You are on page 1of 3

Bài 2.

Công ty Tuyết Nga tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế có tình hình về
giảm TSCĐ hữu hình trong tháng như sau:

1. Nhượng bán một thiết bị thuộc bộ phận bán hàng có nguyên giá 100.000, đã khấu hao
30.000 theo giá thanh toán có thuế là 99.000 đã thu bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT là
10%. Chi phí tân trang TSCĐ nay trước khi bán bằng tiền tạm ứng là 3.000
Nợ 811: 70000
Nợ 214: 30000
Có 211: 100000
Nợ 111: 99000
Có 711: 90000
Có 333: 9000
2. Thanh lý một máy móc thiết bị thuộc phân xưởng sản xuất, nguyên giá 100.000 đã khấu
hao hết.
Nợ 214: 100000
Có 211: 100000
Chi phí thanh lý gồm:

- Lương phải trả: 2.000


- Trích các khoản theo lương: 480
- Phân bổ chi phí công cụ (loại phân bổ 18 tháng): 2.000
- Chi phí khác bằng tiền mặt: 1.200
Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá: 3.000
Nợ 811: 2000+480+2000+1200
Có 334: 2000
Có 338: 480
Có 242: 2000
Có 6428: 1200
Nợ 711: 3000
Có 152: 3000
3. Hoàn trả vốn góp cho đơn vị liên doanh bằng một thiết bị sản xuất có nguyên giá
120.000, đã khấu hao 32.000
Nợ 411 88000
Nợ 214: 32000
Có 211: 120000
4. Quyết định chuyển một thiết bị văn phòng đang sử dụng không đủ tiêu chuẩn là TSCĐ
sang làm công cụ có nguyên giá 47.500, đã khấu hao 40.000. Giá trị còn lại được phân bổ
vào chi phí liên quan tháng sau.
Nợ 242: 7500
Nợ 214: 40000
Có 211: 47500
5. Đem một ô tô thuộc bộ phận quản lý DN có nguyên giá 200.000, đã khấu hao 50.000 đi
cầm cố. DN nhận được khoản tiền vay (kỳ hạn 6 tháng, lãi suất 2% tháng, thanh toán vốn
và lãi khi đáo hạn) bằng tiền mặt 180.000
Nợ 244: 150000
Nợ 214: 50000
Có 211: 200000
Nợ 111: 180000
Có 3412: 180000
6. Thanh lý một thiết bị đang phục vụ hoạt động phúc lợi, nguyên giá 60.000, đã khấu hao
55.000. Phế liệu thu hồi từ tài sản này nhập kho trị giá 500. Chi tháo dỡ bằng tiền mặt
100
Nợ 3533: 5000
Nợ 214: 55000
Có 211: 60000
Nợ 3532: 100
Có 111: 100
Nợ 152: 500
Có 3532:500
7. Bán một thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, nguyên giá 136.000, đã
khấu hao 48.000. Giá bán chưa thuế 102.000, thuế GTGT 10%. Chi tiền mặt trả cho
người môi giới 2.000 và tân trang tài sản trước khi bán 3.100, trong đó thuế GTGT 240
Nợ 414: 88000
Nợ 214; 48000
Có 211; 136000
Nợ 131: 112200
Có 336: 102000
Có 3331: 10200
Nợ 336: 5100-240
Nợ 133: 240
Có 111: 5100
8. Chuyển một thiết bị đang phục vụ phát triển khoa học và công nghệ, nguyên giá 52.000,
đã khấu hao 23.000 sang phục vụ bộ phận bán hàng.
Nợ 3562: 2900
Có 711: 29000
Yêu cầu: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ trên.
Bài 3. (Thuê tài chính) Công ty Thanh Hải tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế, tính
khấu hao và phân bổ chi phí lãi theo phương pháp đường thẳng, có kỳ kế toán là quý, thuê một
thiết bị bán hàng của công ty Vào ngày 31/12/N, thời gian thuê 5 năm, tổng tiền thuê phải trả là
500 triệu đồng, được chia trả đều mỗi năm là 100 triệu đồng vào cuối mỗi năm thuê (lần trả đầu
tiên là ngày 31/12/N+1). Thời gian hữu ích của thiết bị được dự kiến là 5 năm. Lãi suất theo năm
ghi trong hợp đồng thuê tài sản là 10% số dư nợ gốc còn lại. Biết T dùng TGNH trả tiền thuê (bỏ
qua thuế).

Yêu cầu:

1. Lập bảng tính tiền thuê, lãi thuê, nợ gốc thuê trả mỗi năm và nợ gốc còn lại sau từng
năm.
2. Lập bút toán ở công ty Thanh Hải vào ngày 31/12/N
3. Lập các bút toán ở công ty Thanh Hải vào ngày 31/03, 30/06,30/09 và 31/12 năm
N+1.

You might also like