Professional Documents
Culture Documents
1
NỘI DUNG CHƯƠNG 6
2 Báo cáo tài chính và báo cáo quyết toán ngân sách
2
KẾ TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KHÁC
3
Kế toán phải thu nội bộ và phải trả nội bộ
- Đơn vị cấp dưới hạch toán phụ thuộc và chỉ lập BCTC cho cơ quan cấp
- Hạch toán chi tiết cho từng đơn vị có quan hệ thanh toán nội bộ theo từng
khoản phải thu, đã thu, còn phải thu; đã trả, phải trả, còn phải trả.
- Không phản ánh các nghiệp vụ liên quan đến cấp kinh phí và quyết toán
kinh phí.
- Cuối kì, thanh toán bù trừ theo từng khoản của từng đơn vị cấp dưới có
quan hệ thanh toán nội bộ. Đồng thời, hạch toán bù trừ trên các tài khoản
phải thu, phải trả (chi tiết theo từng đối tượng).
4
Kế toán phải thu nội bộ và phải trả nội bộ
TK 136 TK 336
Phải thu nội bộ Phải trả nội bộ
- Phải thu các khoản - Số đã thu hộ cho - Thanh toán các - Số phải nộp cho
đã chi, trả hộ cho đơn cấp dưới hoặc thu khoản đã được đơn đơn vị cấp trên hoặc
vị nội bộ; hộ cho đơn vị cấp vị nội bộ chi hộ; đơn vị cấp dưới;
- Số phải thu của đơn trên; - Chuyển trả số tiền - Phải trả số tiền đã
vị cấp trên hoặc đơn - Nhận tiền của các đã thu hộ; thu hộ;
vị cấp dưới; đơn vị nội bộ trả về - Số đã cấp cho đơn - Phải trả các đơn vị
- Các khoản phải thu các khoản đã chi hộ; vị cấp dưới hoặc số nội bộ về các khoản
nội bộ khác - Bù trừ phải thu với đã nộp cho đơn vị nhờ chi hộ;
phải trả trong nội bộ cấp trên;
- Phải trả các khoản
của cùng một đối - Bù trừ các khoản
thanh toán vãng lai
tượng phải thu với các
khác;
khoản phải trả của
SDCK: Số nợ còn cùng một đơn vị có - Bù trừ phải thu với
phải thu ở các đơn quan hệ thanh toán. phải trả trong nội bộ
vị nội bộ của cùng một đối
tượng.
TK 111, 112,
TK 111, 112 TK 136 152, 153,…
TK 431
TK 336
(2) Khi có QĐ hình thành quỹ do (4) Khi bù trừ các khoản phải thu
đơn vị nội bộ phải nộp nội bộ với các khoản phải trả nội bộ
1. Trả hộ tiền dịch vụ cho đơn vị cấp dưới bằng tiền mặt: 2.000.000
3. Chuyển tiền gửi kho bạc để thanh toán các khoản quỹ đã cấp cho cấp dưới
4. Đơn vị cấp dưới thanh toán khoản đã được trả hộ bằng tiền mặt: 2.000.000
7
Kế toán phải trả nội bộ
(2, 3b, 4b) Khi thanh toán hoặc (1) Phản ánh số tiền, vật tư đơn vị
chuyển trả số đã thu hộ cho đơn vị đã thu hộ các đơn vị nội bộ
nội bộ
TK 136 TK 431
2. Chi tiền mặt 1.800.000 để trả hộ cho đơn vị cấp trên về một dịch vụ đã sử
4. Chuyển tiền gửi kho bạc để thanh toán các khoản quỹ phải nộp.
5. Khấu trừ khoản thu hộ và trả hộ cho cấp trên. Đơn vị chi tiền mặt thanh
9
Kế toán thặng dư (thâm hụt) lũy kế - TK 421
TK 421
Thặng dư (thâm hụt) lũy kế
Số Dư: Số Dư:
Số thâm hụt (lỗ) còn Số thặng dư (lãi) còn
lại chưa xử lý. lại chưa phân phối.
(1) Khi phát sinh các khoản chi từ nguồn cải cách tiền lương, ghi:
Nợ TK 334, 241, 611
Có TK 112 – Tiền gửi Ngân hàng, Kho bạc
(2) Cuối năm, kết chuyển nguồn cải cách tiền lương đã tính trong năm trước khi phân phối thặng dư (thâm
hụt) theo quy định của quy chế tài chính, ghi:
Nợ TK 421 – thăng dư (thâm hụt) lũy kế
Có TK 468 – Nguồn cải cách tiền lương
(3) Cuối năm, đơn vị phải kết chuyển phần đã chi từ nguồn cải cách tiền lương trong năm, ghi:
Nợ TK 468 – Nguồn cải cách tiền lương
Có TK 421 – thặng dư (thâm hụt) lũy kế 13
Kế toán các quỹ
- Các quỹ phải được sử dụng đúng mục đích theo quy định hiện hành, đơn vị
phải mở sổ theo dõi chi tiết từng loại quỹ và chi tiết theo nguồn hình thành
quỹ (tùy theo yêu cầu quản lý của đơn vị).
- Đối với cơ quan nhà nước, khi kết thúc năm ngân sách, sau khi đã hoàn
thành các nhiệm vụ được giao mà đơn vị có số kinh phí tiết kiệm đã sử
dụng cho các nội dung theo quy định của quy chế quản lý tài chính hiện
hành, phần còn lại chưa sử dụng hết được trích lập Quỹ dự phòng ổn
định thu nhập.
- Các cơ quan, đơn vị được hình thành Quỹ khen thưởng theo quy đinhn của
cấp có thẩm quyền từ nguồn NSNN.
14
Kế toán các quỹ
TK 111, 112
TK 334 (2) Các đối tượng bên ngoài tài trợ, đóng góp
cho quỹ khen thưởng, quỹ phúc lơi.
(5) Trả lương từ
(3) Lãi tiền gửi được bổ sung vào QPTHĐSN
quỹ bổ sung thu
theo quy định
nhập TK 421
Ví dụ: Một số nghiệp vụ trích lập và sử dụng quỹ phát sinh trong kỳ tại đơn vị K như
sau: (ĐVT: 1.000 đồng)
1.Ngày 8/12/N, chi tiền đám cưới cô Hà Anh số tiền 500 từ quỹ phúc lợi
2.Ngày 24/12/N, căn cứ vào Quyết định trích lập quỹ khen thưởng theo quy định, rút
dự toán thực chi chuyển vào tài khoản ngân hàng Đông Á số tiền 20.000
3.Ngày 28/12/N, nhận tiền mặt do tập thể giáo viên ủng hộ vào quỹ phúc lợi số tiền
5.000
4.Ngày 31/12/N, chi tiền mua quà tết dương lịch từ quỹ phúc lợi số tiền 5.500
5.Ngày 31/12/N, lãi tiền gửi của hoạt động thu học phí được bổ sung vào Quỹ
PTHĐSN số tiền 550
6.Ngày 31/12/N, căn cứ vào Quyết định sử dụng quỹ khen thưởng của Ban giám hiệu,
trích quỹ khen thưởng giáo viên có thành tích tốt trong nghiên cứu khoa học số tiền
10.000
7.Ngày 31/12/N, căn cứ vào Quyết định phân phối thặng dư hoạt động hành chính của
Ban giám hiệu bổ sung quỹ PTHĐSN số tiền 50.000
Kế toán tạm chi phản ánh các khoản tạm chi bổ sung thu nhập; trường hợp
đơn vị sự nghiệp không có tồn quỹ bổ sung thu nhập chi từ dự toán ứng trước
cho năm sau; các khoản tạm chi khác và việc thanh toán các khoản tạm chi
đó.
- Chỉ hạch toán vào “tạm chi” các khoản chi dự toán ứng trước, tạm chi bổ
sung thu nhập cho người lao động trong đơn vị (nếu cơ chế tài chính cho
phép) và các khoản tạm chi khác chưa đủ điều kiện chi.
- Cuối kỳ, khi đơn vị xác định được thặng dư (thâm hụt) của các hoạt động và
thực hiện trích lập các quỹ theo quy định của quy chế tài chính, đơn vị phải
kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập cho người lao động trong kỳ
sang TK 4313 “Quỹ bổ sung thu nhập” (đối với đơn vị sự nghiệp) hoặc
TK 421 “Thặng dư/thâm hụt lũy kế” (đối với cơ quan hành chính) căn
cứ quyết định của thủ trưởng đơn vị theo quy định
18
Kế toán các khoản tạm chi
Tài khoản 137 – Tạm chi
-TK 1371: Tạm chi bổ sung thu nhập
-TK 1374: Tạm chi từ dự toán ứng trước
-TK 1378: Tạm chi khác
TK 137
Tạm chi
Phản ánh số tạm chi bổ sung thu nhập - Kết chuyển số đã tạm chi bổ sung thu nhập
cho CBCCVC và người lao động; số trong năm sang TK 4313 khi xác định được
tạm chi từ dự toán ứng trước; và các Quỹ bổ sung thu nhập vào cuối kì.
khoản tạm chi khác - Kết chuyển số đã tạm chi từ dự toán ứng
trước sang các TK chi có liên quan khi đơn vị
nhận được dự toán chính thức.
- Các khoản tạm chi khá khi đã đủ điểu kiện để
kết chuyển sang các TK chi tương ứng
Số Dư: Số đã tạm chi nhưng chưa được
giao dự toán chính thức, chưa đủ điểu
kiện chuyển sang chi chính thức hoặc
chưa xác định KQHĐ cuối năm 19
Kế toán tạm chi bổ sung thu nhập
Sơ đồ 6.3- Kế toán các khoản tạm chi bổ sung thu nhập tại đơn vị
sự nghiệp
TK 1371 TK 4313
TK 334
(1a) Tạm chi bổ sung thu nhập cho (2b) Kết chuyển số đã tạm
người lao động trong kì chi bổ sung thu nhập trong kì
theo số được duyệt
(1b) Khi chi bổ sung
thu nhập cho NLĐ
TK 111, 112
TK 4313 TK 421
20
Kế toán tạm chi dự toán ứng trước
TK 1374 TK 241
TK 111, 112
(5a) Kết chuyển các khoản
(3) Khi phát sinh các khoản chi từ chi từ dự toán ứng trước cho
(2a) Khi rút tạm ựng
dự toán ứng trước bằng tiền đầu tư XDCB khi được giao
dự toán ứng trước
TK 3374
(4a) Khi phát sinh các khoản chi
trực tiếp từ dự toán ứng trước
TK 3664 TK 3374
TK 0093 TK 0092
TK 4315
22
Kế toán các khoản tạm chi khác
Trường hợp 2: Đơn vị sự nghiệp chi thực hiện nhiệm vụ đặt hàng của nhà
nước nhưng dự toán năm nay chưa được giao (thực tế đã chi vượt dự toán
giao trong năm, vượt khối lượng nhà nước đặt hàng trong năm…)
TK 1378 TK 611
TK 111, 112
Ví dụ : Trong quý 4/N, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại đơn vị sự nghiệp A như sau: (ĐVT: nghìn đồng)
1/11: Theo cơ chế chi tiêu nội bộ, đơn vị được phép tạm chi bổ sung thu nhập cho CBVC là 10.000.
5/11: đơn vị đã chuyển khoản chi bổ sung thu nhập cho CBVC.
7/12: Nhận được thông báo cấp trên cấp dự toán ứng trước chi đầu tư xây dựng cơ bản 1.000.000
15/12: Rút dự toán ứng trước chi trả cho nhà cung cấp thiết bị cho công trình 50.000
31/12: Cuối năm, đơn vị xác định kết quả các hoạt động và trích lập quỹ bổ sung thu nhập 50.000.
Yêu cầu:
2. Ngày 30/12/N đơn vị được giao dự toán chi ĐTXDCB chính thức, khi đó kế toán tại đơn vị cần hạch
24
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Công tác lập và trình bày báo cáo
Việc lập báo cáo tài chính, báo cáo quyết toán ngân sách phải đảm
bảo tính trung thực, khách quan, đầy đủ, kịp thời
Cung cấp các thông tin kinh tế, tài chính chủ yếu cho việc đánh giá
tình hình và thực trạng hoạt động của đơn vị
Các nội dung phải được lập theo đúng quy định, phải phù hợp và
thống nhất với chỉ tiêu dự toán năm tài chính và Mục lục ngân sách
Nhà nước
25
BÁO CÁO TÀI CHÍNH VÀ BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Thời hạn nộp báo cáo
Báo cáo tài chính: nộp báo cáo tài chính trong thời hạn 90 ngày, kể
từ ngày kết thúc năm tài chính.
Báo cáo tài quyết toán:
- Đối với đơn vị dự toán cấp I của Ngân sách Trung ương: nộp báo cáo
quyết toán ngân sách năm trước ngày 01 tháng 10 của năm sau
- Đối với đơn vị dự toán cấp I của ngân sách địa phương: thời hạn nộp
báo cáo quyết toán ngân sách năm do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương quy định cụ thể.
- Đối với các đơn vị dự toán cấp II, III: nộp báo cáo quyết toán ngân sách
năm theo thời hạn được đơn vị dự toán cấp I quy định.
26
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Mẫu báo cáo và cách lập
(Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (theo phương pháp trực tiếp và
phương pháp gián tiếp) (Mẫu B03a/BCTC;Mẫu B03b/BCTC)
27
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo tình hình tài chính (Mẫu B01/BCTC)
Cơ sở lập: Các tài khoản tổng hợp và chi tiết từ loại 1 - 4
Số dư Nợ của các tài khoản sẽ phản ánh lên phần “Tài sản”, số dư Có
của các tài khoản sẽ phản ánh lên phần “Nguồn vốn”.
- Các tài khoản thanh toán: phải tổng hợp từ tài khoản chi tiết theo từng
đối tượng để trình bày riêng biệt nợ phải thu và nợ phải trả, không được
lấy số dư bù trừ trên tài khoản tổng hợp
- TK 421: nếu có số dư Có thì ghi bình thường ở phần “Tài sản thuần”,
nếu có số dư Nợ thì ghi âm 28
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Báo cáo kết quả hoạt động (Mẫu B02/BCTC)
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu “Doanh thu” là lũy kế số phát sinh bên Có của
các tài khoản phản ánh doanh thu của hoạt động tương ứng.
Số liệu ghi vào các chỉ tiêu “Chi phí” là lũy kế số phát sinh bên Nợ của các
tài khoản phản ánh chi phí.
Chỉ tiêu “Thặng dư/thâm hụt” phản ánh chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí phát sinh trong năm đối với từng hoạt động của đơn vị. Trường hợp
thặng dư thì chỉ tiêu này được trình bày số dương, trường hợp thâm hụt thì
chỉ tiêu này được trình bày số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn
29
BÁO CÁO QUYẾT TOÁN
Mẫu báo cáo và cách lập
(Ban hành theo Thông tư số 107/2017/TT-BTC)
Cơ sở lập
- Sổ chi tiết TK 004, 006, 008, 012, 013, 014, 018 và các sổ chi tiết có
liên quan
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động đối với các nguồn kinh phí
phát sinh tại đơn vị gồm:
- Nguồn ngân sách nhà nước: Nguồn ngân sách trong nước, nguồn vốn
viện trợ, nguồn vay nợ nước ngoài.
- Nguồn phí được khấu trừ để lại.
31
Năm N
Mã số 32,
Mã số 35
Sổ thứ 1 Năm N-1
Mã số 31,
Mã số 34
Sổ thứ 2 Năm N-1
Mã số 31,
Mã số 31, Mã số 34
Mã số 34
Năm N
Mã số 9 và Mã số 10 Sổ theo
dõi dự toán từ nguồn NSNN
trong nước, Phần I, mục 2- Dự
2 toán giao trong năm
MS9, MS10
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
3
1 2
MS 12 = MS 02 + MS 09
MS 13 = MS 05 + MS 10
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
4 Mã số 15 và Mã số 16:
1/ Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
NSNN trong nước” (mẫu số
S101-H), phần III, cột 6- Kinh phí
thực nhận
2/ “Sổ theo dõi kinh phí NSNN
cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số
S104-H), cột 8- Kinh phí thực
nhận
Sổ thứ 1
MS15, MS16
Sổ thứ 2
MS15, MS16
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
Mã số 18 và Mã số 19:
1/ Sổ theo dõi dự toán từ nguồn
5 NSNN trong nước” (mẫu số
S101-H), phần III, cột 7- Số đề
nghị quyết toán
2/ Sổ theo dõi kinh phí NSNN
cấp bằng lệnh chi tiền” (mẫu số
S104-H), cột 9- Kinh phí đề nghị
quyết toán
Sổ thứ 1
MS18, MS19
Sổ thứ 2 MS18, MS19
Báo cáo quyết toán kinh phí hoạt động
6
KẾT THÚC CHƯƠNG 6
51