You are on page 1of 10

Kế toán thanh toán là gì?

Công việc của kế toán thanh


toán
Kế toán thanh toán là gì?

 Kế toán thanh toán là việc kế toán thực hiện các nghiệp vụ liên quan
đến các chứng từ thu, chi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản khi có các
nhu cầu thanh toán trong công ty. Khách hàng có thể đến thẳng công
ty để thanh toán trực tiếp cho phòng kế toán hoặc có thể thanh toán
gián tiếp qua ngân hang
2. Công việc của kế toán thanh toán

 – Thực hiện công tác quản lý và theo dõi các khoản thu trong doanh nghiệp:
 Trực tiếp thu tiền của các đối tượng bên trong và bên ngoài doanh nghiệp như:
thu tiền góp vốn của cổ đông; thu tiền từ thu ngân; thu hồi công nợ đối với
khách hàng.
 Theo dõi tiền gửi vào ngân hàng.
 Theo dõi và đốc thúc các khoản phải thu của các cổ đông đã cam kết góp
nhưng chưa góp), nhân viên thu ngân, khách hàng.
 Quản lý các nghiệp vụ kế toán liên quan đến thu, chi dòng tiền.
2. Công việc của kế toán thanh toán
 – Đồng thời có trách nhiệm quản lý và theo dõi các khoản chi trong doanh nghiệp:
 Lập kế hoạch, vạch ra chiến lược về việc thanh toán các khoản công nợ với nhà cung
cấp.
 Trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ thanh toán bằng tiền mặt, hoặc bằng tiền gửi Ngân
hàng cho nhà cung cấp từ khâu đối chiếu công nợ, nhận hóa đơn cho đến kiểm tra
phiếu đề nghị thanh toán, lập phiếu thanh toán (phiếu chi, giấy báo nợ của Ngân
hàng,…).
 – Quản lý quỹ tiền mặt:
 Theo dõi việc thu chi tiền mặt của quỹ và lập báo cáo tồn quỹ vào cuối kỳ.
 Kiểm soát việc thu ngân.
 Kết hợp cùng thủ quỹ để chi tiền đúng quy định.
 Mỗi ngày kiểm tra nguồn quỹ
3. Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cơ
bản của kế toán thanh toán
 Kế toán thanh toán cần thực hiện một số nghiệp vụ cơ bản như sau:
Nghiệp vụ kinh tế phát sinh Hạch toán Hồ sơ kèm theo
Nghiệp vụ liên quan tới thu tiền mặt
– Séc/Giấy lĩnh tiền/Giấy báo Nợ
✅Rút tiề n gửi ngân hàng về nhập quỹ Nợ TK 111
– Phiếu thu tiền
tiề n mặt Có TK 112
– Bảng kê giao dịch ngân hàng
✅Thu tiề n hoàn ng
ứ ca
ủ nhân viên công Nợ TK 111 – Phiếu hoàn ứng
ty bằng tiề n mặt Có TK 141 – Phiếu thu tiền
✅Thu tiền ứng trước của khách hàng Nợ TK 111 – H ợp đồng/Đơn hàng (nếu có)
bằng tiề n mặt Có TK 131 – Phiếu thu tiền

– Hợp đồng/Đơn hàng


Nợ TK 111 – Hóa đ ơn GTGT
✅Bán thành phẩm, hàng hóa chịu
Có TK 511 – Phiếu xuất kho
thuế GTGT thu bằng tiền mặt
Có TK 3331 – Chứng từ giao nhận (nếu có)
– Phiếu thu tiền

✅Thu hồi công nợ phải thu của khách Nợ TK 111 – Phiếu thu tiền
hàng Có TK 131 – Biên bản đối chiếu công nợ (nếu có)
3. Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cơ
bản của kế toán thanh toán
 Kế toán thanh toán cần thực hiện một số nghiệp vụ cơ bản như sau:
Các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt
– Phiếu chi tiền
✅Rút tiền mặt gửi vào tài khoản ngân Nợ TK 112
– Giấy báo có, giấy nộp tiền vào tài khoản
hàng Có TK 111
– Bảng kê giao dịch ngân hàng
✅Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên Nợ TK 141 – Giấy đề nghị tạm ứng
công ty đi công tác Có TK 111 – Phiếu chi tiền
✅Đặt cọc, trả trước tiền mua hàng cho Nợ TK 331 – Hợp đồng/Đơn hàng
nhà cung cấp bằng tiề n mặt Có TK 111 – Phiếu chi tiền
Nợ TK 152
Nợ TK 153 – Hợp đồng/Đơn hàng
✅Chi tiền mua vật tư, công cụ dụng
Nợ TK 1561 – Phiếu giao hàng
cụ, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 1331 – Phiếu chi tiền
Có TK 111
✅Chi trả công nợ đến hạn cho nhà Nợ TK 331 – Phiếu chi tiền
cung cấp vật tư, hàng hóa Có TK 111 – Biên bản đối chiếu công nợ (nếu có)
Nợ TK 627
✅Chi trả tiền dịch vụ mua ngoài (Xăng Nợ TK 641
– Hóa đơn
dầu, cước dịch vụ viễn thông, điện, Nợ TK 642
– Phiếu chi tiền
nước…) Nợ TK 1331
Có TK 111
3. Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cơ
bản của kế toán thanh toán
 Kế toán thanh toán cần thực hiện một số nghiệp vụ cơ bản như sau:

Các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền qua ngân hàng

– Phiếu chi tiền


✅Rút tiền mặt gửi vào tài khoản ngân Nợ TK 112
– Giấy báo có, giấy nộp tiền vào tài khoản
hàng Có TK 111
– Bảng kê giao dịch ngân hàng

✅Thu tiền hoàn ứng của nhân viên công


Nợ TK 112 – Phiếu hoàn ứng
ty, nhân viên nộp vào tài khoản ngân
Có TK 141 – Giấy báo Có
hàng

✅Thu tiền ứng trước của khách hàng Nợ TK 112 – Hợp đồng/Đơn hàng (nếu có)
bằng giao dịch chuyển khoản Có TK 131 – Giấy báo Có
– Hợp đồng/Đơn hàng
✅Bán thành phẩm, hàng hóa chịu thuế Nợ TK 112 – Hóa đơn GTGT
GTGT, khách hàng chuyển khoản trả Có TK 511 – Phiếu xuất kho
tiề n ngay Có TK 3331 – Chứng từ giao nhận (nếu có)
– Giấy báo Có
✅Thu hồi công nợ phải thu của khách Nợ TK 112 – Giấy báo Có
hàng bằng hình thức chuyển khoản Có TK 131 – Biên bản đối chiếu công nợ (nếu có)
3. Hướng dẫn hạch toán các nghiệp vụ cơ
bản của kế toán thanh toán
 Kế toán thanh toán cần thực hiện một số nghiệp vụ cơ bản như sau:
Các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền qua ngân hàng
– Séc/Giấy lĩnh tiền/ Giấy báo Nợ
Nợ TK 111
✅Rút tiề n gửi ngân hàng về nhập quỹ tiề n mặt – Phiếu thu tiền
Có TK 112
– Bảng kê giao dịch ngân hàng

✅Tạm ứng cho nhân viên công ty, chuyể n tiề n từ Nợ TK 141 – Giấy đề nghị tạm ứng
ngân hàng vào tài khoản cá nhân hoặc chi Séc Có TK 112 – Giấy báo Nợ

✅Đặt cọc, trả trước tiề n mua hàng cho nhà cung Nợ TK 331 – Hợp đồng/Đơn hàng
cấp bằng giao dị ch chuyể n khoản Có TK 112 – Giấy báo Nợ
Nợ TK 152
Nợ TK 153 – Hợp đồng/Đơn hàng
✅Mua vật tư, công cụ dụng cụ, hàng hóa nhập kho
Nợ TK 1561 – Phiếu giao hàng
thanh toán ngay qua giao dị ch chuyể n khoản
Nợ TK 1331 – Giấy báo Nợ
Có TK 112

✅Thanh toán công nợ đế n hạn cho nhà cung cấp Nợ TK 331 – Giấy báo Nợ
vật tư, hàng hóa bằng giao dị ch chuyể n khoản Có TK 112 – Biên bản đối chiếu công nợ (nếu có)

Nợ TK 627
✅Chi trả tiền dịch vụ mua ngoài (Xăng dầu, cước Nợ TK 641
– Hóa đơn
dch
ị vụviễ n thông, điệ n, nước…) qua giao dị ch Nợ TK 642
– Giấy báo Nợ
chuyể n khoản Nợ TK 1331
Có TK 112
– Bảng lương đã ký duyệt
Nợ TK 334
✅Chuyển khoản thanh toán lương cho nhân viên – Phiếu lương/bảng lương có chữ ký người nhận
Có TK 112
– Giấy báo Nợ
4. Quy trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán
thanh toán
 4.1 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến chi tiền mặt
 Căn cứ vào các chứng từ thanh toán ở các bộ phận gửi về, kế toán thanh toán tiến
hành:
 – Tiếp nhận thủ tục thanh toán, kiểm tra bộ chứng từ thanh toán xem đã đầy đủ, hợp
lý, hợp lệ và nội dung thanh toán đã đúng với quy chế tài chính của công ty chưa.
 – Xét duyệt hồ sơ thanh toán.
 – Tiến hành lập phiếu chi và trình ký với Kế toán trưởng, Giám đốc.
 – Chuyển chứng từ cho thủ quỹ tiến hành thanh toán.
 – Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến chi tiền mặt vào sổ sách kế
toán.
 – Cuối ngày thực hiện đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ của kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ;
thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt.
4. Quy trình thực hiện các nghiệp vụ kế toán
thanh toán
 4.2 Quy trình thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến thu tiền mặt
 Căn cứ vào nghiệp vụ thu tiền mặt như rút tiền ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt, thu
từ bán hàng…, kế toán thanh toán tiến hành:
 – Tiếp nhận, kiểm tra các chứng từ phát sinh có liên quan đến việc thu tiền.
 – Lập phiếu thu và trình ký với Kế toán trưởng, Giám đốc.
 – Chuyển chứng từ cho thủ quỹ tiến hành thu tiền.
 – Hạch toán nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thu tiền mặt vào sổ sách kế
toán.
 – Cuối ngày thực hiện đối chiếu số liệu giữa sổ quỹ của kế toán với sổ quỹ của thủ quỹ;
thực hiện kiểm kê quỹ tiền mặt.

You might also like