúng
Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (1.00 đ)
Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư các khoản mục tiền tệ của doanh
nghiệp đang XDCB của doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ thực hiện

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


nhiệm vụ án ninh, quốc phòng, ổn định kinh tế vĩ mô - vào thời điểm doanh nghiệp kết thúc
XDCB đi vào hoạt động, kế toán ghi:
Vào TK 4132 và sau đó rút số liệu TK 4132 để chuyển vào TK 411.
Vào TK 4132 và sau đó xử lý số dư TK 4132 vào TK 242 và 3387
Vào TK 4132 và sau đó xử lý số dư TK 4132 ghi ngay, (hoặc) phân bổ dần vào TK 635 hoặc TK
515 theo chính sách pháp luật quy định
Cả câu a và b đều đúng tùy quy định của mỗi doanh nghiệp.
2. (1.00 đ)
Doanh nghiệp chuyển khoản Đồng Việt Nam mua ngoại tệ gửi Ngân hàng - bút toán ghi
nhận này luôn luôn không có phát sinh chênh lệch tỷ giá hối đoái:
Sai
Đúng
Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (1.00 đ)
Trong giao dịch xuất khẩu trực tiếp ghi nhận doanh thu bán hàng (bên Có TK 511) luôn luôn
được quy đổi theo tỷ giá mua của ngày giao hàng:
Đúng
Sai
2. (1.00 đ)
Trả lại 1 TSCĐ đã nhập khẩu, thuế nhập khẩu đã nộp nay thu lại bằng cách trừ vào thuế
phải nộp kỳ này, xử lý:
Ghi tăng thu nhập hoạt động tài chính (Nợ 3333/Có 515)
Ghi giảm giá vốn hàng bán (Nợ 3333/Có 632)
Ghi giảm giá gốc hàng nhập (Nợ 3333/Có 211)
Tất cả đều sai
Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (1.00 đ)
Công ty A và công ty B đều áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Chọn câu trả
lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B nhập 1 lô hàng có thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt và thuế GTGT, hoa hồng ủy thác nhập 2% giá trên invoice. Công ty A đã nhận được
hàng và hóa đơn GTGT do công ty B chuyển đến, các khoản nào sau đây không được tính
vào giá gốc của lô hàng:
Thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Hoa hồng ủy thác nhập
Thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu
b và c đúng
2. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB.
Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:
Không ghi nhận giá vốn hàng bán
Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp
Ghi nhận doanh thu bán hàng
b và và c đúng
Phần: Khái niệm

1. (1.00 đ)
Theo VAS 10 thì: Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục không phải là tiền
Sai
Đúng
2. (1.00 đ)
Đối với khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ:
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá bình quân trong kỳ

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo, với điều kiện doanh nghiệp
không bị lỗ
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày giao dịch
Phản ánh trên báo cáo tài chính theo tỷ giá tại ngày lập báo cáo
Phần: Nguyên tắc

1. (1.00 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chênh lệch tỷ giá của doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ
100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định
kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.
Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các
doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh
b và c đúng
2. (1.00 đ)
Khi ghi giảm khoản mục các khoản phải thu kế toán phải tuân thủ nguyên tắc:
Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải thu
Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ
Tùy theo chính sách kế toán của DN
Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (1.00 đ)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của DN đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà
nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn
liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng được ghi nhận vào:
TK 242 hoặc 3387
TK 635 hoặc TK 515
TK4132
Tất cả đều sai
2. (1.00 đ)
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của DN đang hoạt động được ghi nhận vào:
Tùy theo chính sách kế toán của DN
TK 4131
TK 635 hoặc TK 515
Tất cả đều sai
Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (1.00 đ)
Bút toán ghi nhận thuế GTGT của hàng nhập khẩu đối với công ty áp dụng thuế GTGT khấu
trừ là:
Nợ 156/ Có 33312
Nợ 156, Nợ 133/ Có 331
Nợ 133/Có 33312
Tất cả đều sai

2. (1.00 đ)
Tại 1 công ty có hoạt động nhập khẩu, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, nguyên
tắc hạch toán các khoản thuế là:
Thuế GTGT thì được khấu trừ
Thuế tiêu thụ đặc biệt tính vào giá gốc
Thuế nhập khẩu tính vào giá gốc
Tất cả đều đúng

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (1.00 đ)
Doanh thu hoa hồng nhận ủy thác nhập (hay nhận ủy thác xuất) xử lý:
Ghi tăng doanh thu cung cấp dịch vụ
Ghi tăng thu nhập khác
Ghi tăng doanh thu hoạt động tài chính
Chọn a hoặc b tùy là doanh nghiệp chuyên hay không chuyên dịch vụ ủy thác
2. (1.00 đ)
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu cho
doanh nghiệp B trị giá lô hàng 1.000 USD/FOB.HCM, phải nộp thuế xuất khẩu tính 5% theo
Invoice nhưng chưa nộp. TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp B giao hàng trực tiếp cho
khách tại cảng chưa thu tiền, khi đó doanh nghiệp A ghi:
Nợ TK 131: 20.600.000
Có TK 3388B: 20.600.000
và Nợ TK 641: 1.030.000
Có TK 3333 : 1.030.000

Nợ TK 131: 20.600.000
Có TK 511: 20.600.000
và Nợ TK 511: 1.030.000
Có TK 3333 : 1.030.000
Tất cả đều sai

CHƯƠNG 16: ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH


Phần: Khái niệm
Phần: TN - Nhóm 12: Giao dịch mua bán lại TP chính phủ

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thực hiện Bán – Mua lại Trái phiếu chính phủ - thời hạn của trái phiếu là 5
năm, thời hạn Hợp đồng Bán – Mua lại là 2 tháng. Thu tiền bán Trái phiếu chính phủ khi
Hợp đồng có hiệu lực, kế toán ghi sổ:
Nợ TK Tiền / Có TK 171.
Nợ TK Tiền / Có TK 1282
Nợ TK Tiền / Có TK 1283
Nợ TK Tiền / Có TK 1212
2. (0.50 đ)
Mua – bán lại một trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, đã có hiệu lực 4 năm, kế toán ghi
nhận khoản đầu tư này vào:
TK 1212
TK 171
TK 1283
TK 1282
Phần: TN- Nhóm 11: Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. (0.50 đ)
Theo Hợp đồng liên doanh tài sản đồng kiểm soát, doanh nghiệp mua một máy móc thiết bị
sản xuất để đưa vào hoạt động liên doanh. Doanh nghiệp phân loại và ghi nhận tài sản mua
này là:
Tài sản cố định hữu hình.
Vốn góp liên doanh
Chi phí tài chính
Chưa đủ căn cứ để phân loại tài sản.

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


2. (0.50 đ)
Bốn công ty liên doanh thực hiện hợp đồng xây lắp một công trình cao ốc văn phòng,
không thành lập cơ sở kinh doanh mới, mỗi bên đảm nhiệm đưa nhân công, vật tư, tiền
vốn... để đảm nhiệm một hạng mục riêng: thiết kế, xây dựng, điện nước, trang trí nội thất và
được phân chia doanh thu khi công trình hoàn thành bàn giao. Đây là hình thức:
Liên doanh hoạt động đồng kiểm soát.
Liên doanh tài sản đồng kiểm soát.
Chưa đủ dữ kiện để xếp loại hình thức liên doanh.
Thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.

1. (0.50 đ) 12
Chứng khoán kinh doanh là các loại chứng khoán và công cụ tài chính khác mà doanh
nghiệp nắm giữ vì mục đích kinh doanh mua vào, bán ra để kiếm lời (kể cả chứng khoán có
thời gian đáo hạn trên 12 tháng mua vào, bán ra để kiếm lời).
Đúng
Sai
2. (0.50 đ)
Cổ phiếu là loại chứng khoán:
không kỳ hạn.
ngắn hạn.
ngắn hay dài hạn tùy vào thời hạn cổ phiếu.
Tất cả đều sai.

1. (0.50 đ)
Căn cứ để phân loại khoản đầu tư tài chính thành đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn:
Hình thức: đầu tư chứng khoán hay góp vốn vào công ty khác
Chu kỳ kinh doanh bình thường của đơn vị.
Thời hạn và mục đích đầu tư
Mốc thời gian 12 tháng.
2. (0.50 đ) 19
Căn cứ để phân loại vốn đầu tư dài hạn vào một doanh nghiệp khác thành vốn đầu tư vào
công ty con, công ty liên kết, vốn góp liên doanh, đầu tư công cụ tài chính là:
Tỷ lệ quyền biểu quyết của bên đầu tư tại bên nhận đầu tư.
Tỷ lệ vốn góp của bên đầu tư tại bên nhận đầu tư.
Tỷ lệ quyền biểu quyết và quyền hạn, ảnh hưởng của bên đầu tư đối với hoạt động của bên
nhận đầu tư.
Tỷ lệ quyền biểu quyết và tỷ lệ vốn góp của bên đầu tư tại bên nhận đầu tư.

1. (0.50 đ)
Cùng với 50.000 cổ phiếu thương mại Y (giá gốc 15.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP) đang
nắm giữ, doanh nghiệp quyết định đầu tư lâu dài và mua thêm 200.000 cổ phiếu Y với giá
19.000 đ/CP bằng chuyển khoản, nâng tỷ lệ quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại công ty
Y lên 24% và có ảnh hưởng đáng kể đến hoạt động của Y. Kế toán ghi:
Nợ 222: 4.550.000.000
Có 112: 3.800.000.000
Có 1211: 750.000.000
Nợ 222 / Có 112: 3.800.000.000
Nợ 1211/ Có 112: 2.000.000.000
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Chi phí phát sinh khi bán cổ phiếu thương mại được ghi nhận vào:
Giá vốn hàng bán
Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chi phí tài chính
Chi phí bán hàng
Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, cho vay

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Trong kỳ kế toán năm công ty nắm giữ Kỳ phiếu đến đáo hạn 6 tháng thu được gốc 100
triệu đồng và lãi 4 triệu đồng, chuyển ngay cho doanh nghiệp A vay toàn bộ 104 triệu đồng
thời hạn 6 tháng, lãi suất 5% nhận lãi khi đáo hạn. Kế toán công ty xử lý ghi sổ:
Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1282 : 100 trđ
Có 515 : 4 trđ
Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1212 : 100 trđ
Có 515 : 4 trđ
Nợ 1283 / Có 1282 : 104 trđ
Không cần ghi bút toán vì đều là đầu tư nắm giữ đáo hạn và thời hạn đầu tư bằng nhau.
2. (0.50 đ)
Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là
công ty con của công ty P. Kế toán công ty P ghi sổ:
Nợ 1283 (B) / Có 3411(A) : 100 trđ
Nợ 1283 (A) / Có 3411(B) : 100 trđ
Nợ 136 (A) / Có 336 (B) : 100 trđ
Không liên quan gì đến sổ kế toán của công ty P
Phần: TN- Nhóm 5: Kế toán khoản đầu tư vào công ty con

1. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty B bằng 1 bất động sản đang cho thuê có nguyên giá 8.000 trđ (trong
đó quyền sử dụng đất 5.000 trđ) giá trị hao mòn 500 trđ, giá thống nhất định giá vốn góp
8.200 trđ. Với số vốn góp này doanh nghiệp nắm 49% quyền biểu quyết nhưng theo thỏa
thuận được nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của công ty B nhằm
thu được lợi ích kinh tế từ các hoạt động của công ty B.
Đây là hình thức đầu tư tài chính nào sau đây?
Đầu tư vào công ty con.
Đầu tư vào công ty liên kết.
Góp vốn liên doanh
Đầu tư dài hạn không ảnh hưởng đáng kể.
2. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng 1 tòa nhà (vừa kết thúc Hợp đồng cho thuê) có nguyên giá
28.000 triệu đồng (trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 15.000 triệu đồng), giá trị hao mòn
3.000 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 20.000 triệu đồng. Với số vốn góp này
doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty X. Kế toán ghi:
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2147 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 217 : 28.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2147 : 3.000 trđ
Nợ 635 : 5.000 trđ
Có 217 : 28.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 211 : 13.000 trđ
Có 213 : 15.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 211 : 28.000 trđ
Phần: TN- Nhóm 6: Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Mua lại 500.000 cổ phiếu có tỷ lệ quyền biểu quyết 30% tại công ty cổ phần P, giá mua 9.000
đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP, chi phí môi giới 1% giá giao dịch, tất cả thanh toán bằng tiền
gởi ngân hàng. Kế toán theo dõi số cổ phiếu này trên tài khoản nào và với giá trị ghi sổ là
bao nhiêu?
TK 222; 4.545.000.000đ
TK 222; 4.500.000.000đ
TK 2281; 5.000.000.000đ
TK 2281; 4.545.000.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp đang nắm giữ 600.000 cổ phiếu của công ty liên kết ABC, tương ứng tỷ lệ
quyền biểu quyết 30%. Sau khi chuyển nhượng 1/2 số lượng cổ phiếu ABC cho công ty
khác, số cổ phiếu còn lại doanh nghiệp lên kế hoạch sẽ chuyển nhượng hết trong năm này.
Số vốn còn lại của doanh nghiệp tại công ty ABC sẽ được ghi nhận:
Nợ 1211 / Có 222
Tiếp tục theo dõi trên TK 222.
Nợ 2288 / Có 222
Nợ 2281 / Có 222
Phần: TN- Nhóm 7: Kế toán khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

1. (0.50 đ)
Chi phí vận chuyển, lắp đặt phát sinh khi đem tài sản cố định góp vốn vào doanh nghiệp
khác được tính vào:
Chi phí tài chính.
Giá gốc của khoản vốn góp.
Tùy theo chính sách kế toán của đơn vị ghi tăng chi phí khác hoặc giảm thu nhập khác.
Tùy thuộc vào thỏa thuận của các bên góp vốn có được hay không được tính vào vốn góp.
2. (0.50 đ)
Góp vốn đầu tư dài hạn trực tiếp vào doanh nghiệp khác bằng hiện vật. Nếu giá thống nhất
định giá lớn hơn giá trị của tài sản theo sổ sách, chênh lệch hạch toán vào thu nhập khác
đối với:
Vốn đầu tư vào công ty con.
Vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết.
Vốn góp đầu tư vào đơn vị khác (không ảnh hưởng đáng kể)
Tất cả đều đúng
Phần: TN- Nhóm 8: Lợi nhuận cổ tức được chia

1. (0.50 đ)
Ngày 20/2/N, doanh nghiệp mua một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn vào công ty cổ phần X.
Ngày 15/3/N, doanh nghiệp nhận được thông báo chia cổ tức 6 tháng cuối năm N-1 cho số
cổ phiếu trên từ công ty X, đồng thời thực nhận cổ tức bằng tiền mặt. Doanh nghiệp hạch
toán khoản cổ tức này như sau:
Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Ghi giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ.
Tùy chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ghi tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoạt động
tài chính trong kỳ
2. (0.50 đ)
Tháng 2/N, nhận được thông báo chia cổ tức năm N-1 bằng tiền cho số cổ phiếu doanh
nghiệp mới đầu tư đầu tháng 2/N. Khoản cổ tức được hưởng này sẽ ghi nhận:
Giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Tăng doanh thu tài chính kỳ này.
Không ghi nhận vì đây là cổ tức mà nhà đầu tư cũ của số cổ phiếu này được hưởng.
Giảm khoản phải thu về cổ tức đã tạm tính được hưởng vào cuối năm N.
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai.

2. (0.50 đ)
Trường hợp bên đầu tư nắm giữ dưới 20% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư nhưng
có sự thỏa thuận giữa bên nhận đầu tư và bên đầu tư về việc bên đầu tư đó có ảnh hưởng
đáng kể thì khoản đầu tư đó vẫn được xem là khoản đầu tư vào công ty liên kết.
Đúng
Sai

1. (0.50 đ)
Phương pháp giá gốc (phương pháp để kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh
nghiệp) được sử dụng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên
báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Đúng
Sai

1. (0.50 đ)
Công ty mua trái phiếu, thời hạn của trái phiếu là 5 năm, còn 15 tháng nữa là đáo hạn. Giá
trị khoản đầu tư này sẽ được kế toán ghi vào:
Khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh.
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Chưa đủ thông tin xác định.

2. (0.50 đ)
Thanh toán khoản nợ gốc vay ngắn hạn của công ty A 100.000.000đ bằng 5.000 cổ phiếu B
(mục đích thương mại), giá thỏa thuận để thanh toán nợ vay 20.000 đ/CP, giá gốc 18.000
đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Kế toán ghi:
Nợ 3411: 100 trđ
Có 1211: 50 trđ
Có 515: 50 trđ
Nợ 3411: 100 trđ
Có 1211: 90 trđ
Có 515: 10 trđ
Nợ 3411 / Có 1211: 90 trđ
Tất cả đều sai

1. (0.50 đ)
Nhận thế chấp Giấy chứng nhận sở hữu tòa nhà văn phòng của công ty B để làm tài sản
đảm bảo cho khoản cho B vay ngắn hạn. Kế toán theo dõi tài sản thế chấp này trên:
Nợ 1283 / Có 344
Nợ 211,213 / Có 3411
Không ghi sổ tổng hợp, chỉ lưu giấy chứng nhận vào Hồ sơ cho vay.
Nợ 211,213 / Có 344

2. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Khi cty có ngày kết thúc kỳ kế toán khác với ngày trả lãi của trái phiếu đầu tư nắm giữ đến
ngày đáo hạn thì cty đầu tư phải:
Không cần làm gì cả.
Ghi bút toán điều chỉnh ghi Nợ TK Phải thu khác và ghi Có TK Doanh thu tài chính với tổng số tiền
lãi sẽ nhận được vào ngày trả lãi kỳ kế tiếp.
Ghi bút toán điều chỉnh ghi Nợ TK Phải thu khác và ghi Có TK Doanh thu tài chính với số tiền lãi
dồn tích kể từ ngày trả lãi kỳ trước.
Thông báo với bên phát hành về việc yêu cầu được trả một phần lãi tương ứng với khoảng thời
gian đầu tư.
Phần: TN- Nhóm 5: Kế toán khoản đầu tư vào công ty con

1. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng dây chuyền công nghệ sản xuất có nguyên giá 6.000 triệu
đồng, giá trị hao mòn 1.200 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 5.000 triệu đồng.
Với số vốn góp này doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty X. Kế toán
ghi:
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 635 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 811 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 711 : 200 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 515 : 200 trđ

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp đang nắm giữ 1.200.000 cổ phiếu đầu tư vào công ty con Z, giá gốc 15.000
đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Sau giao dịch chuyển nhượng 90% cổ phiếu cho các cổ đông
khác của công ty Z, số cổ phiếu còn lại doanh nghiệp dự định sẽ bán ra trong niên độ kế
toán. Kế toán doanh nghiệp theo dõi số cổ phiếu còn lại trên:
TK 2281
TK 222
TK 1211
TK 221

1. (0.50 đ)
X và Y cùng tham gia liên doanh hoạt động đồng kiểm soát. Chi phí riêng mỗi bên tự chịu
và thanh toán, chi phí chung X chi và định kỳ phân bổ lại cho Y theo tỷ lệ thỏa thuận trên
hợp đồng. Kỳ này, căn cứ Bảng phân bổ chi phí chung (cụ thể là chi phí sản xuất chung:
tiền thuê chung nhà xưởng cho hoạt động liên doanh), chi phí X phân bổ lại cho Y chịu là
25 trđ. Kế toán công ty Y ghi:
Nợ 627 / Có 3368 X: 25 trđ
Nợ 635 / Có 3388 X: 25 trđ
Nợ 627 / Có 3388 X: 25 trđ
Nợ 627 / Có 331 X: 25 trđ

2. (0.50 đ)
Tại 1 công ty có số dư cuối năm N trên TK 222M: 10 tỷ (500.000 cổ phiếu). Trong suốt năm
N+1 công ty không đầu tư thêm và cũng không bán đi 1 khoản đầu tư nào ở công ty M. Vậy

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


cuối năm N+1 khoản đầu tư vào công ty M sẽ được trình bày vào chỉ tiêu nào trên Báo cáo
tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán):
Đầu tư vào công ty con
Đầu tư vào công ty liên kết
Đầu tư dài hạn khác
Chưa đủ thông tin để quyết định

1. (0.50 đ)
Bán hết 20.000 cổ phiếu đầu tư công cụ tài chính vào công ty A với giá bán 15.000 đ/CP, giá
gốc 14.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Doanh nghiệp yêu cầu bên mua chuyển khoản số
tiền trên vào Kho bạc Nhà nước để thanh toán tiền doanh nghiệp mua tín phiếu kho bạc với
mệnh giá tương ứng, nắm giữ thời hạn 1 năm. Đồng thời cùng ngày doanh nghiệp nhận số
tín phiếu kho bạc trên.
Kế toán ghi:

Nợ 112: 300.000.000
Có 2281: 280.000.000
Có 515: 20.000.000

Nợ 1282: 200.000.000
Nợ 635: 80.000.000
Có 2281: 280.000.000

Nợ 1282: 300.000.000
Có 2281: 280.000.000
Có 515: 20.000.000

Nợ 1282 / Có 2281: 200.000.000

2. (0.50 đ)
Mua 50.000 cổ phiếu Y với giá mua 12.500 đ/CP , mệnh giá 10.000 đ/CP, phí môi giới 1% giá
giao dịch, tất cả thanh toán bằng chuyển khoản. Với số cổ phiếu này doanh nghiệp nắm giữ
21% quyền biểu quyết nhưng không có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và
hoạt động của Y. Ghi nhận khoản đầu tư này vào tài khoản đầu tư tài chính nào và với số
tiền là:
TK 2288; 631.250.000đ
TK 1211; 625.000.000đ
TK 2281; 631.250.000đ
TK 222; 631.250.000đ

1. (0.50 đ)
Tháng 5/N, nhận được thông báo chia cổ tức năm N-1 bằng tiền cho số cổ phiếu doanh
nghiệp mới đầu tư 2/N. Khoản cổ tức được hưởng này sẽ ghi nhận:
Không ghi nhận vì đây là cổ tức mà nhà đầu tư cũ của số cổ phiếu này được hưởng.
Giảm khoản phải thu về cổ tức đã tạm tính được hưởng vào cuối năm N.
Giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Tăng doanh thu tài chính kỳ này.

2. (0.50 đ)
Công ty Hoàng Long ký kết 1 hợp đồng hợp tác kinh doanh với công ty NK dưới hình thức
hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát. Vậy Hoàng Long sẽ theo dõi khoản đầu tư của mình
cho hoạt động này trên tài khoản:
TK 221
TK 2281
TK 222

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Tất cả đều sai

1. (0.50 đ)
Dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh phải được trích lập cho tất cả các loại chứng
khoán kinh doanh bị giảm giá vào thời điểm khoá sổ lập báo cáo tài chính.
Đúng
Sai

2. (0.50 đ)
Các khoản dự phòng giảm giá chứng khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn
vị khác được lập chủ yếu xuất phát từ nguyên tắc kế toán:
Trọng yếu
Phù hợp
Dồn tích
Thận trọng và phù hợp

1. (0.50 đ)
Chi tiền (Tài sản giảm) thanh toán chi phí giao dịch khi mua cổ phiếu đầu tư thì chi phí giao
dịch này sẽ làm cho yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán) thay
đổi:
Doanh thu tài chính giảm
Vốn chủ sở hữu tăng.
Tài sản tăng.
Chi phí tăng.

2. (0.50 đ)
Khi đáo hạn trái phiếu chuyển đổi do doanh nghiệp đầu tư, nếu Doanh nghiệp thực hiện
quyền chuyển đổi thì Tài sản là giá trị trái phiếu chuyển đổi giảm; đồng thời giá trị cổ phiếu
được chuyển đổi tăng lên – đó là yếu tố nào trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối
kế toán):
Tùy thuộc chính sách kế toán
Vốn chủ sở hữu
Tài sản
Nợ phải trả

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thực hiện Bán – Mua lại Trái phiếu chính phủ - thời hạn của trái phiếu là 5
năm, thời hạn Hợp đồng Bán – Mua lại là 2 tháng. Thu tiền bán Trái phiếu chính phủ khi
Hợp đồng có hiệu lực, kế toán ghi sổ:
Nợ TK Tiền / Có TK 171.
Nợ TK Tiền / Có TK 1283
Nợ TK Tiền / Có TK 1282
Nợ TK Tiền / Có TK 1212
2. (0.50 đ)
Mua – bán lại một trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, đã có hiệu lực 4 năm, kế toán ghi
nhận khoản đầu tư này vào:
TK 1212
TK 1283
TK 171
TK 1282
Phần: TN- Nhóm 11: Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Trong hợp đồng liên doanh hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, nếu hợp đồng thỏa
thuận 1 bên bán sản phẩm rồi chia doanh thu cho đối tác thì bên chịu trách nhiệm bán sản
phẩm sẽ ghi nhận doanh thu khi bán sản phẩm vào TK
TK 3388
TK 515
TK 3387
TK 511
2. (0.50 đ)
Bốn công ty liên doanh thực hiện hợp đồng xây lắp một công trình cao ốc văn phòng,
không thành lập cơ sở kinh doanh mới, mỗi bên đảm nhiệm đưa nhân công, vật tư, tiền
vốn... để đảm nhiệm một hạng mục riêng: thiết kế, xây dựng, điện nước, trang trí nội thất và
được phân chia doanh thu khi công trình hoàn thành bàn giao. Đây là hình thức:
Liên doanh hoạt động đồng kiểm soát.
Chưa đủ dữ kiện để xếp loại hình thức liên doanh.
Liên doanh tài sản đồng kiểm soát.
Thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn là các khoản đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dự
kiến nắm giữ đến ngày đáo hạn với mục đích thu lãi hàng kỳ, như:
Tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn.
Kỳ phiếu, tín phiếu, trái phiếu.
Vốn cho vay, cổ phiếu ưu đãi bên phát hành bắt buộc phải mua lại tại một thời điểm nhất định
trong tương lai…
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Các khoản tương đương tiền là:
Tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không qúa 1 tháng, không có rủi ro
trong việc chuyển đổi thành tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không qúa 3 tháng, không có rủi ro
trong việc chuyển đổi thành tiền.
Phần: TN- Nhóm 2: Phân loại và quy định kế toán

1. (0.50 đ)
Đối với bên đầu tư, khi mua trái phiếu công ty sẽ phân loại trái phiếu này là:
Chứng khoán kinh doanh.
Chứng khoán kinh doanh hoặc Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn: tùy thuộc vào mục đích đầu
tư.
Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Chứng khoán kinh doanh (nếu thời hạn trái phiếu dưới 1 năm) hoặc Trái phiếu nắm giữ đến ngày
đáo hạn (nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm).
2. (0.50 đ)
Phương pháp vốn chủ sở hữu (phương pháp trong kế toán các khoản đầu tư tài chính của
doanh nghiệp) được kế toán sử dụng khi :
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng hoặc báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Lập và trình bày trên báo cáo tài chính riêng và báo cáo tài chính hợp nhất của nhà đầu tư.
Phần: TN- Nhóm 3: Kế toán chứng khoán kinh doanh

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Cùng với 20.000 cổ phiếu thương mại B (giá gốc 9.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP) đang
nắm giữ, doanh nghiệp quyết định đầu tư lâu dài và mua thêm 180.000 cổ phiếu B với giá
9.500 đ/CP bằng chuyển khoản, nâng tỷ lệ quyền biểu quyết của doanh nghiệp tại công ty B
lên 14%. Kế toán ghi:
Nợ 2281 : 1.890.000.000
Có 112 : 1.710.000.000
Có 1211 : 180.000.000
Nợ 1211/ Có 112 : 1.800.000.000
Nợ 2281/ Có 112 : 1.710.000.000
Nợ 1211/ Có 112 : 1.710.000.000
2. (0.50 đ)
Giá gốc của chứng khoán đầu tư được xác định bằng:
Giá mua
Mệnh giá + chi phí mua
Giá mua + chi phí mua
Mệnh giá.
Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, cho vay

1. (0.50 đ)
Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là
công ty con của công ty P. Kế toán công ty A ghi sổ:
Nợ 1283 (B) / Có 112 : 100 trđ
Nợ 136 (B) / Có 112 : 100 trđ
Nợ 1283 (A) / Có 112 : 100 trđ
Nợ 136 (A) / Có 112 : 100 trđ
2. (0.50 đ)
Trong kỳ kế toán năm công ty nắm giữ Kỳ phiếu đến đáo hạn 6 tháng thu được gốc 100
triệu đồng và lãi 4 triệu đồng, chuyển ngay cho doanh nghiệp A vay toàn bộ 104 triệu đồng
thời hạn 6 tháng, lãi suất 5% nhận lãi khi đáo hạn. Kế toán công ty xử lý ghi sổ:
Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1282 : 100 trđ
Có 515 : 4 trđ
Nợ 1283 : 104 trđ
Có 1212 : 100 trđ
Có 515 : 4 trđ
Nợ 1283 / Có 1282 : 104 trđ
Không cần ghi bút toán vì đều là đầu tư nắm giữ đáo hạn và thời hạn đầu tư bằng nhau.
Phần: TN- Nhóm 5: Kế toán khoản đầu tư vào công ty con

1. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng 1 tòa nhà (vừa kết thúc Hợp đồng cho thuê) có nguyên giá
28.000 triệu đồng (trong đó giá trị quyền sử dụng đất là 15.000 triệu đồng), giá trị hao mòn
3.000 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 20.000 triệu đồng. Với số vốn góp này
doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty X. Kế toán ghi:
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2147 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 217 : 28.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 211 : 13.000 trđ
Có 213 : 15.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2147 : 3.000 trđ

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Nợ 635 : 5.000 trđ
Có 217 : 28.000 trđ
Nợ 221 : 20.000 trđ
Nợ 2141 : 3.000 trđ
Nợ 811 : 5.000 trđ
Có 211 : 28.000 trđ
2. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng dây chuyền công nghệ sản xuất có nguyên giá 6.000 triệu
đồng, giá trị hao mòn 1.200 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 5.000 triệu đồng.
Với số vốn góp này doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty X. Kế toán
ghi:
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 711 : 200 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 635 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 515 : 200 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 811 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Phần: TN- Nhóm 6: Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Công ty liên kết B giải thể, trả vốn góp cho doanh nghiệp bằng một dây chuyển công nghệ
sản xuất mà trước đây doanh nghiệp đã góp vốn. Giá thống nhất định giá khi hoàn vốn của
tài sản này là 460 trđ. Thời điểm góp vốn, tài sản này có nguyên giá 800 trđ, đã khấu hao
120 trđ, giá thống nhất định giá vốn góp 650 trđ và là khoản vốn duy nhất doanh nghiệp góp
vào B. Số vốn góp còn lại không thu hồi được. Kế toán ghi:
Nợ 211: 460 trđ
Nợ 635: 190 trđ
Có 222B: 650 trđ
Nợ 211: 800 trđ
Nợ 635: 160 trđ
Có 214 310 trđ
Có 222B: 650 trđ
Nợ 211: 460 trđ
Nợ 811: 190 trđ
Có 222B: 650 trđ
Tất cả đếu sai
Phần: TN- Nhóm 7: Kế toán khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Góp vốn đầu tư dài hạn trực tiếp vào doanh nghiệp khác bằng hiện vật. Nếu giá thống nhất
định giá lớn hơn giá trị của tài sản theo sổ sách, chênh lệch hạch toán vào thu nhập khác
đối với:
Vốn đầu tư vào công ty con.
Vốn góp vào công ty liên doanh, liên kết.
Vốn góp đầu tư vào đơn vị khác (không ảnh hưởng đáng kể)
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp sở hữu 500.000 cổ phiếu công ty liên kết A tương đương 40% quyền biểu
quyết. Phát sinh giao dịch chuyển nhượng 300.000 cổ phiếu A thu chuyển khoản với giá
14.000 đ/CP, đơn giá gốc bình quân 12.500 đ/CP và không còn ảnh hưởng đáng kể đến
chính sách tài chính và hoạt động của A, kế toán ghi:
Nợ 112 : 4.200.000.000
Có 222 : 3.750.000.000
Có 515 : 450.000.000
Và Nợ 2281 / Có 222 : 2.500.000.000
Nợ 112 : 4.200.000.000
Có 2281 : 3.750.000.000
Có 515 : 450.000.000
Và Nợ 2281 / Có 222 : 2.500.000.000
Nợ 112 / Có 222 4.200.000.000
Phần: TN- Nhóm 8: Lợi nhuận cổ tức được chia

1. (0.50 đ)
Nhận thông báo chia cổ tức kỳ này của số cổ phiếu doanh nghiệp đang đầu tư dài hạn là
12.000.000đ (không có lãi dồn tích), kế toán ghi:
Chưa ghi nhận nghiệp vụ này
Nợ 1388: 12 000.000 / Có 515 : 12.000.000
Tất cả đều sai.
Nợ 112: 12 000.000 / Có 515: 12.000.000
2. (0.50 đ)
Ngày 20/2/N, doanh nghiệp mua một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn vào công ty cổ phần X.
Ngày 15/3/N, doanh nghiệp nhận được thông báo chia cổ tức 6 tháng cuối năm N-1 cho số
cổ phiếu trên từ công ty X, đồng thời thực nhận cổ tức bằng tiền mặt. Doanh nghiệp hạch
toán khoản cổ tức này như sau:
Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ.
Ghi giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Tùy chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ghi tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoạt động
tài chính trong kỳ

Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm

1. (0.50 đ)
Các khoản tương đương tiền là:
Tiền gởi ngân hàng có kỳ hạn.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không qúa 3 tháng, không có rủi ro
trong việc chuyển đổi thành tiền.
Các khoản đầu tư ngắn hạn có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không qúa 1 tháng, không có rủi ro
trong việc chuyển đổi thành tiền.
Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
2. (0.50 đ)
Trường hợp bên đầu tư nắm giữ trên 50% quyền biểu quyết của bên nhận đầu tư nhưng có
thỏa thuận về việc bên đầu tư không nắm giữ quyền kiểm soát đối với bên nhận đầu tư thì
khoản đầu tư đó vẫn được xem là khoản đầu tư vào công ty con.

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 2: Phân loại và quy định kế toán

1. (0.50 đ)
Căn cứ để phân loại khoản đầu tư tài chính thành đầu tư tài chính ngắn hạn và dài hạn:
Hình thức: đầu tư chứng khoán hay góp vốn vào công ty khác
Mốc thời gian 12 tháng.
Thời hạn và mục đích đầu tư
Chu kỳ kinh doanh bình thường của đơn vị.
2. (0.50 đ)
Phương pháp giá gốc (phương pháp để kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh
nghiệp) được sử dụng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên
báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 3: Kế toán chứng khoán kinh doanh

1. (0.50 đ)
Thanh toán khoản nợ gốc vay ngắn hạn của công ty A 100.000.000đ bằng 5.000 cổ phiếu B
(mục đích thương mại), giá thỏa thuận để thanh toán nợ vay 20.000 đ/CP, giá gốc 18.000
đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP. Kế toán ghi:
Nợ 3411: 100 trđ
Có 1211: 90 trđ
Có 515: 10 trđ
Nợ 3411: 100 trđ
Có 1211: 50 trđ
Có 515: 50 trđ
Nợ 3411 / Có 1211: 90 trđ
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Công ty mua trái phiếu, thời hạn của trái phiếu là 5 năm, còn 15 tháng nữa là đáo hạn. Giá
trị khoản đầu tư này sẽ được kế toán ghi vào:
Khoản đầu tư chứng khoán kinh doanh.
Khoản đầu tư tài chính dài hạn.
Khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Chưa đủ thông tin xác định.
Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, cho vay

1. (0.50 đ)
Nhận thế chấp Giấy chứng nhận sở hữu tòa nhà văn phòng của công ty B để làm tài sản
đảm bảo cho khoản cho B vay ngắn hạn. Kế toán theo dõi tài sản thế chấp này trên:
Không ghi sổ tổng hợp, chỉ lưu giấy chứng nhận vào Hồ sơ cho vay.
Nợ 211,213 / Có 3411
Nợ 1283 / Có 344
Nợ 211,213 / Có 344
2. (0.50 đ)
Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là
công ty con của công ty P. Kế toán công ty P ghi sổ:
Không liên quan gì đến sổ kế toán của công ty P
Nợ 1283 (A) / Có 3411(B) : 100 trđ
Nợ 136 (A) / Có 336 (B) : 100 trđ
Nợ 1283 (B) / Có 3411(A) : 100 trđ
Phần: TN- Nhóm 5: Kế toán khoản đầu tư vào công ty con

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Góp vốn vào công ty X bằng dây chuyền công nghệ sản xuất có nguyên giá 6.000 triệu
đồng, giá trị hao mòn 1.200 triệu đồng, giá thống nhất định giá vốn góp 5.000 triệu đồng.
Với số vốn góp này doanh nghiệp có quyền kiểm soát hoạt động của công ty X. Kế toán
ghi:
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 711 : 200 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 811 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 635 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Nợ 221 : 5.000 trđ
Nợ 214 : 1.200 trđ
Có 211: 6.000 trđ
Có 515 : 200 trđ
2. (0.50 đ)
Chuyển khoản 5.000 triệu đồng mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - số cổ phiếu này có mệnh
giá 3.000 triệu đồng - chi phí mua đã chi tiền mặt 2 triệu đồng (tỷ lệ quyền biểu quyết tương
đương với % vốn góp 60%). Giá trị khoản đầu tư vào công ty con X bằng:
5.002 triệu đồng
3.000 triệu đồng
5.000 triệu đồng
3.002 triệu đồng
Phần: TN- Nhóm 6: Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp đang nắm giữ 600.000 cổ phiếu của công ty liên kết ABC, tương ứng tỷ lệ
quyền biểu quyết 30%. Sau khi chuyển nhượng 1/2 số lượng cổ phiếu ABC cho công ty
khác, số cổ phiếu còn lại doanh nghiệp lên kế hoạch sẽ chuyển nhượng hết trong năm này.
Số vốn còn lại của doanh nghiệp tại công ty ABC sẽ được ghi nhận:
Nợ 1211 / Có 222
Nợ 2281 / Có 222
Nợ 2288 / Có 222
Tiếp tục theo dõi trên TK 222.
Phần: TN- Nhóm 7: Kế toán khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp nắm giữ 30.000 cổ phiếu đầu tư dài hạn vào công ty K (không ảnh hưởng
đáng kể) từ đầu năm N-2, đơn giá gốc 13.200 đ/CP. Năm N, nhận thông báo và thực nhận cổ
tức được chia bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 5:1. Giá công ty K phát hành trả cổ tức 12.000 đ/CP,

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


mệnh giá 10.000đ/CP. Sau giao dịch này, xác định số lượng cổ phiếu và đơn giá gốc bình
quân của cổ phiếu K mà doanh nghiệp nắm giữ.
36.000 CP ; 11.000 đ/CP
180.000 CP; 2.200 đ/CP
180.000 CP; 12.200 đ/CP
36.000 CP; 13.000 đ/CP
2. (0.50 đ)
Nếu A chuyển nhượng 1 phần vốn góp đang đầu tư vào B (là 52% không có quyền kiểm
soát) cho công ty X, sau khi chuyển nhượng %QBQ còn 21% kèm thỏa thuận không ảnh
hưởng đáng kể. Vậy giá trị đầu tư vào B (21%) Cty A sẽ ghi:
Chuyển từ TK 221 sang TK 2281.
Chuyển từ TK 222 sang TK 2281.
Chuyển từ TK 221 sang TK 222.
Tất cả đều sai
Phần: TN- Nhóm 8: Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh; Lợi nhuận cổ tức được chia

1. (0.50 đ)
Nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức được chia từ số 20.000 cổ phiếu đầu tư công cụ tài
chính vào công ty Y gồm: 30.000.000đ bằng chuyển khoản và cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ
lệ 10:1 (giá công ty Y phát hành để trả cổ tức là 22.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP). Đây là
cổ tức doanh nghiệp được hưởng trong thời gian đã đầu tư cổ phiếu vào Y. Kế toán ghi
nhận vào Sổ kế toán tổng hợp:
Nợ 112 / Có 515: 30.000.000
Nợ 112: 30.000.000
Nợ 2281: 20.000.000
Có 515: 50.000.000
Nợ 112: 30.000.000
Nợ 2281: 44.000.000
Có 515: 74.000.000
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Ngày 20/2/N, doanh nghiệp mua một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn vào công ty cổ phần X.
Ngày 15/3/N, doanh nghiệp nhận được thông báo chia cổ tức 6 tháng cuối năm N-1 cho số
cổ phiếu trên từ công ty X, đồng thời thực nhận cổ tức bằng tiền mặt. Doanh nghiệp hạch
toán khoản cổ tức này như sau:
Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Tùy chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ghi tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoạt động
tài chính trong kỳ
Ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ.
Ghi giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Phần: TN- Nhóm 9: Kế toán tổn thất đầu tư TC, giao dịch mua bán lại trái phiếu chính phủ

1. (0.50 đ)
Chọn câu sai: Đối với dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, thì:
Số dự phòng tối đa bằng giá gốc khoản đầu tư.
Khoản dự phòng này được dùng để bù đắp các khoản lỗ do bán thanh lý các khoản đầu tư.
Sử dụng khoản dự phòng để bù đắp số tổn thất nếu các khoản đầu tư không thể thu hồi hoặc thu
hồi < giá gốc: nguyên nhân do bên nhận đầu tư bị phá sản, thiên tai,...
Tất cả đều đúng
2. (0.50 đ)
Chứng khoán nắm giữ đến ngày đáo hạn bị giảm giá cũng cần phải lập dự phòng (ghi vào
TK 2291).
Đúng
Sai
Phần: TN- Nhóm 10: Trình bày thông tin

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Các khoản cho vay được trình bày trên Báo cáo tình hình tài chính (Bảng cân đối kế toán)
thuộc nhóm:
Các khoản phải thu ngắn hạn và/hoặc dài hạn.
Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn và/hoặc dài hạn.
Đầu tư tài chính ngắn hạn và/hoặc dài hạn
Tất cả đều sai.
2. (0.50 đ)
Chọn câu sai: Trình bày thông tin trên BCTC của nhà đầu tư
Vốn đầu tư vào Cty con được trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo phương pháp giá gốc.
Theo chuẩn mực kế toán tất cả thông tin chỉ cần trình bày trên BCTC riêng của Cty mẹ theo
phương pháp giá gốc là đủ.
Vốn đầu tư vào Cty liên kết được trình bày trên BCTC riêng của Cty A lẫn BCTC hợp nhất của Cty
A (nếu Cty A có ít nhất 1 công ty con).
Tất cả đều sai.
Phần: TN - Nhóm 12: Giao dịch mua bán lại TP chính phủ

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp thực hiện Bán – Mua lại Trái phiếu chính phủ - thời hạn của trái phiếu là 5
năm, thời hạn Hợp đồng Bán – Mua lại là 2 tháng. Thu tiền bán Trái phiếu chính phủ khi
Hợp đồng có hiệu lực, kế toán ghi sổ:
Nợ TK Tiền / Có TK 1282
Nợ TK Tiền / Có TK 171.
Nợ TK Tiền / Có TK 1212
Nợ TK Tiền / Có TK 1283
2. (0.50 đ)
Mua – bán lại một trái phiếu chính phủ kỳ hạn 5 năm, đã có hiệu lực 4 năm, kế toán ghi
nhận khoản đầu tư này vào:
TK 171
TK 1212
TK 1282
TK 1283
Phần: TN- Nhóm 11: Kế toán hợp đồng hợp tác kinh doanh

1. (0.50 đ)
Bốn công ty liên doanh thực hiện hợp đồng xây lắp một công trình cao ốc văn phòng,
không thành lập cơ sở kinh doanh mới, mỗi bên đảm nhiệm đưa nhân công, vật tư, tiền
vốn... để đảm nhiệm một hạng mục riêng: thiết kế, xây dựng, điện nước, trang trí nội thất và
được phân chia doanh thu khi công trình hoàn thành bàn giao. Đây là hình thức:
Liên doanh tài sản đồng kiểm soát.
Liên doanh hoạt động đồng kiểm soát.
Thành lập cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát.
Chưa đủ dữ kiện để xếp loại hình thức liên doanh.
2. (0.50 đ)
Trong hợp đồng liên doanh hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát, nếu hợp đồng thỏa
thuận 1 bên bán sản phẩm rồi chia doanh thu cho đối tác thì bên chịu trách nhiệm bán sản
phẩm sẽ ghi nhận doanh thu khi bán sản phẩm vào TK
TK 3387
TK 3388
TK 511
TK 515
Phần: TN- Nhóm 1: Khái niệm

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


1. (0.50 đ)
Cổ phiếu là loại chứng khoán:
ngắn hạn.
không kỳ hạn.
ngắn hay dài hạn tùy vào thời hạn cổ phiếu.
Tất cả đều sai.

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai.
Phần: TN- Nhóm 2: Phân loại và quy định kế toán

1. (0.50 đ)
Đối với bên đầu tư, khi mua trái phiếu công ty sẽ phân loại trái phiếu này là:
Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn.
Chứng khoán kinh doanh.
Chứng khoán kinh doanh (nếu thời hạn trái phiếu dưới 1 năm) hoặc Trái phiếu nắm giữ đến ngày
đáo hạn (nếu thời hạn trái phiếu trên 1 năm).
Chứng khoán kinh doanh hoặc Trái phiếu nắm giữ đến ngày đáo hạn: tùy thuộc vào mục đích đầu
tư.
2. (0.50 đ)
Phương pháp giá gốc (phương pháp để kế toán các khoản đầu tư tài chính của doanh
nghiệp) được sử dụng để ghi sổ kế toán, lập và trình bày các khoản đầu tư tài chính trên
báo cáo tài chính riêng của nhà đầu tư.
Sai
Đúng
Phần: TN- Nhóm 3: Kế toán chứng khoán kinh doanh

1. (0.50 đ)
Mua 10.000 cổ phiếu công ty X với dự kiến sẽ bán ra ngay khi thị giá cổ phiếu tăng, giá mua
12.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP chi phí môi giới 120 đ/CP. Tài khoản ghi nhận cổ phiếu
mua vào và giá gốc số cổ phiếu trên là:
TK 1211; 120.000.000đ
TK 1211 ; 121.200.000đ
TK 1212; 120.000.000đ
TK 2281; 121.200.000đ
2. (0.50 đ)
Doanh thu từ hoạt động đầu tư chứng khoán kinh doanh là:
Khoản chênh lệch giữa giá bán và mệnh giá.
Khoản lãi từ bán chứng khoán kinh doanh.
Khoản chênh lệch giữa giá bán và giá gốc
Khoản tiền thu được từ bán chứng khoán
Phần: TN- Nhóm 4: Kế toán các khoản đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn, cho vay

1. (0.50 đ)

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Công ty A cho công ty B vay 100 triệu đồng bằng TGNH. Biết rằng hai công ty A và B đều là
công ty con của công ty P. Kế toán công ty P ghi sổ:
Nợ 1283 (A) / Có 3411(B) : 100 trđ
Nợ 1283 (B) / Có 3411(A) : 100 trđ
Nợ 136 (A) / Có 336 (B) : 100 trđ
Không liên quan gì đến sổ kế toán của công ty P
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có kỳ kế toán năm. Ngày 1/10 đáo hạn khoản tiền gởi kỳ hạn 6 tháng tại ngân
hàng, doanh nghiệp yêu cầu ngân hàng chuyển khoản tiền gốc 500 trđ và lãi 20 trđ cho
công ty P vay thời hạn 3 tháng. Kế toán ghi:
Nợ 1283 / Có 1281: 520 trđ
Nợ 1283: 520 trđ
Có 1281: 500 trđ
Có 515: 20 trđ
Nợ 1283: 520 trđ
Có 112: 500 trđ
Có 515: 20 trđ
Không ghi sổ vì đều là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn khác.
Phần: TN- Nhóm 5: Kế toán khoản đầu tư vào công ty con

1. (0.50 đ)
A nắm 60% quyền biểu quyết và nắm quyền kiểm soát B, B nắm 40% quyền biểu quyết và
có ảnh hưởng đáng kể đến C. Sau giao dịch B bán bớt cổ phiếu C nên B chỉ còn nắm 30%
quyền biểu quyết C, thì C là:
Công ty liên kết của B và là nơi đầu tư công cụ tài chính của A.
Công ty liên kết của A và B.
Công ty liên kết của B, không liên quan đến A.
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Chuyển khoản 5.000 triệu đồng mua cổ phiếu của Cty cổ phần X - số cổ phiếu này có mệnh
giá 3.000 triệu đồng - chi phí mua đã chi tiền mặt 2 triệu đồng (tỷ lệ quyền biểu quyết tương
đương với % vốn góp 60%). Giá trị khoản đầu tư vào công ty con X bằng:
3.002 triệu đồng
5.002 triệu đồng
3.000 triệu đồng
5.000 triệu đồng
Phần: TN- Nhóm 6: Kế toán khoản đầu tư vào công ty liên doanh, liên kết

1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có ảnh hưởng đáng kể đối với hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư là:
Nắm quyền chi phối các chính sách tài chính và hoạt động của Bên nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền tham gia vào việc đưa ra quyết định về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Nắm quyền cùng chi phối với các Bên góp vốn khác về chính sách tài chính và hoạt động của Bên
nhận vốn đầu tư.
Tất cả đều sai
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp đang nắm giữ 600.000 cổ phiếu của công ty liên kết ABC, tương ứng tỷ lệ
quyền biểu quyết 30%. Sau khi chuyển nhượng 1/2 số lượng cổ phiếu ABC cho công ty
khác, số cổ phiếu còn lại doanh nghiệp lên kế hoạch sẽ chuyển nhượng hết trong năm này.
Số vốn còn lại của doanh nghiệp tại công ty ABC sẽ được ghi nhận:
Tiếp tục theo dõi trên TK 222.
Nợ 1211 / Có 222
Nợ 2281 / Có 222
Nợ 2288 / Có 222

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Phần: TN- Nhóm 7: Kế toán khoản đầu tư vốn vào đơn vị khác

1. (0.50 đ)
Trái phiếu (kỳ hạn 5 năm) mà DN đang nắm giữ đầu tư có giá gốc 800 triệu đồng, được
chuyển thành cổ phiếu phổ thông với mệnh giá 320 triệu đồng, giá chuyển đổi 810 triệu
đồng (tỷ lệ vốn góp 21% thỏa thuận không ảnh hưởng đáng kể), biết rằng giá thị trường 832
triệu đồng, kế toán ghi sổ:

Nợ 222: 320 trđ


Nợ 635: 480 trđ
Có 1282: 800 trđ
Nợ 1211: 810 trđ
Có 1282: 800 trđ
Có 515: 10 trđ
Nợ 2281: 832 trđ
Có 1282: 800 trđ
Có 515: 32 trđ
Nợ 2281: 810 trđ
Có 1282: 800 trđ
Có 515: 10 tr
2. (0.50 đ)
Nếu A chuyển nhượng 1 phần vốn góp đang đầu tư vào B (là 52% không có quyền kiểm
soát) cho công ty X, sau khi chuyển nhượng %QBQ còn 21% kèm thỏa thuận không ảnh
hưởng đáng kể. Vậy giá trị đầu tư vào B (21%) Cty A sẽ ghi:
Chuyển từ TK 221 sang TK 222.
Chuyển từ TK 221 sang TK 2281.
Chuyển từ TK 222 sang TK 2281.
Tất cả đều sai
Phần: TN- Nhóm 8: Lợi nhuận cổ tức được chia

1. (0.50 đ)
Ngày 20/2/N, doanh nghiệp mua một số cổ phiếu để đầu tư dài hạn vào công ty cổ phần X.
Ngày 15/3/N, doanh nghiệp nhận được thông báo chia cổ tức 6 tháng cuối năm N-1 cho số
cổ phiếu trên từ công ty X, đồng thời thực nhận cổ tức bằng tiền mặt. Doanh nghiệp hạch
toán khoản cổ tức này như sau:
Ghi giảm giá gốc của cổ phiếu đầu tư.
Ghi nhận vào doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ.
Tùy chính sách kế toán áp dụng tại doanh nghiệp ghi tăng doanh thu hoặc giảm chi phí hoạt động
tài chính trong kỳ
Ghi giảm chi phí tài chính trong kỳ.
2. (0.50 đ)
Nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức được chia từ số 20.000 cổ phiếu đầu tư công cụ tài
chính vào công ty Y gồm: 30.000.000đ bằng chuyển khoản và cổ tức bằng cổ phiếu theo tỷ
lệ 10:1 (giá công ty Y phát hành để trả cổ tức là 22.000 đ/CP, mệnh giá 10.000 đ/CP). Đây là
cổ tức doanh nghiệp được hưởng trong thời gian đã đầu tư cổ phiếu vào Y. Kế toán ghi
nhận vào Sổ kế toán tổng hợp:
Nợ 112: 30.000.000
Nợ 2281: 44.000.000
Có 515: 74.000.000
Nợ 112 / Có 515: 30.000.000
Nợ 112: 30.000.000
Nợ 2281: 20.000.000
Có 515: 50.000.000
Tất cả đều sai

Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)


Downloaded by Quyen Huynh (quyenhuynh.boss@gmail.com)

You might also like