You are on page 1of 28

CHƯƠNG 15

BÀI 5
Doanh nghiệp cổ phần AAA, kỳ kế toán theo tháng, năm tài chính theo năm dương lịch, áp dụng chính sách kế toán
có gốc ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ.
Số dư ngày 1/12 của TK 1122: 0đ, TK 1112: 0đ, TK 3411: 0đ, TK 331-B: 11.200.000đ (500USD) - TG 22.400
YÊU CẦU: ghi bút toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ và xử lý chênh lệch tỷ gi
Các nghiệp vụ trong tháng 12 của doanh nghiệp AAA:
1. Ngày 1/12, nộp tiền mặt VNĐ vào ngân hàng để mua 500 USD gởi vào tài khoản ngân hàng, tỷ giá mua/bán tại NH
Nợ TK 112 11,260,000 (500USD * 22.520) TG bán
Có TK 111 11,260,000
2. Ngày 5/12, chuyển tiền gửi ngân hàng 450 USD thanh toán cho nhà cung cấp B. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượ
Nợ TK 331-B 10,080,000 (450USD * 22.400) TGGS
Nợ TK 635 54,000
Có TK 112 10,134,000 (450USD * 22.520) TGGS
3. Ngày 15/12, vay ngân hàng 500 USD nhập quỹ tiền mặt. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.405/22.525 VND
Nợ TK 111 11,262,500 (500USD * 22.525) TG bán
Có TK 341 11,262,500
4. Ngày 25/12, chi 165 USD tiền mặt mua công cụ sử dụng ngay, thời gian sử dụng dự kiến 6 tháng, bắt đầu phân bổ
lần lượt là 22.420/22540 VND/USD
Nợ TK 153 3,699,300 (165USD*22.420) TG mua
Nợ TK 635 17,325
Có TK 111 3,716,625 (165USD*22.525) TGGS
5. Ngày 31/12, đánh giá lại số dư ngoại tệ các tài khoản tiền tệ. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.600/22.650
Đánh giá lại TK 1112: 335USD (500USD - 165USD) - TGGS 22.525
>> Áp dụng TG mua ngày 31/12: 22.600
Nợ TK 1112 25,125 (335USD*(22.600-22.520))
Có TK 4131 25,125
Đánh giá lại TK 1112: 50USD (500USD - 450USD) - TGGS 22.520
>> Áp dụng TG mua ngày 31/12: 22.600
Nợ TK 1122 4,000 (50USD*(22.600-22.520))
Có TK 4131 4,000
Đánh giá lại TK 331-B : 50USD (500USD - 450USD) - TGGS 22.400
>> Áp dụng TG bán ngày 31/12: 22.650
Nợ TK 4131 12,500 (50USD*(22.650-22.400)
Có TK 331 - B 12,500
Đánh giá lại TK 341 : 500 USD - TGGS 22.525
>> Áp dụng TG bán ngày 31/12: 22.650
Nợ TK 4131 62,500 (500USD * (22.650 - 22.525))
Có TK 331 - B 62,500
Kết chuyển TK 4131
Nợ TK 635 45,875
Có TK 4131 45,875
áp dụng chính sách kế toán ngoại tệ theo TT 200 để ghi giảm các khoản mục tiền tệ

00USD) - TG 22.400
kỳ và xử lý chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại theo quy định.

hàng, tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.400/22.520 VNĐ/USD.

á mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.410/22.530 VND/USD.

n lượt là 22.405/22.525 VND/USD.

iến 6 tháng, bắt đầu phân bổ từ tháng sau. Tỷ gía mua/bán tại NHTM

M lần lượt là 22.600/22.650 VND/USD.


CHƯƠNG 15
BÀI 7
Doanh nghiệp cổ phần COFA, kỳ kế toán theo tháng, năm tài chính trùng năm dương lịch, áp dụng chính sách kế toá
bình tỷ giá mua, bán trong ngày. Chênh lệch tỷ giá do nghiệp vụ phát sinh chỉ xử lý vào cuối kỳ kế toán. Tỷ giá xấp xỉ
tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ kế toán lập BCTC.
Số dư đầu tháng 12 các TK có gốc ngoại tệ:
TK 1122: 1.000 USD, tỷ giá 22.500 VND/USD (tại ngân hàng A)
TK 131- khách hàng X: 10.000 USD, tỷ giá 22.300 VND/USD
TK 331- nhà cung cấp Y: 20.000 USD, tỷ giá 22.500 VND/USD
YÊU CẦU:
Sử dụng tỷ giá xấp xỉ định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và đánh gái lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
(cho biết vào ngày 31/12/N ngân hàng A công bố tỷ giá mua là 23.000 VND/USD và tỷ giá bán là 23.100 VND/USD)
Cho biết có khác biệt gì nếu doanh nghiệp sử dụng riêng tỷ giá mua, tỷ giá bán trong từng nghiệp vụ và đánh giá lại
Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh có liên quan đến ngoại tệ trong tháng 12 như sau:
1. Ngày 13/12, khách hàng X chuyển khoản trả hết nợ 10.000 USD cho COFA qua ngân hàng A. Tỷ giá do ngân hàng A
tỷ giá bán 22.700 VND/USD.
Tỷ giá xấp xỉ ngày 13/12 (22.600 + 22.700)/2 = 22.650 VND/USD
Nợ TK 1122 226,500,000 (22.650*10.000 usd)
Có TK 131-X 223,000,000 (22.300*10.000 usd)
Có TK 515 3,500,000
2. Ngày 26/12, COFA chuyển khoản từ ngân hàng A trả nợ đợt 1 cho nhà cung cấp Y là 5.000 USD. Tỷ giá mua/bán n
là 22.800 VND/USD và 22.900 VND/USD
Tỷ giá xấp xỉ ngày 26/12 (22.800+22.900)/2 = 22.850 VND/USD
Nợ TK 331-Y 112,500,000 (5000 usd * 22.500)
Nợ TK 635 1,750,000 (5000 usd * (22850 - 22500))
Có TK 1122 114,250,000 (5000 usd * 22.850)
Sử dụng tỷ giá xấp xỉ định khoản các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ và đánh gía lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngo
(cho biết vào ngày 31/12/N ngân hàng A công bố tỷ giá mua là 23.000 VND/USD và tỷ giá bán là 23.100 VND/USD
Tỷ giá xấp xỉ ngày 31/12/N (23.000 + 23.100)/2 = 23.050 VND/USD
Đánh giá lại TK 1122: 6000usd (11.000usd - 5.000usd)
Áp dụng TG xấp xỉ ngày 31/12/N: 23.050 VND/USD
Tỷ giá BQGQ = (1.000usd*22.500 + 10.000usd*22.650 - 5.000usd*22.850)/6.000usd = 22.458,3333 VND/USD
Nợ TK 1122 3,550,000 (6.000usd*(23050-22.458,3333)
Có TK 4131 3,550,000
Đánh giá lại TK 331-Y: 15.000usd (20.000usd - 5.000usd) - TGGS 22.500
Áp dụng TG xấp xỉ ngày 31/12/N: 23.050 VND/USD
Nợ TK 4131 8,250,000 (15.000usd*(23.050-22.500))
Có TK 331-Y 8,250,000
Kết chuyển TK 4131
Nợ TK 635 4,700,000
Có TK 4131 4,700,000 (8.250.000 - 3.550.000)
Cho biết có khác biệt gì nếu doanh nghiệp sử dụng riêng tỷ giá mua, tỷ giá bán trong từng nghiệp vụ và đánh giá l
1. Ngày 13/12, khách hàng X chuyển khoản trả hết nợ 10.000 USD cho COFA qua ngân hàng A. Tỷ giá do ngân hàng A
tỷ giá bán 22.700 VND/USD.
Nợ TK 1122 226,000,000 (10.000USD*22.600)
Có TK 331-X 223,000,000 (10.000USD*22.300)
Có TK 515 3,000,000
2. Ngày 26/12, COFA chuyển khoản từ ngân hàng A trả nợ đợt 1 cho nhà cung cấp Y là 5.000 USD. Tỷ giá mua/bán n
là 22.800 VND/USD và 22.900 VND/USD
Tỷ giá BQGQ = (1.000USD*22.500 + 10.000USD*22.600)/11.000USD = 22.590,90909
Nợ TK 331-Y 112,500,000 (5.000USD*22.500)
Nợ TK 635 454,545
Có TK 1122 112,954,545 (5.000USD*22.590,90909)
Đánh giá lại TK 1122: 6.000USD (11.000USD - 5.000USD) - TGGS: 22.590,90909
Áp dụng TG mua ngày 31/12/N: 23.000 VND/USD
Nợ TK 1122 2,454,545 (6.000USD*(23.000-22.590,90909))
Có TK 4131 2,454,545
Đánh giá lại TK 331-Y: 15.000USD (20.000USD - 5.000USD) - TGGS 22.500
Áp dụng TG bán ngày 31/12/N: 23.100 VND/USD
Nợ TK 4131 9,000,000 (15.000USD*(23.100-22.500))
Có TK 331-Y 9,000,000
Kết chuyển TK 4131
Nợ TK 635 6,545,455
Có TK 4131 6,545,455 (9.000.000-2.454.545)
, áp dụng chính sách kế toán ngoại tệ theo TT 53 sử dụng tỷ giá thực tế là tỷ giá xấp xỉ bằng cách tính trung
uối kỳ kế toán. Tỷ giá xấp xỉ được dùng để ghi sổ các giao dịch bằng ngoại tệ và đánh giá lại các khoản mục

ản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối tháng 12/N


á bán là 23.100 VND/USD)
ng nghiệp vụ và đánh giá lại cuối kỳ?

àng A. Tỷ giá do ngân hàng A công bố đầu ngày: tỷ giá mua 22.600 VND/USD,

*10.000 usd) TGXX


*10.000 usd) TGGS

000 USD. Tỷ giá mua/bán ngoại tệ do ngân hàng A công bố đầu ngày lần lượt

d * 22.500) TGGS
d * (22850 - 22500))
d * 22.850) TGXX
hoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ vào cuối tháng 12/N
giá bán là 23.100 VND/USD)

2.458,3333 VND/USD
458,3333)

ừng nghiệp vụ và đánh giá lại cuối kỳ?


àng A. Tỷ giá do ngân hàng A công bố đầu ngày: tỷ giá mua 22.600 VND/USD,
000 USD. Tỷ giá mua/bán ngoại tệ do ngân hàng A công bố đầu ngày lần lượt

2.590,90909))
CHƯƠNG 15
BÀI 8
Doanh nghiệp M, kỳ kế toán theo tháng, áp dụng chính sách ngoại tệ theo TT 200 để ghi giảm các khoản mục tiền tệ
YÊU CẦU: Tính toán và định khoản các nghiệp vụ sau.
Trong tháng 3 có tình hình sau:
Số dư đầu tháng TK 1122: 3.000 USD ( tỷ giá 22.000 VND/USD), TK 331: 0đ
1. Ngày 15/3, nhận được hồ sơ hàng nhập khẩu của lô hàng B gồm 2000 đơn vị hàng, mỗi đơn vị hàng có giá 5 USD/
Ngày 20/3 hàng về cảng. Thuế nhập khẩu phải nộp 5% giá hóa đơn, thuế tiêu thụ đặc biệt 20%, thuế GTGT hàng nhậ
Tỷ giá tính thuế là 22.012 VND/USD. Doanh nghiệp đã nộp các khoản thuế trên bằng tiền mặt VND. Chi phí lưu kho,
Từ cảng doanh nghiệp chuyển toàn bộ hàng đi giao cho khách, chưa thu tiền với giá bán chưa thuế 150.000đ/đơn v
Gía mua hàng nhập khẩu
Nợ TK 157 220,120,000 (2000*5USD*22.012)
Có TK 331 220,120,000
Thuế nhập khẩu tính vào giá nhập kho
Nợ TK 157 11,006,000 (220.120.000*5%)
Có TK 3333 11,006,000
Thuế tiêu thụ đặc biệt tính vào giá nhập kho
Nợ TK 157 46,225,200
Có TK 3332 46,225,200 (220.120.000+11.006.000)*20%
Thuế GTGT khấu trừ của hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331 27,735,120
Có TK 33312 27,735,120 (220.120.000+11.006.000+46.225.200)*10%
Nộp thuế nhập khẩu, thuế TTĐB, thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Nợ TK 3332 46,225,200
Nợ TK 3333 11,006,000
Nợ TK 33312 27,735,120
Có TK 111 84,966,320
Chi phí lưu kho, bốc dở
Nợ TK157 5,000,000
Nợ TK 1331 500,000
Có TK 141 5,500,000
2.Ngày 28/3, chuyển TGNH VNĐ mua 8.000 USD, ngân hàng tính tỷ giá chuyển đổi ngoại tệ 22.100 VND/USD, đã nh
Sau đó chuyển khoản để thanh toán lô hàng B nhập khẩu( nghiệp vụ 1) đủ điều kiện hưởng chiết khấu thanh toán, p
Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.080/22.100 VND/USD. Đã nhận GB của ngân hàng.
Mua ngoại tệ
Nợ TK 1122 176,800,000 (8.000USD*22.100) TG bán
Có TK 1112 176,800,000
Thanh toán NCC(NV1), được hưởng chiết khấu thanh toán
Tỷ giá BQGQ = (3000USD*22.000 + 8.000USD*22.100)/11.000USD = 22.072,727
Nợ TK 331 220,120,000 (10.000USD*22.012)
Nợ TK 635 607,273
Có TK 1122 218,520,000 (10.000USD*99%*22.072,72727)
Có TK 515 2,207,273 (10.000USD*1%*22.072,72727)
Phí giao dịch
Nợ TK 642 437,040 (218.520.000*0.22%/1.1)
Nợ TK 1331 43,704
Có TK 1112 480,744
3. Ngày 29/3, nhận toàn bộ hồ sơ hàng nhập khẩu của lô hàng E gồm 5.000 đơn vị, giá 10 USD/đơn vị. Ngày 30/3 hà
Thuế nhập khẩu 5%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.100/22.122 VND/USD
Doanh nghiệp đã nộp các khoản thuế bằng tiền mặt VND. Chi phí lưu kho, vận chuyển, bốc dỡ chi bằng tiền tạm ứn
Gía mua hàng nhập khẩu
Nợ TK 156 1,106,100,000 (5000 đv*10USD*22.122)
Có TK 331 1,106,100,000
Thuế nhập khẩu tính vào giá nhập kho
Nợ TK 156 55,500,000
Có TK 3333 55,500,000 (5.000đv * 10USD*22.122)
Thuế GTGT khấu trừ của hàng nhập khẩu
Nợ TK 1331 116,550,000
Có TK 33312 116,550,000 (5.000đv*10USD*22.200 + 55.500.000)*10%
Nộp thuế
Nợ TK 3333 55,500,000
Nợ TK 33312 116,550,000
Có TK 1111 172,050,000
Chi phí lưu kho, bốc dở
Nợ TK 156 8,000,000
Nợ TK 1331 400,000
Có TK 141 8,400,000
iảm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ.

đơn vị hàng có giá 5 USD/ đơn vị. Điều kiện thanh toán: 1/15, n/45.
20%, thuế GTGT hàng nhập khẩu 10%. Tỷ giá mua bán tại NHTM lần lượt là 22.000/22.012 VND/USD.
mặt VND. Chi phí lưu kho, bốc dỡ doanh nghiệp đã chi bằng tiền tạm ứng 5.000.000đ, chưa gồm thuế GTGT 10%.
hưa thuế 150.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%. Khách hàng chưa nhận được hàng.

25.200)*10%

ệ 22.100 VND/USD, đã nhận GBC tài khoản tiền gửi ở ngân hàng.
g chiết khấu thanh toán, phí giao dịch 0,22% số tiền thanh toán (đã gồm 10% thuế GTGT).

TGGS
Chênh lệch TG
TG BQGQ
Chiết khấu thanh toán >> đưa vào doanh thu tài chính
USD/đơn vị. Ngày 30/3 hàng về cảng nhập kho đủ.
à 22.100/22.122 VND/USD. Tỷ giá tính thuế 22.200 VND/USD.
c dỡ chi bằng tiền tạm ứng 8.400.000đ (đã gồm thuế GTGT 5%)

TG bán

TG bán

500.000)*10%
ế GTGT 10%.
CHƯƠNG 15
BÀI 9
Tại một doanh nghiệp kỳ kế toán theo tháng, áp dụng chính sách kế toán ngoại tệ theo TT 200 để ghi giảm các khoả
YÊU CẦU: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ sau.
Trong tháng 12 có tình hình sau:
1. Nhận lại lô hàng A xuất khẩu tháng trước trị giá 10.000 USD/FOB.HCM, chưa thu tiền (Tỷ giá ghi sổ doanh thu - cũ
thuế xuất khẩu 2% được giảm trừ vào số thuế nhập nhẩu phải nộp cho những lần sau). Tỷ giá mua/bán tại NHTM lầ
đến doanh nghiệp C để gia công lại. Chi phí vận chuyển đến doanh nghiệp C chi tiền mặt 2.100.000đ gồm thuế GTG
Giảm DT hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212 225,000,000 (10.000usd * 22.500) TGGS
Nợ TK 3333 4,500,000
Có TK 131 229,500,000
Giảm giá vốn hàng bán bị trả lại
Nợ TK 154 140,000,000
Có TK 632 140,000,000
Chi phí vận chuyển gia công
Nợ TK 154 2,000,000 (2.100.00/1.05)
Nợ TK 1331 100,000 (2.000.000*5%)
Có TK 632 2,100,000
2.Xuất kho chuyển hàng B ra cảng để xuất khẩu, giá xuất kho 620.000.000đ, giá bán 50.000 USD/FOB.HCM. Tỷ giá m
Hàng đã giao lên tàu, chưa thu tiền, thuế xuất khẩu 2% giá bán, đã nộp bằng TGNH VND sau khi trừ số thuế xuất kh
Gía vốn hàng xuất khẩu
Nợ TK 632 620,000,000
Có TK 156 620,000,000
Doanh thu hàng xuất khẩu
Nợ TK 131 1,125,600,000 (50.000usd * 22.512) TG mua
Có TK 5111 1,125,600,000
Thuế xuất khẩu
Nợ TK 5111 22,512,000
Có TK 3333 22,512,000
Nộp thuế xuất khẩu (sau khi bù trừ thuế xuất khẩu trả lại ở NV 1)
Nợ TK 3333 18,012,000 (22.512.000 - 4.500.000)
Có TK 1121 18,012,000
200 để ghi giảm các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá ghi sổ.

ỷ giá ghi sổ doanh thu - cũng là tỷ giá tính thuế - là 22.500 VND/USD, giá xuất kho 140.000.000đ,
giá mua/bán tại NHTM lần lượt là 22.600/22.700 VND/USD. Lô hàng này được chuyển thẳng
.100.000đ gồm thuế GTGT 5%.

0 USD/FOB.HCM. Tỷ giá mua (cũng là tỷ giá tính thuế)/ bán tại NHTM lần lượt là 22.512/22.600 VND/USD.
au khi trừ số thuế xuất khẩu của hàng trả lại ở nghiệp vụ 1
CHƯƠNG 16
BÀI 2
Hãy điền số phù hợp (1), (2), (3) tương ứng với mức độ sở hữu vốn vào hàng dưới đây. Biết (1) 20% - 50%; (2) trên 5

Nhà đầu tư có ảnh hưởng đáng kể, nhưng không kiểm soát chính sách tài chính
1 (20%-50%)
và hoạt động bên nhận vốn.
Báo cáo tài chính của tập đoàn được kết hợp lại như một thực thể kinh doanh. 2 (>50%)
Khoản đầu tư được ghi nhận ban đầu theo giá gốc, sau đó được điều chỉnh
1 (20%-50%)
tương ứng sự thay đổi trong vốn của bên nhận vốn.
Nhà đầu tư kiểm soát bên nhận vốn. 2(>50%)
Nhà đầu tư không có ảnh hưởng đáng kể đến chính sách tài chính và hoạt động
3(<20%)
bên nhận vốn.
Bên nhận vốn là công ty liên kết của nhà đầu tư. 1(20%-50%)
Bên nhận vốn là công ty con của nhà đầu tư. 2(>50%)
1) 20% - 50%; (2) trên 50%; (3) dưới 20%

>> có ảnh hưởng đáng kể > công ty liên doanh liên kết

>> kết hợp lại như 1 thực thể kinh doanh: công ty mẹ & công ty con

>> theo PP vốn CSH khi DN lập BC hợp nhất áp dụng cho kế toán các khoản liên doanh liên kết

>> bênđầu tư là công ty mẹ của bên nhận đầu tư

>> không có ảnh hưởng đáng kể

>> là công ty liên kết


>> là công ty con
CHƯƠNG 16
BÀI 3
Công ty M vào đầu tháng 3/N đang nắm giữ một số chứng khoán đầu tư. Thông tin chi tiết như sau:
STT Nội dung danh mục đầu tư tài chính
4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát hành
1 theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0.7%/tháng, lãnh lãi khi
đáo hạn.
1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất
2 9%/năm, lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với giá
thanh toán 49.000.000đ
5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp của
3
công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá.
10 tờ trái phiếu công ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
4 0.8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, do
khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ
20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/5/N+4, lãnh lãi
5 khi đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực tiếp của công T phát
hành với tổng giá phát hành 199.000.000đ
170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty H phát hành ngày 1/10/N-1 với giá phát hành mỗi cổ phiếu
6
12.000đ, tổng số vốn góp của công ty M chiếm 34% tổng số vốn đầu tư của
chủ cở hữu của công ty H.
540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60%
7 tổng số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh
toán là 8.700.000.000đ

YÊU CẦU:
Căn cứ tình hình trên, hãy xác định số dư đầu tháng 3 của các TK "đầu tư tài chính" và chi tiết có liên quan (Số hiệu
Biết tỷ lệ quyền biểu quyết được xác định bằng tỷ lệ vốn góp.

STT Nội dung danh mục đầu tư tài chính


4 tờ kỳ phiếu, mệnh giá mỗi tờ 5.000.000đ, mua của ngân hàng X phát hành
1 theo mệnh giá ngày 1/6/N-1, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 0.7%/tháng, lãnh lãi khi
đáo hạn.
1 tờ trái phiếu kho bạc, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 15/3/N, lãi suất 9%/năm,
2 lãnh lãi trước, mệnh giá 50.000.000đ, mua lại ngày 10/1/N với giá thanh toán
49.000.000đ
5.000 cổ phiếu công ty K, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp của
3
công ty K phát hành ngày 1/3/N-1 với giá phát hành bằng mệnh giá.

10 tờ trái phiếu công ty Y, kỳ hạn 2 năm, ngày đáo hạn 20/3/N+1, lãi suất
4 0.8%/tháng, lãnh lãi định kỳ hàng tháng, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, do
khách hàng trả nợ ngày 1/5/N-1 với tổng giá thanh toán 99.500.000đ
20 tờ trái phiếu công ty T, kỳ hạn 5 năm, ngày đáo hạn 31/5/N+4, lãnh lãi khi
5 đáo hạn, mệnh giá mỗi tờ 10.000.000đ, mua trực tiếp của công T phát hành
với tổng giá phát hành 199.000.000đ

170.000 cổ phiếu công ty H, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, mua trực tiếp
của công ty H phát hành ngày 1/10/N-1 với giá phát hành mỗi cổ phiếu
6
12.000đ, tổng số vốn góp của công ty M chiếm 34% tổng số vốn đầu tư của
chủ cở hữu của công ty H.

540.000 cổ phiếu công ty L, mệnh giá mỗi cổ phiếu 10.000đ, chiếm 60% tổng
7 số vốn đầu tư của chủ sở hữu của công ty L, mua lại với tổng giá thanh toán
là 8.700.000.000đ
Thông tin chi tiết như sau:
Mục đích đầu tư

Nắm giữ đến đáo hạn.

Mục đích thương mại.

Mục dích thương mại.

Nắm giữ đến đáo hạn.

Nắm giữ đến đáo hạn.

Góp vốn đầu tư (chiến


lược)

Góp vốn đầu tư (chiến


lược)

tài chính" và chi tiết có liên quan (Số hiệu TK tổng hợp, tài khoản/ sổ chi tiết - số tiền tương ứng)

Mục đích đầu tư Tài khoản Số dư đầu tháng Ghi chú

Nắm giữ đến đáo hạn. 1282(X) 20,000,000 (4 KP * 5.000.000đ)

Mục đích thương mại. 1212(KB) 49,000,000 giá thanh toán

Mục dích thương mại. 1211(K) 50,000,000 (5.000CP * 10.000đ)

Nắm giữ đến đáo hạn. 1282(Y) 99,500,000 tổng giá thanh toán
Nắm giữ đến đáo hạn. 1282(T) 199,000,000 tổng giá phát hành

Góp vốn đầu tư (chiến


222(H) 2,040,000,000 (170.000CP * 12.000đ)
lược)

Góp vốn đầu tư (chiến


221(L) 8,700,000,000 tổng giá thanh toán
lược)
CHƯƠNG 16
BÀI 4
Doanh nghiệp A (có kỳ kế toán quý) - Ngày 1/2/N chuyển khoản 75.000.000đ mua trực tiếp trái phiếu theo mệnh gi
YÊU CẦU:
(1) Thực hiện bút toán ghi sổ (cho cả kỳ kế toán quý 1/N) khi mua trái phiếu tương ứng với các trường hợp sau:
a. Trái phiếu mua để bán lại trong tương lai gần >> CK kinh doanh 1212
Tăng khoản đầu tư mua (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 1212 75,000,000
Có TK 112 75,000,000
Ghi nhận lãi (Ngày 31/3/N)
Nợ TK 1388 1,250,000 (75.000.000*10%)/12 tháng*2
Có TK 515 1,250,000
b. Trái phiếu mua để nắm giữ đến ngày đáo hạn >> Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1282
Tăng khoản đầu tư mua (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 1282 75,000,000
Có TK 112 75,000,000
Ghi nhận lãi (Ngày 31/3/N)
Nợ 1388 1,250,000 (75.000.000*10%)/12 tháng * 2
Có TK 515 1,250,000
(2) Lặp lại yêu cầu 1 nhưng lãi trái phiếu nhận trước 1 lần ngay khi mua.
a. Trái phiếu mua để bán lại trong tương lai gần >> CK kinh doanh 1212
Tăng khoản đầu tư mua (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 1212 75,000,000
Có TK 112 75,000,000
Đồng thời ghi nhận lại trả trước (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 112 15,000,000 (75.000.000*10%)*2 năm
Có TK 515 15,000,000
b. Trái phiếu mua để nắm giữ đến ngày đáo hạn >> Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn 1282
Tăng khoản đầu tư mua (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 1282 75,000,000
Có TK 112 75,000,000
Đồng thời ghi nhận lại trả trước (Ngày 01/02/N)
Nợ TK 112 15,000,000 (75.000.000*10%)*2 năm
Có TK 3387 15,000,000
Cuối quý I phân bổ tiền lãi nhận trước
Nợ TK 3387 1,250,000 (15.000.000/2)/12 tháng * 2 tháng
Có TK 515 1,250,000
c tiếp trái phiếu theo mệnh giá, thời hạn trái phiếu 2 năm, lãi suất 10%/năm, nhận lãi sau khi đáo hạn.

ứng với các trường hợp sau:


CHƯƠNG 16
BÀI 5
Ngày 01/01/N doanh nghiệp (có kỳ kế toán theo năm, kết thúc 31/12) chuyển khoản 50.000.000đ mua trái phiếu th
Lãi trái phiếu được thanh toán định kỳ vào ngày 01/01 và 01/07 hàng năm bằng chuyển khoản. Kỳ lãnh lãi đầu tiên n
YÊU CẦU:
(1)Thực hiện bút toán ghi sổ thông tin trên liên quan năm tài chính N.
Mua trái phiếu
Nợ TK 1212 50,000,000
Có TK 112 50,000,000
Nhận lãi ngày 1/7/N : lãi 6 tháng đầu năm
Nợ TK 112 2,500,000 (50.000.000đ * (10%/12 tháng) * 6 tháng)
Có TK 515 2,500,000
Ngày 31/12/N: Ghi nhận lãi phải thu dồn tích >> tính trước lãi phải thu 6 tháng cuối năm N ( nhận ở kỳ 2 vào ngày
Nợ TK 1388 2,500,000
Có TK 515 2,500,000 (50.000.000đ * (10%/12 tháng) * 6 tháng)
(2)Thực hiện bút toán ghi sổ khi nhận lãi trái phiếu lần 2 (ngày 01/01/N+1)
Nhận lãi ngày 1/1/N+1: lãi kỳ thứ 2 (6 tháng cuối năm N)
Nợ TK 112 2,500,000 (50.000.000đ * (10%/12 tháng) * 6 tháng)
Có TK 1388 2,500,000
50.000.000đ mua trái phiếu theo mệnh giá, kỳ hạn 3 năm, lãi suất 10%/năm, nắm giữ đến ngày đáo hạn.
ển khoản. Kỳ lãnh lãi đầu tiên ngày 01/07/N.

ng) * 6 tháng)

năm N ( nhận ở kỳ 2 vào ngày 1/1/N+1)

ng) * 6 tháng)

ng) * 6 tháng)
CHƯƠNG 16
BÀI 7
Doanh nghiệp T tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, có tài liệu về tình hình đầu tư vào công ty A như sau:
Đầu năm N, bắt đầu đầu tư vào công ty A.
Trong năm N có phát sinh các nghiệp vụ sau:
1. Chi tiền mặt mua 480.000 cổ phiếu, giá mua 12.000đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu; chi phí môi giới, giao
(tỷ lệ quyền biểu quyết của DN trong công ty A tính đến thời điểm này là 24%)
Mua CP (QBQ là 24% => cty A là công ty liên kết)
Nợ TK 222-A 5,760,000,000 (480.000 cp * 12.000đ/CP)
Có TK 111 5,760,000,000
CP môi giới, giao dịch
Nợ TK 222-A 24,960,000
Có TK 141 24,960,000
2. Nhượng lại 100.000 cổ phiếu mua ở nghiệp vụ 1 với giá bán 18.000đ/cổ phiếu, DN đã thu đủ bằng tiền mặt. Chi p
(Tỷ lệ quyền biểu quyết của DN trong công ty A tính đến thời điểm này là 19%)
Nhượng lại CP
Nợ TK 111 1,800,000,000 (100.000CP * 18.000đ)
Có TK 515 594,800,000
Có TK 222-A 1,205,200,000 (100.000CP * (12.000đ + 24.960.000/480.000)))
(QBQ 19% => chuyển từ đầu tư vốn vào công ty liên kết thành đầu tư vốn vào đơn vị khác)
Nợ TK 2281-A 4,579,760,000 (5.760.000.000 + 24.960.000 - 1.200.000.000)
Có TK 222-A 4,579,760,000
CP môi giới, giao dịch
Nợ TK 635 9,000,000 (0.5% * 1.800.000.000)
Có TK 111 9,000,000
3. Mua thêm 640.000 cổ phiếu công ty A, giá mua 15.000đ/cổ phiếu, mệnh giá 10.000đ/cổ phiếu; chi phí mối giới, g
(Tỷ lệ quyền biểu quyết của DN trong công ty A tính đến thời điểm này là 51%)
Mua thêm CP (QBQ 51% => cty A là công ty con)
Nợ TK 221-A 9,636,000,000 (640.000cp * 15.000đ/cp + 36.000.000)
Có TK 112 9,636,000,000 >> theo TT200 khi mua thêm và chuyển quyền KS, ghi sổ theo hìn
Chuyển nguồn 2281 => 221
Nợ TK 221 - A 4,579,760,000
Có TK 2281 - A 4,579,760,000
4.Nhận thông báo của công ty A về cổ tức được chia 30.000.000đ
Nợ TK 1388 30,000,000
Có TK 515 30,000,000
YÊU CẦU: Tính toán, định khoản các nghiệp vụ sau.
o công ty A như sau:

phiếu; chi phí môi giới, giao dịch bằng tiền tạm ứng 24.960.000đ.

thu đủ bằng tiền mặt. Chi phí môi giới, giao dịch phải trả bằng 0.5% giá bán.

960.000/480.000))) giá mua + chi phí

- 1.200.000.000)

cổ phiếu; chi phí mối giới, giao dịch 36.000.000đ; tất cả được thanh toán bằng TGNH.

6.000.000)
n quyền KS, ghi sổ theo hình thức mới
CHƯƠNG 16
BÀI 11
Công ty Q (niên độ kế toán là năm dương lịch, không lập báo cáo tài chính giữa niên độ), tính giá xuất chứng khoán
tư chứng khoán như sau:
Số dư đầu năm N của một số TK:
TK 1211(T): 242.000.000đ (10.000 cổ phiếu thường, mệnh giá 10.000đ/CP)
TK 2291: 8.000.000đ
Phát sinh trong năm N:
1. Ngày 1/3/N, chi tiền mặt mua trực tiếp 200 trái phiếu của công ty F phát hành, mệnh giá 1.000.000đ/TP, giá phát
(nắm giữ đến đáo hạn)
Nợ TK 1282(F) 196,000,000 (200cp * 980.000đ)
Có TK 111 196,000,000
2. Ngày 1/7/N nhận thông báo đồng thời nhận cổ tức từ công ty T bằng tiền mặt theo tỷ lệ 10% mệnh giá và bằng cổ
>>Nhận cổ tức bằng tiền mặt
Nợ TK 111 10,000,000 (10%*10.000cp*10.000đ/cp)
Có TK 515 10,000,000
>>Nhận cổ tức bằng cổ phiếu - không hạch toán, chỉ ghi nhận thêm số lượng cp trên sổ chi tiết và thuyết minh BCTC
3. Bán 6.000 cổ phiếu công ty T giá bán 25.000đ/CP, đã thu bằng chuyển khoản. Chi phí môi giới bằng tiền tạm ứng
Đơn giá gốc BQGQ = 242.000.000/(10.000 + 1.000) = 22.000đ/CP
Bán cổ phiếu
Nợ TK 112 150,000,000 (6000cp * 25.000)
Có TK 1211(T) 132,000,000 (6000cp * 22.000)
Có TK 515 18,000,000
Chi phí môi giới
Nợ TK 635 3,000,000 (2%*150.000.000)
Có TK 141 3,000,000
4. Cuối năm N:
Ghi nhận lãi phải thu dồn tích (trái phiếu TF)
Nợ TK 1388 20,000,000 (200TP * 1.000.000đ/tp *12%) * 10th/12th)
Có TK 515 20,000,000 >> tính lãi trên mệnh giá và tính cho 10 tháng ( từ tháng 3 đến tháng 1
Xem xét khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán ngắn hạn, biết thị giá cổ phiếu T ngày 31/12/N là 20.000đ
Cuối năm số CP còn nắm giữ = 5000 CP (1000CP (NV2) + 4000CP còn lại sau khi bán ở (NV3)), đơn giá gốc = 22.000đ
Mức dự phòng cần lập = 5000CP * (22.000 - 20.000) = 10.000.000
TK 2291: 8.000.000đ >> Cần dự phòng thêm:
Nợ TK 635 2,000,000 (10.000.000 - 8.000.000)
Có TK 2291 2,000,000
ên độ), tính giá xuất chứng khoán đầu tư theo PP bình quân gia quyền, có tình hình đầu

YÊU CẦU: tính toán, định khoản tình hình trên.

mệnh giá 1.000.000đ/TP, giá phát hành 980.000đ/TP, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 12%/năm, lãnh lãi khi đáo hạn.

cp * 980.000đ)

heo tỷ lệ 10% mệnh giá và bằng cổ phiếu theo tỷ lệ 10:1.

ên sổ chi tiết và thuyết minh BCTC (10.000*1/10 = 1000CP)


hi phí môi giới bằng tiền tạm ứng 2% giá bán.

10 tháng ( từ tháng 3 đến tháng 12)


phiếu T ngày 31/12/N là 20.000đ/CP.
án ở (NV3)), đơn giá gốc = 22.000đ/CP
khi đáo hạn.

You might also like