You are on page 1of 7

Bài 1: Công ty Phúc An hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường

xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một phân xưởng sản xuất chính
gồm quy trình sản xuất sản phẩm A và quy trình sản xuất sản phẩm B, đối tượng hạch toán
chi phí và đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm A và sản phẩm B.
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Sản phẩm A: 8.968.925 đồng
- Sản phẩm B: 5.997.920 đồng
2. Các tài liệu về chi phí phát sinh trong kỳ như sau
ĐVT: Đồng
Quản lý phân
Sản phẩm A Sản phẩm B
xưởng
Xuất kho nguyên vật liệu
172.440.000 153.280.000 -
chính sản xuất sản phẩm
Xuất kho nguyên vật liệu
86.000.000 76.500.000 10.750.000
phụ sản xuất sản phẩm
Xuất nhiên liệu dùng để
- - 5.000.000
chạy máy móc thiết bị
Xuất công cụ dụng cụ thuộc
- - 10.000.000
loại phân bổ 1 lần
Tiền lương phải trả 125.000.000 75.000.000 90.000.000
Trích BHXH, BHYT,
? ? ?
BHTN, KPCĐ 23,5%
Khấu hao TSCĐ - - 55.000.000
Chi phí mua ngoài khác - - 75.000.000
3. Kết quả sản xuất trong kỳ
- Hoàn thành nhập kho: 370 sản phẩm A và 182 sản phẩm B
- Sản phẩm còn dở dang: 8 sp A và 10 sp B
4. Tài liệu khác
- Vật liệu phụ xuất dùng sản xuất sản phẩm A cuối tháng không sử dụng hết để tại
phân xưởng, trị giá 7.000.000 đồng.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm A là 2.150.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương nhân viên trực
tiếp sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp bỏ từ đầu quá trình sản xuất.
- Tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp trực tiếp.
- Kết quả sản xuất trong kỳ đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu :
1. Tính toán và phản ánh tình hình trên vào các TK 154A, 154B
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B
Bài 2: Công ty Phúc An hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Có một phân xưởng sản xuất chính
gồm quy trình sản xuất sản phẩm A và quy trình sản xuất sản phẩm B, đối tượng hạch toán
chi phí và đối tượng tính giá thành là từng sản phẩm A và sản phẩm B.
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ
- Sản phẩm A: 8.972.500 đồng
- Sản phẩm B: 5.999.360 đồng
2. Các tài liệu về chi phí phát sinh trong kỳ như sau
ĐVT: Đồng
Quản lý phân
Sản phẩm A Sản phẩm B
xưởng
Xuất kho nguyên vật liệu
275.000.000 220.000.000 -
chính sản xuất sản phẩm
Xuất kho nguyên vật liệu
252.000.000 126.000.000 21.000.000
phụ sản xuất sản phẩm
Mua ngoài nguyên vật liệu
phụ (không nhập kho) dùng - 45.000.000 -
sản xuất sản phẩm
Xuất công cụ dụng cụ thuộc
- - 5.000.000
loại phân bổ 1 lần
Tiền lương phải trả 180.000.000 120.000.000 90.000.000
Trích BHXH, BHYT,
? ? ?
BHTN, KPCĐ 23,5%
Khấu hao TSCĐ - - 15.000.000
Chi phí mua ngoài khác - - 25.000.000
3. Kết quả sản xuất trong kỳ
- Hoàn thành nhập kho: 370 sản phẩm A và 182 sản phẩm B
- Sản phẩm còn dở dang: 8 sp A và 10 sp B
4. Tài liệu khác
- Vật liệu chính xuất dùng sản xuất sản phẩm A thừa nhập kho là: 7.000.000 đồng.
- Phế liệu thu hồi từ quá trình sản xuất sản phẩm A là 2.150.000 đồng.
- Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từng sản phẩm theo tiền lương nhân viên trực
tiếp sản xuất.
- Đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí nguyên vật liệu chính. Chi phí
nguyên vật liệu chính bỏ từ đầu quá trình sản xuất.
- Tính giá thành sản phẩm A và B theo phương pháp trực tiếp.
- Kết quả sản xuất trong kỳ đạt ở mức bình thường.
Yêu cầu :
1. Tính giá thành sản phẩm A và B
2. Lập bảng tính giá thành sản phẩm A và sản phẩm B
Bài 3: Công ty TNHH Thăng Long kế toán hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu
trừ, kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, sản xuất ra 3
loại sản phẩm X, Y, Z theo quy trình công nghệ đơn giản. Kế toán chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm theo chi phí thực tế, có tải liệu: (đơn vị tính: Đồng) .
Số dư đầu tháng 6/2023:
 Tài khoản 154: 11.945.000
Trong tháng 6/2023 có các nghiệp vụ phát sinh liên quan như sau:
Khoản mục chi phí Trực tiếp SX Chi phí PXSX
- Chi phí NVL chính 84.000.000
- Chi phí NVL phụ 27.000.000
- Phân bổ CC - DC 800.000 3.100.000
- Tiền lương 26.000.000 5.200.000
- Các khoản trích theo lương
6.110.000 1.222.000
(tỷ lệ 23,5%)
- Khấu hao máy móc TB 43.750.000 12.350.000
- Chi phí mua ngoài khác 5.000.000
Tình hình sản xuất
1. Trong tháng nhập kho 540 thành phẩm X, 700 thành phẩm Y, 800 thành phẩm Z.
2. Số lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ gồm 122 sản phẩm X, 140 sản phẩm Y, và 150
sản phẩm Z.
3. Phế liệu thu hồi nhập kho là 242.000 đồng.
4. đồng.
5. Căn cứ vào thông số kỹ thuật, công ty xác định được hệ số tính giá thành của sản
phẩm X là 1,0; sản phẩm Y là 1,2 và của sản phẩm Z là 1,5.
6. Công ty đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí nguyên vật liệu chính, biết chi
phí nguyên vật liệu chính bỏ từ đầu quá trình sản xuất.
7. Tính giá thành theo phương pháp hệ số.
Yêu cầu:
1. Tính giá thành sản phẩm X, Y, Z.
2. Lập bảng tính giá thành cho từng sản phẩm.
3. Kẻ sơ đồ chữ T các tài khoản 621, 622, 627, 154
Bài 4: Công ty KHM có quy trình công nghệ sản xuất giản đơn, trên cùng quy trình công
nghệ sử dụng cùng loại vật tư, lao động, máy móc thiết bị SX và kết quả tạo ra 2 loại SP
A, B. Theo tài liệu trong tháng như sau:
Số dư đầu kỳ: TK154: 19.316.600 đồng. Trong đó:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: 10.164.800 đồng
 Chi phí nhân công trực tiếp: 5.592.800 đồng
 Chi phí SXC: 3.559.000 đồng
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Xuất kho nguyên vật liệu trực tiếp để sản xuất sản phẩm, trị giá 30.000.000 đồng,
2. Xuất kho công cụ dụng cụ sử dụng tại bộ phận sản xuất, trị giá là 12.000.000
đồng, biết công cụ dụng cụ thuộc loại phân bổ 4 lần.
3. Mua nguyên vật liệu trực tiếp không nhập kho xuất thẳng phân xưởng để sản
xuất sản phẩm, trị giá 8.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, đã trả bằng tiền mặt.
4. Tiền lương trong tháng của:
+ Công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm: 30.000.000 đồng
+ Nhân viên quản lý phân xưởng: 18.000.000 đồng
5. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ 23,5%.
6. Trích khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất 4.000.000 đồng.
7. Tiền điện, nước tại phân xưởng sản xuất 2.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa
thanh toán.
8. Chi phí khác tại phân xưởng 1.387.000 đồng, đã trả bằng tiền mặt.
9. Cuối tháng, nguyên vật liệu sử dụng không hết, để lại phân xưởng kỳ sau sử dụng
tiếp, trị giá 1.029.600 đồng
Báo cáo sản xuất:
 Sản phẩm A: 600 SP hoàn thành, 100 SP dở dang
 Sản phẩm B: 800 SP hoàn thành, 120 SP dở dang
 Sản phẩm dở dang có mức độ hoàn thành là 50%
Cho biết:
 Tính giá thành theo phương pháp hệ số với hệ số quy đổi của SP A là 1,2,
sản phẩm B là 1,4
 Chi phí SXDDCK được xác định theo phương pháp ước lượng sản phẩm hoàn
thành tương đương
 Chi phí nguyên vật liệu bỏ từ đầu quy trình sản xuất, các chi phí còn lại tiêu
hao dần
Yêu cầu:
a. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
b. Lập bảng tính giá thành từng loại sản phẩm theo phương pháp hệ số?
c. Kẻ sơ đồ chữ T các TK 621, 622, 627, 154.
Bài 5: Một doanh nghiệp sản xuất ống nước, sản xuất 2 loại ống nước có quy cách sản
phẩm A1, A2. (ĐVT: VNĐ)
 Chi phí sản xuất dở dang đầu tháng 12/N:
TK 154: 2.600.000 đồng (Chỉ tính chi phí nguyên vật liệu trực tiếp)
 Chi phí sản xuất phát sinh trong tháng 12/N:
1) Xuất kho Nguyên vật liệu chính để sản xuất sản phẩm, trị giá 90.000.000 đồng
2) Mua công cụ dụng cụ không nhập kho mà xuất thẳng phân xưởng để phục vụ sản xuất,
trị giá công cụ dụng cụ mua 12.000.000 đồng, thuế GTGT 10, đã trả bằng tiền mặt. Biết
công cụ dụng cụ này thuộc loại phân bổ 2 lần
3) Xuất kho nguyên vật liệu phụ để sản xuất sản phẩm trị giá 48.800.000 đồng.
4) Kế toán tính lương cho công nhân trực tiếp sản xuất sản phẩm 68.000.000 đồng, quản
lý phân xưởng 40.000.000 đồng.
5) Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định (23,5% và 10,5%)
6) Khấu hao TSCĐ tại phân xưởng sản xuất trị giá 13.000.000 đồng
7) Tiền điện tại phân xưởng 12.000.000 đồng, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
8) Chi tiền mặt thanh toán tiền nước tại phân xưởng, giá đã bao gồm chưa thuế 3.300.000
đồng, thuế GTGT 10%.
9) Thanh toán tiền lương tháng 12/N cho người lao động bằng tiền gửi ngân hàng.
10) Cuối kỳ nguyên vật liệu phụ còn thừa để lại phân xưởng trị giá 5.000.000 đồng.
 Chi phí định mức cho 1 đơn vị sản phẩm 2 loại như sau:

Khoản mục chi phi A1 A2

Chi phí NVL trực tiếp 40.000 50.000

Chi phí NCTT 30.000 40.000

Chi phí sản xuất chung 20.000 30.000

Cộng 90.000 120.000

 Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ trị giá 1.400.000 đồng (Đánh giá SPDD CK theo
Chi phí NVL trực tiếp)
 Trong tháng đã sản xuất được 1000 sản phẩm A1, và 1000 sản phẩm A2
 Tính giá thành theo phương pháp tỷ lệ
Yêu cầu :
a. Tính toán và định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
b. Tính giá thành và lập bảng tính giá thành sản phẩm A1 và sản phẩm A2
c. Kẻ sơ đồ chữ T các TK 621, 622, 627, 154.

You might also like