You are on page 1of 49

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

CHƯƠNG 5
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM, TIÊU THỤ
THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH
KQKD
NỘI DUNG CỦA CHƯƠNG

5.1. Kế toán thành phẩm

5.2. Kế toán tiêu thụ thành phẩm

5.3. Kế toán kết quả hoạt động SXKD


5.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

 Thành phẩm là sản phẩm đã được chế tạo xong ở giai


đoạn chế biến cuối cùng của quy trình công nghệ sản
xuất trong DN, được kiểm nghiệm đủ tiêu chuẩn và nhập
kho
 Nguyên tắc kế toán
- Kế toán nhập, xuất kho thành phẩm phải được ghi sổ
theo giá thực tế (giá gốc)
- Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện theo từng
kho, từng loại, từng nhóm và từng thứ thành phẩm
5.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

 Xác định giá thực tế của thành phẩm:


Giá thực tế thành phẩm nhập kho
+ Thành phẩm nhập kho từ quá trình sản xuất: đánh
giá theo giá thành sản xuất thực tế
+ Thành phẩm thuê ngoài gia công: giá thành thực
tế bao gồm toàn bộ các chi phí liên quan đến việc
gia công (chi phí NVL hoặc giá trị BTP xuất (+) chi
phí thuê gia công (+) chi phí liên quan trực tiếp
khác)
5.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

 Xác định giá thực tế của thành phẩm


Giá thực tế thành phẩm xuất kho: Áp dụng 1 trong
các phương pháp tính giá hàng tồn kho:
- Giá thực tế đích danh
- Giá thực tế đơn vị bình quân cuối kỳ hoặc sau
mỗi lần nhập
- Giá thực tế nhập trước, xuất trước
(Công thức tính và điều kiện áp dụng của từng
phương pháp xem chương kế toán NVL)
5.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

 Kế toán chi tiết thành phẩm:


Chứng từ: Phiếu nhập kho, Phiếu xuất kho kèm các
chứng từ gốc có liên quan
Phương pháp kế toán: Áp dụng 1 trong 3 phương
pháp kế toán chi tiết hàng tồn kho
- Thẻ song song
- Sổ đối chiếu luân chuyển
- Sổ số dư
5.1. KẾ TOÁN THÀNH PHẨM

 Kế toán tổng hợp thành phẩm:

&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kê
khai thường xuyên (PP KKTX)

&. Kế toán tổng hợp thành phẩm theo phương pháp kiểm
kê định kỳ (PP KKĐK)
KẾ TOÁN TỔNG HỢP TP THEO
PP KKTX
 Tài khoản sử dụng: TK155 “Thành phẩm”
Bên Nợ:
- Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho
- Trị giá thành phẩm thừa khi kiểm kê
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho cuối kỳ (KKĐK)
Bên Có:
- Trị giá thực tế thành phẩm xuất kho
- Trị giá của thành phẩm thiếu hụt
- K/c trị giá thực tế của TP tồn kho đầu kỳ (KKĐK)
Dư Nợ: Trị giá thực tế thành phẩm tồn kho
TK 155 được chi tiết thành 2 TK cấp 2:
- TK 1551: Thành phẩm nhập kho
- TK 1557: Thành phẩm bất động sản
KẾ TOÁN THÀNH PHẨM THEO PP KKTX

TK154 TK155 TK157,632

Nhập kho TP từ SX Xuất kho TP gửi bán hoặc tiêu thụ
trực tiếp
TK157,632 TK1381, 632

TP gửi bán, tiêu thụ bị TP thiếu khi kiểm kê


trả lại nhập kho
TK 711,3381 TK221,222,228
Xuất kho TP góp vốn đầu tư
TK811 TK711
Thành phẩm thừa khi KK CL CL
giảm tăng
TK412 TK412

Đánh giá tăng Đánh giá giảm


KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM
THEO PP KKĐK

 Tài khoản sử dụng: TK632 “Giá vốn hàng bán” ở phương


pháp KKĐK, TK này dùng để phản ánh toàn bộ giá trị TP
của DN và xác định giá trị TP đã tiêu thụ trong kỳ.
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của TP chưa tiêu thụ đầu kỳ
- Trị giá vốn của SP sản xuất hoàn thành trong kỳ
Bên Có:
- Trị giá vốn TP chưa tiêu thụ cuối kỳ
- K/c giá vốn TP đã bán trong kỳ để xác định KQKD
TK này không có số dư cuối kỳ
KẾ TOÁN TỔNG HỢP THÀNH PHẨM
THEO PP KKĐK

TK155,157 TK 632 TK 155,157

K/c trị giá thành K/c trị giá thành


phẩm tồn ĐK phẩm tồn CK
TK 631 TK 911

Giá thành SP SX hoàn Trị giá vốn TP đã tiêu


thành trong kỳ thụ trong kỳ

Trị giá vốn TP tiêu thụ = trị giá TP tồn ĐK + trị giá TP SX
trong kỳ (tăng) - trị giá TP tồn CK
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Một số khái niệm:


Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là tổng giá
trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ
kế toán phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh
doanh thông thường của doanh nghiệp góp phần làm
tăng vốn chủ sở hữu
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Một số khái niệm:


Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn
5 điều kiện sau:
- Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích
gắn với quyền sở hữu sản phẩm cho người mua.
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý,
quyền kiểm soát sản phẩm
- Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ
bán hàng
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Một số khái niệm:


Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu
bán hàng với các khoản giảm giá hàng bán; chiết khấu
thương mại và doanh thu hàng bán bị trả lại.
Giảm giá hàng bán: là số tiền giảm trừ cho khách
hàng ngoài hoá đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ
do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém phẩm
chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng
thời gian địa điểm trong hợp đồng...
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Một số khái niệm:


Hàng bán bị trả lại: là số hàng đã được coi là tiêu
thụ nhưng bị người mua từ chối, trả lại do không tôn
trọng hợp đồng kinh tế như đã ký kết
Chiết khấu thương mại: là khoản doanh nghiệp
giảm giá niêm yết cho khách hàng do mua hàng với
khối lượng lớn
Lợi nhuận gộp: là số chênh lệch giữa doanh thu
thuần với giá vốn hàng bán
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
 Tài khoản sử dụng:
+ TK 157 “Hàng gửi đi bán”
Bên Nợ:
- Giá trị SP, HH gửi đi bán
Bên Có:
- Giá trị SP, HH gửi bán đã xác định tiêu thụ
- Giá trị SP, HH gửi bán bị khách hàng từ chối, trả
lại DN
Dư Nợ: Giá trị SP, HH gửi bán đang chờ chấp nhận.
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
 Tài khoản sử dụng:
+ TK 511 “Doanh thu bán hàng và CCDV”
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (thuế TTĐB, XK,.)
- K/c các khoản giảm trừ doanh thu (CKTM, giảm giá,
DT hàng bán bị trả lại)
- K/c doanh thu thuần để xác định kết quả KD
Bên Có:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực hiện
trong kỳ
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Tài khoản sử dụng:


TK511 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết thành 6
TK cấp 2:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
- TK5112 “Doanh thu bán các thành phẩm”
- TK5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK5114 “Doanh thu trợ cấp, trợ giá”
- TK5117 “Doanh thu kinh doanh BĐS đầu tư”
- TK5118 “Doanh thu khác”
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
 Tài khoản sử dụng:
+ TK 521 “Các khoản giảm trừ doanh thu”
Bên Nợ: Các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh tăng
trong kỳ (CKTM, giảm giá hàng bán, doanh thu hàng
bán bị trả lại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng)
Bên Có: Cuối kỳ k/c các khoản giảm trừ doanh thu sang
TK511 để xác định doanh thu thuần.
TK này không có số dư cuối kỳ và có 3 TK cấp 2:
- TK 5211 –Chiết khấu thương mại
- TK 5212 – Hàng bán bị trả lại
- TK 5213 – Giảm giá hàng bán
5.2. KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM

 Tài khoản sử dụng:


+ TK 632 “Giá vốn hàng bán” ở PP KKTX dùng để phản
ánh trị giá vốn của hàng đã tiêu thụ trong kỳ và các
nghiệp vụ khác được ghi tăng giá vốn hàng bán
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của thành phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán
- Các nghiệp vụ được ghi tăng giá vốn hàng bán phát sinh
Bên Có:
- Giá vốn của hàng bán bị trả lại
- K/c giá vốn hàng bán sang TK911 để xác định KQKD
TK này không có số dư cuối kỳ
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
1/ Kế toán bán hàng theo phương thức tiêu thụ trực tiếp: DN
giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho hoặc tại các phân xưởng
sản xuất của DN (không qua kho).
Bút toán 2

TK155 TK632 TK511 TK111,112

GBán chưa
Giá vốn TP
có VAT Khách hàng
xuất kho
TK154 TT ngay

TK33311 TK131
Giá vốn TP
xuất xưởng Khách hàng
VAT phải nhận nợ
Bút toán 1 nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
2/ Kế toán bán hàng theo phương thức chuyển hàng theo hợp
đồng: DN chuyển hàng cho KH theo HĐ; hàng chuyển đi được coi
như gửi bán, khi khách hàng chấp nhận thanh toán, hàng được coi
là tiêu thụ

TK155,154 TK157 TK511 TK111,112,131

Giá bán chưa


Giá vốn TP
có VAT
gửi cho KH

Bút toán 1
TK33311
Giá vốn HGB được chấp
nhận mua
TK632 VAT phải nộp

Bút toán 2
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
+ Quy định hạch toán:
- SP giao đại lý vẫn thuộc sở hữu của DN chưa xác định
tiêu thụ.
- Hàng giao đại lý được coi là tiêu thụ khi DN nhận được
báo cáo bán hàng của các đại lý.
- Sử dụng TK 157 để theo dõi hàng gửi bán tại các đại lý
- Sử dụng TK131 để theo dõi quá trình thanh toán tiền bán
hàng của các đại lý
- Tiền hoa hồng trả cho đại lý được hạch toán vào CPBH
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THEO PP KKTX
3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá hưởng
hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị giao đại lý:
+ Trình tự kế toán: (tương tự như phương thức tiêu thụ
chuyển hàng theo hợp đồng)
- Khi xuất hàng giao cho đại lý
Nợ TK157
Có TK154,155
- Khi hàng giao đại lý đã bán, kế toán ghi nhận doanh thu
bán hàng đại lý:
Nợ TK 111, 112, 131(ctiết Đlý): Tổng giá thanh toán
Có TK511: Giá bán không có thuế GTGT
Có TK33311: Thuế GTGT phải nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX

 Kế toán tại đơn vị giao đại lý:


- Đồng thời phản ánh giá vốn của hàng đại lý đã bán, ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Số tiền hoa hồng phải trả cho đơn vị nhận đại lý được ghi
nhận vào CPBH:
Nợ TK 641: Tiền hoa hồng đại lý chưa có thuế GTGT
Nợ TK 133: Thuế GTGT của hoa hồng đại lý
Có TK 111, 112, 131 (chi tiết Đlý): Tổng tiền hoa hồng
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX

3/ Kế toán bán hàng thông qua đại lý bán đúng giá
hưởng hoa hồng:
Kế toán tại đơn vị nhận đại lý:
- Hàng nhận đại lý không thuộc sở hữu của DN, khi
nhận hàng bán đại lý chỉ theo dõi trên hệ thống quản trị
nội bộ và trình bày trong phần thuyết minh BCTC.
- Khi bán hàng đại lý, kế toán phản ánh số tiền thu về
bán hàng phải trả bên giao đại lý, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131,…
Có TK 331(Chi tiết đơn vị giao Đlý)
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX

 Kế toán tại đơn vị nhận đại lý:


- Định kỳ, xác định số tiền hoa hồng bán hàng đại lý được
hưởng ghi nhận vào doanh thu của hoạt động đại lý:
Nợ TK 111, 112, 331(Chi tiết đơn vị giao Đlý)
Có TK 511: Hoa hồng chưa có thuế GTGT
Có TK 33311: Thuế GTGT của hoa hồng đại lý
- Khi thanh toán tiền hàng cho bên giao đại lý, ghi:
Nợ TK 331(Chi tiết đơn vị giao Đlý)
Có TK 111, 112.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM THEO PP KKTX
4/ Kế toán bán hàng theo phương thức trả góp:
+ Quy định hạch toán:
- Hàng bán trả góp đã xác định là tiêu thụ, doanh thu
bán hàng được ghi nhận theo giá bán thông thường
- Lãi trả góp được hạch toán vào TK3387 để định kỳ
phân bổ vào doanh thu tài chính tương ứng với kỳ kế
toán
+ Trình tự kế toán:
- Phản ánh giá vốn hàng bán:
Nợ TK 632
Có TK 154, 155
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
Phương thức bán hàng trả góp

- Phản ánh doanh thu bán hàng trả góp:


TK511 TK 131 TK111,112
Tổng số tiền
Giá bán thông (1) phải thu KH
thường chưa theo giá bán trả
có thuế GTGT góp
TK33311
Thuế GTGT phải (2) KH thanh
nộp tính trên giá toán (lần đầu và
bán thông thường các lần sau)
TK515 TK3387
(3)
Phân bổ định kỳ Lãi trả góp
lãi trả góp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM THEO PP KKTX
5/ Xuất SP để biếu tặng, khuyến mại, quảng cáo không thu tiền:
+ Nếu không thu tiền và không kèm theo các điều kiện khác:
Nợ TK 641
Có TK 154, 155
+ Nếu có kèm theo các điều kiện khác (phải mua hàng mới được KM):
- Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: Giá vốn hàng tiêu thụ và hàng khuyến mại
Có TK 154, 155: Giá thực tế xuất kho của SP tiêu thụ và hàng KM
- Phản ánh doanh thu bán hàng
Nợ TK 111,112,131… Tổng số tiền thu về bán hàng
Có TK 511: DTBH ( phân bổ cho cả hàng khuyến mại)
Có TK 3331: Thuế GTGT đầu ra phải nộp
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
6/ Trường hợp xuất SP tiêu dùng nội bộ cho hoạt động
SXKD:
Nợ TK 627, 641, 642, 211, 153
Có TK 154, 155: Giá thành thực tế của SP xuất kho
7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ
thuộc trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
DN có thể ghi nhận doanh thu hoặc không ghi nhận doanh thu
bán hàng giữa các đơn vị nội bộ. Tùy theo đặc điểm hoạt động,
phân cấp quản lý của từng đơn vị.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH
PHẨM THEO PP KKTX

7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc (HTPT)
trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi nhận
doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị bán (Cấp trên):
+ Khi xuất SP đến các đơn vị HTPT trong nội bộ DN:
Nợ TK 136
Có TK 155
Có TK 3331
+ Khi nhận được thông báo của đơn vị HTPT hàng đã tiêu thụ ra bên ngoài:
BT1: Nợ TK 632: BT2: Nợ TK 136:
Có TK 136: Giá vốn Có TK 511: Doanh thu
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
TH1: Không ghi nhận doanh thu giữa các khâu trong nội bộ DN, chỉ ghi
nhận doanh thu khi thực bán hàng ra bên ngoài.
Tại đơn vị mua:
+ Khi nhận được SP do đơn vị HTPT trong nội bộ DN chuyển đến:
Nợ TK 155, 156
Nợ TK 133
Có TK 336
+ Khi bán hàng ra bên ngoài, kế toán phản ánh bút toán giá vốn và doanh
thu như bán hàng bình thường.
+ Trường hợp đơn vị HTPT không được phân cấp hạch toán đến kết quả
KD sau thuế, KT kết chuyển doanh thu, chi phí cho cấp trên:
BT1: Nợ TK 511: BT2: Nợ TK 336:
Có TK 336: Có TK 632:
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX

7/ Trường hợp xuất bán SP cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc
(HTPT) trong nội bộ DN (luân chuyển nội bộ):
TH2: DN ghi nhận doanh thu bán hàng cho các đơn vị HTPT trong nội
bộ DN:
Kế toán phản ánh DT (ghi nhận khoản phải thu trên TK 136) và giá
vốn như giao dịch bán hàng thông thường

BT1: Phản ánh giá vốn BT2: Phản ánh doanh thu
Nợ TK 136
Nợ TK 632
Có TK 511
Có TK 154, 155 Có TK 33311
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
8/ Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu:
 Đối với chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
Nợ TK 5211, 5213: Số giảm trừ
Nợ TK 3331: Thuế GTGT đầu ra tương ứng với số giảm trừ
Có TK 111,112,131…
 Chú ý: Bút toán trên chỉ ghi trong trường hợp trên hóa đơn bán
hàng chưa thể hiện số tiền CKTM, GGHB do khách hàng chưa đủ
điều kiện để được hưởng hoặc chưa xác định được số CK, GG thì
DT ghi nhận theo giá chưa trừ CK, GG. Sau thời điểm ghi nhận
DT, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng CK, GG thì kế toán
ghi nhận riêng khoản CK, GG trên TK 521 để định kỳ điều chỉnh
giảm doanh thu.
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KKTX
 Đối với hàng bán bị trả lại:
+ Phản ánh giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 155, 157, 138
Có TK 632
+ Phản ánh doanh thu hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212
Nợ TK 33311
Có TK 111,112,131...
 Chú ý: Khoản chiết khấu thanh toán chấp thuận cho khách hàng do
thanh toán trước hạn, được tính vào chi phí tài chính, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111,112,131…
KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM
THEO PP KK ĐỊNH KỲ

 Chỉ khác phương pháp kê khai thường xuyên ở các bút


toán phản ánh trị giá vốn SP xuất kho gửi bán và tiêu
thụ trong kỳ.

 Bút toán giá vốn: Xem sơ đồ kế toán tổng hợp thành


phẩm theo phương pháp KKĐK.
5.3. KẾ TOÁN KẾT QUẢ HĐSXKD

Kế toán chi phí bán hàng

Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp

Kế toán xác định kết quả hoạt động SXKD


KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

 Nội dung chi phí bán hàng


 Tài khoản sử dụng
+ TK641 “Chi phí bán hàng”
Bên Nợ:
- Chi phí bán hàng thực tế phát sinh
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm CPBH
- K/c CPBH để xác định KQKD
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG

Tài khoản 641 không có số dư và được chi tiết thành 7 TK


cấp 2:
- TK 6411 - Chi phí nhân viên
- TK 6412 - Chi phí vật liệu, bao bì
- TK 6413 - Chi phí dụng cụ, đồ dùng
- TK 6414 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6415 - Chi phí bảo hành
- TK 6417 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6418 - Chi phí bằng tiền khác
KẾ TOÁN CHI PHÍ BÁN HÀNG
TK334,338 TK641 TK111,112,138..

Chi phí NV bán hàng Các khoản ghi giảm chi phí
bán hàng (thu hồi….)
TK152,153,611..

Chi phí VL, DC TK911

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí bán
hàng
TK 352

Trích trước CP bảo


hành SP
TK111,112,331…

Chi phí khác


KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP
 Nội dung chi phí QLDN
 Tài khoản sử dụng
+ TK642 “Chi phí quản lý doanh nghiệp”
Bên Nợ:
- Chi phí QLDN thực tế phát sinh
Bên Có:
- Các khoản ghi giảm CPQLDN
- K/c CPQLDN để xác định KQKD
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ
DOANH NGHIỆP
Tài khoản 642 không có số dư cuối kỳ và được chi tiết
thành 8 TK cấp 2:
- TK 6421 - Chi phí nhân viên quản lý
- TK 6422 - Chi phí vật liệu quản lý
- TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
- TK 6424 - Chi phí khấu hao TSCĐ
- TK 6425 – Thuế, phí và lệ phí
- TK 6426 – Chi phí dự phòng
- TK 6427 - Chi phí dịch vụ mua ngoài
- TK 6428 - Chi phí bằng tiền khác
KẾ TOÁN CHI PHÍ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP

TK334,338 TK642 TK111,112, 138…

Chi phí NV quản lý Các khoản ghi giảm chi phí


quản lý DN
TK152,153,611..

Chi phí VL, DC, TK911

TK 214

Chi phí khấu hao TSCĐ Cuối kỳ k/c chi phí


quản lý DN
TK 229,352

Chi phí dự phòng


TK111,112,
331,333, 242,335..
Chi phí khác
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD

 Xác định kết quả hoạt động SXKD


Kết quả hoạt động SX kinh doanh là kết quả của hoạt động tiêu thụ
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ và hoạt động tài chính được biểu hiện
qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh

Lợi nhuận Lợi Chi phí Chi


Doanh thu
thuần từ hoạt = nhuận + - Chi phí tài - bán - phí
tài chính chính
động kinh gộp hàng QLDN
doanh
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD
 Xác định kết quả hoạt động SXKD

Doanh thu
Doanh thu Chiết
thuần bán Doanh thu giảm giá
bán hàng và - khấu
hàng và = - hàng bán - hàng
cung cấp thương
cung cấp bị trả lại bán
dịch vụ mại
dịch vụ

Lợi nhuận gộp Doanh thu Giá


về bán hàng thuần bán hàng vốn
= -
và cung cấp và cung cấp hàng
dịch vụ dịch vụ bán
KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG SXKD
 Tài khoản sử dụng
TK911 “Xác định kết quả kinh doanh”
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của SP, HH…đã tiêu thụ
- Chi phí tài chính và chi phí khác
- Chi phí bán hàng và chi phí QLDN
- Chi phí thuế TNDN
- K/c lãi
Bên Có:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Doanh thu hoạt động tài chính và thu nhập khác
- Khoản ghi giảm chi phí thuế TNDN
- K/c lỗ
KẾ TOÁN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG SXKD

TK632 TK911 TK511

K/c giá vốn hàng bán K/c doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
TK635

K/c chi phí tài chính TK515

TK641 K/c doanh thu hoạt động tài


chính
K/c chi phí bán hàng

TK642

K/c chi phí QLDN

TK4212 TK4212
K/c lãi K/c lỗ
BÀI TẬP VÀ THẢO LUẬN

Bài tập 40 => 47

You might also like