You are on page 1of 4

CÂU 1

Định khoản nghiệp vụ kinh tế và phản ánh vào tài khoản kế toán

Dựa vào thông tin đề bài, ta thực hiện định khoản nghiệp vụ kinh tế và phản ánh vào tài
khoản kế toán theo sơ đồ chữ T như sau:

1. Mua lô hàng:

a. Phân bổ giá trị lô hàng:


Giá trị hàng đã về kho: 100.000/2 = 50.000



Giá trị hàng chưa về kho: 100.000 - 50.000 = 50.000

b. Định khoản:

- Hàng đã về kho:

Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu: 50.000

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào: 5.000

Có TK 331 - Phải trả người bán: 55.000

- Hàng chưa về kho:

Nợ TK 156 - Hàng mua đi đường: 50.000

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào: 5.000

Có TK 331 - Phải trả người bán: 55.000

2. Mua công cụ dụng cụ:

a. Định khoản:

Nợ TK 153 - Dụng cụ, công cụ: 15.000

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào: 1.500

Có TK 331 - Phải trả người bán: 16.500

3. Mua nguyên vật liệu:

a. Định khoản:
Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu: 20.000

Nợ TK 133 - Thuế GTGT đầu vào: 2.000

Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng: 22.000

4. Nhập kho lô hàng mua tháng trước:

a. Định khoản:

Nợ TK 152 - Nguyên vật liệu: 60.000

Có TK 156 - Hàng mua đi đường: 60.000

Phản ánh vào tài khoản kế toán theo sơ đồ chữ T:

TK 152 - Nguyên vật liệu:

Nợ: 50.000 + 20.000 + 60.000 = 130.000

TK 153 - Dụng cụ, công cụ:

Nợ: 15.000

TK 156 - Hàng mua đi đường:

Nợ: 50.000

Có: 60.000

TK 133 - Thuế GTGT đầu vào:

Nợ: 5.000 + 1.500 + 2.000 = 8.500

TK 331 - Phải trả người bán:

Nợ: 55.000 + 55.000 + 16.500 = 126.500

TK 112 - Tiền gửi ngân hàng:

Có: 22.000

CÂU 2:

Lập định khoản và tính giá thành sản phẩm Q

Dựa vào thông tin đề bài, ta thực hiện lập định khoản và tính giá thành sản phẩm Q như
sau:

1. Lập định khoản:

a. Xuất kho nguyên vật liệu:


Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300.000

Có TK 152 - Nguyên vật liệu: 300.000

b. Xuất kho dụng cụ, công cụ:

Nợ TK 622 - Chi phí dụng cụ, công cụ: 12.000

Có TK 153 - Dụng cụ, công cụ: 12.000

c. Tiền lương:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50.000

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 10.000

Có TK 133 - Tiền lương: 60.000

d. Các khoản trích lập:

Nợ TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 7.800 (50.000 x 15,6%)

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 1.560 (10.000 x 15,6%)

Có TK 331 - Phí bảo hiểm xã hội: 9.360

e. Khấu hao TSCĐ:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 20.000

Có TK 211 - TSCĐ dã khấu hao: 20.000

f. Chi phí dịch vụ:

Nợ TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 6.600 (6.000 + 6.000 x 10%)

Có TK 333 - Chi phí dịch vụ mua ngoài: 6.600

g. Nhập kho sản phẩm hoàn thành:

Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang: 35.300

Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 300.000

Có TK 622 - Chi phí dụng cụ, công cụ: 12.000

Có TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 50.000

Có TK 627 - Chi phí sản xuất chung: 31.560

h. Sản phẩm dở dang cuối kỳ:


Nợ TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang: 35.300

Có TK 154 - Chi phí sản xuất dở dang: 36.500

2. Tính giá thành:

a. Tổng chi phí sản xuất:

300.000 + 12.000 + 60.000 + 9.360 + 20.000 + 6.600 + 35.300 - 36.500 = 415.760

b. Giá thành sản phẩm hoàn thành:

415.760 / 100 = 4.157,6 (đơn vị 1.000₫)

3. Phản ánh vào tài khoản kế toán theo sơ đồ chữ T:

TK 152 - Nguyên vật liệu:

Nợ: 300.000

Có: 300.000

TK 153 - Dụng cụ, công cụ:

Nợ: 12.000

Có: 12.000

TK 133 - Tiền lương:

Nợ: 60.000

TK 331 - Phí bảo hiểm xã hội:

Nợ: 9.360

TK 211 - TSCĐ dã khấu hao:

Nợ: 20.000

TK 333 - Chi phí dịch vụ mua ngoài:

Nợ: 6.600

TK 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp:

Nợ: 300.000

Có: 300.000

**TK 622 - Chi phí dụng cụ,

You might also like