You are on page 1of 3

Câu 2:

Tại đơn vị sự nghiệp X trong kỳ phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (ĐVT: 1.000đ)
1. Nhận được dự toán điều chỉnh giảm chi thường xuyên năm trước 200.000, quyết
định dự toán vay nợ nước ngoài được giao 1.000.000
Nợ TK 008: (200.000)
Nợ TK 006: 1.000.000
2. Mua nguyên vật liệu nhập kho trị giá 120.000, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng
TGNH. ½ số nguyên vật liệu được dùng cho hoạt động thường xuyên, số còn lại
dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chi phí vận chuyển 1.000 đã thanh toán
bằng tiền mặt.
NVL mua dùng cho hoạt động thường xuyên:
Nợ TK 152: 66.000
Có TK 112: 66.000
ĐT: Nợ TK 337(1): 66.000
Có TK 366(1): 66.000
NVL mua dùng cho hoạt động sxkd:
Nợ TK 152: 60.000
Nợ TK 133: 6.000
Có TK 112: 66.000
Chi phí vận chuyển NVL mua dùng cho hoạt động thường xuyên
Nợ TK 152: 500
Có TK 111: 500
ĐT: Nợ TK 337(1): 500
Có TK 366(1): 500
Chi phí vận chuyển NVL mua dùng cho hoạt động sxkd:
Nợ TK 152: 500
Có TK 111: 500
3. Nhận viện trợ không hoàn lại 1 thiết bị (chưa đủ tiêu chuẩn ghi nhận là TSCĐ) trị
giá 50.000. Chi phí vận chuyển 500 đơn vị đã rút dự toán thanh toán. Tài sản đã
hoàn thành thủ tục ghi thu ghi chi ngân sách.
Nợ TK 153: 50.000
Có TK 366(2): 50.000
ĐT: Nợ TK 004: 50.000
Có TK 004: 50.000
Chi phí vận chuyển
Nợ TK 611: 500 (Chi phí vận chuyển CCDC ghi nhận vào chi phí, không tính
vào giá trị hàng mua)
Có TK 511: 500
ĐT: Có TK 008: 500
4. Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt 50.000. Số phí đã thu xác định phải nộp ngân sách
60%, số còn lại được để lại đơn vị.
Nợ TK 111: 50.000
Có TK 337(3): 50.000
Nợ TK 337(3): 30.000
Có TK 333(2): 30.000
ĐT: Nợ TK 014: 20.000
5. Mua công cụ dụng cụ nhập kho dùng cho hoạt động thu phí trị giá 20.000, thuế
GTGT 10%, đơn vị được người bán cho hưởng chiết khấu thương mại 1%/giá chưa
thuế. Đơn vị đã chuyển khoản thanh toán.
Chiết khấu thương mại trừ vào giá trị hàng mua
Chiết khấu thanh toán ghi nhận vào hoạt động tài chính: Nếu đơn vị được hưởng
ghi nhận là doanh thu hoạt động tài chính, nếu đơn vị cho khách hàng hưởng thì ghi
vào chi phí tài chính
Đơn vị được hưởng chiết khấu thương mại ngay tại thời điểm mua nên trừ (-) thẳng
vào giá trị hàng mua
Nợ TK 153: 22.000 – 1% x 22.000 = 21.780
Có TK 112: 21.780
ĐT: Nợ TK 337(1): 21.780
Có TK 366(1): 21.780
6. Mua công cụ dụng cụ nhập kho trị giá 120.000, thuế GTGT 10%, đơn vị đã rút dự
toán thanh toán. Hàng về phát hiện thừa lô hàng trị giá chưa thuế 1.000, phát hiện
do người bán chuyển thừa, đơn vị giữ hộ người bán.
Nợ TK 153: 132.000 + 1.100 = 133.100
Có TK 366(1): 132.000
Có TK 331: 1.100 (Số hàng thừa xác định là phải trả người bán)
ĐT: Có TK 008: 132.000
Có TK 002: 1.100 (Giá trị hàng thừa nhận giữ hộ)
7. Kiểm kê phát hiện mất TSCĐ (hình thành từ nguồn NSNN), nguyên giá 80.000, giá
trị hao mòn lũy kế 52.000.
Nợ TK 214: 52.000
Nợ TK 138: 28.000 Mất, thiếu thì phải thu về
Có TK 211: 80.000
8. Phát hiện nguyên nhân TSCĐ thiếu ở nghiệp vụ 7 do lỗi bảo vệ, bắt bồi thường trừ
lương.
Nợ TK 334: 28.000
Có TK 138: 28.000
ĐT: Nợ TK 366(1): 28.000
Có TK 511: 28.000
9. Đơn vị ủy thác nhập khẩu một lô hàng dùng cho dự án, giá nhập khẩu 2.500 USD.
Thuế suất thuế nhập khẩu 10%, thuế GTGT 10%, hoa hồng ủy thác 3%. Tỷ giá
USD/VND do Bộ Tài chính công bố trong kỳ 22,5. Đơn vị đã chuyển khoản nộp
thuế bằng tiền gửi ngân hàng (đã nhận được giấy báo Nợ).
NỢ TK 152: 68.062,5
Có TK 331: 2.500 x 22,5 = 56.250
Có TK 333(7): 56.250 x 10% = 5.625
Có TK 333(12): = (56.250 + 5.625) x 10% = 6.187,5
Thuế GTGT: = (giá trị hàng NK phải trả bên XK + thuế NK ) x thuế suất thuế GTGT
Hoa hồng ủy thác:
Nợ TK 152: 3% x 56.250 = 1.687,5
Có TK 331: 1.687,5
Nộp thuế:
Nợ TK 333(7): 5.625
Nợ TK 333(12): 6.187,5
Có TK 112: 11.812,5
ĐT: Nợ TK 337(2): 11.812,5
Có TK 366(2): 11.812,5
ĐT: Nợ TK 004: 11.812,5

You might also like