You are on page 1of 34

CHƯƠNG 6

KẾ TOÁN
HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
MỤC TIÊU

 Giải thích được bản chất của hoạt động thương mại của
doanh nghiệp
 Xác định được các chứng từ và tài khoản kế toán sử dụng
trong kế toán hoạt động mua hàng và bán hàng
 Phản ánh được các giao dịch mua hàng và bán hàng vào
sổ kế toán.
BẢN CHẤT HOẠT ĐỘNG THƯƠNG MẠI
CỦA DOANH NGHIỆP
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG

 Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn
 Phiếu nhập kho
 Phiếu chi
 Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Nợ
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG

Tài khoản sử dụng:


Các tài khoản hàng tồn kho:

+ TK 151-Hàng mua đang đi đường;

+ TK 156-Hàng hóa
Các tài khoản phản ánh việc thanh toán:

+ TK 111-Tiền mặt; TK 112- Tiền gửi ngân hàng;

+ TK 331-Phải trả người bán; TK 141-Tạm ứng


KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG

Phương pháp ghi nhận:

1. Trường hợp mua hàng đã nhập kho trong kỳ

2. Mua hàng đã nhận hóa đơn nhưng cuối kỳ (tháng, quý,
năm) hàng vẫn chưa về nhập kho
ĐO LƯỜNG TÀI SẢN TẠI THỜI ĐIỂM HÌNH THÀNH

Nguyên tắc đo lường ở thời điểm ghi nhận là tài sản của đơn vị
 Nguyên tắc chung: Nguyên tắc giá gốc

 Giá gốc của tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương
đương tiền đã trả, phải trả để có được tài sản đó ở trạng thái sẵn
sàng sử dụng vào thời điểm ghi nhận.

1. HTK và TSCĐ mua ngoài


Nguyên tắc chung:
Giá gốc
2. HTK được hình thành qua sản xuất
HTK, TSCĐ MUA NGOÀI

Các khoản
Giá gốc Giá mua Chi phí khác
(giá thực tế)
=
(Hóa đơn) + liên quan
- giảm trừ
(nếu có)

Thuế nhập khẩu, tiêu thụ đặc biệt


CP vận chuyển, bốc dỡ, bảo quản
CP chuẩn bị mặt bằng
Chiết khấu thương mại
CP lắp đặt chạy thử Giảm giá hàng mua
CP khác có liên quan trực tiếp
…….
Ví dụ: DN mua lô hàng A với số lượng là 300 cái, đơn
giá mua là 10.000 đồng/sản phẩm. Giá cước vận
chuyển là 200.000 đồng, chi phí xếp dỡ là 100.000
đồng. Tính giá gốc của lô hàng A?

Giá gốc của lô hàng A = 300*10.000 + 200.000 + 100.000


= 3.300.000 đồng
HÀNG MUA ĐANG ĐI ĐƯỜNG
FOB Shipping Point
Đơn vị
vận chuyển

Người bán Người mua


Quyền sở hữu
chuyển sang người mua

Đơn vị
vận chuyển

Người bán FOB Destination Point Người mua


CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH MUA HÀNG

1. Mua nguyên vật liêu, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho (giá
mua, chi phí mua)
Nợ TK 152/153/156:
Có TK 111/112/331/141:
2. Hàng mua đã thuộc quyền sở hữu của đơn vị, nhưng đến cuối
tháng vẫn chưa về nhập kho
Nợ TK 151:
Có TK 111/112/331/141:
3.Khi hàng mua đang đi đường về nhập kho:
Nợ TK 152/153/156:
Có TK 151:
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH MUA HÀNG

TK 111, 112, 141, 331 TK 152, 153, 156

(1) Giá trị vật tư,


hàng hóa nhập kho
TK 151
(2) Giá trị hàng mua (3) Giá trị hàng
cuối tháng chưa mua đang đi đường
về nhập kho về nhập kho
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
 Ngày 1/6/202N, công ty A mua hàng hóa nhập kho theo
phương thức bên bán giao hàng tại kho của công ty với giá
mua (theo hóa đơn) là 40.000.000 đồng, công ty A đã
chuyển khoản trả tiền cho người bán.

Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000

 Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền mặt
+ Công ty A chưa thanh toán cho người bán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
 Ngày 1/6/202N, công ty A trả bằng tiền mặt 1.000.000
đồng để bốc dỡ số hàng đã mua nhập kho.

Nợ TK……. 1.000.000
Có TK….. 1.000.000

 Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng
+ Công ty A chưa thanh toán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG
 Ngày 20/6/202N, công ty A mua hàng hóa theo phương
thức bên bán giao hàng tại kho của công ty với giá mua
(theo hóa đơn) là 40.000.000 đồng, công ty A đã chuyển
khoản trả tiền cho người bán. Cuối tháng số hàng này vẫn
chưa về nhập kho.
Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000

 Tương tự:
+ Công ty A đã thanh toán bằng tiền mặt
+ Công ty A chưa thanh toán cho người bán
+ Công ty A thanh toán bằng tiền tạm ứng của nhân viên đi
mua hàng
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG MUA HÀNG

 Ngày 2/7/202N, công ty A nhập kho số hàng đã mua ngày


20/6/202N nhưng chưa nhập kho trong tháng 6/202N.

Nợ TK……. 40.000.000
Có TK….. 40.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

 Chứng từ kế toán:
 Hóa đơn
 Phiếu xuất kho
 Phiếu thu, phiếu chi, Ủy nhiệm chi
 Giấy báo Có, Giấy báo Nợ
 Bảng thanh toán lương; Bảng kê các khoản trích nộp
theo lương
 Bảng tính khấu hao TSCĐ
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

Tài khoản sử dụng:

TK 511-Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ

TK 632-Giá vốn hàng bán

TK 641-Chi phí bán hàng;

TK 642-Chi phí quản lý doanh nghiệp

TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp

TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh

TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối


HÀNG GỬI ĐI BÁN
Trị giá thành phẩm, hàng hóa đã gửi đi cho khách hàng, gửi
bán đại lý, ký gửi, dịch vụ đã hoàn thành bàn giao cho
khách hàng theo hợp đồng kinh tế hoặc đơn đặt hàng,
nhưng chưa xác định là đã bán

Thank you!
Đại lý

Chủ sở hữu
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG

1. Xuất kho thành phẩm, hàng hóa gửi đi bán


Nợ TK 157
Có TK 155/156

2. Bán thành phẩm, hàng hóa cho khách hàng:


a, giá vốn của hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 155/156/157
b, giá bán – dựa vào hóa đơn:
Nợ TK 111/112/131:
Có TK 511: giá bán chưa thuế GTGT
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG

3. Tập hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phát
sinh trong kỳ:
Nợ TK 641/642
Có TK 152, 153,334,338,214,111,112,331….
4. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí để xác định kết quả kinh
doanh:
Nợ TK 911
Có TK 632,641,642
5. Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu để xác định kết quả
kinh doanh :
Nợ TK 511
Có TK 911
CÁC NGHIỆP VỤ CHỦ YẾU TRONG QUÁ TRÌNH
BÁN HÀNG

6. Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp cho nhà nước (có lãi):
Nợ TK 821
Có TK 333
7. Kết chuyển chi phí thuế TNDN để xác định LN sau thuế:
Nợ TK 911
Có TK 821
8. Kết chuyển lợi nhuận hoạt động tiêu thu trong kỳ:
Nợ TK 911 nếu lãi
Có TK 421
Hoặc: Nợ TK 421 nếu lỗ
Có TK 911
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH BÁN HÀNG
TK 911
TK 155,156 TK 632 TK 511
(2a) TK 111, 112, 131
TK 157
(2a) (2b)
(4a)
(1) (5)
TK 641, 642
TK 334, 338, 112,111 (4b,c)
152, 214…
(3)

TK 333 TK 821
(7)
(6)
TK 421 TK 421

(8a) (8b)
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Phương pháp ghi nhận:
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán theo phương thức
bán hàng trực tiếp:
 Ngày 1/12/202N, công ty A xuất kho 1.000 (cái) hàng ABC

bán trực tiếp tại kho cho khách hàng với giá vốn là 300.000
đồng/ sản phẩm, giá bán là 350.000 đồng/sản phẩm. Khách
hàng đã nhận hàng và thanh toán bằng chuyển khoản.
(1) Nợ TK……. 300.000.000
Có TK….. 300.000.000

(2) Nợ TK……. 350.000.000


Có TK….. 350.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
Ghi nhận doanh thu và giá vốn hàng bán theo phương thức
bán chuyển hàng:
 Ngày 10/12/202N, công ty A xuất kho 2.000 (cái) hàng ABC

chuyển đi bán cho khách hàng với giá vốn là 300.000 đồng/
sản phẩm, giá bán là 350.000 đồng/sản phẩm. Ngày
15/12/202N, khách hàng thông báo đã nhận hàng và chấp
nhận thanh toán.

10/12 (1) Nợ TK……. 600.000.000


Có TK….. 600.000.000

15/12 (2) Nợ TK……. 600.000.000


Có TK….. 600.000.000

(3) Nợ TK……. 700.000.000


Có TK….. 700.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

 Ghi nhận chi phí bán hàng:


Trong tháng 12/202N, công ty A có phát sinh chi phí bán hàng
như sau:
(1) Tính tiền lương phải trả cho nhân viên bộ phận bán hàng
30.000.000 đồng
(1) Nợ TK……. 30.000.000
Có TK….. 30.000.000
(2) Trích các khoản trích theo lương của nhân viên bộ phận bán
hàng tính vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

(2) Nợ TK……. 7.050.000


Có TK….. 7.050.000
CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
Các khoản trích theo lương Bảo hiểm
Bảo hiểm Bảo hiểm Kinh phí
thất
xã hội y tế công đoàn
nghiệp
(25,5%) (4,5%) (2%)
(2%)

17,5% 3% 2% 1%

Chi phí của đơn vị


KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
 Ghi nhận chi phí bán hàng:
Trong tháng 12/202N, công ty A có phát sinh chi phí bán hàng
như sau: (tt)
(3) Vật liệu xuất dùng cho bán hàng 4.000.000 đồng
(3) Nợ TK……. 4.000.000
Có TK….. 4.000.000

(4) Trích khấu hao tài sản cố định (hữu hình) sử dụng cho bộ
phận bán hàng 17.000.000 đồng.
(4) Nợ TK……. 17.000.000
Có TK….. 17.000.000
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,..) 5.000.000 đồng sử
dụng cho bộ phận bán hàng chưa thanh toán
(5) Nợ TK……. 5.000.000
Có TK….. 5.000.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG

 Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN):


Trong tháng 12/202N, công ty A có phát sinh chi phí QLDN như
sau:
(1) Tính tiền lương phải trả cho nhân viên QLDN 40.000.000đồng

(1) Nợ TK……. 40.000.000


Có TK….. 40.000.000

(2) Trích các khoản trích theo lương của nhân viên QLDN tính
vào chi phí theo tỷ lệ quy định.

(2) Nợ TK……. 9.400.000


Có TK….. 9.400.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
 Ghi nhận chi phí quản lý doanh nghiệp (QLDN):
Trong tháng 12/202N, công ty A có phát sinh chi phí QLDN như
sau: (tt)
(3) Công cụ dụng cụ xuất dùng cho văn phòng 3.000.000 đồng
(3) Nợ TK……. 3.000.000
Có TK….. 3.000.000

(4) Trích khấu hao tài sản cố định (hữu hình) sử dụng cho bộ
phận QLDN 15.000.000 đồng.
(4) Nợ TK……. 15.000.000
Có TK….. 15.000.000
(5) Chi phí dịch vụ mua ngoài (điện, nước,..) 4.000.000 đồng sử
dụng cho văn phòng đã thanh toán bằng chuyển khoản.
(5) Nợ TK……. 4.000.000
Có TK….. 4.000.000
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
 Xác định lợi nhuận (LN):
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản doanh thu (& thu nhập khác), giá
vốn hàng bán và các khoản chi phí để xác định lợi nhuận của
công ty A

(1) Kết chuyển doanh thu thuần (DTT = DTBH & CCDV – các
khoản giảm trừ DT)

(1) Nợ TK……. 1.050.000.000


Có TK….. 1.050.000.000

(2) Kết chuyển giá vốn hàng bán


(2) Nợ TK……. 900.000.000
Có TK….. 900.000.000
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ
 Xác định lợi nhuận (LN):
(3) Kết chuyển chi phí bán hàng

(3) Nợ TK……. 63.050.000


Có TK….. 63.050.000

(4) Kết chuyển chi phí QLDN

(4) Nợ TK……. 71.400.000


Có TK….. 71.400.000

(5) Xác định thuế thu nhập DN phải nộp (20%)


(5) Nợ TK……. 363.110.000
Có TK….. 363.110.000
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ

 Xác định lợi nhuận (LN):


(6) Kết chuyển chi phí thuế TNDN
(6) Nợ TK……. 363.110.000
Có TK….. 363.110.000

(7) Kết chuyển LN sau thuế

(7) Nợ TK……. 1.452.440.000


Có TK….. 1.452.440.000

You might also like