Professional Documents
Culture Documents
KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
MỤC TIÊU
Giải thích được bản chất của hoạt động thương mại của
doanh nghiệp
Xác định được các chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
trong kế toán hoạt động mua hàng và bán hàng
Phản ánh được các giao dịch mua hàng và bán hàng vào
sổ kế toán.
BẢN CHẤT HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
CỦA DOANH NGHIỆP
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn
Phiếu nhập kho
Phiếu chi
Ủy nhiệm chi
Giấy báo Nợ
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
+ TK 156-Hàng hóa
Các tài khoản phản ánh việc thanh toán:
2. Mua hàng đã nhận hóa đơn nhưng cuối kỳ (tháng, quý,
năm) hàng vẫn chưa về nhập kho
ĐO LƯỜNG TÀI SẢN TẠI THỜI ĐIỂM HÌNH THÀNH
Nguyên tắc đo lường ở thời điểm ghi nhận là tài sản của đơn vị
Nguyên tắc chung: Nguyên tắc giá gốc
Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả để có được tài sản đó ở trạng thái sẵn
sàng sử dụng vào thời điểm ghi nhận.
Các khoản
Giá gốc Giá mua Chi phí khác
(giá thực tế)
=
(Hóa đơn) + liên quan
- giảm trừ
(nếu có)
Đơn vị
vận chuyển
1. Mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho (giá
mua, chi phí mua)
Nợ TK 152/153/156:
Có TK 111/112/331/141:
2. Hàng mua đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị, nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa về nhập kho
Nợ TK 151:
Có TK 111/112/331/141:
3.Khi hàng mua đang đi đường về nhập kho:
Nợ TK 152/153/156:
Có TK 151:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG
Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000
Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền mặt
+ Công ty A chưa thanh toán cho người bán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
Ngày 1/6/202N, công ty A trả bằng tiền mặt 1.000.000
đồng để bốc dỡ số hàng đã mua nhập kho.
Nợ TK……. 1.000.000
Có TK….. 1.000.000
Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
+ Công ty A chưa thanh toán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
Ngày 20/6/202N, công ty A mua hàng hóa theo phương
thức bên bán giao hàng tại kho của công ty với giá mua
(theo hóa đơn) là 40.000.000 đồng, công ty A đã chuyển
khoản trả tiền cho người bán. Cuối tháng số hàng này vẫn
chưa về nhập kho.
Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000
Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền mặt
+ Công ty A chưa thanh toán cho người bán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Chứng từ kế toán:
Hóa đơn
Phiếu xuất kho
Phiếu thu, phiếu chi, Ủy nhiệm chi
Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
Bảng thanh toán lương; Bảng kê các khoản trích nộp
theo lương
Bảng tính khấu hao TSCĐ
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Thank you!
Đại lý
Chủ sở hữu
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
3. Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ:
Nợ TK 641/642
Có TK 152, 153,334,338,214,111,112,331….
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
kinh doanh :
Nợ TK 511
Có TK 911
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH
BÁN HÀNG
6. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước (có lãi):
Nợ TK 821
Có TK 333
7. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định LN sau thuế:
Nợ TK 911
Có TK 821
8. Kết chuyển lợi nhuận hoạt động tiêu thu trong kỳ:
Nợ TK 911 nếu lãi
Có TK 421
Hoặc: Nợ TK 421 nếu lỗ
Có TK 911
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
TK 911
TK 155,156 TK 632 TK 511
(2a) TK 111, 112, 131
TK 157
(2a) (2b)
(4a)
(1) (5)
TK 641, 642
TK 334, 338, 112,111 (4b,c)
152, 214…
(3)
TK 333 TK 821
(7)
(6)
TK 421 TK 421
(8a) (8b)
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Phương pháp ghi nhận:
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán theo phương thức
bán hàng trực tiếp:
Ngày 1/12/202N, công ty A xuất kho 1.000 (cái) hàng ABC
bán trực tiếp tại kho cho khách hàng với giá vốn là 300.000
đồng/ sản phẩm, giá bán là 350.000 đồng/sản phẩm. Khách
hàng đã nhận hàng và thanh toán bằng chuyển khoản.
(1) Nợ TK……. 300.000.000
Có TK….. 300.000.000
chuyển đi bán cho khách hàng với giá vốn là 300.000 đồng/
sản phẩm, giá bán là 350.000 đồng/sản phẩm. Ngày
15/12/202N, khách hàng thông báo đã nhận hàng và chấp
nhận thanh toán.
17,5% 3% 2% 1%
(4) Trích khấu hao tài sản cố định (hữu hình) sử dụng cho bộ
phận bán hàng 17.000.000 đồng.
(4) Nợ TK……. 17.000.000
Có TK….. 17.000.000
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,..) 5.000.000 đồng sử
dụng cho bộ phận bán hàng chưa thanh toán
(5) Nợ TK……. 5.000.000
Có TK….. 5.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
(2) Trích các khoản trích theo lương của nhân viên QLDN tính
vào chi phí theo tỷ lệ quy định.
(4) Trích khấu hao tài sản cố định (hữu hình) sử dụng cho bộ
phận QLDN 15.000.000 đồng.
(4) Nợ TK……. 15.000.000
Có TK….. 15.000.000
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,..) 4.000.000 đồng sử
dụng cho văn phòng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
(5) Nợ TK……. 4.000.000
Có TK….. 4.000.000
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
Xác định lợi nhuận (LN):
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản doanh thu (& thu nhập khác), giá
vốn hàng bán và các khoản chi phí để xác định lợi nhuận của
công ty A
(1) Kết chuyển doanh thu thuần (DTT = DTBH & CCDV – các
khoản giảm trừ DT)