You are on page 1of 8

Bài tập Nguyên Lý kế toán

Bài 1:
Yêu cầu 1:
Do Tổng Tài sản = Tổng nguồn vốn (1)
Ta có:
Tổng nguồn vốn = Phải trả cho người bán + Phải trả, phải nộp Nhà nước + Vốn đầu tư của chủ
sở hữu + Vay ngắn hạn + Quỹ đầu tư phát triển + Quỹ khen thưởng phúc lợi + LNST chưa phân
phối
=> Tổng nguồn vốn = 120 + 40 + 650 + 200 + 20 + 10 + 50 = 1090 (2)
Tổng tài sản = Tiền mặt + Tiền gửi ngân hàng + Phải thu khách hàng + Nguyên liệu, vật liệu +
Thành phẩm + Sản phẩm dở dang + Nhà, xưởng + Máy móc thiết bị + Phương tiện vận tải + Tài
sản hữu hình khác + Hao mòn tài sản cố định hữu hình
=> Tổng tài sản = X + 190 + 20 + 250 + 100 + 50 + 300 + 150 + 100 + 50 - 150 = X+1060 (3)
Từ (1), (2) và (3) suy ra:
X + 1060 = 1090
 X = 30
Yêu cầu 2:
Bảng cân đối kế toán
STT Tài sản Số tiền STT Nguồn vốn Số tiền
I Tài sản ngắn hạn 640 III Nợ phải trả 370
1 Tiền mặt 30 1 Phải trả người bán 120
2 Tiền gửi ngân hàng 190 2 Vay ngắn hạn 200
3 Phải thu khách hàng 20 3 Phải trả, phải nộp Nhà nước 40
4 Nguyên liệu, vật liệu 250 4 Quỹ khen thưởng phúc lợi 10
5 Thành phẩm 100
6 Sản phẩm dở dang 50
II Tài sản dài hạn 450 IV Vốn chủ sở hữu 720
1 Nhà, xưởng 300 1 Vốn đầu tư CSH 650
2 Máy móc thiết bị 150 2 Quỹ đầu tư phát triển 20
3 Phương tiện vận tải 100 3 LNST chưa phân phối 50
4 Hao mòn TSCĐ hữu (150)
hình
5 Tài sản hữu hình khác 50
Tổng Tài sản 1090 Tổng Nguồn vốn 1090
Bài 2:
Yêu cầu 1:
1. Dùng tiền mặt 5.000.000đ để mở tài khoản ở ngân hàng
Nợ TK 112: 5.000.000đ
Có TK 111: 5.000.000đ
2. Khách hàng trả nợ bằng tiền mặt 15.000.000đ
Nợ TK 111: 15.000.000đ
Có TK 131: 15.000.000đ
3. Thu tạm ứng của nhân viên bằng tiền mặt 3.000.000đ
Nợ TK 111: 3.000.000đ
Có 141: 3.000.000đ
4. Chi tiền mặt trả nợ cho người bán 7.000.000đ
Nợ TK 331: 7.000.000đ
Có TK 111: 7.000.000đ
5. Vay ngắn hạn của ngân hàng để nhập quỹ tiền mặt 10.000.000đ
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 341: 10.000.000đ
6. Chi tiền mặt trả lương cho nhân viên 4.000.000đ
Nợ TK 334: 4.000.000đ
Có TK 111: 4.000.000đ

=> Số dư TK 111: 22.000.000đ


Yêu cầu 2:

Bài 3:
1. Thu tiền bán hàng bằng tiền mặt 10 triệu VND, VAT 10%, giá vốn 6 triệu VNĐ.
Phản ánh doanh thu:
Nợ TK 111: 10.000.000đ
Có TK 511: 9.090.909đ
Có TK 3331: 909.091đ
Phản ánh giá vốn:
Nợ TK 632: 6.000.000đ
Có TK 156: 6.000.000đ
2. Khách hàng A trả nợ còn thiếu bằng tiền mặt 15 triệu VNĐ
Nợ TK 111: 15.000.000đ
Có TK 131: 15.000.000đ
3. Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên X đi công tác: 12 triệu VNĐ
Nợ TK 141: 12.000.000đ
Có TK 111: 12.000.000đ
4. Rút tiền gửi ngân hàng về nhập Quỹ tiền mặt: 50 triệu VNĐ
Nợ TK 111: 50.000.000đ
Có TK 112: 50.000.000đ
5. Chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ đợt 1: 30 triệu VNĐ
Nợ TK 334: 30.000.000đ
Có TK 111: 30.000.000đ
6. Vay ngắn hàng ngân hàng: 80 triệu VNĐ
Nợ TK 112: 80.000.000đ
Có TK 341: 80.000.000đ
7. Chi tiền đặt cọc để thuê 1 căn nhà dùng làm cửa hàng giới thiệu sản phẩm: 15 tr đồng thời
gian thuê 3 tháng.
Nợ TK 244: 15.000.000đ
Có TK 111, 112: 15.000.000đ
8. Nhân viên X đi công tác về - Chi phí công tác phí: 9 triệu. Kế toán thu hồi tạm ứng thừa nhập
quỹ tiền mặt: 3 triệu VNĐ.
Nợ TK 642: 9.000.000đ
Có TK 141: 9.000.000đ
Nợ TK 111: 3.000.000đ
Có TK 141: 3.000.000đ
9. Mua hàng hóa nhập kho 44 triệu VNĐ, đã bao gồm thuế VAT 10% - đã thanh toán bằng
TGNH. Chi phí vận chuyển hàng hóa về kho 500.000 VNĐ, VAT 10% thanh toán bằng tiền mặt.
Nhập kho hàng hóa:
Nợ TK 156: 40.000.000đ
Nợ TK 1331: 4.000.000đ
Có TK 112: 44.000.000đ
Chi phí trực tiếp tính vào giá vốn:
Nợ TK 156: 500.000đ
Nợ TK 1331: 50.000đ
Có TK 111: 550.000đ
10. Công ty A chuyển khoản thanh toán tiền mua hàng kỳ trước số tiền 30 triệu VNĐ
Nợ TK 112: 30.000.000đ
Có TK 131: 30.000.000đ
11. Công ty chuyển khoản trả tiền vay ngắn hạn 50 triệu VNĐ
Nợ TK 341: 50.000.000đ
Có TK 112: 50.000.000đ
12. Gửi tiền mặt vào TK ngân hàng số tiền 500 triệu VNĐ
Nợ TK 112: 500.000.000đ
Có TK 111: 500.000.000đ
13. Nhân viên B tạm ứng số tiền 10 triệu VNĐ đi công tác
Nợ TK 141: 10.000.000đ
Có TK 111: 10.000.000đ
14. Nhân viên B đi công tác về làm bản thanh toán tạm ứng kèm theo chứng từ - công công tác
phí hết 11 triệu VNĐ – Kế toán chi bổ sung tiền mặt 1 triệu.
Nợ TK 152, 153, 156, 621, 627, 642: 11.000.000đ
Có TK 141: 10.000.000đ
Có TK 111: 1.000.000đ
Bài tập tình huống:
1. Ngày 10/08/22 Bán 1 lô hàng máy tính DELL trị giá 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT bán
ra là 10% cho Công ty Hoàng Anh -số hóa đơn A0002, Số phiếu xuất kho: 10002, chưa thu được
tiền của khách hàng. Giá vốn bán hàng là: 90.000.000đ
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 132.000.000đ
Có TK 511: 120.000.000đ
Có TK 3331: 12.000.000đ
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 90.000.000đ
Có TK 156: 90.000.000đ
2. Ngày 15/08/22 Bán 1 lô hàng máy in HP có trị giá bán là 19.000.000đ, thuế GTGT bán ra là
10%, số hóa đơn A0003, Số phiếu xuất kho: 10003 Chưa thu được tiền của khách hàng. Giá vốn
là 14.000.000đ.
Phản ánh doanh thu
Nợ TK 131: 20.900.000đ
Có TK 511: 19.000.000đ
Có TK 3331: 1.900.000đ
Phản ánh giá vốn
Nợ TK 632: 14.000.000đ
Có TK 156: 14.000.000đ
3. Ngày 16/08/22 Công ty AZX phát hiện 1/2 số hàng trên bị lỗi nên đã trả lại 1/2 giá trị lô hàng
đã mua ở nghiệp vụ 1 (Biết rằng khi mua là một mặt hàng có cùng giá trị).
Ghi giảm doanh thu:
Nợ TK 5212: 60.000.000đ
Nợ TK 3331: 6.000.000đ
Có TK 131: 66.000.000đ
Ghi giảm giá vốn:
Nợ TK 156: 45.000.000đ
Có TK 632: 45.000.000đ
4. Ngày 20/08/22 Chi phí tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên tháng 8/2022 là: 25.000.000đ.
Nợ TK 642: 25.000.000đ
Có TK 334: 25.000.000đ
5. Ngày 20/08/22 Chi phí tiếp khách phát sinh theo hóa đơn số 0000245. Có số tiền không bao
gồm thuế 1.500.000đ. thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng TGNH.
Nợ TK 642: 1.500.000đ
Nợ TK 1331: 150.000đ
Có TK 112: 1.650.000đ
6. Ngày 22 /08/22 Thanh lý ô tô có nguyên giá là 1.2 tỷ. Thời gian khấu hao là 6 năm. Đã sử
dụng được 3 năm. Giá thanh lý chưa VAT là 500 triệu. (thuế GTGT 5%) Số hóa đơn 00022.
Khách hàng chưa thanh toán. Chi phí thanh lý 5.000.000 đ đã thanh toán bằng tiền mặt.
Giả sử công ty tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng
Khấu hao hàng năm = 1.2 tỷ / 6 = 200 triệu/năm
Ghi giảm NG TSCĐ
Nợ TK 214: 600.000.000đ
Nợ TK 811: 600.000.000đ
Có TK 211: 1.200.000.000đ
Ghi nhận chi phí thanh lý phát sinh
Nợ TK 811: 5.000.000đ
Có TK 111: 5.000.000đ
Ghi nhận thu nhập thanh lý
Nợ TK 131: 525.000.000đ
Có TK 711: 500.000.000đ
Có TK 3331: 25.000.000đ
7. Ngày 30/08/22 Chi phí lãi vay trong tháng 8/2022 là 75.000 đ
Nợ TK 635: 75.000đ
Có TK 112: 75.000đ
8. 30/08/22 Lãi tiền gửi ngân hàng 8/2022: 200.000 đ
Nợ TK 112: 200.000đ
Có TK 515: 200.000đ
Kết chuyển:
1. Doanh thu
- Giảm trừ doanh thu:
Nợ TK 511: 60.000.000đđ
Có TK 5212: 60.000.000đ
- Doanh thu BH và CCDV
Nợ TK 511: 79.000.000đ
Có TK 911: 79.000.000đ
- Doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515: 200.000đ
Có TK 911: 200.000đ
- Thu nhập khác
Nợ TK 711: 500.000.000đ
Có TK 911: 500.000.000đ
2. Chi phí
- Giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911: 59.000.000đ
Có TK 632: 59.000.000đ
- Chi phí Bán hàng
Nợ TK 911: 0
Có TK 641: 0
- Chi phí QLDN
Nợ TK 911: 26.500.000đ
Có TK 642: 26.500.000đ
- Chi phí tài chính
Nợ TK 911: 75.000đ
Có TK 635: 75.000đ
- Chi phí khác:
Nợ TK 911: 605.000.000đ
Có TK 811: 605.000.000đ
Lãi/Lỗ = 79.000.000đ + 200.000đ + 500.000.000đ – 59.000.000đ – 26.500.000đ – 75.000đ –
605.000.000đ = -111.375.000đ
Kết chuyển lỗ:
Nợ TK 4212: 111.375.000đ
Có TK 911: 111.375.000đ

You might also like