You are on page 1of 13

BÀI TẬP:

KẾ TOÁN TIỀN – VẬT TƯ


Bài 1: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ)
1.Nhận kinh phí hoạt động thường xuyên bằng lệnh chi tiền 1.200.000
Nợ TK 0122: 1.200.000
2. Kinh phí hoạt động được cấp trên cấp trực tiếp bằng tiền gửi kho bạc 15.000 (đã
nhận được giấy báo Có), bằng vật liệu 45.000 đã nhập kho, bằng TSCĐ 500.000.
+Nhận bằng tiền:Nợ TK 112: 15.000
Có TK 337: 15.000
ĐT: Có  TK 00821: 15.000
+Nhận bằng VL: Nợ TK  152: 45.000
Có TK 366: 45.000
+Nhận bằng TSCĐ: Nợ TK  211: 500.000
Có TK 366: 500.000
3. Thu lệ phí bằng tiền mặt 400.000
 Nợ TK 111: 400.000
    Có TK 3373: 400.000
4. Thanh toán khoản cấp dưới chi hộ bằng tiền gửi kho bạc 200.000.
Nợ  TK 611: 200.000
Có TK 338: 200.000
Nợ TK 338: 200.000 
Có TK 112: 200.000
Đồng thời: Nợ 337: 200.000
Có 511: 200.000
5. Nhận dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên năm tài chính 1.250.000
Nợ TK  00821: 1.250.000
6. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên về quỹ tiền mặt 100.000
Nợ TK 111: 100.000
    Có TK 337: 100.000
ĐT : Có TK 00821: 100.000
7. Chi tạm ứng tiền công tác phí 25.000, bằng tiền mặt.
Nợ TK 141: 25.000
   Có TK 111: 25.000
8. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt 12.000, bằng hàng hoá nhập kho 50.000.
Nợ TK 111: 12.000
Nợ TK 156: 50.000
Có TK 411: 62.000
9. Nhận được quyết định giao dự toán kinh phí hoạt động là 1.500.000.
Nợ TK 00821: 1.500.000
10. Rút dự toán hoạt động chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp 150.000.
Nợ TK 111: 150.000
    Có TK 337: 100.000
ĐT : Có TK 00821: 150.000
Bài 2: Tài liệu đơn vị HCSN trong kỳ như sau: ( đơn vị : 1000đ)
1. Tiền điện nước, điện thoại và dịch vụ khác bằng tiền mặt 25.000, thuế GTGT 10% 
Nợ TK 611: 25.000x1,1 = 27.500
Có 111: 27.500
ĐT: Nợ TK 337 / Có TK 511: 27.500
2. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên thanh toán thuê thầu 120.000
Nợ TK 331: 120.000
Có TK 3664: 120.000
Đồng thời: 
Có TK 00821: 120.000
3. Nhận được quyết định giao dự toán kinh phí viện trợ trong năm N là 3.500.000
Nợ TK 0042: 3.500.000
4. Kinh phí viện trợ được cấp bằng tiền mặt 125.000,bằng TSCĐ 400.000 đã đưa vào sử
dụng cho dự án
Nợ TK 111: 125.000
Có TK 337: 125.000
ĐT: Có TK 0042: 125.000
Nợ TK 211: 400.000
Có TK 366: 400.000
5. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên trả tiền mua nguyên vật liệu nhập kho theo
giá thanh toán 25.000 và chi trực tiếp cho hoạt động thường xuyên 12.000
Nợ TK 331:  25.000
Có TK 366: 25.000
Nợ TK 611: 12.000
Có TK 511: 12.000
ĐT: Có TK 00821: 37.000
6. Các khoản phải thu về lãi tín phiếu, kho bạc được xác định là 30.000
Nợ TK 1388: 30.000
Có TK 515: 30.000
7. Rút dự toán kinh phí hoạt động thường xuyên thanh toán trực tiếp cho nhà cung cấp
theo các hóa đơn đã tập hợp trong tháng là 100.000
Nợ TK 331:  100.000
Có TK 366: 100.000
ĐT: Có TK 00821: 100.000
8. Rút TGKB thanh toán cho người nhận thầu sửa chữa lớn 160.000
+Rút tiền: Nợ TK 111: 160.000
Có TK 112: 160.000
+Thanh toán: Nợ TK 331: 160.000
Có TK 111: 160.000
ĐT: Nợ TK 337: 160.000
Có TK 366: 160.000
9. Nhận tài trợ theo giấy báo Có của ngân hàng 45.000, bằng TSCĐ 480.000
Nợ TK 112: 125.000
Có TK 337: 125.000
ĐT: Có TK 0042: 125.000
Nợ TK 211: 480.000
Có TK 366: 480.000
Bài 3: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau ( đvt:1000 đ)
1. Xuất kho vật liệu sử dụng cho sản xuất sản phẩm 25.000
Nợ TK 154:  25.000
Có TK 152: 25.000
2. Xuất dụng cụ dùng cho hoạt động thường xuyên 59.000
Nợ TK 611: 25.000
Có TK 153: 25.000
ĐT: Nợ TK 366: 25.000
Có TK 511: 25.000
3. Xuất kho vật liệu cho hoạt động thu phí 45.000
Nợ TK 614: 45.000
Có TK 152: 45.000
ĐT: Nợ TK 366: 45.000
Có TK 514: 45.000
4. Nhập kho vật liệu mua dùng cho hoạt động thu phí 120.000
Nợ TK 152: 120.000
Có TK 111: 120.000
ĐT: Nợ TK 337: 120.000
Có TK 366: 120.000
5. Rút dự toán kinh phí viện trợ nhập kho 50.000 ( chưa thuế GTGT 8%)
Nợ TK 152: 50.000 x1,08 = 54.000
Có TK 336: 54.000
ĐT: Có TK 0042: 54.000
6. Xuất nguyên vật liệu dùng cho hoạt động viện trợ 35.000
Nợ TK 612: 35.000
Có TK 152: 35.000
ĐT: Nợ TK 366: 35.000
Có TK 512: 35.000
7. Xuất kho vật liệu, dụng cụ cho hoạt động viện trợ 25.000, trong đó giá trị vật liệu
12.000
Nợ TK 612: 25.000
Có TK 152: 12.000
Có TK 153: 13.000
ĐT: Nợ TK 366: 25.000
Có TK 512: 25.000
8. Chi tiền mua vật liệu văn phòng đã nhập kho cho hoạt động sự nghiệp là 60.000, chi
phí thu mua phát sinh 1000 chưa thanh toán.
Nợ TK 152: 60.000
Có TK 111: 60.000
ĐT: Nợ TK 337: 60.000
Có TK 366: 60.000
Nợ TK 152:1.000
Có TK 331:1.000
9. Nhập kho vật liệu X cho dự án , chưa thanh toán 100 kg, giá mua chưa thuế GTGT
2000/kg, thuế suất GTGT 8%.Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền mặt 2000
Nợ TK 152: 100x2.000x1,08 = 
Có TK 331:
Nợ TK 152: 2.000
Có TK 111: 2.000
ĐT: Nợ TK 337: 2.000
Có TK 366: 2.000

Bài 4: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau ( đvt: 1000 đ )
1. Nhập khẩu nguyên vật liệu cho hoạt động nhận viện trợ, trị giá 200.000, thuế suất
nhập khẩu 4%, thuế suất thuế GTGT 8% đã thanh toán bằng chuyển khoản
Nợ TK 152: 200.000+8000 + 16.640= 224.640
Có TK 112: 200.000
   Có TK 3337: 200.000 x 4% = 8000
Có TK 33312: ( 200.000 +8000)x8% = 16.640
ĐT: Nợ TK 337: 200.000
Có TK 366: 200.000
2. Nhập khẩu nguyên vật liệu cho hoạt động thu phí, trị giá 550.000, thuế suất nhập
khẩu 4%, thuế suất GTGT 8%, đã thanh toán bằng chuyển khoản.
Nợ TK 152: 550.000+22.000 + 45.760= 617.760
Có TK 112: 550.000
Có TK 3337: 550.000 x4%= 22.000
Có TK 33312: ( 550.000 +22.000) x8%= 45.760
ĐT: Nợ TK 337: 550.000
Có TK 366: 550.000
3. Nhập khẩu một số nguyên liệu phục vụ cho hoạt động thường xuyên, giá nhập khẩu
80.000, thuế nhập khẩu 4% , thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%, đơn vị đã rút dự toán
kinh phí thanh toán cho nhà cung cấp , chi phí vận chuyển 3.000,thuế GTGT 10%đơn
vị đã trả bằng chuyển khoản.
Nợ TK 152: 80.000+ 3.200+ 8.320 =91.520
Có TK 112: 80.000
Có TK 3337: 80.000 x 4%= 3.200
Có TK 33312: (80.000+3.200)x10%= 8.320
Nợ TK 152: 3.300
Có TK 112: 3300
ĐT: Nợ TK 337: 83.300
         Có TK 366: 83.300
4. Chi tiền mặt mua vật liệu nhập kho cho hoạt động sự nghiệp 350.000, chi phí thu mua
2000 đã trả bằng tiền mặt.
+Giá mua
Nợ TK 152: 350.000
      Có TK 111: 350.000
+CP thu mua
Nợ TK 152: 2000
      Có TK 111: 2000
ĐT: Nợ TK 337: 352.000
          Có TK 366: 352.000
5. Mua đồ dùng văn phòng cho hoạt động thường xuyên 50.000 chưa thanh toán cho
người bán.
Nợ TK 152: 50.000
Có TK 331: 50.000
6. Nhập kho vật liệu do cấp trên cấp kinh phí số lượng 100.000
Nợ TK 152: 100.000 
       Có TK 136: 100.000
ĐT: Nợ TK 136: 100.000 
            Có TK 366: 100.000
7. Xuất dụng cụ cho hoạt động thu phí 18.000
Nợ TK 614: 18.000
Có TK 153: 18.000
ĐT: Nợ TK  366: 18.000
Có TK 514: 18.000
8. Dùng tiền mặt nhập khẩu vật liệu về nhập kho trị giá chưa thuế 450.000, thuế suất
thuế nhập khẩu 4%, thuế GTGT 5%.Trong đó 50%, dùng cho hoạt động sản xuất còn
lại dùng cho hoạt động thường xuyên
Thuế NK = 450.000 x4% = 18.000
Thuế GTGT hàng NK = (450.000 +18.000) x5% = 23.500
+Dùng cho HĐSX:
Nợ TK 152: 234.000
Có TK 111: 450.000 x50% = 225.000
Có TK 3337: 18.00x50% = 9.000
Nợ TK 133: 11.750
Có TK 33312: 23.500x50% = 11.750
+Dùng cho HĐTX:
Nợ TK 152: 245.750
Có TK 111: 450.000 x50% = 225.000
Có TK 3337: 18.00x50% = 9.000
Có TK 33312: 23.500x50% = 11.750
Đồng thời: Nợ 337: 225.000
Có TK 366: 225.000
9. Nhập khẩu vật liệu dùng cho dự án nhận viện trợ trị giá 200.000, thuế suất nhập khẩu
4%,thuế suất thuế GTGt 10%,chưa thanh toán cho người bán.Chi phí vận chuyển
3000 thanh toán bằng tiền mặt.
Nợ TK 152: 228.800
Có TK 331: 200.000
Có TK 3337: 200.000x4% =8.000
Có TK 33312: 208.000x10% = 20.800
Nợ TK 152: 3.000
Có TK 111: 3.000
ĐT: Nợ TK 337: 3.000
Có TK 366: 3.000

KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH:


Bài 5: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau: ( đơn vị : 1000 đ)
1. Mua một TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất trị giá 500.000.Chi phí lắp đặt 1000;tiền
mua và chi phí khác đã thanh toán toàn bộ bằng tiền mặt.
-Mua TSCĐ: Nợ TK 241: 500.000
Có TK 111: 500.000
-CP lắp đặt: Nợ TK 241: 1.000
Có TK 111:1.000
-Kết chuyển: Nợ TK 211: 501.000
Có TK 241: 501.000
ĐT: Nợ TK 337: 501.000
Có TK 366: 501.000
2. Điều chuyển cho đơn vị cấp dưới một TSCĐ đang dùng có nguyên giá 50.000, đã hao
mòn 22.000
Nợ TK 214: 22.000
Nợ TK 336: 28.000
Có TK 211: 50.000
ĐT: Nợ TK 366: 28.000
Có TK 511: 28.000
3. Thanh lý TSCĐ thuộc hoạt động sự nghiệp.Nguyên giá 150.000; hao mòn 56.000, số
phế liệu thu hồi bán thu bằng tiền mặt 6.000;Chi phí thanh lý chưa trả 3.000
-Ghi giảm TSCĐ: 
Nợ TK 214: 56.000
Nợ TK 366: 94.000
Có TK 211: 150.000
-Thu hồi phế liệu:
Nợ TK 111: 6.000
Có TK 711: 6.000
-CP thanh lý:
Nợ TK 811: 3.000
Có TK 331: 3.000
4. Đơn vị nhập khẩu 1 TSCĐ, giá mua 150.000, thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng
nhập khẩu 10%,tài sản mua về dùng cho hoạt động thường xuyên, các chi phí khác
đơn vị đã trả bằng tiền gửi kho bạc 5000, tỷ lệ hao mòn 15%/năm.
Thuế NK = 150.000x5% = 7.500
Thuế GTGT hàng NK = (150.000+7.500)x10% = 15.750
Nợ TK 211: 173.250
       Có TK 3337: 7.500
Có TK 33312: 15.750
       Có TK 331:  150.000
Nợ TK 211: 5.000
Có TK 112: 5.000
ĐT: Nợ TK 337: 5.000
Có TK 366: 5.000
5. Kiểm kê phát hiện thiếu TSCĐ hữu hình lắp đặt tại phòng họp, thuộc nguồn kinh phí
sự nghiệp .Nguyên giá 120.000, đã hao mòn 80.000, giá trị còn lại yêu cầu người
quản lí bồi thường khấu trừ vào lương.
Nợ TK 214: 80.000
Nợ TK 334: 40.000
Có TK 211: 120.000
ĐT: Nợ TK 431412: 120.000
Có TK 43141: 120.000
6. Đơn vị mua 1 TSCĐ bằng quỹ phúc lợi, giá mua chưa thuế là 500.000, chưa thanh
toán, tỷ lệ hao mòn 10%,ngày tính khấu hao là 01/08/N, thuế GTGT là 10%
Nợ TK 211:500.000x1,1 = 550.000
Có TK 331: 550.000
Nợ TK 43121: 550.000
Có TK 43122: 550.000
7. Phát hiện thiếu mất một TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động thường xuyên chưa rõ
nguyên nhân.Nguyên giá TSCĐ: 50.000, hao mòn lũy kế: 35.000; Giá trị còn lại
TSCĐ thiếu mất chờ xử lý thu hồi.
Nợ TK 214: 35.00
Nợ TK 1388: 15.000
Có TK 211: 50.000
ĐT: Nợ TK 366: 15.000
Có TK 511: 15.000
8. Xử lý giá trị TSCĐ thiếu mất tại nghiệp vụ trên như sau: Xóa bỏ số thiếu mất 50%,
15% thu bồi thường bằng tiền mặt , còn lại khấu trừ lương người làm mất.
Nợ TK 611: 15.000x50%= 7.500
Nợ TK 111: 15.000x15%=2.250
Nợ TK 334: 5.250
Có TK 1388:15.000
9. Phát hiện thiếu mất 1 TSCĐ hữu hình dùng cho hoạt động kinh doanh:Nguyên giá
160.000; HMLK 120.000; giá trị còn lại TSCĐ thiếu mất chờ xử lý.
Nợ TK 214: 120.000
Nợ TK 1388: 40.000
Có TK 211: 160.000
10. Tập hợp chi phí nâng cấp tài sản dùng cho hoạt động thu phí trong kỳ gồm: Tiền
lương nhân viên sửa chữa 10.000,Nguyên vật liệu 5000,CCDC 12.000. Công tác sửa
chữa hoàn thành bàn giao tài sản cho hoạt động thu phí.
Nợ TK 241:27.000
  Có TK 334: 10.000
Có TK 152: 5.000
Có TK 153: 12.000
Nợ TK 211: 27.000
Có TK 241: 27.000
ĐT: Nợ TK 3664: 27.000
Có TK 3661: 27.000

Bài 6: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau: ( 1000đ)
1. Rút dự toán chi hoạt động thường xuyên nhập khẩu TSCĐ hữu hình giao cho sử dụng
theo giá mua 320.000, thuế suất nhập khẩu 5%, thuế suất thuế GTGT 10%.Chi phí lắp
đặt , chạy thử chi bằng tiền mặt 1200.Tỷ lệ hao mòn 10%/năm
Nợ TK 241: 369.600
Có TK 366: 320.000
Có TK 3337: 16.000 ( 320.000 x5%)
Có TK 33312: 33.600 (( 320.000 + 16.000)x 10%)
ĐT: Có TK 00821: 320.000
+ Chi phí lắp đặt , chạy thử:
   Nợ TK 241: 1.200
         Có TK 111: 1.200
ĐT: Nợ TK 337: 1.200
         Có TK 366: 1.200
+Kết chuyển:
 Nợ TK 211: 369.600 + 1.200 = 370.800
          Có TK 241: 370.800
2. Dùng tiền mặt mua TSCĐ sử dụng cho hoạt động thường xuyên 200.000.Chi phí vận
chuyển là 3000
Nợ TK 211: 203.000
          Có TK 111: 200.000 + 3.000 = 203.000
ĐT: Nợ TK 337: 203.000
Có TK 366: 203.000
3. Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh : Nguyên giá 300.000.Hao mòn
lũy kế:180.000; Chi phí thanh lý đã trả bằng tiền mặt 10.000; Phế liệu thu hồi nhập
kho trị giá 45.000; Số thu về thanh lý bằng TGNH 100.000
-Ghi giảm TSCĐ
Nợ TK 214: 180.000
Nợ TK 366: 120.000
Có TK 211: 300.000
-CP thanh lý
  Nợ TK 811: 10.000
        Có TK 111: 10.000
-Phế liệu thu hồi:
  Nợ TK 152: 45.000
         Có TK 711: 45.000
-Thu về thanh lý
  Nợ TK 112: 100.000
         Có TK 711: 100.000
4. Nhận bàn giao từ nhà thầu công trình nâng cấp để kéo dài thêm thời gian hoạt động,
tài sản thuộc hoạt động thu phí trị giá 30.000
+Nợ TK 241: 30.000
        Có TK 331: 30.000
+Nợ TK 211: 30.000
         Có TK 241: 30.000
Kết chuyển: Nợ TK 3664: 30.000
                         Có TK 3661: 30.000
5. Nhận bàn giao từ nhà thầu công trình XDCB hoàn thành trị giá 300.000, trong đó
90% giá trị công trình được quyết toán, 10% giá trị không được duyệt , phải thu hồi.
+Nợ TK 241: 90% x 300.000 = 270.000
   Nợ TK 138: 10% x 300.000= 30.000
Có TK 331: 300.000
+Nợ TK 241: 270.000
Có TK 211: 270.000
Đồng thời: Nợ TK 3664: 270.000
Có TK 3661: 270.000
6. Cuối năm, kết chuyển giá trị hao mòn TSCĐ hoạt động thường xuyên 40.000
Nợ TK 366: 40.000
       Có TK 511: 40.000
7. Chi phí nâng cấp tăng năng lực của TSCĐ phục vụ sản xuất kinh doanh 12.000, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng.
Nợ TK 241: 12.000
         Có TK 112: 12.000
Nợ TK 211: 12.000
        Có TK 241: 12.000
8. Rút TGNH mua thiết bị phục vụ dự án, theo giá thanh toán 200.000 ( thuế GTGT
10%) .Chi phí vận chuyển, lắp đặt chạy thử đã chi bằng tiền mặt 5.500.
+Rút TGNH về tiền mặt: 
Nợ TK 111: 220.000 + 5.500 = 225.500
Có TK 111: 225.000
+Mua thiết bị
Nợ TK 241: 220.000
         Có TK 112: 220.000
+CP vc lắp đặt:
Nợ TK 241: 5.500
         Có TK 111: 5.500
+Kết chuyển
Nợ TK 211: 225.500
         Có TK 241: 225.500
ĐT: Nợ TK 337: 225.500
Có TK 366: 225.500
9. Điều chuyển TSCĐ hữu hình mới xây dựng hoàn thành cho đơn vị trực thuộc ,nguyên
giá theo biên bản  giao là 600.000
Nợ TK 336: 600.000
       Có TK 211: 600.000
ĐT: Nợ TK 366: 600.000
Có TK 511: 600.000
10. Tính khấu hao TSCĐ taị đơn vị
-Số hao mòn hằng năm = Nguyên giá x tỷ lệ hao mòn
                                  = 320.000 x 10% = 32.000
-Số hao mòn giảm = 180.000 (3) +40.000 (6)= 220.000
-Số hao mòn TSCĐ = Số hao mòn đã tính + số hao mòn tăng – số hao mòn giảm =
32.000 – 220.000 = 100.000
+Nợ TK 611: 100.000
         Có TK 214: 100.000
+Nợ TK 366: 100.000
        Có TK 511: 100.000

KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG. 


Bài 7:
1.Tính ra tiền lương phải trả cho người lao động làm chung nhiều hoạt động 180.000
trong đó phân bổ vào chi phí hoạt động thường xuyên 100.000, còn lại là chi phí của
hoạt động sản xuất.
Nợ TK 611: 100.000
Nợ TK 154: 80.000
      Có TK 334: 180.000
2.     Trích các khoản trích theo lương theo quy định hiện hành.
Nợ TK 611: 100.000 x 23,5% = 23.500
Nợ TK 154: 80.000 x 23,5%= 18.800
Nợ TK 334: 180.000 x10,5% = 18.900
    Có TK 332: 180.000 x 34% = 61.200
3.     Trả lương 180.000 và mua thẻ BHYT cho nhân viên 10.000 bằng tiền mặt.
+Trả lương
Nợ TK 334: 180.000
Có TK 111: 180.000
ĐT: Nợ TK 337: 100.000
Có TK 511:100.000
+Mua thẻ BHYT
Nợ TK 3322: 10.000
    Có TK 111: 10.000
ĐT: Nợ TK 337: 10.000
Có TK 511:10.000
4. Nhận tiền BHXH cấp bù chi bằng TGKB 20.000
Nợ TK 112: 20.000
    Có TK 3321: 20.000
5.Tổng số tiền lương phải trả viên chức được ghi chi trong năm 200.000
Nợ TK 611: 200.000
   Có TK 334: 200.000
6. Nhân viên A thanh toán tạm ứng: ghi chi HĐTX 25.000, nhập kho CCDC giá chưa thuế
20.000, thuế GTGT 10% dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
+Thanh toán tạm ứng: chi HĐTX:
Nợ TK 611: 25.000
    Có TK 141: 25.000
Đồng thời: Nợ TK 337:25.000
Có TK 511: 25.000
+CCDC cho sxkd
Nợ TK 153: 20.000
Nợ TK 133: 2000
    Có TK 141: 22.000

KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ- QUỸ CƠ QUAN


Bài 8:
1.Nhận được quyết định giao dự toán kinh phí viện trợ trong năm N là 1.200.000
Nợ TK 00821: 1.200.000
2.     Nhận cấp phát theo lệnh chi tiền 12.000 bằng TGKB
Nợ TK 112:12.000
   Có TK 3371: 12.000
ĐT: Nợ TK 0122: 12.000
3. Kinh phí viện trợ được cấp bằng tiền mặt 120.000, bằng vật liệu 25.000 đã nhập kho,
bằng TSCĐ 100.000 đã đưa vào sử dụng cho dự án.
Nợ TK 111: 120.000
Có TK 337: 120.000
ĐT: Có TK 00821: 120.000
Nợ TK 152: 25.000
Có TK 366: 25.000
Nợ TK 211: 100.000
   Có TK 366: 100.000
4. Cơ quan tài chính cấp kinh phí hoạt động cho đơn vị bằng lệnh chi tiền là 340.000
Nợ TK 112: 340.000
  Có TK 337: 340.000
ĐT :Nợ TK 0122: 340.000
5.Trích lập quỹ cơ quan từ chênh lệch thu lớn hơn chi hoạt động hành chính sự nghiệp
trong đó quỹ khen thưởng 20.000, quỹ phúc lợi 12.000
Nợ TK 421: 32.000
   Có TK 4311: 20.000
   Có TK 4312: 12.000
6.Rút dự toán kinh phí viện trợ trả nhà cung cấp hàng hóa kỳ trước 18.000
Nợ TK 331: 18.000
Có TK 366: 18.000
ĐT: Có TK 00821: 18.000
7.Nhận được tài trợ cho dự án bằng tiền gửi ngân hàng 120.000 ( đã nhận được giấy báo
Có), bằng TSCĐ 200.000
Nợ TK 112: 120.000
    Có TK 337: 120.000
ĐT: Có TK 00821: 120.000
Nợ TK 211: 200.000
Có TK 366: 200.000
8.Trả lại ngân sách Nhà nước sổ kinh phí hoạt động không chi hết 12.000 bằng tiền gửi
kho bạc, đã nhận giấy báo Nợ.
Nợ TK 337: 12.000
   Có TK 3338: 12.000
Nộp trả: Nợ TK 3338: 12.000
   Có TK 112: 12.000
9.Nhận viện trợ theo giấy báo Có của ngân hàng 120.000, bằng TSCĐ 410.000
Nợ TK 112: 120.000
Có TK 337: 120.000
ĐT: Có TK 00821: 120.000
Nợ TK 211: 410.000
    Có TK 366: 410.00
10. Nộp cho ngân sách Nhà nước số thu phí, lệ phí phải nộp 300.000 bằng tiền mặt .
Nợ TK 337: 300.000
     Có TK 333: 300.000
Nợ TK 333: 300.000
     Có TK 111: 300.000
11. Quyết toán số chi hoạt động thường xuyên năm trước 1.200.000
Có TK 00811: (1.200.000)
12. Quyết toán kinh phí hoạt động năm nay chưa được duyệt kết chuyển chờ duyệt trong
năm sau.
Nợ TK 00821:  (1.200.000)
Nợ TK 00811: 1.200.000
Có TK 00821: (378.000)
Có TK 00811: 378.000
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG SXKD
Bài 9: Tài liệu tại đơn vị HCSN trong kỳ như sau (đơn vị: 1.000đ)
1. Xuất kho 150 sản phẩm bán thu tiền mặt, giá vốn lô hàng là 1.000/sp; giá bán chưa
có thuế là 1.300/sản phẩm, thuế GTGT đầu ra 8%, thanh toán bằng tiền mặt
2. Xuất bán sản phẩm cho khách hàng M giá xuất kho 150.000, giá bán 190.000 , thuế
VAT 10% khách hàng chưa thanh toán.
3. Xuất bán trực tiếp tại kho, giá bán chưa thuế 60.000, giá bán 85.000 (đã gồm thuế
GTGT 8%). Tiền hàng người mua sẽ thanh toán vào quý sau.
 4. Nhận vốn góp liên doanh bằng tiền mặt 45.000, bằng TSCĐ trị giá 155.000, bằng
hàng hoá nhập kho 80.000.
5. Chi phí cho bán hàng trong kỳ là 5.000, đơn vị đã chi trả bằng tiền mặt.
6. Các chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng tiêu thụ đã chi bằng tiền mặt 12.000. 
7. Kết chuyển chênh lệch thu chi từ hoạt động sản xuất kinh doanh tăng vốn kinh
doanh là 50.000
 

You might also like