Professional Documents
Culture Documents
Giải:
1. Định khoản nghiệp vụ:
Ngày 7/12/2020:
Nợ TK 632 28.000.000
Có TK 156 28.000.000
Nợ TK 131 44.000.000
Có TK 511 40.000.000
Có TK 3331 4.000.000
Nợ TK 641 700.000
Có TK 141 700.000
Ngày 31/12/2020
Do thời hạn nợ từ ngày 01/06/2019 đến 31/12/2020 => 18 tháng.
=> Cần lập 50%
Khoản dự phòng = 200.000.000*50% = 100.000.000
2. Xác định X, Y:
X= 200.000.000 + 44.000.000 = 244.000.000
Y= 60.000.000 + 40.000.000 = 100.000.000 *(trong BCĐKT ghi âm trong dấu ngoặc)
Bài 8:
Tại một công ty X có tình hình sau:
Khi thực hiện đánh giá nợ phải thu khách hàng định kỳ, trong năm công ty XYZ đã thực hiện
xóa sổ nợ phải thu khách hàng (đã lập dự phòng đủ) số tiền 32.000.000đ. Trước khi xóa sổ phải
thu khách hàng thì tài khoản dự phòng phải thu khó đòi có số dư Có là 164.000.000đ
Yêu cầu:
Cho biết ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu khách hàng lên các yếu tố của BCĐKT
(TS, NPT, VCSH) của công ty.
Giải:
Bút toán xóa sổ:
Nợ TK 2293 32.000.000
Có TK 131 32.000.000
SDĐK TK 2293 thừa = 164.000.000 – 32.000.000 = 132.000.000
=> Hoàn nhập
Nợ TK 2293 132.000.000
Có TK 131 132.000.000
Ảnh hưởng của nghiệp vụ xóa sổ nợ phải thu ảnh hưởng đến:
Tài sản tăng = 264.000.000
Tài sản giảm = 32.000.000
VCSH Tăng = 132.000.000
Giải:
Ngày 2
Nợ TK 152_B 5.500.000 (11.000*500)
Nợ TK 1331 550.000
Có TK 331 6.050.000
Nợ TK 152_C 300.000
Nợ TK 1331 30.000
Có TK 141 330.000
55.000+ 3.000
(giá gốc= =11.600 nghìn/kg )
500
Ngày 5
+ Lưu hóa đơn chờ hàng về
Điều chỉnh cuối kỳ:
Nợ TK 151_C 3.600.000 (18.000*200)
Nợ TK 1331 360.000
Có TK 331_N 3.960.000
Ngày 6
Nợ TK 621_B 4.760.000 (300*12.000+100*11.600)
Có TK 152_B 4.760.000
Nợ TK 621_C 600.000 (30*20.000)
Có TK 152_C 600.000
Ngày 10
Nợ TK 152_B 2.000.000 (200*10.000)
Có TK 331 2.000.000
Ngày 12
Nợ TK 6412_B 232.000 (20*11.600)
Có TK 152_B 232.000
Nợ TK 6422_C 400.000 (20*20.000)
Có TK 152_C 400.000
Ngày 15
Nợ TK 331_X 6.050.000
Có TK 111 5.995.000
Có TK 515 55.000 (1%*55.000.000)
Ngày 20
Nợ TK 621 4.560.000
Có TK 152_B 4.060.000 (350*11.600)
Có TK 152_C 500.000 (25*20.000)
Ngày 22
Nợ TK 152_B 950.000 (19.000*50)
Nợ TK 1331 95.000
Có 331_UT 1.000.000
Có 331_T 45.000 (950.000+95.000 - 1.000.000)
Ngày 25
Nợ TK 152_B 1.200.000 (100*12.000)
Có TK 151 1.200.000
Ngày 28
Nợ TK 111 132.000
Có TK 152_B 120.000 (10%*1.200.000)
Có TK 1331 12.000
Ngày 29
Nợ TK 152_B 2.250.000 (150*12.500)
Nợ TK 1381 250.000 (20*12.500)
Nợ TK 1331 250.000
Có TK 331 2.750.000
Ngày 30
Trả hàng
Nợ TK 112 1.000.000
Nợ TK 331_T 45.000
Có TK 152_C 950.000
Có TK 1331 95.000
Giao thiếu
Nợ TK 331 275.000
Có TK1381 250.000
Có TK 1331 25.000
Phế liệu
Nợ TK 152 100.000
Có TK 154 100.000
Bài 5:
TK 152: 93.000 (10.000 đơn vị)
TK 151: 20.000 (2.000 đơn vị)
Phát sinh trong tháng:
1. Ngày 1: Mua vật liệu A chưa trả tiền người bán giá chưa thuế 50.000 (5.000đv), chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 5.200, trong đó thuê khấu trừ 200, đã nhập kho đủ. Sau đó số vật liệu
này kém phẩm chất nên người bán giảm giá 10% (có giảm thuế).
2. Ngày 5: Nhận vật liệu A đi đường tháng trước giá chưa thuế 20.000, chi phí vận chuyển trả
bằng tiền tạm ứng 2.100, trong đó thuế khấu trừ 100, đã nhập kho đủ.
3. Ngày 15: Vay ngắn hạn ngân hàng trả tiền mua vật liệu A giá chưa thuế 110.000 (10.000đv).
Cuối tháng, số hàng này về nhập kho 50%, phần còn lại cuối tháng còn đang đi đường
4. Ngày 30:
- Nhập kho vật liệu A xuất dùng sản xuất sản phẩm không hết 500 đơn vị.
- Kiểm kê cuối tháng: vật liệu A tồn trong kho 8.000 đơn vị, vật liệu A còn đang đi đường 5.000
đơn vị.
- Xác định giá trị vật liệu A xuất trong tháng, biết toàn bộ vật liệu A xuất kho dùng vào sản xuất
sản phẩm
Yêu cầu: Ghi sổ nhật kí các nghiệp vụ trên
Giải:
Đơn vị tính: 1000 đ
Đầu Kỳ:
Nợ TK 611 930.000 (93.000*10.000)
Có TK 152 930.000
Nợ TK 611 40.000 (20.000*2.000)
Có TK 151 40.000
Ngày 1
Nợ TK 152 50.000
Nợ TK 1331 200
Có TK 331 50.200
Nợ TK 152 5.200
Có TK 111 5.200
Nợ TK 331 5.020
Có TK 152 5.020
Ngày 5
Nợ TK 152 20.000
Nợ TK 1331 100
Có TK 141 20.100
Ngày 15
Nợ TK 152 55.000
Nợ TK 151 55.000
Nợ TK 133 11.000
Có TK 341 121.000
Ngày 30