You are on page 1of 5

Chọn chương sách  

Lớp học phần : 24D1ACC50711409

Sách giảng dạy : Kế toán tài chính quyển 2

Chương: Chương 15-CTTT

KTTC2-Chương 15-NGOAI TE

Phần: Khái niệm

1. (0.67 đ)
Trong số các tài khoản sau, tài khoản nào liên quan đến các khoản mục phi tiền tệ:

TK 131 nhận trước tiền của khách hàng và chuẩn bị giao hàng tháng sau

TK 242

TK 511

TK 156

2. (0.67 đ)
Theo thông tư 200: Các khoản nợ phải thu, nợ phải trả có gốc ngoại tệ là khoản mục tiền tệ ngoại trừ:

Các khoản người mua trả tiền trước (sẽ giao hàng) và các khoản doanh thu nhận trước bằng ngoại tệ

Các khoản trả trước cho người bán (sẽ nhận hàng) và các khoản chi phí trả trước bằng ngoại tệ

a và b đúng

Tất cả đều sai

3. (0.67 đ)
Theo VAS 10 thì: Các khoản mục phi tiền tệ là các khoản mục không phải là khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ

Sai

Đúng
Phần: Nguyên tắc

1. (0.67 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm các khoản tiền (TK 1112, 1122, 1132), kế toán áp dụng phương pháp:

Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm tiền

Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm tiền

Ghi theo tỷ giá ghi sổ bình quân gia quyền di động.

Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên

2. (0.67 đ)
Theo thông tư 200, khi ghi giảm khoản mục các khoản phải trả có gốc ngoại tệ, kế toán phải tuân thủ quy định:

Ghi theo tỷ giá trung tâm do ngân hàng NN công bố tại ngày phát sinh giảm các khoản phải trả

Ghi theo tỷ giá thực tế tại thời điểm phát sinh giảm các khoản phải trả

Ghi theo tỷ giá đang ghi sổ

Tùy theo chính sách kế toán của DN chọn 1 trong 3 loại tỷ giá trên

3. (0.67 đ)
Chọn câu trả lời sai: TK 413 phản ánh:

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang trong giai đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn
điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp đang hoạt động
sản xuất kinh doanh

Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại khoản mục ngoại tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính của các doanh nghiệp đang trong giai
đoạn trước hoạt động do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ có thực hiện dự án, công trình trọng điểm quốc gia gắn liền với
nhiệm vụ ổn định kinh tế vĩ mô, an ninh, quốc phòng.

Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của các doanh nghiệp đang hoạt động sản xuất kinh doanh.

Phần: Chênh lệch tỷ giá

1. (0.67 đ)
Chênh lệch tỷ giá chỉ được trình bày trên Báo cáo kết quả hoạt động:

Đúng
Sai

2. (0.67 đ)
Để mở rộng quy mô SX, một DN đang hoạt động SXKD đã tiến hành xây dựng thêm một nhà máy mới. Theo VAS 10, khoản
chênh lệch tỷ giá phát sinh khi xây dựng nhà máy mới được ghi nhận vào:

TK 4132

TK 4131

TK 635 hoặc 515

Tất cả đều sai

3. (0.67 đ)
Công ty A có số dư đầu kỳ (bên Có) TK 131.M là 20 triệu đồng (1.000 USD). Trong kỳ bán hàng cho khách hàng M trị giá 3.000
USD chưa thu tiền, TGGDTT mua là 21.000 VND/USD. KT sẽ ghi nhận:

Nợ 131M: 63tr/Có 511: 63tr

Nợ 131M: 62tr/Có 511: 62tr

Nợ 131M: 62tr, Nợ 635: 1tr/ Có 511: 63tr

Tất cả đều sai

Phần: Xuất nhập khẩu trực tiếp

1. (0.67 đ)
Nhập khẩu 1 lô hàng, giá CIF của hàng nhập khẩu 10.000 USD, TGGDTT TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 21.000 VND/USD
(cũng là tỷ giá tính thuế), thuế nhập khẩu 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Vậy thuế
tiêu thụ đặc biệt phải nộp là:

176.550.000đ

105.000.000đ

115.500.000đ

Tất cả đều sai

2. (0.67 đ)
Doanh nghiệp A (tính thuế GTGT khấu trừ) nhập khẩu trực tiếp lô hàng hóa có giá 1.000 USD/CIF.HCM chưa trả cho nhà cung
cấp; thuế nhập khẩu 2% theo Invoice và thuế GTGT 10% chưa nộp. TGGD TG mua: 20.000 VND/USD, TG bán: 20.600 VND/USD
(cũng là tỷ giá tính thuế). Doanh nghiệp A đã nhận hàng và chở về nhập kho ghi:
Nợ TK 156: 23.113.200

Có TK 331 : 20.600.000

Có TK 3333 : 412.000

Có TK 3331 : 2.101.200

Nợ TK 156: 20.600.000

Có TK 331 : 20.600.000

và thuế nhập khẩu, thuế GTGT chưa nộp nên không ghi sổ

Kết quả khác …

Nợ TK 156: 21.012.000

Có TK 331 : 20.600.000

Có TK 3333 : 412.000

Nợ TK 133: 2.101.200

Có TK 33312 :2.101.200

3. (0.67 đ)
Chọn câu trả lời sai: Tại 1 công ty có hoạt động xuất nhập khẩu, áp dụng thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi nhận bên
Có TK doanh thu bao gồm thuế xuất khẩu, các khoản thuế được ghi nhận như sau:

Thuế GTGT thì được khấu trừ

Thuế xuất khẩu ghi giảm bên Nợ TK doanh thu

Thuế nhập khẩu ghi vào giá gốc hàng nhập.

Thuế tiêu thụ đặc biệt của hàng nhập khẩu ghi giảm doanh thu

Phần: Xuất nhập khẩu ủy thác

1. (0.67 đ)
Công ty B nhận xuất khẩu ủy thác cho công ty A 1 lô hàng. Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu phải nộp 2%. Kế toán công ty B
ghi các bút toán sau:

Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp (TK 3333)

Ghi nhận doanh thu

Ghi nhận giá vốn

Tất cả đều sai


2. (0.67 đ)
Chọn câu trả lời sai: Công ty A ủy thác cho công ty B xuất khẩu 1 lô hàng theo giá FOB. Hàng đã xuất khẩu, thuế xuất khẩu
phải nộp 2%. Kế toán công ty A ghi các bút toán sau:

Không ghi nhận giá vốn hàng bán

Ghi nhận thuế xuất khẩu phải nộp

Ghi nhận doanh thu bán hàng

b và và c đúng

3. (0.67 đ)
Doanh nghiệp A tính thuế GTGT khấu trừ. Doanh nghiệp A nhận ủy thác xuất khẩu cho doanh nghiệp B trị giá lô hàng 1.000
USD/FOB.HCM, phải nộp thuế xuất khẩu tính 5% theo Invoice nhưng chưa nộp. TGGD: 20.600 VND/USD. Doanh nghiệp B giao
hàng trực tiếp cho khách tại cảng chưa thu tiền, khi đó doanh nghiệp A ghi:

Nợ TK 131: 20.600.000

Có TK 3388B: 20.600.000

và Nợ TK 641: 1.030.000

Có TK 3333 : 1.030.000

Nợ TK 131: 20.600.000

Có TK 511: 20.600.000

và Nợ TK 511: 1.030.000

Có TK 3333 : 1.030.000

Tất cả đều sai


MINUTES SECONDS

25 49
Hoàn thành

Copyright © 2016 Khoa Kế Toán | Đại học Kinh Tế Tp HCM. Thiết kế bởi Sức Trẻ Mới Lượt truy cập: 1003573 | Đang online: 276
(http://suctremoi.com).

You might also like