You are on page 1of 152

ĐỀ K46 (xem lại ba câu đầu 4, 47, 47*)

Câu 4: Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền
khoản được ghi bên Có là
A. TK 337
B. TK 112
C. TK 014
D. Cả 3 đá p á n đều đú ng
Khi mua cô ng cụ dụ ng cụ nhậ p kho bằ ng nguồ n phí đượ c khấ u trừ , để lạ i nhưng chưa trả
tiền ghi: Nợ 153/ Có 331quỹ phúc lợi
Nợ 3373/ 3663
Có 014 (do mua bằ ng nguồ n phí đượ c khấ u trừ , để lạ i) => Chọ n đá p á n C
Đá p á n A, Sai do khi mua CCDC kết chuyển nguồ n phả i ghi và o bên Nợ TK 337, KHÔ NG PHẢ I
GHI VÀ O BÊ N CÓ
Đá p á n B, Sai, do chưa trả tiền nên khô ng xuấ t hiện TK 112
Đá p á n D, do đá p á n A và B đều sai nên đá p á n D sai
Câu 47: Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí đuợc khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài
khoản được ghi bên Có là:
a. TK 014
b. TK 112
c. TK 331
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn C vì khi mua CCDC chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền rồi thì mới hạch
toán : Nợ 331/ Có tiền, Nợ 3373/có 3663, đồng thời ghi có 014. Do đó
B sai vì có 112 khi chưa thanh toán
A sai vì sẽ hạch toán đồng thời khi trả tiền từ nguồn phí được khấu trừ chứ không phải khi mua
chưa thanh toán
D sai vì C đúng
Câu 47*: Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài
khoản được ghi bên Có là:
a. TK 337
b. TK 112
c. TK 014
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn C vì khi mua CCDC chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền thì sẽ hạch
toán : Nợ 331/ Có tiền, Nợ 3373/có 3663, đồng thời ghi có 014. Do đó
A sai do khi mua CCDC kết chuyển nguồn phải ghi vào bên NỢ 337, KHÔNG phải ghi vào bên
CÓ.
B sai vì có 112 khi chưa thanh toán
D sai vì A và B đều sai

Câu 1: Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ theo những chỉ tiêu nào?
a. giá trị còn lại
b. nguyên giá
c. hao mòn lũy kế
d. cả 3 chỉ tiêu trên
Explain: Chọn D vì theo nguyên tắc xđ gtri TSCĐ (T105) thì KT TSCĐ phải phản ánh
gtri TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá, Giá trị hao mòn/Khấu hao lũy kế và Giá trị
còn lại TSCĐ.
Câu bổ sung: Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 152
c. TK 511
d. As Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì khi xuất kho NVL từ nguồn NSNN ra sử dụng kế toán hạch toán:
Nợ 611/ Có 152.
C sai vì chỉ mới xuất kho còn Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 3661/ Có 511
A sai vì câu C sai.
D sai vì câu B đúng r
Câu 2: Thẻ kho do ai theo dõi?
a. Thủ kho
b. Kế toán
c. Cả 2 nhân viên trên
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn A là vì ở kho, thủ kho sẽ mở thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn
của từng loại, từng thứ HTK.
B sai là vì KT sẽ mở sổ chi tiết để theo dõi.
C, D sai vì đã chọn A đúng
Câu 3: Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua
chịu NLVL, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 331
b. Cả 2 TK đều đúng
c. Một đáp án khác
d. TK 337
Explain: Chuyển TGKB thuộc nguồn phí khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu thì ta có bút
toán: Nợ 331/ Có 112, đồng thời có bút toán kết chuyển: Nợ 3373/ Có 514 nên ta chọn
câu B nên suy ra ta loại câu C.

Câu 4: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để
mua dịch vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 611
c. Một đáp án khác
d. TK 337
Explain: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua
dịch vụ kế toán hạch toán: Nợ 611/ Có 111, đồng thời bút toán kết chuyển Nợ 3371/ Có
511 => C sai vì có B vs D đúng.
Câu 5: Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Có là:
a. TK 511

b. Một đáp án khác

c. Cả 2 TK đều đúng
d. TK 111
Explain: Chọn câu C vì khi mua....đưa ngay vào sd, ghi Nợ 611/ Có 111; đồng thời kết
chuyển Nợ 3371/ Có 511. B sai vì có A và D đúng.
Câu 7: Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo mục lục
NSNN?
a. nguồn vốn kinh doanh
b. nguồn NSNN cấp
c. nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
d. nguồn phí được khấu trừ, để lại
Explain: Chọn A. Vì nguồn vốn kinh doanh thuộc về hoạt động SXKD của đơn vị có
được do đó đơn vị có quyền tự sử dụng và theo dõi.
Loại B, C, D vì Các nguồn này được sử dụng cho hoạt động tại đơn vị do đó cần được
theo dõi sát sao và chặt chẽ hơn.

Câu 8: TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài
khoản được ghi bên CÓ là: xem lại
a. Cả 2 TK đều đúng
b. TK 211
c. TK 511
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 1388, Nợ 214/ Có 211. C sai vì TS đc phát hiện trong thời
gian chờ xử lý nên ko có bút toán đồng thời kết chuyển, 511 xuất hiện khi có quyết định
xử lý. A sai vì C sai. D sai vì có câu B đúng rồi.
Câu 9: Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN
cấp bằng lệnh chi tiền thực chi, tài khoản được ghi bên CÓ là:
a.TK 012
b. TK 366
c. TK 112
d. a,b,c đúng
Explain: Chọn D vì Khi mua chịu CCDC nhập kho ghi Nợ 152/ Có 331, sau đó thanh
toán tiền mua chịu bằng TGNH ghi Nợ 331/ Có 112; Có 012 đồng thời kết chuyển ghi
Nợ 3371/ Có 3661
Câu 10: Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội
dung này thuộc yêu cầu kế toán nào?
a. đầy đủ
b. dễ hiểu
c. kịp thời
d. khách quan
Explain: Chọn B vì trong các yêu cầu của KT đvi HCSN thì mục yêu cầu dễ hiểu: Thông
tin, số liệu kế toán được trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sd.
Những thông tin phức tạp cần được giải trình trong phần thuyết trình.
A sai vì đầy đủ là mọi nghiệp vụ KT, TC phát sinh liên quan đến kỳ KT phải được ghi
chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót.
C sai vì kịp thời là thông tin, số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng
or trước thời hạn quy định, ko được chậm trễ.
D sai vì khách qquan là thông tin, số liệu KT phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế,
ko bị xuyên tạc, bóp méo.
Câu 11: Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí
tiết kiệm hàng năm? Xem lại
a. Quỹ phúc lợi
b. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. Quỹ khen thưởng
d. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Explain: Chọn D là vì chỉ đc trích tại CQNN - đối với CQNN thì số KPTK đã sd cho
các nd theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện hành mà phần còn lại chưa sd hết
thì đc trích lập Quỹ DP ổn định thu nhập mà đề lại đề cập đến ĐVSN ko trích lập =>
chọn D
A, B, C sai vì các quỹ này chỉ được trích tại ĐVSN còn đề là ko trích tại ĐVSN.
Câu 12: Mua NLVL nhập kho trả bằng tiền tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu
trừ, để lại tài khoản được ghi bên CÓ là:
a.TK 014
b. TK 141
c. TK 366
d. Cả ba TK đều đúng
Explain: Chọn D vì mua nlvl... ghi
Câu 13: Trường hợp nào được ghi nhận vào bên CÓ của TK 421? Trang 203sgk
a. Kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV
b. Kết chuyển thặng dư của hoạt động HCSN
c. Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành
chính
d. Tất cả các câu trên
Explain: Chọn D vì khi kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV và Kết
chuyển thặng dư của hoạt động HCSN bút toán ghi là Nợ 911/ Có 421. Còn câu C là ghi
Nợ 43142/ Có 421
Câu 14: “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi
nhận ngay: xem lại
a. chi phí
b. doanh thu
c. dự toán
d. tài sản
Explain: Chọn B vì tạm thu phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận Doanh thu ngay.
A sai vì Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng đủ điều kiện chi tiêu thì sẽ được ghi
nhận vào CHI PHÍ.
C sai vì khi nhận dự toán từ NSNN là đã đủ điều kiện ghi nhận dự toán, mà đề lại nói là
chưa đủ đk nên sai.
D sai vì Tạm thu thuộc về nguồn vốn có TK là 337 nên ko dc ghi nhận là TS.
Câu 15: Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
NỢ là:
a. TK 152
b. Một đáp án khác
c. TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: Chọn A vì ghi Nợ 152/ Có 3661, đồng thời ghi Có 0082 mà đề hỏi bên Nợ nên
là 152. C Sai vì trong chương trình học về đvi hcsn thuế đầu vào ko đc khấu trừ mà tính
thẳng vào nguyên giá. B sai vì đã chọn A. D sai vì như đã giải thích trên thì C đã sai r nên
ko chọn D đc.
Câu 16: Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay
vào sử dụng, tài khoản được ghi bên NỢ là:
a. TK 614
b. Một đáp án khác
c. TK 337
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: CHọn D vì mua nlvl trả = Kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là
đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi
sổ kế toán.

- Khi nhập ngoại tệ vào quỹ tiền mặt hoặc gửi vào TK tại NH, KB thì phải quy đổi ngoại tệ
ra đồng VN theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế
toán.

phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng ghi Nợ 614/ Có 111 đồng thời kết chuyển
Nợ 3373/ Có 514. B sai vì Tk 614 và 337 đều đúng r. Theo như bút toán trên nên A vs C
sai.
Câu 18: TK 1112 phản ánh tiền mặt tại quỹ:
a. theo nguyên tệ
b. theo đồng Việt Nam
c. Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Explain: Chọn C vì theo KT tiền mặt, TK 1112 – Ngoại tệ đều phản ánh theo nguyên tệ
và theo đồng Việt Nam. Cho nên A vs B đều sai mình phải chọn cả 2 chứ ko chọn 1 trong
2 đc và suy ra là D sai luôn vì a và b đều đúng.
Câu 19: Thanh toán nợ phải trả bằng chuyển khoản từ nguồn phí được để lại, tài
khoản được ghi bên NỢ là:
a. Một đáp án khác
b. TK 331
c. Cả hai TK đều đúng
d. TK 337
Explain: Chọn C vì Khi mua chịu thì ghi Nợ 152, 211,.../Có 331 còn khi thanh toán ghi
Nợ 331/ Có 112 nên kết chuyển là Nợ 3373/ Có 3663 => ta có bên Nợ là 331 và 3373.
A sai vì đã chọn C nên ko có đáp án khác
B vs D sai vì ko thể chọn 1 trong 2 đc vì như đã giải thích ở trên.
Câu 20: Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung
c. nhật ký chứng từ
d. nhật ký – sổ cái
Explain: Chọn C vì Tùy theo hình thức KT đơn vị áp dụng, đơn vị phải mở đầy đủ các
số Kt tổng hợp, sổ Kt chi tiết và thực hiện đầy đủ, đúng nội dung, trình tự và pp ghi chép
đối với mẫu sổ kt. Có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại ĐVHCSN: Nhật ký chung,
Nhật ký sổ cái và chứng từ ghi sổ. Nên câu C sai vì ko đc đề cập trong 3 hình thức trên
theo yêu cầu của đề.. Còn A, B, C sai vì theo đề là ko áp dụng.
Câu 21: Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn NSNN, tài khoản
được ghi bên CÓ là:
a. TK 366
b. Cả hai TK đều đúng
c. TK 141
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 152/ Có 141 đồng thời ghi Nợ 3373/ CÓ 3663. D sai vì ko
có đáp án khác vì đã chọn 366 vs 141. A, C sai vì ko thể chọn 1 trong 2 vì nhóm em đã
giải thích như trên.
Câu 22: TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào
a. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 3 tháng
b. Tiền gửi chỉ gửi tại kho bạc nhà nước
c. Tiền gửi có kỳ hạn dưới 1 năm
d. Tiền gửi không kỳ hạn
Explain: Tại C2, TK 112-Tiền gửi ngân hàng, kho bạc- phản ánh số hiện có tình hình
biến động tất cả loại tiền gửi ko kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH, KB. => CHỌN D
A, B, C SAI do nêu sai 1 trong số những nội dung đã trình bày trong yêu cầu hạch toán
đvs TK 112.
Câu 23: Các khoản nào sau đây được hạch toán vào TK 141
Các khoản nào sau đây được ghi vào TK 141
a. Ứng trước cho nhà cung cấp
b. Tạm ứng lương cho nhân viên
c. Tạm ứng cho nhân viên đi công tác
d. Cả a, b, c đúng

Explain: Chọn C vì theo Chương 2, giáo trình T63-64, khoản tạm ứng là khoản tiền do
Thủ trưởng đơn vị giao cho người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó.
TK theo dõi là TK 141, đáp án C khoản tạm ứng cho nhân viên đi công tác, KT ghi Nợ
141/ Có 111,112
A SAI do ứng trước cho nhà cung cấp sẽ ghi vào Nợ 331
B SAI do tạm ứng lương cho nhân viên sẽ ghi vào Nợ 334
D SAI do câu A, B đã sai
Câu 24: Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại nhập quỹ tiền mặt, KT
ghi:
a. Nợ 111/ Có 337, Có 013
b. Nợ 111/ Có 112, Có 014
c. Nợ 111/ Có 337
d. Nợ 111/ Có 112
Explain: Khi rút tiền thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại KT sẽ sd Tk 111, 112 để phản
ánh lượng thay đổi của tiền, sd Tk 014 để theo dõi nguồn phí đc khấu trừ, để lại, KT ghi:
Nợ 111/ CÓ 112, Có 014 => CHỌN B
A SAI do sd sai TK là 013 và 337 vì đây là TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại nên
ko thể phản ánh vào Tk 337 đó là chỉ khi rút dự toán tạm ứng, or rút dự toán từ các nguồn
khác. TK 013 là Tk lệnh chi tiền tạm ứng nhưng đề bài ko đề cập.
C sai tương tự A, ko sd Tk 337
D sai do đề bài là rút TGKB thuộc nguồn phí dc khấu trừ để lại, ngòai bút toán ghi nhận
tăng tiền mặt và giảm tiền gửi NHKB phải phản ánh vào CÓ 014 thể hiện giảm nguồn phí
đc khấu trừ để lại đc rút.
Câu 25: Phát biểu nào sau đây đúng với TK 334
a. Có số dư Có
b. Có số dư Nợ hoặc Có
c. Không có số dư
d. Có số dư Nợ
Explain: Chương 4, yêu cầu hạch toán về Tk 334 có số dư bên Có. Phản ánh các khoản
còn phải trả cho NLĐ. Chọn đáp án A
Vì yêu cầu trên nên các đáp án B, C, D sai.

Cách 2: “Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các
khoản còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có” Sách 143

Câu 27: Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đợn
vị, Kế toán hạch toán
a. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 013
b. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 012
c. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 013
d. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012
Explain: KT TGNH, KB. Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi, KT dùng TK 112,
3371 VÀ TK 012 (lệnh chi tiền thực chi để phản ánh, ghi: Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012 =>
CHỌN D.
A sai vì sd sai Tk 013 là lệnh chi tiền tạm ứng trong khi đề yêu cầu lệnh chi tiền thực chi.
B sai vì NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi ko phản ánh vào 511, vì đây là Tk thu hđ
về bản chất chỉ ghi khi phát sinh cphi tương ứng .
C sai tương tự như đã giải thích ở B, ko sd tk 511.
Câu 28: Mua NLVL nhập kho bằng NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi
bên NỢ là: xem lại tại sao ta lại chọn A
a. TK 337
b. TK 331
c. TK 366
d. Một đáp án khác
Explain: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN chưa trả tiền ta có bút toán:
Nợ 152/ Có 331 => CHỌN D đáp án khác là ghi Nợ 152
⇨ Nên ta loại câu A vì ghi Nợ 337 khi đã trả tiền bút toán ghi là:
⇨ Nợ 331/ Có 111, 112 và kết chuyển chúng Nợ 3371/ Có 3661. Loại B vì theo bút
toán Nợ 152/Có 331 là 331 ghi bên CÓ còn đề hỏi bên Nợ. Loại C vì chỉ có TH
ghi Có 366 là Nợ 3371/ Có 3661 khi đã trả tiền và kết chuyển như đã giải thích ở
câu A.
Câu 29: Rút dự toán chi hoạt động mua TSCĐ hữu hình đưa ngay vào sử dụng, tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 211
b. Một đáp án khác
c. TK 337
d. Cả hai TK đều đúng
Explain: Chọn D vì khi rút dự toán chi mua TSCĐ HH đưa ngay vào sử dụng ghi:
Nợ 211/ Có 111, 112, Có 008 đồng thời bút toán kết chuyển là Nợ 337/ Có 366.
A sai vì thiếu bút toán Nợ 337/ Có 366
B sai vì đáp án D đúng
C sai vì thiếu bút toán ghi Nợ 211/ Có Tiền.
Câu 30: “Mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách”. Nội dung này
thuộc về phương pháp quản lý tài chính nào?
a. Thu đủ, chi đủ
b. Thu, chi chênh lệch
c. Khoán trọn gói
d. Quản lý theo định mức
Chọ n A vì theo pp thu đủ , chi đủ : mọ i khoả n thu củ a đơn vị đượ c nộ p hết và o NS, nhà nướ c
sẽ cấ p kinh phí cho đơn vị chi tiêu.
B Sai vì vớ i thu chi chênh lệch mọ i khoả n thu củ a đơn vị đượ c giữ lạ i tạ i đơn vị để chi tiêu,
nếu thiếu nhà nướ c sẽ cấ p phầ n chênh lệch bị thiếu
C Sai vì theo PP khoá n chọ n gó i thì vớ i CQNN nhà nướ c thự c hiện khoá n hà nh chính, vớ i ĐV
HCSN nhà nướ c thự c hiện cơ chế tự chủ tà i chính.
D Sai vì cá c đơn vị thự c hiện phương phá p nà y phả i thự c hiện lậ p dự toá n cho cá c khoả n chi
và thự c hiện chi theo đú ng dự toá n.
Câu 31: Tiền đang chuyển được hiểu là:
a. tiền mặt đang được chuyển vào tiền gửi của đơn vị (*)
b. (*) và (**) đúng
c. tiền gửi của đơn vị đang được chuyển đi để thanh toán (**)
d. (*) và (**) sai
Giải thích: Chọn B vì theo giáo trình KT HCSN về khái niệm tiền đang chuyển là lượng
tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh
toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền.
A, C sai vì như giải thích trên thì ko thể chọn 1 trong 2.
Loại D vì theo trích dẫn đáp án (*) vs (**) đúng
Câu 32: Cuối kỳ, khi số chi từ kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm tứng
chưa được duyệt quyết toán, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ và bên
Có của TK 0132 như sau:
a. Ghi âm Có TK 0132, Ghi dương Có TK 0131
b. Ghi âm Nợ TK 0132, Ghi dương Nợ TK 0131
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích: Chọn C vì Cuối kỳ KT năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê
duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang năm trước để chờ
duyệt quyết toán ghi: Nợ TK 0132 (ghi âm) đồng thời Nợ TK 0131 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang năm trước để chờ
duyệt quyết toán ghi: Có TK 0132 (ghi âm); Có TK 0131 (ghi dương)
⇨ A, B, sai. D cũng sai vì như giải thích trên là A và B đều đúng.
Câu 33: Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, các tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 337
c. Một đáp án khác
d. TK 511
Giải thích: Chọn B vì thu phí, lệ phí bằng tiền mặt ghi Nợ 111/ Có 337
Loại D vì khi chi tiền thì mới được phép ghi bút toán kết chuyển Nợ 337/ Có 511
Loại A vì D sai
Loại C vì B đúng.
Câu 44: TK 112 được dùng để theo dõi đối tượng nào sau đây>
a. ngoại tệ (**)
b. tiền Việt Nam (*)
c. vàng, bạc, kim khí quý
d. cả (*) và (**)
Giải thích: Kế toán HCSN đối với TK 112 – Tiền gửi NH, KB: phản ánh số hiện có, tình
hình biến động tất cả các loại tiền gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH, KN. TK này
có 2 TK cấp 2:
- TK 1121 – Tiền Việt Nam
- TK 1122 – Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam)
Loại A, B vì ko thể chọn 1 trong 2
Loại C vì Tk 112 ko đc dùng để theo dõi vàng, bạc, kim khí quý.
Câu 45: Trích lập các quỹ từ thặng dư các hoạt động, KT phản ánh:
a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 431
b. Nợ TK 421/ Có TK 431
c. Nợ TK 431/ Có TK 421
d. Nợ TK 431/ Có TK 111,112
Giải thích: Chọn B vì khi trích lập quỹ thì sẽ làm cho quỹ tăng lên là Có 431 và Lợi
nhuận giảm là Nợ 421
A sai vì bút toán này được dùng khi quỹ tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng, hỗ
trợ, đóng góp.
C sai vì bút toán này được dùng vào việc kết chuyển cuối năm.
D sai vì bút toán này được dùng khi chi tiêu các quỹ
Câu 46: Thông tin làm cơ sở để hợp nhất báo cáo tài chính của đơn vị cấp trên
a. thông tin báo cáo đặc thù
b. thông tin báo cáo tài chính
c. thông tin báo cáo quyết toán NSNN
d. cả 3 đáp án
Giải thích: Chọn B vì theo tổ chức hệ thống báo cáo tài chính, thông tin BCTC của đơn
vị HCSN là thông tin cơ sở để hợp nhất BCTC của đơn vị cấp trên.
A sai vì thông tin báo cáo đặc thù không được đề cập đến mục tổ chức hệ thống BCTC,
BCQT trong giáo trình KT HCSN (cân nhắc khi trl vì chưa tìm ra câu giải thích)
C sai vì thông tin trên BCQT là căn cứ quan trọng giúp CQNN, đơn vị cấp trên và lãnh
đạo đơn vị kiểm tra đánh giá, giám sát và điều hành hoạt động tài chính, ngân sách của
đơn vị.

ĐỀ MINH HỌA CÔ QUỲNH


Kế toán Tiền
Câu 1: Chế độ kế toán hành chính sự nghiệp quy định bao nhiêu mẫu chứng từ có
mẫu thống nhất?
Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
Explain: Chọn B 4 mẫu bao gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
và biên lai thu tiền.
Câu 2: Tiền mặt trong đơn vị hành chính sự nghiệp được theo dõi bởi những nhân
viên nào?
a. Thủ quỹ
b. Kế toán tiền
c. Cả 2 nhân viên trên
d. Một nhân viên khác.
Explain: Chọn C vì Thủ quỹ dùng sổ quỹ để theo dõi tiền mặt, còn KT Tiền dùng số KT
tiền mặt 111 để theo dõi tiền mặt.
A, B sai vì ko thể chọn 1 trong 2 như đã giải thích trên
D sai vì có C đúng r
Câu 3: Tiền mặt sẽ được kiểm kê định kỳ vào khi nào?
a. Cuối ngày
b. Cuối tháng
c. Cuối quý
d. Cuối năm
Explain: Chọn A là do tiền mặt là 1 loại TS luân chuyển nhanh dễ mất mát do đó phải
kiểm tra thường xuyên hơn. B,C,D sai là nếu để tận cuối tháng, cuối quý, cuối năm rất là
lâu, đồng thời lỡ đâu có mất mát, thất thoát khó mà có thể truy xét, truy vết lại.
Câu 4: Phát biểu nào không đúng đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị
HCSN? Thường xuất hiện trong ngân hàng đề thi
a. Phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau
b. Người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
c. Kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công
việc
d. Thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư
thường xuyên nhận tạm ứng.
Explain: Chọn C vì người nhận tạm ứng mới lập bảng thanh toán tạm ứng khi người
nhận tạm ứng hoàn thành công việc chứ không phải là kế toán lập.
A, B, D sai vì trong mục đề cập đến TK Tạm ứng thì Người nhận tạm ứng phải là cán bộ,
viên chức, NLĐ trong đơn vị. ĐỐi với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng
vật tư, cán bộ hành chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng đơn
vị chỉ định tên cụ thể. Đồng thời, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm
ứng kỳ sau. (Trang 67-68)
Câu 5: Mua một tài sản qua lắp đặt chạy thử kế toán ghi
a. Giá mua ghi vào Nợ 211 và chi phí lắp đặt vào Nợ 241
b. Giá mua và cp lắp đặt ghi vào Nợ 211
c. Giá mua và cp lắp đặt đưa vào Nợ 241 sau đó kết chuyển vào 211
d. Một trong 3 đáp án trên
Explain: Chọn C vì khi ghi nhận tăng TSCĐ 211 khi TS đang ở trạng thái sẵn sàng sử
dụng nên việc mua lắp đặt ko đc ghi vào bên NỢ => Loại A và B luôn

Kế toán HTK
Câu 1: Hạch toán chi tiết hàng tồn kho phải được thực hiện ở:
a. Kho
b. Phòng kế toán
c. Cả 2 bộ phận trên
d. Một đáp án khác
Explain: Chọn C vì Ở kho, Thủ kho mở sổ kho để theo dõi số lượng nhập, xuất, tồn của
từng loại HTK. Còn ở phòng KT, Kế toán mở sổ chi tiết để theo dõi số lượng và giá trị
nhập, xuất, tồn của từng loại HTK. D sai vì cả 2 bp đó đều đúng. A sai vì B cũng đúng.
Câu 2: Giá thực tế NLVL xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp:
a. Nhập trước xuất trước
b. Nhập sau xuất sau
c. Thực tế đích danh
d. Bình quân gia quyền
Explain: Chọn C vì Giá thực tế xuất kho được xác định dựa vào 1 trong 3 pp sau: bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ, thực tế đích danh, nhập trước xuất trước.
Nên A, C, D đều sai. T73
Câu 3: Giá trị NLVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong
năm, cuối năm xử lý kết chuyển phần kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu sang trở
thành.
a. Khoản chi tương ứng
b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng
d. Khoản phải thu tương ứng
Explain: Chọn B vì ghi Nợ 3661/ Có 511.
C sai vì vì Kinh phí nhận trước chưa ghi thu bản chất là khoản phải trả rồi đến cuối kỳ
phải chuyển sang phải thu ko chuyển sang phải trả nữa.
A và D sai vì Kinh phí nhận trước chưa ghi thu là khoản sd bên Có nên khi chuyển, phải
chuyển sang bên Có mà A vs D là khoản sd bên NỢ.

Câu hỏi bổ sung của lớp khác


Câ u 21: Chế độ kế toá n HCSN hướ ng dẫ n về nhữ ng nộ i dung nà o?
A. Danh mụ c biểu mẫ u và phương phá p lậ p, trình bà y BC
B. Tấ t cả đều đú ng
C. Danh mụ c biểu mẫ u và phương phá p lậ p chứ ng từ bắ t buộ c
D. Danh mụ c hệ thố ng tà i khoả n và phương phá p hạ ch toá n tài khoả n

Trả lờ i: Theo Thông tư 107/2017/TT-BTC hướng dẫn chế độ kế toán hành chính, sự nghiệp,
có quy định cụ thể về các vấn đề:
Danh mục biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán bắt buộc;
Danh mục hệ thống tài khoản và phương pháp hạch toán tài khoản kế toán;
Danh mục mẫu sổ và phương pháp lập sổ kế toán;
Danh mục mẫu báo cáo và phương pháp lập và trình bày báo cáo tài chính, báo cáo quyết
toán ngân sách của các đơn vị theo quy định.

Câ u 22: Nguồ n kinh phí chiếm tỷ trọ ng đá ng kể trong kinh phí hoạ t độ ng củ a cơ quan NN
A. Thu từ sả n xuấ t kinh doanh
B. Viện trợ , vay nợ
C. Ngâ n sách NN
D. Thu phí, lệ phí
Trong chương 1: Phầ n 1 Cơ quan nhà nướ c _trang 14 có đề cậ p đến: CQNN hoạ t độ ng chủ yếu bằ ng
nguồ n kinh phí NSNN cấ p. Bên cạ nh kinh phí NSNNS, dơn vị cò n thu phí, lệ phí trong quá trình quả n
lý và cung cấ p dịch vụ hà nh chính cô ng. 🡪 A đú ng,
Câ u 24: Bộ bá o cá o quyết toá n kinh phí hoạ t độ ng củ a đơn vị HCSN bao gồ m nhữ ng bá o cá o nà o
A. Bá o cá o thự c hiện xử lý kiến nghị kiểm toá n, thanh tra tà i chính
B. Tấ t cả đều đú ng
C. Thuyết minh bá o cá o quyết toá n
D. Bá o cá o quyết toá n kinh phí hoạ t độ ng
Theo thô ng tư 107 danh mụ c bá o cá o quyết toá n kinh phí hoạ t độ ng gồ m 5 mẫ u bá o cá o
- Bá o cá o quyết toá n kinh phí hoạ t độ ng
- Bá o cá o chi tiết từ nguồ n NSNN và nguồ n phí đượ c khấu trừ , để lạ i
- Bá o cá o chi tiết kinh phí chương trình, dự á n
- Bá o cá o thự c hiện xử lý kiến nghị củ a kiểm toá n, thanh tra, tài chính
- Thuyết minh bá o cá o quyết toá n
Câ u 25: Bá o cá o quyết toá n NSNN sẽ phả i nộ p đến 2 cơ quan chính là
A. Kho bạc nhà nướ c-Cơ quan tà i chính
B. Cơ quan thố ng kê-Cơ quan tà i chính
C. Cơ quan cấ p trên – Kho bạ c nhà nướ c
D. Cơ quan cấ p trên – Cơ quan tà i chính
Trong chương 1 _Trang 24: Có đề cậ p đơn vị hà nh chính, sự nghiệp phả i nộ p bá o cá o quyết toá m
cho đơn vị cấ p trên hoặc cơ quan tà i chính cù ng cấ p ( trong trườ ng hợ p khô ng có đơn vị dự toá n cấ p
trên)
Cau 26: “mọ i khoả n thu củ a đơn vị đượ c nộ p và o ngâ n sách”. Nộ i dung nà y thuộ c về phương phá p:
A. Khoá n trọ n gó i
B. Thu đủ , chi đủ
C. Thu, chi chênh lệch
D. Quả n lý theo định mứ c
B. Đú ng vì theo pp thu đủ , chi đủ : mọ i khoả n thu củ a đơn vị đượ c nộ p hết và o NS, nhà nướ c sẽ cấ p
kinh phí cho đơn vị chi tiêu.
A. Sai vì theo PP khoá n chọ n gó i thì vớ i CQNN nhà nướ c thự c hiện khoá n hà nh chính, vớ i ĐV HCSN
nhà nướ c thự c hiện cơ chế tự chủ tài chính.
C. Sai vì vớ i thu chi chênh lệch mọ i khoả n thu củ a đơn vị đượ c giữ lạ i tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu
nhà nướ c sẽ cấ p phầ n chênh lệch bị thiếu
d. Sai vì cá c đơn vị thự c hiện phương phá p nà y phải thự c hiện lậ p dự toá n cho các khoả n chi và thự c
hiện chi theo đú ng dự toá n.
Câ u 27: phương phá p quả n lý tà i chính nà o giú p cá c đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu – chi?
A. PP thu chi chênh lệch
B. PP thu đủ chi đủ
C. PP quả n lý theo định mứ c
D. PP khoá n trọ n gó i
Câ u 28: Chế độ kế toá n HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứ ng từ bắ t buộ c?
A. 3
B. 4
C. 6
D. 5
-Theo quyết định số 19/2006 QĐ-BTC quy định có 4 loại chứ ng từ bắ t buộ c á p dụ ng thố ng nhấ t, bao
gồ m: Phiếu thu, phiếu chi, giấ y đề nghị thanh toá n tạm ứ ng và biên lai thu tiền
Câ u 29: Đơn vị HCSN nhậ n và phâ n bổ dự toá n như thế nà o?
A. Phâ n bổ dự toá n chi bả n thâ n đơn vị
B. Nhậ n dự toá n từ chính phủ hoặc UBND
C. Tấ t cả đều đú ng
D. Phâ n bỏ dự toá n cho đơn vị cấ p dướ i
Theo sơ đồ phâ n bổ dự toá n cá c cấ p chương 1_trang 17 theo chiều dọ c Đơn vị dự toá n cấ p 1 sẽ nhậ n
dự toá n từ Thủ trưở ng chính phủ hoặ c UBND các cấ p 🡪 B đú ng. Sau đó , đơn vị dự toá n cấ p 1 sẽ phâ n
bổ dự toá n cho bả n thâ n đơn vị và cho đơn vị cấ p dướ i là đơn vị dự toá n cấ p cơ sở .
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:
0.  bảo quản cẩn thận
a.  lưu trữ theo số
b.  cả a và b đúng
c.  cả a và b sai
→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản cẩn
thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo sổ lên Hệ thống
tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.
Câ u 16: Có mấ y hình thứ c kế toá n thủ cô ng đượ c á p dụ ng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:
→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký
chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử
dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
Câ u 17: Hình thứ c kế toá n thườ ng đượ c á p dụ ng cho đơn vị có quy mô nhỏ :
a. Nhậ t ký sổ cái
b. Chứ ng từ ghi sổ
c. Cả a và b đú ng
d. Cả a và b sai
→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn vị có
quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình tự với
chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng chứng từ để ghi
sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại
Câ u 18: Tính nhấ t quá n trong kế toá n thườ ng không đề cậ p đến nộ i dung:
a. Chính sách kế toá n
b. Phương phá p kế toá n
c. Chứ ng từ kế toá n
d. Khô ng phả i 3 câu trên
→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó không
thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.
Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt động
ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.
Câ u 19: Bá o cá o quyết toá n NSNN cầ n đượ c trình bà y chi tiết theo:
a. từ ng loạ i hoạ t độ ng
b. đố i tượ ng ngâ n sá ch
c. mụ c lụ c NSNN
d. tấ t cả đều đú ng
Giải thích:
→ Theo thô ng tư 107, Bá o cá o quyết toá n ngâ n sá ch nhà nướ c dù ng để tổng hợp tình hình tiếp
nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nướ c củ a đơn vị hà nh chính, sự nghiệp, đượ c
trình bày chi tiết theo MLNSNN để cung cấ p cho cơ quan cấ p trên, cơ quan tài chính và cơ quan có
thẩm quyền khá c.
Câ u 20: Đố i tượ ng kế toá n củ a ĐVHCSN nà o cơ bả n khác so vớ i trong DN?
a. khấ u hao và hao mò n
b. nguồ n kinh phí
c. hà ng tồ n kho
d. đầ u tư tà i chính
→ (trang 18/mụ c 1.3) Đố i tượ ng kế toá n ĐVHCSN bao gồ m nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh
phí và các quỹ,..
Đố i tượ ng kế toá n doanh nghiệp khô ng bao gồ m nguồ n kinh phí mà bao gồ m nguồn vốn chủ sở
hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,..

Câ u 21: Cơ quan nà o sẽ tiến hà nh cấ p phá t kinh phí hoạ t độ ng?


a. cơ quan quả n lý cấ p trên
b. ủ y ban nhâ n dâ n tỉnh, thà nh
c. cơ quan tà i chính các cấ p
d. kho bạ c nhà nướ c
Giải thích:
→ (trang 16/mụ c 1.2.) Hoạ t độ ng tài chính củ a đơn vị HCSN phả i chấ p hà nh theo dự toá n thu-chi
đượ c cấ p có thẩ m quyền giao. Dự a trên dự toá n thu-chi do đơn vị lậ p và đượ c cơ quan cấ p trên
duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu các

Câ u 22: Đơn vị dự toá n cấ p cơ sở quyết toá n tình hình dù ng kinh phí đố i vớ i:


a. cấ p có thẩm quyền
b. cơ quan cấ p trên
c. kho bạ c nhà nướ c
d. ủ y ban nhâ n dâ n cù ng cấ p
Giải thích:
→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán cấp 1
hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán tại đơn vị và
quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúngđơn vị.

Phương pháp quản lý tài chính nào dưới đây thường được áp dụng cho đơn vị
HCSN có nguồn thu lớn? chắc chắn đúng – Trang 18
0. phương pháp quản lý theo định mức
a. phương pháp khoán trọn gói
b. phương pháp thu chi chênh lệch
c. phương pháp thu đủ, chi đủ

Câ u 2: Để đá p ứ ng nhu cầ u thô ng tin phụ c vụ cho quả n lý, kế toá n đơn vị HCSN có thể:
A. Mở thêm các tà i khoả n chi tiết cho nhữ ng tài khoả n đã quy định (*)
B. Cả (*) và (**) Sai
C. Cả (*) và (**) đú ng
D. Mở thêm các tà i khoả n ngang cấ p vớ i cá c tài khoả n đã đượ c quy định (**)
( KT đơn vị HCSN có thể mở thêm các tà i khoả n chi tiết cho nhữ ng tài khoả n đã quy định để quả n lý
các hoạ t độ ng cụ thể, riêng biệt.
Khô ng đượ c mở cá c tài khoả ng ngang cấ p vớ i các tà i khoả n đã quy định vì các tà i khoả n nà y thuộ c
hệ thố ng tà i khoả n kết toá n ĐVHCSN do Bộ tài chính cấ p để phụ c vụ nhu cầ u quả n lý, đá nh giá việc
chi tiêu củ a các đơn vị nên cầ n sự đồ ng nhấ t)
Câ u 3: Kế toá n HCSN muố n tă ng cườ ng tính minh bạ ch thì cầ n phả i thự c hiện yêu cầ u kế toá n nà o?
A. Có thể so sá nh
B. Cô ng khai
C. Khách quan
D. Trung thự c
Chọ n D vì theo Yêu cầu củ a kế toá n đv HCSN: Cô ng khai: Để tă ng cườ ng trá ch nhiệm giải trình, đả m
bả o tính minh bạch trong khu vự c cô ng
Có thể so sá nh: giú p ngườ i đọ c phâ n tích đá nh giá và ra quyết định dự a trên sự so sá nh. Thô ng tin
KT giữ a dự toá n và thự c tế, giữ a cá c kỳ trong cù ng mộ t đơn vị HCSN, giữ a cá c đơn vị HCSN khác
nhau, giữ a đơn vị HCSN vớ i KBNN chỉ có thể so sá nh đượ c nếu chú ng đượ c trình bà y nhấ t quá n.
Khách quan: Đú ng thự c tế, khô ng xuyên tạc, bó p méo
Trung thự c: Khách quan và đú ng vớ i thự c tế, hiện trạ ng, bả n chấ t nộ i dung và giá trị củ a nghiệp vụ
kinh tế phá t sinh.
CHƯƠNG 1:
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh
c. UBND tỉnh
d. a hoặc b hoặc c
Giải thích: Cả 3 đáp án trên đều đúng vì theo sơ đồ dự toán các cấp, thì đơn vị dự toán
cấp 1 sẽ nhận dự toán thu - chi NSNN từ “Thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các
cấp” UBNN các cấp

câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
b. Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội
d. Doanh nghiệp nhà nước

→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận,
nguồn kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN.
Còn doanh nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ
hoặc có cổ phần, vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công
ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.

câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp
b. Thu sự nghiệp
c. Viện trợ, tài trợ
d. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích: do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN, a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt
động chủ yếu bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại,
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
câu 4: Khoản nào không thuộc đối tượng kế toán của đơn vị HCSN?
a. Nhà riêng của công chức, viên chức
b. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác
c. Xe của đơn vị
d. d. a và c đúng
Giải thích: Đáp án a do theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của
cá nhân với giao dịch của đơn vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế
toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm
các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị kế toán.

Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.

Vì C sai nên loại câu D.

Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không
phải là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.

Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002


Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:
0.  Cơ sở dồn tích
a.  Cơ sở tiền mặt
b.  Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích
c.  a, b, c sai
câu 5:Yêu cầu “Kế toán theo mục lục ngân sách nhà nước (MLNSNN)” được áp dụng
cho hoạt động nào
a. SXKD
b. HCSN
c. Chương trình, dự án
d. b và c đúng

Giải thích: Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh
phí do NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo
cáo chi tiết kinh phí chương trình, dự án.
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân
sách nhà nước.

Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước
và các tổ chức, đơn vị có liên quan.

Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.

Còn câu A: SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN.

Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
0.  Là chứng từ bắt buộc
a.  Là chứng từ hướng dẫn.
b.  Không được thay đổi mẫu biểu
c.  a và c đúng

*câu 6: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:


a. Các TK từ loại 1 đến loại 4
b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9
d. Các loại TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích: Theo chế độ KTHCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh
thu, chi phí cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để
xác định thặng dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. =>
loại đáp án c và d. Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp
nhận và sử dụng kinh phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có
số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và chọn đáp án B.
câu 7: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN gồm:
a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung
c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức
kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng
từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế
toán.

câu 8: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:


a. Cấp chính quyền
b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành
d. Cấp quản trị

Giải thích: Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy
ban nhân dân ở cấp địa phương.Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp
chính quyền, được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền,
Cấp 1, Cấp trung gian, Cấp cơ sở.

Câu 9*: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:
0.  Kế toán tổng hợp và chi tiết
a.  Kế toán tài chính và quản trị
b.  a và b đúng
c.  a và b sai
GT: Chọn C vì Kế toán tổng hợp sd TK cấp 1 để xử lý thông tin tổng hợp còn KT chi tiết
sd cho tk cấp con để chi tiết hóa thông tin. KTTC tạo ra thông tin tài chính bên ngoài còn
KTQTRi cung cấp thông tin cho người quản lý bên trong. Nên a, b đúng. D sai vì a, b
đúng rồi.

câu 9: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a. thu đủ chi đủ
b. quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch
d. khoán trọn gói

→Giải thích: Câu b: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.

Câu a: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn vị
để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không
có thu hoặc nguồn thu ít.

Câu c: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn

Câu d: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói
đó → khó quản lý

câu 10: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền
với tính chất nào:
a. Nhất quán
b. đầy đủ
c. thích hợp
d. phân tích
Giải thích: Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng:
Thông tin, số liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa
các đơn vị HCSN hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được
trình bày nhất quán.
câu 11: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến
a. Sai sót thông tin
b. Điều chỉnh thông tin
c. Gian lận thông tin
d. tất cả đều đúng
Giải thích: Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng
yếu nói rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc
thông tin đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết
định của người sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thông tin hoặc các sai sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.

câu 12: Đối tượng kế toán của đơn vị HCSN nào cơ bản khác với doanh nghiệp
a. Khấu hao và hao mòn
b. nguồn kinh phí
c. hàng tồn kho
d. đầu tư tài chính
Giải thích: Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn kinh phí
và các quỹ,..
Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm
nguồn vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
~Hết chương 1~

CHƯƠNG 2:
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam (*)
b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ
c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ (**)
d. (*) và (**)
→ Chọn D là vì Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị
tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng
Việt Nam để ghi sổ kế toán. (Trang 37)

→ Loại câu B là vì ko thể giữ nguyên đvi tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ do ko tổng hợp số
liệu đc.

Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?

A. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi


B. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
C. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả đều đúng

→ TK 112: Tiền gửi NH,KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền
gửi không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,

C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.

D sai vì chỉ có câu B đúng

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo
hình thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?

A. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng
B. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác
C. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
D. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính và
chi phí tài chính
-> Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4:Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận
tiền, tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận
phải kế toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối
với các bên tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được
hạch toán là các khoản nợ phải thu khác. -> A,b,C sai

Câu d đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.

Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được
kế toán ghi :

A. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515


B. Nợ TK 1381 / Có TK 515
C. Nợ TK 121 / Có TK 515
D. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ
ghi nhận phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh
thu tài chính → Có 515.

A. sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112

Câu C: Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu
tư góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới.

D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK 3383
(phải trả khác).

Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với
giá trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:

a. TK 531 hoặc TK 632


b. TK 515 hoặc TK 615

c. TK 711 hoặc TK 811

d. Tất cả đều sai

→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống
bán TS → ghi nhận lãi/lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt
động không thường xuyên → ghi nhận vào 711/ 811.

Câu A ta có TK 531 là tk Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, 632 là GVBH như
đã giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hđ góp vốn là hoạt động
không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

Tương tự với câu b là DT, CP tài chính.

Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

1. 2.000.000đ
2. 2.010.000đ
3. 2.200.000đ
4. 2.210.000đ

→ Chọn đáp án D. Vì nhập kho NVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ
ghi tăng TK 152 theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua
đã bao gồm thuế 2tr + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 thì sẽ ra được là
2.210.000

Câu A sai vì: kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2tr, thiếu thuế và cpvch

Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT 200.000, thiếu thuế

Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000.
Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với
số lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù
hợp với số lượng thực tế kiểm kê?

1. Đúng
2. Sai

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải
đối chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát
hiện chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ
trách kế toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.

Câu 9: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:

1. Nợ TK 632 / Có TK 156
2. Nợ TK 531 / Có TK 156
3. Nợ TK 511 / Có TK 156
4. Nợ TK 661 / Có TK 156

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá
vốn hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa
bán ra của DN.

Loại Câu b, c vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu (bên Có),
nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

Loại Câu d vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự
nghiệp của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)

Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ
xử lý.

Câu 10: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối
năm kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

1. Khoản chi tương ứng


2. Khoản thu tương ứng
3. Khoản phải trả tương ứng
4. Khoản phải thu tương ứng

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các Tk doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cu, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí
hoạt động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân
đang chờ xử lý.

Câu 11: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị
có quỹ phản ánh:

1. Nợ TK 136/ Có TK 431
2. Nợ TK 136/ Có TK 421
3. Nợ TK 431/ Có TK 336
4. Nợ TK 336/ Có TK 431

→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp -> Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị
cấp dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên
Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản
cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định

Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ

Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn
vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

Câu 12: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân,
chờ xử lý, phải theo dõi như là:

1. Khoản thu nhập khác


2. Khoản doanh thu nhận trước
3. Khoản phải trả khác
4. Khoản tạm thu khác

→ Theo thông tư 107, TK 152 - NL, VL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp
nguyên liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý
ghi tăng khoản phải trả khác (Có TK 3388).

→ Vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng tin
cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Tạm thu là nhận ngân sách từ nhà nước mà tạm thời chưa cung cấp dịch vụ nên
treo vào tạm thu → ko liên quan tới giả thiết.

Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả
nội bộ

Câu 13: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên
Có của tài khoản nào?
1. 136
2. 336
3. 138
4. 338

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì
đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ 431/Có 336

→ A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được
các khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của
cùng một đối tượng.

→ C, D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ NB

Câu 14: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?

1. trả hộ các đơn vị nội bộ


2. thu các khoản đã trả hộ
3. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ
4. tất cả đều sai

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ (câu b)

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng. (câu c)

Còn “trả hộ các đơn vị nội bộ” (câu a) được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu
nội bộ (Tk 136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ.

Câu 15: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh”
sẽ hạch toán như thế nào?
1. Nợ TK 611/ Có TK 111
2. Nợ TK 154/ Có TK 111
3. Nợ TK 152/ Có TK 111
4. Nợ TK 642/ Có TK 111

→Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKDDV thực tế
phát sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động
kinh doanh ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642

TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và
không thường xuyên của đơn vị → HCSN

Loại b, c vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn
vào chi phí chứ không vào tk HTK.

Câu 16: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ

1. tiền gửi NH, KB


2. tiền mặt
3. a và b đúng
4. a và b sai

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi
NH, KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa
hoàn thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang
chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB
và tiền mặt.

Câu 17: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh

1. Các khoản đầu tư ngắn hạn


2. các khoản đầu tư dài hạn
3. các khoản TGNH có kỳ hạn
4. tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư
tài chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không
phải do ngân sách cấp.

Câu 18: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?

1. 3381
2. 3388
3. 1381
4. 1388

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL,
VL của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ 152/Có 3388.

Tài khoản 3381- Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc chi trả hộ
cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài khoa
học...).

Tài khoản 1381- Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng đơn vị chưa
thu được tiền.

Tài khoản 1388- Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác

Câu 19: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản
ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn
tồn kho.

Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 20: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

1. 3372
2. 3371
3. 36621
4. 36622

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ,
biếu tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ 152 / Có 36622. Tài khoản 36622 nhằm phản
ánh giá trị nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn
tồn kho.

Câu C sai do phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

Câu A,B sai vì 3372, 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền

Câu 21: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ
quỹ sẽ không hạch toán?

1. bên Nợ TK Phải thu nội bộ


2. bên Có TK Phải trả nội bộ
3. bên Có TK các Quỹ - Đúng
4. bên Nợ TK các Quỹ

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải
nộp, đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Pthu NB / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.

Câu 22: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
1. Bên nợ TK phải thu khác.
2. Bên có TK phải thu khác.
3. bên nợ chi phí hoạt động.
4. bên Có TK Thu hoạt động.

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi
phí hoạt động. → A đúng và B, C sai.

Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi ->
không thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

CHƯƠNG 3:
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:

1. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ


2. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 10.000.000đ
3. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ
4. a,b,c đều sai.

→ Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu chuẩn
nhận biết tài sản cố định được ghi nhận thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:

- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;

- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.

Câu 2: “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin
này có thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

a) Tính chất, đặc điểm tài sản


b) Nguồn gốc hình thành tài sản

c) Mục đích sử dụng tài sản

d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức
tính chất, đặc điểm tài sản.

“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác
định nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê
duyệt)

“Để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?

a) TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN

b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh

c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ

d) b và c

→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu
hao: hình thành từ nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.

Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?

a) Cuối mỗi năm tài chính

b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu

d) Tất cả đều đúng


→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi
có quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b. Cơ quan có thẩm quyền ở đây
thông thường là cơ quan cấp trên như Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân
dân ở cấp địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu. Thủ trưởng ko đủ
thẩm quyền để tự ra quyết định => loại c. Loại a vì việc đánh giá có thể diễn ra bất cứ
lúc nào trong năm khi có yêu cầu chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính như mô
hình ĐGL mà VN thì áp dụng mô hình giá gốc.

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

a) Cuối mỗi ngày

b) Cuối mỗi tháng

c) Cuối mỗi quý

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối
mỗi năm vì TSCĐ có khả năng thất thoát thấp.

A sai vì cuối mỗi ngày là dành cho việc kiểm kê tiền

B và C sai vì cuối mỗi tháng, quý là dành cho việc kiểm kê HTK

Câu 6: Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là
44.000.000đ, trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là
2.000.000đ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này là:

a) 42.000.000đ

b) 44.000.000đ

c) 50.000.000đ

d) 46.000.000đ
Đáp án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách : giá mua + thuế GTGT ko đc khấu
trừ + CP trước khi sử dụng= 44+2=46tr

→ Câu a sai vì đã không tính thuể GTGT 4 triệu vào

Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr

Câu C sai vì 44 triệu đã bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư.

Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi
tăng TSCĐ, kế toán còn phản ánh:

a) Có TK 014

b) Nợ TK 3373/Có TK 36631

c) Nợ TK 3373/Có TK 3664

d) a và b đúng

→ A và B đúng: Cách 1: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã
có chi tiêu thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở
trạng thái tiền nên ghi nợ tk 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào có
36631.

Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản
ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong
quá trình XDCB dở dang.

Cách 2: Trong Chương 3, KT TSCĐ thì khi TSCĐ dc mua từ nguồn phí đc khấu trừ để
lại kế toán ghi: Nợ 211/ Có 111, 112
Có 014 (do tùy TH chi tiền or chuyển khoản mà này dc mua bằng nguồn phí đc khấu trừ
để lại nên ghi CÓ 014)
Đồng thời, cuối kỳ kết chuyển Nợ 3373/ Có 3363
Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản
ánh kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong
quá trình XDCB dở dang.

Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:

a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211

c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211

d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán
doanh nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

A. Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ

B. Thanh lý tscđ thì phần gtri còn lại đc xem là chi phí chứ k phải khoản phải thu

D. Tly tscđ thì phần gtri còn lại đưa và chi phí khác, tk 632 chỉ ghi nhận giá vốn hàng
hóa dịch vụ ,... ko liên quan việc thanh lý tscđ

Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?

1. Tài sản thuê hoạt động


2. Tài sản nhận giữ hộ
3. Tài sản đã tính đủ HM/KH
4. Tất cả đều đúng

→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị
nhà nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài
sản cố định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà
nước, tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử
dụng được đều không phải tính hao mòn/ khấu hao.

Cách 2: Theo yêu cầu quản lý về đối tượng tính hao mòn/ khấu hao: Tất cả TSCĐ hiện
có tại đơn vị HCSN đều phải đc tính hao mòn/ khấu hao, ngoại trừ: T118 giáo trình

TSCĐ là quyền sử dụng đất, TSCĐ đặc thù; TSCĐ đang thuê sd, tài sản cố định bảo
quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu
hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều không phải tính hao mòn/ khấu hao,
TSCĐ chưa tính hết hao mòn hoặc chưa khấu hao hết giá trị nhưng đã hỏng ko tiếp tục
sd đc.

Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua
sắm, lắp đặt, chạy thử trên TK nào?

1. TK 211
2. TK 241
3. TK 242
4. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử
mới sử dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK
241(2411)

TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của đơn vị
theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)
TK 242 dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể tính
toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo – sd trong TH phân bổ TS trong nhiều kỳ

TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ
giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN
được theo dõi riêng như:
1. Khoản nhận trước chưa ghi thu (366)
2. Doanh thu khác
3. Chi phí khác
4. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng
trên TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM
đã trích trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương
ứng với số KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu
hao/hao mòn lũy kế chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

Loại b,c vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay
chi phí trong kỳ

Loại câu d vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:
1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43142/ Có TK 43141
4. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)
→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động
HCSN – Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ –
Nợ 43142. → câu D đúng.

Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt
động dự án.

Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động
SXKDDV.

Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh

1. Nợ TK 611/ Có TK 214
2. Nợ TK 642/ Có TK 214
3. Nợ TK 43122/ Có TK 214
4. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214.
→ C đúng.

Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.

Câu B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKDDV.

Câu D sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã
tính trong năm của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc nguồn phí được khấu trừ.

Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:

1. 1 lần
2. 2 lần
3. 3 lần
4. 4 lần

→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào
tháng 12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. tùy theo loại cây cụ thể
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật
chất, phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có
nguyên giá từ 10 tr đồng trở lên. Chọn A

B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái vật
chất.

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:

1. tài sản cố định hữu hình


2. tài sản cố định vô hình
3. theo quy định nhà nước từng năm
4. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản
không có hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.

Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

1. doanh nghiệp nhà nước


2. công ty cổ phần
3. công ty tư nhân
4. doanh nghiệp hợp danh

→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước →
tài sản sẽ được khấu hao như với các DNNN

Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước.
Vậy nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư
nhân, cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.

19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?

1. định kỳ hàng tháng


2. định kỳ hàng quý
3. định kỳ hàng nửa năm
4. định kỳ hàng năm

→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1
lần vào tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)

20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:

1. 20 năm
2. 30 năm
3. 40 năm
4. 50 năm

→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111

21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa
phương được quyết định?
1. Hội đồng nhân dân
2. Ủy ban nhân dân
3. Sở tài chính
4. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan
ngang Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban
nhân dân cấp tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111 giáo trình

22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư
xây dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:

1. trên cùng một hệ thống sổ kế toán


2. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị
3. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán
4. tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán
hoạt động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng
TK 241 “ XDCB dở dang”. Trang 113

23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho
cơ quan nào được rõ thông tin?

1. cơ quan tài chính trực tiếp quản lý


2. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh
phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
3. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban
nhân dân mới quyết định)
4. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực
thuộc
CHƯƠNG 4:

1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:

1. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331


2. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)
3. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
4. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa
đủ điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát
sinh khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi
tăng nợ phải trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A

Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.

Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản
chưa sử dụng cho các hoạt động.

Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi
phí nên chưa đưa vào TK 611.

2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

1. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)


2. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định kỳ,tính
và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có
515)
3. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác
định nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515.
→ B sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

1. Kho bạc nhà nước


2. Ngân hàng nhà nước
3. Ngân hàng thương mại
4. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc
được NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho
bạc nhà nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút
tạm ứng kinh phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a

Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước
nên không liên quan => loại c, loại d

Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và
tham mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành
tiền tệ, chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm
nhận việc quản lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b

4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:

1. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp
theo qui định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
2. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp
nhà nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
3. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu
hđ sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ
quan thuế xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
4. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:

1. Nợ TK 334 / Có TK 111
2. Nợ TK 642 / Có TK 111
3. Nợ TK 642 / Có TK 334
4. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt
động SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.

Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người
lao động bằng tiền mặt.

Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương

Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ
công chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.

6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?

1. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao
động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107/2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các khoản
còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có Sách 143

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:

1. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511


2. Nợ TK 111, 112 / Có TK 336
3. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331
4. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi:
Nợ 111,112/ Có 336. → B đúng.

Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa
mãn 2 điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi
bằng tiền.

Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên
ngoài nên không ghi nhận vào 331.

Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...

Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

1. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
2. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
3. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
4. Tất cả đều đúng.

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của
TSCĐ, giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này
được hình thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện
trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử
dụng nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

A.Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi:

Nợ các TK 152, 153

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).

Có 008

Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn
NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

B.Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có 008

- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng
nguồn NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

C.Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)

Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.


Đồng thời, ghi:

Nợ TK 337- Tạm thu (3373)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).

Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng

Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).

Câu 10: Tài khoản 331:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số Dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL,
CCDC, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và
TK 331 có thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.

Câu 11: Tài khoản 336:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.
Câu 12: Tài khoản 338:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản
đã thu hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các
khoản phải trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các
tổ chức, cá nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả
lớn hơn số phải trả.

Câu 13: Tài khoản 366:

1. Có số dư Nợ
2. Có số dư Có
3. Không có số dư
4. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các
đơn vị nội bộ.

Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:

1. Doanh thu tài chính


2. Doanh thu hoạt động dịch vụ
3. Doanh thu nhận trước (3383)
4. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán
ghi:
Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)

Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C

Có Tiền (số tiền thực trả)

Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài
chính nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng
kỳ).

Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi
đã xử lý xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.

Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:

A Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết chuyển
ghi tăng DT khác)
B Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
C Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
D Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN
cấp chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

A Được bù đắp
B không được bổ sung
C lấy quỹ đơn vị bù đắp
D xin cấp trên cấp thêm

→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)

Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi

a.Nợ 138/ có 3321

b.nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )

c.nợ 611/có 3321

d.nợ 3321/có 711

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm
ghi tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy
ghi Nợ TK 138/ Có TK 3321

Câu B Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi Nợ

CÂU C (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)

Câu D ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không phải ghi
Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi

a. Nợ 3373/có 3332

b.Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước,
nên TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có )

c.Nợ 014

d.Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí
lệ phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí

TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí
được khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu
phí và các hoạt động khác theo quy định ->Loại c,d

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của

A tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên Nợ)
B tk 531
C tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
D tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải
nộp nhà nước)
→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà
nước và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch
vụ

Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:

A Theo dõi chi tiết trên tài khoản cấp 2


B Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động
C Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo
dõi chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:

- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền

- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí

- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán

- Tài khoản 3378- Tạm thu khác

Câu 21: NS cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi Sẽ hạch toán

A. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112, không
phải Có 112)
B. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371)
chứ k phải giảm )
C. Bên có 3371
D. Câu a và b đúng
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản
ánh các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách
cấp bằng Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động
khác bằng tiền.

Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ
hạch toán: Nợ TK 112/Có TK 3371

Đồng thời:

- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực
chi), hoặc

- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm
ứng)

Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến

A. Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký kết
B Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH
cung cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
C Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu đơn
vị đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc được )
D Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược:
dùng để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn
vị, cá nhân bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh,
dịch vụ được thực hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược,
ký quỹ để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...

Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?
a. Giá trị còn lại của tài sản cố định

b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)

c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)

c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại
của TSCĐ, NVL, CCDC

Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi:

Khi mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...

cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214

Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giả trị còn lại thề hiện ở tkhoan 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)

b. Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bổ sung thu nhập nên chưa giảm
tiền)

c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm
làm giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)

d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản
ptra thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)

Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền
được cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ)

b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)

c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)

d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng
tháng, đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để
chi trả cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm

Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối tượng?

a.trách nhiệm

b, nhiệm vụ

c. yêu cầu bắt buộc

d.nghĩa vụ

→ Một khoản nợ phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của
doanh nghiệp.

Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để

a.thanh toán kịp thời


b.thanh toán đúng hạn

c.hưởng chiết khấu

d.cả ba câu trên

CHƯƠNG 5:
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?

A. Đúng
B. Sai

Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
và có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng

Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

A. Hành chính sự nghiệp


B. Sản xuất kinh doanh
C. Tài chính
D. Tất cả đều đúng

Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt
động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:

Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:

A. Nội dung quỹ


B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân
loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN,
ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục
vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt
động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng

Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:

A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng
dư (Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ:
Có 431, câu D ngược lại với ý đúng C)

Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:

A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411)


B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc
từ NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
D. Phí thu được để lại (same B,C)

Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:

A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)
B. Quỹ phúc lợi
C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)
→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu,
hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:

A. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về
vốn kinh doanh được góp)
B. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là
giảm NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
C. Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng NLVL)
D. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH
DOANH: Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp
bằng NVL để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có
TK 411

Câu 8: Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?

A. Đúng
B. Sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch
tỷ giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế
bằng ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;

- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản
mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc
hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 9: Tài khoản 411:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình
tăng, giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.

Câu 10: Tài khoản 421:

A. Có số dư Nợ
B. Có số dư Có
C. Không có số dư
D. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của
TK 421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc
có dư bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.

Câu 11: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán
sẽ hạch toán số vốn này vào tài khoản:

A. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập
khác)
B. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
C. Nguồn vốn kinh doanh
D. Tùy trường hợp cụ thể
→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số
vốn này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.

Câu 12: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?

A. Thặng dư thâm hụt lũy kế


B. Nguồn vốn kinh doanh
C. Nguồn cải cách tiền lương
D. Các quỹ đặc thù

→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn
kinh doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách
tiền lương.

Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
Quỹ đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến
tặng; Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.

Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn
vị tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc
huy động và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.

Câu 13: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:

A. Giá trị còn lại của tài sản.


B. Nguyên giá của tài sản (211)
C. Chi phí KH TS (214)
D. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK
Câu 14: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản
mục có gốc tiền tệ của hoạt động:

A. sản xuất KD
B. ngân sách nhà nước cấp
C. viện trợ từ nước ngoài
D. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch
phát sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.

b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.

Câu 15: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?

A.4

B.5

C.6

D.7

Giải thích: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh
lệch TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương

Câu 16: Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là:

A. thặng dư

B.Thâm hụt
C.a và b đúng

D.a và b sai

=>Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế
của đơn vị

CHƯƠNG 6:
Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn
góp, nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:

A.Bên có TK 515

B.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu
nhập khác)

C.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận DT )

D.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )

=>(trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản
phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:

a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)

b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP -> Sai)
c.Bên có TK 515

d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh
lệch lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

=>Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi các
khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:

a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản
phải nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)

b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp
ghi bên Có TK 333, k phải bên Nợ)

c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp
nhà nước)

d.Nợ TK 531/Có TK 333

=>(trang 219)Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực
tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333

Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

A. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
B. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
C. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013
D. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh
chi tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và
đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng.

TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi

Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:

A. thuộc dự toán hàng năm của đơn vị


B. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị
C. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị
D. cả a, b và c đúng

→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường
xuyên và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt →
chọn câu a.

→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn
viện trợ nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các
khoản phí được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt
động sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:

A. Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK 531.
B. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược
với đáp án trên)
C. Cả hai đều ghi vào TK 531
D. Cả 2 đều ghi TK 615

→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài
chính 615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người
mua, chi phí đi vay,...(trang 229)
TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại.
(trang 220)

Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:

A. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
B. Tăng chi phí tài chính
C. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua
bán ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ
làm tăng Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)

Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

A. Thu hoạt động do NSNN (511)


B. Thu phí được khấu trừ để lại (514)
C. Thu nhập khác
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị
HCSN bao gồm 5 khoản sau:

- Thu hoạt động do NSNN cấp

- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài

- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định

- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV

- Doanh thu từ hoạt động tài chính


Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại
cơ quan hành chính.

1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ

- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?

A. Hoạt động chuyên môn


B. Chương trình, dự án
C. Cả hai đều đúng
D. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt
động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động
do NSNN cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính
là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung
nêu trên.

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ
không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu
quốc gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo
quy định của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị
phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí
thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu
không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:

A. Chi phí tài chính (615)


B. Chi hoạt động thường xuyên (6111)
C. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động
thường xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền
lương,...

Câu a: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.

Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như
CP về lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh
toán lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà
nước.

Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:

A. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính( Khi xác định
TN phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ ptra (334).
Rút dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã ghi nhận
CP và chi tiền)
B. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)
C. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -
> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
D. Tất cả đều đúng

→ a) Nợ 611 có 511, b) Có 018, c) Nợ 3371/Có 333, Nợ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:

A. 337
B. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
C. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
D. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)

→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình
viện trợ sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có
512. Nếu trả lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)

Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:

A. 004
B. 008
C. 012
D. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại
phát sinh tại đơn vị.

B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để
phản ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi
hoạt động ra sử dụng
C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi
tiền thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.

D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:

A. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn
HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không phải
là CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
B. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
C. tăng doanh thu tài chính
D. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền
mua vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:

Nợ các TK 111, 112, 331

Có TK 515- Doanh thu tài chính.

Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là
doanh thu tài chính.

Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:
A. lãi từ chênh lệch tỷ giá (TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản
dthu tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
B. thu từ thanh lý tài sản
C. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh
D. các khoản thuế được NSNN hoàn lại

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:

- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý,
nhượng bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài
chính được phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán
TSCĐ);

- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu
tư dài hạn khác;

- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;

Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết
quả của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?

A. 3
B. 4
C. 5
D. 6 ( 6 hoạt động trang 241)

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)
Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:

A. Doanh thu tài chính


B. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu
loại 5)
C. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không
được phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
D. Tất cả đều sai

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức,
lợi nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh
thu tài chính.

Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?

A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)
B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK
531 là tài khoản ghi nhận doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc cung cấp
dvu của đơn vi HCSN, CHỌN D.

→ A, B, C ko dgl DT vì đây là các khoản thu hđ, ghi nhận phát sinh các khoản chi phí
liên quan đến nguồn ngân sách nhà nước cấp phản ánh vào TK 511.

→ B SAI vì tương tự như đáp án A đây là khoản thu hđ từ nguồn viện trợ vay nợ nước
ngoài, phản ánh vào TK 512.

→ C SAI vì đây là khoản thu hđ từ nguồn phí đc khấu trừ để lại tại đvi, phản ánh TK 514
Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?

A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí


B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không
đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để
chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận
khoản thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng)

→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi
các hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,...
Ghi nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)

Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:

A. Giao dự toán
B. Không giao dự toán
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai

→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát
sinh tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và
yêu cầu phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.

Câu 21: Chi phí hoạt động là khoản chi mang tính chất:

A. Thường xuyên
B. Không thường xuyên
C. Cả A và B đúng
D. Cả A và B sai
→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động- Tài khoản này dùng để phản ánh các
khoản chi mang tính chất thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ) theo dự toán chi đã được cấp có chính quyền phê duyệt. Việc phân loại chi
thường xuyên, chi không thường xuyên được thực hiện theo quy định của cơ chế tài
chính hiện hành => Chọn C

CHƯƠNG 7:
Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?

A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tuỳ vào trường hợp, Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho
hoạt động thường xuyên của đơn vị (thuê hoạt động: sử dụng hết thời hạn thuê thì trả
lại bên cho thuê, hoặc thuê hoạt động để sản xuất) thì mới sử dụng tài khoản 001. Các
đơn vị khác không có tài sản thuê thì không hạch toán vào 001
Câu 2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tương tự như câu 1, Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến
ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007

Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?


A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này được xem là đặc trưng của đơn vị HCSN. Tài khoản này dùng
cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường xuyên, không
thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số dự toán chi
hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử dụng.
Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể, không
có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Tất cả
các đơn vị HCSN thường phải nhận nguồn ngân sách từ nhà nước giao để hoạt động nên
tất cả các đơn vị HCSN sử dụng TK 008
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )
B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Giải thích: A, B, D sai vì sử dụng sai tài khoản
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải TSCĐ
do doanh nghiệp mua, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được ghi
nhận vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)
C. a hoặc b đúng
D. a và b sai (b đúng nên D sai)
Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:
A. Đúng
B. Sai
Giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại tại đơn vị, nhưng không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản
viện trợ này do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không
sử dụng TK 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:
a. TK 009
b. TK 007
c. TK 004
d. Không câu nào đúng
Giải thích: các tài khoản thuộc TK ngoài bảng được ghi chép theo phương pháp ghi
“Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng với tài
khoản khác. Vì vậy các đáp án còn lại sai.
Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:
a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)
b. Nợ TK 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào)
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản
ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các
loại vật tư, hàng hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Các đáp còn lại sai do sử dụng sai tài khoản
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia
chi tiết theo:
a. Loại ngoại tệ
b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ
c. Cả 2 đều đúng
d. Cả 2 đều sai
Giải thích: Theo thông tư 107, chương 7, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê.
Do đó đơn vị không cần phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi
ngoại tệ→ loại B, C. A đúng nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?
a. Đúng
b. Sai
Giải thích: Bởi vì theo TT 107 thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK
trong bảng và TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo
MLNSNN, các tài khoản ngoài bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có
nguồn gốc ngân sách nhà nước.
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111
c. Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371
Giải thích C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền
mặt và làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có
TK 3371 đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
A. Sai vì chưa đủ điều kiện ghi nhận thuê hoạt động vì chưa phát sinh một khoản chi
phí tương ứng
B. Sai vì Chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chưa ghi nhận chi phí tương
ứng
C. Đúng
D. Sai vì ghi thiếu bút toán, Có TK 008

Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?
a. Có số dư cuối kỳ
b. không bao giờ có số dư bên có
c. có được hạch toán ghi đơn
d. tất cả đều đúng

Giải thích: Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề
cập “ b) Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không
hạch toán bút toán đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung
phản ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư
cuối kỳ và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?
a. TK 004
b. TK 006
c. TK 018
d. Tất cả đều đúng
Giải thích: Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan
đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải
được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay,
năm sau (nếu có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước
Câu 14: Ghi đơn bên Có TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động
b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động
c. Cả a và b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017):
- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk
008211, 008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:
a. TK 008111
b. TK 008112
c. TK 008211
d. TK 008212
Giải thích: Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp
rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221
(Tạm ứng dự toán chi không thường xuyên).
Câu a: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu b: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu d: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a. Không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán
c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác
d. Tất cả đều đúng
Giải thích Theo sách chương 7, tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng
để phản ánh các chỉ tiêu không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.
Câu c sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.
Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:
a. từng bên cho thuê
b. từng loại tài sản
c. từng nội dung sử dụng
d. cả a, b, c
Giải thích Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài
phải theo dõi chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí
phát sinh liên quan đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các
TK có liên quan trong BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a. không được phép sử dụng
b. có thể sử dụng tạm thời
c. không thể giữ hộ tài sản
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp Giải thích Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách
trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết phục) Tài sản nhận giữ hộ,
tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn thận, khi giao
nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy đủ,
có xác nhận của 2 bên.
B, Sai (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có quyền kiểm soát nên
không có quyền sử dụng tạm thời)
C, Sai ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng không được sử dụng)
D, Sai vì đây là TS giữu hộ không phải quyền sở hữu của đơn vị nên không được chuyển
giao quyền sở hữu hoặc quản lý

Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a.Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)
b.Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)
c.Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d.Nợ TK 0082 (dự toán chi hoạt động năm nay)
Giải thích: (trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK
0092
A (dự toán ĐTXD CB năm trước)
C (dự toán chi hoạt động năm trước)
D (dự toán chi hoạt động năm nay)
A, B,C sai do sử dụng sai TK

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán:
a.Nợ TK 012 (ghi dương)
b.Có TK 012 (ghi dương)
c.Nợ TK 012 (ghi âm)
d.Có TK 012 (ghi âm)
Giải thích: Giáo trình (trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân
sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch
toán: Nợ TK 012 (ghi âm)

TỔNG HỢP CÂU HỎI ĐỀ THI CŨ


ĐỀ THI SỐ 1
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứ ng từ ghi sổ
b. nhậ t ký chung
c. nhậ t ký - sổ cá i
d. tấ t cả đều đú ng
Vì theo chế độ kế toá n ĐV HCSN về tổ chứ c sổ kế toá n có 3 hình thứ c kế toá n đượ c á p dụ ng đố i ở
đơn vị HCSN: (1) Nhậ t ký chung (2) Nhậ t ký – sổ cá i (3) Chứ ng từ ghi sổ . Đơn vị cps thể thự c hiện
ghi sổ theo hình thứ c thủ cô ng hoặc sử dụ ng phầ n mềm kế toá n 🡪 D đú ng
2/ Thặ ng dư có thể đượ c hình thà nh từ nhữ ng hoạ t độ ng nà o?
a. tà i chính
b. HCSN
c. sả n xuấ t kinh doanh
d. tấ t cả đều đú ng

Chọn D vì Trích dẫn giáo trình kế toán công Trang 201, TK 421 phả n á nh tổ ng số chênh lệch
thu – chi củ a cá c hoạ t độ ng. Ngoài ra, số thặng dư còn có thể được hình thành từ hoạt động tài
chính, hoạt động HCSN, SXKD
A, B, C sai vì không thể chọn một trong 3 đáp án trên mà phải chọn tất cả như đã giải thích ở
trên.
Chọ n D vì Theo thô ng tư 107, TK 421 củ a hoạ t độ ng HCSN, HĐ SXKD DV, HĐ tà i chính và HĐ #
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đú ng
b. Mộ t đá p á n khác
c. TK 111
d. TK 511
C. Đú ng vì khi chi tiền từ quỹ tiền mặ t để mua dịch vụ thì tiền tạ i quỹ giảm🡪ghi có TK 111
D. Đú ng vì ban đầ u tiền đượ c treo trên TK 377 tạ m ứ ng chưa ghi thu khi mua dịch vụ đã đủ điều đá p
ứ ng 2 điều kiện là chi phí và đã chi tiêu nên đượ c phép kết chuyển sang TĂ NG thu ghi nhậ n Có TK
511 🡪 a ĐÚ NG
4/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản được ghi
bên Có là
A. TK 511
B. TK 111
C. Mộ t đá p á n đú ng
D. Cả hai TK đều đú ng
Vì mua CCDC bằ ng tiền mặ t nên tiền mặ t tạ i quỹ giả m ghi nhậ n bên có TK 111 🡪 a ĐÚ NG
B. Đú ng vì CCDC mua về đượ c sử dụ ng ngay và đượ c mua bở i nguồ n NSNN cấ p đã đủ đá p ứ ng đủ 2
điều kiện ghi thu là đã là chi phí và đã chi tiêu nên kết chuyển từ TK 3371/ Có TK 511
ĐỀ 2
1/ Cơ chế tự chủ tà i chính tạ i các đơn vị sự nghiệp là ví dụ củ a phương phá p quả n lý tà i chính
nà o?
A. Quả n lý theo định mứ c
B. Thu đủ , chi đủ
C. Khoá n trọ n gó i
D. Thu, chi chênh lệch
c. Đú ng vì vớ i phương phá p khoá n chọ n gó i đố i vớ i CQNN, nhà nướ c thự c hiện khoá n chi hà nh chính
cò n đố i vớ i đơn vị HCSN thì nhà nướ c thự c hiện cơ chế tự chủ tả i chính.
A. Sai vì theo phương phá p Quả n lý theo định mứ c thì cá c đơn vị áp dụ ng sẽ phả i lậ p dự toá n cho cá c
khoả n chi và thự c hiện chi đú ng theo dự toá n.
B. Sai vì Theo phương phá p thu đủ , chi đủ thì mọ i khoả n thu củ a đơn vị phả i nộ p hết và o ngâ n sách,
nhà nướ c sẽ cấ p kinh phí cho đơn vị để chi tiêu
D. Sai vì PP thu – chi chênh lệch thì đơn vị mọ i khoả n thu củ a đơn vị sẽ đưcọ giữ lạ i để chi tiêu nếu
thiếu thì nhà nướ c sẽ cấp phầ n chênh lệch bị thiếu.
3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
A. TK 514
B. TK 152
C. cả hai TK đều đú ng
D. Mộ t đá p á n khác
B. Đú ng vì khi xuấ t NLVL ra để sử dụ ng sẽ là m NLVL giả m xuố ng lên ghi bên có TK 152
A. Sai. Vì Đề bài nhắc đến bú t toá n ngay khi xuấ t kho để sử dụ ng. TK 514 đượ c sử dụ ng tại thờ i điểm
cuố i kỳ khi kết chuyển số NLVL đủ điều kiện để là đã chi tiêu và là chi phí chú ng ta mớ i có bú t toá n
Nợ 3373/ Có 514.
4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
A. TK 008111
B. TK 008212
C. TK 008211
D. TK 008112
Câ u C đú ng vì khi rú t dự toá n cho năm nay chú ng ta sẽ ghi nhậ n bên có TK 0082 🡪 Câu A,D sai. Số
dự toá n đượ c rú t dù ng để chi hoạ t độ ng tạ i đơn vị đâ y là các hoạ t độ ng thườ ng xuyên nên ghi nhậ n
và o TK TK 008211-TK dự toá n chi hoạ t độ ng thừ ng xuyên dướ i dạ ng tạm ứ ng
D. Sai vì phả n á nh khoả n dự toá n chi hoạ y độ ng thườ ng xuyên nhưng dướ i dạ ng thự c chi
ĐỀ 3:
2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
A. Thủ kho
B. Kế toá n
C. Cả 2 nhâ n viên trên
D. Mộ t đá p á n khác
CHọ n B vì ở phò ng Kế toá n phải mở sổ chi tiết theo dõ i số lượng và giá trị nhậ p, xuấ t, tồ n củ a từ ng
loạ i, từ ng thứ HTK.
A. Sai vì ở kho Thủ kho mở sổ hoặc thẻ kho theo dõ i số lượng nhậ p xuấ t tồ n củ a từ ng loại,
từ ng thứ HTK.
C sai vì đá p á n A ko đú ng
D sai vì có B đú ng rồ i.
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:
A. ghi â m bên Nợ TK 0082 và ghi â m bên Có TK 0081
B. ghi â m bên Nợ TK 0082 và ghi â m bên Có TK 0082
C. ghi â m bên Nợ TK 0081 và ghi â m bên Có TK 0082
D. ghi â m bên Nợ TK 0081 và ghi â m bên Có TK 0081
D. Đú ng vì sau khi nhậ n đượ c quyết toá n thì kế toá n tại đơn vị sẽ xó a sổ khoả n dự toá n chi hoạ t
độ ng đượ c cấ p và số dự toá n đã chi hoạ t độ ng củ a năm trướ c trên TK 0081 bằ ng cách ghi âm cả bên
nợ và bên có TK nà y 🡪 câu A,C sai
B. Sai vì đâ y là bú t toá n xử lý cuố i năm đố i vớ i cá c khoả n chưa đượ c cấ p có thẩ m quyền duyệt toá n,
ghi Nợ TK 0082 (â m) / Có TK0082 (â m) để xó a sổ dự toá n chi hoạ t độ ng đượ c cấ p và số dự toá n chi
hoạ t độ ng trong nă m để kết chuyển sang TK 0081.
ĐỀ 3:
1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngâ n sá ch cấ p và viện trợ
b. ngâ n sá ch cấ p và thu phí
c. viện trợ và vay nướ c ngoà i
d. viện trợ và thu phí, lệ phí
B. Đú ng vì Trong phầ n nguồ n kinh phí hoạ t độ ng củ a đơn vị HCSN. Thì ĐVSN hoạ t độ ng bằ ng nguồ n
NSNN cấ p, nguồ n thu phí, lệ phí đượ c khấ u trừ để lạ i, nguồ n viện trợ và vay nợ nướ c ngoà i, và
nguồ n thu từ SXKD DV. Trong đó thì kinh phí NSNN cấ p và thu phí, lệ phí là 2 nguồ n chủ yếu nhấ t.
2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
D. Đú ng vì theo Thô ng tư 107/2017 chương II, điều 3, phụ lụ c 1 danh mụ c chứ ng từ kế toá n bao
gồ m: (1) Phiếu Thu (2) Phiếu chi ( 3) Biên lai thu tiền (4) Giấ y đề nghị thanh toá n tạm ứ ng
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ,
tài khoản được ghi bên Nợ là:
a. TK 611
b. TK 337
c. Mộ t đá p á n khác
d. Cả hai TK đều đú ng
A. Đú ng Khi dù ng tiền từ quỹ tiền mặ t mua dịch vụ vì tính chấ t củ a hà ng hó a dịch vụ sẽ đượ c sử
dụ ng ngay nên đượ c ghi nhậ n tă ng chi hoạ t độ ng ghi Nợ TK 611
B. Đú ng Vì việc chi trự c tiếp tiền mặ t tạ i quỹ mua dịch vụ đã đủ điều kiện ghi tă ng thu do đó kết cuố i
kỳ kết chuyển khoả n tạ m ứ ng chưa ghi thu sang TK Thu do NSNN cấ p ghi: Nợ TK 3371/Có TK 511
4/ Mua CCDC nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
A. TK 014
B. TK 366
C. TK 141
D. Cả ba TK đều đú ng
A. Đú ng vì CCDC đượ c mua từ nguồ n phí đượ c khấ u trừ để lại lên là m giả m nguồ n đượ c khấ u trừ để
lại ghi bên có TK 014
b. Đú ng gì lú c vì lú c nà y nguồ n phí đượ c khấu trừ để lạ i tồ n tạ i dướ i dạ ng tài sả n nên chú ng ta cầ n
có bú t toá n kết chuyển từ Tạ m thu phí, lệ phí sang tài khoả n nhậ n trướ c chưa ghi thu ghi Nợ 337/Có
366
C. Đú ng vì CCDC đượ c mua bằ ng khoả n tậ m ứ ng nên ghi nhậ n: Nợ 153/Có TK 141
A,B,C đú ng nên chọ n đá p á n D.
ĐỀ 4:
1/ Phương phá p quả n lý tà i chính nà o trướ c đâ y thườ ng đượ c á p dụ ng cho đơn vị HCSN có
nguồ n thu ít?
A. quả n lý theo định mứ c
B. thu đủ , chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. khoá n trọ n gó i
B. Đú ng vì vớ i PP thu đủ chi đủ , chi đủ đơn mọ i khoả n thu củ a đơn vị phả i nộ p về ngâ n sá ch.
Nhà nướ c sẽ cung cấ p cho đơn vị kinh phí để chi tiêu. Thườ ng á p dung vớ i cá c đơn vị có
nguồ n thu ít
A. Sai vì vớ i PP quả n lý theo định mứ c đơn vị á p dụ ng phả i lậ p dự toá n chi tiêu và phả i thự c
hiện chi đú ng theo dự toá n. PP nà y á p dụ ng để quả n lý cá c khoả n chi tiêu tạ i đơn vị
C. Sai vì Thu chi chênh lệch là mọ i khoả n thu đơn vị đượ c giữ lạ i để chi tiêu nếu khô ng đủ
NN sẽ cấ p bù phầ n chênh lệch bị thiêu. Á p dụ ng cho đơn vị có nguồ n thu lớ n
D. Sai vì Khoá n chọ n gó i thì đố i vớ i CQNN nhà nướ c thự c hiện cơ chế khoá n hà nh chính, cò n
vớ i đơn vị HCSN thự c hiện theo cơ chế tự chủ tà i chính
2. Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?
A. Cá c chương trình, dự á n
B. Hoạ t độ ng HCSN
C. Cả hai đều đú ng
D. Cả hai đều sai
Vì theo TT 107 NSNN cấ p cho đơn vị để thự c hiện cá c nhiệm vụ thườ ng xuyên ( hoạ t độ ng
chuyên mô n) và khô ng thườ ng xuyên (trong đó bao gồ m kinh phí cá c chương trình mụ c
tiêu quố c gia, chương trình dự á n, đề á nh khá c,…)
4. Khoản “tạm thu” dùng để mua sắm TSCĐ được kết chuyển sang TK
A. Thu hoạ t độ ng do NSNN cấ p
B. Cá c khoả n nhậ n trướ c chưa ghi thu
C. Tạ m chi
D. Tạ m thu
B. Đú ng vì khi mua sắ m TSCĐ thì cá c khoả n tạ m thu dướ i dạ ng tiền sẽ đượ c kết chuyển sang
TK tạ m ứ ng chưa ghi thu dướ i hình thá i TS ghi Nợ 337/Có 366
D. Sai vì phả i đượ c kết chuyển từ TK tạ m thu sang TK nhậ n trướ c chưa ghi thu chứ khô ng
phả i ngượ c lạ i
A. Sai vì TSCĐ mớ i chỉ đượ c mua chưa đượ c sử dụ ng nên chưa đủ điều kiện ghi thu nên
khô ng đượ c kết chuyển sang TK Thu hoạ t độ ng do NSNN cấ p
C. Sai vì TK tạ m chi sử dụ ng trong mộ t số trườ ng hợ p như tạ m chi bổ sung thu nhậ p, tạ m
chi dự toá n ứ ng trướ c do đó khô ng đượ c phép kết chuyển sang TK nà y
ĐỀ 5:
1/ Phá t biểu nà o sau đâ y là khô ng đú ng
a khi xuấ t NLVL tính và o chi phí củ a từ ng hoạ t độ ng đến đâ u thì tính và o doanh thu tươn
ứ ng đến đó
b NLVL đượ c mua bằ ng nguồ n nà o thì phả i phả n á nh và o nguồ n đó
c dù NLVL mua bằ ng nguồ n nà o thì cũ ng phả i phả n á nh và o nguồ n NSNN
Vì Khi nhậ p kho NLVL mua từ nguồ n kinh phí NSNN, nguồ n viện trợ ,vay nướ c ngoà i, nguồ n
phí đượ c khấ u trừ để lạ i, thì khi xuấ t kho tính và o chi phí củ a từ ng hoạ t độ ng đến đâ u thì
tính và o doanh thu tương ứ ng đến đó 🡪 A và B đều đú ng
� C SAI
3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm,
lắp đặt, chạy thử trên tài khoản nào?
A. TK 211
B. TK 242
C. TK 002
D. TK 241
D Đú ng Vì Đố i vớ i mua sắ m TSCĐ mua về phả i qua lắ p đặ t chạ y thử thchi phí mua sắ m, lắ p
đặ t chạ y thử sẽ đượ c ghi nhậ n trên TK 241 – Xâ y dự ng CB dở dang ghi Nợ tk 421/ Có TK
111, 112, 331,…
B. Sai vì TK 242 đượ c sử dụ ng trong trườ ng hợ p phâ n bổ TSCĐ và o nhiều kỳ
C. Sai Vì TK 002 phả n á nh TS nhậ n giữ hộ , gia cô ng
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền,
tài khoản được ghi bên Có là:
A. cả ba TK đều đú ng
B. TK 112
C. TK 014
D. TK 331
D. Đú ng vì mua NVL chưa trả tiền nên là m tă ng nợ phả i trả ghi nhậ n bên có TK 331
B, C sai vì chưa trả tiền nên khô ng là giả m tiền gử i NH và chưa là m giả m nguồ n kinh khí
đượ c khấ u trừ để lạ i
ĐỀ 6:
1/ Phương phá p quả n lý tà i chính nà o giú p cá c đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
A. khoá n trọ n gó i
B. thu đủ chi đủ
C. thu chi chênh lệch
D. quả n lý theo định mứ c
2/ bá o cá o quyết toá n kinh phí hoạ t độ ng khô ng cầ n gử i cho cơ quan nà o
A. cơ quan tà i chính
B. cơ quan thuế
C. cơ quan cấ p trên
D. a, b, c đều sai
→ chọ n đá p á n D vì. Theo thô ng tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mụ c đích
củ a bá o cá o quyết toá n. Bá o cá o quyết toá n ngâ n sá ch nhà nướ c dù ng để tổ ng hợ p tình hình
tiếp nhậ n và sử dụ ng nguồ n kinh phí ngâ n sá ch nhà nướ c củ a đơn vị hà nh chính, sự nghiệp,
đượ c trình bà y chi tiết theo mụ c lụ c ngâ n sá ch nhà nướ c để cung cấ p cho cơ quan cấ p trên,
cơ quan tà i chính và cơ quan có thẩ m quyền khá c.
3/ Dịch vụ cô ng đã cung cấ p nhưng chưa thu đượ c tiền phí, lệ phí, tà i khoả n đượ c ghi bên
Nợ là :
A. Cả hai TK đều đú ng
B. Mộ t đá p á n khá c
C. TK 131
D. TK 138
Câ u D đú ng vì tk 1383 phả i thu phí, lệ phí phả i á nh cá c khoả n phí và lệ phí đã phá t sinh và
đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu đượ c tiền
C. Sai vì TK 131 phả n á nh khoả n phả i thu khá ch hà ng nên khô ng hợ p lý.
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn
vị?
A. phả i thu khá c
B. phả i trả khá c
C. tạ m chi
D. tạ m thu
D. Đú ng vì khi rú t dự toá n chi hoạ t độ ng sẽ là m giả m TK dự toá n 008 và tă ng TK tạ m thu,
tă ng tiền mặ t tạ i quỹ ghi nhậ n Nợ 111/ Có 337
A, B sai vì hai tà i khoả n nà y phả n á nh cá c khoả n thu hộ , chi hộ cá c tổ chứ c hoặ c cá nhâ n
ngoà i đơn vị, cá c khoả n nợ phả i thu, phả i trả khá c nên khô ng chịu tá c độ ng độ ng củ a phá t
sinh trên
C Sai vì Theo thô ng tư 107/2017 TK tạ m chi đượ c sử dung trong cá c trườ ng hợ p cá c quỹ
phú c lợ i, quỹ bổ sung thu nhậ p khô ng cò n đủ số dư để chi trả thì đơn vị đượ c phép tạ m chi
để bổ sung cá c quỹ nà y
ĐỀ 6:
1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản "Tạm ứng" trong đơn vị HCSN?
a) kế toá n tậ p trung thanh toá n tạ m ứ ng khi ngườ i nhậ n tạ m ứ ng hoà n thà nh cô ng
việc
b) thủ trưở ng phả i chỉ định tên cụ thể củ a cá n bộ chuyên trá ch cung ứ ng vậ t tư
thườ ng xuyên nhậ n tạ m ứ ng
c) ngườ i nhậ n tạ m ứ ng phả i là cá n bộ , viên chứ c trong đơn vị
d) phả i thanh toá n dứ t điểm tạ m ứ ng kỳ trướ c mớ i cho tạ m ứ ng kỳ sau.
Câ u A Khô ng đú ng .vì Theo thô ng tư số 107 thì Kế toá n phả i mở sổ chi tiết TK theo dõ i từ ng
ngườ i nhậ n tạ m ứ ng theo từ ng lầ n tạ m ứ ng và lầ n thanh toá n khô ng đượ c phép quả n lý tậ p
trung cá c khoả n tạ m ứ ng
B. Đú ng vì theo thô ng tư 107 tạ m ứ ng 1 khoả n tiền do Thủ trưở ng đơn vị giao cho ngườ i
nhậ n tạ m ứ ng để giả i quyết cô ng việc cụ thể nà o đó như đi cô ng tá c, mua vậ t tư chi hà nh
chính. Đố i vớ i cá n bộ chuyên trá ch là m cô ng việc cung ứ ng vậ t tư, cá n bộ hà nh chính quả n
lý thườ ng xuyên nhậ n tạ m ứ ng phả i đượ c Thủ trưở ng củ a đơn vị chỉ định tên cụ thể
C. Đú ng Theo thô ng tư 107 thì ngườ i nhậ n tạ m ứ ng phả i là cá n bộ , viên chứ c và ngườ i lao
độ ng củ a đơn vị
D. Đú ng vì theo TT 107 phả i thanh toá n dứ t điểm tạ m ứ ng trướ c mớ i cho tạ m ứ ng kỳ sau.
2/ nguyên vật liệu mua bằng nguồn nào thì:
a) ghi hết và o nguồ n ngâ n sá ch rồ i phâ n bổ sau
b) ghi và o từ ng nguồ n theo chỉ đạ o củ a thủ tướ ng đơn vị
c) ghi và o nguồ n đó mặ c dù có thể dù ng cho cá c mụ c đích khá c nhau
d) ghi hết và o nguồ n thu hoạ t độ ng khá c rồ i phâ n bổ sau
C. Đú ng vì theo thô ng tư 107: Chỉ hạ ch toá n và O tk 152 “NLVL” giá trị củ a NLVL thự c tế
nhậ p, xuấ t qua kho. Cá c NLVL mua về sử dụ ng ngay khô ng qua kho thì khô ng hạ ch toá n và o
TK nà y, NLVL đượ c mua bằ ng nguồ n nà o thì phả i hạ ch tó an và o nguồ n đó mặ c dù sử dụ ng
co cá c mụ c đích khá c nhau ( tính và o cá c TK chi phí khá c nhau)
- Do đó A sai vì khô ng đượ c phép ghi nhậ n hết và o nguồ n NS cấ p
-B sai vì việc mua NLVL sẽ là m tă ng NLVL nên phả i ghi nhậ n và o TK 152
-D sai VÌ đâ y là bú t toá n kết chuyển lú c cuố i kỳ chứ khô ng phả i và o lú c mua.
3/ Xuấ t quỹ tiền mặ t tạ m ứ ng cho ngườ i lao độ ng trong đơn vị, tà i khoả n đượ c ghi nhậ n
bên Có là
a) Mộ t đá p á n khá c
b) TK 334
c) TK 111
d) TK 141
C Đú ng vì:
Khi xuấ t quỹ tiền mặ t tạ m ứ ng cho ngườ i lao độ ng sẽ đượ c chia là m 2 loạ i (1) Tạ m ứ ng
trướ c tiền lương (2) Tạ m ứ ng tiền đi cô ng tá c, thự c hiệc cá c cô ng việc tạ i đơn vụ
TH tạ m ứ ng trướ c tiền lương bằ ng tiền mặ t thì sẽ là m giả m nợ phả i trả NLĐ và giả m tiền
mặ t do đó ghi Nợ 334/ Có 111 🡪 C đú ng , B sai vì phả i ghi bên Nợ TK 334 chứ khô ng phả i
ghi có
TH tạ m ứ ng trướ c cho CNV đi cô ng tá c thì sẽ là m Tă ng TK tạ m ứ ng và giả m tiền mặ t ghi Nợ
141/ Có 111 🡪 D sai
4/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN kế toán sẽ ghi
nhận vào
A. bên Nợ TK thu hoạ t độ ng
B. bên Có TK tạ m thu
C. bên Nợ TK tiền mặ t
D. bên Nợ TK chi hoạ t độ ng
D. Đú ng vì khi chi tiền để phụ c vụ cho hoạ t độ ng tạ i đơn vị sẽ là m gia tă ng chi phí và giả m
tiền mặ t tạ i quỹ ghi Nợ TK 611 ( Chi phí hoạ t độ ng ) / Có TK 111 tiền mặ t. Từ đó có thể kết
luậ n Câ u C sai
A, B sai vì TK Thu hoạ t độ ng và tạ m thu sẽ đượ c sử dụ ng ở thờ i điểm cuố i lỳ khi kết chuyển
số đã sử dụ ng trong nă m.
ĐỀ 7:
1/ kế toá n HCSN muố n tă ng cườ ng tính minh bạ ch thì cầ n đá p ứ ng yêu cầ u kế toá n nà o?
A. có thể so sá nh đượ c
B. cô ng khai
C. khá ch quan
D. trung thự c
b Đú ng vì trong 7 yêu cầ u kế toá n tạ i ĐV HCSN, Cô ng khai: là việc tă ng cườ ng trá ch nhiệm
giả i trình, đả m bả o tính minh bạ ch trong khi vự c cô ng, BCTC củ a cá c đơn vỊ HCSN phả i đượ c
cô ng khai theo quy định phá p luậ t về KT và cá c VB có liên quan
A. Sai vì: Có thể so sá nh đượ c sẽ giú ngườ i đọ c phâ n tích đá nh giá và ra quyết định dự a trên
sự so sá nh
C. Sai Vì Khá ch quan: là thô ng tin, số liệu KT phả i đượ c ghi chép và bá o cá o đú ng thự c tế,
khô ng bị xuyên tạ c, bó p méo
D. Sai vì Trung thự c là thô ng tin, số liệu KT phả i đượ c ghi chép và bá o cá o dự a trên nhữ ng
bằ ng chứ ng đầ y đủ , khá ch quan và đú ng vớ i thự c tế thự c trạ ng, bả n chấ t nộ i dung và giá trị
củ a NVKT phá t sinh
2/ trong chế độ kế toán HCSN, chứng từ nào không cần phải lập theo mẫu bắt buộc?
A. biên lai thu tiền
B. phiếu chi
C. biên bả n kiểm kê quỹ
D. giấ y đề nghị thanh toá n tạ m ứ ng
C. Đú ng vì theo TT 107/2017 thì trong danh mụ c chứ ng từ KT tạ i đơn vị HCSN có 4 loạ i
chứ ng từ bắ t buộ c phả i lậ p teho mẫ u (1) Phiếu thu (2) Phiếu chi (3) Biên lai thu tiền (4)
Giấ y đề nghị thanh toá n khô ng có Biên bả n kiểm kê quỹ
3/ Rú t TGKB thuộ c nguồ n phí đượ c khấ u trừ , để lạ i về nhậ p quỹ tiền mặ t, kế toá n ghi:
a) Nợ TK 111/ Có 337 # Có 014
b) Nợ TK 111/ Có 112 # Có 014
c) Nợ TK 111/ Có 337
d) Nợ TK 111/ Có 112
D. Đú ng vì TGKB đã là m tiền củ a đơn vị nhưng do KB giữ hộ Khi rú t tiền gử i tạ i KB về sẽ là m
giả m TK TGKB và tă ng tiền tiền mặ t tạ i quỹ ghi Nợ 111/ Có 112
A, B sai vì đơn vị mớ i chỉ rú t về quỹ tiền mặ t chưa chi tiêu nên chưa ghi có TK 014
C. Sai vì rú t TGKB là m giả m TGKB ghi bên có TK 112 chứ khô ng phả i TK 337
4/ Khi NSNN được cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị,
kế toán hạch toán:
a) Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 013
b) Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 012
c) Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 013
d) Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 012
D. Đú ng vì Khi NSNN cấ p bằ ng lệch chi và o TK TGKB sẽ là m tiền tạ i TK TGKB tạ i đơn vị tă ng
và đố i ứ ng sẽ ghi có TK tạ m thu vì khoả n tiền nà y chưa sử dụ ng, ghi nợ TK 012 để phả i á nh
tiền đượ c cấ p lệch chi tiền thự c chi
A, C sai vì TK 013 phả n á nh tiền đượ c cấ p bằ ng lệnh chi tiền tạ m ứ ng
B Sai vì tiền chưa đượ c sử dụ ng nên chưa đủ điều kiện để ghi tă ng thu và o TK 511
ĐỀ 8
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu -
chi?
A. thu chi chênh lệch
B. quả n lý theo định mứ c
C. khoá n trọ n gó i
D. thu đủ chi đủ
2/ Công tác kế toán kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
A. cuố i mỗ i nă m
B. cuố i mỗ i thá ng
C. cuố i mỗ i quý
D. cuố i mỗ i ngà y
A. Đú ng vì theo TT 45/2018 thì cá c cơ quan tổ chứ c, đơn vị DN theo đú ng quy định hiện
hà nh thự c hiện kiểm kê định kỳ hà ng nă m về TS cố định hiện có , bá o cá o Cơ quan tà i chính
để trự c tiếp thố ng nhấ t kế toá n điều chỉnh số liệu giữ a kết quả kiểm kê và sổ kế toá n nếu có .
B. C sai việc kiểm kê cuố i mỗ i quý á p dụ ng đố i vớ i HTK
D. Sai vì việc kiểm kê cuố i mỗ i ngà y đượ c á p dụ ng đố i vớ i TIỀ N
3/ Xuất CCDC từ nguồn chi phí được khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi
bên nợ (ngay khi xuất kho) là
A. TK 614
B. cả hai TK đều đú ng
C. TK 366
D. Mộ t đá p á n khá c
A. Đú ng vì khi xuấ t kho CCDC từ nguồ n khấ u trừ để lạ i ra sử dụ ng sẽ là tă ng chi phí TK
tương ứ ng 614 –Cp hoạ t độ ng thu phí nên ghi bên nợ và giả m TK 153 –CCDC
C. Sai vì TK 336 sẽ đượ c sử dụ ng cuố i kỳ khi kết chuyển số đã sử dụ ng sang TK thu thương
ứ ng chứ khô ng sử dụ ng NGAY KHI XUẤ T KHO
🡪 b, d SAI
4/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào?
A. cá c khoả n nhậ n trướ c chưa ghi chi
B. tạ m thu
C. tạ m chi
D. cá c khoả n nhậ n trướ c chưa ghi thu
D đú ng vì Khi mua NVL nhậ p kho bằ ng nguồ n liên quan đến NSNN sẽ đượ c kết chuyển từ
TK Tạ m thu 337 sang TK 366 – Nhậ n trướ c chưa ghi thu 🡪 Do đó B sai vì TK nà y đượ c sử
dung tạ i thờ i điểm khi mua
Đến cuố i kỳ chỉ nhữ ng NLVL, CCDC, TSCĐ đẽ sử dụ ng trong kỳ rồ i mớ i đượ c kết chuyển
sang TK thu tương ứ ng cò n cá c TS vẫ n cò n số dư bên Nợ hay là tồ n tạ i kho thì vẫ n đượ c treo
trên TK 366 nhậ n trướ c chưa ghi thu chứ khô ng phả i nhậ n trướ c chưa ghi chi 🡪 D Đú ng, A
sai
C. Sai vì TK tạ m chi sử dụ ng trong TK cá c quỹ phú c lợ i, bổ sung thu nhậ p khô ng đủ để chi
trả cho NLĐ thì đơn vị đượ c phép tạ m chi để bố sung cho cá c quỹ nà y
ĐỀ SỐ 1
Câu 1: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoả n từ hoạ t độ ng do NSNN cấ p
B. khoả n từ hoạ t độ ng viện trợ
C. khoả n từ chi phí khấ u trừ để lạ i
D. khoả n từ sả n xuấ t kinh doanh
D đú ng Vì Theo thô ng tư 107, thì chỉ ghi nhậ n doanh thu vớ i cá c khoả n thu trong đơn vị
HCSN có SXKD, TK 531 là TK ghi nhậ n DT từ KD SXKD DV tạ ị ĐV HCSN
A,B, C khô ng đượ c coi là doanh thu vì đâ y là cá c khoả n thu hoạ t độ ng, ghi nhậ n khi phá t
sinh cá c khoả n chi phí liên quan đến nguồ n NSNN cấ p, viện trợ , vay nợ nướ c ngoà i, nguồ n
phí đượ c khấ u trừ để lạ i 🡪 A,B,C sai
Câu 2: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế
toán:
A. Ghi đồ ng thờ i 1 bú t toá n kép
B. Ghi thêm đồ ng thờ i 1 bú t toá n đơn
C. Chưa đủ thô ng tin để kết luậ n
D. Khô ng ghi thêm bấ t kỳ bú t toá n nà o
D. Đú ng vì khi Thự c chấ t TGKB đã là tiền củ a đơn vị rồ i nên khi rú t về quỹ tiền mặ t chỉ việc
Ghi Nợ 112_KB/Có 111 để phả n á nh tiền tạ i KB giả m xuố ng và tiền mặ t tă ng lên
A, B Sai vì ở đâ y chú ng ta khô ng rú t dự toá n hay sử dụ ng nên khô ng ghi thêm bú t toá n đơn
và bú t toá n đồ ng thờ i kép khá c
C. Sai vì đề bà i đã cung cấ p đủ bằ ng chứ ng để ghi bú t toá n tương ứ ng rồ i.
Câu 3: TK tiền gửi ngân hàng, kho bạc, phản ánh loại tiền gửi nào
A. Tiền gử i có kỳ hạ n dướ i 3 thá ng
B. Tiền gử i chỉ gử i tạ i kho bạ c nhà nướ c
C. Tiền gử i có kỳ hạ n dướ i 1 nă m
D. Tiền gử i khô ng kỳ hạ n
D. Đú ng vì Ở CHƯƠNG 2_Trang 42. TK 112-TGNH, KB phả n á nh số tiền hiện có , tình hình
bến độ ng củ a tấ t cả cá c loạ i tiền gử i khô ng kỳ hạ n củ a đơn vị NH, KB
A,C sai vì cá c loạ i tiền tử i có kỳ hạ n dướ i 3 thá ng hay dướ i 1 nă m đượ c xem là cá c khoả n
đầ u tư tà i chính
B sai vì TheO tt 107 thì tiền gử i nh, kb là lượ ng tiền đượ c gử i và ođu cá c TK mở tạ i NH, Kb
chứ khô ng phả i chỉ đượ c gử i tạ KBNN
Câu 4: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:
A. Cá c TK từ loạ i 1 đến loạ i 4
B. Cá c TK từ loạ i 0 đến loạ i 4
C. Cá c TK từ loạ i 1 đến loạ i 9
D. Cá c loạ i TK từ loạ i 0 đến loạ i 9
Vì Theo chế độ KTHCSN thì cá c TK từ loạ i 5 đến loạ i 8 là cá c tà i khoả n DT và chi phí đó cuố i
kỳ sẽ kết chuyển sang TK lạ o 9 để xá c định kết quả kinh doanh nên, sau đó TK loạ i 9 sẽ kết
chuyển sang TK loạ i 4 để xá c định thặ ng dư ( thâ m hụ t ) nên TK tử laoij 5🡪 0 khô ng có số dư
🡪 do đó loại được đáp ánh C, D
Trong HCSN có thêm TK cấ p 0 để theo dõ i tình hình nhậ n và sử dụ ng kinh phí liên quan đến
NSNN đượ c hạ ch toá n ghi “ đơn” và liên quan đến NSNN hoặ c có nguồ n gố c NSNN đượ c
phả n á nh và theo dõ i theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuố i kỳ
Vậ y TK từ lạ o 0🡪 4 có số dư 🡪 B đú ng và loạ i đượ c đá p á n A do thiếu TK loạ i 0
ĐỀ 2
Câ u 1: Cá c hình thứ c kế toá n thủ cô ng đượ c á p dụ ng ở đơn vị HCSN gồ m:
a. Nhậ t ký - Sổ cá i
b. Nhậ t ký chung
c. Chứ ng từ ghi sổ
d. Tấ t cả đều đú ng
→ Giả i thích: Theo chế độ kế toá n HCSN về tổ chứ c hệ thố ng sổ kế toá n có 3 hình thứ c kế
toá n đượ c á p dụ ng tạ i đơn vị HCSN: (1) Nhậ t ký chung, (2) Nhậ t ký-Sổ cá i, (3) Chứ ng từ Cghi
sổ . Đơn vị HCSN có thể thự c hiện ghi sổ thủ cô ng hoặ c sử dụ ng phầ n mềm kế toá n.
Câu 2: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ,
phí vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:
a. 2.000.000đ
b. 2.010.000đ
c. 2.200.000đ
d. 2.210.000đ
Giả i thích: Vì nhậ p kho NVL dù ng cho HCSN, là hoạ t độ ng chính nên kế toá n sẽ ghi tă ng TK
152 theo nguyên tắ c giá gố c vì vậ y TK 152 sẽ tă ng mộ t khoả n bằ ng giá mua đã bao gồ m
thuế 2tr + 200.000 + chi phí vậ n chuyển là 10.000 thì sẽ ra đượ c là 2.210.000 đá p á n D
Câ u A sai vì: kế toá n ghi nhậ n theo giá mua chưa thuế là 2tr
Câ u B sai vì kế toá n khô ng ghi nhậ n khoả n thuế GTGT 200.000
Câ u C sai vì kế toá n khô ng ghi nhậ n khoả n chi phí vậ n chuyển 10.000
ĐỀ SỐ 4
câ u 1: Khi phá t sinh cá c khoả n chi trự c tiếp từ quỹ tiền mặ t thuộ c NSNN để mua dịch vụ , tà i
khoả n đượ c ghi bên Có là :
A. TK 111
B. TK 511
C. TK 611
D. a, b đều đú ng
Khi chi tiền mặ t trự c tiếp từ quỹ tiền mặ t thuộ c NSNN để mua DV sẽ là m tiền mặ t giả m
xuố ng và chi phí hoạ t độ ng tă ng lên ghi nhậ n Nợ 611/Có 111 🡪 A đú ng, C sai vì tă ng chi phí
phả i ghi nhậ n bên nợ khô ng phả i bên có
Vì mua dịch vụ sủ dụ ng ngay nên đã đủ điều kiện là chi tiêu và là chi phí để ghi thu. Lú c nà y
đơn vị kết chuyển số tạ m thu dướ i dạ ng tiền để ghi nhậ n tă ng thu ghi Nợ 3371/Có 511 🡪 B
đú ng
câu 2: Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các TK NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn có
liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của TK nào
A. Cá c khoả n nhậ n trướ c chưa ghi thu
B. Cá c khoả n nhậ n trướ c chưa ghi chi
C. Tạ m thu
D. Tạ m chi
A Đú ng vì Cuố i kỳ kế toá n chỉ kết chuyển từ TK tạ m ứ ng chưa ghi thu sang TK thu tương
ứ ng vớ i nhữ ng NLVL, CCDC, TSCĐ đượ c cấ p bằ ng có liên quan đến NSNN số đã sử dụ ng. Số
TS chưa sử dụ ng vẫ n đượ c treo trên TK 336 –Tạ m ứ ng chưa ghi thu 🡪 B sai vì phả i treo trên
TK tạ m ứ ng chưa ghi thu chứ khô ng phả i chưa ghi chi
C. Sai vì khi mua NLVL, CCDC, TSCĐ bằ ng tiền mặ t từ nguồ n có liên quan đến NSNN thì lú c
nà y cá c khoả n tạ m thu dướ i hình thá i tiền sẽ đượ c kết chuyển sang TK tạ m ứ ng chưa ghi
thu dươi hình thá i TS rồ i nên kế toá n chỉ theo dõ i số NLVL, CCDC, TSCĐ đã mua trên TK 366
Tạ m ứ ng chưa ghi thu
D. Sai vì TK tạ m chi sử dung trong TH quỹ bổ sung thu nhậ p, quỹ phú c lợ i bị thiếu khô ng đủ
để chi trả cho ngườ i LĐ thì đơn vị đượ c phép tạ m chi để bổ sung cho cá c quỹ nà y.
Câu 3: Khi NSNN cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị,
kế toán hạch toán
A. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 013
B. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 012
C. Nợ 112/ Có 511 và Nợ 013
D. Nợ 112/ Có 337 và Nợ 012
D. Đú ng vì khi tiền đượ c cấ p bằ ng TK thự c chi và o TK TGKB sẽ là m TGKB tă ng và tă ng TK
tạ m thu số tiền tương ứ ng lên ghi nhậ n bên Nợ TK 112/ Có 337, ghi nhậ n Bên nợ TK 012 để
phả n á nh số tiền đượ c cấ p dướ i dạ ng lệnh chi tiền
A,C sai vì TK 013 phả n á nh tiền đượ c cấ p dướ i dạ ng lệnh chi tiền tạ m ứ ng
B. Sai vì đơn vị chưa sử dụ ng nên khô ng đượ c ghi nhậ n bên có TK 511 – Thu hoạ t đô ng. Vì
đâ y là TK thu hoạ t độ ng chỉ sả n xuấ t khi phá t sinh chi phí

PHẦN 2:
Câu 1: TK 334 được dùng để theo dõi các khoản phải trả cho đối tượng nào?
a. Người lao động thuộc danh sách tham gia vào bảo hiểm xã hội theo quy định
b. Người lao động không thuộc danh sách tham gia bảo hiểm xã hội theo quy định
c. Cả a & b đều đúng
d. Cả a và b đều sai
Chọn C. Vì TK 334 liên quan tới tất cả những khoản phải trả cho người lao động kể cả đối
tượng thuộc: công chức, viên chức và hđ thời vụ…và không thuộc danh sách tham gia bảo
hiểm: lao động theo giờ, lương thử việc…Câu D sai vì a, b đúng.
Câu 2: TSCĐ mua về phải qua lắp đặt chạy thử, kế toán ghi nhận chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy
thử như thế nào?
a. Chi phí mua sắm được hạch toán ngay vào TK 211, chi phí lắp đặt, chạy thử được hạch
toán vào TK 241 trước khi kế chuyển sang tk 211
b. toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử được hạch toán ngay vào TK 211.
c. toàn bộ chi phí mua sắm, lắp đặt, chạy thử được hạch toán vào TK 241 trước khi kết
chuyển sang TK 211.
d. a, b và c đều sai
Chọn C vì khi mua sắm có lắp đặt chạy thử…
Nợ 2411
Có 111, 112, 331, 3661…
Đồng thời ghi Có 008 (nếu rút dự toán)
Có 012 ( nếu là lệnh chi tiền thực chi)
Có 014 (phí khấu trừ được để lại)
Khi hoàn thành xong ghi
Nợ 211/ có 2411 và muốn Ghi tăng 211 khi TS đang sẵn sàng sd
Nên A, B sai. D sai vì chứa câu B đúng.
Câu 3: Số phí, lệ phí đã thu nhưng phải trích nộp NSNN theo quy định, kế toán ghi:
a. Nợ TK 333/ Có TK 111
b. Nợ TK 3373/ Có TK 333
c. Nợ TK 511/ Có TK 337
d. Nợ TK 511/ Có TK 333
Chọn B vì Chưa nộp. Ta có: Khi thu vào Nợ 111/ Có 3373 Khi có quyết số phải nộp
nhưng chưa nộp thì sẽ kết chuyển và treo trên TK 333 ( các khoản phải nộp nhà nước) Nợ
3373/ Có 333. Khi thực nộp Nợ 333/ có tiền. Nên A, D sai.
C sai vì nếu nguồn thu được giữ lại sẽ hạch toán: Nợ 3373/ có 514
Câu 4: Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. viện trợ và vay nước ngoài
c. ngân sách cấp và thu phí
d. viện trợ và thu phí, lệ phí
Chọn C vì theo quy định thì nguồn tài chính chủ yếu của đơn vị sự nghiệp là ngân sách cấp
và hoạt động từ thu phí.
Câu A, C, D sai vì nguồn viện trợ chỉ xảy ra ở một số hoạt động: hoạt động mục tiêu phát
triển, nhân đạo hoặc tài trợ cho HĐ khoa học công nghệ. Nguồn vay nước ngoài thì không
chủ yếu….
Câu 5:Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết
theo:
a. niên độ kế toán
b. yêu cầu quản lý
c. mục lục ngân sách
d. tất cả đều đúng
Chọn D vì TK ngoài bảng (TK loại 0) được hạch toán đơn liên quan đến NSNN hoặc có nguồn
gốc NSNN cần được phản ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ ( năm trước,
năm nay, năm sau (nếu có)) và theo yêu cầu quản lý của NSNN. Do đó A, B, C sai vì không
đầy đủ
Câu 6: Mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a. TK 331
b. TK 366
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Chọn A vì khi mua CCDC chưa trả tiền hạch toán : Nợ 153/ Có 331. Khi trả tiền rồi thì sẽ hạch
toán Nợ 331/ Có 111,112 và Nợ 3371/có 366. Do đó B, C, D sai
Câu 7: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên có là:
a. TK 331
b. TK 014
c. TK 112
d. Cả ba TK đều đúng
Chọn câu A. Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền kế
toán hạch toán : Nợ 152/ có 331. Khi trả tiền mới hạch toán Nợ 331/ có 112, Nợ 3373/ có 366 ,
có 014. B, C, D sai
Câu 8: Chức năng chính của cơ quan nhà nước là:
a. quản lý ngân sách
b. quản lý xã hội
c. quản lý kinh tế
d. quản lý nhà nước
Chọn D Vì chức năng chính của cơ quan nhà nước là quản lý nhà nước ( bao gồm QL ngân
sách, QL xã hội, QL kinh tế). A, B, C sai vì thiếu
Câu 9: Khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt, bên cạnh bút toán kép thì kế toán:
a. ghi thêm đồng thời một bút toán kép
b. ghi thêm đồng thời một bút toán đơn
c. chưa đủ thông tin để kết luận
d. không ghi thêm bất kỳ bút toán nào
Chọn D vì khi rút tiền gửi kho bạc về nhập quỹ tiền mặt kế toán chỉ hạch toán Nợ 111/ Có 112
(KB), đây là không phải là hoạt động rút dự doán nên không kèm bút toán đơn
A, B sai vì đã ghi thêm một bút toán kép, hoặc đơn trong khi bản chất của Nvu alf chỉ có 1 bút
toán.
C sai do có đủ bằng chứng để ghi một bút toán tương ứng
Câu 10: Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên
Nợ là: đúng r
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. TK 152
d. TK 337
Chọn C vì Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền kế toán hạch toán: Nợ
152/ có 331. Khi trả tiền mới hạch toán Nợ 331/ Có 112, Có 008 và kết chuyển Nợ 337/ CÓ 366.
A, B sai vì đã chọn C.
D sai vì đề ko có nói đến việc Khi đã trả tiền rồi ghi Nợ 331/ Có 112, và kết chuyển Nợ 337/ CÓ
366 thì lúc đó mới ghi bên Nợ 337.
Câu 11: Cuối năm, giá trị xuất kho trong kỳ của công cụ, dụng cụ hình thành từ nguồn NSNN
cấp được kết chuyển tăng khoản mục nào?
a. Doanh thu
b. Chi phí
c. Khoản nhận trước chưa ghi thu
d. Tạm thu
Chọn A vì Khi rút dự toán mua CCDC kế hạch toán: Nợ 153/ Có 3661, có 008. Cuối năm xác
định tổng số CCDC đã xuất kho sử dụng sẽ kết chuyến Nợ 3661/ Có 511.
B sai vì chỉ sử dụng Khi trong kỳ xuất kho CCDC mới đưa vào chi phí: Nợ 611/ Có 153
C sai vì khoản này ghi giảm TK 366.
D sai vì chỉ sd để ghi nhận đối với nguồn kinh phí dưới dạng tiền, ghi tăng 337 khi nhận được
nguồn KP dưới dạng tiền ko phải là CCDC.
Câu 12: Kế toán phải mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp và yêu cầu quản lý của:
a. Từng địa bàn
b. Từng cấp bậc
c. Từng bộ phận
d. Từng ngành
Chọn D vì theo quy định kế toán mở sổ chi tiết các khoản thu cho phù hợp và yêu cầu quản lý
của từng khoản thu, từng ngành để theo dõi các khoản thu của từng loại theo từng hoạt động từ
trung ương tới địa phương tới cơ sở
A, B, C sai vì địa bàn, cấp bậc, bộ phận khác nhau thì khác nhau ở đối tượng thu nhưng chi tiết
các khoản thu vẫn theo quy định của ngành
Câu 13: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?
a. Quỹ phúc lợi
b. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. Quỹ khen thưởng
d. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Chọn A: Quỹ phúc lợi: Để xây dựng, sửa chữa các công trình phúc lợi; chi cho các hoạt động
phúc lợi tập thể của người lao động trong đơn vị; trợ cấp khó khăn đột xuất cho người lao động,
kể cả trường hợp nghỉ hưu, nghỉ mất sức; chi thêm cho người lao động thực hiện tinh giản biên
chế theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị .
B sai vì : Để đầu tư xây dựng cơ sở vật chất, mua sắm trang thiết bị, phương tiện làm việc; phát
triển năng lực hoạt động sự nghiệp
C sai vì : Quỹ khen thưởng: Để thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân trong và ngoài đơn
vị (ngoài chế độ khen thưởng theo quy định của Luật thi đua, khen thưởng) theo hiệu quả công
việc và thành tích đóng góp vào hoạt động của đơn vị. Mức thưởng do thủ trưởng đơn vị quyết
định theo quy chế chi tiêu nội bộ của đơn vị.
D sai vì: Quỹ bổ sung thu nhập: Để chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong năm và dự
phòng chi bổ sung thu nhập cho người lao động năm sau
Câu 13: Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên có là:
a. TK 111
b. TK 511
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Chọn C vì Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch vụ
kế toán hạch toán: Nợ 611/ Có 111, đồng thời ghi Nợ 3371/ Có 511
A, B sai vì thiếu. D sai vì có C đúng.
Nếu mà đề có đáp án C. TK 611 thì là sai do ghi bên Nợ 611 còn đề hỏi bên Có
Câu 14: Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi
bên Có là
a. TK 112 .
b. TK 366
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn D vì khi Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua CCDC nhập kho KT hạch toán:
Nợ 153/ Có 112. Nợ 3371/ Có 3661
A, B sai vì thiếu. C sai vì D đúng
Câu 15: Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138:
a. Phải thu về phí, lệ phí
b. Giá trị tài sản phát hiện thiếu
c. Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
d. b và c
Chọn C vì Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ( ghi nhận vào
131)
Giá trị tài sản phát hiện thiếu ghi nhận vào 1388
Phải thu phí lệ phí ghi nhận vào 1383
A, B sai ( vì đúng )
D sai vì chứa B
Câu 16: Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn
thu do NSNN cấp đề thi thực hiện:
a. các nhiệm vụ thường xuyên
b. các nhiệm vụ không thường xuyên
c. câu a và b đúng.
d. câu a và b sai .
Chọn C vì Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” (511) phản ánh cả nhiệm vụ thường xuyên
và không thường xuyên.
A, B sai vì thiếu. D sai vì A, B đúng
Câu 17: Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a. TK 152
b. TK 514
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn A vì khi xuất kho NVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng kế toán hạch toán:
Nợ 614/ Có 152
B sai vì chỉ mới xuất kho, Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 366/ Có 514
C sai vì có A đúng.
D sai vì B sai
Câu 17*: Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Nợ
(ngay khi xuất kho) là:
a. TK 614
b. TK 366
c. Một đáp án khác
d. Cả hai TK đều đúng
Chọn A vì khi xuất kho NVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng kế toán hạch toán:
Nợ 614/ Có 152
B sai vì chỉ mới xuất kho, Cuối năm mới kết chuyển tăng thu. Nợ 366/ Có 514
C sai vì có A đúng.
D sai vì B sai
Câu 18: Để thông tin kế toán HCSN đáp ứng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế
toán NSNN thì kế toán nên:
a. Tính toán các đối tượng theo giá gốc
b. Ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp
c. Hạch toán theo mục lục ngân sách
d. Công khai đầy đủ thông tin
Chọn C vì theo quy định thì thông tin số liệu kế toán giữa dự toán với thực tế, giữa các kỳ kế
toán trong đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN hay giữa đơn vị HCSN với kho bạc chỉ có thể
so sánh khi chúng được trình bày nhất quán. Để đảm bảo điều này nhà nước xây sựng hệ thống
MLNSNN thống nhất và yêu cầu các đơn vị tổ chức phải hạch toán, báo cáo phù hợp vơi
MLNSNN
A, B, D sai vì theo yêu cầu số 6 của đơn vị hành chính sự nghiệp phải đáp ứng.
Câu 19: Đơn vị HCSN hoạt động thường đến hai chức năng:
Hoặc Đơn vị HCSN hoạt động hướng đến hai chức năng:
a. quản lý nhà nước và định hướng xã hội
b. điều tiết nền kinh tế và cung cấp dịch vụ công
c. quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công
d. điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội
Chọn C vì theo quy định về đơn vị hành chính sự nghiệp: ĐVHCSN là những đvi hoạt động
trong lĩnh vực phi lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn phí, lệ phí đc
khấu trừ, để lại và 1 số nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do NN giao bao
gồm: quản lý nhà nước và cung cấp dv công cho xã hội.
A, B, D sai vì Điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội là 1 phần của quản lý nhà nước
Câu 20:Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh
Vào tài khoản nào?
a. 611
b. 366
c. 811
d. 431
Chọn B vì Khi thanh lý TSCĐ giảm TSCĐ hạch toán
Nợ 366 (GTCL)
Nợ 214 (KHLK)
Có 211: nguyên giá
A sai vì khi tính khấu hao hoặc hao mòn mới đưa vào TK 611
C sai vì nếu là nguồn SXKD mới đưa vào 811
D sai vì khi thanh lý TSCĐ hình thành từ các quỹ mới đưa vào TK 431
Câu 21: Theo chế độ kế toán HCSN thì mỗi đơn vị kế toán:
a. chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
b. Có thể sử dụng nhiều hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm
c. chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho toàn bộ quá trình hoạt động
d. a, b, c đều sai
Chọn A vì Theo chế độ kế toán HCSN thì một đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ
kế toán cho 1 kỳ kế toán năm
B sai vì không có tính nhất quán
C sai vì một đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ thống sổ kế toán cho 1 kỳ kế toán năm
D sai vì A đúng
Câu 22: Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức
thu - chi cho các ngành?
a. Bộ tài chính và Hội đồng nhân dân tỉnh
b. Chính phủ và Hội đồng nhân dân tỉnh
c. Chính phủ và Ủy ban nhân dân tỉnh
d. Bộ tài chính và Ủy ban nhân dân tỉnh
Chọn D vì theo quy định toàn bộ ngân sách (từ lập dự toán, chấp hành dự toán đến quyết toán)
phải được thực hiện theo đúng chế độ, tiêu chuẩn, định mức do CQNN có thẩm quyền quy định.
Chính phủ giao cho bộ tài chính, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan
chuyên môn để xây dựng chế độ, tiêu chuẩn định mức cho phù hợp với đặc điểm hoạt động từng
ngành.
A sai vì HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh
B sai vì Chính phủ giao cho bộ tài chính, HĐND tỉnh giao cho UBND tỉnh
C sai vì Chính phủ giao cho bộ tài chính
Câu 23: Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 366
b. TK 112
c. TK 014
d. a, b, c đúng
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
Câu 24: Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng thì:
a. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 012
b. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 013
c. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 012
d. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên có TK 013
Chọn D vì TK 013 khi chi cần phải cung cấp hồ sơ chứng từ cho kho bạc nên không hạch
toán bút toán động thời vào bên có TK 013. Khi cuối kỳ có đủ chứng từ mới ghi vào bên có
TK 013.
A, C sai vì lệnh chi tiền tạm ứng là 013
B sai vì không hạch toán do không đủ chứng từ
Câu 25: Bộ báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào?
a. Báo cáo kết quả hoạt động
b. Báo cáo tình hình tài chính
c. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d. Cả a, b, c
Chọn D vì Theo danh mục báo cáo tài chính gồm: báo cáo tình hình tài chính, báo cáo kết quả
hđ, bc lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh bctc.
Không chọn A, B, C vì A, B, C đều đúng nhưng chưa đủ
Câu 26: Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán ghi
vào:
a. bên Nợ TK Chi hoạt động
b. bên Nợ TK Tiên mặt
c. bên Nợ TK thu hoạt động
d. bên Có TK tạm thu
Chọn A vì Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán ghi:
Nợ 611/ Có tiền
B, C, D sai
Câu 27: Thanh toán tiền mua chịu NLVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 014
b. TK 366
c. TK 112
d. a, b, c đúng
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu NLVL hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
� A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
Câu 28: Phát biểu nào sau đây là không đúng?
a. Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
b. Dù NLVL mua hàng bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN
c. NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó
d. Cả a, b, c
Chọn B vì NLVL mua bằng nguồn nào sẽ phản vào nguồn đó và theo dõi từng nguồn tưng ứng
Câu 28: Phát biểu nào sau đây đúng với TK 366:
a. Không có số dư
b. Có số dự Nợ hoặc có
c. Có số dư Có
d. Có số dư Nợ
Chọn C : Khi mua sắm tài sản sẽ có Số dư bên Có . Khi kết chuyển sẽ hạch toán bên nợ. GTCL
của TS sẽ được phản ánh và theo dõi vào bên có TK 366 nên TK 366 có SD có
Câu 29 :Trường hợp nào sai về TK013?
a. Ghi Nợ khi nộp trà NSNN do không sử dụng hết (ghi âm).
b. Ghi Nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
c. Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
d. Ghi Có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
Chọn D vì TK 013 sẽ ghi có khi đơn vị làm đầy đủ thủ tục thanh toán tạm ứng NSNN với kho
bạc mà đơn vị đã tạm ứng trước đó
Không chọn câu A, B vì TK 013 ghi nợ với số dương khi nhận KP tạm ứng, Nợ 013: số âm khi
không sử dụng hết nộp trả.
Không chọn C vì khi đơn vị làm đầy đủ thủ tục thanh toán tạm ứng NSNN với kho bạc sẽ ghi
Có TK 013
Câu 30: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến hành
kết chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm
a. Nợ TK 642/ Có TK 214
b. Nợ TK 366 / Có TK 511
c. Nợ TK 611/ Có TK 214 ⇒ trích hao mòn
d. Nợ TK 511/ Có TK 366
Chọn B vì khi trích khấu hao sẽ hạch toán Nợ 611/ có 214.
Cuối năm khi kết chuyển nguồn thu kt ghi: Nợ 366/ có 511
A sai vì k ghi nhận vào TK 642 và không phải bút toán kết chuyển
C sai vì không phải bút toán kết chuyển mà là bút toán trích khấu hao
D sai vì bút toán không hợp lý ( không tồn tại bút toán này) – kết chuyển số hao mòn thì
ghi nhận tăng DT 511
Câu 31: Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan công quyền?
a. Sở y tế
b. Ủy ban nhân dân thành phố
c. Bệnh viện công lập
d. Sở y tế
Chọn C vì bệnh viện công lập thuộc ĐVSN-> Không thuộc công quyền
A, B, D sai vì thuộc cq nhà nước
Câu 32: Theo chế độ kế toán HCSN, hạch toán nhập, xuất tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải
theo giá nào?
a. Giá thực tế
b. Giá do cơ quan cấp trên ấn định
c. Giá niêm yết của bên bán
d. Giá dự toán
Chọn A vì Theo chế độ kế toán HCSN thì hạch toán nhập xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phài
theo giá thực tế. Mà giá thực tế khi mua đã bao gồm giá niêm yết, thuế không khấu trừ và các
loại chi phí mua. Khi xuất kho sẽ tính giá thực tế theo 1 trong 3 pp là: nhập trước xuất trước,
đích danh hoặc bình quân gia quyền. do đó cấp trên k được phép ấn định giá này
B, C, D sai
B sai
Câu 33: Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị tài khoản được
phủ bên Nợ là
a. TK 141
b. TK 337
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Chọn A vì khi Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị sẽ
hạch toán:
Nợ 141/ có 111
Và khi thanh toán tạm ứng ( đã có phần chi tiêu rồi) thì
Nợ 611/ có TK 141 (phần đã sử dụng)
Nợ 337/ Có 511, 514 : phần đã sử dụng
Nợ 111/ Có 141: phần chưa sử dụng hết
Do đó B, C, D sai
Câu 34: Tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản đuợc ghi bên Nợ là
a. Cả hai TK đều đúng
b. TK 611
c. TK 366
d. Một đáp án khác
Chọn B vì bút toán tính hao mòn TSCĐ là
Nợ 611/ Có 214
C sai vì thuộc bút toán kết chuyển chứ k phải tính hao mòn.(Nợ 366/ Có 511). A, D sai vì B
đúng

Câu 35: Việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN phải căn cứ vào số liệu kế toán:
a. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu
b. Sau khi khóa sổ kế toán
c. Sau khi kiểm kê tài sản
d. Tất cả đều sai
Chọn B vì theo quy định tại điểm a, Khoản 3, Điều 7 thông tư số 107/2017/TT-BTC
Việc lập báo cáo tài chính phải được căn cứ vào số liệu kế toán sau khi khóa sổ kế toán. Báo cáo
tài chính phải được lập đúng nguyên tắc, nội dung, phương pháp theo quy định và được trình bày
nhất quán giữa các kỳ kế toán, trường hợp báo cáo tài chính trình bày khác nhau giữa các kỳ kế
toán thì phải thuyết minh rõ lý do.
Báo cáo tài chính phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán.
Người ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.
A, C sai vì là các Hđ trước khi khóa số
D sai vì B đúng
Câu 36: Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị,
kế toán ghi:
a. Nợ 4311/ Có 111
b. Nợ TK 4311/ Có TK 334
c. Nợ TK 611/ có TK 111
d. Nợ TK 611/ Có TK 334
Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị thì sẽ
ghi nhận giảm quỹ khen thưởng và tăng 1 khoản phải trả cho người lao động
chứ không phải giảm tiền vì chưa trả cho người lao động A, C sai.
D sai vì giảm quỹ khen thưởng chứ không phải tăng chi phí. Hạch toán đúng là Nợ TK 4311/ Có
TK 334
Câu 37: Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu
đối tượng?
a. 4
b. 1
c. 2
d. 3
Chọn D vì , báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng, thủ trưởng
đơn vị-> có 3 người
A, B, C sai
Câu 38: Trường hợp nào được phản ảnh vào bên Có TK 111?
a. kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
b. Xuất quỹ ngoại tệ
c. Cả a và b đúng.
d. Cả a và b sai
Chọn C vì
+ Khi kiểm kê thiếu tiền sẽ giảm tiền và ghi nhận khoản phải thu để theo dõi khoản thiếu chưa
xác định nguyên nhân, hoặc đưa vào chi phí tương ứng nếu đã xác định được nguyên nhân. Nợ
1388/ Có 111
+ Khi xuất quỹ ngoại tệ để sử dụng sẽ giảm tiền TK 1112. ( tức Có TK 1112)
A và B đều đúng C đúng
A, B sai vì đúng nhưng không đủ
D sai vì A B đúng
Câu 39:Tài khoản nào không được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành
từ nguồn NSNN cấp?
a. TK 211
b. TK 811
c. TK 511
d. TK 711
Chọn C vì:
Khi thanh lý
Nợ 366: GTCL
Nợ 214: KHLK
Có 211: NG
TK 811: chi phí thanh lý lý TSCĐ
TK 711: Thu từ thanh lý
A, B, D sai vì là TK được sd trong NV thanh lý TSCĐ
Câu 40: sổ kho theo dõi nội dung gì?
a. Giá trị
b. Số lượng:
c. Cả hai nội dung trên
d. Một đáp án khác
Chọn B vì bộ phận kho chỉ quan tâm hiện vật nên tập trung vào số lượng để theo dõi. Tại bộ
phận kho sẽ không nắm được về giá vốn và giá bán đối vs các hàng hóa hoặc tài sản.
Loại A vì giá trị là do kế toán theo dõi.
C sai vì có đáp án A sai
D sai vì có đáp án B đúng
Câu 41: Chuyến tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
Có là:
a. TK 112
b. TK 366
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Chọn C vì khi chyển tiền gửi kho bạc để mua NVL nhập kho hạch toán:
Nợ 152/ Có 112 KB
Đồng thời Nợ 3371/ có 3661 ( chuyển từ hình thái tiền sang vật chất)
A, B sai vì đúng nhưng thiếu. D sai vì C đúng
Câu 42: Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a. TK 211
b. TK 133
c. TK 811
d. Một đáp án khác
Chọn A vì thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá tscđ nên khi
mua ts sẽ hạch toán: Nợ 211/ Có 331 hoặc tiền ( giá mua+ cp mua+ thuế gtgt không khấu trừ)
B sai vì thuế không khấu trừ nên k hạch toán 133
C sai vì thuế gtgt không khấu trừ sẽ được tính vào nguyên giá tscđ chứ k đưa vào chi phí khác
D sai vì A đúng
Câu 43: “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?
a. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b. Quỹ phúc lợi
c. Quỹ khen thưởng
d. Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Chọn A vì theo quy định tại điểm b, Khoản 7 Điều 3 Thông tư liên tịch 71/2014/TTLT-BTC-
BNV quy định:
Kinh phí tiết kiệm được sử dụng cho các nội dung sau:
- Bổ sung thu nhập cho cán bộ, công chức và người lao động;
- Chi khen thưởng
- Chi cho các hoạt động phúc lợi tập thể
- Trích lập quỹ dự phòng để ổn định thu nhập
B, C, D sai vì không được trích tại CQNN mà chỉ được trích tại ĐVSN
Câu 44: "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán". Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
a. Quản lý theo định mức
b. Thu đủ, chỉ đủ
c. Khoán trọn gói
d. Thu, chi chênh lệch
Chọn A vì theo quy định thì Quản lý theo định mức: các đơn vị được áp dụng phương pháp này
phải lập dự toán cho cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự toán
B sai vì thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp cp
cho đv để chi tiêu
C sai vì khoán trọn gói thực hiện cơ chế khoán chi hành chính khuyến khích các đơn vị kiếm
nguồn thu và tiết kiệm khoản chi-> nâng cao hiệu hoạt động
D sai vì thu chi chênh lệch: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị được chi tiêu, nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu.
Câu 45: Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?
a. Nợ TK 141/Có TK 3371 và Nợ TK 611/Có TK 141
b. Nợ TK 611/ Có TK 111 và Nợ TK 3371/ Có TK 511
c. Nợ TK 3371/ Có TK 141 và Nợ TK 6111/ Có TK 111
d. Nợ TK 611/ Có TK 141 và Nợ TK 3371/ Có TK 511
Chọn D. Khi cán bộ cnv tạm ứng thì số dư tạm ứng đang theo dõi bên Nợ TK 141. Khi thanh
toán tạm ứng sẽ giảm TK 141 và ghi nhận vào chi phí (611) vì nguồn NSNN cấp. Đồng thời kết
chuyển nguồn từ đang là tạm thu (3371) sang thu ngân sách (511).
A sai vì tăng nguồn tạm thu, tăng nguồn tạm ứng
B, C sai vì chi tiền mặt (có 111) trong khi đang thanh toán phần tạm ứng
Câu 46: TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ không
ghi vào bên Nợ tài khoản nào?
a. TK 614
b. TK 642
c. TK 611
d. TK 612
Chọn B vì khi TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ
hạch toán
Nợ 611 (CP HĐ), 612 (cp từ nguồn viện trợ, vay nước ngoài), 614 (cp hoạt động thu phí)
Có 214: giá trị hao mòn, khấu hao lũy kế TSCĐ
A, C, D sai vì là đáp án đúng
Câu 48: Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN ghi
vào bên Nợ:
a. TK 333
b. TK 511
c. TK 366
d. TK 337
Chọn B vì khi Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN hạch
toán:
Nợ 511/ Có 333
A sai vì là số liệu bên có chứ k phải bên nợ
C sai vì Nợ 366 khi kết chuyển khấu hao (Nợ 366/ có 511)
D sai vì đủ điều kiện thanh toán và kết chuyển tương ứng với số đã thanh toán sẽ hạch toán Nợ
337/ có 511
Câu 49: Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả 2 TK đều đúng
b. Một đáp án khác
c. 008
d. 366
Chọn A vì khi rút dự toán mua CCDC nhập kho kt hạch toán:
Nợ 153/ có 366
Đồng thời ghi : Có 008
B sai vì A đúng
C , D sai vì đúng nhưng thiếu
Câu 50: Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK 112 của kế toán với dữ liệu của
ngân hàng quản lý thì kế toán phải:
a. Yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp số liệu của kế toán
b. Lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp với số liệu của ngân hàng
c. Báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời
d. Tất cả đều sai
Chọn C vì phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK 112 của kế toán phải xác nhận với
ngân hàng để số lệch là do bên đơn vị hay ngân hàng ghi sai. Đơn vị nào ghi sai thì đơn vị đó
phải điều chỉnh
A, B sai vì số liệu không rõ nơi sai. Có thể là đơn vị sai nên k thể yêu cầu NH chỉnh số liệu,
và đơn vị cũng không thể điều chỉnh trên sổ kế toán tại thời điểm đó
D sai vì C đúng
Câu 51: Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới dạng hình thức nào?
a. Lệnh chi tiền tạm ứng
b. Giao dự toán
c. Lệnh chi tiền thực chi
d. Tất cả đều đúng
Chọn D vì theo quy định Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới 3 hình thức: lệnh chi
tiền tạm ứng, giao dự toán, lệnh chi tiền thực chi
A, B, C sai vì đúng nhưng k đủ
Câu 52: Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan
thanh tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 333
b. Một đáp án khác
c. TK 611
d. TK 338
Chọn A vì Khi ghi nhận khoản phải nộp trả NSNN kế toán hạch toán: Nợ 138/ Có 3338
B sai vì A đúng
C sai vì 611: chi phí hoạt động
D sai vì 338: phải trả khác
Câu 53: Yêu cầu “công khai” được đưa vào trong kế toán HCSN nhằm mục đích gì:
a. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán có thể so sánh được
b. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi cháp và báo cáo kịp thời
c. Đảm bảo thông tin, số liệu kế toán được ghi chép và báo cáo trung thực
d. Đảm bảo tính minh bạch trong khu vực công
Chọn D vì theo yêu cầu 7 của kế toán đơn vị HCSN:
Công khai: để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch trong khu vực công.
BCTC của các đơn vị hành chính sự nghiệp phải được công khai theo quy định pháp luật về kế
toán và các văn bản có liên quan
A sai vì thuộc yêu cầu 6 về tính “ có thể so sánh được”
B sai vì thuộc yêu cầu 4 về tính “ kịp thời”
C sai vì thuộc yêu cầu 1 về tính “ trung thực”
Câu 54: Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa có hóa đơn thì ghi
sổ theo giá nào?
a. Giá do cấp trên ấn định
b. Giá cùng mặt hàng thị trường
c. Giá đã mua trước đây
d. Giá tạm tính
Chọn B vì đối với vật tư mua vào trong trường hợp này không có hợp đồng, thường sẽ là hàng
hóa thông thường có trên thị trường nên sẽ căn cứ vào giá thị trường khi chưa có hóa đơn. Khi có
hóa đơn chính xác về giá vật tư sẽ tiến hành điều chỉnh.
A sai vì cấp trên không được ấn định giá mua vào mà phải dựa vào giá từ nhà cung cấp
C sai vì không đúng thời điểm hiện tại
D giá tạm tính là không có căn cứ cụ thể

KẾ TOÁN CÔNG K45


1/ Trường hợp nào đúng về TK 511?
A. Ghi tăng khi phát sinh chi phí hoạt động phải trả → chưa trở thành chi phí
B. Ghi tăng khi rút dự toán nhập quỹ trong kỳ
C. Không có số dư cuối kỳ
D. Tất cả đều đúng
2/ Rút dự toán chi hoạt động mua ccdc nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là: (N153/
C366; C008)
A. TK 008
B. TK 366
C. Một đáp án khác
D. A và b đúng
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc từ nguồn phí được khấu trừ, để lại để mua CCDC nhập kho, tài
khoản được ghi bên Có là:
A. TK 366
B. TK 112
C. TK 014
D. Cả ba đều đúng
Khi chuyển TGKB từ nguồn ngân phí được khấu trừ, để lại mua CCDC nhập kho hạch toán là
Nợ 153/Có 112
Nợ 337/Có 366
Có 014
4/ Xuất CCDC từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
A. TK 153
B. TK 514 → cuối năm mới kết chuyển
C. Hai đáp án trên đúng
D. Một đáp án khác
Chọn A vì Khi xuất kho CCDC từ nguồn phí được khấu trừ, để lại sd hạch toán là Nợ 614/Có
153
Loại B sai vì Cuối năm mới kết chuyển số CCDC đã xuất trong kỳ Nợ 366/Có 514 => C SAI vì
chỉ có A đúng.
⇨ Đã chọn A r nên ta loại D
5/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
A. Giá trị
B. Số lượng
C. Hai đáp án trên đúng
D. Một đáp án khác
Chọn C vì “Kế toán mở sổ chi tiết theo dõi số lượng và giá trị nhập xuất tồn của từng loại, từng
thứ HTK.” Vì chọn C r nên ta loại A,B,D.
6/ Trong kế toán hàng tồn kho, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế toán
và thủ kho thì việc cần làm trước tiên là:
A. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
B. B
C. áo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
D. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ thủ kho
E. Lập biên bản và gửi lên cơ quan cấp trênChọn B Vì định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho của từng thứ NLVL. Nếu phát hiện chênh lệch phải
xác định được nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế toán và
Thủ trưởng đơn vị để kịp thời có biện pháp xử lý.
C và D sai vì chưa xác định rõ là nguyên nhân nên không thể điều chỉnh theo số liệu mà trước
tiên phải báo ngay cho thủ trưởng
7/ Nhập kho vật liệu về dùng cho hoạt động HCSN, giá mua chưa thuế là 2trđ, thuế GTGT
là 0,2trđ, chi phí vận chuyển là 0,01trđ. Vậy ghi tăng TK vật liệu theo giá trị nào? (N 152
2.2/ C… 2.2; N 152 0.01/ C… 0.01)
A. 2,2trđ
B. 2,01trđ
C. 2,21trđ
D. 2trđ
8/ Tài khoản nào chỉ có số dư bên Có?
A. Các khoản phải nộp cho nhà nước→ 333 (có thể có số dư bên Nợ trườ ng hợ p cá biệt
hoặ c số dư bên Có
B. Các khoản phải nộp theo lương→ 332 (Số dư Nợ hoặ c số dư Có )
C. Phải trả người lao động → 334 (số dư Có )
D. Phải trả người bán →331 (số dư Nợ hoặc Có)
9/ Số lệ phí do đơn vị sự nghiệp thu hộ cho cơ quan chủ quản được kế toán đơn vị phản
ánh vào tài khoản nào?
A. TK 337
B. TK 336→ thu hộ trong đơn vị bằng các bút toán Nợ 111,112/ Có 336
C. TK 333
D. TK 338 → thu hộ ngoài đvi bằng các bút toán Nợ 111,112/ Có 338
10/ Các khoản trích theo lương của người lao động sẽ được nộp cho cơ quan nhà nước nào?
A. Cơ quan bảo hiểm y tế và cơ quan công đoàn
B. Cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ quan bảo hiểm y tế
C. Cơ quan bảo hiểm thất nghiệp và cơ quan công đoàn
D. Cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ quan công đoàn
11/ Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?
A. Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền
B. Thủ trưởng đơn vị yêu cầu
C. Cuối mỗi năm tài chính → ghi nhận hao mòn TSCĐ
D. Cả ba đều đúng
→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có quyết
định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b. Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở
cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu
cầu => loại c. Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào
trong năm chứ không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại a.
12/ Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44trđ, trong đó
thuế GTGT là 4trđ. Chi phí trước khi sử dụng là 2trđ. Vậy nguyên giá của TSCĐ này
là:
A. 44trđ
B. 50trđ
C. 42trđ
D. 46trđ
13/ Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào?
E. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) phục vụ cho sxkd
F. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ
NSNN)
G. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ
NSNN)
H. Phí thu được để lại (014 thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc từ NSNN)

14/ Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản ánh:
E. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc đóng góp)
F. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK quỹ :
Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
G. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng dư (Nợ
421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)
H. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ: Có
431, câu D ngược lại với ý đúng C)

15/ “Thặng dư (thâm hụt)” của đơn vị là gì?


A. Tổng thu của các hoạt động trong năm
B. Phần giảm chi của các hoạt động trong năm
C. Phần tăng thu ngân sách trong năm
D. Tổng chênh lệch thu, chi của các hoạt động
Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt
động. TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động
16/ Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công chức và
viên chức được ghi nhận vào
A. Chi phí quản lý doanh nghiệp
B. Chi phí hoạt động thường xuyên→611
C. Chi phí tài chính
D. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107- TK 611, TK 61111 - Chi phí hoạt động thường xuyên phản ánh các khoản
chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...

Câu C: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu A: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán lương
cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.

17/ Phát biểu nào sau đây đúng với TK 421:


A. Có số dư Nợ hoặc CÓ
B. Không có số dư
C. Có số dư Có
D. Có số dư Nợ
Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK 421 thì
TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư bên Có phản
ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
18/ Phương pháp nào được áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị?
A. Thu đủ chi đủ
B. Quản lý theo định mức
C. Thu chi chệnh lệch
D. Khoản trọn gói
Chọn B vì theo quy định thì Quản lý theo định mức: các đơn vị được áp dụng phương pháp này
phải lập dự toán cho cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự toán
A sai vì thu đủ chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ cấp cp
cho đv để chi tiêu
D sai vì khoán trọn gói thực hiện cơ chế khoán chi hành chính khuyến khích các đơn vị kiếm
nguồn thu và tiết kiệm khoản chi-> nâng cao hiệu hoạt động
C sai vì thu chi chênh lệch: mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị được chi tiêu, nếu
thiếu thì nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu.
19/ Tiền gửi ngân hàng, kho bạc bao gồm những khoản tiền nào?
A. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi
B. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
C. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
D. Tất cả đều đúng

TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi
không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A. Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,

C. Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên không
còn là tiền của đơn vị nữa.

D sai vì chỉ có câu B đúng

20/ Kế toán đơn vị HCSN được thực hiện theo nguyên tắc
A. Cơ sở tiền mặt
B. Cơ sở dồn tích
C. Cơ sở tiền mặt kết hợp với cơ sở dồng tích
D. Cả ba đều sai
Vì trong nguyên tắc 1 của kế toán đơn vị HCSN là cơ sở dồn tích: Các nghiệp vụ kinh tế được
ghi nhận vào thời điểm phát sinh, không phải vào thời điểm thực thu, thực chi tiền => A, B, D
sai
21/ Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ
từ kho bạc, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 331/ Có TK 113
B. Nợ TK 113/ Có TK 112 → tiền đang chuyển
C. Nợ TK 331/ CÓ TK 112
D. Cả 3 đều sai
Em chọn B vì: chưa nhận giấy báo nợ có nghĩa là tiền đang chuyển, ghi tăng Nợ TK 113 và
Chuyển TGKB thanh toán nên tiền gửi KB giảm => Có 112 => Em chọn B
LOẠI A vs C vì chưa nhận được giấy báo Nợ => Nhà cc chưa nhận đc tiền nên ko dc ghi
giảm Nợ 331.
Vì đã chọn B rồi nên em loại D
23/ Văn phòng Quốc hội thuộc đơn vị dự toán cấp mấy?
A. Cấp 1
B. Cấp trung
C. Cấp cơ sở
D. Cấp chính quyền→ không phải là nơi cấp, chỉ là nơi phê duyệt
24/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm
A. Nhật ký – Sổ cái
B. Nhật ký chung
C. Chứng từ ghi sổ
D. Tất cả đều đúng
Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
0.  2
a.  3
b.  4
c.  5
→ Giải thích: Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán
được áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn
vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán.
25/ Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ
A. Chính phủ
B. UBND quận, huyện
C. UBNN tỉnh
D. A hoặc B hoặc C
Giải thích: Cả 3 đáp án trên đều đúng vì theo sơ đồ dự toán các cấp, thì đơn vị dự toán cấp 1 sẽ
nhận dự toán thu - chi NSNN từ “Thủ tướng chính phủ hoặc chủ tịch UBND các cấp” UBNN các
cấp
26/ Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
A. Kinh phí NSNN cấp
B. Thu sự nghiệp
C. Viện trợ, tài trợ
D. Vốn vay, vốn huy động
Giải thích: do 3 đáp án a, b, c nằm trong mục lục NSNN, a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ
yếu bằng nguồn KPNSNN cấp, nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay
nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD, dịch vụ (nếu có).
27/ Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?
A. Xe của đơn vị
B. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác (*) khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002
C. Nhà riêng của công chức, viên chức (**)
D. (*) và (**) đúng
Giải thích: Đáp án C do theo nguyên tắc thực thể kinh doanh phải tách rời giao dịch của cá nhân
với giao dịch của đơn vị HCSN và Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và
nguyên tắc kế toán có mục đối tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn
khác liên quan đến đơn vị kế toán.
Như vậy, ở câu A, B thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
=> Câu C là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải
là đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
29/ Quyền sử dụng đất được phân loại là:
A. Tài sản cố định vô hình
B. Tùy theo quy định nhà nước từng năm
C. Tài sản cố định hữu hình
D. Tùy theo quyết định của thủ trưởng
Explain: Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: tài sản cố định hữu hình
là những tư liệu lao động chủ yếu có hình thái vật chất thỏa mãn các tiêu chuẩn của tài sản cố
định hữu hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh nhưng vẫn giữ nguyên hình thái vật chất
ban đầu như nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc, thiết bị. => LOẠI C
Theo Điều 2 Thông tư 45/2013/TT-BTC của Bộ Tài Chính: Tài sản cố định vô hình: là những tài
sản không có hình thái vật chất, thể hiện một lượng giá trị đã được đầu tư thoả mãn các tiêu
chuẩn của tài sản cố định vô hình, tham gia vào nhiều chu kỳ kinh doanh, như một số chi phí
liên quan trực tiếp tới đất sử dụng; chi phí về quyền phát hành, bằng phát minh, bằng sáng chế,
bản quyền tác giả... => CHỌN A nên ta loại B và D
30/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương được
quyết định?
A. Hội đồng nhân dân
B. Ủy ban nhân dân → quyết định
C. Sở tài chính
D. Kho bạc nhà nước → thay đổi thời gian sd
32/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ,
kế toán còn phản ánh:
A. Có TK 014
B. Nợ TK 3373/ Có TK 3663
C. Nợ TK 3373/ Có TK 3664
D. A và B đúng
Explain: Trong Chương 3, KT TSCĐ thì khi TSCĐ dc mua từ nguồn phí đc khấu trừ để lại kế
toán ghi:
Nợ 211/ Có 111, 112
Có 014 (do tùy TH chi tiền or chuyển khoản mà này dc mua bằng nguồn phí đc khấu trừ để lại
nên ghi CÓ 014)
Đồng thời, cuối kỳ kết chuyển Nợ 3373/ Có 3363

Câu C loại vì : Tài khoản 3664- Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình XDCB dở
dang.

⇨ TA CHỌN D
33/ Khi thanh ký TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá tị còn lại của tài sản được phản ánh ở TK
nào?
A. 366
B. 611
C. 431
D. 811 → SXKD
34/ Chi tiền mặt do NSNN cấp mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho hoạt động thường xuyên,
kế toán ghi:
A. Nợ TK 152/ Có TK 111
B. Nợ TK 154/ Có TK 111
C. Nợ TK 642/ Có TK 111
D. Nợ TK 611/
Có TK 111
35/ Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?
A. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
B. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt đọng của NSNN cấp
C. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp
D. Tất cả đều đúng
36/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?
A. NHTM
B. NHNN
C. Kho Bạc Nhà nước
D. Tất cả đều đúng
37/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho người lao
động và quỹ này còn đủ số dư để chi trả thì hạch toán:
A. Nợ TK 4311/ Có TK 334
B. Nợ TK 4311/ Có TK 111,112
C. Nợ TK 334/ Có TK 4311
D. Nợ TK 334/ Có TK 111,112
38/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
A. Nợ TK 642,133/ Có TK 331
B. Nợ TK 152, 133/ Có TK 331
C. Nợ TK 611/ Có TK 331
D. Nợ TK 156, 133/ Có TK 331
39/ Phát biểu nào sau đây về TK 018 là đúng?
A. Số dư Nợ phản ánh số thu hoạt động khác còn lại chưa sử dụng
B. Bên Có phản ảnh số đã sử dụng từ nguồn thu hoạt động khác
C. Bên Nợ phản ánh số thu hoạt đọng khác được để lại đơn vị
D. Tất cả đều đúng
40/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt dộng sẽ ghi vào bên Có TK nào?
A. 008212
B. 008211
C. 008112
D. 008111
41/ Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới hình thức nào?
A. Tất cả đều đúng
B. Lệnh chi tiền tạm ứng
C. Lệnh chi tiền thực chi
D. Giao dự toán
42/ Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:
A. Phải hạch toán bút toán đồng thời bào bên Có TK 013 → đã làm thủ tục thanh toán tạm
ứng
B. Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên CÓ TK 013
C. Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
D. Hạch toán bút toán đồng thời vào bên Nợ TK 012
43/ Nhận được giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội phải nộp, kế toán phản ánh
A. Nợ TK 138/ Có TK 332
B. Nợ TK 332/ Có TK 338
C. Nợ TK 111/ Có TK 332
D. Nợ TK 642/ Có TK 332
44/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu
trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có tài khoản?
A. 014
B. 366
C. 112
D. Tất cả đều đúng
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
45/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu
trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là
A. 014
B. 366
C. 112
D. Tất cả đều đúng
Explain: Bút toán: Nợ 331/ Có 112; Có 014
Khi mua chịu CCDC ta ghi: Nợ 153/ CÓ 331 còn khi thanh toán tiền mua chịu ta ghi Nợ
331/ Có 112 thì khi gộp nhẫm ta có bút toán Nợ 3373/ Có 3663
Chọn D vì Vì khi thanh toán tiền mua chịu CCDC hạch toán
Nợ 337/ Có 366
Nợ 331/ Có 112
Có 014
A, B, C sai vì đúng nhưng thiếu
46/ Không phản ánh vào TK 141 những nội dung nào sau đây?
A. Tạm ứng lương cho người lao động => Nợ 334/ Có Tiền
B. Tạm ứng cho người bán => Nợ 331
C. Tạm ứng cho khách hàng => Có 131
D. Tất cả đều đúng
47/ TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
A. TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ, để lại
B. TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh
C. TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN
D. A và B đúng
48/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi bên Có là:
A. 141
B. 111
C. 334
D. Một đáp án khác
49/ Giá trị nguyên vật liệu, công cụ mua sắm bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm,
cuối năm xử lý kết chuyển phần đã nhận trước chưa ghi thu (366) sang trở thành
A. Khoản thu tương ứng
B. Khoản phải trả tương ứng
C. Khoản chi tương ứng
D. Khoản phải thu tương ứng
50/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?
A. Số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
B. Số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN
C. Số thu hoạt động do NSNN thường xuyên
D. Tất cả đều đúng

Đáp án: Trang 222 SGK Kế toán hành chính sự nghiệp

Bổ sung
1. Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?

a. Là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước (*)
b. Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội (**)
c. Cả (*) và (**) đều sai
d. Cả (*) và (**) đều đúng
Câu 1: Chọn A

giải thích: trang 13 đọc khái niệm


- Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế - xã hội khác nhau.
- Câu B sai vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của
đơn vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
- Câu C sai vì câu A đúng
- Câu D sai vì câu B sai

2. Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính như
thế nào?

a. Giả mua + thuế GTGT

b. Giá mua + chi phí trước khi sử dụng+ thuế GTGT

c. Giá mua + chi phí trước khi sử dụng

d. Tất cả đều sai


2. B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp án A sai vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng
đáp án C sai vì thiêu thuế GTGT
A và C sai -. D sai

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL,
tài khoản được ghi bên Nợ là

a TK 331

b TK 337

C Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúng


Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511\
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4. Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000 đ trong
đó thuế GTGT là 4.000.000 đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000 đ. Vậy nguyên giá của
TSCĐ này là
a 50.000.000 ₫

b 44.000.000 d

C 46.000.000 ₫

d 42.000.000 ₫
Đáp án C
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại
A sai vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B sai vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D sai vì thiếu thuế GTGT
ff

Câu 1: Chọn A 

giải thích: trang 13 đọc khái niệm


 Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế -  xã hội khác nhau.
 Câu B  vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của đơn
vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
 Câu C  vì câu A đúg
 Câu D  vì câu B sai

Đáp án
Giải thích:
A
B
C
D
2. B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp an A  vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng 
đáp án C  vì thiêu thuế GTGT 
A và C  -. D  

3.
Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511\
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4.
Đáp án C
Giải thích:
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại 
A  vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B  vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D  vì thiếu thuế GTGT

Đáp án chốt: 1A   2B   3D   4C

ĐỀ 2:
1/ Không phản ánh vào TK 141 những nội dung nào sau đây?
a.Tạm ứng của khách hàng
b.Tạm ứng cho người bán
c.Tạm ứng lương cho người lao động
d.Cả a, b, c
=>> Chọn D trang 68
A.  ghi vào TK 131
B.  ghi vào TK 331
C.  ghi vào TK 334

CÂU 2:Trong kế toán hàng tồn kho, nếu định kỳ đối chiếu mà có chênh lệch giữa số liệu kế toán
và thủ kho thì việc cần làm :
A. Báo ngay cho thủ trưởng để có biện pháp xử lý
B. Điều chỉnh theo số liệu trên sổ kế toán
C.Điều chỉnh theo số liệu trên sổ thủ kho
D. Lập biên bản và gửi lên CQCT
Chọn A
Giải thích: Trang 72 (ý cuối)
- yêu cầu quản lý để kiểm soát nội bộ đối với hàng tồn kho : định kỳ kế toán và thủ kho thực
hiện kiểm kê, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và sổ kho, giữa sổ kế toán với thực tế tồn kho,
mọi chênh lệch phát sinh phải xác định nguyên nhân báo cáo ngay với lãnh đạo ( kế toán
trưởng / thủ trưởng đơn vị ) để có biện pháp xử lý kịp thời
3/Xuất NVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, TK được ghi bên Có(ngay khi xuất kho) là:
a.Cả hai TK đều đúng
b.TK 152
c.TK 511
d.Một đáp án khác
Chọn câu B vì xuất NVL làm cho NVL giảm → Ghi có TK 152
Câu C sai vì đây là bút toán cuối năm kết chuyển giá trị NVL đã xuất kho chứ không được ghi
ngay khi xuất kho 
Như vậy ta không thể chọn câu a. 

4/Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy báo nợ từ
kho bạc, kế toán phản ánh:
a.Nợ TK 113/Có TK 112
b.Nợ TK 331/Có TK 112
c.Nợ TK 331/Có TK 113
d.Tất cả đều sai
Chọn câu A
Giải thích 
→Chọn A vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB giảm
ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112 
→ Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ
từ kho bạc, lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm. 
→Câu B sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và đã
nhận giấy báo nợ từ kho bạc

ĐỀ 4
1/Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a.Nhật ký – Sổ cái
b.Nhật ký chung
c.Nhật ký chứng từ
d.Chứng từ ghi sổ
=>> Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được
áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (trang 23)
d sai vì chứng từ ghi sổ thường được sử dụng tại các doanh nghiệp chớ không sử dụng trong
đơn vị hành chính sự nghiệp
2/Chi phí liên quan đến việc mua NLVL nhập kho dùng cho hoạt động HCSN được ghi nhận
vào đâu?
a.Chi phí trả trước
b.Giá gốc nhập kho
c.Chi phí sử dụng có liên quan
d.Tất cả đều đúng
Vì giá thực tế mua NLVL mua ngoài nhập kho để sd cho hđ hcsn dự án hoặc sử dụng cho hoạt
động đầu tư…. (SGK/73)
3/Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được tính
vào :
a.Một đáp án khác 
b.TK 811
c.TK 211 
Chọn câu c
Nguyên giá của TSCĐ = giá mua + Chi phí mua + Thuế không bao gồm thuế được hoàn lại
Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được xem là thuế không được hoàn lại nên sẽ tính
vào nguyên giá. → Ghi nhận vào TK 211→ câu c đúng
Câu b sai vì TK 811 chỉ ghi nhận khoản chi phí khác GỒM các chi phí của các nghiệp vụ riêng
biệt với hoạt động thông thường của đơn vị và chi phí thuế TNDN nhưng đây là Thuế GTGT
đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình do đó sẽ không ghi nhận
vào TK 811

ĐỀ 7

1. D

Trang 15

Tại đơn vị HCSN thì có 2 nguồn tài chính chủ yếu đó là do nguồn ngân sách nhà nước
cấp và thu phí, lệ phí VÌ

- nếu là CQNN thì nguồn ngân sách cấp là chủ yếu.


- Nhưng nếu là đơn vị HCSN cung cấp dịch vụ nâng cao thì nguồn phí, lệ phí thu được
rất cao. Do đó có 2 nguồn tài chính chủ yếu.

Viện trợ và vay nước ngoài: đơn vị HCSN không được nhận viện trợ trực tiếp từ nước
ngoài, mà sẽ nhận gián tiếp thông qua ngân sách nhà nước cấp. Nguồn này sẽ được
phân bổ từ ngân sách. nguồn này sẽ được cấp theo mục đích của nhà tài trợ.

2. B

Trang 118

theo thông tư 162/2014, và sách kế toán Hành chính sự nghiệp trang 118, Việc tính hao mòn tài
sản cố định thực hiện mỗi năm một lần vào tháng 12 trước khi khóa sổ kế toán.

Cuối mỗi quý và tháng là -> dùng để kiểm kê hàng hóa

ÉT Ô ÉT!! CÍU BÉ!!! GIẢI THÍCH GIÙM TẠI SAO MÍ ĐÁP ÁN KIA SAI ZÍ Ạ 

ÉT Ô ÉT ĐỀ Ở ĐÂU HOK THẤY DẠ

3. A

Nợ 611-Có 111

Đồng thời ghi nợ 337-có 511

4. B

NỢ 337-CÓ 333

ĐỀ 11 
Câu 1: Chọn A 
giải thích: trang 13 đọc khái niệm
 Câu A đúng vì CQNN là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước,
thực hiện chức năng quản lý nhà nước ở các cấp quản lý khác nhau và trong các
ngành, lĩnh vực kinh tế -  xã hội khác nhau.
 Câu B sai vì thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội là của
đơn vị sự nghiệp chứ không phải của cơ quan nhà nước
 Câu C sai vì câu A đúng
 Câu D sai vì câu B sai
Câu 2. Chọn  B
Giải thích: (SGK/105)
Theo thông tư 107/2017, đọc SGK 105
đáp án A sai vì thiếu Chi phí trước khi sử dụng 
đáp án C sai vì thiêu thuế GTGT 
A và C sai -. D sai 

3. Chọn câu d
Giải thích:
Nợ TK 331/ Có 112
đồng thời: Nợ TK 337/ Có 511
có 014
Câu A đúng vì trả tiền mua chịu mua chịu là giảm khoản nợ phải trả nên ghi bên nợ của TK 331
(Nợ TK 331/ Có 112)
Câu B đúng vì đây là bút toán đồng thời để ghi nhận khoản thu hoạt động do NSNN cấp (đã chi
tiêu và tiêu dùng) → Nợ TK 337/ Có 511
Loại câu c vì câu d đã đúng
Chọn câu d vì hai TK trên đều đúng

4. CC
giải thích: Nguyên giá của TSCĐ bằng giá mua + Chi phí mua + Thuế không được hoàn lại 
A sai vì tính thuế 2 lần (trong số 44.000.000 đã bao gồm thuế GTGT)
B sai vì thiếu chi phí trước khi đưa vào sử dụng
D sai vì thiếu thuế GTGT
Câu 1: Chọn A trang 13
2.1112 là ngoại tệ nên chonj d nhỉ

3. Chọn câu D

Giải thích:
Câu A đúng vì thanh toán bằng tiền thuộc nguồn phí được khấu trừ nên phải ghi số KP đã chi
tiêu → Ghi có TK 014.
Câu B đúng vì thanh toán bằng tiền làm giảm tiền ghi bên Có TK 112
Câu c đúng vì sẽ có bút toán kết chuyển tạm thu dưới dạng tiền sang tạm thu dưới hình thái
khác tiền ( Nợ 337/ Có 366)
Nên câu d đúng 
Câu 4: 
Câu b đúng vì thanh toán nợ làm nợ giảm ghi bên có Nợ TK 331 có ghi 337 hokhok

Câu 1: Chọn A
Giải thích: 
→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho người
nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi hành
chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành chính
quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ thể → B
đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ 
→ loại câu C. theo thông tuừ 107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị
→ C đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ 
→ loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm
ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ →A là câu không đúng →
Chọn A

2. A
Vì Cụ thể, Điều 5 Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định, đơn vị HCSN phải
mở sổ kế toán để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã phát
sinh có liên quan đến đơn vị kế toán. Đơn vị HCSN có tiếp nhận, sử dụng: Nguồn ngân sách
nhà nước (NSNN) cấp; Nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài; Nguồn phí được khấu trừ, để lại
phải mở sổ kế toán để theo dõi riêng theo Mục lục NSNN và theo các yêu cầu khác để phục vụ
cho việc lập báo cáo quyết toán với NSNN và các cơ quan có thẩm quyền.
3. Chọn câu B 
Giải thích:
Trong thời gian chờ xử lý, căn cứ vào kết quả kiểm kê ghi giảm TSCĐ
Nợ 1388,Nợ 214/Có 211 → Câu B đúng
Loại câu C vì TSCĐ này chưa xác định được nguyên nhân thiếu nên sẽ chưa đủ điều kiện để
ghi nhận vào TK 511
Loại câu A vì ghi có TK 511 không đúng.
4. Chọn câu D
Giải thích:
Câu c đúng vì thanh toán bằng tiền gửi kho bạc → giảm tiền → ghi có TK 112. (Nợ 331/Có 112)
Câu b đúng vì mình sẽ có một bút toán đồng thời với bút của câu c Nợ 337/ Có 366.
Câu a đúng vì mình thành toán bằng tiền NSNN cấp dưới hình thức lệnh chi tiền → Ghi nhận
số KP đã chi tiêu bằng cách ghi có TK 012. 
Tất cả ba câu trên đều đúng nên chọn câu d
Câu 1: Chọn B (trang 37)
Câu A: Vì HCSN ở VN nên tuân theo. Câu B: Để nguyên thì sẽ không tổng hợp số liệu kế toán
được.
 Kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam. Các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ kế toán.
 Khi nhập ngoại tệ vào quỹ tiền mặt hoặc gửi vào TK tại NH, KB thì phải quy đổi ngoại tệ
ra đồng VN theo tỷ giá quy định tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để ghi sổ kế
toán.
Câu 2: D
Vì  theo TT107/2017,SGK/105.
Nguyên giá là giá trị hợp lý của tài sản, giúp ta biết được toàn bộ chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra đầu tư vào tài sản cố định.
366-211,213-214
3. Chọn đáp án B
Giải thích
Cuối năm có bút toán ghi nhận số hao mòn TSCĐ như sau: Nợ 611/ Có 214 (bút toán này để
ghi nhận một khoản chi phí) và sẽ có bút toán đồng thời Nợ 366/ Có 511 → nên sẽ ghi nợ ở hai
TK 611 và 366 → chọn đáp án B là đầy đủ và chính xác nhất.
ĐỀ 1
1. Tiền đang chuyển dược hiểu là
A.    Tiền gửi của đơn vị đang được chuyển đi để thanh toán (**)
B.    (*) và (**) sai
C.    (*) và (**) đúng
D.    Tiền mặt đang được chuyển vào tiền gửi của đơn vị (*) 
=>  Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,
KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn thành
xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển thường gắn với
quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
trang 45 mục 2.1.5.1
2. Trong các phát biểu sau về TK loại 0, phát biểu nào đúng?
A.    Được hạch toán ghi đơn
B.    Có số dư cuối kỳ
C.    Không bao giờ có số dư bên Có
D.    Tất cả đều đúng 
→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề cập “ b)
Loại tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút
toán đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ
và không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
3. Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn kinh phí được khấu trừ, để
lại, TK được ghi bên Có là:
A.    TK 141
B.    TK 366
C.    TK 014
D.    Cả ba đều đúng 
=> D. bút toán nợ 152/ có 141
Nợ 337/ có 366
Có 014]
4. Mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN chưa trả tiền, TK được ghi bên Có là
A.    TK 366 [ khi trả tiền mới hạch toán nợ 331/ có 366]
B.    Một đáp án khác
C.    Cả 2 TK đều đúng
D.    TK 331 [Nợ 153/ có 331, do chưa chi tiêu nên không hạch toán tài khoản 366: TK nhận
trước chưa ghi thu]

ĐỀ 14
1. Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán. Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
A.    Thu, chi chênh lệch (mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu, nếu thiếu,
nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch cho đơn vị)
B.    Khoán trọn gói (Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi hành chính. Với các
ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính)
C.    Quản lý theo định mức
D.    Thu đủ, chi đủ (khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí cho
đơn vị để chi tiêu)
=> Trang 18 mục 1.2.2

2. Tạm thu phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay

A. Chi phí

B. Doanh thu

C. Dự toán

D. Tài sản

=> Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí phản ánh số tạm thu hiện còn chưa đủ điều kiện ghi
nhận doanh thu ngay, là các khoản tạm thu trong năm nhưng chưa phát sinh chi phí tương
ứng được chuyển năm sau tiếp tục sử dụng. Nên chọn B
Do A, C, D không được nêu trên nội dung đó nên loại 

3. Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, TK đc ghi bên Nợ là

A. TK 152

B. Một đáp án khác

C. TK 133

D. Cả 2 TK đều đúng

Nhập kho Nợ 152/ Có 112 

Có 008: Nợ 3371/Có 3661

C sai vì thuế không hoàn lại ⇒ trực tiếp vào giá vốn ⇒ C sau 

4. TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí đc khấu trừ, để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, KT còn phản ánh

A. Nợ TK 3373/Có TK 3663 (**) bút toán kép chuyển từ trạng thái tiền sang trạng thái
TSCĐ của nguồn kinh phí]

B. Có TK 014 (*)[ bút toán đơn giảm nguồn kinh phí]

C. Nợ TK 3373/Có TK 3664

D. (*) và (**) đúng

 ĐỀ 6
1.  TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

A. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL  ( nợ 152/có 3388)

B. Là tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận 1 lần ngay khi gửi tiền (định ký,tính và phân bổ lãi
nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)

C. Cả 2 trường hợp đều đúng

D. Cả 2 trường hợp đều sai

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng. Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận
trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B sai → C sai.

2. Thẻ kho do ai theo dõi?

A. Thủ kho
B. Kế toán

C. Cả 2 nhân viên trên

D. Một đáp án khác

Việc hạch toán chi tiết NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.

→ Câu A đúng vì ở kho, thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất kho
từng thứ NLVL

→ câu B là đáp án sai vì ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số

lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập kho, xuất kho, tồn kho

-> loại câu C vì câu B là đáp án không đúng và loại câu D vì đáp án A đúng

3. Chuyển TGKB thuộc nguồn phí đc khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL, TK đc
ghi bên Nợ là

A. TK 331[Nợ 331/ có 112]

B. Cả 2 TK đều đúng

C. Một đáp án khác

D. TK 337 Nợ 337/ có 366

4. Cuối năm, đối với TSCĐ đc mua bằng nguồn thu HĐ do NSNN cấp, tiến hành kết
chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:

A. Nợ TK 642/Có TK 214

B. Nợ TK 366/Có TK 511

C. Nợ TK 511/Có TK 366

D. Nợ TK 611/Có TK 214

Giair thích: Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017
TSCĐ hình thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết
chuyển từ TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt
động tương ứng(TK 511, 512, 514)

→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho
hoạt động hành chính

→ câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố định dùng cho sản xuất
kinh doanh, dịch vụ

→ câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK
511 # Nợ TK 511
 

ĐỀ 10
1. TK 511 dùng để phản ánh ndung gì?

A. Số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên

B. Số thu hoạt động do NSNN cấp ko thường xuyên

C. Số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo MLNSNN

D. Tất cả đều đúng

-> TK 511:  Thu hoạt động do NSNN cấp: phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số
thu hoạt động khác được đề lại cho đơn vị HCSN. 

TK này có 3 TK cấp 2:

- TK 5111- Thường xuyên.

- TK 5112- Không thường xuyên.

- TK 5118- Thu hoạt động khác.

2. Qũy nào sau đây dùng để tài trợ cho nv đi du lịch

A. Qũy DP ổn định thu nhập (trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

B. Qũy phúc lợi

C. Qũy phát triển hđ sự nghiệp  (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)

D. Qũy khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt hiểu
quả trong công việc) 

→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu,
hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....

3. Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ TM thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, TK đc ghi bên Nợ là

A. Cả 2 TK đều đúng

B. TK 611 Nợ 611/ có 111

C. Một đáp án khác


D. TK 337 Nợ 337/ có 511

4. Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sd, TK đc ghi bên Có

A. TK 511 nợ 337/ có 511

B. Một đáp án khác

C. Cả 2 TK đều đúng

D. TK 111 nợ 611/ có 111

ĐỀ 1: 

1. Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này
thuộc yêu cầu kế toán nào?
a. đầy đủ
b. dễ hiểu
c. kịp thời
d. khách quan
2. Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm
hằng năm? (mục 5.6 trang 204)
a. quỹ phúc lợi
b. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập 
3. Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài
khoản được ghi nhận bên Có là: 
a. TK 014
b. TK 141
c. Tk 366
d. Cả ba Tk đều đúng 
4. Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của Tk 421?

Đề có 3 ảnh:

1. Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị HCSN?
(Trang 67 nhaa) 2.3.8.1 
a. kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng
c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ saut
2.Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm
hằng năm?
a. quỹ phúc lợi
b. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập 
3. TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được
ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng 
b. TK 211 [ trang 109 mục 3.3.3.3]
c. Tk 511
d. Một đáp án khác
4. Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền thực chi, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 012
b. Tk 366
c. TK 112
d. a,b,c đúng

nợ 331/ có 112

nợ 337/ có 366

có 012

Đề 4
1. Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào

A. Chứng từ ghi sổ

B. Nhật ký - sổ cái

C. Nhật ký chứng từ

D. Nhật ký chung

2. TK loại 0 nào sau đây thuộc quản lý của NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?

A. TK 018

B. TK 006

C. TK 004

D. Tất cả đều đúng

3. Chuyển TGKB thuộc nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu
CCDC, TK được ghi bên Nợ là

A. Cả 2 TK đều đúng

B. TK 331

C. TK 337

D. Một đáp án khác

A. đúng vì hạch toán Nợ 331/ có 112 # nợ 337/có 366 # có 014


4. Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, TK được ghi bên Có
là:

A. TK 366

B. TK 331

C. Cả 2 TK đều đúng

D. Một đáp án khác

ĐỀ:5

1. 

a. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp


b. quỹ khen thưởng
c. quỹ phúc lợir  
d. quỹ dự phòng ổn định thu nhập

2. Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?

a. Viện trợ, tài trợ


b. Thu phí, lệ phí
c. Vốn vay, vốn huy động
d. Kinh phí NSNN cấp

abc trong phần nguồn kinh phí hoạt động..Không phải cơ quan nào cũng được vay vốn. Trang
15

3. Mua NLVL, trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được
ghi bên Có là:    

a. TK 111
b. TK 511
c. Cả hai TK đều đúng
d. Một đáp án khác
Nợ 611/ Có 111
Đồng thời Có 337/ Có 511

4. Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn phí được khấu trừ, để lại đưa ngay vào sử dụng,
tài khoản được ghi bên Nợ là:

a. Tk 614
b. Một đáp án khác
c. Tk 337
d. Cả hai Tk đều đúng

N614/ Có 111
Nợ 3371/ có 514

ĐỀ:11

1. “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?

a. quỹ dự phòng ổn định thu nhập


b. quỹ phúc lợi
c. quỹ khen thưởng
d. quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp 

Đối với các CQNN, khí kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn thành các nhiệm vụ được giao
mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế quản
lý tài chính hiện hành, phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập.

Trường hợp, số kinh phí tiết kiệm chỉ vẫn chưa sử dụng hết đơn vị trích lập quỹ dự phòng ổn
định thu nhập theo cơ chế tài chính, ghi:

Nợ TK 421 / Có TK 4315

2. “Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán”. Nội dung này sẽ thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?

a. Quản lý theo định mức


b. Thu đủ, chi đủ
c. Khoán trọn gói
d. Thu, chi chênh lệch

→ câu A đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

→ loại câu B. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí đơn
vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi tiêu
của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn
thu ít

→ loại câu C. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu -
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó →
khó quản lý

→ loại câu D. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ cấp
phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường được
áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn

3. Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?

a. Nợ TK 141 / Có TK 3371 và Nợ TK 611 / Có TK 141


b. Nợ TK 611 / Có TK 111 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
c. Nợ TK 3371 / Có Tk 141 và Nợ TK 6111 / Có Tk 111
d. Nợ Tk 611 / Có Tk 141 và Nợ Tk 3371 / Có tk 511
4. TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn sẽ không ghi vào bên Nợ tài
khoản nào?

a. Tk 614
b. Tk 642 [bên doanh nghiệp nhà nước, chi phí quản lý]
c. Tk 611
d. Tk 612

ĐỀ: 12

1. Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111?

a. Xuất quỹ ngoại tệ


b. kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
c. Cả a và b đúng
d. cả a và b sai  

TK 111 - Tiền mặt: phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền mặt của đơn vị, bao gồm tiền
VN, ngoại tệ

Theo Kế toán đơn vị HCSN bên Có của TK 111 sẽ bao gồm các khoản như sau

 Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ


 Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê
 Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường
hợp tỷ giá giảm)

Như vậy bên trường hợp câu A và câu B đều được phản ánh bên Có TK 111 => Chọn câu
C, loại câu D

2. Tài khoản “Thu hoạt động do NSNN cấp” phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn
thu do NSNN cấp để chi thực hiện:

a. Các nhiệm vụ không thường xuyên


b. Các nhiệm vụ thường xuyên
c. Câu a và b đúng
d. Câu a và b sai

=> Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô Tài ̣ chính,
TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được
để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt
động do NSNN cấp gồm: 

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi
thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên. 

- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

3. Giá trị NLVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN cấp đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
xử lý kết chuyển phần kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

a. Khoản chi tương ứng


b. Khoản thu tương ứng
c. Khoản phải thu tương ứng
d. Khoản phải trả tương ứng

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC hình
thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản nhận trước
chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt
động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang
chờ xử lý

→ Câu D thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân đang
chờ xử lý.

4. Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Có là:

a. Cả hai TK đều đúng


b. Một đáp án khác
c. Tk 008 
d. Tk 366

 Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho, ghi: 

Nợ các TK 152, 153 

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612). 

Có 008
ĐỀ 7: 
1. Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. viện trợ và vay nước ngoài
c. viện trợ và thu phí, lệ phí
d. ngân sách cấp và thu phí
=> Trang 15 phần nguồn kinh phí hoạt động: ĐVSN hoạt động bằng nguồn kinh phí NSNN cấp,
nguồn thu phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ
SXKD, dịch vụ (nếu có). Trong đó, kinh phí do NSNN cấp và thu phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.
2. Thời điêm ghi nhận hao mòn TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN là khi nào?
a. Cuối mỗi quý
b. Cuối mỗi năm
c. Cuối mỗi tháng
d. Do đơn vị tự chọn 
Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng 12,
trước khi khóa sổ kế toán. 

3. Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN, kế toán sẽ ghi
vào:
a. Bên nợ Tk chi hoạt động
b. bên nợ tk thu hoạt động
c. bên nợ tk tiền mặt
d. bên có tk tạm thu

loại câu C. Giảm TK tiền / Có TK tiền 


→ loại câub và d . Nợ TK tạm thu/Có TK thu hoạt động 
→ câu a đúng. Nợ TK chi hoạt động/ Có TK tiền
4. Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh
tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a. TK 336
b. Tk 333
c. Tk 611

ĐỀ 15
Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành
A. Kế toán tổng hợp và chi tiết (*)
B. Kế toán tài chính và quản trị (**)
C. (*) và (**) đúng
D. (*) và (**)  sai
Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một
hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết nên a đúng. Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho
những người có liên quan và BC quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan
cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên
trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận chọn C.
1. Việc lập BCTC trong đơn vị HCSN phải căn cứ vào số liệu TK kế toán:
A. Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu
B. Sau khi khóa sổ kế toán
C. Sau khi kiểm kê tài sản
D. Tất cả đều sai
2. Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao
động trong đơn vị, kế toán ghi:
A. Nợ TK 4311/Có TK 111
B. Nợ TK 4311/Có TK 334 
C. Nợ TK 611/Có TK 111
D. Nợ TK 611/Có TK 334
3. Vào cuối năm, xác định được số tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập
các Quỹ, căn cứ quyết định trích lập Quỹ, rút dự toán chuyển sang TK
TGKB theo số quỹ được trích lập sẽ hạch toán:
A. Nợ 337/Có  TK 366 và Có TK 013
B. Nợ TK 112/Có TK 431 và Có TK 008
C. Nợ TK 112/Có TK 511 và Cố TK 008
Đề 13
1. Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên sổ TK112 của kế toán với dữ
liệu do ngân hàng quản lý thì kế toán phải:
a. Yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp với số liệu của kế toán
b. Lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp số liệu của ngân hàng.
c. Báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời.
d. Tất cả đều sai.
2. Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới những hình thức nào?
a. Lệnh chi tiền tạm ứng TK 013
b. Giao dự toán TK 008
c. Lệnh chi tiền thực chi TK012
d. tất cả đều đúng
3. các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan
thanh tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên có là: 
a. TK 333 [trang 137]
b. Một đáp án khác
c. TK 611[ tài khoản chi phí hoạt động; phản ánh các khoản chi hoạt động
theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt, được sử dụng
trong năm nay, nội dung đề cho là năm trước nên loại ]
d. TK 338 [ phải trả khác
4. Trường hợp nào ghi sai về TK 013? chương 7 mục 7.11.2 cái chữ T
a. Ghi Nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
b. Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
c. Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
d. Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết ( ghi âm).

Đề 6

Câu 1 Giáo trình trang 65: phải thu khác gồm các khoản phải thu không liên quan đến
giao dịch mua bán như phải thu về lãi đầu tư tài chính, lãi tiền gửi, cổ tức/ lợi nhuận được
chia, phải thu khoản phí và lệ phí, phải thu về tiền phạt, bồi thường, phải thu về khoản
mượn vật tư, tiến vốn có tính chất tạm thời, tài sản thiếu chờ xử lý à b và c sai à chọn d

Câu 2

Trang 222: thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị
hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN cấp). Thu hoạt động do
NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm

vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn

đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ

không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị

không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia;

chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của

cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt

động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các
nhiệm

vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác

(như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).

Câu 3:

chọn câu B. Nợ TK 611/ Có TK 152

→ câu Asai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK
514

→ do câu A sai nên loại trừ được câu C và D

câu 4 trang 74: mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền nên không ghi bút toán đồng thời
à a sai

         mua nguyên liệu nhập kho chưa trả tiền à nợ 152/ c 331     

Đề 3:

Câu 1: Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kì vẫn chưa có hóa đơn,
ghi sổ theo giá nào?   

A. giá đã mua trước đây


B. giá cùng mặt hàng trên thị trường
C. giá tạm tính
D. giá do cấp trên ấn định 

Câu 2: Giá thực tế nhập kho của CCDC mua bằng nguồn NSNN:

A. Một đáp án khác


B. Không bao gồm thuế GTGT đầu vào
C. Bao gồm thuế GTGT đầu vào
D. Tùy từng trường hợp

Câu 3: Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có (ngay
khi xuất kho) là:

A. TK 152
B. Một đáp án khác
C. Cả hai TK đều đúng
D. TK 511

Câu 4: Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tài khoản được ghi bên Có là:

A. Một đáp án khác


B. Cả hai TK đều đúng
C. TK 337
D. TK 511

You might also like