You are on page 1of 4

I. Lập định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

1. Nhận vốn góp kinh doanh 870.000, trong đó bằng tài sản cố định hữu hình có giá trị được xác
định là 500.000, còn lại bằng tiền gửi ngân hàng (đã có báo Có).
Nợ TK 211: 500.000
Nợ TK 112: 370.000
Có TK 411: 870.000
2. Mua một số nguyên vật liệu nhập kho, giá mua cả thuế GTGT 55.000, thuế GTGT 10%, trừ
vào số tiền đã ứng trước cho người bán. Nguyên vật liệu nhập kho đủ.
Nợ TK 152: 55.000
Nợ TK 133: 5.500
Có TK 331(dư nợ): 60.500
3. Chi phí phát sinh tại bộ phận sản xuất trong kỳ như sau:
- Tính lương phải trả công nhân sản xuất 75.000, nhân viên quản lý sản xuất 40.000.
Nợ TK 622: 75.000
Nợ TK 627: 40.000
Có TK 334: 115.000
- Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Nợ TK 622: 75000 x 23.5% = 17.625
Nợ TK 627: 40.000 x 23.5% = 9.400
Có TK 338: 27.025
- Mua một số nguyên vật liệu chuyển thẳng vào phân xưởng để sản xuất sản phẩm, giá mua chưa
thuế 120.000, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
Nợ tk 621: 120.000
Nợ tk 133: 12.000
Có tk 331: 132.000
- Xuất kho một số nguyên vật liệu dùng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm trị giá 90.000 và dùng
cho quản lý sản xuất trị giá 15.000.
Nợ tk 621: 90.000
Nợ tk 627: 15.000
Có tk 152: 105.000
- Xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận sản xuất trị giá 35.000.
Nợ tk 627: 35.000
Có tk 153: 25.000
- Trích khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận sản xuất kỳ này 40.000.
Nợ tk 627: 40.000
Có tk 214: 40.000
4. Chi phí kinh doanh phát sinh trong kỳ như sau:
- Tính lương phải trả nhân viên bán hàng 27.000, nhân viên quản lý doanh nghiệp 20.000.
Nợ tk 641: 27.000
Nợ tk 642: 20.000
Có tk 334: 47.000
- Tính các khoản trích theo lương theo tỷ lệ quy định hiện hành.
Nợ tk 641: 27.000 x 23.5% = 6.345
Nợ tk 642: 20.000 x 23.5% = 4.700
Có tk 338: 11.045
- Xuất kho một số công cụ dụng cụ dùng cho bộ phận bán hàng 10.000, bộ phận quản lý doanh
nghiệp 6.000.
Nợ tk 641: 10.000
Nợ tk 642: 6.000
Có tk 153: 16.000
- Mua một số nguyên vật liệu, chuyển thẳng cho bộ phận bán hàng, giá mua chưa thuế 12.000,
thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán.
Nợ tk 641: 12.000
Nợ tk 133: 1.200
Có tk 331: 13.200
- Chi phí tiếp khách đã chi bằng tiền mặt 8.000.
Nợ tk 642: 8.000
Có tk 111: 8.000
- Chi phí dịch vụ mua ngoài phải trả giá chưa thuế tại bộ phận bán hàng là 23.000, bộ phận quản
lý doanh nghiệp là 25.000, thuế GTGT 10%.
Nợ tk 641: 23.000
Nợ tk 642: 25.000
Nợ tk 133: 4.800
Có tk 331: 52.800
5. Xuất kho bán một số thành phẩm, trị giá xuất kho 550.000, giá bán chưa thuế 980.000, thuế
GTGT 10%. Khách hàng kí nhận nợ.
Nợ tk 632: 550.000
Có tk 155: 550.000
Nợ tk 131: 980.000 + 980.000 x 10% = 1.078.000
Có tk 511: 980.000
Có tk 3331: 98.000
6. Hoàn thành nhập kho 120 sản phẩm, biết chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ là 65.000.
Nợ tk 154: 442.025
Có tk 621: 210.000
Có tk 622: 92.625
Có tk 627: 139.400
Tổng giá thành sản phẩm là: 70.000 + 442.025 – 65.000 = 447.025
Nợ tk 155: 447.025
Có tk 154: 447.025
Giá thành đơn vị = 447.025 / 120 = 3.725
7. Khấu trừ thuế GTGT và tính số thuế GTGT phải nộp hay còn được khấu trừ.
Tổng tk 3331: 98.000
Tổng tk 133: 43.500
=> phải nộp thêm 54.500
Nợ tk 3331: 43.500
Có tk 133: 43.500
8. Cuối kì, kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí để xác định kết quả kinh doanh và kết chuyển
về các tài khoản có liên quan, biết thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định hiện hành.
Nợ tk 511: 980.000

Có tk 911: 980.000

Nợ 911: 692.045

Có tk 632: 550.000

Có tk 641: 78.345

Có tk 642: 63.700

Lợi nhuận trước thuế: 980.000 – 692.045= 287.955

Thuế thu nhập doanh nghiệp: 287.955 x 20% = 57.591

Lợi nhuận sau thuế: 287.955 - 57.591 = 230.364

Ghi nhận thuế:

Nợ tk 8211: 57.591

Có tk 3334: 57.591

Kết chuyển:

Nợ 911: 57.591

Có 421: 57.591

Lợi nhuận sau thuế:

Nợ 911: 230.364

Có tk 421: 230.364

You might also like