You are on page 1of 19

1

Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 1


Bài 1: Doanh nghiệp thương mại Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp
khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh
(đơn vị tính: đồng).
1. Mua một lô hàng hoá, giá mua chưa có thuế: 500.000.000, thuế GTGT 10%, tiền
hàng chưa thanh toán, lô hàng mua được xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng 1/4, giá bán bằng 115% giá vốn, thuế GTGT 10%, chi phí gửi
hàng 1.000.000 bằng tiền mặt, kèm hàng khuyến mại theo chương trình đã đăng
ký với cơ quan chức năng, giá vốn 700.000, giá bán chưa thuế GTGT 900.000.

(1) Chứng từ: Phiếu chi , hóa đơn GTGT, PNK , hóa đơn mua hàng , biên bản
giao hàng gửi bán
- Gửi bán thẳng 1/4:

+ Nợ TK 157:125.000.000
Nợ TK 1331:12.500.000
Có TK 331:137.500.000
+ Nợ TK 641:1.000.000
Có TK 111: 1.000.000
+Nợ TK 157:700.000
Có TK 156: 700.000

- Gửi thẳng cho cơ sở đại lý 1/2, giá bán bằng 116% giá vốn, hoa hồng đại lý 10%
trên giá bán chưa thuế, thuế GTGT của hàng hoá và dịch vụ đại lý 10%, chi phí
vận chuyển đơn vị chịu đã thanh toán bằng tiền mặt cả thuế GTGT: 1.100.000
(hoá đơn đặc thù - thuế GTGT 10%).

+ Nợ TK 157:250.000.000
Nợ TK 1331: 25.000.000
Có TK 331:275.00.000
+Nợ TK 641: 1.000.000
Nợ TK 1331: 100.000
Có TK 111: 1.100.000

- Số còn lại chuyển về nhập kho, kiểm nhận phát hiện thiếu một số hàng hóa trị giá
chưa thuế 1.000.000 chưa rõ nguyên nhân. Chi phí vận chuyển chưa có thuế
2.400.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt.
2

+Nợ TK 1561: 124.000.000


Nợ TK 1381: 1.000.000
Nợ TK 133: 12.500.000
Có TK 331: 137.500.000
+ Nợ TK 1562: 2.400.000
Nợ TK 133: 240.000
Có TK 111: 2.640.000

2. Xuất kho hàng hóa dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, trị giá xuất kho
1.000.000, giá bán thông thường chưa thuế GTGT 10% là 1.500.000.

- Chứng từ : PXK

Nợ TK 642: 1.000.000
Có TK 1561: 1.000.000

3. Giấy báo có của ngân hàng về số tiền khách hàng thanh toán sau khi trừ chiết
khấu thương mại 1,5% cho lô hàng gửi bán kỳ trước, giá bán chưa thuế GTGT
100.000.000, thuế GTGT 10%, giá bán bằng 110% giá vốn.

-CT: GBC
100.000.000
Giá vốn lô hàng = = 90.909.091
110%

+ Nợ TK 632: 90.909.091
Có TK 157: 90.909.091

+ Nợ TK 112: 108.350.000
Nợ TK 5211: 100.000.000*1,5% = 1.500.000
Có TK 511: 100.000.000
Có TK 3331: 9.850.000(=10%*98.500.000)
3

4. Nhận được chứng từ của ngân hàng:


- Thanh toán cho người bán lô hàng mua ở nghiệp vụ (1) hưởng chiết khấu thanh
toán sớm 2%.

+ Nợ TK 331: 550.000.000
Có TK 112: 550.000.000 - 11.000.000 = 539.000.000
Có TK 515: 550.000.000*2% = 11.000.000

- Cơ sở đại lý thanh toán tiền sau khi bán hết số hàng hoá ở nghiệp vụ (1) sau khi
đã trừ hoa hồng đại lý.

Nợ TK 112: 290.000.000
Nợ TK 641: 290.000.000*10% = 29.000.000
Có TK 511: 250.000.000*116% = 290.000.000
Có TK 3331: 29.000.000

5. Xuất kho hàng hóa bán trả góp, giá bán trả ngay chưa thuế GTGT 50.000.000,
giá bán trả góp chưa thuế GTGT 60.000.000, thuế GTGT 10%, giá bán bằng
110% giá vốn. Người mua đã trả lần đầu bằng TGNH 20.000.000

+Nợ TK 112: 20.000.000


Nợ TK 131: 45.000.000
Có TK 511: 50.000.000
Có TK 3331: 5.000.000
Có TK 3387: 10.000.000
+Nợ TK 632: 45.454.545 (=50.000.000/110% )
Có TK 156: 45.454.545

6. Xuất hàng khuyến mại không thu tiền theo chương trình đã đăng ký với cơ quan
chức năng, trị giá thực tế xuất kho 11.000.000
4

+ Nợ TK 641:11.000.000
Có TK156:11.000.000

7. Mua một lô hàng theo giá mua chưa thuế 320.000.000, bao bì đi kèm tính giá
riêng 3.200.000, thuế GTGT 10%. Tiền hàng và bao bì chưa thanh toán. Biên bản
kiểm nhận hàng không đúng phẩm chất theo hợp đồng trị giá chưa thuế
7.000.000, công ty từ chối mua hàng và nhập kho số hàng đúng phẩm chất theo
hợp đồng. Số hàng trả lại đang bảo quản hộ. Bao bì tỷ lệ với hàng hóa.

+ Nợ TK 156: 313.000.000 (=320.000.000-7.000.000)


Nợ TK 1331: 31.300.000
Có TK 331: 344.300.000
+ Nợ TK1532 : 3.130.000
Nợ TK 1331: 313.000
Có TK 331: 3.443.000

8. Mua một lô hàng theo giá mua chưa thuế 200.000.000, thuế GTGT 10%, đã
thanh toán tiền hàng bằng chuyển khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được
hưởng 2%, số hàng mua xử lý như sau:
- Gửi bán thẳng 1/2, giá bán chưa thuế 120.000.000, thuế GTGT 10%, người mua
chưa thanh toán.

+ Nợ TK 157: 100.000.000
Nợ TK 1331: 10.000.000
Có TK 112: 107.800.000
Có TK 515: 2.200.000(=4.400.000/2)

- Chuyển về nhập kho 1/2, trị giá hàng thực nhập 95.000.000, số hàng thiếu chưa
rõ nguyên nhân.

+Nợ TK 1561: 95.000.000


Nợ TK 1381: 5.000.000
Nợ TK 133: 10.000.000
Có TK 112: 107.800.000
Có TK 515: 2.200.000(=4.400.000/2)
5

9. Bán một lô hàng nhận bán đại lý, giá bán chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000,
người mua đã thanh toán toàn bộ bằng TGNH, hoa hồng đại lý 5% trên giá bán
chưa thuế, thuế GTGT của dịch vụ đại lý 10%. Công ty đã chuyển tiền gửi ngân
hàng trả cho bên giao đại lý sau khi trừ hoa hồng đại lý được hưởng.

+ Nợ TK 112:165.000.000
Có TK 331:165.000.000
+ Nợ TK 331: 8.250.000
Có TK 511: 7.500.000
Có TK 3331: 750.000
+ Nợ TK 331: 156.750.000
Có TK 112:156.750.000
10. Xuất kho bán hàng hóa cho công ty Hoa Mai với giá bán bao gồm thuế GTGT
10% là 176.000.000 kèm bao bì tính riêng 4.400.000, thuế GTGT 10%, công ty
Hoa Mai đã chấp nhận thanh toán. Trị giá vốn của hàng này là 142.000.000. Chi
phí vận chuyển chi hộ người mua bằng tiền mặt 1.100.000 (trong đó thuế GTGT
10%).
+Nợ TK 632: 142.000.000
Có TK 156: 142.000.000
+ Nợ TK 131(Hoa Mai):176.000.000
Có TK 511: 160.000.000
Có TK 3331:16.000.000
+ Nợ TK 1388(Hoa Mai): 1.100.000
Có TK 1111: 1.100.000
+ Nợ TK 131 (Hoa Mai): 4.400.000
Có TK 153:4.000.000
Có Tk 3331: 400.000

11. Mua một lô hàng hóa: giá mua có thuế GTGT 10% là 660.000, chưa thanh
toán cho công ty K. Do mua hàng số lượng lớn nên được hưởng ngay chiết khấu
thương mại 5% trên giá mua chưa có thuế. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng mua
về thanh toán bằng tiền mặt 3.000. Hàng về kiểm nhận nhập kho phát hiện thừa
chưa rõ nguyên nhân, trị giá hàng thừa: 1.000

+ Nợ TK 1561: 571.000(=600.000+1.000-5%*600.000)
Nợ TK 1562:3.000
6

Nợ TK 1331:60.000
Có TK 111: 3.000
Có TK 3381: 1.000
Có TK 331: 630.000

Yêu cầu
1. Nêu các chứng từ kế toán và lập định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
nêu trên.
2. Phản ánh tài liệu đã cho vào Sổ Nhật ký chung

Bài 2: Tại DNTM X, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ. Tháng 12/N có tài liệu sau (đơn vị tính :
1.000đồng)
1. Ngày 1/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 10.000kg; Hàng hóa B: số
lượng: 2.000kg, tổng giá thanh toán bao gồm cả thuế GTGT 10% của 2 mặt
hàng lần lượt là 550.000 và 176.000. Toàn bộ tiền hàng chưa thanh toán cho
người bán. Chi phí vận chuyển bốc dỡ số hàng trên đã thanh toán bằng
TGNH: 30.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
2. Ngày 10/12/N, xuất kho bán chưa thu tiền của khách hàng: Hàng hóa A là
7.000kg; Hàng hóa B là 2.500 kg, đơn giá bán chưa có thuế GTGT 10% của 2
mặt hàng lần lượt là 62 và 95.
3. Ngày 15/12/N, nhập kho Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, Hàng hóa B: số
lượng: 3.000kg. Tổng giá mua chưa có thuế GTGT 10% của 2 mặt hàng lần
lượt là 253.000 và 234.000 đã thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
bốc dỡ số hàng mua về trên trả ngay bằng tiền mặt: 10.000
Yêu cầu: Xác định trị giá vốn thực tế của hàng hóa xuất bán trong tháng
12/N (tự chọn tiêu thức phân bổ chi phí thu mua cho hàng xuất bán trong kỳ).
Biết rằng doanh nghiệp tính trị giá mua của hàng xuất kho theo phương pháp
bình quân gia quyền cả kỳ. Số dư đầu tháng 12/N của một số TK:
- TK 156(1): 408.000 trong đó Hàng hóa A: số lượng 5.000kg, số tiền:
249.000; Hàng hóa B: số lượng 2.000kg, số tiền: 159.000
- TK 156(2): 14.425
7

Bài làm
Đvt: 1000đ
1.
Nợ TK 1561(A) :500.000
Nợ TK 1561(B): 160.000
Nợ TK 1331: 69.000(=50.000+16.000+3.000)
Nợ TK 1562: 30.000
Có TK 331:729.000
Có TK 112:30.000
2.
𝟐𝟒𝟗.𝟎𝟎𝟎+(𝟓𝟎𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟐𝟓𝟑.𝟎𝟎𝟎)
Đơn giá BQ hhA = =50.1
𝟓𝟎𝟎𝟎+𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟓.𝟎𝟎𝟎

Trị giá mua hh A XK=50.1*7000=350.700

𝟏𝟓𝟗.𝟎𝟎𝟎+(𝟏𝟔𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟐𝟑𝟒.𝟎𝟎𝟎)
Đơn giá BQ hh B = =79
𝟐𝟎𝟎𝟎+𝟐.𝟎𝟎𝟎+𝟑.𝟎𝟎𝟎

Trị giá mua hh B XK=79*2.500=197.500


=> Tổng trị giá mua của hàng hóa xuất kho= 350.700+ 97.500=548.200

CP thu mua cho hh xuất bán trong kỳ


𝟏𝟒.𝟒𝟐𝟓+𝟑𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟏𝟎.𝟎𝟎𝟎
= *548.200=19187
𝟓𝟒𝟖.𝟐𝟎𝟎+𝟏.𝟎𝟎𝟔.𝟖𝟎𝟎

Trị giá vốn thực tế của hh xuất bán trong tháng 12/N
=548.200+19.187=567.387

Nợ TK 632:567.387
Có TK 1561(A):350.700
Có TK 1561(B):197.500
Có TK 1562: 19.187

3.
Nợ TK 1561(A) :253.000
Nợ TK 1561(B): 234.000
Nợ TK 1331: 48.700(=25.300+23.400)
Nợ TK 1562: 10.000
Có TK 331:535.700
Có TK 111:10.000
8

Bài kiểm tra Kế toán thương mại dịch vụ số 2


Bài 1
Doanh nghiệp XNK Minh Hải, hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có
các nghiệp vụ kinh tế sau phát sinh (đơn vị tính: đồng).
1. Chuyển tiền gửi bằng VND để mua ngoại tệ của ngân hàng 15.000 USD,
trong đó trả nợ vay ngắn hạn 10.000 USD, còn lại chuyển vào TK tiền gửi ngoại tệ.
Biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.730 đ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ của ngân
hàng 21.790 đ/USD, tỷ giá thực tế khi vay 21.520 đ/USD.
Nợ TK 341: 10.000*21.520 = 215.200.000
Nợ TK 1122: 5.000*21.730 = 108.650.000
Nợ TK 635: 2.100.000
Có TK 1121: 15.000*21.730= 325.950.000
2. Chuyển tiền gửi ngân hàng ngoại tệ ký quỹ mở L/C: 12.000 USD để nhập
khẩu một lô hàng trị giá: 13.000 USD (CIF Hải Phòng). Biết tỷ giá mua ngoại tệ
của ngân hàng 21.740 đ/USD, tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng 21.790 đ/USD, tỷ
giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.750 đ/USD.
Nợ TK 244: 12.000*21.740 = 260.880.000
Nợ TK 635: 12.000*(21.750 – 21.740) = 120.000
Có TK 1122: 12.000*21.750 = 261.000.000
3. Lô hàng nhập khẩu theo L/C ở nghiệp vụ 2 đã về đến cảng, đơn vị đã làm
thủ tục tiếp nhận hàng và chuyển tiền từ L/C để thanh toán, số còn lại ký nhận nợ.
Lệ phí mở và thanh toán L/C là 300 USD đã trả bằng tiền gửi ngân hàng ngoại tệ;
thuế nhập khẩu phải nộp 15%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Biết tỷ giá mua
ngoại tệ của ngân hàng 21.640 đ/USĐ, tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng 21.690
đ/USD, tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.630đ/USĐ. Trị giá hải quan của lô
9

hàng trên được xác định là 13.500 USD, tỷ giá hải quan 21.650 đ/USD. Toàn bộ
tiền thuế doanh nghiệp đã nộp bằng tiền mặt.
Trị giá mua hàng nhập khẩu (Hải quan) = 13.500*21.650 = 292.275.000
Thuế NK = 292.275*15% = 43.841.250
Thuế GTGT = (292.275 + 43.841.250)*10% = 33.611.625
Trị giá mua hàng nhập khẩu (CIF)
= 12.000*21.740 + 1.000*21.690+ 43.841.250 = 326.411.250
+Nợ TK 642: 300*21.640= 6.492.000
Có TK 1122: 300*21.630 = 6.489.000
Có TK 515: 3000
+Nợ TK 151: 326.411.250
Có TK 244: 12.000*21.740= 260.880.000
Có TK 331: 1.000*21.690=21.690.000
Có TK 3333: 43.841.250
+Nợ TK 1331: 33.611.625
Có TK 33312: 33.611.625
+Nợ TK 3333: 43.841.250
Nợ TK 33312: 33.611.625
Có TK 111: 77.452.875
4. Lô hàng trên đơn vị đã:
- Bán thẳng cho công ty A: 1/4, giá bán chưa có thuế: 120.000.000đ, thuế GTGT
10%, người mua đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, chiết khấu thanh toán
dành cho người mua 1%.
Nợ TK 632: 326.411.250/4 = 81.602.813
Có TK 151: 81.602.813
Nợ TK 1121: 130.680.000
Nợ TK 635: 132.000.000*1% = 1.320.000
10

Có TK 511: 120.000.000
Có TK 3331: 12.000.000
- Số còn lại chuyển về nhập kho đủ, thanh toán tiền chi phí vận chuyển:
11.000.000đ (trong đó thuế GTGT 10%: 1.000.000 đ) bằng tiền mặt.

+Nợ TK 1561:326.411.250 - 81.602.813 = 244.808.437


Có TK 151:244.808.437
+ Nợ TK 1562: 10.000.000
Nợ TK 133: 1.000.000
Có TK 111: 11.000.000
5. Nhận được giấy báo Có của ngân hàng về việc doanh nghiệp MK nhập khẩu
đặt trước 9.000 USD, biết tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.700/USD, tỷ giá
bán ngoai tệ của NH: 21.750/USD
Nợ TK 1122: 9.000*21.700 = 195.300.000
Có TK 131 (sct: MK): 195.300.000
6. Thực hiện xuất khẩu hàng hóa cho doanh nghiệp MK trị giá lô hàng xuất khẩu
15.000 USD theo giá FOB. Thuế xuất khẩu 5% tính trên giá tính thuế của hải quan
15.500 USD. Chi phí vận chuyển, bốc xếp, phí giám định của hải quan 33.000.000
bao gồm cả thuế GTGT 10% thanh toán bằng tiền mặt. Tiền hàng xuất khẩu cho
doanh nghiệp MK đơn vị trừ vào khoản đặt cọc ở nghiệp vụ 5, số còn lại cho nợ
đến tháng sau. Tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng 21.630/ USD, tỷ giá bán ngoại
tệ của ngân hàng 21.850/ USD, tỷ giá tính thuế của hải quan: 21.800/ USD. Đơn vị
đã nộp thuế xuất khẩu bằng tiền gửi ngân hàng.
Trị giá lô hàng xuất khẩu (Hải quan) = 15.500*21.800 = 337.900.000
Thuế XK = 337.900.000*5% = 16.895.000
+Nợ TK 641: 30.000.000
Nợ TK 1331: 3.000.000
11

Có TK 1111: 33.000.000
+ Nợ TK 632: 254.808.437
Có TK 1561:244.808.437
Có TK 1562: 10.000.000
+Nợ TK 131(DN MK): 195.300.000+6000*21.630=325.080.000
Có Tk 511:325.080.000
+ Nợ TK 511: 16.895.000
Có TK 3333: 16.895.000
+ Nợ TK 3333: 16.895.000
Có TK 1121:: 16.895.000

Yêu cầu:
1. Định khoản các nghiệp vụ KTTC phát sinh nêu trên.
2. Phản ánh vào sổ Nhật ký chung

Bài 2:
Công ty ABC (đơn vị giao ủy thác nhập khẩu) và Công ty XYZ (đơn vị nhận ủy
thác nhập khẩu), kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, trong kỳ có các nghiệp vụ
kinh tế tài chính phát sinh như sau (đơn vị: triệu đồng):
1. Công ty ABC chuyển tiền gửi ngoại tệ vào TK tiền gửi ngoại tệ cho công ty
XYZ để nhập khẩu một lô hàng theo hợp đồng ủy thác nhập khẩu 8.000 USD
(100% giá trị lô hàng). Biết tỷ giá thực tế xấp xỉ của ngân hàng 21.790 đ/USD, tỷ
giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.700đ/USD (đã có giấy báo của NH). Hoa hồng
uỷ thác 3%, thuế GTGT của dịch vụ uỷ thác 10%.
*ABC:
12

Nợ TK 331 (sct: cty XYZ): 8.000*0,02179 = 174,32


Có TK 1122: 8.000*0,0217 = 173,6
Có TK 515: 0,72
*XYZ:
Nợ TK 1122: 8.000*0,02179 = 174,32
Có TK 3388 (sct: cty ABC): 8.000*0,02179 = 174,32
2. Công ty XYZ chuyển tiền gửi ngoại tệ mở L/C 8.000 USD. Biết thực tế xấp xỉ
của ngân hàng là 21.790 đ/USD, tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.710
đ/USD.
*ABC: không định khoản.
*XYZ:
Nợ TK 244: 8.000*0,02179 = 174,32
Có TK 1122: 8.000*0,02171 = 173,68
Có TK 515: 0,64
3. Công ty ABC trích tiền gửi VNĐ 12.000.000đ chuyển vào tài khoản tiền gửi của
công ty XYZ để nhờ nộp hộ thuế nhập khẩu và thuế GTGT (đã báo của NH).
*ABC:
Nợ TK 1388 (sct: cty XYZ): 12
Có TK 1121: 12
*XYZ:
Nợ TK 1121: 12
Có TK 3388 (sct: ABC): 12
4. Công ty ABC nhận được hàng do công ty XYZ bàn giao tại cảng. Biết tỷ giá
thực tế xấp xỉ của ngân hàng 21.890 đ/USD. Công ty XYZ đã nộp thuế nhập
khẩu 5% và thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Trị giá hải quan 8.500 USD, tỷ giá
hải quan 21.900đ/USD. Công ty XYZ đã chuyển trả tiền cho nhà xuất khẩu nước
ngoài qua L/C.
13

*ABC:
-Trị giá hàng NK (Hải quan) = 8.500*0,0219 = 186,15
- Thuế NK = 186,15*5% = 9,31
- Thuế GTGT = (186,15 + 9,31)*10% = 19,55
Nợ TK 151: 183,63
Nợ TK 133: 19,55
Có TK 331 (sct: cty XYZ): 8.000*0,02179 = 174,32
Có TK 3388 (sct: cty XYZ): 28,86
*XYZ:
(a) Nợ TK 3388 (sct: ABC): 12
Nợ TK 131: 16,86
Có TK lq: 28,86
(b) Nợ TK 3388 (sct: ABC): 8.000*0,02179 = 174,32
Có TK 244: 8.000*0,02179 = 174,32
5. Công ty ABC đã chuyển hàng về nhập kho đủ. Chi phí vận chuyển bao gồm thuế
GTGT 10% 1.320.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.
*ABC:
(a) Nợ TK 1561: 183,63
Có TK 151: 183,63
(c ) Nợ TK 1562: 1.2
Nợ TK 133: 0,12
Có TK 111: 1,32
*XYZ: không định khoản.
6. Công ty ABC nhập khẩu trực tiếp một lô hàng theo giá CIF 60.000 USD, hàng
về đến cảng và đã hoàn thành thủ tục hải quan. Thuế suất thuế nhập khẩu 30%,
thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10%. Tiền thuế đã
thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ, phí giám định hải quan:
14

11.000.000 bao gồm cả thuế GTGT 10%. Số hàng nhập khẩu đã nhập đủ kho.
Tiền hàng trả ngay toàn bộ cho người xuất khẩu bằng TGNH ngoại tệ. Biết rằng
trị giá hải quan của lô hàng 65.000 USD, tỷ giá hải quan 21.850/ USD; tỷ giá
thực tế xấp xỉ 21.800/ USD ; tỷ giá bình quân tiền gửi ngoại tệ 21.820/ USD.
*ABC:
- Trị giá lô hàng NK (Hải quan) = 65.000*0,02185 = 1.420,25
- Thuế NK = 1.420,25*30% = 426,08
- Thuế TTĐB = (1.420,25 + 426,08)*10% = 184,63
- Thuế GTGT = (1.420,25 + 426,08 + 184,63)*10% = 203,1
(a) Nợ TK 1561:
Có TK 331: 60.000*0,0218 = 1.308
Có TK 3333: 426,08
Có TK 3332: 184,63
(b) Nợ TK 133: 203,1
Có TK 33312: 203,1
(c ) Nợ TK 3333: 426,08
Nợ TK 3332: 184,63
Nợ TK 33312: 203,1
Có TK 1121: 813,81
(d) Nợ TK 331: 60.000*0,0218 = 1.308
Nợ TK 635: 1,2
Có TK 1122: 60.000*0,02182 = 1.309,2
(e ) Nợ TK 1562: 10
Nợ TK 133: 1
Có TK lq: 11
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ KTTC phát sinh nêu trên tại công ty ABC và XYZ.
15

Bài 3: Tại DN A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX, nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ. Trích một số NVKTTC tháng 12/N như sau (đơn vị
tính : 1.000đồng)
Biết rằng:
+ Số dư đầu kỳ TK 112: 1.200.000, trong đó TK 1121: 540.000; TK 1122:
660.000 (ngoại tệ đôla Mỹ: 30.000 USD) => TGBQGQDD = 22/USD
+ Số dư đầu kỳ TK 1561: 500.000; TK 1562: 26.000; TK 157: 0.
+ Các TK khác có số dư bất kỳ hoặc không có số dư
1. Ngày 1/12/N, Xuất kho hàng hóa gửi bán cho đại lý MT, trị giá mua của
hàng xuất kho: 500.000, giá bán chưa có thuế GTGT 10%: 660.000, hoa hồng phải
trả cho đại lý là 5% trên giá bán chưa có thuế GTGT.
Nợ TK 157 (sct: đại lý MT): 500.000
Có TK 1561: 500.000
2. Ngày 2/12/N, Chuyển TGNH ký quỹ mở L/C: 10.000 USD để thực hiện
theo hợp đồng số 185 nhập khẩu trực tiếp một lô hàng của doanh nghiệp MP ở
nước ngoài, trị giá của hợp đồng theo giá CIF: 30.000 USD.
Cho TGGDTT tại NH mở TK là 22/USD
Nợ TK 244: 10.000*22 = 220.000
Có TK 1122: 10.000*22 = 220.000
3. Ngày 5/12/N, Mua một lô hàng hóa: giá mua chưa có thuế là 120.000,
thuế GTGT 10% chưa thanh toán cho công ty B. Hàng về kiểm nhận nhập kho phát
hiện thiếu, trị giá hàng thiếu chưa có thuế GTGT 5.000, xác định nhân viên áp tải
hàng của đơn vị phải bồi thường.
Giả sử: trị giá hàng thiếu trên định mức là 5.000 (chưa bao gồm thuế
GTGT)
Nợ TK 1561: 115.000
Nợ TK 1381: 5.000
16

Nợ TK 133: 12.000
Có TK 331 (sct: cty B): 132.000
Nợ TK 1388: 5.500
Có TK 1381: 5.000
Có TK 133: 500
4. Ngày 10/12/N, Hàng nhập khẩu của doanh nghiệp MP đã về nhập đủ kho.
Trong đó: thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế GTGT của hàng nhập khẩu 10% đã
thanh toán bằng TGNH. Chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng và chi phí khác có liên
quan đến lô hàng nhập khẩu đã chi bằng tiền mặt: 16.500 (bao gồm cả thuế GTGT
10%)
Cho tỷ giá kê khai hải quan = TGGDTT = 22,1/USD
- Trị giá hàng NK (CIF) = 30.000*22,1 = 663.000
- Thuế NK = 663.000*20% = 132.600
- Thuế GTGT = (663.000 + 132.600)*10% = 79.560
Nợ TK 1561: 795.600
Có TK 331 (sct: cty MP): 30.000*22,1 = 663.000
Có TK 3333: 132.600
Nợ TK 133: 79.560
Có TK 33312: 79.560
Nợ TK 3333: 132.600
Nợ TK 33312: 79.560
Có TK 1121: 212.160
Nợ TK 1562: 15.000
Nợ TK 133: 1.500
Có TK 111: 16.500
17

5. Ngày 12/12/N, Đại lý MT chuyển khoản thanh toán 1/2 số tiền hàng đơn
vị gửi bán ngày 1/12/N sau khi đã trừ hoa hồng được hưởng. (Hoa hồng đại lý chịu
thuế GTGT 10%)
Nợ TK 1121: 344.850
Nợ TK 641: 660.000*1/2*5% = 16.500
Nợ TK 133: 1.650
Có TK 511: 660.000*1/2 = 330.000
Có TK 3331: 33.000
Nợ TK 632: 500.000*1/2 = 250.000
Có TK 157: 250.000
6. Ngày 15/12/N, Thanh toán toán bộ tiền hàng nhập khẩu cho doanh nghiệp
MP qua L/C và số còn lại trả bằng chuyển khoản.
Nợ TK 331 (sct: MP): 30.000*22,1 = 663.000
Có TK 244: 10.000*22 = 220.000
Có TK 1122: 20.000*22 = 440.000
Có TK 515: 3.000
7. Ngày 27/12/N, Xuất kho 1 lô hàng bán buôn cho công ty H, trị giá mua
của hàng xuất kho: 650.000, giá bán chưa có thuế 800.000, thuế GTGT 10%. Đơn
vị thu ngay bằng TGNH sau khi đã trừ chiết khấu thanh toán 1% cho công ty H
theo thỏa thuận hợp đồng.
Nợ TK 632: 650.000
Có TK 1561: 650.000
Nợ TK 1121: 871.200
Nợ TK 635: 880.000*1% = 8.800
Có TK 511: 800.000
Có TK 3331: 80.000
8. Phân bổ chi phí thu mua cho hàng hóa xuất bán trong kỳ
18

Trị giá mua của hàng tồn kho cuối kỳ = 500.000 + 120.000 + 795.600 –
(250.000 + 650.000) = 515.600
𝟐𝟔.𝟎𝟎𝟎+𝟏𝟓.𝟎𝟎𝟎
CP thu mua cho hh xuất bán trong kỳ = (𝟐𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎+𝟔𝟓𝟎.𝟎𝟎𝟎)+𝟓𝟏𝟓.𝟔𝟎𝟎

(𝟐𝟓𝟎. 𝟎𝟎𝟎 + 𝟔𝟓𝟎. 𝟎𝟎𝟎) = 𝟐𝟔. 𝟎𝟔𝟔, 𝟔𝟗


Nợ TK 632: 26.066,69
Có TK 1562: 26.066,69
9. Tập hợp trong kỳ chi phí bán hàng: X, chi phí quản lý doanh nghiệp:
20.000
Cho X = 28.633,31
Nợ TK 641: 28.633,31
Nợ TK 642: 20.000
Có TK lq: 48.633,31
10. Xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp tháng 12/N (biết rằng lợi
nhuận kế toán bằng lợi nhuận chịu thuế hiện hành, thuế suất thuế thu nhập doanh
nghiệp 20%)
*Kết chuyển doanh thu:
Nợ TK 511: 330.000 + 800.000 = 1.130.000
Nợ TK 515: 3.000
Có TK 911: 1.133.000
*Kết chuyển chi phí:
Nợ TK 911: 1.000.000
Có TK 641: 16.500 + 28,633,31 = 45.133,31
Có TK 642: 20.000
Có TK 632: 250.000 + 650.000 + 26.066,69 = 926.066,69
Có TK 635: 8.800
 LNKTTT = 1.133.000 – 1.000.000 = 133.000 > 0
19

 Thuế TNDN = 133.000*20% = 26.600


 LNST = 133.000 – 26.600 = 106.400
Nợ TK 8211: 26.600
Có TK 3334: 26.600
Nợ TK 911: 26.600
Có TK 8211: 26.600
Nợ TK 911: 106.400
Có TK 421: 106.400
Yêu cầu:
1. Tự bổ sung thêm các thông tin liên quan tỷ giá hối đoái, tự xác định số
liệu X để kết quả kinh doanh của doanh nghiệp A tháng 12/N có lãi?
2. Tính toán, định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
của doanh nghiệp A?.
3. Phản ánh vào Sổ cái TK 156 theo hình thức Nhật ký chung? Khóa sổ kế
toán.
Ghi chú: Mọi câu hỏi và bài kiểm tra gửi theo địa chỉ mail của cô: hanhtd.hvtc@gmail.com

You might also like