You are on page 1of 31

TRƯỜNG KINH TẾ

KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN

BÀI TẬP NHÓM MÔN KẾ TOÁN TÀI CHÍNH 2

KẾ TOÁN KHOẢN PHẢI THU KHÁC

NHÓM 12

CẦN THƠ - 2023


ĐÁNH GIÁ MỨC ĐỘ THAM GIA
STT HỌ TÊN MSSV % tham gia

1 Khưu Khả Vy B2111641 100

2 Nguyễn Tấn Trung B2111639 100

3 Phạm Thanh Thuỷ B2111632 100

4 Nguyễn Thị Thảo Anh C2200072 100


NỘI DUNG THUYẾT TRÌNH TK 138
1.Kế toán khoản phải thu khác
2.Bài tập vận dụng
1.1) Khái niệm và một số nguyên tắc hạch toán cơ bản:
1.1.1) Khái niệm:
- Phải thu khác là các khoản phải thu ngoài phạm vi phải thu của khách hàng và phải thu nội
bộ.

1.1.2) Một số nguyên tắc hạch toán cơ bản:


- Giá trị của tài sản thiếu đã được phát hiện nhưng chưa xác định được nguyên nhân, phải
chờ xử lý;
- Các khoản phải thu về bồi thường vật chất do cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh
nghiệp) gây ra như mất mát, hư hỏng vật tư, hàng hóa, tiền vốn… đã được xử lý bắt bồi
thường;
- Các khoản cho bên khác mượn bằng tài sản phi tiền tệ (nếu cho mượn bằng tiền thì kế toán
hạch toán là cho vay trên TK 1283);
1.1.2) Một số nguyên tắc hạch toán cơ bản:

- Các khoản đã chi cho hoạt động sự nghiệp, chi dự án, chi đầu tư XDCB, CP sản xuất, kinh
doanh nhưng không được cấp có thẩm quyền phê duyệt phải thu hồi;
- Các khoản chi hộ phải thu hồi, như các khoản bên nhận ủy thác XNK chi hộ, cho bên giao ủy
thác XK về phí ngân hàng, phí giám định hải quan, phí vận chuyển, bốc vác và các khoản
thuế…;
- Các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước, như: chi phí cổ phần
hóa, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ
phần hóa…;
- Tiền lãi cho vay, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản phải thu khác ngoài các khoản đã được nêu trên.
1.2 Các chứng từ sử dụng:

- Phiếu thu, Phiếu chi;


- Giấy báo có, giấy báo nợ;
- Biên bản kiểm nghiệm vật tư,
hàng hoá;
- Biên bản kiểm kê quỹ;
- Biên bản xử lý tài sản thiếu.
1.3) Tài khoản sử dụng (Nội dung - Kết cấu):
1.3.1) Nội dung - Kết cấu:

Tài khoản 138 “Phải thu khác”


Nợ Có

- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết; - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên

- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý;
nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định rõ nguyên - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh
nhân và có biên bản xử lý ngay; nghiệp nhà nước;

- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác;
hóa doanh nghiệp nhà nước; - Đánh giá lại các khoản thu bằng ngoại tệ (trường hợp
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam).
nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính;
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản
nợ phải thu khác;

- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường
hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam)
Số dư bên Nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu Số dư bên Có: Số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường
được hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
1.3.2) Thông tin về tài khoản cấp 2:
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:

- Tài khoản 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý: Phản ánh giá trị tài sản
thiếu chưa xác định rõ nguyên nhân, còn chờ quyết định xử lý.

Về nguyên tắc trong mọi trường hợp phát hiện thiếu tài sản, phải truy tìm
nguyên nhân và người phạm lỗi để có biện pháp xử lý cụ thể. Chỉ hạch
toán vào tài khoản 1381 trường hợp chưa xác định được nguyên nhân về
thiếu, mất mát, hư hỏng tài sản của doanh nghiệp phải chờ xử lý. Trường
hợp tài sản thiếu đã xác định được nguyên nhân và đã có biên bản xử lý
ngay trong kỳ thì ghi vào các tài khoản liên quan, không hạch toán qua
tài khoản 1381.
- Tài khoản 1385 - Phải thu về cổ
phần hóa: Phản ánh số phải thu về
cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi
ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ
cấp cho lao động thôi việc, mất việc,
hỗ trợ đào tạo lại lao động trong
doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- Tài khoản 1388 - Phải thu khác: Phản
ánh các khoản phải thu của doanh nghiệp
ngoài phạm vi các khoản phải thu phản
ánh ở các TK 131, 133, 136 và TK 1381,
1385, như: Phải thu các khoản cổ tức, lợi
nhuận, tiền lãi; Phải thu các khoản bồi
thường do làm mất tiền, tài sản;...
1.4) Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải thu khác:
151, 152, 153 138 (1381)
111, 1388, 334
154, 155, 156, 157 Tài sản thiếu chờ xử lý
(3)
(1)

111, 112 632

(2) (4)
1.4) Sơ đồ hạch toán tổng hợp phải thu khác:
138 (1381)
211, 466, 353 811
Tài sản thiếu chờ xử lý

(5) (8)

214
(6)

353, 338

(7)
(1) Giá trị hàng tồn kho mất mát hao hụt (Theo phương pháp kê khai thường
xuyên)
(2) Tiền phát hiện thiếu khi kiểm kê, chờ xử lý
(3) Thu bồi thường của tổ chức, cá nhân theo quyết định xử lý về tiền và tài sản
mất mát, hao hụt
(4) Giá trị hàng tồn kho mất mát, hao hụt sau khi trừ (-) phần thu bồi thường
theo quyết định xử lý được tính vào giá vốn hàng bán
(5) TSCĐ phát hiện thiếu khi kiểm kê, chờ xử lý
(6) Hao mòn TSCĐ
(7) Giá trị còn lại của TSCĐ dùng cho hoạt động sự nghiệp, dự án hoặc hoạt
động phúc lợi phát hiện thiếu
(8) Giá trị còn lại của TSCĐ được tính vào tổn thất doanh nghiệp
138 (1385)
111, 112, 152, 331 3385
Phải thu về cổ phần hóa

(1) (2)

(3)
(1) Chi phí cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước phát

sinh

(2) Phần chi phí cổ phần hóa được trừ vào số tiền Nhà

nước thu được từ cổ phần hóa

(3) Phần chi trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc,

chi hỗ trợ đào tạo lại lao động được trừ vào số tiền

Nhà nước thu được từ cổ phần hóa


111, 112
152, 153, 155, 156,... 1388 - Phải thu khác
(5)
(1)

TK liên quan
2293

(2) (6)

111, 112 TK liên quan


515

(3)

3388 3388
111, 112

(4a) (4b)
1388 - Phải thu khác 111, 334

621, 627
152, 153, 155, 156
111, 112 334 2293
(8a)
(7)

632
(8b)
642

(8c)
(1) Các khoản cho mượn tạm thời
(2) Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, phải thu khác
(3) Định kỳ xác nhận tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu
Nợ TK 111, 112,... (số tiền đã thu được)
Nợ TK 1388
Có TK 515
● Kế toán giao dịch ủy thác xuất - nhập khẩu tại bên nhận ủy thác:
(4a) Khi bên nhận ủy thác chi hộ cho bên giao ủy thác
Nợ TK 1388 (Nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền)
Nợ TK 3388 (Trừ vào tiền nhận trước của bên giao ủy thác)
Có TK 111, 112,...
(4b) Khi được doanh nghiệp ủy thác xuất khẩu thanh toán bù trừ với các khoản đã chi hộ
(5) Khi thu được tiền của các khoản nợ phải thu khác
(6) Khi doanh nghiệp hoàn thành thủ tục bán các khoản phải thu khác (Đang được phản
ánh trên Bảng Cân đối kế toán) cho công ty mua bán nợ
Nợ TK 111, 112,... (Số tiền thu được từ việc bán khoản nợ phải thu)
Nợ TK 2293 (Chênh lệch được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK liên quan (Chênh lệch giữa giá gốc khoản nợ phải thu khó đòi với số tiền thu
được từ bán khoản nợ và số đã được bù đắp bằng khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi)
Có TK 1388
(7) Khi có quyết định xử lý nợ phải thu khác không có khả năng thu hồi:
Nợ TK 111 (Số bồi thường của cá nhân, tập thể có liên quan)
Nợ TK 334 (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 2293 (Nếu được bù đắp bằng khoản dự phòng phải thu khó đòi)
Nợ TK 642 (Số hạch toán vào chi phí)
Có TK 1388
(8) Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người
chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, ghi:
Nợ TK 1388 (Số phải bồi thường)
Nợ TK 334 (Số bồi thường trừ vào lương)
Nợ TK 632 (Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi
thường theo quyết định xử lí)
Có TK 621
Có TK 627
Có TK 152, 153, 155, 156
Có TK 111, 112
TK 1388 NT
515 Phải thu khác (Ngoại tệ) 111,112
TGTT (1) TGTT TGTTDĐ N635 (2) TGTT
C515

515 635
Số dư NT=0, Lãi Số dư NT=0, Lỗ

4131 4131
Số dư NT ≠ 0 Số dư NT ≠ 0
TGNT > TG đồng VN TGNT < TG đồng VN

(1) Nhận thông báo về số lãi được chia hoạt động bằng ngoại tệ
(2) Thu tiền vi phạm bằng ngoại tệ
2. Bài tập vận dụng
Tháng 8/2023
Số dư đầu kỳ TK 138: 410.000.000đ, trong đó:
TK 1381: 50.000.000đ
TK 1385: 80.000.000đ
TK 1388: 280.000.000đ
+TK 1388A: 40.000.000đ
+TK 1388B: 240.000.000đ (10.000 USD, 24.000VND/USD)
Đơn vị tính: đồng
Nghiệp vụ 1/ Ngày 1/8: Phát hiện thiếu TSCĐ có nguyên giá 100.000.000 đồng, đã khấu hao 30.000.000
đồng chưa xác định rõ nguyên nhân.
Nợ TK 1381 70.000.000 (100.000.000 – 30.000.000)
Nợ TK 214 30.000.000
Có TK 211 100.000.000
Nghiệp vụ 2/ Ngày 3/8: Kiểm kê phát hiện thiếu tiền mặt chưa rõ nguyên nhân 50.000.000 đồng.
Nợ TK 1381 50.000.000
Có TK 1111 50.000.000
Nghiệp vụ 3/ Ngày 7/8: TSCĐ dùng cho hoạt động phúc lợi phát hiện thiếu chưa rõ nguyên nhân có nguyên
giá 80.000.000đ, hao mòn 30.000.000đ.
Nợ TK 214 30.000.000
Nợ TK 3533 50.000.000 (80.000.000 – 30.000.000)
Có TK 211 80.000.000

Nợ TK 1381 50.000.000
Có TK 3532 50.000.000
Nghiệp vụ 4/ Ngày 13/8: Chi 300.000.000đ tiền gửi ngân hàng hỗ trợ đào tạo lao động trong doanh nghiệp cổ
phần hóa.
Nợ TK 1385 300.000.000
Có TK 1121 300.000.000
Nghiệp vụ 5/ Ngày 16/8: Kết thúc cổ phần hóa, tổng số tiền chi ra hỗ trợ đào tạo lại lao động được trừ vào
số tiền thu bán cổ phần thuộc vốn Nhà nước thu được từ cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước.
Nợ TK 3385 300.000.000
Có TK 1385 300.000.000
Nghiệp vụ 6/ Ngày 18/8: Nhận thông báo về số lãi được chia từ hoạt động liên doanh số tiền là 15.000 USD,
tỷ giá giao dịch thực tế là 24.200 VND/USD
Nợ TK 1388B 363.000.000 (15.000 * 24.200)
Có TK 515 363.000.000
Nghiệp vụ 7/ Ngày 20/8: Doanh nghiệp bạn trả lại nguyên vật liệu mượn tạm với tổng tiền là 40.000.000đ
Nợ TK 152 40.000.000
Có TK 1388A 40.000.000
Nghiệp vụ 8/ Ngày 23/8: Xử lý số tiền thiếu ở ngày 3/8 (Nghiệp vụ 2), bắt thủ quỹ bồi thường 50.000.000đ
Nợ TK 1388A 50.000.000
Có TK 1381 50.000.000
Nghiệp vụ 9/ Ngày 28/8: Đã thu bằng tiền gửi ngân hàng số tiền vi phạm hợp đồng ở đầu kỳ, tổng cộng là
10.000 USD, tỷ giá giao dịch thực tế 24.300 VND/USD
Nợ TK 1122 243.000.000 (10.000 * 24.300)
Có TK 515 3.000.000 (243.000.000 – 240.000.000)
Có TK 1388B 240.000.000 (10.000 * 24.000)
Nợ TK 0072 10.000
Nghiệp vụ 10/ Ngày 31/8: Tiến hành đánh giá lại số dư gốc ngoại tệ các tài khoản có liên quan, biết tỷ giá
giao dịch thực tế cuối kỳ là 24.100 VND/USD
Số dư ngoại tệ cuối kỳ = 10.000 + 15.000 – 10.000 = 15.000
=> Số dư cuối kỳ TK 1388B = 24.100 * 15.000 = 361.500.000
+) Tiến hành đánh giá lại số dư nguyên tệ:
Nợ TK 4131 1.500.000
Có TK 1388B 1.500.000
+) Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối kỳ vào chi phi tài chính:
Nợ TK 635 1.500.000
Có TK 4131 1.500.000
TK 1381

SDĐK: 50.000.000

(1) 70.000.000 (8) 50.000.000


(2) 50.000.000
(3) 50.000.000

SPS: 170.000.000 SPS: 50.000.000

SDCK: 170.000.000
TK 1385

SDĐK: 80.000.000

(4) 300.000.000 (5) 300.000.000

SPS: 300.000.000 SPS: 300.000.000

SDCK: 80.000.000
TK 1388A

SDĐK: 40.000.000

(8) 30.000.000 (7) 40.000.000

SPS: 30.000.000 SPS: 40.000.000

SDCK: 30.000.000
TK 1388B

SDĐK: 240.000.000

(6) 363.000.000 (9) 240.000.000


(10) 1.500.000
SPS: 363.000.000 SPS: 241.500.000

SDCK: 361.500.000
BÀI TẬP NHÓM CỦA CHÚNG EM ĐẾN ĐÂY LÀ
KẾT THÚC

Cảm ơn cô đã dành thời gian đọc bài


của nhóm, rất mong tâm huyết của
chúng em sẽ hữu ích cho công tác
nghiên cứu và giảng dạy của cô. Kính
chúc cô nhiều sức khỏe và công tác tốt.
Trân trọng!

You might also like