You are on page 1of 3

KẾ TOÁN QUẢN TRỊ

Khách sạn VP có tất cả 200 phòng, vào mùa du lịch bình quân mỗi ngày có 80% số
phòng được thuê, ở mức này chi phí bình quân là 100.000đ/phòng/ngày. Mùa du
lịch thường kéo dài 30 ngày. Tháng vắng khách nhất trong năm thì chỉ 50% số
phòng được thuê. Tổng chi phí hoạt động trong tháng vắng khách này là
360.000.000đ. Định phí mỗi 30 ngày là bao nhiêu? (Sử dụng phương pháp cực đại
– cực tiểu)
a.160.000.000đ
b.184.000.000đ
c.200.000.000đ
d.180.000.000đ
Công ty A có chính sách bán hàng là thu 40% doanh số bằng tiền mặt, 60%
doanh số sẽ được thanh toán chậm. Kinh nghiệm thu tiền khách hàng cho
thấy 40% sẽ thu trong tháng bán hàng, 35% sẽ thu trong tháng kế tiếp thứ
nhất, 15% thu trong tháng kế tiếp thứ hai và phần còn lại trong tháng kế tiếp
thứ ba. Công ty có số liệu về doanh số bán hàng trong các tháng như sau:
tháng 2 là 12000, tháng 3 là 15000, tháng 4 là 16000, tháng 5 là 13000, tháng
6 là 15000. Tổng số tiền thu dự kiến trong tháng 5 là (đơn vị tính: ngàn đồng):
a.
13 660 000 đồng
b.
13 750 000 đồng
c.
14 230 000 đồng
d.
13 930 000 đồng

Nội dung trên các báo cáo của kế toán quản trị:
a.
Do Bộ Tài chính quy định
b.
Có tính khách quan vì chỉ phản ánh lại những sự kiện đã xảy ra trong kỳ báo cáo
c.
Được thiết kế nhằm cung cấp thông tin của các nhà quản trị các cấp trong tổ chức
d.
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính của tổ chức cho cổ đông

Công ty VP có báo cáo KQHĐKD trong tháng như sau (đvt: 1.000đ): Doanh thu
(12.000x20) = 240.000; Biến phí (12.000x15) = 180.000; Số dư đảm phí 60.000;
Định phí 27.000; Lợi nhuận 33.000; Năng lực sản xuất tối đa là 20.000sp.
Trong trường hợp cứ bán một sản phẩm trên mức hoà vốn thì thưởng cho
nhân viên bán hàng 2.000đ/sp. Số lượng sản phẩm tiêu thụ để đạt được lợi
nhuận như ban đầu là (sử dụng công thức slsp tiêu thụ để đạt lợi nhuận
mong muốn nhưng bỏ đi phần định phí do đã được bù đắp hết, chỉ tính slsp
phần tạo lợi nhuận sau đó cộng với slsp hoà vốn):
a.
11.000
b.
14.600
c.
16.400
d.
20.000

Mục tiêu của kế toán quản trị là:


a.
Cung cấp các thông tin theo yêu cầu của đối tượng sử dụng bên ngoài doanh nghiệp
b.
Tất cả đều sai
c.
Cung cấp thông tin về tình hình tài chính, hiệu quả hoạt động và tình hình sử dụng vốn của doanh
nghiệp
d.
Xử lý các dữ liệu kế toán để cung cấp thông tin phục vụ cho các chức năng hoạch định; tổ chức, điều
hành; kiểm soát và ra quyết định của nhà quản trị.

Trong kỳ công ty sản xuất 16.000 sp Z, tiêu thụ 14.000 sp. Biết đơn giá bán sp
là 4 ngđ, biến phí đơn vị là 2,8 ngđ, tổng định phí trong kỳ là 15.000 ngđ,
trong đó định phí ngoài sản xuất là 7.000 ngđ. Lợi nhuận trên báo cáo kết
quả kinh doanh theo phương pháp toàn bộ là:
a.
2.800 ngđ
b.
800 ngđ
c.
Các câu đều sai
d.
1.800 ngđ
Cty D muốn đưa ra thị trường một sp mới với giá bán 1,5 ng.đ/ sp. Nếu mức
tiêu thụ dưới 500.000 sp thì định phí là 100.000 ng.đ. Nếu mức tiêu thụ từ
500.000 sp trở lên thì định phí là 150.000 ng.đ. Tỷ lệ số dư đảm phí là 20%. Để
Cty thu được lợi nhuận mong muốn là 100.000 ng.đ thì sản lượng tiêu thụ
phải đạt là:
a.
333.333 sp
b.
Ba câu a, b, c đều sai
c.
666.667 sp
d.
833.333 sp

Cty B chuyên sản xuất và kinh doanh một loại sp K. Số lượng sản phẩm sản
xuất dự kiến cho tháng 5: 6.200 sp, tháng 6: 6.400 sp. Theo định mức, cứ sản
xuất 1 sp K sẽ cần 4 kg nguyên vật liệu R. Chính sách tồn kho NVL R của Cty B
là: lượng NVL tồn kho cuối mỗi tháng bằng 20% nhu cầu NVL dùng cho sản
xuất ở tháng tiếp theo. Nhu cầu NVL R cần mua trong tháng 5 là (chú ý tồn
kho đầu tháng):
a.
25.600 kg
b.
29.640 kg
c.
24.960 kg
d.
29.920 kg

Doanh thu của công ty E năm 20x8 đạt 80 tỷ đồng, năm 20x9 tăng lên 100 tỷ
đồng, lợi nhuận của công ty năm 20x9 tăng 50% so với năm 20x8. Độ lớn đòn
bẩy hoạt động năm 20x9 của công ty E là:
a.
20
b.
Không xác định được
c.
2
d.
1,25

You might also like