You are on page 1of 24

KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 1

CÂU HỎI TN KẾ TOÁN MUA HÀNG HÓA

Câu (1) : Trong Doanh nghiệp thương mại, hàng hóa được coi là hàng mua khi
thỏa mãn điều kiện nào:
a. Phải thông qua phương thức mua - bán và thanh toán tiền hàng nhất định
b. Doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa
c. Hàng mua về là để bán ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra
d. Phải thông qua phương thức mua bán và thanh toán tiền hàng nhất định;
doanh nghiệp đã nắm được quyền sở hữu về hàng hóa; hàng mua về là để bán
ra hoặc qua gia công chế biến để bán ra

Câu (2) : Theo quy định, hàng hóa được phản ánh trên sổ kế toán là giá nào:
a. Giá thực tế (giá gốc)
b. Giá hạch toán
c. Giá kế hoạch
d. Giá thực tế (giá gốc); Giá hạch toán ; Giá kế hoạch

Câu( 3) : Trường hợp mua hàng có bao bì đi kèm có tính giá riêng, khi doanh
nghiệp ứng trước tiền hàng cho người bán, kế toán ghi:
a. Nợ TK 331/ Có TK 141
b. Nợ TK 131/ Có TK 141
c. Nợ TK 331/ Có TK 111, 112…
d. Nợ TK 131/ Có TK 111, 112…

Câu (4) : Những hàng hóa nào được coi là hàng nhập khẩu:
a. Hàng mua của nước ngoài theo hợp đồng nhập khẩu đã kí,
b. Hàng của nước ngoài đưa vào Việt Nam để tham gia triển lãm, sau đó bán lại
cho doanh nghiệp Việt Nam và thanh toán bằng ngoại tệ
c. Hàng viện trợ của nước ngoài cho Việt Nam theo hiệp định, nghị định thư đã
được Việt Nam kí với nước ngoài được thực hiện thông qua các doanh nghiệp xuất
nhập khẩu.
d. Hàng mua của nước ngoài theo hợp đồng nhập khẩu đã kí; Hàng của nước
ngoài đưa vào Việt Nam để tham gia triển lãm, sau đó bán lại cho doanh nghiệp
Việt Nam và thanh toán bằng ngoại tệ; Hàng viện trợ của nước ngoài cho Việt
Nam theo hiệp định, nghị định thư đã được Việt Nam kí với nước ngoài được thực
hiện thông qua các doanh nghiệp xuất nhập khẩu.
Câu (5): Công ty A kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, tháng 6/N. Có tài liệu sau:
Số dư TK 1561 hàng hóa X: số lượng 100 chiếc, đơn giá 1.000đ.
Ngày 5/6 nhập 500 chiếc, gía đơn vị 1.100đ.
Ngày 7/6 xuất bán 200 chiếc. theo phương pháp nhập trước, xuất trước kế toán đã
tính trị gía thực tế của hàng xuất bán, hãy xác định trị giá đúng:
a. 200.000đ
b. 220.000đ
c. 210.000đ
d. 211.000đ

Câu (6) : Công ty B kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua không
bao gồm thuế GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%. Do mua với khối lượng lớn nên
Công ty được hưởng chiết khấu theo thỏa thuận là 5% tính trên trị gía của lô hàng.
Hãy xác định trị giá mua thực tế của lô hàng:
a. 100trđ
b. 110trđ
c. 95trđ
d. 90trđ

Câu (7) : Công ty C kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua
không bao gồm thuế GTGT là 100trđ, thuế GTGT 10%; Do thanh toán sớm tiền
hàng nên được hưởng chiết khấu 2% tính trên trị gía của lô hàng. Hãy xác định trị
giá mua thực tế của lô hàng:
a. 100trđ
b. 110trđ
c. 90trđ
d. 98trđ

Câu(8): Công ty B kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm
thuế GTGT là 220trđ, thuế GTGT 10%. Do mua với khối lượng lớn nên Công ty
được hưởng chiết khấu theo thỏa thuận là 5% tính trên trị gía của lô hàng. Hãy xác
định trị giá mua thực tế của lô hàng:
a. 220trđ
b. 98trđ
c. 200trđ
d. 190trđ

Câu (9): Công ty C kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên,
tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua bao gồm
thuế GTGT là 110trđ, thuế GTGT 10%. Do thanh toán sớm tiền hàng công ty
được hưởng chiết khấu 2% tính trên trị gía của lô hàng. Hãy xác định trị giá mua
thực tế của lô hàng:
a. 110trđ
b. 99trđ
c. 100trđ
d. 98trđ

Câu (10): Công ty X kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, mua 1 lô hàng có trị giá mua
bao gồm thuế GTGT là 110trđ, thuế GTGT 10%. Do lô hàng có chất lượng không
đúng với hợp đồng, người bán đồng ý giảm giá 10% cho lô hàng nói trên. Hãy xác
định trị giá mua thực tế của lô hàng:
a. 110trđ
b. 100trđ
c. 95trđ
d. 90trđ

Câu (11). Do thanh toán sớm tiền hàng, doanh nghiệp được hưởng chiết khấu theo
thỏa thuận của người bán, Kế toán ghi sổ nhật ký chung:
a. Nợ TK 111, 112, 331 / Có TK 521
b. Nợ Tk 111, 112, 131 / Có TK 515
c. Nợ TK 111, 112, 331 / Có Tk 515
d. Nợ Tk 111, 112, 331 / Có Tk 511

Câu (12). Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, Kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp KKTX, khi xuất quỹ tiền mặt để mua hàng hóa thuộc diện
chịu thuế GTGT, Kế toán ghi sổ nhật ký chung:
a. Nợ TK 156 / Có TK 111
b. Nợ Tk 156 / Có TK 111 / Có Tk 3331
c. Nợ TK 156 / Nợ Tk 3331 /Có TK 111
d. Nợ Tk 156/ Nợ TK 1331/ Có TK 111

Câu (13): Theo hợp đồng cty X mua 1 lô hàng tổng trị giá là 100.000 của cty Y.
Công ty X đã ứng trước cho cty Y số tiền là 10.000. Kế toán ghi sổ nhật ký chung
như sau
a. Nợ TK 156(1) : 100.000 / Có TK 331 : 100.000
b. Nợ TK 141 : 10.000 / Có TK 111 : 10.000
c. Nợ TK TK 131 / Có TK 111 : 10.000
d. Nợ TK 331(Y) : 10.000 / Có TK 111 : 10.000

Câu (14): Giá thực tế (giá gốc) của hàng hóa mua ngoài không bao gồm yếu tố nào
trong các yếu tố dưới đây
a. Giá mua hàng hóa
b. Chi phí phát sinh trong qúa trình mua
c. Chiết khấu thương mại được giảm giá hàng mua
d. Các khoản thuế không được hoàn lại

Câu (15): Trường hợp mua hàng hóa về có bao bì đi kèm tính giá riêng, khi nhập
kho kế toán phản ánh trị giá bao bì đi kèm ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 156(1) / Có TK 111,112,331
b. Nợ TK 156(2) / Có TK 111,112,331
c. Nợ TK 152(chi tiết bao bì) / Có TK 111,112,331
d. Nợ TK 153(chi tiết bao bì) / Có TK 111,112,331

Câu (16): Khi người bán chuyển hàng đến, hàng được nhập kho, có bao bì đi kèm.
Kế toán ghi sổ nhật ký chung (Theo PP KKTX, phương pháp thuế khấu trừ)
a. Nợ TK 156(1) / Nợ 133(1) / Có TK 331
b. Nợ TK 156(1) / Nợ 153(chi tiết bao bì) / Có TK 331
c. Nợ TK 156 / Nợ TK 153(chi tiết bao bì) / Nợ TK 133(1) / Có 331
d. Nợ TK 156(1) / Nợ TK 152(chi tiết bao bì) / Nợ TK 133(1) / Có TK 331

Câu (17): Khi mua hàng, phát sinh chi phí vận chuyển bốc xếp, lưu kho bãi….kế
toán ghi sổ nhật ký chung (Theo PP KKTX)
a. Nợ TK 156(1) / Có TK 111,112,331
b. Nợ TK 156(2) / Nợ TK 133(1) / Có TK 111,112.331
c. Nợ TK 156(2) / Nợ TK 333(1) / Có TK 331
d. Nợ TK 156(1) / Nợ TK 133(1) / Có TK 111,112,331

Câu (18): Trường hợp mua hàng chưa thanh toán đã nhập kho nhưng chưa có hóa
đơn, kế toán phải dùng giá tạm tính(chưa thuế GTGT), và ghi sổ nhật ký chung
( theo PP KKTX)
a. Nợ TK 156 / Có TK 331
b. Nợ TK 156 / Có TK 111,112
c. Nợ TK 156(2) / Có TK 331
d. Nợ TK 156(1) /Nợ TK 133/ Có TK 331

Câu (19): Hàng thiếu được xử lí, người bán đồng ý và giao tiếp số thiếu, khi nhận
được hàng và nhập kho, kế toán ghi sổ nhật ký chung (theo PP KKTX)
a. Nợ TK 156(1) / Có TK 331
b. Nợ TK 156(1) / Nợ TK 133(1) / Có TK 331
c. Nợ TK 156(1) / Có TK 138(8)
d. Nợ TK 156(2) / Có TK 138(1)

Câu (20): Hàng thiếu được xử lí, cá nhân làm mất dẫn đến thiếu hụt phải bồi
thường trừ lương, kế toán ghi sổ nhật ký chung (theo PP KKTX)
a. Nợ TK 138(1) / Nợ TK 334 / Có TK 133(1) / Có Tk 138(8)
b. Nợ TK 138(1) / Nợ TK 334 / Có TK 138(1)
c. Nợ TK 334 / Có TK 138(8)
d. Nợ TK 138(8) / Nợ TK 334 / Có TK 1331 / Có TK 138(1)

Câu (21): Hàng thừa chưa xác định được nguyên nhân, kế toán ghi sổ nhật ký
chung (theo PP KKTX)
a. Nợ TK 156(1) / Có TK3381
b. Nợ TK 338(8) / Có TK711
c. Nợ TK 338(1) / Có TK711
d. Nợ TK 156(1) / Có TK331

Câu (22): Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, đầu kì kinh doanh, khi kết chuyển
trị giá thực tế (giá vốn) của hàng tồn kho, kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 632 / Có TK156(chi tiết đối tượng)
b. Nợ TK 611 / Có TK157(chi tiết đối tượng)
c. Nợ TK 611 / Có TK 151(chi tiết đối tượng)
d. Nợ TK 611 / Có TK 156 (chi tiết đối tượng)

Câu (23): Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, đầu kỳ kế toán kết chuyển trị giá
vốn thực tế (giá gốc) của hàng gửi bán, kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 611 / Có TK 156 (chi tiết đối tượng)
b. Nợ TK 611/ Có TK 157 (chi tiết đối tượng)
c. Nợ TK 611/ Có TK 632 (chi tiết đối tượng)
d. Nợ TK 632 / Có TK 157 (chi tiết đối tượng)

Câu (24): Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, đầu kì khi kế toán kết chuyển trị giá
thực tế (giá gốc) số hàng mua đang đi trên đường, kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 611 / Có TK 151(chi tiết đối tượng)
b. Nợ TK 611 / Có TK 156(chi tiết đối tượng)
c. Nợ TK 632 / Có TK 151(chi tiết đối tượng)
d. Nợ TK 611 / Có TK 157(chi tiết đối tượng)

Câu (25): Trong kì, khi mua ngoài hàng hóa chịu thuế theo phương pháp khấu trừ,
kế toán phản ánh trị giá hàng hóa tăng trong kì, kế toán ghi sổ nhật ký chung (theo
phương pháp kiểm kê định kỳ)
a. Nợ TK 611 ; Nợ TK 133(1) / Có TK 111, 112, 331
b. Nợ TK 611 / Có TK111,112,331
c. Nợ TK 611; Nợ TK 131(1) / Có TK 111,112,331
d. Nợ TK 156 ; Nợ Tk 133(1) / Có TK 111, 112,331

Câu (26): Theo phương pháp kiểm kê định kỳ, chi phí phát sinh trong qúa trình
mua hàng, kế toan ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 156 ; Nợ TK 131(1) / Có TK 111,112,331
b. Nợ TK 611 ; Nợ TK 133(1) / Có TK 111,112,331
c. Nợ TK 611 ; Nợ TK 333(1) / Có TK 111,112,331
d. Nợ TK 611; Nợ TK 133(1) / Có TK 131

Câu (27): Thep phương pháp kiểm kê định kỳ, khi đơn vị được hưởng chiết khấu
thương mại hoặc giảm giá hàng mua. Kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 111,112,331 / Có TK 611
b. Nợ TK 111,112,331 / Có TK 156
c. Nợ TK 111,112,331 / Có TK 611 ; Có TK 333(1)
d. Nợ TK 111,112,331 / Có TK 611; Có TK 133(1)

Câu (28): Hàng nhập khẩu được vận chuyển bằng đường biển, thời điểm nào được
xác nhận là hàng Nhập khẩu
a. Hàng rời cảng nước xuất khẩu
b. Hàng đang đi trên biển
c. Hàng về đến cảng nước nhập khẩu và được hải quan xác nhận
d. Hàng về đến kho của doanh nghiệp nhập khẩu

Câu (29): Hàng Nhập khẩu được vận chuyển bằng đường sắt, đường bộ, thời điểm
nào được xác nhận là hàng Nhập khẩu
a. Hàng rời ga, bến gần nhất của doanh nghiệp xuất khẩu
b. Hàng đến ga, trạm biên giới của nước xuất khẩu
c. Hàng đến ga, trạm biên giới của nước nhập khẩu, và được hải quan xác nhận
d. Hàng về đến kho của doanh nghiệp nhập khẩu
Câu (30): Trị giá vốn thực tế của hàng nhập khẩu ở thời điểm nhập kho bao gồm
những yếu tố nào
a. Giá mua thực tế cho người bán
b. Giá mua thực tế của hàng nhập kho và chi phí mua ở nước ngoài
c. Giá mua thực tế của hàng nhập kho và chi phí mua cả trong, ngoài nước
d. Giá mua thực tế của hàng nhập kho, chi phí mua cả trong và ngoài nước và thuế
nhập khẩu

Câu (31): Khi hàng đi trên đường về, căn cứ số thực tế, kế toán lập phiếu nhập kho
và ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 156(1) / Có TK 331
b. Nợ TK 156(1) ; Nợ TK 156(2) / Có TK 151 ; Có TK 111,112(chi phí vận
chuyển)
c. Nợ TK 156(1) / Có TK 111,112
d. Nợ TK 156(1) / Có TK 151

Câu (32): Khi trả trước tiền ủy thác ( nhượng quyền) mua hàng theo hợp đồng ủy
thác nhập khẩu cho đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu …căn cứ chứng từ liên quan kế
toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 331(chi tiết đơn vị nhận ủy thác) / Có TK 311
b. Nợ TK 331(chi tiết đơn vị nhận ủy thác) / Có TK 341
c. Nợ TK 131 / Có TK 111,112
d. Nợ TK 331(chi tiết đơn vị nhận ủy thác) / Có TK111,112

Câu (33): Khi nhận tiền mua hàng của đơn vị ủy thác nhập khẩu,…căn cứ vào
chứng từ liên quan kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 111,112 / Có TK 331
b. Nợ TK 111,112 / Có TK 338
c. Nợ TK 111,112 / Có TK 131
d. Nợ TK 111,112 / Có TK 341

Câu (34): Căn cứ chứng từ có liên quan, thuế nhập khẩu phải nộp cho đơn vị nhận
ủy thác nhập khẩu, kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 151,156 / Có TK 111,112
b. Nợ TK 155 / Có TK 333(chi tiết thuế nhập khẩu)
c. Nợ TK 151,156 / Có TK 333(3) (chi tiết thuế nhập khẩu)
d. Nợ TK151,156 / Có TK 333(1)

Câu (35): Căn cứ chứng từ liên quan, khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với
người bán cho đơn vị nhờ ủy thác nhập khẩu, kế toán ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 131 / Có TK 244,112
b. Nợ TK 131 / Có TK 331
c. Nợ TK 331 / Có TK 341
d. Nợ TK 331 / Có TK 112,244

Câu (36): Khi bên mua nhận được hàng, đã thanh toán hoặc chấp nhận nợ, kế toán
ghi sổ nhật ký chung
a. Nợ TK 111,112,131 / Có TK 511(1) ; Có TK 133(1)
b. Nợ TK 156/ Nợ TK 133(1) / Có TK 511(1)
c. Nợ TK 111,112,131(1) / Có TK 511(1)
d. Nợ TK 156 / Nợ TK 133 (1)/ Có TK 111, 112, 331

Câu (37): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, xuất quỹ tiền mặt để mua hàng hóa
thuộc diện chịu thuế GTGT, đã nhập kho đầy đủ, kế toán ghi sổ nhật ký chung:

a. Nợ TK 156 / Có TK 111
b. Nợ TK 156/ Có TK 111 / Có TK 333(1)
c. Nợ TK 156 / Nợ TK 333(1) / Có TK 111
d. Nợ TK 156 / Nợ TK 133 (1)/ Có TK 111

Câu (38): Theo hợp đồng của công ty X mua 1 lô hàng tổng trị giá là 100 trđ của
công ty Y. Công ty X đã ứng trước cho công ty Y số tiền là 10 trđ bằng tiền mặt.
Kế toán ghi sổ nhật ký chung như sau:

a. Nợ TK 156 (1) : 100 trđ


Có TK 331 (Y) : 100 trđ
b. Nợ TK 141: 10 trđ
Có TK 111: 10 trđ
c. Nợ TK 131: 10 trđ
Có TK 111: 10 trđ
d. Nợ TK 331 (Y) : 10 trđ
Có TK 111: 10 trđ

Câu (39): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Mua 1 lô hàng hóa trị giá 50 trđ
chưa thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đầy
đủ, kế toán ghi sổ nhật ký chung:
a. Nợ TK 156 (1) : 50 trđ
Nợ TK 133 (1): 5 trđ
Có TK 112 : 55 trđ
b. Nợ TK 156 (1): 55 trđ
Có TK 112: 55 trđ
c. Nợ TK 156 (1) : 50 trđ
Nợ TK 333 (1): 5 trđ
Có TK 112 : 55 trđ
d. Nợ TK 156 (1) : 50 trđ
Có TK 112: 50 trđ

Câu (40): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Mua 1 lô hàng hóa trị giá 150 trđ
chưa thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đầy
đủ. Chi phí bốc dỡ lô hàng chưa thuế GTGT 10% là 5 trđ chi bằng tiền mặt. Kế
toán ghi sổ nhật ký chung đối với giá trị mua lô hàng:
a. Nợ TK 156 (1) : 150 trđ
Nợ TK 133 (1): 15 trđ
Có TK 112 : 165 trđ
b. Nợ TK 156 (1): 150 trđ
Có TK 112: 150 trđ
c. Nợ TK 156 (1) : 155 trđ
Nợ TK 133 (1): 15,5 trđ
Có TK 112 : 170,5 trđ
d. Nợ TK 156 (1) : 155 trđ
Có TK 111: 155 trđ

Câu (41): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Mua 1 lô hàng hóa trị giá 150 trđ
chưa thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đầy
đủ. Chi phí bốc dỡ lô hàng chưa thuế GTGT 10% là 5 trđ chi bằng tiền mặt. Kế
toán ghi sổ nhật ký chung đối với chi phí bốc dỡ lô hàng:
a. Nợ TK 156 (2) : 5 trđ
Nợ TK 133 (1): 0,5 trđ
Có TK 111 : 5,5 trđ
b. Nợ TK 156 (1) : 5 trđ
Nợ TK 133 (1): 0,5 trđ
Có TK 112 : 5,5 trđ
c. Nợ TK 156 (2) : 155 trđ
Nợ TK 133 (1): 15,5 trđ
Có TK 112 : 170,5 trđ
d. Nợ TK 156 (1) : 5 trđ
Có TK 111: 5 trđ

Câu (42): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Mua 1 lô hàng hóa trị giá 150 trđ
chưa thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đầy
đủ. Chi phí bốc dỡ lô hàng chưa thuế GTGT 10% là 5 trđ chi bằng tiền mặt. Xác
định trị giá nhập kho của lô hàng:
a. 150 trđ
b. 155 trđ
c. 170,5 trđ
d. 170 trđ

Câu (43): Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán hàng tồn
kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, Mua 1 lô hàng hóa trị giá 150 trđ
chưa thuế GTGT 10 % thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng, hàng đã nhập kho đầy
đủ. Chi phí bốc dỡ lô hàng chưa thuế GTGT 10% là 5 trđ chi bằng tiền gửi ngân
hàng. Xác định trị giá nhập kho của lô hàng:
a. 150 trđ
b. 155 trđ
c. 170,5 trđ
d. 170 trđ

Câu (44) Thu mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X, phương pháp
thuế khấu trừ. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000.000 đ.
Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 4.000.000 đ (chưa
thuế GTGT 5%). Kế toán ghi nhận nghiệp vụ trên vào sổ nhật ký chung

a. Nợ TK 156(1) : 400.000.000
Nợ TK 133 ( 1331) : 40.000.000
Có TK 331 ( X) : 440.000.000

b.Nợ TK 156 ( 2) : 4.000.000


Nợ TK 133 ( 1331) : 200.000
Có TK 112 : 4.200.000

c. Cả a và b
d. Khác

Câu (45) Thu mua hàng hóa nhập kho, chưa trả tiền cho công ty X, phương pháp
thuế khấu trừ. Giá mua ghi trên hóa đơn (cả thuế GTGT 10%) là 440.000.000 đ.
Chi phí thu mua đơn vị đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng: 4.000.000 đ (chưa
thuế GTGT 5%). Sau 3 ngày thanh toán tiền hàng cho công ty X bằng tiền gửi
ngân hàng sau khi trừ chiết khấu thanh toán 1% trên giá chưa thuế, kế toán ghi
nhận nghiệp vụ thanh toán vào sổ nhật ký chung

a. Nợ TK 331(X): 440.000.000
Có TK 112 : 440.000.000

b. Nợ TK 331(X): 436.000.000
Có TK 112 : 436.000.000

c. Nợ TK 331(X): 440.000.000
Có TK 112 : 436.000.000
Có TK 515: 4.000.000
d. Nợ TK 331(X): 440.000.000
Có TK 112 : 436.000.000
Có TK 521: 4.000.000

Câu (46): Mua 500 đơn vị hàng hóa A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/đv và 300 đơn
vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 21.000đ/đv, thuế suất thuế GTGT của A và B là
10%, hàng hóa nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển hàng hóa 550.000đ
trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 50.000đ, Phương pháp thuế khấu trừ. Phân
bổ chi phí vận chuyển cho hai loại hàng hóa theo số lượng.

a. A 312.500 , B 187.500

b. A 300.000 , B 200.000

c. A 187.500 , B 312.500

d. A 343.750 , B 206.250

Câu (47): Mua 300 đơn vị hàng hóa A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/đv và 500 đơn
vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 25.000đ/đv, thuế suất thuế GTGT của A và B là
10%, hàng hóa nhập kho đủ, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển hàng hóa 550.000đ
trả bằng tiền mặt, trong đó thuế GTGT 50.000đ, Phương pháp thuế trực tiếp. Phân
bổ chi phí vận chuyển cho hai loại hàng hóa theo số lượng.
a. A 312.500 , B 187.500

b. A 206.250 , B 343.750

c. A 187.500 , B 312.500

d. A 343.750 , B 206.250

Câu (48): Mua 300 đơn vị hàng hóa A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/đv và 500 đơn
vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 25.000đ/đv, thuế suất thuế GTGT của A và B là
10%, hàng hóa nhập kho thiếu 50 đơn vị hàng hóa A so với hóa đơn chưa biết
nguyên nhân, tiền chưa trả. Chi phí vận chuyển hàng hóa 550.000đ trả bằng tiền
mặt, trong đó thuế GTGT 50.000đ, Phương pháp thuế khấu trừ. Xác định số lượng
hàng hóa A và B nhập kho.

a. A 300 đv , B 500 đv

b. A 330 đv , B 550 đv

c. A 250 đv , B 500 đv

d. A 250 đv , B 510 đv

Câu (49): Mua 300 đơn vị hàng hóa A, đơn giá chưa thuế 62.000đ/đv và 500 đơn
vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 25.000đ/đv, thuế suất thuế GTGT của A và B là
10%, hàng hóa nhập kho thiếu 50 đơn vị hàng hóa A so với hóa đơn chưa biết
nguyên nhân, tiền chưa trả. Phương pháp thuế khấu trừ. Kế toán ghi sổ nhật ký
chung nghiệp vụ kinh tế trên.

a.

Nợ TK 156 A: 15.500.000
Nợ TK 156 B: 12.500.000
Nợ TK 1381 : 3.100.000
Nợ TK 1331 3.110.000
Có TK 331: 34.210.000
b.
Nợ TK 156 A: 15.500.000
Nợ TK 156 B: 12.500.000
Nợ TK 1381 : 3.100.000
Nợ TK 3331 3.110.000
Có TK 331: 34.210.000

c.

Nợ TK 156 A : 15.500.000
Nợ TK 156 B: 12.500.000
Nợ TK 1388 3.100.000
Nợ TK 1331 3.110.000
Có TK 331: 34.210.000

d.

Nợ TK 156 A :18.600.000
Nợ TK 156 B :12.500.000
Nợ TK 1331: 3.110.000
Có TK 331: 34.210.000

Câu (50): Mua 1.000 đơn vị hàng hóa A, đơn giá chưa thuế 120.000đ/đv, thuế suất
thuế GTGT là 10%, hàng hóa nhập kho thiếu 100 đơn vị hàng hóa A so với hóa
đơn chưa biết nguyên nhân, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Phương pháp
thuế trực tiếp. Kế toán ghi sổ nhật ký chung nghiệp vụ kinh tế trên.

a.

Nợ TK 156 A: 120.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 112: 132.000.000
b.
Nợ TK 156 A: 132.000.000
Có TK 112: 132.000.000

c.

Nợ TK 156 A : 118.800.000
Nợ TK 1381 : 13.200.000
Có TK 112: 132.000.000
d.

Nợ TK 156 A :108.000.000
Nợ TK 1381: 12.000.000
Nợ TK 1331: 12.000.000
Có TK 331: 132.000.000

Câu (51): Mua 1.000 đơn vị hàng hóa B, đơn giá chưa thuế 120.000đ/đv, thuế suất
thuế GTGT là 10%, hàng hóa nhập kho thừa 100 đơn vị hàng hóa B so với hóa
đơn chưa biết nguyên nhân, đã thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Phương pháp
thuế khấu trừ. Kế toán ghi sổ nhật ký chung nghiệp vụ kinh tế trên.

a.

Nợ TK 156 B: 132.000.000
Nợ TK 1331 12.000.000
Có TK 3381: 12.000.000
Có TK 112: 132.000.000
b.
Nợ TK 156 B: 132.000.000
Có TK 112: 132.000.000

c.

Nợ TK 156 B : 120.000.000
Nợ TK 1331 : 12.000.000
Có TK 112: 132.000.000

d.

Nợ TK 156 B :108.000.000
Nợ TK 1381: 12.000.000
Nợ TK 1331: 12.000.000
Có TK 112: 132.000.000

Câu (52): Đối với hàng hóa mua trả chậm, trả góp, phương pháp thuế khấu trừ thì
giá trị mua hàng hóa được ghi nhận

a. Theo giá mua trả ngay


b. Theo giá mua trả chậm, trả góp
c. Theo giá mua trả ngay + Thuế GTGT
d. Theo giá mua trả chậm, trả góp + Thuế GTGT

Câu (53): Đối với hàng hóa mua trả chậm, trả góp, phương pháp thuế trực tiếp thì
giá trị mua hàng hóa được ghi nhận

a. Theo giá mua trả ngay


b. Theo giá mua trả chậm, trả góp
c. Theo giá mua trả ngay + Thuế GTGT
d. Theo giá mua trả chậm, trả góp + Thuế GTGT

Câu (54): Mua hàng hóa X, giá mua trả góp chưa có thuế GTGT 10% là 25,5 triệu
đồng (trong đó giá mua trả ngay là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng) thì
giá trị nhập kho của hàng hóa X là bao nhiêu. Phương pháp thuế khấu trừ.

a. 25 triệu đồng.
b. 25,5 triệu đồng.
c. 27,5 triệu đồng.
d. 28,05 triệu đồng.

Câu (55): Mua hàng hóa X, giá mua trả góp chưa có thuế GTGT 10% là 25,5 triệu
đồng (trong đó giá mua trả ngay là 25 triệu đồng, lãi trả góp là 0,5 triệu đồng) thì
giá trị nhập kho của hàng hóa X là bao nhiêu. Phương pháp thuế trực tiếp.

a. 25 triệu đồng.
b. 25,5 triệu đồng.
c. 27,5 triệu đồng.
d. 28,05 triệu đồng.

Câu (56): Khi mua hàng hóa theo phương thức trả chậm, trả góp. Phần chênh lệch
giữa giá mua trả chậm, trả góp và giá mua trả ngay chưa thuế GTGT được kế toán
theo dõi ở tài khoản nào? Phương pháp thuế khấu trừ.

a. Có TK 331
b. Nợ TK 242
c. Có TK 242
d. Nợ TK 131

Câu (57): Khi mua hàng hóa về nhập kho, phát hiện không đúng quy cách, phẩm
chất ban đầu đã thỏa thuận, chưa thanh toán tiền, phương pháp thuế khấu trừ.
Quyết định trả lại số hàng hóa bị sai quy cách, phẩm chất. Kế toán sẽ xử lý như thế
nào?

a. Giảm giá trị hàng hóa nhập kho


b. Giảm thuế GTGT được khấu trừ
c. Giảm khoản phải trả người bán
d. Tất cả các đáp án trên

Câu (58): Công ty nhận góp vốn liên doanh bằng 1 lô hàng hóa được hội đồng định
giá là 150trđ, đã về nhập kho đủ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế trên vào sổ
nhật ký chung như sau:

a.
Nợ TK 156 : 150 trđ
Có TK 711: 150 trđ
b.
Nợ TK 156 : 150 trđ
Có TK 411: 150 trđ

c.
Nợ TK 156 : 150 trđ
Có TK 511: 150 trđ

d.
Nợ TK 222 : 150 trđ
Có TK 411: 150 trđ

Câu (59): Công ty mua 1.200 đơn vị hàng hóa với giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 100.000 đ / đơn vị chưa trả tiền cho người bán. Sau khi nhập kho 2 ngày công ty
phát hiện ra 100 đơn vị hàng bị lỗi, quyết định làm thủ tục trả lại cho người bán số
hàng bị lỗi và thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Phương pháp
thuế khấu trừ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế trả lại hàng vào sổ nhật ký chung
như sau:

a.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 156: 10 trđ
Có TK 1331: 1 trđ
Có TK 112: 121 trđ

b.
Nợ TK 331 : 120 trđ
Có TK 156: 10 trđ
Có TK 1331: 1 trđ
Có TK 112: 109 trđ

c.
Nợ TK 331 : 121 trđ
Có TK 112: 121 trđ

d.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 112: 132 trđ

Câu (60): Công ty mua 1.200 đơn vị hàng hóa với giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 100.000 đ / đơn vị chưa trả tiền cho người bán. Sau khi nhập kho 2 ngày công ty
phát hiện ra 100 đơn vị hàng bị lỗi, quyết định làm thủ tục trả lại cho người bán số
hàng bị lỗi và thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng. Phương pháp
thuế trực tiếp. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế trả lại hàng vào sổ nhật ký chung
như sau:

a.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 156: 10 trđ
Có TK 1331: 1 trđ
Có TK 112: 121 trđ
b.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 156: 11 trđ
Có TK 112: 121 trđ
c.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 521: 11 trđ
Có TK 112: 121 trđ
d.
Nợ TK 331 : 132 trđ
Có TK 112: 132 trđ

Câu (61): Công ty mua 1.200 đơn vị hàng hóa với giá mua chưa thuế GTGT 10%
là 100.000 đ / đơn vị chưa trả tiền cho người bán. Sau 2 ngày người bán quyết định
cho công ty hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua chưa thuế. Phương
pháp thuế khấu trừ. Kế toán ghi nhận nghiệp vụ kinh tế công ty được hưởng chiết
khấu thương mại vào sổ nhật ký chung như sau:

a.
Nợ TK 331 : 1.320.000
Có TK 156: 1.200.000
Có TK 1331: 120.000
b.
Nợ TK 331 : 1.200.000
Có TK 156: 1.200.000
c.
Nợ TK 331 : 1.200.000
Có TK 521: 1.200.000

d.
Nợ TK 331 : 1.200.000
Có TK 515: 1.200.000

Câu (62): Ngày 10/09 công ty mua hàng hóa đã thanh toán tiền cho người bán. Sau
đó 2 ngày người bán quyết định giảm giá. Kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách kế toán
như thế nào? Biết công ty áp dụng phương pháp thuế khấu trừ

a. Hạch toán giảm tài khoản hàng hóa


b. Hạch toán giảm thuế GTGT đầu vào
c. Tăng khoản phải thu người bán
d. Tất cả đều đúng

Câu (63): Ngày 20/09 công ty mua hàng hóa chưa thanh toán tiền cho người bán.
Sau đó 2 ngày người bán quyết định cho hưởng chiết khấu thương mại trên giá
chưa thuế GTGT. Kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách kế toán như thế nào? Biết công
ty áp dụng phương pháp thuế khấu trừ

a. Hạch toán giảm tài khoản hàng hóa và giảm khoản phải trả người bán
b. Hạch toán giảm thuế GTGT đầu vào
c. Tăng khoản phải thu người bán
d. Tất cả đều đúng

Câu (64): Ngày 20/10 công ty mua hàng hóa chưa thanh toán tiền cho người bán.
Sau đó 1 ngày công ty thanh toán tiền cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng,
người bán quyết định cho hưởng chiết khấu thanh toán trên tổng giá thanh toán tại
cùng thời điểm. Kế toán sẽ phản ánh vào sổ sách kế toán như thế nào? Biết công ty
áp dụng phương pháp thuế khấu trừ

a. Hạch toán tăng doanh thu hoạt động tài chính


b. Hạch toán giảm tiền gửi ngân hàng
c. Hạch toán giảm khoản phải trả người bán
d. Tất cả đều đúng

Câu (65): Ngày 01/10 công ty mua hàng hóa đã thanh toán tiền cho người bán bằng
chuyển khoản. Sau đó 1 ngày hàng về nhập kho công ty phát hiện một số hàng sai
quy cách nên đã tiến hành làm thủ tục trả hàng cho người bán. Người bán chấp
nhận và chuyển khoản cho công ty tương ứng giá trị số hàng nhận về. Kế toán sẽ
phản ánh vào sổ sách kế toán như thế nào? Biết công ty áp dụng phương pháp thuế
khấu trừ

a. Hạch toán tăng tiền gửi ngân hàng


b. Hạch toán giảm hàng hóa
c. Hạch toán giảm thuế GTGT được khấu trừ
d. Tất cả đều đúng

Câu (66): Công ty A nhập khẩu 200 đơn vị hàng hóa với giá nhập khẩu là 100
USD/1 đơn vị, tỷ giá là 22.500 đ/USD. Kế toán xác định số thuế nhập khẩu phải
nộp để ghi vào sổ sách kế toán là bao nhiêu? Biết thuế nhập khẩu của hàng hóa là
35%.

a. 157.500.000 đ
b. 450.000.000 đ
c. 250.000.000 đ
d. Số khác

Câu (67): Công ty A nhập khẩu 200 đơn vị hàng hóa với giá nhập khẩu là 100
USD/1 đơn vị, tỷ giá là 22.500 đ/USD. Kế toán ghi vào sổ nhật ký chung giá trị
thuế nhập khẩu phải nộp như thế nào? Biết thuế nhập khẩu của hàng hóa là 35%.

a.
Nợ TK 156: 157.500.000 đ
Có TK 3333 : 157.500.000 đ
b.
Nợ TK 156: 450.000.000 đ
Có TK 3333 : 450.000.000 đ

c. Nợ TK 3333: 450.000.000 đ
Có TK 112 : 450.000.000 đ

d. Nợ TK 3333: 157.500.000 đ
Có TK 156 : 157.500.000 đ

Câu (68): Công ty A nhập khẩu 200 đơn vị hàng hóa với giá nhập khẩu là 100
USD/1 đơn vị, tỷ giá là 22.500 đ/USD. Kế toán xác định giá trị hàng hóa nhập kho
của một đơn vị là bao nhiêu? Biết thuế nhập khẩu của hàng hóa là 35%.

a. 2.250.000đ
b. 3.037.500 đ
c. 3.250.000 đ
d. Số khác

Câu (69): Công ty Z nhập khẩu 300 đơn vị hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt với giá nhập khẩu là 100 USD/1 đơn vị, tỷ giá là 22.000 đ/USD. Kế toán
xác định số thuế nhập khẩu và thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp là bao nhiêu? Biết
thuế nhập khẩu của hàng hóa là 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%.

a. Thuế nhập khẩu 264 trđ, thuế tiêu thụ đặc biệt 277,2 trđ
b. Thuế nhập khẩu 277,2 trđ, thuế tiêu thụ đặc biệt 264 trđ
c. Thuế nhập khẩu 660 trđ, thuế tiêu thụ đặc biệt 277,2 trđ
d. Thuế nhập khẩu 264 trđ, thuế tiêu thụ đặc biệt 924 trđ

Câu (70): Công ty M nhập khẩu 300 đơn vị hàng hóa thuộc diện chịu thuế tiêu thụ
đặc biệt với giá nhập khẩu là 100 USD/1 đơn vị, tỷ giá là 22.000 đ/USD. Kế toán
xác định số thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp và ghi sổ nhật ký chung như thế
nào? Biết thuế nhập khẩu của hàng hóa là 40%, thuế tiêu thụ đặc biệt 30%, thuế
GTGT 10%. Công ty áp dụng phương pháp thuế khấu trừ.

a.
Nợ TK 1331: 277,2 trđ
Có TK 33312 : 277,2 trđ
b.
Nợ TK 1331: 264 trđ
Có TK 33312 :264 trđ
c.
Nợ TK 1331: 120,12 trđ
Có TK 33312 : 120,12 trđ
d.
Nợ TK 1331: 120,12 trđ
Có TK 3333 : 120,12 trđ

Câu (71): Tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
SDĐK :
TK 156 : 60.000.000
Trong đó: 1561: 50.000.000
1562: 10.000.000
Trong kỳ: Mua hàng nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT 10% là 150.000.000 đã
trả bằng tiền gửi ngân hàng, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng về kho trả bằng tiền
mặt gồm có cả thuế GTGT 10% là 8.250.000. Kế toán ghi sổ nhật ký chung nghiệp
vụ này như sau:
a.
Nợ TK 1561 150.000.000
Nợ TK 133 15.000.000
Có TK 112 165.000.000
Nợ TK 1562 7.500.000
Nợ TK 133 750.000
Có TK 111 8.250.000
b.
Nợ TK 1561 150.000.000
Nợ TK 133 15.000.000
Có TK 112 165.000.000
Nợ TK 1562 8.250.000
Nợ TK 133 825.000
Có TK 112 9.075.000
c.
Nợ TK 1561 150.000.000
Nợ TK 133 15.000.000
Có TK 112 165.000.000
d.
Nợ TK 1562 7.500.000
Nợ TK 133 750.000
Có TK 111 8.250.000
Câu (72): Tại doanh nghiệp kinh doanh xuất nhập khẩu, tính thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên, trong kỳ kế toán có tài liệu sau:
SDĐK :
TK 156 : 60.000.000
Trong đó: 1561: 50.000.000
1562: 10.000.000
Trong kỳ: Mua một lô hàng nhập kho, giá mua bao gồm cả thuế GTGT 10%
là 330.000.000 chưa trả tiền cho người bán, chi phí vận chuyển bốc dỡ hàng
về kho trả bằng tiền mặt gồm có cả thuế GTGT 10% là 13.750.000. Kế toán
ghi sổ nhật ký chung nghiệp vụ này như sau:
a.
Nợ TK 1561 300.000.000
Nợ TK 133 30.000.000
Có TK 331 330.000.000
Nợ TK 1562 12.500.000
Nợ TK 133 1.250.000
Có TK 111 13.750.000
b.
Nợ TK 1561 330.000.000
Nợ TK 133 33.000.000
Có TK 331 363.000.000
Nợ TK 1562 12.500.000
Nợ TK 133 1.250.000
Có TK 111 13.750.000
c.
Nợ TK 1561 312.500.000
Nợ TK 133 31.250.000
Có TK 331 343.750.000
d.
Nợ TK 1562 312.500.000
Nợ TK 133 31.250.000
Có TK 111 343.750.000

Câu (73): Doanh nghiệp mua hàng hóa về nhập kho, hàng đã về kho tuy nhiên
doanh nghiệp vẫn chưa nhận được hóa đơn. Kế toán sẽ xử lý nghiệp vụ này thế
nào?
a. Chưa nhận được hóa đơn nên không ghi sổ nghiệp vụ này
b. Ghi nhận hàng đang đi trên đường
c. Vẫn nhập kho bình thường, tuy nhiên dùng giá tạm tính khi nhập kho
d. Ghi nhận tăng hàng hóa nhập kho theo giá tạm tính, không ghi nhận thuế GTGT
được khấu trừ

Câu (74): Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 30.000.000, thuế
GTGT 10%, chưa thanh toán cho người bán. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập
kho đã có thuế GTGT 10% là 330.000đ thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp áp
dụng phương pháp thuế khấu trừ. Trị giá hàng nhập kho được kế toán xác định để
ghi sổ là:

a. 30.000.000 đ
b. 30.330.000 đ
c. 33.000.000 đ
d. 30.300.000 đ

Câu (75): Mua hàng hóa nhập kho, giá mua chưa thuế GTGT là 130.000.000, thuế
GTGT 10%, được hưởng chiết khấu thương mại 1% trên giá mua chưa thuế, đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng. Chi phí vận chuyển hàng hóa về nhập kho đã
có thuế GTGT 10% là 3.300.000đ thanh toán bằng tiền mặt. Doanh nghiệp áp dụng
phương pháp thuế khấu trừ. Trị giá hàng nhập kho được kế toán xác định để ghi sổ
là:

a. 130.000.000 đ
b. 133.000.000 đ
c. 131.700.000 đ
d. 146.300.000 đ

You might also like