You are on page 1of 7

1/ Chu trình mua hàng: Ghi nhận đối tượng hàng mua, nguyên tắc giá gốc

Giá gốc của HH = Giá mua + Thuế không hoàn lại + CP thu mua – Chiết khấu
TM, giảm giá
Ghi nhận: Khi bên mua nhận quyền kiểm soát hàng hóa. Xác định dựa vào điều
kiện hợp đồng.
Nợ TK HH
Có TK Tiền, Nợ phải trả....
2/ Chu trình bán hàng:
+ Hoạt động bán hàng ảnh hưởng đến chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết quả hoạt
động?
=>DT bán hàng, GVHB, LN gộp, ...
+ Theo VAS 01, Doanh thu là gì? Nguyên tắc kế toán nào ảnh hưởng đến ghi
nhận Doanh thu?
=>Tổng lợi ích kinh tế thu được trong kì; làm tăng VCSH; không bao gồm phần
vốn góp vào doanh nghiệp.
=> 3 nguyên tắc: Cơ sở dồn tích, phù hợp, thận trọng.
+ Theo VAS 14, Doanh thu bán hàng sẽ ghi tại thời điểm nào và được xác
định như thế nào?
=>DT bán hàng được ghi nhận khi không còn quyền kiểm soát hàng hóa.
=> Được xđ thông qua 5 đk:
(1) DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua
(2) DN không còn nắm giữ quyền quản lí hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa
(3) DT được xđ tương đối chắc chắn
(4) DN đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
(5) Xđ được CP liên quan đến giao dịch bán hàng
+ 3 điều kiện cuối ghi nhận Doanh thu trong VAS 14 là nội dung của nguyên
tắc kế toán nào trong VAS 01?
=>(3): thận trọng
(4): cơ sở dồn tích
(5): phù hợp
+ Theo quy định thông tư 200, Doanh thu bán hàng được ghi vào Tài khoản
nào?
=> TK 5111 và TK 5112
+ Ghi nhận Doanh thu bán hàng phải ghi nhận chi phí tương ứng, đây là yêu
cầu của nguyên tắc kế toán nào? Chi phí tương ứng đó là chi phí gì ? Tài khoản
theo dõi chi phí đó là gì ?
=> Nguyên tắc phù hợp.
=> Giá vốn hàng bán – TK 632
+ Khi doanh thu bán hàng đủ điều kiện ghi nhận, các phân tích liên quan đến
hoạt động bán hàng là gì?
=> Xđ các chi phí liên quan
+ Phương thức bán hàng tại kho, Bên bán có vận chuyển hàng đến điểm bên
mua yêu cầu không? Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm nào? Phân tích và
ghi nhận hoạt động bán hàng như thế nào?
=> Bên bán không vận chuyển hàng đến cho bên mua.
=> DT đc nghi nhận tại thời điểm xuất kho hàng.
=> Ghi nhận:
Nợ TK 131, 111, 112 / Có 511, Có 333
Nợ 632 / Có 156
+ Phương thức bán hàng có vận chuyển, Bên bán có vận chuyển hàng đến
điểm bên mua yêu cầu không? Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm nào?
Phân tích và ghi nhận hoạt động bán hàng như thế nào?
=> Bên bán vận chuyển hàng đến địa điểm bên mua yêu cầu.
=> DT được ghi nhận khi đã chuyển giao hàng tại địa điểm bên mua.
=> Ghi nhận:
Nợ 157 / Có 156
Nợ 131, 111, 112 / Có 511, Có 333
Nợ 632 / Có 157
+ Điểm khác biệt giữa phương thức bán hàng tại kho và bán hàng có vận
chuyển là gì?
=> Bán hàng tại kho: chuyển giao QKS HH cho bên mua ngay thời điểm xuất
kho
=> Bán hàng có vận chuyển: chuyển gia QKS HH cho bên mua khi đã vận
chuyển đến địa điểm bên mua yêu cầu.
+ Giao dịch mua hàng sau đó hàng được chuyển bán, giá trị hàng mua được
ghi nhận như thế nào? Cách phân tích và xử lý giống phương thức bán hàng tại
kho hay phương thức bán hàng có vận chuyển?
=> Cơ bản giống bán hàng có vận chuyển.
+ Phương thức bán hàng thông qua đại lý, doanh thu được ghi tại thời điểm
nào? Phương thức bán hàng này xử lý tương tự như phương thức bán hàng tại
kho hay phương thức bán hàng có vận chuyển? Hoa hồng đại lý là yếu tố nào
trên Báo cáo tài chính?
=> Ghi nhận tại thời điểm đại lý thông báo về số hàng đã bán, nhận hoa hồng
đại lý và trả lại tiền bán hàng (định kì)
=> Cơ bản giống bán hàng có vận chuyển.
=> Hoa hồng đại lý là Chi phí bán hàng 641
+ Nếu công ty xuất bán tại kho theo phương thức bán hàng trả chậm, trả góp,
Doanh thu bán hàng sẽ ghi nhận theo giá bán trả ngay hay giá bán trả góp?
Chênh lệch giữa giá bán trả góp và giá bán trả ngay gọi là gì? Chênh lệch này là
yếu tố nào trên Báo cáo tài chính? Phân tích và ghi nhận phương thức bán hàng
trả chậm, trả góp như thế nào?
=> Ghi nhận theo giá bán trả ngay
=> Lãi trả góp
=> NPT – DT chưa thực hiện
=> Ghi nhận:
Nợ 131 / Có 511, Có 333, Có 3387
Nợ 632 / Có 156
Định kì phân bổ lãi: Nợ 3387 / Có 515
+ Khi công ty đem hàng để trao đổi không tương tự --> lô hàng đem đi trao
đổi có được xem là giao dịch thương mại (giao dịch bán hàng) hay không? -->
Phân tích và ghi nhận như thế nào?
=> Có.
=> Ghi nhận:
Bán:
Nợ 131 / Có 511, Có 333
Nợ 632 / Có 156
Mua:
Nợ 156, Nợ 133 / Có 131
Nợ 131 / Có 111: Phần chênh lệch đc thanh toán bằng tiền
+ Khi công ty đem hàng để trao đổi tương tự --> lô hàng đem đi trao đổi có
được xem là giao dịch thương mại (giao dịch bán hàng) hay không? --> Phân
tích và ghi nhận như thế nào?
=> Không.
=> Ghi nhận: Nợ 156 / Có 156
+ Khi công ty xuất hàng trả lương, thưởng --> giao dịch này có được xem là
giao dịch thương mại (giao dịch bán hàng) hay không? --> Phân tích và ghi
nhận như thế nào?
=> Có
=> Ghi nhận:
Nợ 334, 338 / Có 511, Có 333
Nợ 632 / Có 156
+ Phương thức bán hàng cho khách hàng truyền thống là gì? --> Doanh thu
bán hàng được tính như thế nào? Giá trị hàng tặng trong tương lai là yếu tố nào
trên BCTC? Phân tích và ghi nhận như thế nào?
=> Khi mua HH thì KH được tích điểm thưởng để khi đạt đủ số điểm theo quy
định sẽ nhận được 1 lượng HH, DV free hoặc giảm giá chiết khấu.
=> Doanh thu trong kì là tổng doanh thu trừ đi giá trị hợp lý của hàng hóa dịch
vụ cung cấp free hoặc tiền phải chiết khấu giảm giá cho khách.
=> NPT – DT chưa thực hiện
=> Ghi nhận:
Nợ 632 / Có 156
Nợ 111, 112, 131 / Có 511, Có 3387, Có 333
+ Hàng xuất dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh có phải xuất Hóa đơn
không? Đây có phải là giao dịch thương mại (bán hàng) hay không? Phân tích
và ghi nhận như thế nào?
=> Không xuất hóa đơn
=> Không phải giao dịch thương mại.
=> Nợ 641, 211, 242,... / Có 156
+ Xuất hàng cho biếu, tặng có có phải xuất Hóa đơn không? Đây có phải là
giao dịch thương mại (bán hàng) hay không? Phân tích và ghi nhận như thế
nào?
=> Có xuất hóa đơn.
=> Không phải gia dịch thương mại
=> Nợ 641, 642 / Có 156
Nợ 133 / Có 333
+ Hàng xuất khuyến mãi không kèm theo điều kiện mua hàng có phải xuất
Hóa đơn không? Đây có phải là giao dịch thương mại (bán hàng) hay không?
Phân tích và ghi nhận như thế nào?
=> Có xuất hóa đơn
=> Không phải giao dịch thương mại
=> Nợ 641 / Có 156
+ Hàng xuất khuyến mãi có kèm theo điều kiện mua hàng có phải xuất Hóa
đơn không? Đây có phải là giao dịch thương mại (bán hàng) hay không? Phân
tích và ghi nhận như thế nào?
=> Có xuất hóa đơn
=> Là giao dịch thương mại
=> Nợ 632 / Có 156
Nợ 131 / Có 511, Có 333
+ Các khoản giảm trừ Doanh thu bán hàng thuộc chỉ tiêu nào trên Báo cáo kết
quả hoạt động? Ảnh hưởng đến những chỉ tiêu Lợi nhuận nào? Các khoản giảm
trừ doanh thu bán hàng bao gồm những trường hợp nào? Tài khoản sử dụng?
Phân tích và ghi nhận như thế nào?
=> Thuộc chỉ tiêu doanh thu
=> Ảnh hưởng đến LN gộp, LN thuần, LN KT trước thuế, LN KT sau thuế
=> CK TM 5211, Giảm giá hàng bán 5212, Hàng bán bị trả lại 5213
=> Nợ 521, Nợ 133 / Có 111, 131
Nợ 632 / Có 156, 157
Nợ 511 / Có 521
+ Để tính lợi nhuận sau thuế trên Báo cáo kết quả hoạt động, kế toán cần
tổng hợp các chỉ tiêu chi phí nào? Doanh thu và thu nhập khác nào? Phân tích
và ghi nhận như thế nào?
=> GVHB, CP tài chính, CP bán hàng, CP QLDN, CP khác, CP thuế TNDN
=> DT thuần, DT tài chính, DT khác
=> Ghi nhận:
Nợ 511, Nợ 515, Nợ 711 / Có 911
Nợ 911 / Có 632, Có 635, Có 641, Có 642, Có 811, Có 821
Nợ 421 / Có 911
+ Công ty sẽ xuất hóa đơn GTGT cho trường hợp nào sau đây: Bán hàng tại
kho, bán hàng có vận chuyển, Mua hàng và chuyển bán, Bán hàng trả góp, Bán
hàng thông qua đại lý, trao đổi tương tự, trao đổi không tương tự, xuất hàng trả
lương thưởng, xuất bán theo chương trình khách hàng truyền thống, xuất hàng
sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, xuất hàng để cho, biếu tặng, xuất hàng
khuyến mãi không kèm theo điều kiện mua hàng, xuất hàng khuyến mãi có kèm
theo điều kiện mua hàng

+ Trường hợp nào sau đây được xem là giao dịch thương mại (bán hàng):
Bán hàng tại kho, bán hàng có vận chuyển, Mua hàng và chuyển bán, Bán hàng
trả góp, Bán hàng thông qua đại lý, trao đổi tương tự, trao đổi không tương tự,
xuất hàng trả lương thưởng, xuất bán theo chương trình khách hàng truyền
thống, xuất hàng sử dụng cho sản xuất, kinh doanh, xuất hàng để cho, biếu tặng,
xuất hàng khuyến mãi không kèm theo điều kiện mua hàng, xuất hàng khuyến
mãi có kèm theo điều kiện mua hàng.

You might also like