You are on page 1of 3

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI


Bài 1:
Trong tháng 01/20x5, Công ty Song An có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
Ngày 05, bán hàng trực tiếp tại kho Công ty cho Công ty Hoàng Lan với giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 1.000 triệu đồng, khách hàng chưa thanh toán.
Ngày 07, bán hàng trực tiếp tại kho Công ty cho Công ty Hoàng Lan với giá bán chưa thuế
GTGT 10% là 500 triệu đồng, khách hàng chưa thanh toán.
Cuối tháng, kế toán tổng kết số liệu và Công ty Hoàng Lan đạt đủ số lượng hưởng chiết khấu
thương mại 2% trên tổng doanh số mua hàng trong tháng chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Công
ty cấn trừ vào công nợ khách hàng
Yêu cầu:
Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh

Bài 2:
Số dư đầu kỳ một số tài khoản, tháng 1/N tại công ty TM ABC như sau:
- TK 131: 20.000.000đ (Trong đó: 131A: 10.000.000đ, 131B: 20.000.000đ)
Trong tháng 1 có các nghiệp vụ kinh tế tế phát sinh như sau:
1. Xuất kho hàng hóa bán cho khách hàng B, giá bán chưa thuế GTGT là 15.000.000đ,
thuế GTGT thuế suất 10%, tiền hàng chưa thu, giá vốn hàng hóa xuất kho là 10.000.000đ.
2. Nhận đựơc giấy báo Có của ngân hàng đã thu được tiền nợ của khách háng A:
10.000.000đ.
3. Khách hàng B trả nợ bằng tiền mặt 20.000.000đ.
4. Khách hàng B ứng trước tiền hàng cho công ty 10.000.000đ.
Yêu cầu:
1/ Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
2/ Mở sổ theo dõi chi tiết công nợ phải thu cho từng đối tượng.

Bài 4:
Tổng nợ phải thu vào thời điểm cuối năm 20x1 là 12.000 trđ, trong đó nợ phải thu trong hạn
chiếm 80%, quá hạn dưới 30 ngày 15%, quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày là 4% và quá hạn trên
60 ngày 1%. Theo kinh nghiệm của công ty, khả năng thu hồi nợ đối với khoản nợ quá hạn trên
60 ngày chỉ có 10%, quá hạn từ 30 ngày đến 60 ngày khả năng thu hồi được là 70%, quá hạn
dưới 30 ngày thì khả năng thu hồi nợ là 95%, nợ phải thu trong hạn khả năng đòi được nợ là
99%. Hãy xác định giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ phải thu tại ngày 31/12/2x01.

Bài 5:
Số dư cuối năm của khoản Phải thu của khách hàng là 500 triệu đồng. Số dư Có tài khoản Dự
phòng phải thu khó đòi đầu năm là 30 triệu đồng. Bảng phân tích tuổi nợ của công ty cho thấy
rằng số dư Có tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi cuối năm phải là 38 triệu đồng.
Yêu cầu: Hãy tính số nợ phải thu của khách hàng được xóa sổ trong năm nếu chi phí dự phòng
phải thu khó đòi trong năm là 25 triệu đồng.
Bài giải gợi ý:
Bài 1:
Ngày 05
Nợ TK 131: 1.100.000.000
Nợ TK 511: 1.000.000.000

KẾ TOÁNTÀI CHÍNH 2 TRANG 1


KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

Có TK 3331: 100.000.000
Ngày 07
Nợ TK 131: 550.000.000
Nợ TK 511: 500.000.000
Có TK 3331: 50.000.000
Cuối tháng:
Nợ TK 5211: 30.000.000
Nợ TK 3331: 3.000.000
Có TK 131: 33.000.000

Bài 2:
Nghiệp vụ 1:
Nợ TK 131B: 16.500.000
Có TK 511: 15.000.000
Có TK 3331: 1.500.000
Nợ TK 632: 10.000.000
Có TK 156: 10.000.000
Nghiệp vụ 2:
Nợ TK 112: 10.000.000
Có TK 131A: 10.000.000
Nghiệp vụ 3:
Nợ TK 111: 20.000.000
Có TK 131B: 20.000.000
Nghiệp vụ 4:
Nợ TK 111: 10.000.000
Có TK 131B: 10.000.000
131(A)
10.000.000

10,000,000
0 10,000,000
0

131(B)
20.000.000

16,500,000 20,000,000
10,000,000
16,500,000 30,000,000
6,500,000

Bài 4
Tỷ lệ Dư Nợ Khả năng thu hồi nợ GTT Dự phòng
Nợ phải thu trong hạn 80% 9,600 99% 9,504 96
Quá hạn dưới 30
ngày 15% 1,800 95% 1,710 90

KẾ TOÁNTÀI CHÍNH 2 TRANG 2


KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1 BÀI TẬP CÓ LỜI GIẢI

Quá hạn từ 30 ngày


đến 60 ngày 4% 480 70% 336 144
Quá hạn trên 60 ngày 1% 120 10% 12 108
Tổng 12,000 11,562 438

Bài 5:

2293
30,000 Số dư đầu năm

25,000 Số phát sinh tăng thêm


x?

- 25,000
38,000 Số dư cuối năm

30.000 + 25.000 - x = 38.000


x = 55.000 - 38.000 = 17.000

KẾ TOÁNTÀI CHÍNH 2 TRANG 3

You might also like