You are on page 1of 7

Kế toán tiền mặt tại quỹ

1. Rút TGNH nhập quỹ tiền mặt


Nợ TK111
Có TK112
2. Các khoản doanh thu, thu nhập thu bằng tiền mặt nhập quỹ
Nợ TK111
Có TK511(Doanh thu bán hàng),711(Thu nhập khác) : Giá bán chưa VAT
Có TK3331 : Số VAT đầu ra phải nộp
3. Khi thu hồi các khoản nợ phải thu, phải thu khác, tạm ứng bằng tiền mặt
Nợ TK111
Có TK131,138,141 (Phải thu khách hàng, Phải thu khác, Tạm ứng)
4. Khi thu hồi các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết bằng tiền mặt
Nợ TK111
Có TK221,222,228(Đầu tư khác)
5. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân hàng
Nợ TK112
Có TK111
6. Xuất quỹ tiền mặt mua vật tư, hàng hóa, tài sản
Nợ TK152,153,156,211(NVL, CCDC,HH,TSCĐHH) : Giá mua chưa VAT
Nợ TK133 : Số thuế chưa được khấu trừ
Có TK111 : Tổng giá thanh toán
7. Xuất quỹ tiền mặt thanh toán các khoản nợ
Nợ TK331,334,338 (Phải trả người bán, Phải trả NLĐ, Phải trả khác)
Có TK111
8. Các khoản chi phí khác phát sinh bằng tiền mặt
Nợ TK627,641,642 ( Chi phí SXC , Chi phí bán hàng , Chi phí quản lý DN )
Có TK111
9. Xuất quỹ tiền mặt đi đầu tư, góp vốn
Nợ TK221,222,228
Có TK111
10. Các nghiệp vụ kiểm kê quỹ tiền mặt
- Kiểm kê quỹ phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân
Nợ TK138(1) : Số chênh lệch thiếu
Có TK111
Khi xác định được nguyên nhân
Nợ TK liên quan
Có TK138(1)
- Kiểm kê quỹ phát hiện thừa chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK111 : Phần chênh lệch thừa
Có TK338(1)
Khi xác định được nguyên nhân
Nợ TK338(1) : Phần chênh lệch thừa
Có TK liên quan

Kế toán tiền gửi ngân hàng

1. Nếu số liệu trên sổ kế toán của đơn vị > số liệu trên chứng từ của NH
- Khi chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK138(8)
Có TK112
- Khi xác định được nguyên nhân tùy theo quyết định xử lý
+ Nếu do NH ghi nhầm
Nợ TK112
Có TK138(8)
+ Nếu do DN ghi nhầm
Nợ TK liên quan
Có TK138(8)
2. Nếu số liệu trên sổ kế toán đơn vị < Số liệu trên chứng từ của NH
- Khi chưa xác định được nguyên nhân
Nợ TK112
Có TK138(8)
- Khi xác định được nguyên nhân
+ Nếu do NH ghi nhầm
Nợ TK338(8)
Có TK112
+ Nếu do DN ghi nhầm
Nợ TK338(8)
Có TK liên quan

Trình tự hạch toán các nghiệp vụ liên quan tới ngoại tệ

1. Khi phát sinh các khoản doanh thu, thu nhập bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK111(2),112(2) : tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK511,711
Có TK3331 ( nếu có )
2. Khi thu được các khoản nợ phải thu bằng ngoại tệ nhập quỹ
Nợ TK111(2), 112(2) : tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK635( Chi phí tài chính ) : Nếu lỗ tỷ giá
Có TK131,136,138 (PT khách hàng, PT nội bộ, PT khác) : tỷ giá ghi sổ
Có TK515 (Doanh thu hoạt động tài chính) : Nếu lãi tỷ giá
3. Xuất quỹ là ngoại tệ để mua vật tư, hàng hóa, tài sản
Nợ TK152,153,156,211 : Tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK635: Nếu lỗ tỷ giá
Có TK111(2) , 112(2) : Tỷ giá ghi sổ
Có TK515 : Nếu lãi tỷ giá
4. Xuất ngoại tệ thanh toán các khoản nợ
Nợ TK331, 336, 338
Nợ TK635
Có TK111(2), 112(2)
Có TK515

Kế toán tổng hợp vật tư

1. Nhập kho vật tư do mua ngoài


 TH1 : Hàng và hóa đơn cùng về ( Kế toán nhận được cả phiếu nhập kho và hóa đơn GTGT )
- Nếu DN tính thuế GTGT theo PP khấu trừ
Nợ TK152,153 : GIá mua chưa VAT
Nợ TK133 : Số thuế được khấu trừ theo hóa đơn
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
- Nếu DN tính thuế GTGT theo PP trực tiếp hoặc là hàng thuộc đối tượng không chịu thuế
Nợ TK152,153 : Tổng giá thanh toán
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
 TH2 : Hàng về chưa có hóa đơn ( Hàng đã về nhập kho của DN nhưng chưa có hóa đơn GTGT)
Kế toán chưa ghi sổ ngay mà lưu phiếu nhập kho vào tập hồ sơ là hàng về chưa có hóa đơn
- Nếu trong tháng hóa đơn về KT tiến hành ghi sổ như bình thường (giống TH1)
- Nếu cuối tháng HĐ vẫn chưa về KT căn cư vào phiếu NK để tính toán và ghi sổ theo giá tạm tính
Nợ TK 152,153 : Giá tạm tính
Có TK331 : Giá tạm tính
- Sang tháng sau khi nhận được HĐ nếu có sự chênh lệch giữa giá tạm tính và giá hóa đơn KT sẽ tiến hành
điều chỉnh
+ Cách 1 : Xóa bút toán tạm tính và ghi lại định khoản mới theo giá trên hóa đơn
+) Nợ TK152,153 : ( Giá tạm tính )
Có TK331 : (Giá tạm tính )
+) Nợ TK152,153
Nợ TK133
Có TK111,112,331
+ Cách 2 : Điều chỉnh chênh lệch giữa giá hóa đơn và giá tạm tính
 TH3 : Hóa đơn về, hàng chưa về ( Hàng mua đang đi đường )
- Nếu trong tháng hàng về kế toán tiến hành ghi sổ như TH1
- Nếu cuối tháng, hàng vẫn chưa về kế toán căn cứ vào hóa đơn GTGT phản ánh giá trị hàng mua đang đi
đường
Nợ TK151 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK133 : Số VAT được khấu trừ
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
- Sang tháng sau khi hàng về nhập kho, kế toán ghi giảm giá trị hàng mua đang đi đường
Nợ TK152,153 – Nếu nhập kho
Nợ TK621,627,641,642 – Nếu xuất ngay cho sx
Có TK151
2. Trương hợp nhập khẩu vật tư
Giá gốc hàng NK = Giá mua + Thuế NK + Thuế TTĐB + …
- Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu
Nợ TK152,153 : Giá gốc hàng NK
Có TK111,112,331 : Giá mua
Có TK3333 : Thuế NK
Có TK3332 : Thuế TTĐB (nếu có)
- Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Nợ TK133
Có TK33312
3. Các khoản chi phí thu mua vật tư
Nợ TK152,153 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK133 : Số thuế chưa được khấu trừ
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
4. Mua vật tư sử dụng ngay cho SXKD không qua nhập kho
Nợ TK621,627,641,642 : Giá chưa thuế
Nợ TK133 : Thuế được khấu trừ
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
5. Mua vật tư được hưởng chiết khấu TM, giảm giá hàng bán , hàng bán bị trả lại
Nợ TK111,112,331
Có TK152,153
Có TK133 ( nếu có)
Chiết khấu thanh toán được hưởng
Nợ TK111,112,331
Có TK515
6. Kế toán vật tư thừa, thiếu khi nhập kho
a. Nhập kho vật tư phát hiện thiếu
- Nếu thiếu trong định mức hạch toán bình thường theo HĐ
- Nếu thiếu trên định mức ở khâu vận chuyển
Nợ TK152,153 : Giá trị hàng thực nhập kho + Phần hao hụt trong định mức
Nợ TK133 : Số thuế chưa được khấu trừ
Nợ TK138(1) : Phần hao hụt trên định mức
Có TK331 : Tổng giá thanh toán
Khi có quyết định xử lý
Nợ TK152,153 – Nếu bên bán giao bổ sung
Nợ TK111,112,334 – nếu bắt bồi thường
Nợ TK632 – Nếu tính vào giá vốn hàng hóa
Có TK138(1)
b. Nhập kho vật tư phát hiện thừa
- Nếu doanh nghiệp nhập kho toàn bộ bổ sung ( bao gồm cả hàng thừa)
Nợ TK152,153 : Nhập kho toàn bộ
Nợ TK133 : Số thuế được khấu trừ theo HĐ
Có TK331 : Phần tổng giá thanh toán theo hợp đồng
Có TK338(1) : Trị giá hàng thừa
- Khi có quyết định xử lý
+ Nếu DN trả lại cho các bên bán số hàng thừa
Nợ TK338(1)
Có TK152,153
+ Nếu DN mua lại số hàng thừa
Nợ TK338(1)
Nợ TK133
Có TK331

Trình tự hạch toán nghiệp vụ tăng TSCĐ

1. Tăng TSCĐ do mua ngoài


- Nếu DN tính VAT theo PP khấu trừ
Nợ TK211,213 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK133 : Số thuế được khấu trừ
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
- Nếu DN tính VAT theo PP trực tiếp
Nợ TK211,213 :
Có TK111,112,331 : Tổng giá thanh toán
- Các khoản chi phí vận chuyển, lắp đặt , chạy thử
Nợ TK211,213 : Giá mua chưa thuế
Nợ TK133
Có TK111,112,331
- Thu mua TSCĐ về phải trải qua quá trình lắp đặt, chạy thử
+ Đối với chi phí chạy thử không tạo ra sp thử
Nợ TK241
Nợ TK133 (nếu có)
Có TK111,112,331
+ Đối với chi phí chạy thử tạo ra sp thử
Nợ TK154
Có TK111,112,152,153,334…
- Khi nhập kho sp thử
Nợ TK155
Có TK154
- Kết chuyển phần chênh lệch giữa chi phí từ sx thử và số thu từ sp thử
+ Nếu CP > Thu : Nợ TK241
Có TK154
+ Nếu CP < Thu : Nợ TK154
Có TK241
- Khi TSCĐ hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng
Nợ TK211,213
Có TK241
2. Tăng TSCĐ do mua theo phương thức trả chậm, trả góp ( Nguyên giá là giá trả tiền ngay không bao gồm lãi
trả chậm)
- Nợ TK211,213 : Giá trả ngay
Nợ TK133 : Số thuế được khấu trừ
Nợ TK242 : Lãi trả chậm
Có TK111,112 : Số tiền thanh toán lần đầu
Có TK331 : Số tiền trả chậm
- Định kỳ khi thanh toán cho nhà sản xuất
Nợ TK331
Có TK111,112
- Đồng thời phân bổ lãi trả chậm tính vào lãi trong kỳ
Nợ TK635
Có TK242
3. Trường hợp nhập khẩu TSCĐ
- Nợ TK211,213 : Giá mua + Thuế NK + Thuế TTĐB + Thuế trước bạ
Có TK111,112,331 : Giá mua
Có TK3333 : Thuế NK
Có TK3332,3339 : Thuế TTĐB, thuế trước bạ (nếu có)
- Phản ánh thuế GTGT của hàng nhập khẩu
Nợ TK133
Có TK33312
4. Tăng TSCĐ do trao đổi
a) Trao đổi giữa 2 TSCĐ tương tự nhau
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn của TSCĐ mang đi trao đổi
Nợ TK211,213 : Giá trị còn lại của TSCĐ mang đi trao đổi
Có TK211,213 : Nguyên giá của TSCĐ mang đi
b) Trao đổi giữa 2 TSCĐ không tương tự nhau
- Ghi giảm TSCĐ mang đi trao đổi
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK811 : Giá trị còn lại
Có TK211,213 : Nguyên giá
- Phản ánh số thu từ hoạt động trao đổi
Nợ TK131
Có TK711
Có TK3331(nếu có)
- Ghi tăng nguyên giá TSCĐ nhận về
Nợ TK211,213
Nợ TK133(nếu có)
Có TK131
- Khi kết thúc hoạt động trao đổi, căn cứ vào kết quả thanh lý hợp đồng
+ Nếu TSCĐ mang đi trao đổi > TSCĐ nhận về
Nợ TK111,112
Có TK131
+ Nếu TSCĐ mang đi trao đổi < TSCĐ nhận về
Nợ TK131
Có TK111,112
5. Tăng TSCĐ do được biếu tặng , tài trợ
Nợ TK211,213
Có TK711
6. Tăng TSCĐ do được cấp hoặc nhận góp vốn
Nợ TK211,213
Có TK411
7. Tăng TSCĐ do tự chế , tự sản xuất
Nợ TK211,213
Có TK154,155
8. Tăng TSCĐ do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao
Nợ TK211,213
Có TK241

Trình tự hạch toán nghiệp vụ giảm TSCĐ

1. Giảm TSCĐ do thanh lý , nhượng bán


- Ghi giảm TSCĐ đi thanh lý , nhượng bán
Nợ TK214 : giá trị hao mòn
Nợ TK811 : Giá trị còn lại
Có TK221,213 : Nguyên giá
- Phản ánh số thu từ hoạt động thanh lý, nhượng bán
Nợ TK111,112,152,153…
Có TK711
Có TK3331(nếu có)
- Phản ánh các khoản chi phí chi cho thanh lý, nhượng bán
Nợ TK811
Nợ TK133(nếu có)
Có TK111,112,152,153,334,…
2. Giảm TSCĐ do chuyển thành CCDC
- Nếu GTCL của TSCĐ còn nhỏ ( tính tất vào chi phí sản xuất KD trong kỳ )
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK627,641,642 : nếu giá trị nhỏ
Có TK211,213 : Nguyên giá
- Nếu GTCL của TSCĐ lớn ( tiến hành phân bổ vào CPSXKD trong nhiều kỳ )
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK242
Có TK 211,213 : Nguyên giá
- Định kỳ : TIến hành phân bổ
Nợ TK627,641,642
Có TK242 (Chi phí trả trước)
3. Giảm TSCĐ do góp vốn vào công ty liên doanh, công ty liên kết
- Nếu giá do HĐĐG > GTGS của TS thì phần chênh lệch được hạch toán vào TK711- Thu nhập khác
Nợ TK221,222 : Giá do HĐ ĐG
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Có TK211,213 : Nguyên giá
Có TK711 : Phần chênh lệch tăng
- Nếu giá do HĐ ĐG < GTGS của TS thì phần chênh lệch được hạch toán vào TK811- Chi phí khác
Nợ TK221,222 : Giá do HĐ ĐG
Nợ TK214 : Giá trị hao mòn
Nợ TK811 : Phần chênh lệch giảm
Có TK211,213 : Nguyên giá

Trình tự hạch toán nghiệp vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1. Tính ra tiền lương phải trả cho NLĐ tính vào CP sản xuất kinh doanh trong kỳ
Nợ TK622,627,641,642
Có TK334
2. Tiền thưởng phải trả cho NLĐ trích từ quỹ khen thưởng
Nợ TK353
Có TK334
Khi thanh toán
Nợ TK334
Có TK111,112
3. Tính ra số BHXH phải trả cho NLĐ ( khi ốm đau, thai sản…)
Nợ TK3383
Có TK334
4. Các khoản khấu trừ vào lương của NLĐ
Nợ TK334
Có TK141,138,338 ( Tạm ứng, Phải thu khác, Phải trả khác)
5. Khi thanh toán tiền lương, tiền công, các khoản thu nhập hoặc tạm ứng lương cho người lao động
Nợ TK334
Có TK111,112
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
- Tính vào chi phí
Nợ TK622,627,641,642 x 23,5%
Có TK338(chi tiết) x 23,5%
3382 x2%
3383 x17,5%
3384 x3%
3386 x1%
- Khấu trừ vào lương
Nợ TK334 x10,5%
Có TK338 x10,5%
3383 x8%
3384 x1,5%
3386 x1%
7. Các khoản chi tiêu kinh phí công đoàn tại đơn vị đã chi vượt được cấp bù
Nợ TK111,112
Có TK3382
8. Chuyển tiền nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ cho cơ quan quản lý cấp trên
Nợ TK338(chi tiết)
Có TK111,112

You might also like