You are on page 1of 3

169

Chương 8
8.1 DN Điện Phương sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C trong một định kỳ sản
xuất đã phát sinh các chi phí như sau:
- Chi phí nguyên vật liệu:
Dùng cho sản phẩm A: 48.650.000 đồng
Dùng cho sản phẩm B: 21.450.000 đồng
Dùng cho sản phẩm C: 19.900.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp:
Sử dụng để SX sản phẩm A: 18.400.000 đồng
Sử dụng để SX sản phẩm B: 6.200.000 đồng
Sử dụng để SX sản phẩm C: 11.400.000 đồng
- Tổng cộng chi phí SX chung là: 18.000.000 đồng
Yêu cầu: Phân bổ chi phí SX chung cho từng loại sản phẩm theo 3 yếu tố:
- Chi phí nguyên vật liệu
- Chi phí nhân công trực tiếp
- Theo cả 2 yếu tố nguyên vật liệu và tiền công trực tiếp.
Lập bảng tính giá thành từng loại SP theo 3 yếu tố trên
8.2 DN Thuận Hòa trong tháng 5/2015 đã xuất kho thực tế là 14.664 kg nguyên
liệu để hoàn thành được:
1.500 sản phẩm A; 750 sản phẩm B; 3.000 sản phẩm C
Định mức tiêu hao cho mỗi SP như sau:
Sản phẩm A 4,8 kg
Sản phẩm B 3,6 kg
Sản phẩm C 1,9 kg
Đồng thời DN đã sử dụng phụ liệu với tổng số tiền là 4.582.000 đồng để sử
dụng cho 3 loại sản phẩm và phân bổ cho mỗi loại sản phẩm theo giá trị
nguyên liệu.
Yêu cầu:
Phân bổ chi phí nguyên liệu cho mỗi loại sản phẩm: A, B, C, biết rằng giá
mỗi kg nguyên liệu là 1.250 đồng.
8.3 DN Hòa Cẩm sản xuất 3 loại sản phẩm A, B, C và tính giá thành từng loại
SP theo phương pháp tỷ lệ (so sánh giữa giá thành kế hoạch và giá thành
thực tế). Trong một định kỳ SXKD, DN sản xuất hoàn thành được:
1800 sản phẩm A
2400 sản phẩm B
1200 sản phẩm C
Giá thành kế hoạch:
Sản phẩm A 3.600 đồng/ đơn vị
170 Chương 8

Sản phẩm B 3.000 đồng/ đơn vị


Sản phẩm C 7.200 đồng/ đơn vị
Các chi phí thực tế phát sinh trong kỳ như sau:
- Chi phí nguyên phụ liệu 12.760.000 đồng
[gồm nguyên liệu: 8.000.000 đồng, phụ liệu: 4.760.000 đồng]
- Chi phí nhân công trực tiếp 6.440.000 đồng
[gồm tiền lương: 5.600.000 đồng, BHXH: 840.000 đồng]
- Chi phí sản xuất chung 5.400.000 đồng
- Giá trị SPDD đầu kỳ 2.854.000 đồng
- Giá trị SPDD cuối kỳ 6.250.000 đồng
Yêu cầu:
Phân bổ chi phí nguyên phụ liệu cho 3 loại sản phẩm A B C theo giá thành
kế hoạch, đồng thời xác định giá thành thực tế mỗi loại sản phẩm.
8.4 Doanh nghiệp Thanh Thủy tính giá trị SPDD theo phương pháp quy đổi ra số lượng
thành phẩm và có các số liệu như sau:
Tháng 1-2015:
- Chi phí nguyên vật liệu: 48.600.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: 21.600.000 đồng
- Chi phí sản xuất chung: 18.900.000 đồng
Cuối tháng 1-2015 kiểm đếm trong phân xưởng ghi nhận hoàn thành được
24.750 đơn vị thành phẩm và 5.625 đơn vị SPDD có mức độ hoàn thành
40%.
Tháng 2 - 2015:
- Chi phí nguyên vật liệu: 46.440.000 đồng
- Chi phí nhân công trực tiếp: như tháng 1-2015
- Chi phí sản xuất chung: 19.125.000 đồng
Cuối tháng 2 – 2015 ghi nhận hoàn thành được 27.000 đơn vị thành phẩm
và 6000 đơn vị SPDD có mức độ hoàn thành 50%.
Yêu cầu:
a) Tính giá trị SPDD và giá thành đơn vị thành phẩm tháng 1- 2015 và tháng
2 - 2015.
b) Lập bảng phân tích nguyên nhân chênh lệch giá thành trong 2 tháng theo
3 yếu tố: chi phí NVL, chi phí nhân công trực tiếp, và chi phí SX chung.
8.5 Doanh nghiệp Hòa Bình SX sản phẩm S đã tính giá thành đơn vị sản phẩm
theo định mức là 7.200 đồng, quy trình sản xuất sản phẩm S được chia làm
3 công đoạn SX như sau:
Công đoạn 1:
Sử dụng NVL: 3.000 đồng
Kiểm soát chi phí sản xuất 171

Chi phí thuộc công đoạn 1: 1.200 đồng


Cộng: 4.200 đồng
Công đoạn 2:
Công đoạn 1 chuyển sang: 4.200 đồng
Chi phí thuộc công đoạn 2: 1.200 đồng
Cộng: 5.400 đồng
Công đoạn 3:
Công đoạn 2 chuyển sang: 5.400 đồng
Chi phí thuộc công đoạn 3: 1.800 đồng
Cộng: 7.200 đồng
Trong một định kỳ SXKD, doanh nghiệp đã chi tổng chi phí 102.240.000
đồng để thực hiện quá trình sản xuất và cuối kỳ kiểm kê ghi nhận thực tế
như sau:
Sản phẩm hoàn thành: 12.000 sp
SPDD thuộc công đoạn 1: 1.000 sp
SPDD thuộc công đoạn 2: 1.300 sp
SPDD thuộc công đoạn 3: 1.500 sp
Yêu cầu:
Tính tổng giá trị SPDD theo phương pháp chi phí định mức và căn cứ vào
chi phí thực tế để tính giá thành SP.

You might also like