You are on page 1of 18

CHƯƠNG 8

CF VAY (8,11)
Tỷ giá (9,12)
Dự phòng (10)
Cổ phiếu 911)
BT1 :
Vào ngày 01/01 20x6, đơn vị A đã ký một hợp đồng trị giá 92.000.000.000 để xây
dựng một khách sạn có 100 phòng.
Các khoản thanh tóan được chia thành 6 lần với số tiền bằng nhau là
15.000.000.000 vào ngày đầu tiên mỗi quý.
Số dư được trả vào ngày hòan thành khách sạn Tòa nhà được hoàn thành vào cuối
tháng 06/20x7.
Có 2 khoản vay chung: 100.000.000.000 ở mức lãi suất 6.5% và 50.000.000.000 ở
mức lãi suất 4%.
Tiền lãi được vốn hóa trong năm kết thúc vào ngày 31/12/20x6 và 20x7 là bao
nhiêu?
Giai đọan bắt đầu vốn hóa là ngày nào?
Nếu tòa khách sạn có trong vòng đời hữu dụng là 30 năm. Nhưng 30% của tổng
spps các tài sản của dự án này, chẳng hạn như thang máy phải đc thay thế mỗi 5
năm một lần
Hạch toán các chi phí đi vay có liên quan như thế nào?
CF Vay :
Vay riêng
Vay chung:
(100 tỷ*12*6.5%)/12 + (50 tỷ * 12*4%)/12 = 8.5 tỷ
Số dư bình quân khoản vay gốc:
(100 tỷ*12)/12 + (50 tỷ * 12)/12 = 150 tỷ
Tỷ lệ vốn hóa : 8.5 / 150 = 5.667%
CF vốn hóa năm X6:
Ngày 1/6 năm X6:
CHƯƠNG 9
BT 1:
TK 1112:
Đầu kỳ: 63.000.000 (3.000 USD)
21.000*3.000
600*21.000

TK 1122:
Đầu kỳ: 168.000.000 (8.000 USD)
8.000*21.000
10.000*22.100
8.000*21.000+4.000*22.100(6000)
16.000*22.220
6.000*22.100+1.000*22.220
6.000*22.220
CK: 9.000*22.220

Trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau:


1. Bán hàng thu ngọai tệ 10.000 USD bằng TGNH, TGTT là 22.100 đ/USD
Nợ 1122: 10.000*22.100
Có 515: 10.000*22.100
2. Dùng TGNH để ký quỹ mở L/C 12.000 USD, NH đã gửi giấy báo có TGTT
là 22.120 đ/USD.
Nợ :12.000*22.120
Có 112: 8.000*21.000+4.000*22.100 (256.400.000)
3. Nhập khẩu hàng hóa, giá trên Invoice 12.000 USD chưa trả tiền cho người
bán. TGTT la 22.100/USD. Sau đó ngân hàng đã dùng tiền ký quỹ để thanh
toán với bên bán.
Nợ 1561:12.000*22.100
Có 331:265.200.000
ngân hàng đã dùng tiền ký quỹ để thanh toán với bên bán:
Nợ 331: 12.000*22.100
Nơ 635:12.000*20
Có : 12.000*22.120
4. Xuất khẩu hàng hóa, giá bán trên hód đơn 16,000 USD, tiền chưa thu. TGTT
là 22.200 đ/USD.
Nợ 131: 16.000*22.200
Có 511: 16.000*22.200
5. Nhập khẩu vật liệu giá 6.000 USD, chưa trả tiền. TGTT 22.180 đ/USD
Nợ 152::6.000*22.180
Có 331:6.000*22.180
6. Chi tiền mặt 600 USD tiếp khách ở nhà hàng. TGTT: 22.2004/ USD.
Nợ 642:600*22.200
Có 1112:600*21.000
Có 515: 600*1.200
7. Nhận giấy báo có của H thu tiền ở nghiệp vụ 4 đủ. TGTT 22.220 đ/ USD
Nợ 1122: 16.000*22.220
Có 131: 16.000*22.200
Có 515: 16.000*20
8. Bán 7.000 USD chuyển khoản thu tiền mặt VND. TGTT 22.220 đ/ USD
Nợ 1112:7.000*22.220
Có 1122: 6.000*22.100+1.000*22.220
Có 515: 6.000*120
9. Chi TGNH trả tiền ở nghiệp vụ 5 đủ.TGTT 22.210 đ/ USD
Nợ 331:6.000*22.180
Nơ 635: 6.000*40
Có 1122: 6.000*22.220
10.Nhập khẩu hàng hóa trị giá 10.000 EUR tiền chưa trả. TGTT 27.000 đ/EUR
Nợ 1561: 10.000*27.000
Có 331: 10.000*27.000
Yêu cầu : định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Cuối năm đánh giá lại những
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo TGTT 22.250 đ/ USD, 27.100 đ/EUR.
BT2:
1122

1. Bán 2.000 USD ngoại tệ tiền mặt, thu tiền dùng nhập quỹ, TGTT 22.250
đ/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ 22. 200 đ/USD
Nợ 1122: 2.000*22.200
Có : 2.000*22.200
2. Bán 1,000 USD ngoại tệ tiền mặt, thu tiền dùng nhập quỹ, TGTT 22.150
đ/USD, tỷ giá ghi sổ ngoại tệ 22.250 đ/USD,

3. Xuất kho bán hàng hóa cho khách hàng có giá bán 5.800 USD, TGTT 22.220
đ/USD, chưa thu tiền, giá vốn 100,000,000 đ.
4. Thu dùng chuyển khoản tiền ở NV 3, TGTT 22.280 đ/USD đã nhận GBC.
5. Mua hàng hóa nhập kho trị giá mua 1,000 USD, chưa thanh toán TGTT 22.300
đ/USD.

6 chuyển khoản thanh toán hết nợ người bán ở NV 5, tỷ giá ghi sổ 22,280 đ/USD,
đã nhận GBN.
7. Cuối niên dộ đánh giá lại số dư cuối kỳ của các TK 1112 (1.000 USD , tỷ giá
22.200 đ/USD ) và 1122 (2.000 USD tỷ giá 22.320 đ/USD
BT3:
Số dư đầu tháng 1/200x của một doanh nghiệp như sau:
TK 1122:1,000USD * 22.000d/USD TK 1112 :3.000USD*22.000 USD
TK 113: 20,000.000d
TK 131M: 2.000USD*22.000d/USD
TK 331N: 5.000USD*22.000d/USD
Trong tháng 1/201x có các nghiệp vụ phát sinh như sau:
1/Ngày 2/1, nhận giấy báo có của ngân hàng về tiền đang chuyển đầu tháng.
2/Ngày 5/1, công ty M trả nợ 1.000USD bằng chuyển khoản. Đã nhận giấy báo có,
TGTT là 22.010 đ/USD
3/ Ngày 6/1, chi TM VND mua 700 USD gửi vào NH tỷ giá bán của ngân hàng
22.020 đ/USD. Đã nhận giấy báo có của ngân hàng.
4/ Ngay 10/1 thanh toán cho công ty N 4.000USD, trong đó bằng ‘TGNH
2,000USD, TM 2.000USD. TGTT la 22,030 đ/USD.
5/ Ngay 31/1, đối chiếu số dư tài khoản tiền VN gửi ngan hang
- số dư trên sổ phụ ngan hang: 18.358.000 đ
- số dư trên sổ kế toán TGNH: 18.045.000 đ cuối tháng chưa tìm ra nguyên nhân.
6/ Ngay 31/1, khách hàng ứng trước tiền hàng 500USD, TGTT la 22.040 đ/USD.

BT 4
ngoại tệ gửi NH Tồn đầu kỳ 2.000USD, TG 22.200
1122
2.000 x 22.200
4.980x 22.250

1/ Xuất khẩu lô hàng bán 5.000 USD.TGTT 22.300 chưa thu tiền
Nợ 131: 5.000 x 22.300
Có 5111: 5.000 x 22.300
2/ giấy báo có của ngân hàng ghi tăng TGNH 4.980USD, phi NH
20USD. TGTT 22.250
Nợ 1122: 4.980x 22.250
Nợ 711: 20 x 22.250
Nợ 635: 5.000 x 50
Có 131: 5.000 x 22.300
3/ Bán 3.000USD chuyển khoản lấy tiền đồng. TGTT 22.270
Nợ 1111; 3.000 x 22.270
Có 1122:
4/ Nhập khẩu CCDC 1.000USD tra bằng TGNH, TGTT 22,300
5/ Rút TGNH tiền đồng mua 2.000USD chuyển khoản. TGTT 22.320
CHƯƠNG10
BT1
BT2
BT3
CHƯƠNG 11
BT1
11
Bài 3 (C11)
Ngày 10/05/20x1, Công ty cổ phần NBC phát hành 1 triệu cổ phiếu phổ thông, giá
phát hành bằng mệnh giá cổ phiếu là 10.000 đồng. Tiền thu từ phát hành đã nhận
được qua ngân hàng. (đvt: triệu đồng).(CP=MG)
Khi phát hành:
Nợ 111.122: 1tr*10.000
Có 4111: 10.000.000.000 (10 tỷ)
Bài 4: (C11)
Ngày 10/05/20x1, Công ty cổ phần NBC phát hành 1 triệu cổ phiếu phổ thông, giá
phát hành cổ phiếu là 12.000 đồng. Mệnh giá 10.000đ/CP. Tiền thu từ phát hành đã
nhận được qua ngân hàng. (đvt: triệu đồng).(CP>MG)
Nợ 111.112: 1 tr * 12.000
Có 4111: 1 tr* 10.000
Có 4112: 1tr* 2.000
Bài 5: (C11)
Ngày 1/1 phát hành 200.000 trái phiếu , MG 100.000 lãi suất 10%/năm kỳ hạn 5
năm trả lãi định kỳ và trả tiền gốc khi đáo hạn. Chi phí phát hahf 0.2% MG.
Giả sử lãi suất thị trường là 8%. Công ty cổ phân ANB sẽ định giá và ghi nhận trái
phiếu phát hành như thế nào qua thời kỳ 5 năm?
Mệnh giá = 100.000*200.000tp = 20 tỷ
Lãi hàng kỳ: 20 tỷ*10% = 2 tỷ
CF phát hành: 20 tỷ *0.2 % =40 tr
Giá bán:
40tr+1,851,851,852+1,714,677,641+1,587,664,482+1,470,059,706+14,972,830,33
5=21,637,084,015
Năm 1: 2 tỷ/(1+8%)^1=1,851,851,852
Năm 2: 2 tỷ/(1+8%)^2= 1,714,677,641
Năm 3: 2 tỷ/(1+8%)^3=1,587,664,482
Năm 4: 2 tỷ/(1+8%)^4=1,470,059,706
Năm 5: (22 tỷ +2 tỷ)/(1+8%)^5=14,972,830,335
Lúc phát hành TP
Nợ 111.112: 21,637,084,015
Có 34311: 20 tỷ
Có 34312: 1.637.084.015
CF phát hành:
Nợ 34311: 40tr
Có 111,112: 40tr
Hàng kỳ:
CF lãi
Nợ 634,241,627: 2tyr
Có 111.112: 2 tỷ
Phân bổ CF phát hành(40 tr/5)
Nợ 635,241,627: 8.000.000
Có 34311: 8.000.000
Chiết khấu(34312)
Nợ 635.241,627: 1.637.084.015/5
Có 34312: 327.416.803
Kỳ cuối:
CF lãi
Nợ 634,241,627: 2tyr
Có 111.112: 2 tỷ
Phân bổ CF phát hành(40 tr/5)
Nợ 635,241,627: 8.000.000
Có 34311: 8.000.000
Chiết khấu(34312)
Nợ 635.241,627: 1.637.084.015/5
Có 34312: 327.416.803
Thanh toán gốc:
Nợ 34311: 20 tỷ
Có 111,112: 20 tỷ
CHƯƠNG 12
Bài 1XUẤT KHẨU:
 Ngày 1 KH A ứng trước 10.000 USD bằn TGNH , TGTT 21.500 đ/USD. Đã
nhận bằng GBC
Nợ 112: 10.000*21.500
Có 131: 215tr
 Ngày 5 Xuất khẩu lô hàng bán cho khách hàng A trị giá 20.000 USD (FOB).
Hàng đã hoàn tất thủ tục hải quan và giao lên tàu, trị giá vốn 300 tr thuế XK
2% trị giá bán. TGTT 22.000 đ/USD
GV:
Nợ 632: 300tr
Có 157: 300tr
DT:
Nợ 131: 10.000*21.500
Có 511: 215 tr
Nợ 131: 10.000*22.000
Có 511: 220tr
Thuế XK =2% trị giá bán = 2% *(22.000*10.000)= 8.800.000
Nợ 511: 8.800.000
Có 3333: 8.800.000
 Ngày 10 Nhận được GBC của ngân hang do KH A thanh toán số nợ còn lại
sau khi trừ khoản ứng trước, TGTT 22.100 đ/USD
Nợ 112: 10.000*22.100
Có 131:10.000*22.000
Có 515: 10.000*100
Bài 2
1/ Ngay 1.03.N, doanh nghiép xuất ngoại tệ tại quỹ 20.000 USD ứng trước tiền
hàng cho NCC, TGTT 20.500 đ/USD, tỷ giá xuất ngoai tệ 20.000 Đ/USD
Nợ 331: 20.000*20.500
Có 112: 20.000*20.000
Có 515: 20.000*500
2/ Ngay 20.03.N, Hang da ve dén Cang Sài Gòn, trị giá lô hàng 50.000USD, đã
hoàn tất thủ tục nhập khẩu thuế xuất thuế NK la 20%, Thuế TTDB 30%, thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10% tỷ giá giao dịch thực tế 21.500 USD. DN chuyển tiền
gửi ngần hàng nộp đủ thuế. Doanh nghiệp đã giám định số hàng chuyern về nhập
kho đủ.
Thuế NK = 50.000*20% =
3/Ngày 20.03.N chuyển TGNH ngoại tệ thanh toán phần tiền hàng còn lại, chi TM
10.000.000 đ để thanh toán các khoản chi phí mua hàng. Tỷ giá xuất ngoại trệ
21.000 đ/USD
Bt 1:
1112
10.000 x 22.3000

1122
100.000 x 22.300
(1)20.000 x 22.300 (80.000x 22.300)
(2)19.780 x 22.250
(22.290 x 99.780)
10.000 x 22.290
(88.780 x 22.290)

131
20.000 x 22.300
( B: 10.000
A: 20.000
Phải trẩ người bán khác : 10.000
A: 20.000 x 22.320

331
C. 10.000 x 22.300
D.20.000 x 22.320

1)
Nợ 244: 20.000 x 22.350
Có 1122: 20.000 x 22.300
Có 515: 20.000 x 50
2) NH gửi GBC kh A trả hết nợ còn lại:
Nợ 1122: 19.780 x 22.250
Nợ 641; 200 x 22.250
Nợ 133: 20 x 22.250
Nợ 635: 20.000 x 50
Có 331.A : 20.000 x 22.300
3) Nk HH
Nợ 1561: 20.000 x 22.320
Có 331: 446.400.000
Thuế Nk = 446.400.000 x 20% = 89.280.000
Thuế GTGT = 9446.400.000 + 89.280.000) x 10% = 53.568.000
Thuế không được hoàn lại
Nợ 1561: 93.744.000
Có 3333: 89.280.000
Thuế GTGT
Nơ 133:
Có 33312: 44.640.000
4)
Nợ 331.D : 446.400.000( 20.000 x 22.320)
Nợ 635: 20.000 x 30
Có 244: 20.000 x 22.350
5)
Nợ 331.C: 10..000 x 22.300
Có 1122; 10.000 x 22.290
Có 511: 10.000 x 10
6) Đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ: tỷ giá tt 22.310
BT 2: SGK/285

ĐẦU KỲ : 5.000 GIÁ:22.3501122:


Đk : 5.000 x 22.350

1) Xuất khẩu hàng ra cảng:


GV
Nợ 157: 120.000.000
Có 156: 120.000.000
Khi làm thủ tục hải quan xong:
Nợ 632: 120.000.000
Có 157:120.000.000
DT:
Thuế NK = (223.200.000 x 2%) = 4.464.000
Nợ 131: 10.000 x 22.320
Có 511: 223.200.000
Nợ
https://www.studocu.com/vn/document/truong-dai-hoc-thang-long/nguyen-ly-ke-
toan/ke-toan-tai-chinh-3/22860412

You might also like