You are on page 1of 9

Ly 35231022086 - Trần Ngọc Khánh 

Bảng Điều khiển  Các khoá học của tôi  Lớp KTQT2 tối t6 05/01/2024  Chung  Bài kiểm tra lần 1

Bắt đầu vào lúc Sunday, 4 February 2024, 12:38 PM


Trạng thái Đã xong
Kết thúc lúc Sunday, 4 February 2024, 1:39 PM
Thời gian thực hiện 1 giờ

Câu Hỏi 1 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).


Tháng Doanh thu Tháng Doanh thu
11/20x1 2180000 2/20x2 3215000
12/20x1 2990000 3/20x2 3372000
1/20x2 2460000 4/20x2 3195000
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10%
được thu trong tháng tiếp theo. Số tiên thu được trong tháng 1/20x2 là:

a. 2750000

b. 340200

c. 2570000

d. 3004200


Câu Hỏi 2 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có định mức nhân công trực tiếp là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 120.000đ/h tại mức sản lượng
8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ nhân
công trực tiếp là 10.500 giờ với tổng chi phí là 1.250.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo
số giờ nhân công trực tiếp. Biến động năng suất chi phí nhân công trực tiếp là:

a. 3.600.000đ (U)
b. 3.600.000đ (F)
c. 12.150.000 (U)
d. 12.150.000 (F)

Câu Hỏi 3 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có chính sách bán hàng là thu 40% doanh số bằng tiền mặt, 60% doanh số sẽ được thanh toán
chậm. Kinh nghiệm thu tiền khách hàng cho thấy 40% sẽ thu trong tháng bán hàng, 35% sẽ thu trong tháng
kế tiếp thứ nhất, 15% thu trong tháng kế tiếp thứ hai và phần còn lại trong tháng kế tiếp thứ ba. Công ty có
số liệu về doanh số bán hàng trong các tháng như sau: tháng 2 là 12000, tháng 3 là 15000, tháng 4 là 16000,
tháng 5 là 13000, tháng 6 là 15000. Tổng số tiền thu dự kiến trong tháng 5 là (đơn vị tính: ngàn đồng):

a. 13 660 000 đồng

b. 13 750 000 đồng

c. 13 930 000 đồng

d. 14 230 000 đồng


Câu Hỏi 4 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Có tài liệu về công ty Y (đơn vị tính: ngàn đồng).


Tháng Doanh thu Tháng Doanh thu
11/20x1 2180000 2/20x2 3215000
12/20x1 2990000 3/20x2 3372000
1/20x2 2460000 4/20x2 3195000
Theo kinh nghiệm, 30% doanh thu được thu ngay trong tháng, 60% được thu trong tháng tiếp theo, 10%
được thu trong tháng tiếp theo. Số tiên thu được trong tháng 2/20x2 là:

a. 3307200

b. 3703200

c. 2795300

d. 2739500

Câu Hỏi 5 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có chính sách bán hàng là thu 40% doanh số bằng tiền mặt, 60% doanh số sẽ được thanh toán
chậm. Kinh nghiệm thu tiền khách hàng cho thấy 40% sẽ thu trong tháng bán hàng, 35% sẽ thu trong tháng
kế tiếp thứ nhất, 15% thu trong tháng kế tiếp thứ hai và phần còn lại trong tháng kế tiếp thứ ba. Công ty có
số liệu về doanh số bán hàng trong các tháng như sau: tháng 2 là 12000, tháng 3 là 15000, tháng 4 là 16000,
tháng 5 là 13000, tháng 6 là 15000. Tổng số tiền thu dự kiến trong tháng 6 là (đơn vị tính: ngàn đồng):

a. 14 230 000 đồng

b. 14 670 000 đồng

c. 14 750 000 đồng

d. 13 930 000 đồng


Câu Hỏi 6 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Trong tháng 3, biến động mức độ hoạt động đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 6 840 000 đồng (U).
Theo dự toán tĩnh, công ty sản xuất 16000 sp trong tháng 3. Trên thực tế trong tháng 3, số lượng sản phẩm
được sản xuất tăng lên 2%. Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp dự toán cho tháng 3 là?

a. 21 735 đồng

b. 20 735 đồng

c. 20 375 đồng

d. 21 375 đồng

Câu Hỏi 7 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty P bán một loại sản phẩm A với giá $100/sản phẩm. Lượng sản phẩm bán ra dự kiến trong năm 20X1
là 10,000 sản phẩm. Tuy nhiên, do biến động thị trường, thực tế tiêu thụ được 11,000 sản phẩm với mức giá
$98/sản phẩm. Doanh thu tiêu thụ của công ty P trên dự toán linh hoạt là:

a. $980,000
b. $1,078,000
c. $1,100,000
d. $1,089,000

Câu Hỏi 8 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có định mức nhân công trực tiếp là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 120.000đ/h tại mức sản lượng
8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số giờ nhân
công trực tiếp là 10.500 giờ với tổng chi phí là 1.250.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung theo
số giờ nhân công trực tiếp. Biến động tiền lương nhân công trực tiếp là:

a. 10.000.000đ (U)
b. 10.028.571đ (U)
c. 10.028.571đ (F)
d. 10.000.000đ (F)

Câu Hỏi 9 Hoàn thành Đạt điểm 2,50

Chủ tịch hãng bán lẻ Shoppu vừa tiếp cận ngân hàng của công ty với yêu cầu một khoản vay 30.000.000
đồng, thời hạn 90 ngày. Mục đích của khoản vay là hỗ trợ công ty mua hàng tồn kho. Bởi vì trước đây công ty
gặp khó khăn trong việc thanh toán các khoản vay nên nhân viên cho vay đã yêu cầu một ngân sách tiền
mặt để giúp xác định xem có nên thực hiện khoản vay hay không. Sau đây là dữ liệu có sẵn trong các tháng
từ tháng 4 đến tháng 6, trong thời gian đó khoản vay sẽ được sử dụng:
a. Vào ngày 1 tháng 4, thời điểm bắt đầu thời hạn cho vay, số dư tiền mặt sẽ là 24.000.000 đồng. Tài khoản
Phải thu khách hàng vào ngày 1 tháng 4 sẽ có tổng số tiền là 140.000.000đ, trong đó 80% sẽ được thu trong
tháng 4 và 26.000.000đ sẽ được thu thập trong tháng Năm. Phần còn lại sẽ không thể thu hồi được.
b. Kinh nghiệm trước đây cho thấy 30% doanh số bán hàng trong tháng được thu trong tháng bán hàng,
60% trong tháng sau khi bán và 9% trong tháng thứ hai sau khi bán. 1% còn lại là những khoản nợ xấu
không bao giờ thu hồi được. Dự toán doanh thu và chi phí trong 3 tháng như sau:

Dự toán doanh thu chi phí


Chỉ tiêu Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6
Doanh thu 300,000,000 400,000,000 250,000,000
Mua hàng 210,000,000 160,000,000 130,000,000
Tiền lương 20,000,000 20,000,000 18,000,000
Chi phí thuê nhà 22,000,000 22,000,000 22,000,000
Chi phí quảng cáo 60,000,000 60,000,000 50,000,000
Chi phí công cụ dụng cụ 65,000,000
Khấu hao 15,000,000 15,000,000 15,000,000

c. Việc mua hàng hóa được thanh toán đầy đủ trong tháng sau khi mua hàng. Các khoản phải trả cho việc
mua hàng hóa trong tháng 3, sẽ được thanh toán vào tháng 4, tổng cộng là 140.000.000đ.
d. Khi chuẩn bị ngân sách tiền mặt, giả định rằng khoản vay 30.000.000đ sẽ được thực hiện vào tháng 4 và
được hoàn trả trong tháng Sáu. Lãi suất của khoản vay sẽ là 1.200.000đ.
Yêu cầu:
1. Tính toán số tiền dự kiến thu được trong tháng 4, tháng 5, tháng 6 và trong quý. (1,5đ)
2. Lập dự toán tiền mặt theo tháng và tổng cộng trong thời gian ba tháng. Không có yêu cầu số dư tiền mặt
tối thiểu. (1đ)


TRANNGOCKHANHLY-TULUAN.xlsx


Câu Hỏi 10 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có định mức nguyên vật liệu trực tiếp là 0,75kg/sản phẩm, giá định mức 200.000đ/kg tại mức sản
lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.200 sản phẩm được sản xuất, lượng
nguyên liệu trực tiếp đã mua là 7.900kg với tổng chi phí mua là 1.568.150.000đ, lượng nguyên liệu tiêu thụ là
6.070. Biến động giá chi phí nguyên vật liệu là:

a. 11.850.000đ (U)
b. 354.150.000đ (F)
c. 11.850.000đ (F)
d. 354.150.000đ (U)

Câu Hỏi 11 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Biến phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương trình chi phí theo dự toán linh hoạt của công ty N là 2.61
ngđ/sp. Trong tháng 3, biến động chi tiêu đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là 6840 F. Theo dự toán
tĩnh, công ty sản xuất 16700 sp trong tháng 3. Trên thực tế trong tháng 3, có 17100 sp được sản xuất. Biến
phí nguyên vật liệu trực tiếp thực tế phát sinh trong tháng 3 là?

a. 2.31 ngàn đồng

b. 3.21 ngàn đồng

c. 2.21 ngàn đồng

d. 3.01 ngàn đồng


Câu Hỏi 12 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Chi phí công cụ dụng cụ hàng tháng của công ty Y gồm có chi phí cố định là 1900 ngàn đồng và chi phí biến
đổi là 12 ngàn đồng. Trong tháng 8, công ty đã đưa ra kế hoạch sản xuất 628 sản phẩm, tuy nhiên sản lượng
sản xuất thực tế là 631 sản phẩm. Biến động chi tiêu của chi phí công cụ dụng cụ trong tháng 8 là 386 ngàn
đồng (F). Chi phí công cụ dụng cụ thực tế phát sinh trong tháng 8 là bao nhiêu?

a. 9 050 000 đồng

b. 9 858 000 đồng

c. 9 822 000 đồng

d. 9 086 000 đồng

Câu Hỏi 13 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Dự toán ngân sách chủ yếu phục vụ cho các chức năng nào sau đây của nhà quản trị:

a. Tổ chức, điều hành và kiểm soát


b. Hoạch định, kiểm soát và ra quyết định
c. Hoạch định và kiểm soát
d. Hoạch định và ra quyết định

Câu Hỏi 14 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty A có định mức định phí sản xuất chung là 1.3h/sản phẩm, giá định mức 50.000đ/giờ máy tại mức
sản lượng 8.000 sản phẩm. Số liệu thực tế phát sinh trong năm như sau: 8.100 sản phẩm được sản xuất, số
giờ chạy máy sản xuất là 10.500 giờ với tổng chi phí là 475.000.000đ, công ty phân bổ chi phí sản xuất chung
theo số giờ nhân công trực tiếp. Biến động khối lượng định phí sản xuất chung là:

a. 6.500.000đ (U)
b. 5.062.500 (U)
c. 5.062.500 (F)
d. 6.500.000đ (F)


Câu Hỏi 15 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Công ty C đã báo cáo biến động giá vật liệu là thuận lợi và biến động lượng vật liệu là bất lợi. Dựa vào các
biến động này, kết luận nào sau đây là đúng:

a. Tất cả đều đúng


b. Tất cả đều sai
c. Lượng vật liệu sử dụng nhiều hơn lượng đã mua
d. Lượng vật liệu sử dụng thực tế ít hơn lượng vật liệu định mức cho phép

Câu Hỏi 16 Hoàn thành Đạt điểm 0,50

Biến động giá của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là bất lợi (xấu), có thể là do nguyên nhân:

a. Tất cả đều sai


b. Bộ phận mua NVL đã mua NVL với số lượng mua rất thấp nhằm duy trì tồn kho NVL ở mức tối thiểu.
c. Tất cả đều đúng
d. Bộ phận sản xuất sản phẩm đã làm việc kém hiệu quả

◄ Các thông báo Chuyển tới... 1. He thong du toan ngan sach ►

You might also like