You are on page 1of 104

1/ "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán”.

Nội dung này thuộc về


phương pháp quản lý tài chính nào?
a Thu, chi chênh lệch
b Khoản trọn gói
c Quản lý theo định mức
d Thu đủ, chi đủ
Phương pháp quản lý theo định mức: Các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực chi đúng theo dự toán. → Chọn C
A, B, C không phù hợp với nội dung câu hỏi về phương pháp quản lý tài chính:
A sai vì Phương pháp thu, chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị
để chi tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị.
B sai vì Phương pháp khoán trọn gói: Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi
hành chính. Với các ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
D sai vì Phương pháp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà
nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.

2/ “Tạm thu” phản ánh các khoản đã thu nhưng chưa đủ điều kiện để ghi nhận ngay.
a chi phí
b doanh thu
c dự toán
d tài sản
337 - Tạm thu: Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đơn vị nhưng
chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay. → Chọn B
A, B, C không phù hợp với nội dung câu hỏi về “Tạm thu”.

3/ Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên Nợ là
a TK 152
b Một đáp án khác
c TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Rút dự toán chi hoạt động mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN
Nợ TK 152 / Có TK 36612
Đồng thời, ghi: Có TK 008
→ Chọn A
B sai vì đáp án A đúng.
C sai vì TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ, câu hỏi cho biết “mua NLVL nhập kho” nhưng
không cho biết NLVL này được sử dụng cho hoạt động chính (không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 111, 112,
331,… (tổng giá thanh toán)) hay hoạt động khác (nếu được khấu trừ thuế GTGT ghi Nợ TK
152, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331...).
D sai vì C sai.

4/ TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng TSCĐ,
kế toán còn phản ảnh:
a Nợ TK 3373 / Có TK 3663 (**)
b Có TK 014(*)
c Nợ TK 3373 / Có TK 3664
d (*) và (**) đúng
→ d đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu thực, vì
vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền nên ghi Nợ
TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631
→ Câu c loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh
kinh phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.

1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào ?


a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đồng Việt Nam (*)
b (*) và (**)
c Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi số (**)
d Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi số
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ d, a và c đúng nên chọn b
2/Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111?
a kiểm kê quỹ phát hiện thiếu
b Xuất quỹ ngoại tệ
c Cả a và b đúng
d. Cả a và b sai
Các trường hợp được phản ánh vào bên Có TK 111 là:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp
tỷ giá giảm).
→ Chọn c
Đáp án a, b,c sai vì cả hai nội dung đáp án a và b đúng.
3/ Cuối năm, giá trị NLVL tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp được theo dõi như một
khoản:
a Tạm thu
b Doanh thu khác
c Khoản nhận trước chưa ghi thu
d Doanh thu nhận trước
Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ, giá trị
nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK 366_Các khoản nhận
trước chưa ghi thu được hình thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
Mà cụ thể ở đây là NVVL tồn kho hình thành từ nguồn NSNN cấp nên được theo dõi trên TK
cấp 3 là 36612.
a, b, c không phù hợp với nội dung câu hỏi:
a sai vì 337-TẠM THU - Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại
đơn vị nhưng chưa đủ điều kiện ghi nhận doanh thu ngay.
b sai vì 711-Thu nhập khác: phản ánh các khoản thu nhập khác của đơn vị HCSN. TK này có
2 TK cấp 2:
- TK 7111-Thu nhập từ thanh lý, nhượng bán tài sản.
- TK 7118-Thu nhập khác.
d sai vì kế toán HCSN không có TK Doanh thu nhận trước.
4/ Khoản thu, chi thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với đơn vị phải nộp lại NSNN phần chênh
lệch thu lớn hơn chi) được phản ánh vào tài khoản nào?
aTK 337
b TK 338
c TK 711 và TK 811
d TK 333
Khi thu tiền thanh lý, nhượng bán TSCĐ kể cả thu tiền bán hồ sơ thầu liên quan đến hđ thanh
lý, nhượng bán TSCĐ (trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ đơn vị phải nộp lại cho NSNN):
- Phản ánh số thu, ghi: Nợ TK 111 / Có TK 3378
- Phản ánh số chi, ghi: Nợ TK 3378 / Có TK 111
- Chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp hoặc đã nộp NSNN, ghi: Nợ TK 3378 / Có TK
333 hoặc Có TK 111
b, c, d sai vì không phù hợp với quy định hạch toán trên:
b sai vì 338-Phải trả khác: Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản
phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản ánh ở các tài khoản khác thuộc nhóm TK 33 (từ TK
331 đến TK 337). Tài khoản này cũng đ­ược dùng để hạch toán doanh thu nhận trư­ớc về các
dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao dịch
bán thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê hoạt động.
c sai vì sử dụng TK 711 trường hợp theo cơ chế tài chính phần chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được để lại đơn vi: Nợ TK 111 / Có TK 711, Có TK
333. Và trường hợp ở đây là thu>chi nên không thể xuất hiện TK 811-Chi phí khác.
d sai vì bút toán chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp hoặc đã nộp NSNN có thể ghi Có TK
333 hoặc Có TK 111 (phụ thuộc vào việc đã nộp hay chưa)
1. Cơ quan nhà nước có đặc điểm nào sau đây?.
a Là các cơ quan công quyền nằm trong bộ máy quản lý nhà nước (*)
b Thực hiện chức năng cung cấp dịch vụ sự nghiệp công cho xã hội (**)
C cả (*) và (**) đều sai
d cả (*) và (**) đều đúng
Dựa theo khái niệm về Cơ quan nhà nước (CQNN) là các cơ quan công quyền nằm trong bộ
máy quản lý nhà nước,... → Chọn a.
b sai vì đây là đặc điểm của đơn vị sự nghiệp.
c sai vì (*) là đáp án đúng
d sai vì (**) là đáp án sai
2 Nguyên giá TSCĐ hữu hình được mua sắm dùng cho hoạt động HCSN được tính như thế
nào?
a Giá mua + thuế GTGT
b Giá mua + chi phi trước khi sử dụng + thuế GTGT
c Gia mua + chi phí trước khi sử dụng.
d Tất cả đều sai
TSCĐ hình thành từ mua sắm: Là giá trị ghi trên hóa đơn (-) chiết khấu thương mại hoặc
giảm giá (nếu có) (+) chi phí vận chuyển, bốc dỡ, chi phí sửa chữa, cải tạo, nâng cấp, chi phí
lắp đặt, chạy thử (-) khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử (+) các khoản thuế
(không bao gồm thuế được hoàn lại), phí, lệ phí và các chi phí khác mà cơ quan, đơn vị phải
chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào sử dụng. → Chọn d.
a sai vì nguyên giá thiếu khoản chi phí trước khi đưa TSCĐ vào sử dụng và tính dư khoản thu
hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
b sai vì nguyên giá tính dư khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử.
c sai vì nguyên giá thiếu khoản thuế GTGT và tính dư khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do
chạy thử.
3 Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu NLVL tài
khoản được ghi bên Nợ là:
a TK 331
B TK 337
c Một đáp án khác
d cả 2 TK đều đúng
Khi nhập kho NVL, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn d
a sai vì TK 337 cũng được ghi bên nợ
b sai vì TK 331 cũng được ghi bên nợ
c vì đã chọn d là đáp án đúng
4 Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thành toàn là 44.000.000 đ. Trong
đó thuế GTGT : 4.000.000₫. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000 ₫. Vậy nguyên giá của
TSCĐ này là:
a 50 000 000 d
b 44.000.000 d
c 46.000.000 d
Nguyên giá = Giá mua - chiết khấu thương mại hoặc giảm giá (nếu có) - khoản thu hồi về sản
phẩm, phế liệu do chạy thử + Chi phí trước khi sử dụng + + Thuế GTGT
46.000.000 = 40.000.000 + 2.000.000 + 4.000.000
→ Chọn c
a sai vì cộng thuế GTGT 2 lần.
b sai vì thiếu khoản chi phí trước khi sử dụng.
1/ “Xây dựng một nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN". Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?
a nguồn gốc hình thành tài sản
b. Mục đích sử dụng tài sản
c tính chất, đặc điểm tài sản
d a, b, c đều đúng
TSCĐ có thể được phân loại theo 2 cách:
- Phân loại theo tính chất, đặc điểm tài sản
+ TSCĐ hữu hình
+ TSCĐ vô hình
- Phân loại theo nguồn gốc hình thành tài sản
+ TSCĐ hình thành do mua sắm;
+ TSCĐ hình thành do đầu tư xây dựng;
+ TSCĐ được giao, nhận điều chuyển;
+ TSCĐ được tặng cho, khuyến mại;
+ TSCĐ khi kiểm kê phát hiện thừa chưa được theo dõi trên sổ kế toán;
+ TSCĐ được hình thành từ nguồn khác.
→ Chọn a
b sai vì không có quy định phân loại tài sản theo mục đích sử dụng trong đơn vị HCSN.
c sai vì không hợp lý.
d sai vì b, c không đúng.
2/ Để thông tin kế toán HCSN đáp ứng tính có thể so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán
NSNN thì kế toán nên:
a tỉnh toán các đối tượng theo giá gốc
b ghi nhận doanh thu và chi phí phù hợp
c hạch toán theo mục lục ngân sách
d công khai đầy đủ thông tin
Để phục vụ cho yêu cầu so sánh, đối chiếu, kiểm soát với kế toán NSNN, kế toán HCSN phải
tổ chức theo dõi các khoản thu - chi phát sinh tại đơn vị chi tiết theo MLNSNN. → chọn c
a sai vì “giá gốc” là nguyên tắc kế toán của đơn vị HCSN không phải yêu cầu kế toán của
đơn vị HCSN phải đáp ứng.
b sai vì “phù hợp” là nguyên tắc kế toán của đơn vị HCSN không phải yêu cầu kế toán của
đơn vị HCSN phải đáp ứng.
d sai vì “công khai” là để tăng cường trách nhiệm giải thích, đảm bảo tính minh bạch trong
khu vực công, BCTC của các đơn vị HCSN phải được công khai theo quy định của pháp luật
về kế toán và các văn bản có liên quan.
3/ Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra,
kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên Có là:
a Một đáp án khác
b TK 333
c TK 611
d TK 338
KHi phát sinh các khoản đã chi các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh
tra, kiểm toán xuất toán phải nộp trả NSNN, ghi: Nợ TK 1388 / Có TK 3338 → Chọn b
a sai vì chọn đáp án b.
c sai vì Nợ TK 1388 / Có TK 611 là trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm
nay nhưng không được duyệt phải thu hồi.
d sai vì TK 338-Phải trả khác, không phù hợp với nội dung nghiệp vụ.
4/ Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a Một đáp án khác
b TK 153
c TK 133
d. Cả hai TK đều đúng
Rút dự toán chi hoạt động mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN, ghi: Nợ TK 153 / Có
TK 36612. Đồng thời, ghi: Có TK 008. → Chọn b
a sai vì đã chọn đáp án b.
c sai vì chỉ khi xác định được CCDC nhập kho để sử dụng cho các hoạt động chính của
ĐVHCSN và được khấu trừ thuế mới ghi: Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331…
d sai vì đáp án c sai.

1/ TK 511 dùng để phản ánh nội dung gì?


a số thu hoạt động do NSNN cấp thường xuyên
b số thu hoạt động do NSNN cấp không thường xuyên
c số thu hoạt động khác phải báo cáo quyết toán theo mục lục NSNN
d Tất cả đều đúng
511-Thu hoạt động do NSNN cấp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN
cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung
là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các
khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết
toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
2/ Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch?
a Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b Quỹ phúc lợi
c Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
d Quỹ khen thưởng
→ Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động như: chi đám hiếu, hỷ của
bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi hỗ trợ điều trị,....
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là:
a Cả hai TK đều đúng
b TK 611
c Một đáp án khác
d TK 337
Bút toán:
Chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt đã tạm ứng: Nợ TK 611 / Có TK 111
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 511
→ Chọn a
b, c, d không phù hợp.
4/ Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, tài khoản được ghi
bên Có là:
a TK 511
b Một đáp án khác
c Cả hai TK đều đúng
d TK 111
Mua NLVL trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 154 / Có TK 111
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 3371 / Có TK 36612
→ Chọn b
a sai vì trường hợp này không được xem là hoàn thành nghĩa vụ.
c sai vì a sai.
d sai vì thiếu Có TK 36612.

1/ Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?.


a Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là Đông Việt Nam ("")
b (") và ("")
c Phái giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi số
d. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi số (")
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ c, a và d đúng nên chọn b
2/ Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ theo những chỉ tiêu nào?
a giá trị còn lại
b nguyên gia
c hao mòn lũy kế
d cả 3 chỉ tiêu trên
Kế toán TSCĐ phải phản ánh giá trị TSCĐ đầy đủ cả 3 chỉ tiêu: Nguyên giá; Giá trị hao
mòn/khấu hao lũy kế và Giá trị còn lại của TSCĐ. → Chọn d
a, b, c sai vì chưa đầy đủ nội dung.
3/ Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản được ghi bên Nơ là:
a TK 611
b Cả hai TK đều dùng
C TK 366
d. Một đáp án khác
Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 611 / Có TK 214
→ Chọn a
b sai vì c sai.
c sai vì bút toán Nợ TK 366 / Có TK 511 là bút toán cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao
đã tính trong năm từ TK 366 sang các TK thu (doanh thu) tương ứng.
d sai vì chọn đáp án b.
4/ Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN cấp được
theo dõi như là
a Tạm thu
b Chi phí khác
c Khoản nhận trước chưa ghi thu
d Doanh thu khác
→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.
1/ Đơn vị HCSN không áp dụng hình thức sổ kế toán nào?
a nhật ký - sổ cái
b nhật ký chung
c nhật ký chứng từ
d chứng từ ghi số
Có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN: Nhật ký chung, Nhật ký- Sổ cái,
Chứng từ ghi sổ. → Chọn c vì không có trong nội dung trên.
a, b, d sai vì đơn vị HCSN có thể áp dụng một trong 3 hình thức này tùy theo đặc điểm hoạt
động, quy mô của đơn vị.
2 Chi phí liên quan đến việc mua NLVL nhập kho dùng cho hoạt động HCSN được ghi nhận
vào đâu?
a Chi phí trả trước
b Giá gốc nhập kho
c Chi phí sử dụng có liên quan
d Tất cả đều đúng
Giá thực tế NLVL mua ngoài nhập kho để sử dụng cho hoạt động HCSN, dự án hoặc sử dụng
cho hoạt động đầu tư XDCB được tính theo giá mua thực tế ghi trên hóa đơn (gồm các loại
thuế gián thu) cộng với các chi phí liên quan (chi phí thu mua, vận chuyển, bốc xếp…)
a, c,d sai vì không phù hợp với nội dung được quy định như trên.
3/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a Một đáp án khác
b TK 811
C TK 211
d TK 133
Khi mua TSCĐ, ghi: Nợ TK 211 / Có TK 111, 112, 331 …(tổng giá thanh toán) → Chọn c
a sai vì c đúng.
b sai vì không phù hợp để đưa vào 811-Chi phí khác.
d sai vì đây là thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ nên không được ghi nhận vào TK
133.
4/ Cuối kì, khi số chi từ kinh phí NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng chưa được duyệt
quyết toán, kế toán kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên nợ và bên có của TK 0132 như sau:
a Ghi âm Nợ TK 0132, và Ghi dương Nợ TK 0131
b Ghi âm Có TK0132 và Chi dưới CóTK0131
c Cả a và b đều đúng
d Cả a và b đều sai
Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi chưa được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán:
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK năm nay sang TK năm trước để chờ
duyệt quyết toán, ghi:
Nợ 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ 01311, 013212 (ghi dương)
- Kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Có của TK năm nay sang TK năm trước để chờ
duyệt quyết toán, ghi:
Nợ 01321, 01322 (ghi âm)
Đồng thời, ghi:
Nợ 01311, 013212 (ghi dương)
→ Chọn c
a, b đúng nhưng thiếu bút toán.
d sai vì a và b đều đúng.
1/ Đối với vật tư đã mua và nhập kho nhưng đến cuối kỳ vẫn chưa có hóa đơn, kế toán ghi sổ
theo giá nào?
a giá đã mua trước đây
b giá cùng mặt hàng trên thị trường
c giá tạm tính
d giá do cấp trên ấn định
“Những vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa
đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa
đơn hoặc thông báo giá chính thức của người bán.’
a, b, c sai vì không phù hợp với quy định trên.
2/ Giá thực tế nhập kho của CCDC mua bằng nguồn NSNN:
a Một đáp án khác
b Không bao gồm thuế GTGT đầu vào
c Bao gồm thuế GTGT đầu vào
d Tùy từng trường hợp
Mua CCDC nhập kho để sử dụng cho hoạt động SXKDDV
+ CCDC nhập kho dùng cho HDDSXKDHHDV nếu được khấu trừ thuế GTGT:
Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK 111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
+ CCDC nhập kho dùng cho HDDSXKDHHDV không thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT hoặc không được khấu trừ thuế GTGT: Nợ TK 153 / Có TK 111, 112,
331,...(tổng giá thanh toán)
Mua CCDC nhập kho để sử dụng cho các hoạt động khác: Nợ TK 153, Nợ TK 133 / Có TK
111, 112, 331,... (tổng giá thanh toán)
→ Chọn d
a, b, c sai vì không phù hợp với quy định hạch toán nêu trên.
3/ Xuất NLVL từ nguồn NSNN ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có (ngay khi xuất kho) là:
a TK 152
b Một đáp án khác
с Cả hai TK đều đúng
d TK 511
→ chọn câu a. Nợ TK 611/ Có TK 152
→ câu d sai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK 511
→ do câu d sai nên loại trừ được câu b và c
4/ Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, tài khoản được ghi bên Có là:
a Một đáp án khác
b Cả hai TK đều đúng
c TK 337
d TK 511
Thu phí, lệ phí bằng tiền mặt, ghi: Nợ TK 111 / Có TK 3372 (thu ngay) hoặc Có TK 1383 (thu
sau). → Chọn a.
b sai vì d sai.
c sai vì trường hợp này chưa xác định được khoản thu này là thu ngay hay thu sau.
d sai vì không phù hợp để ghi nhận 511.
1/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?
a Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL ( nợ 152/có 3388)
b Lãi tiền gửi có kỳ hạn nhưng đã nhận một lần ngay khi gửi tiền (định ký,tính và phân bổ lãi
nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có 515)
c Cả 2 trường hợp đều đúng
d. Cả 2 trường hợp đều sai
→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B
sai → C sai.
2/ Thẻ kho do ai theo dõi?
a Thủ kho
b Kế toán
c Cả 2 nhân viên trên
d Một đáp án khác
Hạch toán chi tiết NLVL phải thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.
Ở kho, thủ kho phải mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi dố lượng nhập, xuất, tồn kho từng thứ
NLVL. → Chọn a
b sai vì Ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số lượng, giá trị từng
thứ NLVL nhập, xuất, tồn kho.
c sai vì kế toán không theo dõi thẻ kho mà chỉ định kỳ đối chiếu.
d sai vì chọn đáp án a.
3/ Chuyển tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại trả tiền mua chịu
NLVL, tài khoản được ghi bên Nợ là
a TK 331
b Cả hai TK đều đúng
c Một đáp án khác
d TK 337
Khi nhập kho NVL, kế toán ghi: Nợ TK 152/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn b
a sai vì TK 331 cũng được ghi bên nợ
c sai vì đã chọn d là đáp án đúng
d sai vì TK 337 cũng được ghi bên nợ
4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động do NSNN cấp, tiến
hành kết chuyển số hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:
a Nợ TK 642 / Có TK 214
b Nợ TK 366 / Có TK 511
c Nợ TK 511 / Có TK 366
d Nợ TK 611 / Có TK 214
Tinh hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, ghi:
Nợ TK 611 / Có TK 214
Cuối năm, đơn vị kết chuyển số khấu hao đã tính trong năm từ TK 366 sang các TK thu
(doanh thu) tương ứng:
Nợ TK 366 / Có TK 511
→ Chọn b
a sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKĐV.
c sai vì bút toán không phù hợp với nghiệp vụ trên.
d sai vì đây là bút toán tính hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp không phải bút toán kết
chuyển.
1/ Đơn vị HCSN hoạt động hưởng đến hai chức năng
a quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công
b điều tiết nền kinh tế và định hướng xã hội
c quản lý nhà nước và định hướng xã hội
d điều tiết nền kinh tố và cung cấp dịch vụ công
Đơn vị HCSN là những đơn vị hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, chủ yếu bằng nguồn
kinh phí ngân sách nhà nước (NSNN) cấp, nguồn phí, lệ phí được khấu trừ, để lại và một số
nguồn khác để thực hiện các chức năng, nhiệm vụ do Nhà nước giao, bao gồm: quản lý nhà
nước và cung cấp dịch vụ công cho xã hội. → chọn a
b, c, d sai vì không nêu đúng nội dung đã được quy định bên trên.
2 TK 1112 phản ảnh tiền mặt tại quỹ.
a Theo nguyên tệ
b Theo đồng Việt Nam
c Cá a và b đúng
d Cả a và b sai
TK 1112-Ngoại tệ (theo nguyên tệ và theo đồng Việt Nam) → Chọn c
a, b sai vì không cung cấp đủ thông tin theo quy định về tài khoản sử dụng của kế toán tiền
mặt.
d sai vì cả a và b đều đúng.
3/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phi
được khấu trừ, để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a TK 014
b TK 112
c TK 366
d a, b, c đúng
Khi nhập kho CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 153/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn d
a, b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
4 Thanh toán nợ phải trả bằng chuyển khoản từ nguồn phí được để lại, tài khoản được ghi bên
Nợ là.
a Một đáp án khác
b TK 331
c Cả hai TK đều đúng
d TK 337
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 014
→ Chọn C
a sai vì chọn đáp án c.
b, d sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
1/ Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng ?
a4
b1
C2
d3
Báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của 3 đối tượng sau theo chế độ kế toán HCSN:
- Người lập biểu
- Kế toán trưởng
- Thủ trưởng đơn vị
→ Chọn d
a, b, c sai vì không hợp lý.
2/ Trường hợp nào được phản ánh vào bên Có TK 111
a kiếm kế quỹ phát hiện thiếu
b Xuất quỹ ngoại tệ
c Cả a và b đúng
d Cả a và b sai
Các nội dung được phản ánh vào bên Có TK 111 bao gồm:
- Xuất quỹ tiền mặt, ngoại tệ;
- Số thiếu quỹ phát hiện khi kiểm kê;
- Giá trị ngoại tệ giảm khi đánh giá lại số dư ngoại tệ tại thời điểm báo cáo (trường hợp
tỷ giá giảm)
→ Chọn c
a, b sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
d sai vì a và b đều là đáp án đúng.
3/ Tài khoản nào không được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành từ
nguồn NSNN cấp?
a TK 211
b TK 811
C TK 511
d TK 711
a sai vì khi giảm TSCĐ do nhượng bán kế toán ghi Có TK 211.
b sai vì được sử dụng khi phần chênh lệch thu nhỏ hơn chi của hoạt động thanh lý.
c đúng vì không có sự xuất hiện của TK 511-Thu hoạt động do NSNN cấp khi hạch toán
nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp.
d sai vì được sử dụng khi phần chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thanh lý được để lại
đơn vị.
4/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kế
toán ghi:
a Nợ TK 611 / Có TK 334
b Nợ TK 611 / Có TK 111
c Nợ TK 4311 / Có TK 111
d Nợ TK 4311 / Có TK 334
a, b sai vì không phù hợp với nội dung câu hỏi.
c sai vì đây chỉ mới là quyết định, chưa chi nên không thể ghi giảm tiền.
→ Chọn d
1/ Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này
thuộc yêu cầu kế toán nào?
a đầy đủ
b dễ hiểu
c kịp thời
d khách quan
Dễ hiểu: Thông tin, số liệu kế toán được trình bày trên BCTC phải rõ ràng, dễ hiểu đối với
người sử dụng. Những thông tin phức tạp cần được giải trình trong phần thuyết minh. →
Chọn d
a, c, d sai vì không đúng với nội dung của câu hỏi.
2/ Đơn vị sự nghiệp không trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm hằng
năm?
a Quỹ phúc lợi.
b Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
c Quỹ khen thưởng
d Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
Quỹ PTHĐSN phải được bổ sung theo cơ chế tài chính. → Chọn b
a, c sai vì có thể được trích lập từ kinh phí tiết kiệm hằng năm, ghi: Nợ TK 421 / Có TK
4312, 4311
d sai vì đối với CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được
giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy
chế tài chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định
thu nhập, ghi: Nợ TK 421 / Có TK 4315.
3 Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
a TK 014
b TK 141
c TK 366
d Cả ba TK đều đúng
Nhập kho NVL mua từ nguồn phí được khấu trừ, để lại trả bằng tạm ứng, ghi: Nợ TK 152 /
Có TK 141
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373 / Có TK 36632
Đồng thời, ghi: Có TK 014
→ Chọn d
a, b , c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
4/ Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của TK 4212
a Kết chuyển lợi nhuận sau thuế của hoạt động SXKDDV
b. Kết chuyển thặng dư của hoạt động HCSN
c Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành
chính
d Tất cả các cầu trên
TK 4212-Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động SXKĐV → Chọn a
b và c sai vì đây là các hoạt động HCSN nên đưa vào TK 4211-Thặng dư (thâm hụt) từ hoạt
động HCSN.
d sai vì chỉ có đáp án a đúng
1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản “Tạm ứng” trong đơn vị HCSN?
a kế toán lập bảng thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường xuyên
nhận tạm ứng
c người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị
d phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau
→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho
người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi
hành chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ
thể → B đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu C. theo thông tuừ
107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị → C đúng khi đề cập đến
tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm
tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị
HCSN ✓ →A là câu không đúng → Chọn A
2/ Nguồn nào trong đơn vị HCSN không cần theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN?
a nguồn vốn kinh doanh
b nguồn NSNN cấp
c nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài
d nguồn phí được khấu trừ, để lại
Chọn a vì nguồn vốn kinh doanh được đơn vị kế toán HCSN hạch toán theo dõi riêng trên tài
khoản và sổ chi tiết. Cụ thể tài sản sử dụng là TK 411-Nguồn vốn kinh doanh: phản ánh
nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.
b, c, d sai vì các nguồn kinh phí này đều được theo dõi chi tiết theo Mục lục NSNN.
3/ TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN phát hiện thiếu đang chờ xử lý, tài khoản được
ghi bên Có là:
a Cả hai TK đều đúng
b TK 211
C TK 511
d Một đáp án khác
Kế toán TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê trong thời gian chờ xử lý, căn cứ kết quả kiểm kê
để ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 1388 (GTCL)
Nợ TK 214 (giá trị hao mòn lũy kế)
Có TK 211 (nguyên giá)
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 36611
Có TK 511 (GTCL)
→ Chọn a
b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
d sai vì a là câu trả lời đúng.
4/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc do NSNN cấp bằng
lệnh chi tiền thực chi, tài khoản được ghi bên Có là
a TK 012
b TK 366
C TK 112
d a, b, c đúng
Khi nhập kho CCDC, kế toán ghi: Nợ TK 153/Có TK 331
Khi chuyển tiền: Nợ TK 331/ Có TK 112
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3373/ Có 36632
Đồng thời, ghi: Có 012
→ Chọn d
a, b, c sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
1/ “Kinh phí tiết kiệm” của cơ quan nhà nước chưa sử dụng hết sẽ được trích lập quỹ nào?
a Quỹ dự phòng ổn định thu nhập
b Quỹ phúc lợi
c Quỹ khen thưởng
d Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Đối với CQNN, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi hoàn thành các nhiệm vụ được giao mà
đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế tài
chính hiện hành phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn định thu
nhập, ghi: Nợ TK 421 / Có TK 4315. → Chọn a
a, b, c sai vì không phù hợp với nội dung được quy định như trên.
2/ "Đơn vị phải lập dự toán và thực hiện chi đúng theo dự toán". Nội dung này thuộc về
phương pháp quản lý tài chính nào?
a Quản lý theo định mức
b Thu đủ, chi đủ
C Khoán trọn gói
d Thu, chi chênh lệch
Phương pháp quản lý theo định mức: Các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực chi đúng theo dự toán. → Chọn a
b, c, d không phù hợp với nội dung câu hỏi về phương pháp quản lý tài chính:
b sai vì Phương pháp thu đủ, chi đủ: mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà
nước sẽ cấp kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.
c sai vì Phương pháp khoán trọn gói: Với các CQNN, nhà nước thực hiện cơ chế khoán chi
hành chính. Với các ĐVSN, nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính.
d sai vì Phương pháp thu, chi chênh lệch: Mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để
chi tiêu, nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị.
3/ Khi người lao động thanh toán tạm ứng công tác phí từ nguồn NSNN cấp, kế toán ghi
nhận như thế nào?
a Nợ TK 141 / Có TK 3371 và Nợ TK 611 / Có TK 141
b Nợ TK 611 / Có TK 111 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
c Nợ TK 3371 / Có TK 141 và Nợ TK 6111/ Có TK 111
d Nợ TK 611 / Có TK 141 và Nợ TK 3371 / Có TK 511
Khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho NLĐ: Nợ TK 141 / Có TK 111
Khi NLĐ thanh toán tạm ứng: Nợ TK 611 / Có TK 141
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 511
→ Chọn d.
a, b, c sai vì hạch toán sai nghiệp vụ.
4/ TSCĐ thuộc hoạt động nhà nước khi được tính hao mòn hoặc trích khấu hao sẽ không ghi
vào bên Nợ tài khoản nào?
a TK 614
b TK 642
C TK 611
d TK 612
Trong nguyên tắc kế toán TSCĐ có nội dung xuất dùng cho hđ nào phản ánh vào chi phí của
nơi đó. Câu hỏi cho biết TSCĐ thuộc hđ nhà nước mà TK 642 thuộc chi phí dùng cho hđ
SXKĐV. → Chọn b
a, c, d sai vì TK 614, 611, 612 đều phản ánh chi phí dùng cho các hđ chính trong đơn vị
HCSN.
1/ Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138:
a Phải thu về phí, lệ phí
b Giá trị tài sản phát hiện thiếu
c Phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
d b và c
TK 138 chỉ phản ánh vào bên nợ giá trị tài sản thiếu chưa xác định nguyên nhân, chờ xử lý →
b không hạch toán vào TK 138
Khoản phải thu khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ phải được ảnh
ánh vào TK 131
→ Chọn d
a sai vì TK 138 có phản ánh nội dung phải thu về phí, lệ phí bên Nợ.
2/ Tài khoản "Thu hoạt động do NSNN cấp" phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng
nguồn thu do NSNN cấp để chi thực hiện:
a các nhiệm vụ thường xuyên
b các nhiệm vụ không thường xuyên
c câu a và b đúng
d câu a và b sai
511-Thu hoạt động do NSNN cấp: Tài khoản này dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN
cấp và số thu hoạt động khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (sau đây gọi chung
là thu hoạt động do NSNN cấp), thu hoạt động do NSNN cấp gồm:
- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các nhiệm vụ
thường xuyên hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các
khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm vụ không
thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn vị không phải
là tổ chức khoa học công nghệ); kinh phí các chương trình mục tiêu quốc gia; chương trình, dự
án, đề án khác; kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định của cấp có thẩm quyền; vốn
đầu tư phát triển; kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt động sự nghiệp theo dự án được
cấp có thẩm quyền phê duyệt; kinh phí thực hiện các nhiệm vụ đột xuất được cơ quan có thẩm
quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác (như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ,...).
- Thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh tại đơn vị được cơ
quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu phải báo cáo quyết
toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
→ Chọn c.
a, b sai vì cung cấp chưa đầy đủ đáp án.
d sai vì a và b là đáp án đúng.
3/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:
a TK 152
b TK 514
с Một đáp án khác
d Cả hai TK đều đúng
→ chọn câu a. Nợ TK 611/ Có TK 152
→ câu b sai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK 514
→ do câu b sai nên loại trừ được câu c và d
4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a TK 366
b Cả hai TK đều đúng
с TK 331
d Một đáp án khác
Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN
Nợ TK 152 / Có TK 331
Đồng thời, ghi: Nợ TK 3371 / Có TK 36612
→ Chọn d
a sai vì chưa cung cấp đủ đáp án.
C sai vì chưa cung cấp đủ đáp án
D sai vì chọn a là đáp án đúng.

Đề sách
Chương 1
Câu 1: Đơn vị dự toán cấp 1 sẽ nhận dự toán thu – chi NSNN từ:
a. Chính phủ
b. UBND tỉnh

c. UBND quận, huyện

d. a hoặc b hoặc c

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 Đơn vị dự toán cấp 1 nhận dự toán từ thủ tướng chính phủ hoặc
chủ tịch ủy ban nhân dân các cấp và phân bổ dự toán cho các đơn vị dự toán cấp trung
gian hoặc cơ sở.
Câu 2: Đơn vị nào sau đây không áp dụng Chế độ kế toán HCSN?
a. Cơ quan nhà nước b Đơn vị sự nghiệp
c. Tổ chức chính trị, chính trị - xã hội

d. Doanh nghiệp nhà nước

Giải thích:

→ a, b, c là các đơn vị hành chính sự nghiệp hoạt động trong lĩnh vực phi lợi nhuận, nguồn
kinh phí chủ yếu do ngân sách nhà nước cấp nên áp dụng Chế độ kế toán HCSN. Còn doanh
nghiệp nhà nước là tổ chức kinh tế do Nhà nước sở hữu toàn bộ vốn điều lệ hoặc có cổ phần,
vốn góp chi phối, được tổ chức dưới hình thức công ty nhà nước, công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn và áp dụng chế độ kế toán doanh nghiệp.
Câu 3: Đối với cơ quan nhà nước, nguồn nào sau đây mà cơ quan không có?
a. Kinh phí NSNN cấp

b. Thu sự nghiệp

c. Viện trợ, tài trợ

d. Vốn vay, vốn huy động

Giải thích:

→ a,b,c: Cơ quan nhà nước hoạt động chủ yếu bằng nguồn kinh phí NSNN cấp, nguồn thu
phí, lệ phí được khấu trừ, để lại, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài và nguồn thu từ SXKD,
dịch vụ (nếu có).
Không chọn d : vì vốn vay vốn lưu động thường được sử dụng ở các DN, là các khoản vốn
được hình thành từ việc đi vay bên khác với lãi vay và thời hạn vay được ấn định từ trước.
Còn cơ quan nhà nước hoạt động theo hình thức Khoán chi tài chính và không huy động vốn.

Câu 4: Khoản nào không thuộc các đối tượng kế toán trong đơn vị HCSN?

a. Nhà riêng của công chức, viên chức (tr 18)

b. Xe của đơn vị

c. Máy móc giữ hộ cho đơn vị khác

d. a và c đúng

Giải thích:

→ Theo chế độ kế toán HCSN: Đối tượng kế toán, yêu cầu và nguyên tắc kế toán có mục đối
tượng kế toán của đơn vị HCSN là gồm các tài sản và nguồn vốn khác liên quan đến đơn vị
kế toán.
Như vậy, ở câu b,c thì đều là các tài sản liên quan đến đơn vị HCSN.
Vì C sai nên loại câu D.
Câu a là tài sản riêng của cá nhân không liên quan gì đến tài sản của đơn vị nên không phải là đối
tượng kế toán trong đơn vị HCSN.
Câu c khoản máy móc nhận giữ hộ hạch toán TK 002.(Thích thì nói)

Câu 5: Kế toán đơn vị HCSN thực hiện theo nguyên tắc:


a. Cơ sở dồn tích
b. Cơ sở tiền mặt

c. Cơ sở tiền mặt kết hợp cơ sở dồn tích

d. a, b, c sai

→ Theo Chế độ kế toán HCSN, có 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng: cơ sở dồn
tích, hoạt động liên tục, giá gốc, nhất quán, phù hợp, trọng yếu, thận trọng. => Chọn A
Còn B,C sai vì không được đề cập đến trong 7 nguyên tắc mà đơn vị HCSN áp dụng.

A đúng nên loại D.

Câu 6: Yêu cầu "Kế toán theo MLNSNN" được áp dụng cho hoạt động nào?

a. SXKD (SXKD nguồn vốn hình thành có thể do vay vốn hoặc huy động vốn góp nên
không được áp dụng Kế toán MLNSNN)
b. HCSN (*)
c. Chương trình, dự án (**)

d) (*) và (**) đúng


Giải thích:

→ Đơn vị HCSN có sử dụng NSNN phải lập BCQT ngân sách đối với phần kinh phí do
NSNN cấp và kế toán MLNSNN được áp dụng cho các hoạt động trong đó có báo cáo chi tiết
kinh phí chương trình, dự án.
→ Thông tư 324/2016/TT-BTC quy định Hệ thống mục lục ngân sách nhà nước áp dụng
trong công tác lập dự toán; quyết định, phân bổ, giao dự toán; chấp hành, kế toán, quyết
toán các khoản thu, chi ngân sách nhà nước, bao gồm: Chương; Loại, Khoản; Mục, Tiểu
mục; Chương trình, mục tiêu và dự án quốc gia; Nguồn ngân sách nhà nước; Cấp ngân sách
nhà nước.
→ Hệ thống kế toán MLNSNN áp dụng đối với cơ quan có nhiệm vụ quản lý thu, chi ngân
sách Nhà nước các cấp; đơn vị dự toán ngân sách, đơn vị sử dụng ngân sách nhà nước và
các tổ chức, đơn vị có liên quan.
Câu B và C là HCSN và chương trình, dự án đều sử dụng nguồn NSNN cấp nên được áp
dụng Kế toán MLNSNN để quản lý chặt chẽ nguồn thu, chi.
Câu 7: Phát biểu nào không đúng đối với "Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng"?
a. Là chứng từ bắt buộc
b. Là chứng từ hướng dẫn.
c. Không được thay đổi mẫu biểu

d. a và c đúng

Giải thích:

→ Riêng trong đơn vị HCSN, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng (thuộc nhóm chứng từ chỉ
tiêu tiền tệ), theo quy định của Chế độ kế toán HCSN chúng ta phải áp dụng theo đúng mẫu
biểu của bộ tài chính vì đây nhóm chứng từ bắt buộc. → A và C sai. → D sai.

Chứng từ hướng dẫn (Bộ Tài chính chỉ đưa ra hướng dẫn) áp dụng với các nhóm chứng từ:
Chỉ tiêu vật tư, Chỉ tiêu tài sản cố định, Chỉ tiêu lao động tiền lương. Vì Chứng từ hướng dẫn
không thuộc nhóm chứng từ chỉ tiêu tiền tệ nên câu B là đáp án đúng.
Câu 8: Các TK có số dư trong hệ thống TK kế toán HCSN gồm:

a. Các TK từ loại 1 đến loại 4


b. Các TK từ loại 0 đến loại 4
c. Các TK từ loại 1 đến loại 9

d. Các TK từ loại 0 đến loại 9

Giải thích:

→ Theo chế độ KT HCSN: Các TK từ loại 5 đến loại 8 là các tài khoản doanh thu, chi phí
cuối kỳ kết chuyển sang TK loại 9, TK loại 9 sẽ kết chuyển qua TK loại 4 để xác định thặng
dư hoặc thâm hụt nên các TK từ loại 5 đến loại 9 sẽ không có số dư. => loại đáp án c và d.
Trong HCSN có thêm tài khoản loại 0 (nhằm theo dõi tình hình tiếp nhận và sử dụng kinh
phí liên quan đến NSNN) được hạch toán ghi ‘đơn’ và liên quan đến NSNN hoặc có nguồn
gốc NSNN được phản ánh theo MLNSNN, theo niên độ và có số dư cuối kỳ. Loại đáp án A và
chọn đáp án B.
Câu 9: Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở ĐVHCSN gồm:

a. Nhật ký - Sổ cái
b. Nhật ký chung

c. Chứng từ ghi sổ
d. Tất cả đều đúng
Giải thích:
→ Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp
dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị
HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. TRANG 23
Câu 10: Kế toán trong đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:

a. Kế toán tổng hợp và chi tiết

b. Kế toán tài chính và quản trị


c. a và b đúng
d. a và b sai
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 quy định về hệ thống sổ kế toán mỗi đơn vị kế toán chỉ sử dụng một hệ
thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán năm, bao gồm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết
nên a đúng.
Đơn vị HCSN có trách nhiệm lập BCTC để cung cấp cho những người có liên quan và BC
quyết toán (BC quản trị ) vì nó cung cấp cho cơ quan cấp trên, cơ quan tài chính, cơ quan có
thẩm quyền khác hay còn gọi là các đơn vị bên trong -> BC quản trị, suy ra b đúng. Kết luận
chọn C.
Câu 11: Chính phủ là cơ quan đại diện cho:

a Cấp chính quyền


b. Cấp nhà nước
c. Cấp điều hành

d. Cấp quản trị

Giải thích:

→ Cơ quan đại diện cho cấp chính quyền là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân
dân ở cấp địa phương. Các đơn vị HCSN trong cùng 1 ngành, ở cùng 1 cấp chính quyền,
được quản lý theo hệ thống dọc, chia thành các cấp như: Cấp chính quyền, Cấp 1, Cấp trung
gian, Cấp cơ sở.
Câu 12: Phương pháp áp dụng nhằm quản lý các khoản chi tiêu tại đơn vị:
a.Thu đủ chi đủ
b.Quản lý theo định mức
c. Thu chi chênh lệch

d. Khoán trọn gói

Giải thích:

→ loại câu A. Vì mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí

đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý chi

tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít
→ loại câu C. Vì mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước sẽ

cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này thường

được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn


→ loại câu D. Vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý

→ câu B đúng. Vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực

hiện chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

Câu 13: Tính có thể so sánh được trong các yêu cầu của kế toán công chủ yếu gắn liền với
tính chất nào?

a. Nhất quán

b. đầy đủ

c. thích hợp

d. phân tích

Giải thích:

→ Trong Yêu cầu và nguyên tắc kế toán, tính Có thể so sánh được nói rằng: Thông tin, số
liệu kt giữa dự toán và thực tế, giữa các kỳ kt trong 1 đơn vị HCSN, giữa các đơn vị HCSN
hay giữa đơn vị HCSN với KBNN chỉ có thể so sánh khi chúng được trình bày nhất quán
nên → câu A đúng
→ loại câu B. Đầy đủ: mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến kỳ kế toán

phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị bỏ sót → không liên quan tới câu hỏi →

Câu 14: Tính trọng yếu của số liệu kế toán có liên quan đến:
a. sai sót thông tin

b. gian lận thông tin

c. điều chỉnh thông tin

d. tất cả đều đúng

Giải thích:

→ Trong 7 nguyên tắc phải tuân thủ của kế toán đơn vị HCSN, nguyên tắc Trọng yếu nói
rằng: Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp: Thiếu thông tin đó hoặc thông tin
đó không chính xác sẽ làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định của người
sử dụng BCTC. Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của thông tin hoặc các sai
sót được đánh giá trong hoàn thành cụ thể.
Câu 15: Mẫu chứng từ in sẵn trong chế độ kế toán phải được:

a. bảo quản cẩn thận

b. lưu trữ theo số

c. cả a và b đúng

d. cả a và b sai

Giải thích:

→ Trong tổ chức hệ thống chứng từ kế toán, đối với mẫu chứng từ in sẵn phải được bảo quản

cẩn thận, không để hư hỏng, mục nát.(Mục 1.4.1 tr20). Các chứng từ sẽ được lưu trữ theo số
lên Hệ thống tài khoản để dễ dàng truy xuất, và tìm kiếm thông tin.

Câu 16: Có mấy hình thức kế toán thủ công được áp dụng trong ĐVHCSN?
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
Giải thích:

→ Theo tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được áp dụng tại đơn vị HCSN:
(1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký - Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn vị HCSN có thể thực hiện
ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. (Mục 1.4.3 tr21)
Câu 17: Hình thức kế toán thường được áp dụng cho đơn vị có quy mô nhỏ:

a. Nhật ký sổ cái

b. Chứng từ ghi sổ

c. Cả a và b đúng

d. Cả a và b sai

Giải thích:

→ Theo Tổ chức hệ thống sổ kế toán: Hình thức nhật ký sổ cái thường được áp dụng cho đơn
vị có quy mô nhỏ, đơn vị có trình độ kế toán không cao, ít nhân viên. → A đúng, loại D
Với hình thức chứng từ ghi sổ: phù hợp với quy mô trung bình, lớn. Phải thực hiện các trình
tự với chứng từ gốc như phân loại chứng từ, tổng hợp, lập chứng từ ghi sổ, sau đó mới dùng
chứng từ để ghi sổ → nhiều bước, phức tạp hơn, đòi hỏi trình độ KT tốt hơn. → B sai, loại C.

Câu 18: Tính nhất quán trong kế toán thường không đề cập đến nội dung:

a. Chính sách kế toán

b. Phương pháp kế toán

c. Chứng từ kế toán

d. Không phải 3 câu trên

Giải thích:

→ C vì chứng từ là loại giấy tờ để chứng minh các nghiệp vụ kinh tế thực sự phát sinh→ nó

không thể hiện tính nhất quán. → C đúng, loại D.


Thêm vào đó: Tính nhất quán được dùng trong chính sách và phương pháp kế toán để hoạt
động ĐV được nhất quán và thống nhất. → A và B sai.

Câu 19: Báo cáo quyết toán NSNN cần được trình bày chi tiết theo:
a. từng loại hoạt động

b. đối tượng ngân sách

c. mục lục NSNN

d. tất cả đều đúng

Giải thích:
→ Theo thông tư 107, Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình hình
tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự nghiệp,
được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan cấp trên,
cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
Câu 20: Đối tượng kế toán của ĐVHCSN nào cơ bản khác so với trong DN?

a. khấu hao và hao mòn

b. nguồn kinh phí

c. hàng tồn kho

d. đầu tư tài chính

Giải thích:

→ (trang 18/mục 1.3) Đối tượng kế toán ĐVHCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh, nguồn

kinh phí và các quỹ,..


Đối tượng kế toán doanh nghiệp không bao gồm nguồn kinh phí mà bao gồm nguồn
vốn chủ sở hữu,nợ phải trả-các khoản đi vay,...
Câu 21: Cơ quan nào sẽ tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động?
a. cơ quan quản lý cấp trên

b. ủy ban nhân dân tỉnh, thành

c. cơ quan tài chính các cấp

d. kho bạc nhà nước

Giải thích:

→ (trang 16/mục 1.2.1) Hoạt động tài chính của đơn vị HCSN phải chấp hành theo dự toán
thu-chi được cấp có thẩm quyền giao. Dựa trên dự toán thu-chi do đơn vị lập và được cơ
quan cấp trên duyệt, Kho bạc nhà nước tiến hành cấp phát kinh phí hoạt động và kiểm
soát chi tiêu tại các đơn vị. Cơ quan tài chính đóng vai trò tham mưu chứ ko trực tiếp cấp
phát.
Câu 22: Đơn vị dự toán cấp cơ sở quyết toán tình hình dùng kinh phí đối với:
a. cấp có thẩm quyền
b. cơ quan cấp trên

c. kho bạc nhà nước

d. ủy ban nhân dân cùng cấp

Giải thích:
→(trang 17/mục 1.2.1) Đơn vị dự toán cấp cơ sở nhận dự toán phân bổ từ đơn vị dự toán
cấp 1 hoặc cấp trung gian nếu có. Đơn vị dự toán cấp cơ sở phải tổ chức công tác kế toán
tại đơn vị và quyết toán tình hình sử dụng kinh phí đối với cấp có thẩm quyền → câu A đúng

Chương 2
Câu 1: Quy định đối với kế toán tiền như thế nào?

a. Sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là đồng Việt Nam

b. Phải giữ nguyên đơn vị tiền tệ là ngoại tệ để ghi sổ

c. Khi hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ thành VNĐ để ghi sổ
d. a và c
Giải thích:
→ Theo chế độ kế toán HCSN, kế toán tiền phải sử dụng thống nhất đơn vị tiền tệ là đồng
Việt Nam. Các nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam để ghi sổ
kế toán. → loại trừ B, A và C đúng nên chọn d
Câu 2: Tiền gửi ngân hàng, kho bạc gồm những khoản tiền nào?

a. Tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi


b. Tiền gửi không kỳ hạn để thanh toán
c. Tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa
d. Tất cả đều đúng

Giải thích:

→ TK 112: Tiền gửi NH, KB: phản ảnh số hiện có,tình hình biến động tất cả các loại tiền gửi

không kỳ hạn của đơn vị gửi tại NH,KB.

A.Còn khoản tiền gửi có kỳ hạn để lấy lãi là khoản đầu tư tài chính ngắn hạn,
C.Còn tiền gửi ký quỹ để nhập khẩu hàng hóa là đã gửi cho bên nhập khẩu ủy thác r nên
không còn là tiền của đơn vị nữa.
Câu 3: Chuyển TGKB thanh toán nợ cho nhà cung cấp, cuối kỳ vẫn chưa nhận được giấy
báo nợ từ kho bạc, kế toán phản ánh:

a. Nợ TK 331/ Có TK 113
b. Nợ TK 113/ Có TK 112
c. Nợ TK 331/ Có TK 112
d. Tất cả đều sai

Giải thích:
→ chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ : Nợ TK 113/Có TK 112. chuyển

TGKB đi nên tiền gửi KB giảm-> có 112-> loại A -> chưa nhận được giấy báo có -> Không
đc ghi nợ 331 mà phải ghi tăng tiền đang chuyển nợ 113->loại C->Chọn B
Tâm giải thích:

→Chọn B vì chuyển tiền gửi thanh toán nhưng chưa nhận giấy báo nợ sẽ làm tiền gửi KB

giảm ghi có 112 và tăng tiền đang chuyển ghi nợ 113 -> Nợ 113/ Có 112 → Câu A sai vì

đây là bút toán thể hiện sau khi ghi bút toán ở câu B, thì nhận được giấy báo nợ từ kho bạc,
lúc này tiền đi đường sẽ giảm và nợ phải trả cũng sẽ giảm.

→Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện chuyển tiền gửi thanh toán nợ cho nhà cung cấp và đã

nhận giấy báo nợ từ kho bạc.

Câu 4: Câu phát biểu nào sau đây không đúng đối với trường hợp đầu tư góp vốn theo hình
thức LDLK không hình thành pháp nhân mới?

a. Các bên tham gia có nghĩa vụ và được hưởng quyền lợi theo thỏa thuận trong hợp
đồng

b. Khi góp vốn đầu tư, bên ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải trả khác

c. Khi góp vốn đầu tư, bên không ghi sổ kế toán phải ghi tăng nợ phải thu khác
d. Doanh thu, chi phí phát sinh được các bên ghi nhận vào doanh thu tài chính
và chi phí tài chính
Giải thích:
→ Theo thông tư 107 phần “Kế toán hình thức sử dụng tài sản để liên doanh liên kết”-
Nguyên tắc kế toán mục 1.4: Đơn vị ghi nhận khoản liên doanh, liên kết này khi nhận tiền,
tài sản của các bên khác đóng góp cho hoạt động liên doanh, liên kết, bên nhận phải kế
toán là nợ phải trả khác, không được ghi nhận vào nguồn vốn kinh doanh. Đối với các bên
tham gia liên doanh, liên kết, các khoản tiền, tài sản đem đi góp vốn được hạch toán là các
khoản nợ phải thu khác. -> A, B và C sai.

→Câu D đúng vì các bên sẽ ghi nhận doanh thu vào TK 531: doanh thu bán hàng và cung

cấp dịch vụ. Còn chi phí sẽ được ghi nhận vào TK 154 và TK 642.
Câu 5: Khi gửi tiền có kỳ hạn, nhận lãi vào ngày đáo hạn, khoản tiền lãi định kỳ được kế
toán ghi :

a. Nợ TK 111, 112/ Có TK 515


b. Nợ TK 1381 / Có TK 515
c. Nợ TK 121 / Có TK 515
d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 3383
Giải thích:

→ Vì sẽ nhận lãi vào ngày đáo hạn → cuối mỗi kỳ, chưa nhận được tiền lãi ngay sẽ ghi nhận
phần lãi vào khoản phải thu tiền lãi → Nợ 1381 , đồng thời ghi nhận doanh thu tài chính →
Có 515 → chọn B

→ câu A sai vì nhận lãi ngày đáo hạn-> chưa nhận tiền -> ko được phép ghi nợ 111, 112

→Câu C. Trường hợp thể hiện khi dùng thu nhập được chia để bổ sung vốn góp trong đầu tư

góp vốn thông thường hoặc đầu tư góp vốn LDLK có hình thành pháp nhân mới. (tr47).

→ Câu D. Trường hợp ghi nhận doanh thu trả trước ghi giảm số tiền nhận trước vào TK

3383 (phải trả khác)

Câu 6: Khi đơn vị đem tài sản đi góp vốn có phát sinh chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá
trị được đánh giá lại, kế toán phản ánh số chênh lệch vào:

a. TK 531 hoặc TK 632

b. TK 515 hoặc TK 615


c TK 711 hoặc
. TK 811
d. Tất cả đều sai
Giải thích:

→ Đây là hoạt động đánh giá lại lại TS của đơn vị khi mang TS đi góp vốn, xử lý giống bán
TS → ghi nhận lãi/ lỗ do đánh giá lại vào DT hoặc CP trong kỳ, và vì đây là hoạt động
không thường xuyên → ghi nhận vào TK 711/ hoặc TK 811.

→Câu A ta có TK 531 - Doanh thu từ hoạt động SXKD và dịch vụ, TK 632 - GVBH như đã
giải thích ở trên, khoản chênh lệch do đánh giá lại của hoạt động góp vốn là hoạt động
không thường xuyên → không ghi nhận và các khoản DT, CP thường xuyên này.

→Tương tự với câu B là DT, CP tài chính.

Câu 7: Nhập kho NVL dùng cho HCSN, giá mua chưa thuế 2.000.000đ GTGT 200.000đ, phí
vận chuyển 10.000đ, kế toán ghi tăng TK 152 theo giá:

a. 2.000.000đ

b. 2.010.000đ

c. 2.200.000đ
d 2.210.
. 000đ
Giải thích:

→ Khi nhập kho NLVL dùng cho HCSN, là hoạt động chính nên kế toán sẽ ghi tăng TK 152

theo nguyên tắc giá gốc vì vậy TK 152 sẽ tăng một khoản bằng giá mua đã bao gồm thuế
2.000.000 + 200.000 + chi phí vận chuyển là 10.000 = 2.210.000 → đáp án D

→ Câu A sai vì kế toán ghi nhận theo giá mua chưa thuế là 2.000.000

→ Câu B sai vì kế toán không ghi nhận khoản thuế GTGT là 200.000

→Câu C sai vì kế toán không ghi nhận khoản chi phí vận chuyển 10.000

Câu 8: Kiểm kê CCDC trong kho, phát hiện số lượng CCDC thực tế trong kho khác với số
lượng CCDC trên sổ kế toán, kế toán tiến hành điều chỉnh số lượng trên sổ cho phù hợp với
số lượng thực tế kiểm kê?

a. Đúng

b. Sai
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN thông tư 107 TK 153 mục 1.5, định kỳ kế toán và thủ kho phải đối
chiếu về số lượng nhập, xuất, tồn kho từng loại công cụ, dụng cụ. Trường hợp phát hiện
chênh lệch phải xác định nguyên nhân và báo ngay cho kế toán trưởng hoặc phụ trách kế
toán và thủ trưởng đơn vị để kịp thời xử lý.
Kế toán sẽ tiến hành điều chỉnh số lượng CCDC trên sổ cho phù hợp với số lượng thực tế
kiểm kê bằng cách sẽ ghi tăng TK 1388 nếu phát hiện thiếu khi kiểm kê hoặc ghi tăng TK
3388 nếu phát hiện thừa khi kiểm kê trong trường hợp chưa xác định nguyên nhân chờ xử lý.
Câu 9: Đơn vị HCSN nào có phát sinh sản phẩm nhập kho?

a. ĐVSN có hoạt động thương mại

b. ĐVSN có hoạt động SXKD

c. ĐVSN có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm


d Câu b
. và c
Giải thích:

→ Thông tư 107 - TK 155 (Sản phẩm) - Nguyên tắc Kế toán - Tài khoản này dùng để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động giá trị các loại sản phẩm của đơn vị hành chính, sự
nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh hoặc có hoạt động nghiên cứu thí nghiệm, có
sản phẩm tận thu. → câu B và C đều đúng

→ Còn câu A là đơn vị có hoạt động thương mại mua đi bán lại là phát sinh hàng hóa chứ

không phải là sản phẩm.

Câu 10: Xuất kho hàng hóa để bán, kế toán ghi:


a Nợ TK 632 / Có TK
. 156
b. Nợ TK 531 / Có TK 156

c. Nợ TK 511 / Có TK 156

d. Nợ TK 661 / Có TK 156

Giải thích:

→ Vì xuất hàng ra khỏi kho để bán nên sẽ ghi giảm hàng hóa TK 156 đồng thời tăng giá vốn
hàng bán TK 632. TK 632 là chi phí trực tiếp phát sinh từ việc sản xuất hàng hóa bán ra của
DN → chọn câu A

→ Loại câu B, C vì hoạt động xuất kho hàng hóa để bán làm tăng TK doanh thu ( khi tăng

ghi bên Có), nhưng đề bài thì ghi giảm TK doanh thu (bên Nợ).

→ Loại câu D vì đây là hoạt động thuộc SXKD, không phải là chi hoạt động. TK 661 - chi
hoạt động - các khoản thu phí, lệ phí được hạch toán là khoản thu của hoạt động sự nghiệp
của ĐVSNCL (Theo nghị quyết 19/2006/QĐ)
Câu 11: Giá thực tế nguyên vật liệu xuất kho hiện nay không áp dụng phương pháp nào sau
đây:

a. Nhập trước xuất trước


b Nhập sau xuất trước
. (LIFO)
c. Thực tế đích danh

d. Bình quân gia quyền

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Hướng dẫn Chế độ KT HCSN, giá thực tế nguyên vật
liệu xuất kho có thể áp dụng một trong các phương pháp xác định sau: (1) Giá thực tế bình
quân gia quyền sau mỗi lần nhập hoặc cuối kỳ; (2) giá thực tế đích danh; (3) giá nhập trước
xuất trước. → loại trừ câu A, C và D → chọn câu D
Câu 12: Giá trị NVL, CCDC mua bằng nguồn NSNN đã xuất sử dụng trong năm, cuối năm
kết chuyển kinh phí đã nhận trước chưa ghi thu thành:

a. Khoản chi tương ứng


b Khoản thu
. tương ứng
c. Khoản phải trả tương ứng

d. Khoản phải thu tương ứng

Giải thích:

→ (tr.71 - th11) Các khoản thu tương ứng bao gồm các TK 511, 512, 514 được ghi tăng (bên

Có) khi NVL, CCDC xuất kho ngoài để sử dụng.

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển từ TK 36612 sang các TK Thu tương ứng với số NVL,
CCDC hình thành từ nguồn NSNN đã xuất ra sử dụng trong năm -> Nợ 36612/Có 511, 512,
514.
Tâm giải thích:

Cuối năm, kế toán tính toán kết chuyển các TK doanh thu tương ứng với số NVL, CCDC
hình thành từ nguồn NSNN cấp đã xuất ra sử dụng trong năm, ghi Nợ 36612 ( Các khoản
nhận trước chưa ghi thu) / Có TK 511, 512, 514. -> Chọn B.

→ Câu A thể hiện trong năm khi xuất công cụ, dụng cụ ra sử dụng ghi Nợ 611 - Chi phí hoạt

động (Khoản chi tương ứng)/ Có 152, 153.

→ Câu C thể hiện NVL, CCDC thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân

đang chờ xử lý. → Câu D thể hiện NVL, CCDC thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định

rõ nguyên nhân đang chờ xử lý.

Câu 13: Nhận được quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, kế toán đơn vị có
quỹ phản ánh:

a. Nợ TK 136/ Có TK 431

b. Nợ TK 136/ Có TK 421

c. Nợ TK 431/ Có TK 336

d. Nợ TK 336/ Có TK 431

Giải thích:
→ Quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp → Đơn vị nội bộ ở đây là đơn vị cấp

dưới, đơn vị có quỹ ở đây là đơn vị cấp trên. Theo chế độ KTHCSN 2017, bên Nợ TK 136 ở
đơn vị cấp trên là phản ánh các khoản cấp dưới phải nộp lên cấp trên theo quy định Theo
chế độ KTHCSN 2017, bên Có TK 431 phản ánh số trích lập các quỹ

→ Câu C sai vì đây là hạch toán do đơn vị cấp dưới ghi, phản ánh số quỹ phải nộp cho đơn

vị cấp trên khi có quyết định trích nộp lên cho đơn vị cấp trên.

→ Câu B sai vì tài khoản 421 là thặng dư/ thâm hụt lũy kế ko liên quan đến quỹ

→ Câu D sai vì ở đây phải là tăng khoản phải thu nội bộ còn nợ 336 là giảm phải trả nội bộ

Câu 14: Giá trị nguyên vật liệu thừa phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:

a. Khoản thu nhập khác

b. Khoản doanh thu nhận trước


c Khoản phải trả
. khác
d. Khoản tạm thu khác

→Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải trả khác (Có TK 3388). → chọn câu C.

→ Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng

tin cậy để ghi nhận 1 khoản doanh thu khác.

→ Câu B sai. Doanh thu nhận trước là khoản tiền nhận trước của khách hàng mà doanh
nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ.

→ Câu D sai. Tạm thu là nhận ngân sách từừ nhà nừớớc mà tạm thớiừ chừa cung cấp

dịch vụ nên treo vào tạm thu → không liên quan tớới giả thiết.

Câu 15: Giá trị nguyên vật liệu thiếu phát hiện khi kiểm kê, chưa xác định nguyên nhân, chờ
xử lý, phải theo dõi như là:

a. Khoản chi phí khác


b. Khoản thu nhập khác
c Khoản phải thu
. khác
d. Khoản phải trả khác

Giải thích:

→ Theo thông tư 107, TK 152 - NVL - Phương pháp hạch toán: Trong trường hợp nguyên
liệu, vật liệu phát hiện thiếu khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ xử lý ghi tăng
khoản phải thu khác (Nợ TK 1388). → chọn câu C.

→Câu A sai vì chưa xác định nguyên nhân và đang chờ xử lý nên chưa có đủ điều kiện đáng

tin cậy để ghi nhận 1 khoản chi phí khác.

→Câu B sai vì doanh nghiệp đang thiếu hụt nguyên vật liệu nên không thể xem là một khoản

thu nhập khác được.

→Câu D sai vì khi nào NVL phát hiện thừa khi kiểm kê, chưa xác định rõ nguyên nhân, chờ

xử lý mới ghi vào khoản phải trả khác.


Câu 16: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp thì bút toán ghi bên Có
của tài khoản nào?

a. 136
b 3
. 3
6

c. 138

d. 338
Giải thích:

→Theo CĐKT HCSN 2017, khi quyết định trích nộp quỹ lên cho đơn vị cấp trên thì đơn vị

cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán: Nợ TK 431/ Có TK 336

→ câu A sai vì đơn vị cấp dưới (đơn vị nội bộ) hạch toán bên Có TK 136 là khi thu được các
khoản phải thu nội bộ hoặc bút toán bù trừ khoản phải thu và phải trả nội bộ của cùng một
đối tượng.
→ Câu C và câu D sai vì phải thu, phải trả khác không liên quan đến trích lập quỹ nội bộ.
Câu 17: Khoản nào không hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ?
a. trả hộ các đơn vị nội bộ

b. thu các khoản đã trả hộ

c. bù trừ phải thu và phải trả nội bộ

d. tất cả đều sai

Giải thích:

→ Các khoản hạch toán vào bên có của TK Phải thu nội bộ (136):

- Số đã thu hộ cho đơn vị cấp dưới hoặc thu hộ đơn vị cấp trên.

- Nhận tiền của các đơn vị nội bộ trả về các khoản đã chi hộ → câu B

- Bù trừ phải thu với phải trả trong nội bộ của cùng một đối tượng → câu C

→ câu A “trả hộ các đơn vị nội bộ” được phản ánh vào bên Nợ của TK Phải thu nội bộ

(TK

136) vì phải thu lại khoản đã trả hộ đó làm tăng TK phải thu nội bộ → chọn câu A

Câu 18: Nghiệp vụ “ Chi tiền mặt mua văn phòng phẩm sử dụng ngay cho kinh doanh” sẽ
hạch toán như thế nào?

a. Nợ TK 611/ Có TK 111

b. Nợ TK 154/ Có TK 111

c. Nợ TK 152/ Có TK 111
d Nợ TK 642/ Có TK
. 111
Giải thích:

→ Vì tài khoản 642, phản ánh các chi phí quản lý của hoạt động SXKD DV thực tế phát
sinh trong kỳ, mà đơn vị chi tiền mua văn phòng phẩm để dùng cho hoạt động kinh doanh
ngay trong kỳ nên mình sẽ ghi nợ TK 642. → chọn câu D

→ Câu A. TK 611: TK này phản ánh các khoản chi mang tính chất nhiệm vụ thường xuyên và

không thường xuyên của đơn vị → HCSN

→ Loại câu B và C vì khi nào mua văn phòng phẩm nhập kho mới phản ánh vào các TK HTK
(154,152..) tuy nhiên đơn vị mua văn phòng phẩm sử dụng ngay nên ghi nhận luôn vào chi
phí chứ không vào HTK.

Câu 19: Nguyên liệu xuất dùng nhưng không hết nhập lại kho phản ánh trên giá trị:

a. giá xuất kho


b. giá gốc

c. giá tạm tính

d. giá hợp lý

Giải thích:

→Theo thông tư 107 - Tài khoản TK 152 - phương pháp hạch toán kế toán một số hoạt động

kinh tế chủ yếu. Cụ thể là:

3.6- Các loại nguyên liệu, vật liệu đã xuất dùng nhưng sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (theo giá xuất kho)
Có các TK 154, 241, 611, 612, 614.
Ghi nhận theo giá xuất kho vì để phản ánh đúng giá trị của NVL, xem như chưa từng xuất
kho vì chưa xảy ra các hđ trao đổi nào nên không có sự thay đổi nào trong giá trị NVL. →

chọn câu A

Câu 20: Tiền đang chuyển thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ

a. tiền gửi NH, KB

b. tiền mặt
c a và b
. đúng
d. a và b sai

Giải thích:

→ Tiền đang chuyển là lượng tiền đang trong trạng thái chuyển từ tiền mặt sang tiền gửi NH,
KB hoặc từ tiền gửi NH, KB chuyển đi để thanh toán cho các đối tượng nhưng chưa hoàn
thành xong thủ tục chuyển tiền. Dựa trên khái niệm này mà có thể nói tiền đang chuyển
thường gắn với quan hệ phát sinh giao dịch của quan hệ về cả tiền gửi NH, KB và tiền mặt.
→ ý A và B đúng nên loại trừ D, chọn đáp án C là A và B đều đúng

Câu 21: Tài khoản đầu tư tài chính dùng để phản ánh
a. các khoản đầu tư ngắn hạn

b. các khoản đầu tư dài hạn

c. các khoản TGNH có kỳ hạn


d tất cả đều
. đúng
→ Theo thông tư 107 phần kế toán đầu tư tài chính, đầu tư tài chính bao gồm đầu tư tài
chính ngắn hạn và đầu tư tài chính dài hạn ( kể cả các khoản TGNH có kỳ hạn) và đầu tư tài
chính tại đơn vị HCSN có các hoạt động đầu tư vốn ra bên ngoài từ các nguồn không phải
do ngân sách cấp.
Câu 22: Công cụ dụng cụ được xem là

a. yếu tố sản xuất


b tư liệu lao
. động
c. tư liệu sản xuất

d. công cụ hỗ trợ Giải thích:

→ Hiểu theo khái niệm, công cụ, dụng cụ là những tư liệu lao động được sử dụng trong các
hoạt động của đơn vị HCSN như là hđ hành chính, đầu tư XDCB, hoạt động SX KDDV và
các mục đích khác.
Câu 23: Nguyên liệu vay mượn của đơn vị khác sẽ ghi bên Có tài khoản nào?

a. 3381
b 3
. 3
8
8
c. 1381

d. 1388

Giải thích:

→ Tài khoản 3388 phản ánh các khoản phải trả khác của đơn vị, và khi vay mượn NL, VL

của đơn vị khác sẽ hạch toán: Nợ TK 152/ Có TK 3388 → chọn câu B

→ câu A sai vì Tài khoản 3381 - Các khoản thu hộ, chi hộ: Phản ánh các khoản thu hộ hoặc
chi trả hộ cho các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị (như thu hộ hoặc chi hộ tiền đề tài
khoa học...).
→ câu C sai vì Tài khoản 1381 - Phải thu tiền lãi: Phản ánh số tiền lãi đã phát sinh nhưng

đơn vị chưa thu được tiền.

→ câu D sai vì Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản ánh các khoản phải thu khác ngoài các

khoản phải thu ở các TK 1381, 1382, 1383.

Câu 24: Vật liệu được biếu tặng nhỏ lẻ phản ánh vào bên có tài khoản nào?

a. 3372

b. 3371

c. 36621
d 3
. 6
6
2
2
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp nhập kho nguyên liệu, vật liệu do được tài trợ, biếu
tặng nhỏ lẻ bằng hiện vật, ghi: Nợ TK 152 / Có TK 36622. TK 36622 nhằm phản ánh giá trị
nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài còn tồn kho → chọn
câu D
→Câu C sai do TK 36621 phản ánh GTCL của TSCĐ hình thành từ viện trợ, vay nước ngoài.

→Câu A, B sai vì TK 3372, TK 3371 là khoản tạm thu, tồn tại ở hình thái tiền.

Câu 25: Khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp, đơn vị nắm giữ quỹ
sẽ không hạch toán?
a. bên Nợ TK Phải thu nội bộ

b. bên Có TK Phải trả nội bộ

c. bên Có TK các Quỹ - Đúng


d bên Nợ TK các
. Quỹ
Giải thích:

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi có quyết định hình thành quỹ do đơn vị nội bộ phải nộp,

đơn vị có quỹ ghi: Nợ TK 136 - Phải thu nội bộ / Có TK 431 - Các quỹ. → Câu A, C sai.
→ Câu B sai vì

Câu 26: Chi hoạt động năm nay không được duyệt phải thu hồi sẽ ghi vào:
a Bên nợ TK phải thu
. khác.
b. Bên có TK phải thu khác.

c. bên nợ chi phí hoạt động.

d. bên Có TK Thu hoạt động.

Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017, Trường hợp phát sinh các khoản đã chi hoạt động năm nay
nhưng không được duyệt phải thu hồi, ghi: Nợ 1388 - Phải thu khác/ Có TK 611 - Chi phí
hoạt động. → A đúng và B, C sai.

→Câu D sai vì đây là làm một khoản chi không được duyệt nên phải giảm khoản chi -> ko

thể ghi tăng khoản thu hoạt động được.

Câu 27: Cho 2 phát biểu sau: (i) Người nhận tạm ứng có thể là cán bộ chuyên trách; (ii) công
chức có thể tạm ứng một phần của kỳ sau và sau đó sẽ thanh toán hết cùng với khoản đã tạm
ứng kỳ trước. Phát biểu nào là đúng?
a chỉ
. câu
(i)
b. chỉ câu (ii)

c. câu (i) và (ii)

d. Không có câu nào

→ Câu (i) đúng vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, người nhận tạm ứng có thể là cán
bộ, viên chức, người lao động trong nội bộ đơn vị.
Câu (ii) sai vì theo chế độ kế toán HCSN năm 2017, phải thanh toán dứt điểm tạm
ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kì sau.

Chương 3
Câu 1: Theo quy định hiện hành, tiêu chuẩn chung nhận biết TSCĐ thuộc nguồn NSNN
bao gồm:

a. Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >= 5.000.000đ


b Thời gian sử dụng >= 1 năm và nguyên giá >=
. 10.000.000đ
c. Thời gian sử dụng < 1 năm và 5.000.000đ <= nguyên giá <= 10.000.000đ d. a,b,c

đều sai. → Theo thông tư 45 được ban hành năm 2018, chương II, Điều 3. Quy định tiêu

chuẩn nhận biết tài sản cố định


Tài sản cố định hữu hình là những tài sản có hình thái vật chất, có kết cấu độc lập hoặc là
một hệ thống gồm nhiều bộ phận riêng lẻ liên kết với nhau để cùng thực hiện một hay một số
chức năng nhất định, thỏa mãn đồng thời cả 02 tiêu chuẩn:
- Có thời gian sử dụng từ 01 (một) năm trở lên;
- Có nguyên giá từ 10.000.000 đồng (mười triệu đồng) trở lên.
Câu 2: “Xây dựng nhà kho để chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN”. Từ thông tin này có
thể phân loại TSCĐ theo tiêu thức nào?

a) Tính chất, đặc điểm tài sản

b) Nguồn gốc hình thành tài sản

c) Mục đích sử dụng tài sản

d) a,b,c đều đúng

→ “Nhà kho” được phân loại là TSCĐ hữu hình đây là cách phân loại theo tiêu thức tính
chất, đặc điểm tài sản.
“Xây dựng” là nguồn gốc hình thành của TSCĐ này (tiêu thức này được dùng để xác định
nguyên giá của TSCĐ: ở đây xây dựng được tính theo giá trị quyết toán được phê duyệt)
“chứa vật tư dùng cho hoạt động HCSN” đây là mục đích để sử dụng tài sản.

Câu 3: TSCĐ nào sau đây thuộc đối tượng ghi nhận hao mòn?
a TSCĐ hình thành từ nguồn
) NSNN
b) TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh

c) TSCĐ hình thành từ nguồn phí được khấu trừ

d) b và c

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Hao mòn: hình thành từ NSNN, còn Khấu hao: hình thành từ
nguồn vốn kinh doanh và nguồn phí đc khấu trừ.
Câu 4: Việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi nào?

a) Cuối mỗi năm tài chính


b) Có quyết định của cơ quan có thẩm quyền

c) Thủ trưởng đơn vị yêu cầu

d) Tất cả đều đúng

→ Theo thông tư 107, việc đánh giá lại tài sản của đơn vị HCSN được thực hiện khi có
quyết định của cơ quan có thẩm quyền => chọn b.

→ Cơ quan có thẩm quyền ở đây là Chính phủ ở cấp trung ương và Ủy ban nhân dân ở cấp

địa phương chứ không phải thủ trưởng đơn vị yêu cầu => loại C.

→Hơn nữa quyết định của cơ quan thẩm quyền có thể diễn ra bất cứ lúc nào trong năm chứ

không phải chỉ vào cuối năm tài chính=> loại A.

Câu 5: Công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?

a) Cuối mỗi ngày

b) Cuối mỗi tháng

c) Cuối mỗi quý

d) Cuối mỗi năm

→ Theo thông tư 107/2017, công tác kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ cuối mỗi
năm và mọi trường hợp thừa thiếu đều phải tìm hiểu nguyên nhân.

Câu 6.Đơn vị mua 1 TSCĐ dùng cho hoạt động HCSN có giá thanh toán là 44.000.000đ,
trong đó thuế GTGT là 4.000.000đ. Chi phí trước khi sử dụng là 2.000.000đ. Vậy nguyên giá
của TSCĐ này là:

a) 42.000.000đ

b) 44.000.000đ

c) 50.000.000đ

d) 46.000.000đ

→ Câu A sai vì đã không tính thuể GTGT 4tr vào

→ Câu B sai vì không tính chi phí trước khi sử dụng 2tr vào
→ Câu C sai vì đã nhầm lẫn là 44 triệu chưa bao gồm thuế GTGT nên đã cộng dư 4tr → Đáp

án đúng là D: vì nguyên giá sẽ tính bằng cách = giá thanh toán ( đã gồm thuế GTGT)

+ CP trước khi sử dụng= 44tr + 2tr = 46tr


Câu 7 .TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại, bên cạnh bút toán ghi tăng
TSCĐ, kế toán còn phản ánh:

a) Có TK 014

b) Nợ TK 3373/Có TK 36631

c) Nợ TK 3373/Có TK 3664

d) a và b đúng

→ A và B đúng: TSCĐ được mua sắm từ nguồn phí được khấu trừ để lại thì đã có chi tiêu

thực, vì vậy phải ghi Có 014, trước khi sử dụng nguồn phí được khấu trừ ở trạng thái tiền
nên ghi Nợ TK 3373, và khi sử dụng nguồn này mua tài sản thì ghi vào Có TK 36631 → Câu

C loại vì : Tài khoản 3664 - Kinh phí đầu tư XDCB: Tài khoản này dùng để phản ánh kinh
phí đầu tư XDCB bằng nguồn NSNN cấp và nguồn khác (nếu có) đang trong quá trình
XDCB dở dang.

Câu 8.Thanh lý TSCĐ hữu hình thuộc nguồn vốn kinh doanh, kế toán ghi:

a) Nợ TK 411, 214/Có TK 211

b) Nợ TK 138, 214/Có TK 211

c) Nợ TK 811, 214/Có TK 211

d) Nợ TK 632, 214/Có TK 211

→ C. Thanh lý TSCĐ từ nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị HCSN hạch toán như kế toán doanh

nghiệp thông thường, tăng chi phí khác về phần giá trị còn lại Nợ 811

→ Loại câu A vì Đây là trường hợp hoàn trả lại vốn góp bằng TSCĐ
→loại câu B. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đc xem là chi phí chứ không phải khoản

phải thu

→ loại câu D. Thanh lý TSCĐ thì phần giá trị còn lại đưa và chi phí khác, TK 632 chỉ ghi

nhận giá vốn hàng hóa dịch vụ ,...→ không liên quan việc thanh lý TSCĐ
Câu 9: Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn/trích khấu hao?

a. Tài sản thuê hoạt động

b. Tài sản nhận giữ hộ

c. Tài sản đã tính đủ HM/KH


d Tất cả đều
. đúng
→ Các loại tài sản cố định không phải tính hao mòn, khấu hao của các cơ quan, đơn vị nhà
nước được quy định tại Khoản 3 Điều 12 Thông tư 45/2018/TT-BTC. Theo đó, tài sản cố
định đang thuê sử dụng, tài sản cố định bảo quản hộ, giữ hộ, cất giữ hộ Nhà nước, tài sản cố
định đã tính đủ hao mòn hoặc đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn còn sử dụng được đều
không phải tính hao mòn/ khấu hao.
Câu 10: Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp
đặt, chạy thử trên TK nào?

a. TK 211
b TK
. 241
c. TK 242

d. TK 002

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, Trường hợp TSCĐ mua về phải qua lắp đặt, chạy thử mới sử
dụng được thì toàn bộ chi phí lắp đặt, chạy thử ,... TSCĐ được phản ánh vào TK 241 (2411)
→ chọn câu B

→ câu A - TK 211 phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động của toàn bộ TSCĐHH của
đơn vị theo nguyên giá (đối với TSCĐ mua về là trạng thái sẵn sàng sử dụng không qua giai
đoạn chạy thử, lắp đặt…)

→ câu B TK 242 - dùng để phản ánh các khoản chi phí thực tế đã phát sinh nhưng không thể
tính toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh doanh, dịch vụ trong một kỳ kế toán mà phải tính vào
hai hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo

→ câu D - TK 002 phản ánh giá trị các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ

chờ giải quyết các loại vật tư hàng hóa nhận để gia công chế biến

Câu 11: Cuối năm, đối với tài sản cố định được mua sắm bằng nguồn thu hoạt động NSNN
cấp, tiến hành kết chuyển số hao mòn đã tính trong năm:

a. Nợ TK 611/Có TK 214
b. Nợ TK 366/Có TK 511

c. Nợ TK 642/Có TK 214

d. Nợ TK 511/Có TK 366

→ Theo nguyên tắc kế toán tài sản cố định hữu hình trong chế độ KTHCSN 2017 TSCĐ hình
thành từ nguồn thu nào thì cuối năm khi tính khấu hao và hao mòn sẽ được kết chuyển từ TK
366 - khoản nhận trước chưa ghi thu sang các tài khoản doanh thu của hoạt động tương ứng
(TK 511, 512, 514)

→ câu A. Nợ TK 611/Có TK 214 -> Bút toán này để tính hao mòn tài sản cố định dùng cho

hoạt động hành chính → câu C. Nợ TK 642/Có TK 214-> Bút toán tính khấu hao tài sản cố

định dùng cho sản xuất kinh doanh, dịch vụ → câu D. Không có bút toán này -> Kết chuyển

số hao mòn thì ghi nhận tăng DT bên có TK 511 # Nợ TK 511


Câu 12: Cuối năm phần giá trị còn lại của TSCĐ được hình thành bằng nguồn NSNN được
theo dõi riêng như:
a Khoản nhận trước chưa ghi thu
. (366)
b. Doanh thu khác

c. Chi phí khác

d. Tạm thu (3371)

→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366 chọn câu a.

→ Loại B, C vì giá trị còn lại của TSCĐ được xem là Tài sản chứ không phải doanh thu hay

chi phí trong kỳ

→ Loại câu D vì TK tạm thu chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan đến TSCĐ

Câu 13: Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp dùng cho hoạt động hành chính, đơn vị tiến hành kết chuyển số hao mòn đã trích
trong năm như sau:

a. Nợ TK 611/ Có TK 214

b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c. Nợ TK 43142/ Có TK 43141

d. Nợ TK 43142/ Có TK 421 (Hao mòn làm tăng Thặng dư (thâm hụt) lũy kế (số
hao mòn đã tính)

→ Khi kết chuyển số hao mòn đã trích trong năm sẽ làm tăng thặng dư từ hoạt động HCSN –

Có Tk 421 và làm giảm Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hình thành TSCĐ – Nợ 43142. →

câu D đúng.
→Câu A sai vì đây là bút toán phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN
hoặc nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án.
→Câu B sai vì đây là là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV.

→Câu C sai vì đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm.

Câu 14: Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh

a. Nợ TK 611/ Có TK 214

b. Nợ TK 642/ Có TK 214
c Nợ TK 43122/ Có TK
. 214
d. Nợ TK 366/ Có TK 511

→ Hao mòn TSCĐ hình hình thành từ quỹ phúc lợi được phản ánh: Nợ 43122/Có 214. → C

đúng.

→ Câu A sai vì đây là phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn NSNN hoặc
nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài dùng cho hoạt động hành chính, hoạt động dự án. → Câu
B sai vì đây là bút toán trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD DV. → Câu D sai vì
đây là bút toán kết chuyển số khấu hao đã trích trong năm. KH/hao mòn đã tính trong năm
của TSCĐ hình thành từ nguồn NSNN cấp, nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài hoặc nguồn
phí được khấu trừ.
Câu 15: Phản ánh giá trị hao mòn TSCĐ vào sổ kế toán thực hiện mỗi năm:

a. 1 lần
b. 2 lần

c. 3 lần

d. 4 lần
→ Theo quy định hiện hành thì việc tính hao mòn TSCĐ thực hiện mỗi năm 1 lần vào tháng

12, trước khi khóa sổ kế toán. Vì vậy đáp án đúng là A.

Câu 16: Cây lâu năm có giá trị từ 10 triệu đồng trở lên được phân loại là:
a tài sản cố định hữu
. hình
b. tài sản cố định vô hình

c. tùy theo loại cây cụ thể

d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất,
phải thỏa mãn đồng thời 2 điều kiện: Có thời gian sử dụng từ 1 năm trở lên và có nguyên giá
từ 10 tr đồng trở lên.→ Chọn A

→ câu B sai vì cây là một hình thái vật chất còn TSCĐ vô hình là tài sản không có hình thái

vật chất.

Câu 17: Quyền sử dụng đất được phân loại là:

a. tài sản cố định hữu hình


b tài sản cố định vô
. hình
c. theo quy định nhà nước từng năm

d. tùy theo quyết định của thủ tướng

→ Theo thông tư 45 ban hành năm 2018 thì quyền được sử dụng đất là một tài sản không có

hình thái vật chất nên được phân loại là TSCĐ vô hình.

Theo TT 107/2017
Câu 18: Khi đơn vị sự nghiệp đưa tài sản vào sản xuất kinh doanh thì phải trích khấu hao
như đối với các …

a. doanh nghiệp nhà nước

b. công ty cổ phần

c. công ty tư nhân

d. doanh nghiệp hợp danh


→Đây là một đơn vị hành chính sự nghiệp là các đơn vị trực thuộc cơ quan nhà nước → tài

sản sẽ được khấu hao như với các DNNN


Vì ĐVSN và DN nhà nước đều chịu sự quản lý của nhà nước. Mặc dù DN nhà nước hạch
toán theo chế độ kế toán doanh nghiệp nhưng vẫn chịu sự quản lý chặt chẽ từ Nhà nước. Vậy
nên khi ĐVSN đưa tài sản vào sxkd thì phải trích khấu hao như DN nhà nước. Cty tư nhân,
cty cổ phần và dn hợp danh không chịu sự quản lý từ nhà nước.
19/ Việc tính hao mòn tài sản cố định được thực hiện khi nào?

a. định kỳ hàng tháng

b. định kỳ hàng quý

c. định kỳ hàng nửa năm


d định kỳ hàng
. năm

→ Việc phản ánh giá trị hao mòn TSCD vào vào sổ kế toán được thực hiện mỗi năm 1 lần

vào tháng 12 (Chế độ KTHCSN/ Phần TK 214)


20/ Thời gian sử dụng TSCĐVH được quy định không vượt quá:

a. 20 năm

b. 30 năm

c. 40 năm
d 50
. nă
m
→ Theo quy định hiện hành, thời gian sử dụng TSCĐ vô hình không thấp hơn 4 năm và
không cao hơn 50 năm. Vì vậy đáp án đúng là D. Sách 111

21/ Trong trường hợp đặc biệt thì thời gian sử dụng TSCĐ sẽ do cơ quan nào ở địa phương
được quyết định?

a. Hội đồng nhân dân


b Ủy ban nhân
. dân
c. Sở tài chính

d. Kho bạc nhà nước

→ Theo thông tư 107/2017: Trường hợp đặc biệt do Bổ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang
Bộ, cợ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp
tỉnh quyết định. Vì vậy đáp án đúng là câu B. Trang 111
22/ Tài khoản Xây dựng cơ bản dở dang được dùng cho các đơn vị có hoạt động đầu tư xây
dựng cơ bản tổ chức hoạt động này:
a trên cùng một hệ thống sổ kế
. toán
b. khác hệ thống sổ kế toán của đơn vị

c. khi mua một bộ sổ sách khác để hạch toán

d. tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017: Các đơn vị có hoạt động đầu tư XDCB tổ chức hạch toán hoạt
động đầu tư XDCB chung trên cùng một hệ thống sổ kế toán của đơn vị sử dụng TK 241
“ XDCB dở dang”. Trang 113
23/ Khi có thay đổi về thời gian sử dụng tài sản, đơn vị phải lập biên bản và báo cáo cho cơ
quan nào được rõ thông tin?
a cơ quan tài chính trực tiếp
. quản lý
b. kho bạc nhà nước trực tiếp quản lý (kho bạc nhà nước→ tiến hành cấp phát kinh
phí hoạt động và kiểm soát chi tiêu tại các đơn vị)
c. ủy ban nhân dân trực tiếp quản lý (trong trường hợp đặc biệt → chủ tịch Ủy ban
nhân dân mới quyết định)
d. chi cục thuế trực tiếp quản lý (các doanh nghiệp theo chế độ kế toán doanh nghiệp
khi thay đổi thời gian khấu hao TSCĐ thì cần báo ngay cho cơ quan thuế trực
thuộc)

Chương 4
1/ Mua hàng hóa nhập kho chưa trả tiền, kế toán phản ánh:
a Nợ TK 156, 133/ Có TK
. 331
b. Nợ TK 152, 133 / Có TK 331 (Tk 152 là nguyên liệu vật liệu)
c. Nợ TK 642, 133 / Có TK 331 (sai vì mua hàng nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi
nhận chi phí vì tài sản chưa sử dụng cho các hoạt động
d. Nợ TK 611 / Có TK 331 (sai vì mới mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa
đủ điều kiện để ghi nhận chi phí nên chưa đưa vào 611)

→ Mua hàng nhập kho sẽ làm tăng hàng hóa → ghi Nợ Tk 156 và mua hàng hóa phát sinh
khoản thuế GTGT được khấu trừ → ghi Nợ Tk 133, còn chưa trả tiền nên sẽ ghi tăng nợ phải
trả cho người bán → ghi Có Tk 331. Vì vậy chọn A
Câu B sai vì Tk 152 là nguyên liệu, vật liệu chứ không phải hàng hóa.
Câu C sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí vì tài sản chưa
sử dụng cho các hoạt động.
Câu D sai vì mua hàng hóa nhập kho chưa sử dụng chưa đủ điều kiện để ghi nhận chi phí
nên chưa đưa vào TK 611.
2/ TK 3388 dùng để theo dõi khoản phải trả trong trường hợp?

a. Kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL (


nợ 152/có 3388)

b. Lãi tiền gửi có kỳ hạn ghi nhận hàng kỳ nhưng đã nhận khi gửi tiền (định ký,tính
và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: nợ 3383-phải trả khác/có
515)
c. Cả 2 trường hợp trên

→ Theo chế độ kế toán HCSN/2017: Khi kiểm kê kho phát hiện thừa NLVL chưa xác định
nguyên nhân, kế toán sẽ ghi: Nợ 152/Có 3388 → A đúng.
Định kỳ, tính và phân bổ lãi nhận trước theo số lãi phải thu từng kỳ: Nợ 3383/ Có 515. → B

sai → C sai.

3/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

a. Kho bạc nhà nước

b. Ngân hàng nhà nước

c. Ngân hàng thương mại

d. Tất cả điều đúng

→ Theo đặc điểm tài chính của đơn vị HCSN,đối với các khoản dự toán về quỹ hoặc được
NSNN cấp bằng lệnh chi tiền (lệnh chi tiền tạm ứng,LCT thực chi) đều được kho bạc nhà
nước giữ để cấp phát đồng thời kiểm soát chi tiêu tại đơn vị.Vậy khi đơn vị rút tạm ứng kinh
phí sẽ đến kho bạc nhà nước=> chọn a
Ngân hàng thương mại là các ngân hàng tư nhân, không chịu sự quản lý của nhà nước nên
không liên quan => loại c, loại d
Ngân hàng Nhà nước là cơ quan đảm trách việc phát hành tiền tệ, quản lý tiền tệ và tham
mưu các chính sách liên quan đến tiền tệ cho Chính phủ Việt Nam như: phát hành tiền tệ,
chính sách tỷ giá, chính sách về lãi suất, quản lý dự trữ ngoại tệ...không đảm nhận việc quản
lý kinh phí của đơn vị HCSN => loại b
4/ Thuế TNDN mà đơn vị phải nộp cho hoạt động SXKD được phản ánh:
a. Nợ TK 821 / Có TK 333( định kỳ,đơn vị tự xác định số thuế TNDN phải nộp theo
qui định luật thuế ,tk 821: chi phí thuế TNDN, 3334: thuế TNDN)
b. Nợ TK 642 / CÓ TK 333( Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức hdsx,kd phải nộp
nhà nước, tk 642: chi phí qi hd sxkd,dvu)
c. Nợ TK 531 / Có TK 333(Khi bán sp,hàng hóa ghi nợ 111,112,../có 531 (doanh thu
hđ sxkd,dvu) cuối kì, kế toán tính thuế GTGT phải nộp trên phần GTGT do cơ
quan thuế xác định N531/C33311 , đây cũng là bút toán phản ánh số thuế tiêu thụ
đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ 531/Có 3337)
d. Nợ TK 421 / Có TK 333( k có bút toán này-> xác định thuế TNDN phải nộp ở TK
821: CP Thuế TNDN . TK 421: LNSTCPP)

5/ Tiền lương phải chi trả cho nhân viên quản lý HĐSXKD phản ánh:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111

b. Nợ TK 642 / Có TK 111
c Nợ TK 642 / Có TK
. 334
d. Nợ TK 334/ Có TK 332

→ Theo chế độ kế toán HCSN, phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động
SXKD, dịch vụ, ghi: Nợ 642/Có 334. → C đúng.
Câu A sai vì đây là bút toán thể hiện khi trả lương cho cán bộ công nhân viên và người lao
động bằng tiền mặt.
Câu B sai vì Không có bút toán này khi trả lương
Câu C sai vì đây là bút toán thể hiện phần BHXH, BHYT, BH thất nghiệp của các bộ công
chức, viên chức người lao động phải khấu trừ vào lương phải trả.
6/ Tài khoản 334 được sử dụng ở mọi đơn vị?

a. Đúng b.Sai

→ Đơn vị HCSN hay DN đều dùng khoản này để phản ánh khoản phải trả người lao động.

7/ Tài khoản 334 sẽ:

a. Có số dư Nợ
b Có số dư
. Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có
→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017 (hoặc chế độ HCSN) TK 334 có số dư bên Có: Các

khoản còn phải trả NLĐ, thuộc NPT -> SD bên Có (Sách tr.143)

8/ Thu hộ tiền cho đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên phản ánh:

a. Nợ TK 111, 112 / Có TK 511


b Nợ TK 111, 112 / Có TK
. 336
c. Nợ TK 111, 112 / Có TK 331

d. Nợ TK 111, 112 / Có TK 337

→ Theo chế độ kế toán HCSN, Phản ánh số tiền đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ, ghi: Nợ
111,112/ Có 336. → B đúng.
Câu A sai vì thu tiền hộ cho đơn vị cấp dưới, không liên quan đến đơn vị, không thỏa mãn 2
điều kiện để ghi nhận doanh thu là ghi tăng chi phí của các hoạt động và được chi bằng tiền.
Câu C sai vì đây không phải là hoạt động mua hàng hóa, dịch vụ với nhà cung cấp bên ngoài
nên không ghi nhận vào 331.
Câu D sai vì đây là bút toán các khoản tạm thu như rút tạm ứng, nhận ngân sách bằng
LCT,...
Câu 9: Tài khoản 366 được sử dụng để theo dõi các đối tượng nào sau đây?

a. Giá trị NVL, CCDC tồn kho thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

b. Giá trị còn lại của TSCĐ thuộc nguồn kinh phí hoạt động NSNN cấp

c. Giá trị XDCB chưa hoàn thành trong năm thuộc nguồn KPHĐ NSNN cấp
d Tất cả đều
. đúng.

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong nguyên tắc kế toán thì GTCL của TSCĐ,
giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ còn tồn kho phản ánh vào TK này được hình
thành từ các nguồn NSNN; được tiếp nhận hoặc mua sắm bằng nguồn viện trợ, vay nợ nước
ngoài hoặc được mua sắm bằng nguồn phí được khấu trừ để lại.
(bổ sung thêm phần XDCB) Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng công trình chưa được quyết toán cũng được theo dõi ở TK này.

→ câu A. Rút dự toán chi hoạt động mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ nhập kho,

ghi:

Nợ các TK 152, 153


Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612).
Có 008
Cuối năm, căn cứ vào giá trị nguyên vật liệu, công cụ, dụng cụ mua sắm bằng nguồn NSNN
cấp đã xuất sử dụng trong năm, kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36612)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.

→ câu B. Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình (Nguyên giá)

Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)


Có 008
- Cuối năm, đơn vị căn cứ Bảng phân bổ khấu hao, hao mòn TSCĐ hình thành bằng nguồn
NSNN cấp đã tính (trích) trong năm để kết chuyển từ TK 366 sang TK 511, ghi:
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)
Có TK 511- Thu hoạt động do NSNN cấp.
Vậy GTCL của TSCĐ = Nguyên giá - Khấu hao/ hao mòn lũy kế

→ câu C. Khi phát sinh chi phí đầu tư XDCB, ghi:

Nợ TK 241- XDCB dở dang (2412)


Có TK 112- Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc.
Đồng thời, ghi:
Nợ TK 337- Tạm thu (3373)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664).
Khi công trình hoàn thành bàn giao TSCĐ vào sử dụng
Nợ TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (3664)
Có TK 366- Các khoản nhận trước chưa ghi thu (36631).

Câu 10: Tài khoản 331:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số Dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
331 thì TK 331 có số dư bên Có phản ánh các khoản phải trả cho người bán NLVL, CCDC,
hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây dựng cơ bản. Và TK 331 có
thể có số dư bên Nợ: phản ánh số tiền đơn vị đã trả lớn hơn số phải trả.
Câu 11: Tài khoản 336:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 12: Tài khoản 338:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
338 thì TK 338 có số dư bên Có phản ánh các khoản còn phải chi hộ hoặc các khoản đã thu
hộ hiện còn cuối kỳ; các khoản nợ vay còn cuối kỳ; DT nhận trước ở cuối kỳ; các khoản phải
trả khác ở cuối kỳ. Và TK338 có còn số dư bên Nợ phản ánh số đã chi hộ các tổ chức, cá
nhân nhưng các tổ chức cá nhân chưa thanh toán cho đơn vị hoặc số đã trả lớn hơn số phải
trả.
Câu 13: Tài khoản 366:

a. Có số dư Nợ
b Có số dư
. Có
c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
336 thì TK 336 chỉ có số dư bên Có phản ánh số tiền còn phải trả, phải nộp cho các đơn vị
nội bộ.
Câu 14: Tiền lãi nhận trước của tiền gửi có kỳ hạn được theo dõi là 1 khoản:
a. Doanh thu tài chính

b. Doanh thu hoạt động dịch vụ

c. Doanh thu nhận trước (3383)

d. Thu nhập khác

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi mua trái phiếu, căn cứ vào chứng từ mua, kế toán ghi:

Nợ 121 (mệnh giá trái phiếu)


Có 3383 (số lãi nhận trước) ->chọn C
Có Tiền (số tiền thực trả)
Câu A sai: tiền lãi của tiền gửi có kỳ hạn sẽ được ghi nhận vào doanh thu tài chính
nếu được nhận đúng hạn và chỉ khi lãi nhận trước được phân bổ dần theo từng kỳ).
Câu B sai: Doanh thu hoạt động dịch vụ phản ánh các khoản doanh thu từ việc bán
sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu D sai: Thu nhập khác phản ánh thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ,
Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư dài
hạn khác, Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý
xóa sổ… ->không liên quan đến tiền lãi nhận trước.
Câu 15: Cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp chưa sử
dụng hết phải được theo dõi riêng như là một khoản:

a. Doanh thu khác (Chưa sử dụng hết nên chưa phát sinh chi phí nên chưa kết
chuyển ghi tăng DT khác)
b. Tạm thu ( các khoản tạm thu tồn tại ở hình thái tiền, đề bài cho giá trị NVL)
c. Doanh thu nhận trước (phản ánh trường hợp gửi tiền có kỳ hạn nhận lãi trước hay
phát sinh DT nhận trước của SXKDDV)
d. Khoản nhận trước chưa ghi thu (36611)

→ Theo TT 107/2012, cuối năm, giá trị nguyên vật liệu được hình thành từ nguồn NSNN cấp

chưa sử dụng hết phải được theo dõi riêng ở TK 366(36611).

Câu 16: Kinh phí công đoàn chi vượt thì:

a. Được bù đắp

b. không được bổ sung

c. lấy quỹ đơn vị bù đắp

d. xin cấp trên cấp thêm


→Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Kinh phí công đoàn chi vượt sẽ được cấp bù.

Cụ thể: Nợ TK Tiền/ Có TK 3323.(Trang 137)


Câu 17: Khi bị phạt nộp chậm tiền BHXH và chưa xử lý ngay sẽ ghi
a. Nợ 138/ có 3321

b. nợ 3321/có 338 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ )
c. nợ 611/có 3321 (Chưa xử lý nên chưa ghi nhận không đưa vào chi phí được)
d. nợ 3321/có 711 ( Bị phạt nộp chậm tiền thì phải tăng khoản phải trả, phải ghi Có không
phải ghi Nợ, không ghi tăng thu nhập khác (Có 711) )

→ Theo chế độ KTHCSN 2017, khi nhận giấy phạt nộp chậm số tiền bảo hiểm xã hội bảo
hiểm y tế bảo hiểm thất nghiệp phải nộp, trường hợp chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm ghi
tăng tài khoản phải thu khác và đồng thời tăng các khoản phải nộp theo lương vì vậy ghi Nợ
TK 138/ Có TK 3321
Câu 18: Khi xác định được số lệ phí đã thu,phải nộp NSNN, kế toán ghi
a. Nợ 3373/có 3332
b. Nợ 614/Có 33373 (Xác định số lệ phí phải nộp NSNN là đem tiền trả cho nhà nước,
nên TK 3373 tạm thu phải giảm đi thì ghi bên Nợ, k ghi bên Có ) c. Nợ 014
d. Có 014

→ Khi xác định được số lệ phí đã thu phải nộp NSNN kế toán ghi giảm TK tạm thu phí lệ

phí và tăng TK phải trả về phí lệ phí


TK 014 không được sử dụng trong trường hợp này vì bên nợ TK 014 ghi nhận số phí được
khấu trừ để lại đơn vị, bên Có TK 014 ghi nhận số đã sử dụng cho hoạt động thu phí và các
hoạt động khác theo quy định → loại câu C, D

Câu 19: Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hạch toán bên nợ của

a. tk 3337 (Ghi tăng thuế XK phải nộp thì ghi bên Có TK 3337, không phải bên
Nợ)
b tk
. 53
1
c. tk 156 (Đây là trường hợp khi nhập khẩu hàng hóa, làm tăng HTK ghi Nợ 156 và
phản ánh số thuế nhập khẩu phải nộp vào Có 333)
d. tk 642 (Nợ 642/Có 333: ghi nhận thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD phải
nộp nhà nước)
→ Thuế xuất khẩu phải nộp khi bán hàng hóa ra được xem là một khoản phải nộp nhà
nước và khi đó hạch toán bên Nợ TK 531 doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ
Câu 20: Đối với các khoản tạm thu thì kế toán phải:
a Theo dõi chi tiết trên tài khoản
. cấp 2
b. Theo dõi theo từng nguồn kinh phí hoạt động

c. Chỉ theo dõi tổng hợp trên tài khoản cấp 1

d. Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 337 : TẠM THU, kế toán phải theo dõi
chi tiết trên tài khoản tương ứng các khoản tạm thu. TK này có 5 TK cấp 2:
- Tài khoản 3371- Kinh phí hoạt động bằng tiền
- Tài khoản 3372- Viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Tài khoản 3373- Tạm thu phí, lệ phí
- Tài khoản 3374- Ứng trước dự toán
- Tài khoản 3378- Tạm thu khác
Câu 21: Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi sẽ hạch toán:

a. Bên có 112 (cấp kinh phí = lệnh chi tiền thì làm tăng TK tiền gửi ->Nợ 112,
không phải Có 112)
b. Bên nợ 3371(cấp kinh phí = lệnh chi tiền làm tăng khoản tạm thu ( ghi Có 3371)
chứ k phải giảm )
c Bên có
. 3371
d. Câu a và b đúng

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TK 3371 - Kinh phí hoạt động bằng tiền: Phản ánh
các khoản đơn vị đã tạm ứng từ dự toán do NSNN cấp về quỹ tiền mặt, ngân sách cấp bằng
Lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị hoặc phát sinh kinh phí hoạt động khác bằng tiền.
Trường hợp Ngân sách cấp kinh phí bằng lệnh chi tiền vào TK tiền gửi của đơn vị sẽ
hạch toán: Nợ TK 112/Có TK 3371 Đồng thời:

- Nợ TK 012- Lệnh chi tiền thực chi (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền thực chi),
hoặc
- Nợ TK 013- Lệnh chi tiền tạm ứng (nếu NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng)
Câu 22: Nhận đặt cọc từ đơn vị bên ngoài nhằm hướng đến
a Các dịch vụ liên quan đến hoạt động SXKD DV theo hợp đồng đã ký
. kết
b. Quá trình cung cấp hàng hóa từ phía khách hàng cho đơn vị theo cam kết ( KH
cung cấp cho đơn vị thì nếu có đặt cọc thì là đơn vị đặt cọc cho KH)
c. Việc đảm bảo khoản tiền mà bên ngoài yêu cầu đơn vị xuất quỹ tạm ứng (Nếu
đơn vị đã xuất quỹ tạm ứng cho KH để KH cung cấp DV rồi thì KH k thể đặt cọc
được ) d. Tất cả đều sai

Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 348 nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược: dùng
để phản ánh các khoản tiền mà đơn vị nhận đặt cọc, ký quỹ, ký cược của các đơn vị, cá nhân
bên ngoài để đảm bảo cho các dịch vụ liên quan đến sản xuất kinh doanh, dịch vụ được thực
hiện đúng hợp đồng kinh tế đã ký kết, như nhận tiền đặt cọc, ký cược, ký quỹ để đảm bảo việc
thực hiện hợp đồng kinh tế, hợp đồng đại lý,...
Câu 23: Số dư bên Có TK 366 thể hiện nội dung nào của tài sản cố định?

a. Giá trị còn lại của tài sản cố định

b. nguyên giá của tài sản cố định (phản ảnh ở TK 211)

c. Giá trị hao mòn đã trích trong năm (phản ánh TK 214: KH, HM lũy kế)

c. Không có quy định cụ thể

→ TK 366 - Các khoản nhận trước chưa ghi thu có số dư bên Có phản ánh giá trị còn lại của
TSCĐ, NVL, CCDC
Này em ghi thêm cho rõ nghĩa thôi: Khi
mua: Nợ 211/ Có 366 đồng thời có 012...
cuối năm: Trích KH: Nợ 611,612,.../Có 214
Đồng thời: Nợ 366/Có 511

→ Giá trị còn lại thểể hiệện ởở tài khoản 366

Câu 24/ Khi có quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho
NLĐ và quỹ còn đủ số dư để chi trả, được hạch toán:

a. Nợ TK 334 / Có TK 111, 112 (Chi trả tiền lương mới ghi)

b). Nợ TK 4313/ Có TK 111, 112 (Quyết định sd Quỹ bs thu nhập nên chưa giảm tiền)
c. Nợ TK 4313 / Có TK 334 (Quyết định sử dụng Quỹ bổ sung thu nhập tăng thêm làm
giảm quỹ bổ sung thu nhập -> Nợ 4313, tăng khoản phải trả NLĐ -> Có 334)

d.Nợ TK 334 / Có TK 4313 ( Giảm quỹ bổ sung TN thì phải ghi bên Nợ và tăng khoản ptra
thì ghi bên Có TK 344 chứ k ghi Nợ)
Câu 25/ Đơn vị nhận tiền do BHXH trả cho NLĐ hưởng chế độ bảo hiểm ghi:
a.Nợ 111/có 3321 (Nhận tiền ->tăng TK 111, Tăng TK BHXH: 3321 là khoản tiền được
cơ quan BHXH thanh toán để chi trả cho NLĐ) b.Nợ 3321/Có 111 (Có 111 -> Giảm tiền)
c.Nợ 3321/Có 334 (phản ánh khoản phải trả cho NLĐ được hưởng chế độ bảo hiểm)
d.Nợ 334/Có 3321 (Phần BHXH của NLĐ phải nộp trừ vào tiền lương phải trả hàng tháng,
đề bài cho đơn vị nhận tiền nhưng k hạch toán tăng tiền)

→ Đáp án A: hạch toán khi đơn vị nhận được tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả

cho NLĐ trong đơn vị được hưởng chế độ bảo hiểm

Câu 26/ Khoản phải trả phản ánh điều gì của ĐVHCSN với các đối
tượng? a.trách nhiệm b, nhiệm vụ

c. yêu cầu bắt buộc

d.nghĩa vụ

→ Mộệt khoản nộở phải trả: Là nghĩa vụ nợ hiện tại của ĐVSN phát sinh từ các sự kiện đã
qua và việc thanh toán khoản phải trả này dẫn đến sự giảm sút về lợi ích kinh tế của doanh
nghiệp.
Câu 27/ Việc theo dõi chặt chẽ nợ phải trả người bán không nhằm để
a.thanh toán kịp thời
b.thanh toán đúng hạn

c.hưởng chiết khấu


d.cả ba câu trên
Câu 28/Cơ quan nào không được đề cập trong tài khoản 332?
a. bảo hiểm xã hội

b. Cơ quan Công đoàn

c.bảo hiểm y tế
d.câu a và c
Chương 5
Câu 1: Tài khoản 411 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
A. Đúng

B. Sai

Tài khoản này chỉ dành cho các đơn vị có tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ và
có hình thành nguồn vốn kinh doanh riêng
Câu 2 : Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?
A. Hành chính sự nghiệp

B. Sản xuất kinh doanh

C. Tài chính

D. Tất cả đều đúng

Tài khoản 421- thặng dư (thâm hụt) lũy kế thể hiện số chênh lệch thu chi của các hoạt động.
TK có 4 tài khoản cấp 2 và thể hiện thặng dư (thâm hụt) từ hoạt động nào:
Câu 3 : Tài khoản cấp 2 của Các Quỹ phải được phân chia theo:
A. Nội dung quỹ

B. Nguồn hình thành (sai vì nếu là nguồn hình thành thì sẽ là Nguồn từ NSNN cấp,
nguồn từ phí được khấu trừ để lại, nguồn từ vay nợ hoặc viện trợ nước ngoài…)
C. Mục lục NSNN (Hệ thống Mục lục ngân sách nhà nước (NSNN) là bảng phân
loại các khoản thu, chi NSNN theo hệ thống tổ chức nhà nước, lĩnh vực chi NSNN,
ngành kinh tế và các mục đích kinh tế - xã hội do Nhà nước thực hiện, nhằm phục
vụ cho công tác lập, chấp hành, kế toán, quyết toán NSNN và phân tích các hoạt
động kinh tế, tài chính thuộc khu vực nhà nước)
D. Tất cả đều đúng
Câu 4: Bổ sung các quỹ từ thặng dư các hoạt động, kế toán phản
ánh: A. Nợ 111,112/ Có TK 431 (Nhận tiền do các quỹ hỗ trợ hoặc
đóng góp)
B. Nợ TK 431/ Có TK 111, 112 (Chi tiêu cho các quỹ , bổ sung các quỹ ghi tăng TK
quỹ : Có 431, ghi Nợ 431 là sai)
C. Nợ TK 421/ Có TK 431(Bổ sung các quỹ từ thặng dư thì làm sẽ giảm thặng

(Nợ 421), Tăng tài khoản các quỹ (Có 431)

D. Nợ TK 431/ Có TK 421 (Tương tự câu B, bổ sung các quỹ phải ghi tăng TK quỹ:

431, câu D ngược lại với ý đúng C)
Câu 5: Nguồn vốn kinh doanh có thể được hình thành từ nguồn nào:
A. Vốn góp của các nhân bên ngoài đv (411) (Đọc thêm trang 179)
B. Kinh phí viện trợ từ nước ngoài (006) (thuộc nguồn NSNN cấp hoặc có nguồn gốc
từ NSNN)
C. Các khoản vay từ nước ngoài (006) (same B)
D. Phí thu được để lại (same B,C)
Câu 6: Quỹ nào sau đây dùng để tài trợ cho nhân viên đi du lịch:
A. Quỹ khen thưởng (dùng để khen thưởng định kỳ, đột xuất cho tập thể, cá nhân đạt
hiểu quả trong công việc)

B. Quỹ phúc lợi → Khoản chi có tính chất phúc lợi chi trực tiếp cho người lao động
như: chi đám hiếu, hỷ của bản thân và gia đình người lao động; chi nghỉ mát, chi
hỗ trợ điều trị,....

C. Quỹ phát triển HĐSN (đầu tư xây dựng cơ sở vật chất.. phát triển năng lực hoạt
động sự nghiệp)
D. Quỹ dự phòng ổn định thu nhập ( trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ)

Câu 7: Đơn vị HCSN được góp vốn kinh doanh bằng NLVL, kế toán ghi:

a. Nợ TK 152/ Có TK 531 ( 531 phản ánh DT HĐSXKD, DV, không phản ánh về
vốn kinh doanh được góp)
b. Nợ TK 411/ Có TK 152 (Đơn vị được góp vốn-> NLVL tăng->Ghi Có 152 là
giảm NLVL nên SAI, tăng nguồn vốn thì phải ghi bên Có 411, k ghi bên Nợ)
c Nợ TK 152/ Có TK 411 (tăng vốn, tăng
. NLVL)
d. Nợ TK 531/ Có TK 152( NLVL tăng nên k được ghi giảm: Có TK 152)
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: TÀI KHOẢN 411: NGUỒN VỐN KINH DOANH:
Nhận vốn kinh doanh do các tổ chức, cá nhân trong và ngoài đơn vị đóng góp bằng NVL
để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, dịch vụ, ghi: Nợ TK 152/Có TK 411 Câu 8:
Tài khoản 413 có phản ánh chênh lệch giá vàng?
a. Đúng
b S
. a
i
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Đơn vị chỉ được phản ánh các khoản chênh lệch tỷ
giá hối đoái vào TK 413 "Chênh lệch tỷ giá hối đoái" trong trường hợp sau:
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của các nghiệp vụ kinh tế bằng
ngoại tệ của hoạt động hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án;
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ của các khoản mục tiền
tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán của các TK 111, 112, 131, 331,... thuộc hoạt
động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ.
Câu 9: TK 413 sử dụng khi đánh giá lại giá trị ngoại tệ cuối mỗi năm tài chính?

a. Đúng

b. Sai
Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 10: Trong kế toán HCSN, tài khoản 413 phản ánh nội dung gì?

a. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động NSNN

b. Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ của hoạt động SXKD
c Chênh lệch tỷ giá cuối kỳ do đánh giá lại khoản mục của
. HĐSXKD
d. Câu a và c

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự
nghiệp để phản ánh số chênh lệch tỷ giá hối đoái khi đánh giá lại số dư của các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động SXKD, dịch vụ cuối kỳ.
Câu 11: Tài khoản 411:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư

d. Có số dư Nợ hoặc Có

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC TK 411 dùng để phản ánh số hiện có và tình hình tăng,

giảm nguồn vốn kinh doanh ở đơn vị. Vì vậy TK 411 có số dư Có.

Câu 12: Tài khoản 413:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
413 thì TK 413 có số dư bên Nợ phản ánh số Chênh lệch tỷ giá (lỗ TGHĐ) chưa xử lý cuối
kỳ; hoặc có dư bên Có phản ánh Chênh lệch tỷ giá (lãi TGHĐ) chưa xử lý cuối kỳ.
Câu 13: Tài khoản 421:

a. Có số dư Nợ

b. Có số dư Có

c. Không có số dư
d Có số dư Nợ hoặc
. Có

→ Theo thông tư 107 ban hành năm 2017, trong phần kết cấu và nội dung phản ánh của TK
421 thì TK 421 có số dư bên Nợ phản ánh số Số thâm hụt (lỗ) còn chưa xử lý; hoặc có dư
bên Có phản ánh Số thặng dư (lãi) chưa phân phối.
Câu 14: Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài để tổ chức SXKDDV, kế toán sẽ
hạch toán số vốn này vào tài khoản:

a. Thu nhập khác (Nhận vốn góp thì đưa vào nguồn vốn, không làm tăng thu nhập
khác)
b. Doanh thu tài chính(Không liên quan đến HĐ đầu tư TC, k đưa vào DTTC)
c Nguồn vốn kinh
. doanh
d. Tùy trường hợp cụ thể

→ Kế toán sẽ ghi: Nợ TK 111, 112, 152, 153, 156, 211, 213… / Có TK 411. Vì vậy số vốn

này sẽ làm tăng nguồn vốn kinh doanh của đơn vị.

Câu 15: Khoản nào không được xem là nguồn KP của ĐVHCSN?

a. Thặng dư thâm hụt lũy kế

b. Nguồn vốn kinh doanh

c. Nguồn cải cách tiền lương


d Các quỹ đặc
. thù

→ Theo thông tư 107/2017 thì nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh

doanh; chênh lệch TGHĐ; thặng dư (thâm hụt) lũy kế, các quỹ và nguồn cải cách tiền lương.
Tài khoản Các quỹ đặc thù (353) này dùng để phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm Quỹ
đặc thù (như Quỹ hỗ trợ học sinh, sinh viên; Quỹ hỗ trợ khám, chữa bệnh; Quỹ hiến tặng;
Quỹ từ thiện...) tại đơn vị ngoài các quỹ đã phản ánh ở TK 431- Các quỹ.

Các quỹ đặc thù này không được trích lập từ kết quả hoạt động của đơn vị mà do đơn vị
tự huy động các tổ chức, cá nhân đóng góp và phải sử dụng đúng mục đích của việc huy động
và công khai tại đơn vị về việc huy động và chi tiêu, sử dụng quỹ.

Câu 16: Khi hoàn trả vốn góp KD bằng TSCĐ, tài khoản 411 ghi nhận theo:

a. Giá trị còn lại của tài sản.

b. Nguyên giá của tài sản (211)

c. Chi phí KH TS (214)


d. Giá trị đem tính KH

→ Bút toán đầy đủ của nghiệp vụ: Nợ 411(GTCL)/ Nợ 214(HMLK)/ Có 211, 213 (NG)

Vì vậy giá trị được ghi nhận vào TK 411 là giá trị còn lại sau khi lấy NG - HMLK
Câu 17: Chênh lệch tỷ giá hối đoái là chênh lệch phát sinh khi đánh giá lại số dư khoản mục
có gốc tiền tệ của hoạt động:

a. sản xuất KD

b. ngân sách nhà nước cấp

c. viện trợ từ nước ngoài

d. vay nợ từ nước ngoài

→ Theo định nghĩa Sách trang 181 (thông tư 107/2017): CLTGHĐ là khoản chênh lệch phát
sinh khi đánh giá lại số dư của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động
SXKDDV cuối kỳ.

→ b, c ,d sai vì thuộc hoạt động HCSN mà Đơn vị không được đánh giá lại các khoản mục

tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối kỳ của hoạt động hành chính, sự nghiệp, hoạt động dự án.
Câu 18: Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN nói chung có bao nhiêu khoản?
a.4 b.5 c.6 d.7
=>(trang 179) Nguồn kinh phí của đơn vị HCSN bao gồm nguồn vốn kinh doanh; chênh lệch
TGHĐ; thặng dư(thâm hụt) lũy kế,các quỹ và nguồn cải cách tiền lương Câu 19: Tổng số
chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là: a.thặng dư
b.Thâm hụt

c.a và b đúng
d.a và b sai

→ (trang 187) Tổng số chênh lệch thu,chi của các hoạt động được gọi là thặng dư(thâm hụt)

lũy kế của đơn vị

Chương 6

Câu 1: Đối với các khoản vốn góp, khi kết thúc hợp đồng góp vốn, đơn vị nhận lại vốn góp,
nếu có lãi thì phần lãi này ghi vào:

a.Bên có TK 515
b.Bên có TK 711( đi góp vốn -> ĐTTC nên ghi nhận vào DTTC-> k phải thu nhập
khác)
c.Bên nợ TK 337( dùng để phản ánh các khoản tạm thu phát sinh tại đvi nhưng chưa
đủ điều kiện ghi nhận DT )
d.Bên nợ TK 366 ( dùng để phản ánh các khoản nhận trước chưa ghi thu )
Giải thích:

→ (trang 216) Khi kết thúc hợp đồng, đơn vị nhận lại vốn góp, nếu có lãi là do chênh lệch
giữa giá trị vốn góp được thu hồi> giá trị vốn góp ban đầu,ghi Nợ TK
111,112,152,153,211,213,../Có Tk 121,Có TK 515

Câu 2: Đối với các khoản phải thu khách hàng bằng ngoại tệ, khi thu hồi các khoản phải
thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán:

a.Bên Nợ TK 515 (thu hồi các khoản phải thu -> Có lãi, ghi nhận Có 515, không
phải giảm Dthu (Nợ 515) -> Sai)
b.Bên nợ TK 811 ( có lãi, tăng tiền từ các khoản phải thu chứ không phải ghi tăng
CP → Sai)

c.Bên có TK 515

d.Bên có TK 711( Không ghi nhận tăng TK thu nhập khác, đây là Tk tài khoản thu
nhập không phát sinh thường xuyên, gồm thu nhập từ nhượng bán thanh lý TSCĐ, chênh
lệch
lãi đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn, các khoản thuế hoàn lại,..)

→ (trang 217)Thông tư 107- TK 515- Đối với các khoản phải thu bằng ngoại tệ, khi thu hồi
các khoản phải thu mà tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế sẽ hạch toán Nợ
1112,1122 (tỷ giá gdtt)/Có 131(tỷ giá gs), Có 515

Câu 3: Đối với sản phẩm hàng hóa dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi:

a.Nợ TK 333/Có TK 133( xác định nghĩa vụ thuế phải nộp làm tăng các khoản phải
nộp nhà nước, ghi Có TK 333, k phải bên Nợ)
b.Nợ TK 333/Có TK 531( Đảo ngược của bút toán đúng D, tăng khoản phải nộp ghi
bên Có TK 333, k phải bên Nợ)
c.Nợ TK 642/Có TK 333 ( lệ phí môn bài, tiền thuê đất cho SXKDDV,.. phải nộp nhà
nước)
d.Nợ TK 531/Có TK 333
→ (trang 219) Đối với SPHHDV thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực

tiếp, kế toán định kỳ xác định nghĩa vụ thuế phải nộp sẽ ghi: Nợ 531/Có 333
Câu 4: Trường hợp chi từ nguồn vốn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

a. không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

b. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012
c không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK
. 013
d. phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

→ Theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC, đối với khoản chi từ nguồn NSNN cấp bằng lệnh chi
tiền tạm ứng, chỉ hạch toán có vào TK 013 khi đủ 2 điều kiện: đã phát sinh chi phí và đã làm
thủ tục thanh toán tạm ứng.
TK 012: dùng cho Lệnh chi tiền thực chi
Câu 5: Thông thường thì hạch toán vào Chi phí hoạt động là những khoản chi:
a thuộc dự toán hàng năm của
. đơn vị
b. thuộc kinh phí ngoài dự toán của đơn vị

c. thuộc phần xin cấp bù trực tiếp của đơn vị

d. cả a, b và c đúng

→ Theo thông tư 107/2017: Chi phí hoạt động là các khoản chi mang tính chất thường xuyên
và không thường xuyên theo dự toán chi đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt → chọn câu
a.

→ b: ghi nhận vào các tk chi phí loại 6 khác và tk 811 (VD: 612: khoản chi từ nguồn viện trợ
nguồn vay nước ngoài phát sinh, 614: khoản chi thg xuyên ko thg xuyên từ các khoản phí
được khấu trừ để lại đơn vị…)

Câu 6: Phát sinh chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại liên quan đến hoạt động
sản xuất kinh doanh, dịch vụ được ghi nhận vào TK:
a Chiết khấu thanh toán ghi TK 615 ; chiết khấu thương mại ghi TK
. 531.
b. Chiết khấu thanh toán ghi TK 531; chiết khấu thương mại ghi TK 615 (bị ngược
với đáp án trên)

c. Cả hai đều ghi vào TK 531

d. Cả 2 đều ghi TK 615


→ Khoản chiết khấu thanh toán như là 1 loại chi phí tài chính → ghi nhận tăng CP tài chính
615. Bên Nợ TK 615 ghi nhận các khoản như: Chiết khấu thanh toán cho người mua, chi phí
đi vay,...(trang 229)
TK 531 phản ánh các khoản DT của hoạt động SXKDDV. Bên Nợ TK 531 ghi nhận: Các
khoản giảm trừ DT như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả
lại.(trang 220)
Câu 7: Chi phí giao dịch phát sinh khi bán chứng khoán trong ĐVSN hạch toán:

a. Giảm doanh thu tài chính (CP tài chính phát sinh -> tăng CP, k ghi giảm DTTC)
b Tăng chi phí tài
. chính
c. Tăng chi phí khác (Giao dịch này thuộc HĐ ĐT nên k đưa vào CP khác)
d. Tất cả đều sai

→ Theo thông tư 107/2017, khi phát sinh chi phí của hoạt động bán chứng khoán, mua bán
ngoại tệ, phí chuyển tiền, rút tiền…, ghi bút toán: Nợ 615/ Có 111,112,... Vì vậy sẽ làm tăng
Chi phí tài chính và giảm tiền. (trang 228)
Câu 8: Khoản thu nào không xuất hiện tại cơ quan hành chính?

a. Thu hoạt động do NSNN (511)

b. Thu phí được khấu trừ để lại (514)

c. Thu nhập khác


d Tất cả đều
. sai
→ Theo thông tư 107-TK loại 5… (theo sách trang 205), các khoản thu trong đơn vị HCSN

bao gồm 5 khoản sau:

- Thu hoạt động do NSNN cấp


- Thu viện trợ, vay nợ nước ngoài
- Thu phí được khấu trừ, để lại theo quy định
- Doanh thu từ hoạt động SXKD DV
- Doanh thu từ hoạt động tài chính
Thu nhập khác là thu nhập ngoài các khoản thu ở trên nhưng vẫn là 1 khoản thu tại cơ
quan hành chính.
1.2- Nội dung thu nhập khác của đơn vị, gồm: (chỗ này lúc trl kể 2 3 cái thui)
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng,...

Câu 9: Đơn vị sự nghiệp được NSNN cấp cho hoạt động nào?

a. Hoạt động chuyên môn

b. Chương trình, dự án
c Cả hai đều
. đúng
d. Cả hai đều sai

→ Về nguyên tắc kế toán, theo quy định tại Thông tư số 107/2017/TT-BTC của Bô Tài ̣
chính, TK 511 được dùng để phản ánh số thu hoạt động do NSNN cấp và số thu hoạt động
khác được để lại cho đơn vị hành chính, sự nghiệp (gọi chung là thu hoạt động do NSNN
cấp). Thu hoạt động do NSNN cấp gồm:

- Thu thường xuyên: Phản ánh các khoản NSNN cấp cho đơn vị để thực hiện các
nhiệm vụ thường xuyên (hoạt động chuyên môn) hoặc hỗ trợ đột xuất khác được tính là
nguồn đảm bảo chi thường xuyên và các khoản NSNN cấp khác ngoài các nội dung nêu trên.
- Thu không thường xuyên: Phản ánh các khoản thu do NSNN cấp cho các nhiệm
vụ không thường xuyên như kinh phí thực hiện nhiệm vụ khoa học công nghệ (đối với đơn
vị không phải là tổ chức khoa học công nghệ); Kinh phí các chương trình mục tiêu quốc
gia; chương trình, dự án, đề án khác; Kinh phí đối ứng thực hiện các dự án theo quy định
của cấp có thẩm quyền; vốn đầu tư phát triển; Kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ hoạt
động sự nghiệp theo dự án được cấp có thẩm quyền phê duyệt; Kinh phí thực hiện các nhiệm
vụ đột xuất được cơ quan có thẩm quyền giao và các khoản thu không thường xuyên khác
(như tài trợ, biếu tặng nhỏ lẻ...).
Câu 10: Phí chuyển tiền lương vào tài khoản ngân hàng để thanh toán lương cho công
chức, viên chức được ghi nhận vào:

a. Chi phí tài chính (615)

b. Chi hoạt động thường xuyên

(6111)

c. Chi phí quản lý doanh nghiệp (642)

d. Tất cả đều sai Giải thích:

→ Theo thông tư 107- TK 611 (theo sách trang 221), TK 61111 - Chi phí hoạt động thường

xuyên phản ánh các khoản chi thực hiện nhiệm vụ thường xuyên như chi tiền lương,...

Câu A: Chi phí tài chính không bao gồm phí chuyển tiền lương.
Câu C: Chi phí QLDN phản ánh các khoản chi liên quan đến hoạt động SXKDDV như CP về
lương, trích theo lương của cán bộ quản lý bộ phận SXKDDV. Còn đề bài là thanh toán
lương cho công chức viên chức liên quan đến thực hiện chức năng, nhiệm vụ nhà nước.
Câu 11: Ghi nhận vào TK 511 trong trường hợp:

a. Rút dự toán thanh toán lương cho cán bộ quản lý hành chính
( Khi xác định TN phải trả cho cho cán bộ quản lý hành chính, ghi nhận tăng CP và nợ
ptra (334). Rút dự toán -> Chi tiền. Vậy thỏa 2 điều kiện ghi nhận vào TK 511 là đã
ghi nhận CP và chi tiền)

b. Các khoản thu hoạt động được để lại đơn vị sử dụng cho hoạt động thường xuyên
được cấp trên giao dự toán. (thực tế chưa sử dụng quỹ- Có 018)

c. Thanh toán các khoản tạm thu NSNN với kho bạc (cấp cho HĐ ko thường xuyên -
> Dư phải nộp trả lại NSNN ghi Nợ 337/Có 333)
d. Tất cả đều đúng Giải thích:

→ a) Nọừ 611 có 511, b) Có 018, c) Nọừ 3371/Có 333, Nọừ 333/ Có 112

Câu 12: Khi phát sinh khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ ghi vào TK:

a. 337

b. 137 (tạm chi bổ sung thu nhập cho NLĐ => không phản ánh hoạt động viện trợ)
c. 531 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động SXKDDV)
d. 515 (chỉ phản ánh doanh thu liên quan đến hoạt động tài chính)

→Theo thông tư 107 - TK 337 , khi phát sinh các khoản lãi tiền gửi của chương trình viện trợ
sẽ đưa vào TK tạm thu, khi có quyết định đơn vị được hưởng thì ghi Nợ 337/có 512. Nếu trả
lại NSNN thì ghi Nợ 3372/Có 3338, trả cho nhà tài trợ: Nợ 3372/ Có 3388)
Câu 13: Khi nói đến thu viện trợ, ở vay nợ nước ngoài xuất hiện TK ngoài bảng:
a 0
. 0
4
b. 008

c. 012

d. 013

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

TK 004 dùng để phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ không hoàn lại phát
sinh tại đơn vị.
B. TK 008 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán thường
xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản ánh số
dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động ra sử
dụng
C.TK 012 dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách cấp bằng Lệnh chi tiền
thực chi vào tài khoản tiền gửi của đơn vị và việc rút tiền gửi ra sử dụng.
D. TK 013 : lệnh chi tiền tạm ứng, phản ánh tình hình NS cấp bằng LCT tạm ứng và việc
thanh toán với NSNN về các khoản đã được cấp tạm ứng

Câu 14: Chiết khấu thanh toán được hưởng khi trả tiền mua vật tư sử dụng cho hoạt động
chuyên môn trước thời hạn sẽ hạch toán vào tài khoản:

a. giảm giá gốc vật tư (CKTT được hưởng do đơn vị thanh toán tiền trước thời hạn
HĐ được nhà cung cấp chấp thuận => nó liên quan đến tài chính, chứ không
phải là CKTM hay giảm giá hàng bán mà ghi giảm giá gốc vật tư)
b. giảm giá vốn hàng bán ( same A)
c tăng doanh thu tài
. chính
d. tăng chi phí tài chính (CKTT được hưởng khi mua TS tức là mình nhận được 1
khoản lợi ích, ghi nhận vào doanh thu chứ không phải ghi tăng chi phí).
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Khi phát sinh khoản chiết khấu thanh toán đơn vị được hưởng do đơn vị thanh toán tiền mua
vật tư, hàng hóa trước thời hạn hợp đồng được nhà cung cấp chấp thuận, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 331
Có TK 515- Doanh thu tài chính.
Khoản chiết khấu được hưởng khi khi trả tiền mua vật tư trước thời hạn được xem là doanh
thu tài chính.
Câu 15: Trường hợp nào không hạch toán vào TK Thu nhập khác:

a. lãi từ chênh lệch tỷ giá


(TT 107- lãi từ chênh lệch tỉ giá được ghi nhận là khoản dthu
tài chính nên phải được hạch toán vào TK 515)
b. thu từ thanh lý tài sản

c. lãi do đánh giá lại TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh

d. các khoản thuế được NSNN hoàn lại Giải thích:


→ Theo thông tư 107/2017 của BTC

Nội dung thu nhập khác của đơn vị có bao gồm:


- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, gồm: tiền thu bán hồ sơ thầu thanh lý, nhượng
bán TSCĐ; thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ (đối với các đơn vị theo cơ chế tài chính được
phép để lại phần chênh lệch thu lớn chi của hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ);
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, liên kết, đầu tư
dài hạn khác;
- Các khoản thuế được NSNN hoàn lại;
Trường hợp lãi từ chênh lệch tỷ giá được hạch toán vào tài khoản 413

Câu 16: Thông thường đến cuối năm thì các đơn vị HCSN phải tính toán xác định kết quả
của bao nhiêu loại hoạt động phát sinh trong năm?

a. 3
b. 4
c. 5
d 6 ( 6 hoạt động trang
. 241)
Giải thích:

→ Bao gồm: do NSNN cấp; viện trợ, vay nợ nước ngoài; thu phí, lệ phí; tài chính; HĐ
SXKĐV; HĐ khác (Theo thông tư 107)

Câu 17: Cổ tức, lợi nhuận được chia được xem là:
a Doanh thu tài
. chính
b. Thu nhập khác (711 Là các khoản thu nhập không phát sinh thường xuyên, không
ảnh hưởng đến kết quả hoạt động của đơn vị mà chưa được phản ánh vào TK thu
loại 5)
c. Doanh thu sản xuất kinh doanh (chia cổ tức, lợi nhuận là HĐ tài chính, không
được phản ánh trên khoản thu trong đơn vị HCSN có HĐ SXKD)
d. Tất cả đều sai Giải thích:
→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Khi đơn vị nhận được thông báo chia cổ tức, lợi
nhuận từ các hoạt động đầu tư vào đơn vị khác, ghi: Nợ TK 138/Có TK 515 - Doanh thu tài
chính.
Câu 18: Khoản nào sau đây được gọi là doanh thu?
A. khoản từ hoạt động do NSNN cấp (khoản thu do nsnn cấp 511)

B. khoản từ hoạt động viện trợ (Khoản thu từ viện trợ vay nợ nước ngoài 512)
C. khoản từ chi phí khấu trừ để lại (Thu phí đc khấu trừ để lại 514)
D. khoản từ sản xuất kinh doanh

Giải thích:

→ Chỉ ghi nhận dthu đối với các khoản thu trong đv hcsn có sản xuất kinh doanh, TK 531

Câu 19: Khi nào bút toán kết chuyển từ Tạm thu sang TK thu tương ứng?
A. rút tiền ra sử dụng tính vào chi phí
B. phát sinh công nợ phải trả (chỉ phát sinh khoản phải trả, chưa chi tiền => không
đủ điều kiện ghi nhận khoản thu tương ứng)
C. số tiền kho bạc giảm xuống (chưa ghi nhận chi phí, không chắc là giảm tiền để
chi cho hoạt động hay rút về nhập quỹ tiền mặt =>không đủ điều kiện ghi nhận
khoản thu tương ứng)
D. rút dự toán ngân sách về quỹ (chưa chi tiền cho các hđ và chưa phát sinh CP =>
chưa đủ ĐK ghi nhận khoản thu tương ứng) Giải thích:

→ Theo thông tư 107- Khi xuất quỹ tiền mặt (thuộc khoản đã tạm ứng từ dự toán) để chi các
hoạt động tại đơn vị, chi tiêu các hoạt động từ nguồn viện trợ, vay nợ nước ngoài,... Ghi
nhận Nợ 337/ Có 5** (TK thu tương ứng)
Câu 20: Thu hoạt động khác phản ánh khoản thu do cơ quan có thẩm quyền:
A. Giao dự toán

B. Không giao dự toán

C. Cả A và B đúng

D. Cả A và B sai Giải thích:

→ Theo thông tư 107, thu hoạt động khác: Phản ánh các khoản thu hoạt động khác phát sinh

tại đơn vị được cơ quan có thẩm quyền giao dự toán (hoặc không giao dự toán) và yêu cầu
phải báo cáo quyết toán theo Mục lục NSNN phần được để lại đơn vị.
Câu 21: Chi hoạt động là khoản chi mang tính chất:
A. Thường xuyên

B. Không thường xuyên

C. Cả A và B đúng

D. Cả A và B sai Giải thích:

→ Thông tư 107 - TK 611: Chi phí hoạt động


Chương 7
Câu 1 : Tài khoản 001 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN?
a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có tài sản thuê ngoài để sử dụng cho hoạt động đơn vị (thuê hoạt động:

sử dụng hết thời hạn thuê thì trả lại bên cho thuê) thì mới sử dụng tài khoản 001 Câu
2 : Tài khoản 007 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN? a. đúng
b. sai

→ Đơn vị nào có phát sinh giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì mới sử dụng tài khoản 007
(chú ý: đối với tài khoản 007 đơn vị theo dõi tình hình thu chi, còn lại theo nguyên tệ của các
loại ngoại tệ ở đơn vị chứ ko quy đổi ra đồng VN) Câu 3 : Tài khoản 008 được sử dụng ở
mọi đơn vị HCSN? a.đúng
b. sai
Giải thích:

→ Tài khoản này dùng cho các đơn vị hành chính, sự nghiệp được ngân sách giao dự toán
thường xuyên, không thường xuyên (kể cả nguồn viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ, biếu tặng) để phản
ánh số dự toán chi hoạt động được cấp có thẩm quyền giao và việc rút dự toán chi hoạt động
ra sử dụng. Trường hợp viện trợ, tài trợ nhỏ lẻ (không theo nội dung, địa chỉ sử dụng cụ thể,
không có dự toán được giao) thì đơn vị phải ghi nhận theo số ghi thu, ghi chi trong năm. Mà
hiện tại tất cả đơn vị HCSN đều được NSNN giao dự toán -> tài khoản 008 đc sử dụng ở mọi
ĐVHCSN
Câu 4: Khi nhận dự toán đầu tư XDCB, kế toán phản ánh:

A. Nợ TK 008 (Dự toán chi hoạt động )


B. Có TK 008 (Dự toán chi hđ đã rút)
C. Nợ TK 009 (phản ánh số kinh phí dự toán NSNN giao để chi đầu tư XDCB)
D. Có TK 009 ( Rút dự toán)
Câu 5: Khi thuê hoạt động một máy sản xuất, kế toán phản ánh:

A. Nợ TK 211/Có TK 331 (Sai vì đề cho thuê hoạt động bên ngoài chứ không phải
TSCĐ do doanh nghiệp mua về, thuộc sở hữu của doanh nghiệp nên không được
ghi nhận vào 211)
B. Nợ TK 001 (thông tư 107) (Khi có tài sản thuê ngoài -> Nợ 001)

C. a hoặc b đúng

D. a và b sai (b đúng nên D sai)

Câu 6: Tài khoản 004 được sử dụng ở mọi đơn vị HCSN:

A. Đúng

B. Sai
Giải thích:

→ Chi giải thích: Tài khoản này phản ánh việc tiếp nhận và sử dụng các khoản viện trợ
không hoàn lại tại đơn vị, mà không phải đơn vị nào cũng có sử dụng các khoản viện trợ này
do đó các đơn vị không sử dụng hay tiếp nhận khoản vay này thì không sử dụng tk 004.
Câu 7: Tài khoản 008 đối ứng với:

a. TK 009

b. TK 007

c. TK 004
d Không câu nào
. đúng
Giải thích:

→ Về nguyên tắc, các tài khoản thuộc loại này (tài khoản ngoại bảng) được ghi chép theo

phương pháp ghi “Đơn”, nghĩa là khi ghi vào một tài khoản thì không ghi quan hệ đối ứng
với tài khoản khác.

Câu 8: Khi nhận giữ hộ một lượng ngoại tệ, kế toán ghi:

a. Nợ TK 001 (khi thuê tài sản bên ngoài)


b Nợ TK
. 002
c. Nợ TK 004 (khi nhận kinh phí viện trợ không hoàn lại)
d. Nợ TK 007 (khi có ngoại tệ thu vào) Giải thích:
→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Tài khoản 002 – Tài khoản này phản ánh giá trị
các loại tài sản của đơn vị khác nhờ giữ hộ hoặc tạm giữ chờ giải quyết các loại vật tư, hàng
hoá nhận để gia công, chế biến phản ánh ở. Bút toán: Nợ TK 002
Câu 9: Đơn vị có một lượng ngoại tệ gửi tại nhiều ngân hàng, tài khoản 007 được chia chi
tiết theo:

a. Loại ngoại tệ

b. Ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ

c. Cả 2 đều đúng

d. Cả 2 đều sai Giải thích:

→Theo thông tư 107, kế toán theo dõi chi tiết theo từng loại ngoại tê. Do đó đơn vị không cần
phải theo dõi tk 007 chi tiết theo ngân hàng mà đơn vị đang gửi ngoại tệ→ loại B, C. A đúng
nên D sai.
Câu 10: Đơn vị HCSN không bắt buộc phải hạch toán tài khoản loại 0?

a. Đúng
b S
. a
i
Giải thích:

→ TT 107 của BTC thì hệ thống tài khoản đối với các ĐV HCSN gồm TK trong bảng và

TK ngoài bảng là những TK được ghi đơn và hạch toán theo MLNSNN, các tài khoản
ngoại bảng liên quan đến ngân sách nhà nước hoặc có nguồn gốc ngân sách nhà nước
Câu 11: Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có TK 5111; Có TK 008 (Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt
động vì chỉ mới rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa
chi tiền )
b. Nợ TK 111/ Có TK 5111 ( Sai: chưa đủ điều kiện ghi nhận thu hoạt động vì chỉ
mới
rút dự toán nhập quỹ tiền mặt, chưa ghi nhận tăng chi phí và chưa chi tiền
c Nợ TK 111/ Có TK 3371; Có TK
. 008
d. Nợ TK 111/ Có TK 3371( Sai: khi rút dự toán thì đồng thời ghi giảm TK 008=>thiếu
bút toán ghi Có 008) Giải thích:
→ câu C Đúng vì rút dự toán chi hoạt động về nhập quỹ tiền mặt sẽ làm tăng tiền mặt và
làm tăng khoản tạm thu dưới hình thái tiền nên ghi bút toán kép Nợ TK 111/Có TK 3371
đồng thời ghi bút toán đơn giảm dự toán đã rút Có TK 008
Câu 12: Trong các phát biểu sau về TK loại 0 phát biểu nào đúng?

a. Có số dư cuối kỳ

b. không bao giờ có số dư bên có

c. có được hạch toán ghi đơn


d tất cả đều
. đúng
Giải thích:

→ Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, điều 4b, chương 2 - quy định cụ thể có đề cập “ b) Loại
tài khoản ngoài bảng gồm tài khoản loại 0, được hạch toán đơn (không hạch toán bút toán
đối ứng giữa các tài khoản).
Đồng thời, Theo thông tư 107/2017/TT-BTC, dựa vào tất cả các Kết cấu và nội dung phản
ánh của Tài khoản ngoài bảng đều có số dư cuối kỳ bên nợ do đó đáp án có số dư cuối kỳ và
không bao giờ có số dư bên có là hoàn toàn hợp lý.
Câu 13: TK loại 0 nào liên quan đến NSNN hoặc có nguồn gốc NSNN?

a. TK 004

b. TK 006

c. TK 018
d Tất cả đều
. đúng
Giải thích:

→ Theo Kế toán HCSN theo TT 107/2017: Các tài khoản ngoài bảng liên quan đến NSNN
hoặc có nguồn gốc NSNN (TK 004, 006, 008, 009, 012, 013, 014, 018) phải được phản
ánh theo mục lục ngân sách nhà nước, theo niên độ (năm trước, năm nay, năm sau (nếu
có)) và theo các yêu cầu quản lý khác của ngân sách nhà nước Câu 14: Ghi đơn bên Có
TK 008 khi:
a. Rút dự toán để chi hoạt động

b. Rút tạm ứng dự toán chi hoạt động


c Cả a và b đều
. đúng
d. Cả a và b đều sai Giải

thích:

→ Theo sách (thông tư 107/2017):

- khi rút dự toán chi hoạt động (thực chi) để sử dụng cho các hoạt Fđộng thường
xuyên, không thường xuyên sẽ hạch toán: Có 008212, 008222.
- khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ hạch toán: Có Tk
008211, 008221.
Câu 15: Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của TK:

a. TK 008111 b. TK 008112 c. TK 008211 d. TK 008212

Giải thích:

→ Theo sách (thông tư 107/2017): khi rút dự toán chi hoạt động ở trường hợp rút tạm ứng sẽ
hạch toán: Có TK 008211 (Tạm ứng dự toán chi thường xuyên), 008221 (Tạm ứng dự toán
chi không thường xuyên). → chọn câu C

Câu A: dự toán chi hoạt động tạm ứng (năm trước) (Đã rút tạm ứng)
Câu B: dự toán chi hoạt động thực chi (năm trước)( Đã rút thực chi)
Câu D: dự toán chi hoạt động thực chi (năm nay) (Đã rút thực chi)
Câu 16: Tài khoản ngoài bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu:
a Không được báo cáo trên bảng cân đối kế
. toán
b. Được trình bày trên bảng cân đối kế toán

c. Ghi chép các bút toán đối ứng với tài khoản ngoài bảng khác

d. Tất cả đều đúng Giải thích:

→ Theo sách tr255 (thông tư 107/2017), các khoản ngoại bảng dùng để phản ánh các chỉ tiêu

không được báo cáo trên bảng cân đối kế toán.

→Câu C sai vì kế toán hạch toán các khoản ngoài bảng theo phương pháp ghi đơn.

Câu 17: Kế toán tài sản thuê ngoài không phải theo dõi chi tiết theo:

a. từng bên cho thuê

b. từng loại tài sản

c từng nội dung sử


. dụng
d. cả a, b, c Giải
thích:

→ Theo khái niệm phần kế toán tài sản thuê ngoài: Kế toán tài sản thuê ngoài phải theo dõi
chi tiết theo từng bên cho thuê và từng loại tài sản. Mọi khoản chi phí phát sinh liên quan
đến việc quản lý sử dụng tài sản thuê ngoài được hạch toán và các TK có liên quan trong
BCTHTC.
Câu 18: Các tài sản mà đơn vị nhận giữ hộ, tạm giữ thì:
a không được phép sử
. dụng
b. có thể sử dụng tạm thời (Sai do đây là TS nhận giữ hộ của đơn vị khác, không có
quyền kiểm soát nên không có quyền sử dụng tạm thời)
c. không thể giữ hộ tài sản ( Các DN vẫn được giữ hộ TS của đơn vị khác nhưng
không được sử dụng)
d. chuyển cho cấp quản lý trực tiếp (Sai vì đây chỉ là TS nhận giữ hộ chưa có chuyển
giao các quyền kiểm soát hay sở hữu nên được điều chuyển TS) Giải thích:

→ Theo khái niệm TS nhận giữ hộ sách trang 256: (này nói thông tư 107/2017 đi cho thuyết
phục) Tài sản nhận giữ hộ, tạm giữ không được phép sử dụng và phải tổ chức bảo quản cẩn
thận, khi giao nhận hay trả lại có sự chứng kiến của 2 bên và phải làm thủ tục, giấy từ đầy
đủ, có xác nhận của 2 bên.
Câu 19: Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:
a. Nợ TK 0091 (dự toán ĐTXD CB năm trước)

b. Nợ TK 0092 (dự toán ĐTXD CB năm nay)


c. Nợ TK 0081 (dự toán chi hoạt động năm trước)
d. Nợ TK 0082(dự toán chi hoạt động năm nay) Giải thích:

→(trang 263) Khi được giao dự toán chi đầu tư xây dựng cơ bản sẽ ghi:Nợ TK 0092

Câu 20:Trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã nhận bằng Lệnh chi tiền thực
chi vì không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: a. Nợ TK 012(ghi dương)

b. Có TK 012(ghi dương)

c. Nợ TK 012(ghi âm)
d. Có TK 012(ghi âm)

Giải thích:
→(trang 265)Theo thông tư 107/2017, trường hợp đơn vị nộp trả ngân sách từ kinh phí đã

nhận bằng Lệnh chi tiền thực chi do không sử dụng hết thì sẽ hạch toán: Nợ TK 012(ghi âm)
a)
b)
1/ Các hình thức kế toán thủ công được áp dụng ở đơn vị HCSN bao gồm:
a. chứng từ ghi sổ
b. nhật ký chung

c. nhật ký - sổ cái

d. tất cả đều đúng

Giải thích:

→Theo chế độ kế toán HCSN về tổ chức hệ thống sổ kế toán có 3 hình thức kế toán được

áp dụng tại đơn vị HCSN: (1) Nhật ký chung, (2) Nhật ký-Sổ cái, (3) Chứng từ ghi sổ. Đơn
vị HCSN có thể thực hiện ghi sổ thủ công hoặc sử dụng phần mềm kế toán. TRANG 23

→ chọn câu D

2/ Thặng dư có thể được hình thành từ những hoạt động nào?

a. tài chính =>Thặng dư của hoạt động tài chính

b. HCSN => Thặng dư của hoạt động HCSN khi tổng số chênh lệch thu của các hoạt động
lớn hơn tổng số chi của các hoạt động

c. sản xuất kinh doanh => Thặng dư của hoạt động sản xuất kinh doanh được hiểu là số
tiền chênh lệch của giá trị hàng hóa mang lại cho chủ sở hữu trừ đi số tiền mà chủ sở
hữu chi ra để sản xuất loại hàng hóa đó.

d. tất cả đều đúng (tr.188)

Giải thích:

→ Thông tư 107/2017, TK 421, Nguyên tắc kế toán, Tài khoản này dùng để phản ánh tổng số
chênh lệch thu, chi của các hoạt động hay còn gọi là thặng dư (thâm hụt) lũy kế của đơn vị tại
ngày lập báo cáo tài chính và việc xử lý số thặng dư hoặc thâm hụt của hoạt động hành chính,
sự nghiệp; hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ; hoạt động tài chính và hoạt động khác.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Có là:
a. Cả hai TK đều đúng
b. Một đáp án khác

c. TK 111

d. TK 511

→ Câu A. Nợ 611/ Có 111 và Nợ 3371/ Có 511 TRANG 38

4/ Mua CCDC trả bằng tiền mặt từ nguồn NSNN đưa ngay vào sử dụng thì tài khoản
được ghi bên Có là
a. TK 511
b. TK 111

c. Một đáp án đúng

d. Cả hai TK đều đúng

→ Câu D. Nợ 611/ Có 111,

Nợ 3371/ Có 511
1/ Cơ chế tự chủ tài chính tại các đơn vị sự nghiệp là ví dụ của phương pháp quản lý tài chính
nào?

a. Quản lý theo định mức

b. Thu đủ, chi đủ

c. Khoán trọn gói

d. Thu, chi chênh lệch

2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho theo dõi nội dung gì?
a. giá trị

b. số lượng

c. cả hai nội dung trên (tr. 68)

d. một đáp án khác

3/ Xuất NLVL từ nguồn kinh phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên
Có (ngay khi xuất kho) là: a. TK 514
b. TK 152

c. cả hai TK đều đúng


d. Một đáp án khác Giải thích:
→ chọn câu B. Nợ TK 611/ Có TK 152

→ câu Asai. Cuối kỳ, mới kết chuyển các NLVL đã xuất trong kỳ: Nợ TK 36632/ Có TK
514

→ do câu A sai nên loại trừ được câu C và D


4/ Khi rút tạm ứng dự toán chi hoạt động sẽ ghi vào bên Có của tài khoản nào?
a. TK 008111

b. TK 008212
c. TK 008211
d. TK 008112Giải thích:

→ chọn câu C vì (Sách tr.261) khi rút dự toán chi hoạt động ghi Có TK 008, nghiệp vụ xảy

ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi Có TK 008211.

→ câu A. TK 008111 - Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của
TK Tạm ứng dự toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước

→ câu B - TK 008212 Rút dự toán thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay

→ câu D - TK 008112 Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi

thường xuyên của năm nay sang năm trước


2/ Sổ chi tiết hàng tồn kho do ai theo dõi?
a. Thủ kho

b. Kế toán

c. Cả 2 nhân viên trên

(loại trừ C vì đáp án A là không đúng)


d. Một đáp án khác
Giải thích:
Việc hạch toán chi tiết NLVL phải được thực hiện đồng thời ở kho và ở phòng kế toán.

→ Câu A sai vì ở kho, thủ kho chỉ mở sổ hoặc thẻ kho theo dõi số lượng nhập, xuất kho từng
thứ NLVL

→ loại câu C vì câu A là đáp án không đúng


→ câu B là đáp án đúng vì ở phòng kế toán phải mở sổ chi tiết NLVL để ghi chép cả về số
lượng, giá trị từng thứ NLVL nhập kho, xuất kho, tồn kho
3/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên có của tài khoản nào?
a. Các khoản nhận trước chưa ghi chi
b. Các khoản nhận trước chưa ghi thu
c. Tạm thu

d. Tạm chi

A. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (TK 366)


→ Khi ghi nhận TSCĐ chúng ta sẽ ghi tăng nguyên giá TK 211 và ghi tăng tương ứng trên
TK 366 - khoản nhận trước chưa ghi thu. Đến cuối năm, kết chuyển giá trị KH/HM đã trích
trong năm thì ghi bút toán Nợ TK 366 -> làm giảm TK 366 và tăng TK thu tương ứng với số
KH/HM đã trích. Vậy giá trị còn lại của TSCĐ = Nguyên giá - Số khấu hao/hao mòn lũy kế
chính là giá trị còn lại còn nằm bên Có TK 366. Loại a vì không có TK nhận trươc chưa ghi
chi Loại câu c, d vì TK tạm thu, tạm chi chỉ theo dõi liên quan đến tiền chứ không liên quan
đến TSCĐ
4/ Sang năm, số dự toán chi hoạt động được cấp và số dự toán chi hoạt động đã rút sử dụng
năm trước được quyết toán, được xử lý:

a. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0081

b. ghi âm bên Nợ TK 0082 và ghi âm bên Có TK 0082

c. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0082

d. ghi âm bên Nợ TK 0081 và ghi âm bên Có TK 0081

Giải thích:

→ chọn câu D. Thông tư 107, B - Các tài khoản ngoài bảng, TK 008, 3. Phương pháp hạch
toán kế toán một số hoạt động kinh tế chủ yếu, 3.10- Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền
phê duyệt quyết toán, ghi:
Nợ TK 008 - Dự toán chi hoạt động (0081) (ghi âm).
Đồng thời, ghi: Có TK 008- Dự toán chi hoạt động
(0081) (ghi âm).
→ câu A sai vì
→ câu B sai vì đây là bút toán xử lý cuối năm đối với các khoản chi chưa được cấp có thẩm

quyền duyệt quyết toán, ghi Nợ TK 0082 (ghi âm) / Có TK 0082 (ghi âm) → kết chuyển toàn

bộ số phát sinh của TK năm nay sang TK năm trước để chờ duyệt quyết toán. → câu C sai vì

1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu
a. ngân sách cấp và viện trợ
b. ngân sách cấp và thu phí
c. viện trợ và vay nước ngoài

d. viện trợ và thu phí, lệ phíGiải thích:

→ tr.16, kinh phí do NSNN cấp và thu phí, lệ phí là 2 nguồn chủ yếu nhất.

2/ Chế độ kế toán HCSN quy định bao nhiêu mẫu biểu chứng từ bắt buộc?
a. 6
b. 5
c. 3
d. 4
Giải
thích:

→ theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao
gồm: (1) Phiếu thu, (2) Phiếu chi, (3) Biên lai thu tiền, (4) Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng.
3/ Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp từ quỹ tiền mặt thuộc nguồn NSNN để mua dịch
vụ, tài khoản được ghi bên Nợ là: a. TK 611

b. TK 337

c. Một đáp án khác

d. Cả hai TK đều đúngGiải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 611/ Có TK 111; Nợ TK 337/ Có TK 511 theo nguyên tắc phù hợp, 1
khoản ghi nhận vào CP thì sẽ có một khoản ghi đối ứng vào DT.
4/ Mua CCDC nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ để lại, tài
khoản được ghi bên Có là: a. TK 014
b. TK 336

c. TK 141
d. Cả ba TK đều đúngGiải thích:

→ chọn câu D. Nợ TK 153/Có TK 141; Nợ TK 3373/ Có TK 36632 và Có TK 014

1/ Phương pháp quản lý tài chính nào trước đây thường được áp dụng cho đơn vị HCSN có
nguồn thu ít?
a. quản lý theo định mức
b. thu đủ, chi đủ
c. thu chi chênh lệch
d. khoán trọn góiGiải thích:

→ câu A sai vì quản lý theo định mức phải lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện
chi đúng theo dự toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị

→ câu C sai vì thu chi chênh lệch là mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu
thiếu nhà nước sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý.
Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐV HCSN có nguồn thu lớn

→ câu D sai vì nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong thu
chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong gói đó
nên khó quản lý

→ câu B là đáp án đúng. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp
kinh phí đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó
quản lý chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không
có thu hoặc nguồn thu ít
Nợ 153/Có 141

Nợ 3373/ Có 36632
Có 014

C. TK 008211
Sách tr261, rút dự toán chi hđ ghi C008, nghiệp vụ xảy ra năm nay và là rút tạm ứng nên ghi
C008211

Giải thích: 00

a. Ghi vào cuối năm khi kết chuyển toàn bộ số phát sinh bên Nợ của TK Tạm ứng
dự toán chi thường xuyên của năm nay sang năm trước
b. Rút thực chi chi hoạt động thường xuyên của năm nay

c. Kết chuyển số phát sinh bên Nợ của TK Thực chi dự toán chi thường xuyên của
năm nay sang năm trước

B. Các khoản nhận trước chưa ghi thu (Nợ 337/Có 366)
1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. thu chi chênh lệch
b. quản lý theo định mức

c. khoán trọn gói

d. thu đủ chi đủ

Giải thích:
Thu chi chênh lệch mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại để chi tiêu, nếu thiếu nhà nước
sẽ cấp phần chênh lệch thiếu → đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu, khó quản lý. Phương pháp này
thường được áp dụng cho các ĐVHCSN có nguồn thu lớn
Thu đủ chi đủ mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào NS, nhà nước sẽ cấp kinh phí
đơn vị để chi tiêu → đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi nên cũng khó quản lý
chi tiêu của đơn vị. Phương pháp này thường được áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu
hoặc nguồn thu ít.
Khoán trọn gói: nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn trong
thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu trong
gói đó → khó quản lý

Quản lý theo định mức: lập dự toán cho các khoản mục chi và thực hiện chi đúng theo dự
toán, nhằm quản lý các khoản chi tiêu của đơn vị.

2/ Công tác kế toán kiểm kê TSCĐ thường được thực hiện định kỳ vào khi nào?
a. cuối mỗi năm
b. cuối mỗi tháng

c. cuối mỗi quý

d. cuối mỗi ngày Giải thích:


mục 2 điều 11 thông tư 45/2018 2. Cơ quan, tổ chức, đơn vị, doanh nghiệp có trách nhiệm
lập thẻ tài sản cố định, kế toán đối với toàn bộ tài sản cố định hiện có của cơ quan, tổ chức,
đơn vị, doanh nghiệp theo đúng quy định của chế độ kế toán hiện hành; thực hiện kiểm kê
định kỳ hàng năm về tài sản cố định hiện có thực tế; báo cáo cơ quan tài chính cấp trên trực
tiếp để thống nhất kế toán điều chỉnh số liệu giữa kết quả kiểm kê và sổ kế toán (nếu có);
thực hiện báo cáo tình hình quản lý, sử dụng tài sản theo quy định của pháp luật về quản lý,
sử dụng tài sản công.
3/ Xuất CCDC từ nguồn chi phí được khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên
nợ (ngay khi xuất kho) là a. TK 614

b. cả hai TK đều đúng

c. TK 366

d. Một đáp án khác

Đáp án: A

Giải thích: Nợ 614/Có 153 -> Không có 366 vì 366 sẽ đc ghi cuối kỳ để k/c chứ k ghi ngay
khi xuất kho
4/ Cuối kỳ, số dư bên Nợ của các tài khoản NLVL, CCDC và TSCĐ hình thành từ nguồn
có liên quan đến NSNN đối ứng với số dư bên Có của tài khoản nào? a. các khoản nhận
trước chưa ghi chi
b. tạm thu

c. tạm chi

d. các khoản nhận trước chưa ghi thu

Đáp án: D

Giải thích: vì khi nhập kho sẽ ghi đối ứng là có 366. Khi xuất kho sd hay có gt hao mòn thì sẽ
có bút toán kết chuyển Nợ 366 với tài khoản loại 5 tương ứng

1/ kế toán HCSN muốn tăng cường tính minh bạch thì cần đáp ứng yêu cầu kế toán nào?
a. có thể so sánh được
b. công khai
c. khách quan

d. trung thực Giải thích:

→ câu A. giúp người đọc phân tích, đánh giá và ra quyết định dựa trên sự so sánh . → loại

→ câu B là đáp án đúng . Để tăng cường trách nhiệm giải trình, đảm bảo tính minh bạch
trong khu vực công, BCTC của các đơn vị HCSN phải được công khai theo quy định của
pháp luật về kế toán và các văn bản có liên quan.
→ câu C. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo đúng thực tế, không bị

xuyên tạc, bóp méo→ loại

→ câu D. Thông tin số liệu kế toán phải được ghi chép và báo cáo dựa trên các bằng chứng
đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế về hiện trạng, bản chất nội dung và giá trị của nghiệp
vụ kinh tế phát sinh → loại

2/ trong chế độ kế toán HCSN, chứng từ nào không cần phải lập theo mẫu bắt buộc?
a. biên lai thu tiền
b. phiếu chi

c. biên bản kiểm kê quỹ


d. giấy đề nghị thanh toán tạm ứngGiải thích:
theo thông tư 107/2017, chương II, Điều 3, phụ lục 01, danh mục chứng từ kế toán bao gồm:
Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng. → câu A, B, D
đúng.

→ chọn câu C. Biên bản kiểm kê quỹ (vì trong 4 biểu mẫu chứng từ bắt buộc không có biên

bản này)

3/ Rút TGKB thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại về nhập quỹ tiền mặt, kế toán ghi:
a. Nợ TK 111/ Có 337 # Có 014
b. Nợ TK 111/ Có 112 # Có 014

c. Nợ TK 111/ Có 337

d. Nợ TK 111/ Có 112
Giải thích

→ loại câu A và B vì chưa chi sử dụng nên không ghi có TK 014

→ loại câu C vì rút TGKB làm giảm TK 112 # TK 337

→ chọn câu D. Nợ 111/Có 112

4/ Khi NSNN được cấp bằng lệnh chi tiền thực chi vào TK tiền gửi kho bạc của đơn vị, kế
toán hạch toán:

a. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 013


b. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 012

c. Nợ TK 112/ Có TK 511; và Nợ TK 013

d. Nợ TK 112/ Có TK 337; và Nợ TK 012Giải thích:

→ chọn câu D. Nợ 112/Có 337 và Nợ TK 012

→ loại câu A và C sai do TK 013: là lệnh chi tiền tạm ứng

→ loại câu B do chưa chi sử dụng nên ghi vào bên Có TK 511 là sai

1/ Phát biểu nào không đúng khi đề cập đến tài khoản "Tạm ứng" trong đơn vị HCSN?
a. kế toán tập trung thanh toán tạm ứng khi người nhận tạm ứng hoàn thành công việc
b. thủ trưởng phải chỉ định tên cụ thể của cán bộ chuyên trách cung ứng vật tư thường
xuyên nhận tạm ứng

c. người nhận tạm ứng phải là cán bộ, viên chức trong đơn vị

d. phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho tạm ứng kỳ sau.

Giải thích:

→ loại câu B. theo thông tư 107, tạm ứng là 1 khoản tiền do Thủ trưởng đơn vị giao cho
người nhận tạm ứng để giải quyết công việc cụ thể nào đó như đi công tác, mua vật tư, chi
hành chính. Đối với những cán bộ chuyên trách làm công tác cung ứng vật tư, cán bộ hành
chính quản trị thường xuyên nhận tạm ứng phải được Thủ trưởng của đơn vị chỉ định tên cụ
thể → B đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ → loại câu C. theo thông tuừ
107, người nhận tạm ứng là cán bộ, viên chức và NLĐ của đơn vị → C đúng khi đề cập đến
tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓

→ loại câu D. Vì theo thông tư 107, phải thanh toán dứt điểm tạm ứng kỳ trước mới cho

tạm ứng kỳ sau. → D đúng khi đề cập đến tạm ứng trong đơn vị HCSN ✓ →A là câu không

đúng → Chọn A

2/ nguyên vật liệu mua bằng nguồn nào thì:

a. ghi hết vào nguồn ngân sách rồi phân bổ sau

b. ghi vào từng nguồn theo chỉ đạo của thủ tướng đơn vị

c. ghi vào nguồn đó mặc dù có thể dùng cho các mục đích khác nhau
d. ghi hết vào nguồn thu hoạt động khác rồi phân bổ sauGiải thích:
Theo thông tư 107/2017 → câu C đúng

→Loại A vì mua sẽ tăng TK 152

→Loại B vì quy định ghi tăng TK 152

→Loại D bút toán kết chuyển sang thu hoạt động vào cuối kỳ chứ không phải vào lúc mua

3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được ghi nhận bên
Có là

a. Một đáp án khác

b. TK 334

c. TK 111
d. TK 141 Giải thích:
→C là đáp án đúng. Nợ 141/ Có 111 - khi xuất quỹ tiền mặt tạm ứng thì ghi giảm tiền mặt và
tăng tạm ứng.

→ Câu D sai. Vì ghi vào bên Có TK 141 khi khoản tạm ứng đã được thanh toán hoặc số tạm

ứng dùng không hết nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương.

Khi NLĐ thanh toán tạm ứng:

Nợ TK 611 / Có TK 141.

→ Câu B sai. Vì TK 334 là TK phải trả người lao động, phản ánh tình hình thanh toán giữa

đơn vị với cán bộ công chức, viên chức và người lao động khác.

4/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN kế toán sẽ ghi
nhận vào

a. bên Nợ TK thu hoạt động

b. bên Có TK tạm thu

c. bên Nợ TK tiền mặt

d. bên Nợ TK chi hoạt độngGiải thích:

→ loại câu C. Giảm TK tiền / Có TK tiền

→ loại câu A và B. Nợ TK tạm thu/Có TK thu hoạt động

→ câu D đúng. Nợ TK chi hoạt động/ Có TK tiền


1/ Phương pháp quản lý tài chính nào giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong thu - chi?
a. khoán trọn gói

b. thu đủ chi đủ

c. thu chi chênh lệch

d. quản lý theo định mức Giải thích:

→câu A, khoán trọn gói. nhà nước thực hiện cơ chế tự chủ tài chính giúp đơn vị tự chủ hơn
trong thu - chi, quy định 1 gói chi trong 1 khoảng thời gian và đơn vị tự quyết định chi tiêu
trong gói đó giúp các đơn vị HCSN tự chủ hơn trong chi tiêu, thúc đẩy các đơn vị tiết kiệm và
nâng cao hiệu quả hoạt động

→ câu B, thu đủ chi đủ. mọi khoản thu của đơn vị được nộp hết vào ngân sách, nhà nước sẽ
cấp phát lại kinh phí cho đơn vị để chi tiêu.→ đơn vị sẽ tự chi tiêu khi phát sinh nghiệp vụ chi

nên cũng khó quản lý chi tiêu của đơn vị→ nguôồn kinh phí sd không hiệệu quả và gây

lãng phí. Phương pháp này áp dụng cho các ĐVHCSN không có thu hoặc nguồn thu ít →

câu C, thu chi chênh lệcệ h. mọi khoản thu của đơn vị được giữ lại tại đơn vị để chi tiêu,

nếu thiếu, nhà nước sẽ cấp bù phần chênh lệch thiếu cho đơn vị. Phương pháp này áp dụng
cho các đơn vị HCSN có nguồn thu lớn

→ đơn vị sẽ tự chủ chi tiêu và ỷ lại vào ngân sách nhà nước do thiếu thì sẽ ỷ lại vào việc xin

thêm.
→ câu D, quản lý theo định mức. các đơn vị được áp dụng phương pháp này phải lập dự
toán cho các khoản mục chi và phải thực hiện chi theo đúng dự toán nhằm quản lý các khoản
chi tiêu tại đơn vị HCSN→đơn vị không có quyền chủ động, có những định mức đưa ra
thiếu/thừa so với thực tế
2/ báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động không cần gửi cho cơ quan nào
a. cơ quan tài chính
b. cơ quan thuế

c. cơ quan cấp trên

d. a, b, c đều sai
Giải thích:

→ chọn đáp án D vì. Theo thông tư 107/2017, Chương I Quy định chung, Điều 6.2 - Mục
đích của báo cáo quyết toán. Báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước dùng để tổng hợp tình
hình tiếp nhận và sử dụng nguồn kinh phí ngân sách nhà nước của đơn vị hành chính, sự
nghiệp, được trình bày chi tiết theo mục lục ngân sách nhà nước để cung cấp cho cơ quan
cấp trên, cơ quan tài chính và cơ quan có thẩm quyền khác.
3/ Dịch vụ công đã cung cấp nhưng chưa thu được tiền phí, lệ phí, tài khoản được ghi bên Nợ
là:

a. Cả hai TK đều đúng


b. Một đáp án khác
c. TK 131
d. TK 138
Giải thích:

→ loại câu C Vì 131 là khoản phải thu khách hàng nên không hợp lý. Vì câu C không đúng

nên loại trừ được đáp án A

→ chộn câu A. Vì TK 138: phải thu phí lệ phí (chưa thu nên treo tạm), bên Nợ TK 138

phản ánh Các khoản phí và lệ phí đã phát sinh và đơn vị có quyền thu nhưng chưa thu
được tiền
4/ Rút dự toán chi hoạt động về quỹ tiền mặt sẽ tác động đến khoản mục nào của đơn vị? a.
phải thu khác
b. phải trả khác

c. tạm chi

d. tạm thu
Giải thích:

→ câu a

→ câu b

→ câu c

→ câu d

C chưa thực chi nên chưa phát sinh chi phí


D N111/C337 C008

Chọn đáp án: D

1/ Phát biểu nào sau đây là không đúng


a khi xuất NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào
doanh thu tương ứng đến đó

b NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đóc dù
NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN

3/ Khi mua sắm TSCĐ phải qua lắp đặt, chạy thử, kế toán tập hợp chi phí mua sắm, lắp đặt,
chạy thử trên tài khoản nào?

a TK 211
b TK 242
c TK 002
d TK 241
4/ Khi mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ để lại nhưng chưa trả tiền, tài
khoản được ghi bên Có là:

a cả ba TK đều
đúng b TK 112 c
TK 014 d TK 331
giải thích:

Câu B sai vì mua chưa trả tiền nên không ghi vào bên Có TK 112 được
Do câu B sai nên loại trừ câu A
Câu C sai vì mua về nhập kho chưa sử dụng nên không ghi Có TK 014
Câu D đúng mưa trả tiền nên ghi vào bên Có TK 331 - làm tăng khoản phải trả cho người
bán
1/ Nếu phát sinh chênh lệch giữa số liệu trên số TK 112 của kế toán với dữ liệu do ngân hàng
quản lý kế toán phải:
a/ yêu cầu ngân hàng điều chỉnh cho khớp số liệu của kế toán

b/ lập tức điều chỉnh số liệu trên sổ cho khớp với số liệu của ngân hàng

c/ báo ngay cho ngân hàng để xác nhận và điều chỉnh kịp thời

d/ tất cả đều sai

a. TH nếu Ngân hàng sai


b. TH nếu Kế toán sai
a và b không đúng do không xác định được bên nào đang làm sai và chưa có chứng từ cụ thể
để xác minh
=> chọn c
2/ Đơn vị HCSN nhận kinh phí do NSNN cấp dưới những hình thức nào?

a/ Lệnh chi tiền tạm ứng


b/ Giao dự toán
c/ Lệnh chi tiền thực chi
d/ Tất cả đều đúng

Nguồn NSNN cấp có 2 hình thức cấp phát: giao dự toán và lệnh chi tiền.

Trong đó, lệnh chi tiền có 2 hình thức là lệnh chi tiền tạm ứng và lệnh chi tiền thực chi
3/ Các khoản chi hoạt động các năm trước đã duyệt quyết toán nhưng bị cơ quan thanh tra.
Kiểm toán xuất bán phải nộp trả NSNN, tài khoản được ghi bên có là:

a/ TK 333 CP năm trước n1388/c611, năm nay hạch toán phải trả N511/3338

b/ Một đáp án khác


c/ TK 611 khoản chi năm trước đã duyệt QT nên kh thể ghi nhận giảm CP trong kỳ

d/ TK 338 ghi nhận là 1 khoản phải trả cho NSNN trong thời gian chờ thanh tra đưa ra quyết
định xử lý

4/ Trường hợp nào sai về TK 013


a/ Ghi nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
=> Nợ 013
b/ Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
=> Có 013
c/ Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
=> Có 012
d/ Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết (âm)
=> Nợ 013
=> chọn c
Bên Nợ: Số được cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng.

Bên Có: Số đã làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN.

Số dư bên Nợ: Số tạm ứng còn lại chưa làm thủ tục hoàn ứng.

Khi báo cáo được cấp có thẩm quyền phê duyệt quyết toán, số phải nộp lại cho NSNN ghi
âm
Theo TT số 107/2017/TT-BTC
c. Sai vì mún ứng tiền từ KP cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng phải làm thủ tục cung cấp hồ sơ,
chứng từ
(thủ tục thanh toán tạm ứng ) với kho bạc NN

1/ Tại đơn vị sự nghiệp, khoản nào được xem là nguồn tài chính chủ yếu?

a/ ngân sách cấp và viện trợ


b/ viện trợ và vay nước ngoài
c/ ngân sách cấp và thu phí => trang 16 Nguồn KP hoạt động

d/ viện trợ và thu phí, lệ phí

2/ Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết
theo:
a/ niên độ kế toán
b/yêu cầu quản lý
c/ mục lục ngân sách
d/ tất cả đều đúng
SGK trang 20 - Tổ chức hệ thống Tài khoản KT

3/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a/ TK 331 => chưa trả tiền NCC
b/ TK 366
c/ Cả 2 tk trên
d/ Một đáp án khác

4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn phí được khấu trừ, để lại nhưng chưa trả tiền, tài khoản
được ghi bên có là:
a/ TK 331
b/ TK 014
c/ TK112
d/ Cả ba TK đều đúng

1/ Theo chế độ kế toán HCSN, báo cáo tài chính quy định phải có chữ ký của bao nhiêu đối
tượng:
a/ 4
b/1
c/2
d/3 => phải có 3 chữ ký của: người lập, kế toán trưởng, giám đốc/trưởng đơn vị

BCTC phải có chữ ký của người lập, kế toán trưởng và thủ trưởng của đơn vị kế toán. Người
ký báo cáo tài chính phải chịu trách nhiệm về nội dung của báo cáo.

Theo TT số 107/2017/TT-BTC

2/ Trường hợp nào được phản ảnh vào bên Có TK 111?

a/ Xuất quỹ ngoại tệ đúng trang 32/sgk


b/ kiểm kê quỹ phát hiện thiếu đúng

c/ Cả a và b đúng
d/ Cả a và b sai

3/ Tài khoản nào KHÔNG được sử dụng khi hạch toán nghiệp vụ thanh lý TSCĐ hình thành
từ nguồn NSNN cấp?
a/ TK 211 => trong bút toán xóa sổ gt TSCD trên sổ Kết toán
Nợ 366/ Có 211(214) : giá trị còn lại
b/ TK 811 => CL chi để lại cho đơn vị

c/ TK 51=> Thu hoạt động do NSNN cấp (thu do NSNN cấp và thu hd khác đc để lại đơn vị)

d/ TK 711 => CL thu để lại cho đơn vị

4/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kt
ghi:
a/ Nợ TK 4311/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán quỹ
khen thưởng
b/ Nợ TK 4311/ Có TK 334 => trang 144/sgk
c/ Nợ TK 611/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán các
hoạt động khác của cty
d/ Nợ TK 611/ Có TK 334 => phản ánh trả về lương và các khoản trả
NLĐ khác

1/ Các khoản nào sau đây KHÔNG hạch toán vào TK 138

a/ Phải thu về phí, lệ phí 1383

b/ Giá trị tài sản phát hiện thiếu 1388

c/ Phải thu KH về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ
=> trang 62/sgk TK 131
d/ b và c

2/Tài khoản " Thu hoạt động do NSNN cấp" phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu
do NSNN cấp để thực hiện:

a/ các nhiệm vụ thường xuyên


b/ các nhiệm vụ không thường xuyên
c/ câu a và b đúng
d/ câu a và b sai

3/ Xuất NLVL từ nguồn phí được khấu trừ, để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có
(ngay khi xuất kho) là:

a/ TK 152 => định khoản: N611/C152

b/ TK 541 =>kết chuyển từ N366/C154 CP lquan trực tiếp SP


(trang 74)
c/ Một đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng

4/ Mua NVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 366 đã thanh toán mới có sự kế chuyển tạm thu dạng tiền sang khác tiền
b/ Cả 2 TK đều đúng
c/ TK 331 làm ps 1 khoản nợ ng bán, tăng NPT ghi bên có
d/ Một đáp án khác
1/ Thông tin kế toán phức tạp thì nên được giải thích trong thuyết minh. Nội dung này thuộc
yêu cầu kế toán nào?
a/ đầy đủ => TT được ghi chép đầy đủ không sai xót

b/ dễ hiểu => thông tin phải trình trên BCTC bày rỏ ràng, dễ hiểu còn TT phức
tạp trình bày phần thuyết minh
c/ kịp thời => TT ghi chép và báo cáo kịp thời, đúng quy định

d/ khách quan => TT ghi chép đúng thực tế, không xuyên tạc
SGK- trang 18

2/ Đơn vị sự nghiệp KHÔNG trích lập quỹ nào trong các quỹ sau đây từ kinh phí tiết kiệm
hằng năm?
a/ Quỹ phúc lợi
b/ Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp (chưa chắc chắn)

c/ Quỹ khen thưởng


d/ Quỹ dự phòng ổn định thu nhập => có, trang 193 ý 11 Slides C0- 29 cuối cùng

3/ Mua NLVL nhập kho trả bằng tạm ứng thuộc nguồn phí được khấu trừ, để lại, tài khoản
được ghi bên Có là:
a/ TK 014 => mua bằng nguồn phí được khấu trừ để lại

b/ TK141 => định khoản: N152/ C141


c/ TK 366 => định khoản: N337/ C366
d/ Cả 3 TK đều đúng trang 70/sgk

4/ Trường hợp nào được ghi nhận vào bên Có của TK 421?
a/ Kết chuyển lơi nhuận sau thuế của hđ SXKDDV
n911/c421
b/ Kết chuyển thặng dư của hđ HCSN
n911/c421
c/ Kết chuyển số hao mòn TSCĐ mua bằng Quỹ PTHĐSN dùng cho hoạt động hành chính
n611/c214, ck ck
n43142/c421
d/ Tất cả các câu trên => sơ đồ trang 189

Đề 13
1/ Sổ kho theo dõi nội dung gì?
a/ Giá trị
b/ Số lượng
c/ Cả 2 nội dung trên
d/ 1 đáp án khác

2/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao

a/ Tài sản thuê hoạt động


b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao

d/ Tất cả đều đúng

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
có là:
a/ TK 112
b/ TK 366
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác

4/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a/ TK 211
b/ TK 133
c/ TK 811
d/ 1 đáp án khác

ĐỀ 9
1/ Theo chế độ kế toán HCSN thì mỗi đơn vị kế toán:

a/ Chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán cho 1 kỳ kế toán năm

b/ Có thể sử dụng nhiều hệ thống sổ cho 1 kỳ kế toán năm

c/ Chỉ sử dụng 1 hệ thống sổ kế toán cho toàn bộ quá trình hoạt động

d/ a, b, c đều sai
=> Trang 21

2/ Cơ quan nào chịu trách nhiệm chính trong việc ban hành chế độ, tiêu chuẩn, định mức thu
- chi cho các ngành?
a/ Bộ tài chính và hội đồng nhân dân Tỉnh

b/ Chính phủ và hội đồng nhân dân tỉnh


c/ Chính phủ và UBND Tỉnh
d/ Bộ Tài chính và UBND tỉnh

=> Trang 17: Chính phủ giao BTC, HĐND tỉnh giao UBND tỉnh phối hợp với các cơ quan
chuyên môn để xây dựng chế độ, tiêu chuẩn, định mức phù hợp với đặc điểm hoạt động của
từng ngành.

3/ Thanh toán tiền mua chịu CCDC nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 366
b/ TK 112
c/ TK 014
d/ Cả 3 TK đều đúng

4/ Trường hợp chi từ nguồn NSNN cấp bằng Lệnh chi tiền tạm ứng thì:

a/ Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

b/ Phải hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

c/ Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 012

c/ Không hạch toán bút toán đồng thời vào bên Có TK 013

ĐỀ 10
1/ Bộ báo cáo tài chính đầy đủ của đơn vị HCSN bao gồm những báo cáo nào?

a/ Báo cáo kết quả hoạt động


b/ Báo cáo tình hình tài chính
c/ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
d/ Cả a, b, c

2/ Đơn vị HCSN được phép tạm ứng kinh phí từ đơn vị nào?

a/ Ngân hàng thương mại


b/ Ngân hàng nhà nước
c/ Kho bạc nhà nước
d/ Tất cả đều đúng

3/ Khi chi tiền mặt thuộc nguồn NSNN cấp phục vụ cho hoạt động HCSN , kế toán sẽ:

a/ Bên Nợ TK Chi hoạt động


b/ Bên Nợ TK Tiền mặt
c/ Bên Nợ TK Thu hoạt động
d/ Bên có TK Tạm thu

4/ Thanh toán tiền mua chịu NVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí khấu trừ,
để lại, tài khoản được ghi bên Có là:
a/ TK 014
b/ TK 366
c/ TK 112
d/ a, b, c đúng

ĐỀ 11
1/ phát biểu nào sau đây là KHÔNG đúng?
a/ Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
b/ Dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng phải phản ánh vào nguồn NSNN chọn lại

c/ NLVL được mua bằng nguồn nào thì phải phản ánh vào nguồn đó

d/ Cả a,b,c => trang 68/sgk

2/ Phát biểu nào sau đây đúng với TK 366:

a/ Không có số dư từ TK loại 1 đến TK loại 4 đều có Số dư

b/ Có số dư Nợ hoặc Có các Tk lưỡng tính như 131, 331, 138,...

c/ Có số dư Có =>ghi tăng số dư bên Có ( số tiền còn phải trả, phải nộp


cho đơn vị nội bộ)
d/ Có số dư Nợ TK TS ( 1,2) số dư bên Nợ và TK Nguồn vốn, NPT
(3,4) số dư bên có

3/ Trường hợp nào sai về TK013

a/ Ghi nợ khi nhận được kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng
=> Nợ 013
b/ Ghi Có khi làm thủ tục thanh toán tạm ứng với NSNN
=> Có 013
c/ Ghi có khi xuất kinh phí cấp bằng lệnh chi tiền tạm ứng ra sử dụng
=> Có 012
d/ Ghi Nợ khi nộp trả NSNN do không sử dụng hết (âm)
=> Nợ 013
=> chọn c

4/ Cuối năm, đối với TSCĐ được mua bằng nguồn thu hoạt động NSNN cấp, kết chuyển số
hao mòn (khấu hao) đã tính (trích) trong năm:

a/ Nợ TK 642/ Có TK 214 => phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế xác định
theo kiểm kê dùng cho hđ SXKDDV
b/ Nợ TK 366/ Có TK 511 => trang 112/sgk định khoản: Nợ TK 366/ Có
TK 511, 512, 514
c/ Nợ TK 611/ Có TK 214 => phản ánh giá trị hao mòn luỹ kế xác định
theo kiểm kê dùng cho hoạt động hành chinh
d/ Nợ TK 511/ Có TK 366 ghi nhận thực thu Có 511

a và c là bút toán ghi nhận HM trong kỳ không phải là bút toán kết chuyển

Do trước đó đã thực hiện bút toán trích HM trong năm Nợ 611/Có 214. Cuối năm kết chuyển
tạm thu khác tiền (366) sang thực thu (511)

ĐỀ 12
1/ Đơn vị nào sau đây không thuộc cơ quan công quyền?
a/ Sở y tế
b/ ỦY ban nhân dân thành phố
c/ Bệnh viện công lập
d/ Sở y tế
=> Trang 15

2/ Theo chế độ kế toán HCSN, hạch toán nhập, xuất, tồn kho nguyên liệu, vật liệu phải theo
giá nào?
a/ Giá thực tế
b/ Giá do cơ quan cấp trên ấn định
c/ Giá niêm yết của bên bán
d/ Giá dự đoán
=> Trang 68

3/ Xuất quỹ tiền mặt tạm ứng công tác phí cho người lao động trong đơn vị, tài khoản được
ghi bên Nợ là
a/ TK 141
b/ TK 337
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác
=> Trang 32

4/ Tính Hao mòn TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, tài khoản được ghi bên Nợ là:

a/ Cả 2 Tài khoản đều đúng


b/ TK 611
c/ TK 366
d/ 1 đáp án khác
=> Trang 112

Đ13
1/ Sổ kho theo dõi nội dung gì?
a/ Giá trị
b/ Số lượng
c/ Cả 2 nội dung trên
d/ 1 đáp án khác

2/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao
a/ Tài sản thuê hoạt động
b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao
d/ Tất cả đều đúng

3/ Chuyển tiền gửi kho bạc do NSNN cấp để mua NLVL nhập kho, tài khoản được ghi bên
có là:
a/ TK 112
b/ TK 366
c/ Cả 2 tài khoản đều đúng
d/ 1 đáp án khác

4/ Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phát sinh khi mua sắm TSCĐ hữu hình được
tính vào:
a/ TK 211
b/ TK 133
c/ TK 811
d/ 1 đáp án khác

ĐỀ 14
1/ Các hình thức thủ công được áp dụng ở ĐV HCSN bao gồm:

a/ Nhật ký Sổ cái
b/ Chứng từ ghi sổ
c/ Nhật ký chung
d/ Tất cả đều đúng

2/ Phát biểu nào sau đây không đúng?

a/ Dù NLVL mua bằng nguồn nào thì cũng hạch toán vào nguồn NSNN

b/ NLVL mua bằng nguồn nào thì phải hạch toán vào nguồn đó

c/ Khi xuất kho NLVL tính vào chi phí của từng hoạt động đến đâu thì tính vào doanh thu
tương ứng đến đó
d/ Cả a, b, c
=> Trang 68

3/ Thanh toán tiền mua chịu NLVL nhập kho bằng tiền gửi kho bạc thuộc nguồn phí được
khấu trừ để lại, tài khoản được ghi bên Có là:

a/ TK 112
b/ TK 366
c/ TK 014
d/ Cả a, b, c đều đúng

4/ Mua CCDC nhập kho bằng nguồn phí khấu trừ để lại, nhưng chưa trả tiền, Tài khoản được
ghi bên Có là:
a/ TK 014
b/ TK 112
c/ TK 331
d/ Cả 3 TK đều đúng

ĐỀ 15
1. Kế toán trog đơn vị HCSN có thể được phân loại thành:

a/ Kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết (*)

b/ Kế toán tài chính và quản trị (**)

c/ (*) và (**) đúng


d/ (*) và (**) sai

một doanh nghiệp luôn luôn tồn tại KT tổng hợp và chi tiết đồng thời gồm kt tài chính cung
cấp TT cho các cơ quan bên ngoài, kế toán quản trị quản lý thông tin bên trong

2/ Việc lập báo cáo tài chính trong đơn vị HCSN phải căn cứ số liệu kế toán:

a/ Sau khi kiểm tra, đối chiếu số liệu kiểm tra thực tế và đối chiếu trên
sổ sách đảm bảo số liệu trên sổ khớp với thực tế
b/ Sau khi khoá sổ kế toán chưa kiểm tra đối chiếu thực tế, sổ sách
có thể bị sai
c/ sau khi kiểm kê tài sản số liệu thực tế nhưng chưa đối chiếu với
sổ sách để đảm bảo tính chính xác
d/Tất cả đều sai

BCTC dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kết quả hoạt động tài chính và các
luồn tiền từ hoạt động của đơn vị dựa trên số liệu thực tế

3/ Khi có quyết định sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho người lao động trong đơn vị, kt
ghi:
a/ Nợ TK 4311/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán quỹ
khen thưởng
b/ Nợ TK 4311/ Có TK 334 => trang 144/sgk

c/ Nợ TK 611/ Có TK 111 => chi các khoản tiền mặt thanh toán các CP
hoạt động khác của cty
d/ Nợ TK 611/ Có TK 334 => nghiệp vụ phản ánh trả về lương và các
khoản trả NLĐ khác

4/Vào cuối năm xác định được sổ tiết kiệm chi thường xuyên để trích lập các đơn vị. Căn cứ
quyết định trích lập quỹ , rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi ….quỹ được trích lập sẽ
hạch toán:
a/ Nợ TK 337/ Có TK 366 và có TK 013
b/ Nợ TK 112/ Có TK 431 và có TK 008

c/ Nợ TK 112/ Có TK 511 và có TK 008 Trang 38/sgk: khi


dk cấp thẩm quyền ch phép rút dự toán chi TX vào Tk TG của đơn vị (cuối năm xác định
được sổ tiết kiệm chi TX trích lập các quỹ)

d/ Nợ TK 337/ Có TK 511 và có TK 013


rút dự toán chuyển sang tài khoản tiền gửi → Tiền gửi tăng Nợ 112
câu a, d sai ghi nhận Nợ TK 337: tạm thu dưới dạng tiền, trong TH trước đó đã rút về ĐV
dưới dạng tiền
Rút dự toán... TK 008 013 lệnh chi tiền tạm ứng còn dư phải
nộp lại cho NSNN a, d sai
xác nhận được số tiền tiết kiệm → Khoản thu thuộc về ĐV, ghi nhận
vào thực thu Có TK 511
Có 431 bổ sung vào Quỹ (b)

ĐỀ 16
1/ Những tài sản nào sau đây không phải tính hao mòn hay trích khấu hao

a/ Tài sản thuê hoạt động


b/ Tài sản nhận giữ hộ
c/ Tài sản đã tính đủ hao mòn/ khấu hao

d/ Tất cả đều đúng

2/ Các tài khoản ngoài bảng phản ánh kinh phí do NSNN cấp phải được theo dõi chi tiết
theo:
a/ Yêu cầu nhà quản lý
b/ Mục lục ngân sách nhà nước
c/ Niên độ kế toán
d/ Tất cả đều đúng

3/ Khi thanh lý TSCĐ thuộc nguồn NSNN cấp, giá trị còn lại của tài sản được phản ánh vào
tài khoản nào?
a/ TK 431
b/ TK 811
c/ TK 611
d/ TK 366
=> Trang 108

4/ Số thu hoạt động khi bị cơ quan có thẩm quyền xuất toán phải nộp lại NSNN ghi vào bên
Nợ:
a/ TK 333
b/ TK 511
c/ TK 366
d/ TK 337
=> Trang 207

ĐỀ 17

1/ Các khoản nào sau đây không hạch toán vào TK 138

a/ Phải thu về phí và lệ phí


b/ Giá trị TS phát hiện thiếu
c/ Phải thu khách hàng tiền bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ

d/ Cả B & C

2/ Tài khoản thu hoạt động do NSNN cấp phản ánh tình hình tiếp nhận, sử dụng nguồn thu
do NSNN cấp để chi thực hiện:
a/ Các nhiệm vụ thường xuyên
b/ Các nhiệm vụ không thường xuyên

c/ Cả A và B đúng
d/ Cả A và B sai

3/ Xuất NLVL từ nguồn khấu trừ để lại ra sử dụng, tài khoản được ghi bên Có ngay khi xuất
kho là:
a/ TK 152
b/ TK 514
c/ 1 đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng
=> Trang 70

4/ Mua NLVL nhập kho bằng nguồn NSNN nhưng chưa trả tiền, tài khoản được ghi bên Có
là:
a/ TK 366
b/ TK 331
c/ 1 đáp án khác
d/ Cả 2 TK đều đúng

You might also like