You are on page 1of 10

CHƯƠNG 10: HOẠT ĐỘNG KINH DOANH HÀNG HOÁ VÀ

XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH

Phần: Khái niệm-Quy định (Lo1,2)


1. (0.50 đ)
Loại hàng nào sau đây KHÔNG được ghi nhận là Hàng tồn kho trên Báo cáo tình hình tài chính của
công ty thương mại:

Hàng nhận giữ hộ

Hàng nhận về để gia công

Hàng nhận ký gửi

Tất cả đều đúng

2. (0.50 đ)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định doanh thu khi kinh doanh hàng hóa là:

VAS 16

VAS 14

VAS 02

VAS 15

3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG phải là điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam VAS 14:

Hàng hóa không còn nằm trong kho của bên bán

Bên bán đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn với quyền sở hữu hàng hóa cho bên mua

Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn, và doanh nghiệp đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế
từ việc bán hàng

Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng

4. (0.50 đ)
Chuẩn mực kế toán Việt Nam (VAS) hướng dẫn xác định giá trị hàng hóa là:
VAS 02

VAS 16

VAS 14

VAS 15

5. (0.50 đ)
Trong hoạt động kinh doanh hàng hoá, chi phí vận chuyển hàng do ai chi trả?

Người bán trả

Nhà sản xuất trả

Người mua trả

Tất cả đều có thể đúng, tuỳ điều kiện hợp đồng

6. (0.50 đ)
Hàng hoá là loại hàng tồn kho…:

Mua về dự trữ để phục vụ cho sản xuất

Mua về chờ tăng giá bán trong dài hạn

Mua về để bán trong một kỳ sản xuất kinh doanh bình thường

Tất cả đều đúng

Phần: Mua hàng (L03)


1. (0.50 đ)
Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, tài khoản kế toán dùng để ghi nhận chi phí mua hàng là:

1567

1561

611

1562
2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp mua lô hàng hóa có giá mua chưa thuế trên hóa đơn: 100, thuế GTGT được khấu
trừ: 10. Hàng nhập kho phát hiện bị hao hụt: 5. Đây là mức hao hụt tự nhiên, trong định mức. Giá
gốc của lô hàng này là:

100

95

110

105

3. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây được tính trong Giá gốc của hàng hóa:

Chi phí bảo quản hàng hóa sau khi mua (phát sinh trong khi chờ tiêu thụ).

Tất cả hao hụt phát sinh trong quá trình mua hàng mà bên mua phải trả.

Thuế GTGT được khấu trừ.

Hao hụt tự nhiên trong định mức phát sinh khi mua hàng.

4. (0.50 đ)

A bán hàng cho B với thỏa thuận: giao hàng tận nơi cho B. Hàng xuất ra khỏi
kho của A vào ngày 25/12/năm X, giao đến cho B vào 1/1/ năm X+1, B chuyển
tiền thanh toán hết vào ngày 5/1/năm X+1. Thời điểm B ghi nhận tăng Hàng
tồn kho là

25/12/năm X

5/1/năm X+1

1/1/năm X+1

31/12/năm X

5. (0.50 đ)

Doanh nghiệp mua hàng hóa nhập kho, hãy nêu các chứng từ xuất hiện trong
quy trình: khi đặt hàng, bên mua gửi (1) cho bên bán; khi giao hàng, người
bán gửi (2) cho bên mua.
(1) Hóa đơn mua hàng, (2) Hóa đơn bán hàng

(1) Đơn đặt hàng; (2) Phiếu nhập kho

(1) Đơn đặt hàng; (2) Hóa đơn bán hàng

(1) Phiếu nhập kho; (2) Hóa đơn mua hàng

Phần: Bán hàng


1. (0.50 đ)
Doanh nghiệp xuất kho bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10% chưa thu tiền.
Hàng đã giao cho khách, khách chấp nhận thanh toán. Bút toán ghi nhận:

Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Nợ 632/Có 156: 10, và Nợ 131: 15/Có 511: 15

Nợ 632/Có 156: 10, Có 33311: 1, và Nợ 131: 16,5/Có 511: 15

Nợ 511/Có 156: 15

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách
không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán. Bút
toán ghi nhận:

Khi giao hàng cho khách: +Nợ 632/Có 156: 10 và +Nợ 131: 16,5/Có 511: 15, Có 33311: 1,5

Khi khách trả hàng: +Nợ 156/Có 632: 10 và Nợ 521: 15, Nợ 33311: 1,5/Có 131: 16,5

Cả A& B đều đúng

Cả A&B đều sai

3. (0.50 đ)
Khách hàng tham gia chương trình khách hàng truyền thống, xuất kho bán 1 lô hàng giá vốn:
100, giá bán 150. Kế toán xác định: nếu trong tương lai khách đạt đủ điều kiện để được hưởng ưu
đãi của chương trình, thì số tiền phải chiết khấu tương ứng trong nghiệp vụ này là 15. Doanh thu
ghi nhận khi bán hàng là:

135
100

85

150

4. (0.50 đ)
Doanh nghiệp A bán hàng hóa thông qua đại lý (phương thức bán đúng giá
hưởng hoa hồng). Thời điểm A ghi nhận doanh thu là:

Khi A xuất hàng gửi cho đại lý

Doanh nghiệp có thể lựa chọn 1 trong các phương án trên

Khi nhận được thông báo của đại lý về số hàng đã bán cho khách (bên thứ ba)

Khi đại lý chuyển trả tiền hàng

5. (0.50 đ)

Doanh nghiệp thương mại kinh doanh 1 mặt hàng, tính giá theo phương pháp
nhập trước xuất trước. Tồn đầu kỳ: 100 đơn vị, đơn giá gốc 50.000đ/1 đơn vị.
Trong kỳ, ngày 1: mua 60 đơn vị, đơn giá gốc 50.500đ/1 đơn vị. Ngày 5: bán
100 đơn vị, giá vốn hàng bán là:

5.000.000đ

5.025.000đ

5.050.000đ

5.018.750đ

6. (0.50 đ)
Doanh nghiệp bán hàng hóa, giá xuất kho 10, giá bán 15, thuế GTGT 10%. Khi giao hàng, khách
không đồng ý nhận vì hàng sai quy cách so với thỏa thuận ban đầu, hàng trả về cho bên bán.
Doanh thu của nghiệp vụ này là:

10

Không ghi nhận

16,5
15

Phần: Phân bổ chi phí mua hàng cuối kỳ


1. (0.50 đ)
Cuối kỳ, bút toán ghi nhận chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán là:

Nợ 1562/Có 111, 112

Nợ 641/Có 1562

Nợ 642/Có 1562

Nợ 632/Có 1562

2. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau

+ TK 1561 “Giá mua”: số dư đầu kỳ: 200.000.000đ; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho giá
mua: 400.000.000đ. Cuối tháng tổng kết: hàng bán trong kỳ có giá mua: 500.000.000đ

+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho hàng đã xuất bán, tính theo tiêu thức giá
trị là:

60.000.000đ

50.000.000đ

52.500.000đ

47.500.000đ

3. (0.50 đ)
Doanh nghiệp có thông tin sau về hàng hóa

+ Hàng tồn kho đầu kỳ: 200 kg; Trong tháng, mua thêm hàng hóa nhập kho 400 kg. Cuối tháng
tổng kết: trong kỳ đã bán được: 500 kg

+ TK 1562 “Chi phí mua hàng”: Số dư đầu kỳ 10.000.000, trong tháng, chi phí mua hàng tăng
thêm: 50.000.000đ. Vậy chi phí mua hàng phân bổ cho 500kg hàng đã xuất bán, tính theo tiêu
thức số lượng là:

60.000.000đ
50.000.000đ

52.500.000đ

47.500.000đ

Phần: Tự sử dụng, trao đổi-Biếu tặng cho khuyến


mãi
1. (0.50 đ)
Công ty xuất kho hàng hóa, giá gốc 10, giá bán 15 để tặng khách hàng sử dụng thử, không thu
tiền và không kèm yêu cầu phải mua hàng trong chương trình khuyến mãi. Kế toán ghi:

Nợ 641/Có 156: 15

Nợ 632/Có 156: 10, Nợ 641/Có 511: 15

Nợ 641/Có 156: 10

Nợ 632/Có 156: 10

2. (0.50 đ)
Công ty bán nước giải khát có 2 sản phẩm: nước ngọt và nước trái cây. Giá gốc của 1 chai nước trái
cây: 10, nước ngọt: 5; Giá bán 1 chai nước trái cây: 20, nước ngọt: 7. Trong chương trình khuyến
mãi, một khách hàng mua 4 chai nước trái cây, được tặng kèm 1 chai nước ngọt, tiền phải trả: 80.
Doanh thu ghi nhận là:

Doanh thu nước trái cây: 73,5; Doanh thu nước ngọt: 6.5

Doanh thu nước trái cây: 80; Doanh thu nước ngọt: 0

Doanh thu nước trái cây: 71; Doanh thu nước ngọt: 9

Doanh thu nước trái cây: 64; Doanh thu nước ngọt: 16

3. (0.50 đ)
Khi xuất hàng hóa để cho, biếu tặng không thu tiền; kế toán doanh nghiệp cần:

Không cần lập hóa đơn, và không ghi nhận gì cả

Lập hóa đơn (theo luật thuế), không ghi nhận doanh thu bán hàng mà ghi nhận vào chi phí của doanh
nghiệp

Không cần lập hóa đơn, nhưng phải ghi nhận chi phí của doanh nghiệp
Lập hóa đơn (theo luật thuế) và phải ghi nhận doanh thu bán hàng

4. (0.50 đ)

Công ty xuất kho hàng hóa A có giá xuất kho: 10, đổi lấy hàng B có giá mua:
14. Hai bên hoàn tất giao dịch mà không bên nào phải bù thêm tiền. Bút toán
ghi nhận:

Nợ 156 B: 10/ Có 156A: 10

Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 711: 4

Nợ 632: 10/ Có 156 A: 10; và Nợ 156 B: 14/Có 511: 14.

Nợ 156 B: 14/Có 156 A: 10, Có 511: 4

4. (0.50 đ)

Công ty chuyên kinh doanh thiết bị văn phòng, xuất kho hàng hoá 1 máy photocopy chuyển đến
phòng hành chính để sử dụng photo và in ấn giấy tờ báo cáo của công ty, ước tính sử dụng trong 5
năm. Giá xuất kho: 40.000.000đ. Giá bán công ty niêm yết: 45.000.000đ (chưa thuế, thuế GTGT
10%). Kế toán ghi nhận:

Nợ 211: 49.500.000/Có 511: 45.000.000, Có 333: 4.500.000đ

Nợ 632: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000; và Nợ 211:49.500.000đ/Có 511:45.000.000đ, Có 333:


4.500.000đ

Nợ 211: 40.000.000đ/Có 156: 40.000.000đ

Nợ 642: 40.000.000đ/Có 511: 40.000.000đ

Phần: Xác định kết quả


1. (0.50 đ)
Tài khoản sử dụng để tập hợp thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh cuối kỳ là

91
711
111
811

2. (0.50 đ)
Cuối kỳ, DN xác định giá vốn của hàng bán ra trong kỳ: 500. Do hàng tồn kho bị lỗi thời, nên kế
toán lập thêm dự phòng giảm giá hàng tồn kho: 10. Bút toán kết chuyển giá vốn hàng bán để xác
định kết quả kinh doanh là:

Nợ 911/Có 632: 510

Nợ 911/Có 632: 500

Nợ 911/Có 632: 500, và Nợ 521/Có 911: 10

Nợ 911/Có 632: 490

Phần: Trình bày thông tin


1. (0.50 đ)
Nội dung nào sau đây KHÔNG trình bày trên báo cáo kết quả hoạt động trong mục “Các khoản
điều chỉnh giảm doanh thu”:

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này giảm giá cho khách do có lỗi kỹ thuật

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, kỳ này bị trả lại do bị lỗi kỹ thuật

Chiết khấu thương mại cho lô hàng đã bán từ kỳ trước

Hàng đã bán cho khách từ kỳ trước, nay có khả năng không thu được tiền do khách gặp khó khăn tài
chính

2. (0.50 đ)
Chỉ tiêu “Lợi nhuận gộp từ hoạt động bán hàng” trên “Báo cáo kết quả hoạt động” được tính như
sau:

Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Tổng chi phí

Tổng doanh thu – Giá vốn hàng bán

Tổng doanh thu – Tổng chi phí

Tổng doanh thu – Các khoản điều chỉnh giảm doanh thu – Giá vốn hàng bán

3. (0.50 đ)
Thông tin nào sau đây cần được công ty kinh doanh hàng hóa công bố trên Thuyết minh báo cáo
tài chính:

Doanh thu riêng của hoạt động bán hàng

Giá vốn riêng của hàng hóa đã bán, đã bị mất, hao hụt ngoài định mức...
Phương pháp hạch toán và phương pháp tính giá trị hàng tồn kho

Tất cả đều đúng

You might also like