Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KQKD
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG
&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê
khai thường xuyên (PP KKTX)
&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm
kê định kỳ (PP KKĐK)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP THEO
PP KKTX
Tài khoản sử dụng: TK155 “Thành phẩm”
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
Bên Có:
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho đầu kỳ (KKĐK)
Dư Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
TK 155 được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
- TK 1551: Thành phẩm nhập kho
- TK 1557: Thành phẩm bất động sản
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PP KKTX
Nhập kho TP từ SX Xuất kho TP gửi bán hoặc tiêu thụ
trực tiếp
TK157,632 TK1381, 632
Trị giá vốn TP tiêu thụ = trị giá TP tồn ĐK + trị giá TP SX
trong kỳ (tăng) - trị giá TP tồn CK
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
GBán chưa
Giá vốn TP
có VAT Khách hàng
xuất kho
TK154 TT ngay
TK33311 TK131
Giá vốn TP
xuất xưởng Khách hàng
VAT phải nhận nợ
Bút toán 1 nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
2/ Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp
đồng: DN chuyển hàng cho KH theo HĐ; hàng chuyển đi được coi
như gửi bán, khi khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng được coi
là tiêu thụ
Bút toán 1
TK33311
Giá vốn HGB được chấp
nhận mua
TK632 VAT phải nộp
Bút toán 2
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
+ Quy định hạch toán:
- SP giao đại lý vẫn thuộc sở hữu của DN chưa xác định
tiêu thụ.
- Hàng giao đại lý được coi là tiêu thụ khi DN nhận được
báo cáo bán hàng của các đại lý.
- Sử dụng TK 157 để theo dõi hàng gửi bán tại các đại lý
- Sử dụng TK131 để theo dõi quá trình thanh toán tiền bán
hàng của các đại lý
- Tiền hoa hồng trả cho đại lý được hạch toán vào CPBH
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PP KKTX
3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
+ Trình tự kế toán: (tương tự như phương thức tiêu thụ
chuyển hàng theo hợp đồng)
- Khi xuất hàng giao cho đại lý
Nợ TK157
Có TK154,155
- Khi hàng giao đại lý đã bán, kế toán ghi nhận doanh thu
bán hàng đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131(ctiết Đlý): Tổng giá thanh toán
Có TK511: Giá bán không có thuế GTGT
Có TK33311: Thuế GTGT phải nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị nhận đại lý:
- Hàng nhận đại lý không thuộc sở hữu của DN, khi
nhận hàng bán đại lý chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị
nội bộ và trình bày trong phần thuyết minh BCTC.
- Khi bán hàng đại lý, kế toán phản ánh số tiền thu về
bán hàng phải trả bên giao đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 331(Chi tiết đơn vị giao Đlý)
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc (HTPT)
trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị bán (Cấp trên):
+ Khi xuất SP đến các đơn vị HTPT trong nội bộ DN:
Nợ TK 136
Có TK 155
Có TK 3331
+ Khi nhận được thông báo của đơn vị HTPT hàng đã tiêu thụ ra bên ngoài:
BT1: Nợ TK 632: BT2: Nợ TK 136:
Có TK 136: Giá vốn Có TK 511: Doanh thu
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi
nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị mua:
+ Khi nhận được SP do đơn vị HTPT trong nội bộ DN chuyển đến:
Nợ TK 155, 156
Nợ TK 133
Có TK 336
+ Khi bán hàng ra bên ngoài, kế toán phản ánh bút toán giá vốn và doanh
thu như bán hàng bình thường.
+ Trường hợp đơn vị HTPT không được phân cấp hạch toán đến kết quả
KD sau thuế, KT kết chuyển doanh thu, chi phí cho cấp trên:
BT1: Nợ TK 511: BT2: Nợ TK 336:
Có TK 336: Có TK 632:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc
(HTPT) trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH2: DN ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị HTPT trong nội
bộ DN:
Kế toán phản ánh DT (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá
vốn như giao dịch bán hàng thông thường
BT1: Phản ánh giá vốn BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 136
Nợ TK 632
Có TK 511
Có TK 154, 155 Có TK 33311
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
8/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ
Có TK 111,112,131…
Chú ý: Bút toán trên chỉ ghi trong trường hợp trên hóa đơn bán
hàng chưa thể hiện số tiền CKTM, GGHB do khách hàng chưa đủ
điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số CK, GG thì
DT ghi nhận theo giá chưa trừ CK, GG. Sau thời điểm ghi nhận
DT, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng CK, GG thì kế toán
ghi nhận riêng khoản CK, GG trên TK 521 để định kỳ điều chỉnh
giảm doanh thu.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
Đối với hàng bán bị trả lại:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 157, 138
Có TK 632
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131...
Chú ý: Khoản chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do
thanh toán trước hạn, được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112,131…
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KK ĐỊNH KỲ
Chi phí NV bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng (thu hồi….)
TK152,153,611..
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí bán
hàng
TK 352
TK 214
Doanh thu
Doanh thu Chiết
thuần bán Doanh thu giảm giá
bán hàng và - khấu
hàng và = - hàng bán - hàng
cung cấp thương
cung cấp bị trả lại bán
dịch vụ mại
dịch vụ
K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
TK635
TK642
TK4212 TK4212
K/c lãi K/c lỗ
BÀI TẬP VÀ THẢO LUẬN