You are on page 1of 4

Bài 3: Tại đơn vị HCSN K năm N có tài liệu kế toán về quá trình tiếp nhận và

sử dụng nguồn viện trợ như sau: (Đơn vị tính: 1.000 đồng)
1. Nhà tài trợ nước ngoài chuyển tiền vào tài khoản tiền gửi ngân hàng của
đơn vị 1.000.000, chưa nhận được chứng từ ghi thu - ghi tạm ứng ngân
sách.
+Nợ TK112 : 1.000.000
Có TK3372: 1.000.000
Chứng từ: giấy báo có
2. Nhận được chứng từ ghi thu - ghi tạm ứng ngân sách khoản tiền nhận từ
nhà tài trợ 1.000.000.
+Nợ TK00421 :1.000.000
Chứng từ : ghi thu ghi tạm ứng
3. Rút tiền từ tài khoản tiền gửi về quỹ tiền mặt 200.000.
+Nợ TK111 : 200.000
Có TK112 : 200.000
Chứng từ: giấy báo nợ, phiếu thu
4. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán dịch vụ công cộng đã sử dụng trong kỳ
40.000.
+Nợ TK612 : 40.000
Có TK111 : 40.000
Đồng thời : +Nợ TK3372 : 40.000
Có TK512 : 40.000
5. Nhận viện trợ 1 máy photocopy trị giá 50.000, đã có chứng từ ghi thu - ghi
chi NSNN.
+Nợ TK211 : 50.000
Có TK36621: 50.000
+Nợ TK00422 : 50.000
Có TK00422 : 50.000
Chứng từ: biên bản giao nhận tscđ, chứng từ ghi thu ghi chi
6. Rút tiền gửi mua thiết bị văn phòng sử dụng cho hoạt động dự án, trị giá
100.000.
+Nợ TK211 (chi tiết thiết bị vp) : 100.000
Có TK112 : 100.000
Đồng thời : Nợ TK3372 : 100.000
Có TK36621 : 100.000
Chứng từ: giấy báo nợ, hóa đơn mua hàng
7. Xuất quỹ tiền mặt mua vật liệu về nhập kho, trị giá 100.000.
+Nợ TK152 : 100.000
Có TK111 : 100.000
Đồng thời : Nợ TK3372 : 100.000
Có Tk36622 :100.000
8. Lương phải trả cho cán bộ làm việc ở bộ phận dự án: 450.000. Trích các
khoản phải nộp theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
+Nợ TK612 : 450.000
Có TK334 : 450.000
+Nợ TK612 : 105.750 (=450.000x 23.5%)
Nợ TK334 : 47.250 = (450.000x 10.5%)
Có TK332 : 153.000 (=450.000 x 34%)
Bảng tính lương, bảng tính các khoản nộp theo lương
9. Rút tiền gửi thanh toán lương và nộp các khoản phải nộp theo lương.
+Nợ TK334 : 402.750 ( = 450.000 – 47.250)
Có TK112 : 402.750
Đồng thời: +Nợ TK3372 : 402.750
Có TK512 : 402.750
+Nợ TK332 : 153.000
Có TK112 : 153.000
Đồng thời : +Nợ TK3372: 153.000
Có Tk512 : 153.000
Giấy báo nợ, bảng thanh toán tiền lương

10.Chi trực tiếp cho dự án bằng tiền mặt 60.000.


+Nợ TK612 : 60.000
Có TK111 : 60.000
Đồng thời: +Nợ TK3372 : 60.000
Có TK512 : 60.000
Chứng từ: phiếu chi
11.Rút tiền gửi mua công cụ về sử dụng ngay bộ phận dự án: 60.000.
+Nợ Tk612 : 60.000
Có TK112 : 60.000
Đồng thời : +Nợ TK3372 : 60.000
Có TK512 : 60.000
Vì ko đưa vào kho nên ko đưa vào 152, mà sử dụng luôn nên đưa vào 612
12.Xuất kho vật liệu sử dụng cho bộ phận dự án: 100.000.
+Nợ TK612 : 100.000
Có TK152 : 100.000
Chứng từ : phiếu xuất kho
13.Chi trực tiếp cho dự án bằng tiền gửi 20.000.
+Nợ TK612 : 20.000
Có TK112: 20.000
Đồng thời : +Nợ tK3372 : 20.000
Có TK512 : 20.000
14.Số viện trợ sử dụng không hết chuyển trả lại cho nhà tài trợ bằng tiền gửi
ngân hàng.
Số viện trợ còn lại chưa sử dụng = 1.000.000- 40.000- 100.000- 100.000-
402.750-153.000- 60.000- 60.000 -20.000 = 64.250 (tổng bên nợ TK3372)
+Nợ TK3372 : 64.250
Có TK112 : 64.250
15.Cuối năm, kết chuyển số vật liệu đã sử dụng, phản ánh số hao mòn TSCĐ
trong năm 30.000.
Số vật liệu đã sử dụng = 100.000 (nv12)
+Nợ TK36622 : 100.000
Có TK512 : 100.000
Phản ánh số hao mòn
+Nợ TK612 : 30.000
Có TK214 : 30.000
Đồng thời +Nợ TK36621 : 30.000
Có TK512 : 30.000
16.Cuối năm, xác định kết quả hoạt động tiếp nhận và sử dụng nguồn viện trợ
của đơn vị năm N.
+kết chuyển chi phí:
Chi phí = tổng bên nợ TK612 = 865.750
+Nợ TK911 : 865.750
Có TK612 : 865.750
+kết chuyển doanh thu
Doanh thu= tổng bên có TK512 = 865.750
+Nợ TK512 : 865.750
Có TK911 : 865.750
Yêu cầu:
a. Tự cho số dư đầu kỳ của các tài khoản tại đơn vị.
b. Nêu chứng từ và định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
c. Lập Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả hoạt động của đơn vị trong
năm N.

You might also like