Professional Documents
Culture Documents
Trình tự kế toán các giao dịch chủ yếu 1. Khi chi hộ, trả
1. Khi phát sinh doanh thu bán hàng, thu nhập khác bằng VNĐ
Nợ TK 131
Có TK 511
Có TK 3331 2. Khi doanh ngh
=> Khi chuyển giao hàng hoá, vật tư cho khách hàng
Nợ TK 131 (Người mua trả tiền trước) Ghi giảm khoản KH trả trước => Hạch toán doa
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) Tương ứng với phần doanh thu còn lại KH chưa paid
Có TK 511:
Có TK 3331
=> Khi khách hàng thanh toán nốt phần còn lại => Khi nhận đượ
Nợ TK 111, 112:
Có TK 131 (Phải thu khách hàng)
3. Các khoản chi hộ, thanh toán hộ người mua (Chi phí vận chuyển, bốc dỡ,…) - Trường hợp đơn
Nợ TK 131 (Phải thu khách hàng) Phần phải thu, phải đòi nợ tương ứng với phần đã chi hộ cung cấp nội bộ đ
Có TK 111,112,..: Tiền đã chi hộ
4. Các khoản Chiết khấu thương mại, Giảm giá hàng bán, Hàng bán bị trả lại
- Hạch toán các khoản chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán cho khách hàng 4. Bù trừ các kho
Nợ TK 5211/ 5213 (Giá bán chưa thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Giảm VAT đầu ra tương ứng với phần Doanh thu giảm (nếu có)
Có TK 131 Giảm phải thu khách hàng
- Hạch toán hàng bán bị trả lại 1. Khi chi hộ, trả
=> Nhập kho lô hàng bị trả lại, đồng thời ghi giảm giá vốn hàng bán
Nợ TK 154, 155, 156,.. tương ứng với phần bị trả lại
Có TK 632
2. Khi DN cấp trê
=> Ghi giảm doanh thu bán hàng do hàng bán bị trả lại
Nợ TK 5212 (Giá bán chưa thuế GTGT)
Nợ TK 3331 Giảm VAT đầu ra tương ứng với phần Doanh thu giảm (nếu có) Trường hợp cấp v
Có TK 131 Giảm phải thu khách hàng
- Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ sang TK 511 - Doanh thu bán hàng và CCDV
Nợ TK 511 (Phần doanh thu bị giảm)
Có TK 5211, 5212, 5213 => Thu hồi vốn: H
5. Chiết khấu thanh toán cho người mua 3. Cấp dưới nhận
Nợ TK 635 Chi phí tài chính
Có TK 131 Nếu bù trừ vào khoản phải thu khách hàng
Có TK 111, 112 Nếu trả tiền chiết khấu cho KH bằng tiền => Cấp dưới bàn
ình tự kế toán Phải thu Nội bộ
TK kế toán sử dụng
Phải thu nội bộ (TT 200/BTC)
Tài khoản 1361 - Vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc
Tài khoản 1362 - Phải thu nội bộ về chênh lệch tỷ giá
Tài khoản 1363 - Phải thu nội bộ về chi phí đi vay đủ điều kiện được vốn hoá
Tài khoản 1368 - Phải thu nội bộ khác: Phản ánh tất cả các khoản phải thu khác giữa các đơn vị nội bộ.
doanh nghiệp cấp trên thông báo cấp quỹ khen thưởng, phúc lợi,...ghi:
Nợ TK 1368
Có 353 - Quỹ khen thưởng phúc lợi
bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ cho các đơn vị trong nội bộ doanh nghiệp
ờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, ghi
ạch toán giá vốn
Nợ TK 632
Có TK 154, 155, 156…
ờng hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc không được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá trị sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ
cấp nội bộ được phản ánh là khoản phải thu nội bộ, ghi
Nợ TK 1368
Có TK 154, 155, 156,..
Có TK 3331
trừ các khoản phải thu nội bộ với các khoản phải trả nội bộ của cùng 1 đối tượng, ghi:
Nợ TK 3368 => Giảm phải trả
Có TK 1368 => Giảm phải thu nội bộ
1. Mua vật tư, hàng hóa hoặc khi mua TSCĐ chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho
theo phương pháp kê khai thường xuyên
a/ Mua trong nội địa
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213,… Giá chưa bao gồm VAT input
Có TK 331 Tổng giá thanh toán ghi trên hoá đơn
b/ Nhập khẩu
Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213,… Giá bao gồm các khoản thuế không được hoàn lại
Có TK 331 Phải trả người bán
Có TK 3332 Thuế TTĐB (nếu có)
Có TK 3333 Thuế NK (nếu có)
Có TK 33381 Thuế BVMT (nếu có)
3. Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng mua, hàng mua trả lại cho người bán
Nợ TK 331 Phải trả người bán
Có TK 151, 152, 156, 157,…
Có TK 1331
5. Thanh toán các khoản phải trả cho ĐV cấp dưới * Trường hợp điề
Nợ TK 336
Có TK 111, 112
6. Bù trừ các khoản phải thu, phải trả với ĐV cấp dưới
Nợ TK 336
Có TK 1368
III/ Trình tự kế toán chi phí p
N
Hạch toán ở đơn vị cấp dưới
đ
ận quỹ KTPL được cấp trên cấp t
Nợ TK 111, 112
Có TK 336
có quyết định điều chuyển hàng hoá, TSCĐ,… cho các đơn vị khác trong DN -Trích trước chi p
Nợ TK 336 - Trích trước chi
Có TK 152, 153, 156,…
* Trình tự kế toán một số giao
ờng hợp điều chuyển TSCĐ đang sử dụng
Nợ TK 214 Hao mòn luỹ kế 1. Trích trước vào chi phí về tiề
Nợ TK 336 Phải trả nội bộ = Giá trị còn lại Nợ TK 622 - Chi
Có TK 211 Nguyên giá
Nội dung: Chi phí phải trả là khoản phải trả cho hàng hóa, dịch vụ đã nhận
được từ người bán hoặc đã cung cấp cho người mua trong kỳ báo cáo nhưng
thực tế chưa chi trả do chưa có hóa đơn hoặc chưa đủ hồ sơ, tài liệu kế toán,
được ghi nhận vào chi phí SXKD của kỳ báo cáo; các khoản phải trả cho
người lao động trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép và các khoản
CP SXKD của kỳ báo cáo phải trích trước.
khoản phải trả cho người lao động trong kỳ như phải trả về tiền lương nghỉ phép
phí sửa chữa lớn của những TSCĐ đặc thù
i phí trong thời gian doanh nghiệp ngừng sản xuất theo mùa, vụ có thể xây dựng được kế hoạch ngừng
xuất. Kế toán tiến hành tính trước và hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ những chi phí
sẽ phải chi trong thời gian ngừng sản xuất, kinh doanh.
trước chi phí lãi tiền vay phải trả trong trường hợp vay trả lãi sau, lãi trái phiếu trả sau (khi tp đáo hạn).
h trước chi phí để tạm tính giá vốn hàng hóa, thành phẩm bất động sản đã bán.
hi phí về tiền lương nghỉ phép của công nhân sản xuất, ghi:
K 622 - Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 335 - Chi phí phải trả.
ng nghỉ phép thực tế phải trả cho công nhân sản xuất,
Có TK 334
ớn hơn số thực tế phải trả, ghi:
Phần trích
thừa
Có TK 622
Nếu số trích trước nhỏ hơn số thực tế phải trả, ghi:
Nợ TK 622
Có TK 335
Tuỳ thuộc
Nợ TK 627, 641, 642,…. vào bộ phạn
sửa chữa,
mục đích sửa
dụng TSCĐ
Có TK 335
=> Khi kết thúc quá trình sửa chữa, đưa TSCĐ vào sử dụng:
Nợ TK 335
Có TK 2413
- Thường được xác định là lãi suất ngân hàng thương mại cho vay đang áp dụng phổ biến trên thị trường tại thời điểm giao dịch;
Cụ thể:
- Chiết khấu trái p
-Trường hợp không xác định được lãi suất theo điểm a nêu trên thì lãi suất thực tế là lãi suất doanh nghiệp có thể đi vay
dưới hình thức phát hành công cụ nợ không có quyền chuyển đổi thành cổ phiếu (như phát hành trái phiếu thường không có - Phụ trội trái phi
quyền chuyển đổi hoặc vay bằng khế ước thông thường) trong điều kiện sản xuất, kinh doanh đang diễn ra bình thường.
- Việc phân bổ kh
c) Phát hành trái phiếu ngang giá (giá phát hành bằng mệnh giá)
+ Theo phương p
- Là phát hành trái phiếu với giá đúng bằng mệnh giá của trái phiếu.
mỗi kỳ trả lãi (đư
- Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành = Lãi suất thị trường
Mệnh giá trái phiếu 500k/ tờ => Bán bonds với giá 500k/tờ => phát hành ngang giá
d) Phát hành trái phiếu có chiết khấu (giá phát hành nhỏ hơn mệnh giá) + Theo phương p
- Là phát hành trái phiếu với giá nhỏ hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu nhỏ hơn
mệnh giá của trái phiếu gọi là chiết khấu trái phiếu. b) Trường hợp t
- Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành < Lãi suất thị trường sản xuất, kinh doa
Mệnh giá 500k/ tờ => Bán với giá 450k/ tờ => chiết khấu 50k/tờ
e) Phát hành trái phiếu có phụ trội (giá phát hành lớn hơn mệnh giá)
c) Khi lập Báo cá
- Là phát hành trái phiếu với giá lớn hơn mệnh giá của trái phiếu. Phần chênh lệch giữa giá phát hành trái phiếu lớn hơn định bằng trị giá
mệnh giá của trái phiếu gọi là phụ trội trái phiếu.
- Lãi suất danh nghĩa của trái phiếu phát hành > Lãi suất thị trường
Mệnh giá là 500k => bán với giá 520k => có phụ trôi
Note
Chiết khấu và phụ trội trái phiếu chỉ phát sinh khi doanh nghiệp đi vay bằng hình thức phát hành trái phiếu và tại thời điểm
phát hành có sự chênh lệch giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa được các nhà đầu tư mua trái phiếu chấp nhận.
Chiết khấu và phụ trội trái phiếu được xác định và ghi nhận ngay tại thời điểm phát hành trái phiếu. Sự chênh lệch
giữa lãi suất thị trường và lãi suất danh nghĩa sau thời điểm phát hành trái phiếu không ảnh hưởng đến giá trị khoản phụ
trội hay chiết khấu đã ghi nhận.
Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình phát hành trái phiếu, bao gồm cả trái phiếu chuyển đổi và tình hình thanh toán
trái phiếu của doanh nghiệp. Tài khoản này cũng dùng để phản ánh các khoản chiết khấu, phụ trội trái phiếu phát sinh khi
phát hành trái phiếu và tình hình phân bổ các khoản chiết khấu, phụ trội khi xác định chi phí đi vay tính vào chi phí sản
xuất, kinh doanh hoặc vốn hóa theo từng kỳ.
Có 3 TK cấp 3:
+ Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
+ Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu
+ Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu.
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
t khấu trái phiếu được phân bổ dần để tính vào chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu;
trội trái phiếu được phân bổ dần để giảm trừ chi phí đi vay từng kỳ trong suốt thời hạn của trái phiếu; Lãi trái phiếu được ghi nhận
- Nếu trả lãi trái phiếu định k
phân bổ khoản chiết khấu hoặc phụ trội có thể sử dụng phương pháp lãi suất thực tế hoặc phương pháp đường thẳng: Nợ TK 635 - Chi
o phương pháp lãi suất thực tế: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ vào mỗi kỳ được tính bằng chênh lệch giữa chi phí lãi vay phải trả cho
ỳ trả lãi (được tính bằng giá trị ghi sổ đầu kỳ của trái phiếu nhân (x) với tỷ lệ lãi thực tế trên thị trường) với số tiền phải trả từng kỳ.
- Nếu trả lãi trái phiếu sau (
o phương pháp đường thẳng: Khoản chiết khấu hoặc phụ trội phân bổ đều trong suốt kỳ hạn của trái phiếu. Nợ TK 635 - Chi
ường hợp trả lãi khi đáo hạn trái phiếu thì định kỳ doanh nghiệp phải tính lãi trái phiếu phải trả từng kỳ để ghi nhận vào chi phí
uất, kinh doanh hoặc vốn hoá vào giá trị của tài sản dở dang.
=> Cuối thời hạn của trái phiếu
Nợ TK 335 - Chi
i lập Báo cáo tài chính, trên Bảng cân đối kế toán trong phần nợ phải trả thì chỉ tiêu trái phiếu phát hành được phản ánh trên cơ sở thuần (xác Nợ TK 34311 - M
bằng trị giá trái phiếu theo mệnh giá trừ (-) Chiết khấu trái phiếu cộng (+) Phụ trội trái phiếu).
- Nếu trả trước lãi trái phiếu
phân bổ dần vào các đối tượn
Nợ TK 34311 - M
=> Cuối thời hạn, kết thúc 1 năm trả lãi vay v
a trái phiếu, doanh nghiệp thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: (Kết thúc 1 năm, số lãi vay từ trái phiếu phải
K 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu) Nợ TK 335 (tổng lãi vay trái ph
K 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc) Nợ TK 34311
t hành trái phiếu, ghi: + Tại thời điểm phát hành trái phiếu và trả lã
c TK 111, 112,... (tổng số tiền thực thu) Nợ TK 112 (tiền thu từ phát hà
K 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) Nợ TK 242 (Lãi vay trái phiếu
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu. Có TK 34311 (Nợ
h trái phiếu:
phí phát hành trái phiếu, ghi:
ãi thì hàng kỳ phải trích trước chi phí lãi vay (trả sau)
- Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từn
700 Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào c
700 Có TK 335 - Chi phí phải trả (p
Có TK 34312 - Chiết khấu trái
trả lãi vay và gốc vay của trái phiếu
phiếu phải trả cho NĐT là: 8.400.000 => Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh to
i vay trái phiếu sau 1 năm) 8.400.000 (=700.000*12 tháng) Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc
100.000.000
Có các TK 111, 112,...
108.400.000
m phát hành trái phiếu (trả trước)
- Nếu trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi ph
vào các đối tượng chịu chi phí.
ếu và trả lãi vay luôn, ghi: + Tại thời điểm phát hành trái phiếu, ghi:
u từ phát hành trái phiếu = giá bán ra) Nợ các TK 111, 112,... (tổng số tiền thực thu
100.000.000
y trái phiếu chưa thực tế phát sinh nhưng đã trả tr 8.400.000 Nợ TK 34312 - Chiết khấu trái phiếu
K 34311 (Nợ từ phát hành trái phiêus) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (chi tiết lãi trá
108.400.000
Có TK 34311 - Mệnh giá trái p
ái phiếu, trả nợ gốc + lãi vay từ phát hành trái phiếu bằng TGNH
ừ phát hành trái phiếu) 108.400.000 + Định kỳ, phân bổ lãi trái phiếu trả trước vào chi phí đi va
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào c
108.400.000
Có TK 242 - Chi phí trả trước (
Có TK 34312 - Chiết khấu trái
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ VỐN CHỦ SỞ HỮU
Nợ 34312 6.000.000
nh giá trái phiếu. (500.000*200 tờ)
Có 34311 100.000.000
rường hợp sau:
nh vào chi phí SXKD hoặc vốn hoá, ghi: *Phản ánh lãi của trái phiếu ( Đề sẽ yêu cầu làm 1 trong 3 c
ếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) a) Trả định kỳ ( hàng tháng )
2,... (số tiền trả lãi trái phiếu trong kỳ).
- Lãi trái phiếu phải trả hàng tháng là 700
ết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ). Nợ 635 700
Có 112 700
-Phân bổ chiết khấu trái phiếu , tính vào chi phí tài chính trong kỳ
o hạn), từng kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả trong kỳ, ghi
Nợ 635 500
ếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ) Có 34312 500
í phải trả (phần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ)
ết khấu trái phiếu (số phân bổ trong kỳ). - Gộp bút toán chi phí tài chính hàng tháng
Nợ 635 1.200.000
phải thanh toán gốc và lãi trái phiếu cho người mua trái phiếu, ghi: Có 112 700
g số tiền lãi trái phiếu) Có 34312 500
ếu (tiền gốc)
b) Trả lãi sau
hành, chi phí lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần
Hàng kì tuy không trả lãi bằng tiền nhưng chi
nh giá trái phiếu. -Phân bổ chiết khấu trái phiếu vào chi phí tài chính trong kỳ
Nợ 635 500
chi phí đi vay từng kỳ, ghi: Có 34312 500
ếu tính vào chi phí tài chính trong kỳ)
í trả trước (chi tiết lãi trái phiếu trả trước) (số lãi trái phiếu phân bổ trong kỳ). - Gộp 2 bút toán , hàng kỳ trích trước lãi vay trái phiếu đồng thời phân b
ết khấu trái phiếu (số phân bổ chiết khấu từng kỳ). Nợ 635 1.200.000
Có 335 700
Có 34312 500
- Cuối thời hạn, trả lãi vay + nợ gốc trái phiếu cho nhà đầu tư
Nợ 34311 ( Mệnh giá hay còn gọi là nợ gốc )
Nợ 335 ( Xoá số Accrual )
Có 112
c) Trả lãi trước
Tổng số lãi phải trả : 8.400.000
Tại thời điểm phát hành trái phiếu
-Bút toán phản ảnh nợ gốc ( số tiền thu được khi phát hành trái phiếu )
470.000/ tờ * 200
Nợ 112 94.000.000
Nợ 3412 6.000.000 Chiết khấu trái ph
Có 34311 100.000.000 Mệnh giá trái phi
Có 34311 100.000.000
Vì hàng tháng chi phí lãi vay mới phát sinh nên phải phân bổ Prepaid san
Nợ 635 700
Có 242 700
Có 112 100.000.000
CHƯƠNG II. KẾ TOÁN THANH TOÁN VÀ VỐ
bán ra = 470k/ tờ đã thu = TGNH, lãi suất 0,7%/tháng, kỳ hạn 1 năm c) Kế toán phát hành trái phiếu có phụ trội
- Phản ánh số tiền thu về phát hành trái phiếu, ghi:
Số tiền nhận được khi
Nợ các TK 111, 112,... (số tiền thu về bán trái phiếu)
đi vay
Chiết khấu trái phiếu
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu
( Phần CL )
Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
Mệnh giá trái phiếu
Lãi trái phiếu được ghi nhận theo 1 trong 3 trường hợp sau:
1 trong 3 cách abc sau ) - Nếu trả lãi trái phiếu định kỳ, khi trả lãi tính vào chi phí SXKD hoặc vố
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính tro
(100.000.000*0,7%/ Có các TK 111, 112,... (số tiền trả lãi trái phiếu tro
tháng)
+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng k
g kỳ 500 ( 6tr/12 tháng ) Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ dần từng kỳ)
Có các TK 635
- Nếu trả lãi trái phiếu sau (khi trái phiếu đáo hạn), từng kỳ doanh nghiệ
trong kỳ, ghi
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (nếu tính vào chi phí tài chính tro
Có TK 335 - Chi phí phải trả (phần lãi trái phiếu p
+ Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu để ghi giảm chi phí đi vay từng k
Có các TK 635
+ Cuối thời hạn của trái phiếu, doanh nghiệp phải thanh toán gốc và lãi trái ph
nhưng chi phí thực tế vẫn phát sinh nên phải trích trước chi phí lãi phải trả ( Accrual ) Nợ TK 335 - Chi phí phải trả (tổng số tiền lãi trái phiếu)
Nợ TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu (tiền gốc)
Có các TK 111, 112,…
- Nếu trả trước lãi trái phiếu ngay khi phát hành, chi phí lãi vay được ph
phiếu trả trước), sau đó phân bổ dần vào các đối tượng chịu chi phí.
(6tr/12 tháng
+ Khi phát hành trái phiếu, ghi:
500 )
Nợ các TK 111, 112,... (tổng số tiền thực thu)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước (số tiền lãi trái phiếu trả trước)
Có TK 34313 - Phụ trội trái phiếu
thời phân bổ chiết khẩu Có TK 34311 - Mệnh giá trái phiếu.
+ Định kỳ, tính phân bổ chi phí lãi vay cho các đối tượng ghi nhận chi phí đi v
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính
100.000.000 Có TK 242 - Chi phí trả trước (số lãi trái phiếu ph
8.400.000 ( Lãi của 12 tháng đã trích trước )
108.400.000 + Đồng thời phân bổ dần phụ trội trái phiếu ghi giảm chi phí đi vay từng kỳ, g
Nợ TK 34313 - Phụ trội trái phiếu (số phân bổ phụ trội trái phiế
Có TK 635 - Chi phí tài chính
ái phiếu )
00/ tờ * 200
khấu trái phiếu
giá trái phiếu ( 500.000/tờ * 200)
hí đi vay từng kỳ, ghi: => Phân bổ phụ trội trái phiếu ( phụ trội làm giảm chi phí tài chính )
dần từng kỳ) Nợ 34313 333.333 4tr/12 tháng
Có 635 333.333
kỳ doanh nghiệp phải tính trước chi phí lãi vay phải trả => Gộp bút toán
Nợ 635 366.667
phí tài chính trong kỳ) Nợ 34313 333.333
ần lãi trái phiếu phải trả trong kỳ) Có 112 700
hí đi vay từng kỳ, ghi: Thời điểm đáo hạn , trả nợ gốc
Nợ 34311 100.000.000
Có 112 100.000.000
gốc và lãi trái phiếu cho người có trái phiếu, ghi: b) Trả lãi sau
Nợ 635 700
Có 335 700
lãi vay được phản ánh vào bên Nợ TK 242 (chi tiết lãi trái
hịu chi phí.
Nợ 34311 100.000.000
nhận chi phí đi vay trong kỳ, ghi:
Có 112 100.000.000
Nợ 112 104.000.000
Nợ 34313 4.000.000
Nợ 34311 100.000.000
Có 635 333.333
Nợ 34311 100.000.000
CÓ 112 100.000.000
k/ tờ đã thu = TGNH, lãi suất 0,7%/tháng, kỳ hạn 1 năm
trích trước tiền lãi hàng tháng ( accrual )