Professional Documents
Culture Documents
CHƯƠNG 1
KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ - DỤNG CỤ
Bài 1.1
Số lượng: 3.000 kg vật liệu, đơn giá 22.000 đồng/ kg
II. Trong tháng vật liệu biến động như sau:
1. Ngày 2/5: Xuất kho 2.000 kg vật liệu để sản xuất sản phẩm.
ĐG XK: 22.000
GT XK = 2.000x 22.000 = 44.000.000
Nợ tk 621: 44.000.000
Có tk 152: 44.000.000
2. Ngày 10/5: Mua về nhập kho 3.000 kg vật liệu, đơn giá mua chưa thuế GTGT
10% là 21.500 đồng/kg. Tiền mua vật liệu đã chuyển khoản thanh toán. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền mặt chưa thuế GTGT 10% là 1.000.000.
ĐG NK 10/5: (3000x21.500 + 1.000.000)/3.000 = 21.833 đ/kg
A, Nợ tk 152: 21.500x3.000 = 64.500.000
Nợ tk 133: 6.450.000
Có tk 112: 70.950.000
B, Nợ tk 152: 1.000.000
Nợ tk 133: 100.000
Có tk 111: 1.100.000
Nợ tk 152: 65.500.000
Nợ tk 133: 6.550.000
Có tk 111: 1.100.000
Có tk 112: 70.950.000
3. Ngày 14/5: Tiếp tục thu mua về nhập kho 2.500 kg vật liệu, đơn giá mua chưa
thuế GTGT 10% là 21.000 đồng/kg. Tiền mua vật liệu thanh toán bằng chuyển
khoản sau khi trừ chiết khấu thanh toán được hưởng 1% theo hợp đồng.
ĐG NK: 21.000gg/kg
Nợ tk 152: 2.500x21.000 = 52.500.000
Nợ tk 133: 5.250.000
Có tk 112: 57.750.000x99% = 57.172.500
Có tk 515: 57.750.000x1% = 577.500
4. Ngày 28/5: Xuất kho vật liệu để sản xuất sản phẩm: 2.500 kg và dùng chung tại
phân xưởng: 1.000 kg.
SXSP: 1000x 22.000 + 1.500x21.833 = 54.750.000
PX: 1.000x 21.833 = 21.833.000
CK: 500x21.833 + 2.500 x 21.000
Nợ tk 621: 54.750.000
Nợ tk 627: 21.833.000
Có tk 152: 76.583.000
Bài 1.4
Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, tính giá vật liệu xuất kho theo phương
pháp bình quân cả kỳ dự trữ, trong tháng 2/N như sau: (Đvt: đồng)
I. Tồn đầu tháng: 10.000 m, đơn giá 7.000 đồng/m
II. Trong tháng 2/N vật liệu biến động như sau:
ĐGBQ cả kỳ dự trữ = (10.000x7.000 + 15.000x6.800 + 10.000x7.200)/35.000 =
6.971
1. Ngày 2, xuất 4.000 m để sản xuất sản phẩm và 1.000 m dùng cho nhu cầu
chung toàn phân xưởng.
Nợ tk 222: 68.000.000
Nợ tk 811: 1.710.000
Có tk 152: 10.000x6.971 = 69.710.000
1. Ngày 15, xuất 6.000 m để tiếp tục chế biến sản phẩm.
Nợ tk 621: 6.000x6.971 = 41.826.000
Có tk 152: 41.826.000
5. Ngày 28, mua của công ty N 10.000 m theo đơn giá mua chưa có thuế GTGT
10% là 7.200 đồng/m, hàng đã nhập kho đủ. Tiền mua vật liệu chưa thanh toán,
được biết đơn vị sẽ được hưởng 1% chiết khấu thanh toán nếu thanh toán trước 10/3/N.
ĐG NK = 7.200
Nợ tk 152: 72.000.000
Nợ tk 133: 7.200.000
Có tk 331: 79.200.000
6. Ngày 29, thanh toán tiền mua vật liệu ở nghiệp vụ (5) bằng chuyển khoản sau
khi trừ 1% chiết khấu thanh toán được hưởng.
Nợ tk 331: 79.200.000
Có tk 112: 78.408.000
Có tk 515: 792.000
Yêu cầu:
1. Xác định đơn giá thực tế vật liệu nhập kho trong kỳ?
2. Hãy xác định trị giá thực tế vật liệu X nhập kho xuất kho và tồn kho cuối kỳ?
3. Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh?
Bài 1.3 Có tài liệu tại doanh nghiệp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai
thường xuyên, tính thuế GTGT khấu trừ, trong tháng 1/N như sau: (ĐVT: đồng)
I. Tình hình đầu kỳ:
Vật liệu A tồn kho: 1.000 kg, đơn giá 12.000 đồng/kg.
II. Phát sinh trong kỳ:
1. Ngày 5, xuất 800 kg vật liệu cho trực tiếp sản xuất sản phẩm.
Nợ tk 621: 800x12.000
Có tk 152: 800x12.000
2. Ngày 12, nhập mua 2.500 kg vật liệu A theo đơn giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 12.500 đồng/kg, tiền hàng chưa thanh toán. Chi phí vận chuyển vật liệu về tới
kho 500.000 đã thanh toán bằng tiền mặt.