You are on page 1of 2

BT 6.

12
Hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, thuế GTGT theo PP khấu trừ, giá trị hàng tồn kho theo phương pháp FIFO
Tồn kho đầu tháng 5 vật liệu N: 200kg, đơn giá 5.000đ/kg

1. Mua vật liệu N nhập kho 500kg, đơn giá chưa thuế 5.200đ/kg, thuế GTGT 10%, đã trả bằng TGNN. Chi phí
vận chuyển, bốc dỡ vật liệu đã trả bằng tiền mặt 110.000đ, thuế GTGT 10%
Nợ TK 152 (N) 2,600,000
Nợ TK 1331 260,000
Có TK 112 2,860,000
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu
Nợ TK 152 (N) 100,000
Nợ TK 1331 10,000
Có TK 111 110,000
=> Giá gốc HTK vật liệu N là = (2.600.000 + 100.000)/500 = 5.400đ
2. Mua vật liệu N của cty K chưa trả tiền, số lượng nhập kho 1.300kg, đơn giá chưa thuế 5.400đ/kg thuế GTGT
10%
Nợ TK 152 (N) 7,020,000
Nợ TK 1331 702,000
Có TK 331 (K) 7,722,000
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ nhập kho đã trả bằng tiền tạm ứng 330.000 trong đó thuế GTGT là 30.000đ
Nợ TK 152 (N) 300,000
Nợ TK 1331 30,000
Có TK 141 330,000

3. Hưởng chiết khấu thương mại của Cty K 120.000đ thuế GTGT 10%
Nợ TK 331 (K) 120,000
Có TK 152 (N) 120,000
Có TK 1331 12,000

=> Giá gốc HTK vật liệu N là = (7.020.000 + 300.000 - 120.000)/1.300 = 5.538.46đ

4. Nhập kho một số công cụ chưa trả tiền, theo hóa đơn giá chưa thuế 2.000.000đ , thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả
bằng tiền mặt 120.000đ trong đó thuế là 10%

Nợ TK 153 2,000,000
Nợ TK 1331 200,000
Có TK 331 2,200,000
Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 120.000đ trong đó thuế là 10%
Nợ TK 153 109,091
Nợ TK 1331 10,909
Có TK 111 120,000

5. Chuyển TGNH ứng trước cho cty X tiền mua hàng hóa B là 4.000.000đ, đã nhận
giấy báo nợ của NH
Nợ TK 331 (X) 4,000,000
Có TK 112 4,000,000

6. Nhập lô hàng hóa cty H gồm 1.000 đơn vị đơn giá 30.000 chưa thuế, thuế GTGT 5%. Chi phí vận chuyển đã
trả bằng tiền tạm ứng 1.100.000đ (trong đó thuế GTGT 100.000đ)
Nợ TK 1561 30,000,000
Nợ TK 1331 1,500,000
Có 331 (H) 31,500,000
Chi phí vận chuyển đã trả bằng tiền tạm ứng 1.100.000đ (trong đó thuế GTGT 100.000đ)
Nợ TK 1561 1,000,000
Nợ TK 1331 100,000
Có 141 1,100,000

7. Nhận được hàng và hóa đơn GTGT của cty X gửi đến gồm 600 đơn vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế là
10.000đ/đv, thuế GTGT 10% đã nhập kho đủ

Nợ TK 1561 (B) 6,000,000


Nợ TK 1331 600,000
Có TK 331 (X) 6,600,000
8. Chuyển tiền gửi NH trả hết nợ cho cty X sau khi trừ đi khoản chiết khấu thanh toán được hưởng 1% giá
thanh toán của lô hàng, đã được ngân hàng báo nợ
Nợ TK 331 (X) 2,600,000
Có TK 112 2,534,000
Có TK 515 66,000

9. Xuất vật liệu N dùng để trực tiếp sản xuất sản phẩm 1.000kg
Nợ TK 621 5,361,538
Có TK 152 (N) 5,361,538 =(200*5000)+(500*5400)+(300*5538.46)

10. Mua một số công cụ nhập kho giá bán hóa đơn chưa thuế là 15.000.000đ, thuế GTGT 10% chưa thanh toán
Nợ TK 153 15,000,000
Nợ TK 1331 1,500,000
Có TK 331 16,500,000
Chi phí vận chuyển, bốc dỡ về đến doanh nghiệp là 300.000 đã trả bằng tiền mặt
Nợ TK 153 300,000
Có TK 111 300,000

11. DN dùng TGNH chuyển hết nợ cho NV 10 sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1%
Nợ TK 331 16,500,000
Có TK 112 16,335,000
Có TK 515 165,000

12. Xuất dùng công cụ loại phân bổ dùng dần cho bộ phận văn phòng 8.000.000đ. Số công cụ này được phân bổ 4 tháng kể từ tháng này
Nợ TK 242 8,000,000
Có TK 153 8,000,000
Phân bổ 4 kỳ
Nợ TK 642 2,000,000
Có TK 242 2,000,000

You might also like