You are on page 1of 29

CHƯƠNG 10 - BÀI 1

Công ty M tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, Chi phí mu
Trong tháng 3, phòng kế toán có tình hình về mua hàng hóa như sau:
1.Ngày 10/3, nhập kho đủ lô hàng theo hóa đơn GTGT gồm 500 đơn vị hàng A, giá chưa thuế 20.000đ/đơn vị, thu
Chi phí vận chuyển thanh toán bằng tạm ứng 1.100.000đ, trong đó đã bao gồm thuế GTGT 10%.
a. Nhập kho lô hàng A - Hóa đơn GTGT
Nợ TK 156(A) 10,000,000 (500 đơn vị * 20.000đ)
Nợ TK 133 1,000,000
Có TK 331(A) 11,000,000
b.Chi phí vận chuyển
Nợ TK 1562 1,000,000 (1.100.000/(1+10%))
Nợ TK 133 100,000
Có TK 141 1,100,000
Gía gốc của lô hàng A: 10.000.000đ + 1.000.000đ = 11.000.000đ (Gía gốc = giá chưa thuế + chi phí thu m
2.Ngày 15/3, mua 500 đơn vị hàng B tại kho bên bán, đơn giá chưa thuế là 20.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, chưa
sau đó vận chuyển và giao về doanh nghiệp trong cùng một ngày. Khi hàng về nhập kho, kiểm kê thực tế cho thấy
Hàng nhập kho: 495 đơn vị
Hàng thiếu trong định mức: 1 đơn vị
Hàng thiếu ngoài định mức: 4 đơn vị. (bắt áp tải bồi thường 50% - tính trên giá có thuế, số còn lại tính vào giá vốn
a. Mua hàng B nhập kho - Hóa đơn GTGT
Nợ TK 156(B) 9,900,000 (495 đơn vị*20.000đ)
Nợ TK 133 990,000
Có TK 331(B) 10,890,000
b. Xử lý hàng thiếu trong định mức: 1 đơn vị => Tính vào giá gốc
Nợ TK 156 20,000 (1 đơn vị * 20.000đ)
Nợ TK 133 2,000
Có TK 331(B) 22,000
c. Xử lý hàng thiếu vượt định mức: 4 đơn vị => 50% bắt bên áp tải bồi thường - 50% tính vào giá vốn hàng
Nợ TK 1388 44,000 (2*22.000) bồi thường
Nợ TK 632 44,000 (2*22.000) GVHB
Có TK 331(B) 88,000

3.Ngày 20/3, chuyển TGNH thanh toán tiền mua hàng chịu ngày 10/3. Theo hợp đồng thỏa thuận công ty M được
Đã nhận được giấy báo nợ của NH
Thanh toán nợ 10/3 - Giấy báo nợ
Nợ TK 331(A) 11,000,000
Có TK 112 10,890,000 (11.000.000*99%)
Có TK 515 110,000 (11.000.000*1%)
khai thường xuyên, Chi phí mua hàng có theo dõi riêng, cuối kỳ phân bổ.

chưa thuế 20.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán.
uế GTGT 10%.

= giá chưa thuế + chi phí thu mua)


đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền. Hàng đã được đơn vị áp tải nhận đủ.
p kho, kiểm kê thực tế cho thấy:

thuế, số còn lại tính vào giá vốn hàng bán của doanh nghiệp.)

ờng - 50% tính vào giá vốn hàng bán của DN.

ồng thỏa thuận công ty M được hưởng chiết khấu thanh toán là 1% giá thanh toán.
CHƯƠNG 10 - BÀI 2
a. Chứng từ cần lập: Bên mua: Phiếu đề nghị giảm giá hàng C, biên bản giảm giá Bên bán:
b.
Công ty N kế toán hàng tồn kho theo PP kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế. Trong thán
1. Ngày 8/3, chuyển TGNH ứng trước cho DN K tiền mua hàng 4.000.000đ, đã nhận được giấy báo nợ NH.
Giấy báo nợ NH
Nợ TK 331(K) 4,000,000
Có TK 112 4,000,000
2. Ngày 10/3, nhận được hàng và hóa đơn GTGT của doanh nghiệp K gửi đến gồm: 600 đơn vị hàng C, giá chưa th
Hóa đơn GTGT
Nợ TK 156 - C 6,000,000 (600 đơn vị * 10.000đ)
Nợ TK 133 600,000
Có TK 331(K) 6,600,000
3. Ngày 15/3, công ty N đề nghị doanh nghiệp K giảm giá cho hàng C (Nghiệp vụ 2) 5% giá thanh toán (gồm thuế 1
Nợ TK 331(K) 330,000 (6.600.000*5%)
Có TK 156 - C 300,000
Có TK 133 30,000
4.Ngày 20/3, đã thanh toán xong tiền mua hàng C cho doanh nghiệp K bằng tiền mặt
Phiếu chi
Nợ TK 331(K) 2,270,000 (6.600.000 - 4.000.000 - 330.000)
Có TK 111 2,270,000 (tổng tiền phải trả - tiền ứng trước - giảm giá)
biên bản giảm giá, hóa đơn điều chỉnh (hóa đơn thay thế), biên bản
hàng lỗi, hàng kém chất lượng.
u trừ thuế. Trong tháng 3, phòng kế toán có tình hình về mua hàng hóa như sau:
ấy báo nợ NH.

vị hàng C, giá chưa thuế 10.000đ/đơn vị, thuế GTGT 10%, đã nhập kho đủ.

anh toán (gồm thuế 10%) do chất lượng kém, đã được K đồng ý.

trước - giảm giá)


CHƯƠNG 10 - BÀI 4

Doanh nghiệp Sell tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, áp dụng PP kê khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài l
1. Xuất kho 100 đơn vị hàng hóa bán cho khách hàng Cust, thu tiền mặt, giá vốn 4.000.000đ, giá bán chưa thuế 5.
Ghi nhận giá vốn - Phiếu xuất kho
Nợ TK 632 4,000,000
Có TK 156 4,000,000
Ghi nhận doanh thu - Phiếu thu
Nợ TK 111 5,500,000
Có TK 511 5,000,000
Có TK 333 500,000
2.Xuất kho hàng hóa gửi đi bán cho khách hàng Buy, giá vốn 10.000.000đ, giá bán chưa thuế 12.000.000đ, thuế s
Hàng đang được vận chuyển, chưa giao cho khách. Theo hợp đồng, quyền kiểm soát sẽ được chuyển giao khi Sel
Quyền kiểm soát được chuyển giao khi hàng được giao đến kho của Buy => không ghi nhận doanh thu
Nợ TK 157 10,000,000
Có TK 156 10,000,000
3. Giao hàng tại kho của Buy. Khi kiểm nhận, Buy chỉ đồng ý mua 4/5 số hàng. Hàng bị từ chối mua là do sai quy c
Buy nhận 4/5 số hàng - số còn lại trả về kho của Sell
a. Ghi nhận giá vốn 4/5 số hàng - Phiếu xuất kho
Nợ TK 632 8,000,000 (10.000.000*4/5)
Có TK 157 8,000,000
b. Ghi nhận doanh thu 4/5 số hàng - Hóa đơn GTGT
Nợ TK 131 (Buy) 10,560,000
Có TK 511 9,600,000 (12.000.000*4/5)
Có TK 333 960,000
Sell nhập lại số hàng còn lại
Nợ TK 156 2,000,000
Có TK 157 2,000,000
4. Khách hàng Cust đề nghị trả lại 10 đơn vị thuộc lô hàng ở nghiệp vụ 1, do hàng kém chất lượng, DN đồng ý, nh
a. Ghi nhận giảm doanh thu + chi tiền mặt trả khách
Nợ TK 521(2) 500,000 (5.000.000đ/100sp*10sp)
Nợ TK 333(11) 50,000
Có TK 111 550,000
b.Sell nhận lại hàng
Nợ TK 156 400,000 (4.000.000đ/100sp*10sp)
Có TK 632 400,000
Chứng từ 2 bên cần lập khi Cust trả lại hàng cho Sell ở nghiệp vụ 4 theo qui định của VN:
Trường hợp: Cust là khách hàng doanh nghiệp thực hiện chính sách thuế giống như Sell
Bên bán: Phiếu chi
Bên mua: Hóa đơn điều chỉnh (hóa đơn trả lại hàng)

Trường hợp: Khi Cust là khách hàng cá nhân


Bên bán: Biên bản ghi số lượng hàng và giá trị hàng hóa bị trả lại + lý do trả hàng
Biên bản thu hồi hóa đơn, hóa đơn mới cho phần hàng hóa bên mua chấp thuận
Phiếu chi
Bên mua: Biên bản ghi số lượng hàng và giá trị hàng hóa bị trả lại + lý do trả hàng.
Ảnh hưởng của từng nghiệp vụ đến báo cáo tài chính
ng xuyên hàng tồn kho, có tài liệu như sau:
000.000đ, giá bán chưa thuế 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.

chưa thuế 12.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%.


át sẽ được chuyển giao khi Sell giao hàng đến kho của Buy.
> không ghi nhận doanh thu

g bị từ chối mua là do sai quy cách với đơn đặt hàng. Sell đã chuyển trả về kho của mình.

ém chất lượng, DN đồng ý, nhận hàng nhập kho và đã chi tiền mặt trả lại tiền cho khách.

n mua chấp thuận


CHƯƠNG 10 - BÀI 6
Doanh nghiệp X và đại lý Q tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, áp dụng PP kê khai thường xuyên hàng tồn kh
1. Xuất kho hàng hóa ký gửi đại lý Q: số lượng 1.000 sản phẩm, giá xuất kho đơn vị 8.000đ/sp, đơn giá ký gửi chư
Tại doanh nghiệp X Tại đại lý Q
Nợ TK 157 8,000,000 Đại lý nhận hàng, theo dõi trên sổ riêng (không ghi
Có TK 156 8,000,000 (8.000*1.000SP) Đại lý thuyết minh trên BCTC nhận số lượng hàng v

2. Đại lý Q thanh toán tiền hàng ký gửi đã bán: số lượng 800sp (Đại lý Q đã thu tiền mặt); Sau khi trừ hoa hồng ch
hồng là 10%, DN đã nhận đủ số còn lại bằng tiền mặt. Số hàng ký gửi chưa bán đã chuyển về nhập kho.
Tại doanh nghiệp X Tại đại lý Q
a.Ghi nhận giá vốn a. Đại lý bán được hàng: 800sp
Nợ TK 632 6,400,000 (800sp*8.000đ) Nợ TK 111
Có TK 157 6,400,000 Có TK 331(X)
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131 (Q) 8,800,000
Có TK 511 8,000,000 (800sp*10.000đ)
Có TK 333 800,000
b. Hoa hồng đại lý 5% b. Xác nhận doanh thu hoa hồng bán hàng đại lý đư
Nợ TK 641 400,000 (5%*8.000.000) Nợ TK 331(X)
Nợ TK 133 40,000 Có TK 511
Có TK 131(Q) 440,000 Có TK 333
c.DN nhận tiền từ đại lý c. Đại lý trả tiền cho doanh nghiệp
Nợ TK 111 8,360,000 (8.800.000-440.000)Nợ TK 331(X)
Có TK 131(Q) 8,360,000 Có TK 111
d. DN nhận lại số hàng chưa bán
Nợ TK 156 1,600,000 (200sp*8.000đ)
Có TK 157 1,600,000
khai thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu như sau:
vị 8.000đ/sp, đơn giá ký gửi chưa thuế 10.000đ/sp, thuế suất thuế GTGT 10%

heo dõi trên sổ riêng (không ghi nhận hàng tồn kho)
trên BCTC nhận số lượng hàng và đơn giá, tổng tiền hàng là 10.000.000đ

ền mặt); Sau khi trừ hoa hồng cho đại lý hưởng là 5% giá bán và thuế GTGT trên hoa
ã chuyển về nhập kho.

hàng: 800sp
8,800,000
8,800,000

thu hoa hồng bán hàng đại lý được hưởng


440,000
400,000
40,000
o doanh nghiệp
8,360,000 (8.800.000-440.000)
8,360,000
CHƯƠNG 10 - BÀI 7
Doanh nghiệp Y và công ty T tính thuế GTGT theo PP khấu trừ thuế, áp dụng PP kê khai thường xuyên hàng tồn k
1. Xuất kho hàng hóa bán trả góp cho công ty T như sau: số lượng 10 đơn vị, giá thực tế đơn vị xuất kho 30.000.0
thuế suất thuế GTGT 10%, lãi trả góp 36.000.000đ, thời gian trả góp 8 tháng. Biết công ty T mua tài sản này về làm
2.Công ty T thanh toán tiền mua trả góp tháng thứ 1 bằng chuyển khoản và cuối tháng phân bổ lãi trả góp theo P

a. Tại doanh nghiệp Y


Ghi nhận giá vốn
Nợ TK 632 300,000,000 (30.000.000đ * 10sp)
Có TK 156 300,000,000
Ghi nhận doanh thu
Nợ TK 131(T) 498,000,000
Có TK 511 420,000,000 (42.000.000đ*10sp)
Có TK 333 42,000,000
Có TK 338(7) 36,000,000 (lãi trả góp)
Định kỳ , xác nhận và kết chuyển doanh thu tiền lãi trong kỳ
Nợ TK 338(7) 4,500,000 (36.000.000đ/8 tháng)
Có TK 515 4,500,000
Công ty T thanh toán tiền tháng thứ 1
Nợ TK 112 62,250,000 (498.000.000/8 tháng)
Có TK 131(T) 62,250,000
thường xuyên hàng tồn kho, có tài liệu trong kỳ kế toán tháng như sau:
ế đơn vị xuất kho 30.000.000đ/đơn vị, đơn giá bán trả ngay chưa thuế 42.000.000đ/dv
y T mua tài sản này về làm TSCĐ hữu hình
phân bổ lãi trả góp theo PP đường thẳng.

b. Tại công ty T
Khi mua hàng
Nợ TK 211 420,000,000 (42.000.000đ*10sp)
Nợ TK 133 42,000,000
Nợ TK 242 36,000,000 (lãi trả góp)
Có TK 331(Y) 498,000,000
Công ty T thanh toán tiền tháng thứ 1
Nợ TK 331(Y) 62,250,000 (498.000.000đ/8 tháng)
Có TK 112 62,250,000
Định kỳ, tính vào chi phí số tiền lãi trong từng kỳ
Nợ TK 635 4,500,000 (36.000.000đ/8 tháng)
Có TK 242 4,500,000
CHƯƠNG 11 - BÀI 1

Yêu cầu: Phản ánh vào sơ đồ chữ T các tài TK tập hợp
CH và tính giá thành dịch vụ vận tải trong tháng ( tổng
giá thành và giá thành đơn vị 1 tấn/km).
Cho biết: Các hợp đồng vận tải đã hoàn thành trong
tháng, và số km xe chạy trong tháng là 219.000 tấn/km

Công ty vận tải Phát Tài chở hàng hóa nội thành TPHCM, áp dụng PP kê khai thường xuyên hàng tồn kho, tính thu
Tháng 3/N có tài liệu như sau: ( đơn vị tính 1000đ)
Trị giá nhiên liệu đầu tháng: 250
Nợ TK 621 250
Có TK 152 250
1.Báo cáo thanh toán tạm ứng:
Tiền mua xăng của các tài xế: giá chưa thuế 314.000, thuế 10% (có HĐ đính kèm)
Chi phí sửa chữa thường xuyên: 38.000
Chi phí cầu, đường: 27.000
Các chi phí khác phục vụ xe: 3.200

Nợ TK 621 314,000
Nợ TK 133 31,400
Có TK 141 345,400
Nợ TK 627 68,200 (38000 + 27000 +3200)
Có TK 141 68,200
2.Trích bảng phân bổ lương:
Lương và các khoản phụ cấp của lái xe và phụ xe: 128.000
Trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định ( DN chịu 23.5%, người LĐ chịu 10.5%)
Lương và phụ cấp của lái xe và phụ xe
Nợ TK 622 128,000
Có TK 334 128,000
Trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
Nợ TK 622 30,080 (128.000*23.5%)
Nợ TK 334 13,440 (128.000*10.5%)
Có TK 338 43,520
3.Trích bảng phân bổ khấu hao TSCĐ: khấu hao xe tải: 82.000
Nợ TK 627 82,000
Có TK 214 82,000
4.Trích bảng phân bổ công cụ, dụng cụ: 12.000
Nợ TK 627 12,000
Có TK 242 12,000
5.Trích trước chi phí vỏ, ruột xe: 21.000
Nợ TK 627 21,000
Có TK 335 21,000
6. Chi tiền mặt mua bảo hiểm xe 1 năm: 24.000, phân bổ trong 12 tháng từ tháng này.
Nợ TK 242 24,000
Có TK 111 24,000
Nợ TK 627 2,000 (24.000/12 tháng)
Có TK 242 2,000
7. Cuối tháng căn cứ vào định mức tiêu hao nhiên liệu, xác định chi phí nhiên liệu tiêu thụ trong tháng là 313.800
Trị giá nhiên liệu còn lại cuối tháng: 250 + 314.000 - 313.800 = 450
Nợ TK 621 450
Có TK 152 450
Phản ánh vào sơ đồ tài khoản chi phí
621 622
250 (2) 128,000
(1) 314,000 (2) 30,080 158,080
(7) 450 313,800

Tập hợp chi phí trong tháng để tính giá thành


Nợ TK 154 657,080
Có TK 621 313,800 (250+314.000-450)
Có TK 622 158,080 (128000+30080)
Có TK 627 185,200 (68200+82000+12000+21000+2000)
Trong tháng xe chạy được 219000 km, vậy giá thành 1 km là 3 đ/km (657.080/219.000)
ên hàng tồn kho, tính thuế GTGT theo PP khấu trừ

ời LĐ chịu 10.5%)
ụ trong tháng là 313.800

627
(1) 68,200
(3) 82,000
(4) 12,000
(5) 21,000
(6) 2,000 185,200

0+21000+2000)
CHƯƠNG 12 - BÀI 4
Tại một DN xây dựng thi công công trình A bao gồm ba hạng mục tuần tự A1, A2, A3 được thanh toán theo khối l
hạng mục công trình, có thực hiện việc giao khoán nội bộ khối lượng xây dựng cho một số tổ đội thi công không t
Số dư đầu tháng TK 154 công trình A: 423.620.000
Tình hình phát sinh trong tháng tập hợp được như sau:
I/TÌNH HÌNH VẬT LIỆU VÀ CÔNG CỤ
1. Xuất kho vật liệu xây dựng thi công công trình A: 124.521.000
Nợ TK 621 124,521,000
Có TK 152 124,521,000
2.Mua chịu vật liệu xây dựng của công ty K chuyển thẳng đến công trường để thi công công trình A: 118.667.000,
Nợ TK 621 118,667,000
Nợ TK 133 11,866,700
Có TK 331(K) 130,533,700
3. Xuất kho vật liệu sử dụng luân chuyển trong 20 tháng trị giá 60.000.000, phân bổ lần đầu trong tháng này, phụ
Nợ TK 242 60,000,000
Có TK 152 60,000,000
Nợ TK 627 3,000,000 (60.000.000đ/20 tháng)
Có TK 242 3,000,000
4. Xuất kho dụng cụ bảo hộ lao động trang bị một năm 2 lần, cho công nhân thi công công trình A 12.000.000, cho
phân bổ lần đầu trong tháng này.
Nợ TK 242 18,000,000
Có TK 153 18,000,000
Nợ TK 627 3,000,000 (18.000.000/6 tháng)
Có TK 242 3,000,000
5. Xuất kho nhiên liệu dùng cho đội máy thi công 20.000.000
Nợ TK 623 20,000,000
Có TK 152 20,000,000
II/ TÌNH HÌNH LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG
1. Tiền lương phải trả công nhân viên xây dựng:
Lương phải trả cho công nhân trực tiếp thi công công trình A : 62.410.000
Lương phải trả cho công nhân phục vụ thi công công trình A : 11.930.000
Lương phải trả cho công nhân quản lý và phục vụ công trình A: 10.520.000
Lương phải trả cho công nhân điều khiển xe máy thi công 5.870.000 và phục vụ xe máy thi công 2.110.0
Nợ TK 622 62,410,000
Nợ TK 627 22,450,000 (11.930.000 + 10.520.000)
Nợ TK 623 7,980,000 (5.870.000 + 2.110.000)
Có TK 334 92,840,000
2. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN trên lương phải trả theo qui định
Nợ TK 627 21,817,400 ((62.410.000 + 22.450.000 + 7.980.00
Nợ TK 334 9,748,200 (92.840.000+10.5%)
Có TK 338 31,565,600
III/ TÌNH HÌNH KHẤU HAO TSCĐ:
1. Khấu hao TSCĐ thuộc đội máy thi công 6.820.000
Nợ TK 623 6,820,000
Có TK 214 6,820,000
2. Khấu hao TSCĐ phục vụ công trường A 4.730.000
Nợ TK 627 4,730,000
Có TK 214 4,730,000
IV/ TÌNH HÌNH CHI PHÍ KHÁC
1. Dịch vụ mua ngoài phải trả chưa thuế phục vụ công trường A 13.680.000, phục vụ xe máy thi công 4.140.000, t
Nợ TK 623 4,140,000
Nợ TK 627 13,680,000
Nợ TK 133 1,782,000 ((4.140.000 + 13.680.000) * 10%)
Có TK 331 19,602,000
2.Thuê 6 ca máy hoạt động thi công cho công trình A, đơn giá thuê chưa thuế 1.200.000/ca máy, thuế GTGT 10%,
Nợ TK 623 7,200,000 (1.200.000đ*6 ca máy)
Nợ TK 133 720,000
Có TK 331(M) 7,920,000
3. Chi phí bằng tiền mặt phục vụ công trường A chưa thuế 18.250.000, phục vụ xe máy thi công chưa thuế 3.940.0
Nợ TK 627 18,250,000
Nợ TK 623 3,940,000
Nợ TK 133 2,219,000
Có TK 111 24,409,000
4.Chi tiền mặt 100.000.000 tạm ứng giao khoán nội bộ 1 phần việc thi công hạng mục A1 cho đội thi công số 1. Cu
thanh toán tạm ứng khối lượng giao khoán nội bộ( có kèm HĐ chứng từ cần thiết) như sau:
Mua VLXD chuyển thẳng đến công trường thi công giá chưa thuế 80.000.000, thuế GTGT 10%
Thanh toán lương khoán công việc cho công nhân xây dựng thuộc đội 11.980.000
Doanh nghiệp đã thu tiền mặt phần tạm ứng thừa.
a. Chi tạm ứng
Nợ TK 141 100,000,000
Có TK 111 100,000,000
b. Thanh toán tạm ứng
Nợ TK 621 80,000,000 (mua VLXD chuyển thẳng đế
Nợ TK 133 8,000,000
Có TK 141 88,000,000
Nợ TK 622 11,980,000 (thanh toán lương khoán ch
Có TK 141 11,980,000
Nợ TK 111 20,000 (DN nhận lại phần tạm ứng
Có TK 141 20,000
V/BÁO CÁO TÌNH HÌNH ĐỘI MÁY THI CÔNG
Trong tháng đội máy thi công đã thực hiện được 40 ca phục vụ thi công công trình A
Nợ TK 154 50,080,000
Có TK 623 50,080,000

VI/Báo cáo tình hình công trường


1. Vật liệu thừa không dùng hết vào thi công xây dựng công trình A để tại công trường cuối tháng trước trị giá 19
Nợ TK 621 19,920,000
Có TK 152 19,920,000
2. Vật liệu thừa không dùng hết vào thi công xây dựng công trình A để tại công trường cuối tháng này trị giá 104.
Nợ TK 621 (104,720,000)
Có TK 152 (104,720,000)
Tập hợp chi phí
Nợ TK 154 399,705,400
Có TK 621 238,388,000 (124.521.000+118.667.000+80.000.00
Có TK 622 74,390,000 (62.410.000 + 11.980.000)
Có TK 627 86,927,400 (3.000.000+3.000.000+22.450.000+21
4.Trong tháng DN đã thi công hoàn thành bàn giao hạng mục A1 thuộc công trình A cho đơn vị giao thầu công ty Z
hạng mục công trình A1 theo hợp đồng 1.260.000.000, thuế GTGT 10%. Công ty Z chuyển khoản thanh toán ngay
còn nợ sau khi trừ khoản ứng trước 100.000.000 theo điều khoản ngay sau khi ký hợp đồng. Gía trị khối lượng xâ
A2 cuối tháng xác định được 52.670.000.
Nợ TK 131 1,386,000,000
Có TK 511 1,260,000,000
Có TK 333 126,000,000
Nợ TK 112 593,000,000 (1.386.000.000 * 50% - 100.000.000)
Có TK 131 593,000,000
Xác định giá vốn hạng mục A1
423.620.000+(238.388.000 + 74.390.0000 + 50.080.000 + 86.927.400 - 52.670.000) = 820.735.400

Nợ TK 632 820,735,400
Có TK 154 820,735,400

5.Cuối tháng công ty Z đã chuyển khoản thanh toán hết phần còn lại cho doanh nghiệp. Đồng thời thưởng cho do
tiến độ là 2% giá trị dự toán hạng mục công trình A1. DN đã nhận giấy báo có của ngân hàng và ghi nhận tiền thư
Nợ TK 112 718,200,000 (1.386.000.000*50% + 1.260.000.000
Có TK 131(Z) 693,000,000
Có TK 511 25,200,000 (1.260.000.000*2%)
Kết chuyển lợi nhuận
Nợ TK 511 1,285,200,000
Có TK 911 1,285,200,000
Nợ TK 911 820,735,400
Có TK 632 820,735,400
Phản ánh tình hình kinh doanh của DN vào sơ đồ TK: 141, 621, 622, 623, 627, 154, 632, 511
141 621
0 (I.1) 124,521,000
(IV) 100,000,000 88,000,000 (IV) (I.2) 118,667,000
11,980,000 (IV) (IV.4b) 80,000,000
20,000 (IV) (VI.1) 19,920,000
100,000,000 100,000,000 (VI.2) (104,720,000)
-

627
623 (I.3) 3,000,000
(I.5) 20,000,000 (I.4) 3,000,000
(II.1) 7,980,000 (II.1) 22,450,000
(III.1) 6,820,000 (II.2) 21,817,400
(IV.1) 4,140,000 (III.2) 4,730,000
(IV.2) 7,200,000 (IV.1) 13,680,000
(IV.3) 3,940,000 (IV.3) 18,250,000
(V) 50,080,000 86,927,400

511
632 (VI.5) 1,285,200,000
(VI.4) 820,735,400 820,735,400 (VI.5)
1,285,200,000

Tính lợi nhuận gộp: 1.285.200.000 - 820.735.400 = 464.464.600


thanh toán theo khối lượng xây dựng hoàn thành bàn giao thực tế theo từng
tổ đội thi công không tổ chức kế toán riêng. (đơn vị tính: đồng)

trình A: 118.667.000, thuế GTGT 10%

u trong tháng này, phụ vụ thi công công trình A

rình A 12.000.000, cho nhân viên kỹ thuật phục vụ thi công công trình A 6.000.000,

e máy thi công 2.110.000

0.520.000)

22.450.000 + 7.980.000) * 23.5%)


y thi công 4.140.000, thuế GTGT 10%.

3.680.000) * 10%)

máy, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho công ty M

ông chưa thuế 3.940.000, thuế GTGT 10%

o đội thi công số 1. Cuối tháng, đội thi công số 1

ế GTGT 10%

VLXD chuyển thẳng đến công trường thi công)

h toán lương khoán cho công nhân đội 1)

nhận lại phần tạm ứng thừa)

tháng trước trị giá 19.920.000.

tháng này trị giá 104.720.000.


118.667.000+80.000.000+19.920.000-104.720.000)
1.980.000)
00.000+22.450.000+21.817.400+4.730.000+13.680.000+18.250.000)
n vị giao thầu công ty Z, giá trị dự toán chưa thuế
hoản thanh toán ngay cho doanh nghiệp 50% số
g. Gía trị khối lượng xây dựng dở dang của hạng mục

* 50% - 100.000.000)

ng thời thưởng cho doanh nghiệp do thi công vượt


g và ghi nhận tiền thưởng.
*50% + 1.260.000.000*2%)

621 622
(II.1) 62,410,000
(IV.4b) 11,980,000 74,390,000

627 154
423,620,000
(V) 50,080,000
(VI.2) 399,705,400 52,670,000 (VI.4)
820,735,400 (VI.4)
873,405,400 873,405,400
-

86,927,400

511
1,260,000,000 (VI.4)
25,200,000 (VI.5)
1,285,200,000
CHƯƠNG 14 - BÀI 1
1. Công ty ABC mua một căn nhà (mục đích cho thuê), thanh toán bằng TGNH. Cho biết:
Gía trị căn nhà: 10.000.000.000đ. Gía trị quyền sử dụng đất: 6.000.000.000đ. Thuế suất thuế GTGT 10%
Nợ TK 217 16,000,000,000 (10.000.000.000+6.000.000.000)
Nợ TK 133 1,000,000,000 [10.000.000.000 *10%]
Có TK 112 17,000,000,000
2.Công ty ABC mua một căn nhà( mục đích bán trong ngắn hạn) thanh toán bằng tiền cho vay. Cho biết:
Gía trị căn nhà: 8.000.000.000đ. Gía trị quyền sử dụng đất: 4.000.000.000đ. Thuế suất thuế GTGT 10%.
Nợ TK 1567 12,000,000,000 (8.000.000.000+4.000.000.000)
Nợ TK 133 800,000,000 [8.000.000.000*10%]
Có TK 341 12,800,000,000
thuế GTGT 10%
6.000.000.000)

o vay. Cho biết:


huế GTGT 10%.
000.000.000)
CHƯƠNG 14 - BÀI 3
Công ty ABC chuyển một căn nhà đang sử dụng làm văn phòng ( giá trị nhà 2.000.000.000đ, giá trị quyền sử dụng
hao mòn lũy kế 400.000.000) để cho thuê.
Thanh toán chi phí sữa chữa bằng TGNH 220.000.000đ (bao gồm thuế GTGT 10%). Căn nhà đã sẵn sàng cho thuê.
1.Chuyển nguyên giá
Nợ TK 217 5,000,000,000
Có TK 211 2,000,000,000 giá trị nhà
Có TK 213 3,000,000,000 giá trị quyền sử dụng đất
2.Chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2141 400,000,000
Có TK 2147 400,000,000
3.Chi phí sữa chửa tòa nhà
Nợ TK 632 200,000,000
Nợ TK 133 20,000,000
Có TK 112 220,000,000
00đ, giá trị quyền sử dụng đất 3.000.000.000đ,

nhà đã sẵn sàng cho thuê.


CHƯƠNG 14 - BÀI 7

Công ty ABC cho công ty A thuê mặt bằng của tòa nhà đang làm văn phòng công ty (Nguyên giá 12.400.000.000đ,
là 5.000.000.000đ. Giá trị hao mòn lũy kế 2.700.000.000đ), diện tích cho thuê chiếm 40% diện tích tòa nhà.
Thời gian cho thuê 5 năm, giá thuê 66.000.000đ/tháng (bao gồm thuế GTGT 10%), chi phí sữa chữa mặt bằng cho
(Bao gồm thuế GTGT 10%, không phân bổ)
Ngay khi bàn giao mặt bằng, công ty ABC đã nhận tiền ký cược 300.000.000đ và 3 tháng tiền cho thuế nah2 bằng
Cuối tháng, công ty ABC ghi nhận doanh thu cho thuê nhà và chi phí khấu hao tòa nhà (8.000.000đ).
1. Chuyển TSCĐ sang BĐS đầu tư
a. Chuyển nguyên giá
Nợ TK 217 4,960,000,000
Có TK 211 2,960,000,000 (12.400.000.000 - 5.000.000.000)*40%
Có TK 213 2,000,000,000 (5.000.000.000*40%)
b.Chuyển giá trị hao mòn
Nợ TK 2141 1,080,000,000 (2.700.000.000*40%)
Có TK 2147 1,080,000,000
c.Chi phí sữa chữa
Nợ TK 632 20,000,000
Nợ TK 133 2,000,000
Có TK 112 22,000,000
2.Ghi nhận doanh thu
a. Nhận 3 tháng tiền nhà
Nợ TK 112 198,000,000
Có TK 3387 180,000,000 (60.000.000đ*3 tháng)
Có TK 33311 18,000,000
b. Nhận tiền ký cược thuê nhà
Nợ TK 112 300,000,000
Có TK 344 300,000,000
3. Cuối kỳ kế toán:
a. Phân bổ doanh thu cho tháng này
Nợ TK 3387 60,000,000
Có TK 5117 60,000,000
b. Trích khấu hao nhà cho thuê tháng này
Nợ TK 632 8,000,000
Có TK 2147 8,000,000
yên giá 12.400.000.000đ, trong đó giá trị quyền sử dụng đất lâu dài
% diện tích tòa nhà.
hí sữa chữa mặt bằng cho thuê thanh toán bằng TGNH 22.000.000đ

tiền cho thuế nah2 bằng TGNH.


.000.000đ).

5.000.000.000)*40%

You might also like