Professional Documents
Culture Documents
DEBT
DEBT
Tài liệu
• Khái niệm:
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
• Điều kiện ghi nhận
– Có khả năng sử dụng nguồn lực để thanh toán cho các nghĩa vụ hiện
tại.
– Khoản nợ phải trả phải xác định được (ước tính được) một cách đáng
tin cậy
• Phân loại:
– Nợ ngắn hạn
– Nợ dài hạn
Khoa KTKT-HVNH 4
Nguyên tắc kế toán NPT
• Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối
tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả.
• Khi lập bảng CĐKT thì các tài khoản NPT được trình bày theo nguyên tắc
không bù trừ nếu khác đối tượng.
• Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
• Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc
chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên
tắc thận trọng.
• Cuối năm tài chính, số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ phải
được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở thời điểm cuối
năm tài chính.
Kế toán các khoản nợ phải trả
• Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
• Kế toán phải trả CBCNV
• Kế toán phải trả người bán (đã n/c)
• Kế toán chi phí phải trả
• Kế toán khoản phải trả phải nộp khác
• Kế toán vay và nợ thuê tài chính
• Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ phát triển khoa học công
nghệ
Khoa KTKT-HVNH 6
Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
Các khoản DN phải nộp ngân sách?
Kế toán thuế GTGT
Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Tính thuế theo phương pháp trực tiếp
KT thuế XK và thuế TTĐB: bản chất là thu hộ NS
Nếu tách được ngay tại thời điểm ghi nhận DT: tương tự VAT
Nếu không tách ngay đc tại thời điểm ghi nhận DT
Kế toán các loại phí, lệ phí và thuế khác:
Khi phát sinh -> khi thanh toán
Kế toán thuế TN cá nhân:
Khấu trừ vào lương của người lao động và nộp về cho cơ quan thuế
Kế toán thuế TNDN hiện hành
Khoa KTKT-HVNH 7
Phương pháp hạch toán
Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp
TK 333.1
TK 511, 711..
TK 111, 112, 341 (1)Cuối kỳ tính số
•(2) Nộp các khoản thuế thuế GTGT phải nộp
cho nhà nước
TK 711
•(3) Số thuế GTGT được
giảm
Khoa KTKT-HVNH 8
Kế toán thuế TNDN
Khoa KTKT-HVNH 9
Phương pháp kế toán
TK3334 TK 911
TK 8211
(2)
(4)
Khoa KTKT-HVNH 10
Kế toán các khoản phải trả CBCNV
• ND các khoản phải trả CBCNV: Tiền lương; tiền thưởng; Phụ cấp; ăn
ca, ăn trưa; BHXH trả cho người lao động…
• Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
• Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
• Chứng từ sử dụng: bảng chấm công; bảng thanh toán tiền lương; bảng
thanh toán tiền làm thêm giờ; hợp đồng giao khoán; bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương
• Tài khoản sử dụng: TK 334, 338 (Đã học chương 3)
Khoa KTKT-HVNH 11
Kế toán chi phí phải trả
Khoa KTKT-HVNH 12
Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác
• Kế toán chi phí lãi vay: theo nguyên tắc cơ sở dồn tích
Khoa KTKT-HVNH 14
KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI VÀ QUỸ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
• Quỹ khen thưởng phúc lợi (TK 353)
- Được dùng cho việc khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật
chất và để phục vụ cho nhu cầu phúc lợi công cộng cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động
- Được tạo lập từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp
• Quỹ phát triển khoa học công nghệ (TK 356)
- Được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
- Được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
• Nợ phải trả hay VCSH ?
Khoa KTKT-HVNH 15
Hạch toán quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 33311 TK 334 111, 112,
(4) (3) (1)
511
Khoa KTKT-HVNH 16
Hạch toán quỹ phúc lợi
334 TK 3532
(3) 111, 112
(4a)
(4c) (4d)
(4b)
(4e)
421
(5) (2)
Khoa KTKT-HVNH 17
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
(VAS18 – IAS37 – PROVISION, CONTINGENT
LIABILITIES AND CONTINGENT ASSETS
Các nghĩa vụ chưa xác định trong BCTC theo IFRS
Nợ tiềm tàng
dự phòng CP phải trả
ít khả năng xảy Nợ tiềm tàng
ra (provisions) (accruals)
không cần trình trình bày trong ghi nhận một khoản Nợ trên
bày thuyết minh bảng cân đối
Nợ tiềm tàng
Nợ tiềm tàng:
• Nghĩa vụ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự
tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng
hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện
không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm
soát được; hoặc
• Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa
được ghi nhận vì:
– Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán
nghĩa vụ nợ; hoặc
– Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
Dự phòng phải trả
• Một DN trong ngành công nghiệp dầu gây ô nhiễm môi trường
nhưng chỉ phải làm sạch khi được yêu cầu theo luật pháp của
nước cụ thể mà nó hoạt động. Luật pháp của một nước mà nó
họat động không yêu cầu phải làm sạch, và doanh nghiệp đã
gây ô nhiễm đất ở nước đó trong vài năm. Vào 31/12/200X, gần
như chắc chắn là một dự thảo luật yêu cầu phải làm sạch đất đã
bị ô nhiễm sẽ được ban hành sớm ngay sau khi kết thúc năm.
• Một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp dầu gây ô nhiễm
môi trường và hoạt động trong một nước không có luật môi
trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp có một chính sách bảo vệ môi
trường được công bố rộng rãi, nó đảm bảo sẽ làm sạch tất cả
những ô nhiễm mà nó gây ra. DN rất có uy tín trong việc thực
hiện những CS đã công bố.
1. Nhà máy sx thuốc lá: Nhà nước yêu cầu DN phải gắn đầu lọc cho
thuốc lá thành phẩm từ 30/6/2010. Để thực hiện, trong năm 2010
DN phải đầu tư máy gắn đầu lọc, giá trị 1 tỷ. Tại 31/12/2009, DN
muốn trích lập DFPT cho giá trị của chiếc máy trên? Giả sử đến
31/12/2010 DN vẫn chưa gắn đầu lọc cho thuốc lá. Xử̉ lý ntn?
2. NHTM: BTC vưà ban hành một số sửa đổi trong luật thuế. Do đó các
DN trong lĩnh vực tài chính phải đào tạo lại phần lớn nhân viên hành
chính và bán hàng. Tuy nhiên đến ngày kết thúc năm TC, DN chưa
thực hiện đào tạo đc nhân viên nào.
3. Vào ngày 12/12, Ban GĐ của một Dn quyết định đóng cửa một dây
chuyền sx một loại Sp. Tuy nhiên đến 31/12 QĐ này chưa được
công bố và chưa đc thông tin đến các bên có liên quan.
4. Vào ngày 12/12, Ban GĐ của một Dn quyết định đóng cửa một dây
chuyền sx một loại Sp. Ngày 20/12, kế hoạch chi tiết đã được thông
qua và Dn đã tiến hành gửi thư thông báo đến KH cũng như các
nhân viên phải nghỉ việc.
TK sử dụng – TK 352- DF phải trả
Khoa KTKT-HVNH 25
Tài liệu tham khảo
Khoa KTKT-HVNH 26
NỘI DUNG
Khoa KTKT-HVNH 27
Kế toán Vốn chủ sở hữu
Khoa KTKT-HVNH 28
Tài khoản sử dụng: TK 411
TK 411- Vốn đầu tư của CSH
-NVKD tăng do chủ sở hữu -NVKD giảm do hoàn trả vốn
đầu tư vốn, bsung vốn từ cho chủ sở hữu, giải thể thanh
LNKD, phát hành CP cao hơn lý DN, bù lỗ KD theo quyết định
MG, Phát sinh quyền chọn
của ĐH cổ đông, mua lại CP quỹ
chuyển đổi trái phiếu thành
cổ phiếu, giá trị quà tặng,
để hủy bỏ.
biếu, đc tài trợ
TK 4112
TK 211, 213
(5b) TK 441, 414,..
TK 214 (3)
TK 421
(4)
Khoa KTKT-HVNH 30
Kế toán cổ phiếu quỹ
Cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là CP do cty phát hành và được mua lại bởi
chính cty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ mà tái phát hành trả lại
trong thời gian quy định của PL..
Nguyên tắc kế toán:
Giá ghi nhận khi mua lại
Trình bày trên BCTC
Khi tiêu hủy
Khi tái phát hành
Tài khoản sử dụng
Phương pháp hạch toán
Khoa KTKT-HVNH 31
Phương pháp hạch toán
TK 111, 112 TK 419 TK 111, 112
(1) Mua lại CP quỹ (giá mua + (2a) Tái phát hành với
CF lq) giá PH < giá xuấtTK 4112
Khoa KTKT-HVNH 33
TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh - Số lợi nhuận từ hoạt động kinh
của doanh nghiệp; doanh trong kỳ
-Trích lập các quỹ của doanh - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ
nghiệp; được cấp trên cấp bù
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ - Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh
sở hữu; doanh
- Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở
hữu;
SD Nợ: Phản ánh khoản SD Có: Lãi từ hoạt động kinh
lỗ chưa xử lý doanh chưa phân phối.
Khoa KTKT-HVNH 34
Phân phối kết quả
• Lợi nhuận trước thuế của DN sau khi bù lỗ năm trước và nộp thuế
TNDN sẽ được phân phối:
– Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
• Quỹ bắt buộc theo quy định của luật
• Các công ty có vốn nhà nước: Quy định theo chế độ tài chính
• Công ty cổ phần: Quyết định của HDDQT và đại hội cổ đông
– Chia cổ tức, chia lãi cho các bên góp vốn
Việc phân chia lợi nhuận là lợi nhuận sau thuế, hay
Lợi nhuận trước thuế?
Khoa KTKT-HVNH 35
Phương pháp kế toán lợi nhuận chưa phân phối
TK 111,112 TK 338 TK 4212
• Trình tự phân
(3b) (3a)
phối thông
TK 911 thường:
(4) – Bước 1- Tạm
TK 336 phân phối: định
kỳ tiến hành phân
phối theo kế
TK 414, 353
hoạch
(5) (1a) – Bước 2 - Phân
phối chính thức:
TK 411
(1b)
khi báo cáo quyết
(6)
toán năm được
phê duyệt.
Khoa KTKT-HVNH 36
Chú ý:
- Khi nhận quyết toán cho năm trước, kế toán phải điểu chỉnh sổ sách nếu
có sự chênh lệch
- Các nghiệp vụ nộp thêm thuế, phân chia lợi nhuận, trích lập các quỹ hạch
toán tương tự
- Việc hạch toán lúc này sử dụng TK 4211. Vì vậy:
- Đầu năm tài chính phải kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay
sang số lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
+ Nếu TK 4212 dư Có, khi kết chuyển. Ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
+ Nếu TK 4212 dư Nợ , khi kết chuyển. Ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 4212
Khoa KTKT-HVNH 37
Các quỹ thuộc VCSH
Khoa KTKT-HVNH 38
Hạch toán quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
TK 417
111,112.
111, 112, 138
(4) (1)
1385
(5)
411 1385
(6) (2)
Khoa KTKT-HVNH 40
Báo cáo tài chính
các công ty lập 4 BCTC cơ bản để tóm tắt các thông tin k ế toán c ơ b ản
BCKQHĐ KD
Lưu ý: theo Bảng cân đối Báo cáo lưu Thuyết minh
IAS1: Báo cáo kế tóan chuyển tiền tệ các BCTC
Thu nhập toàn
diện khác
Khoa KTKT-HVNH 41
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính
Đầu kỳ Cuối kỳ
Kỳ kế toán
Khoa KTKT-HVNH 42
Thuyết minh BCTC
Khoa KTKT-HVNH 43
HẾT CHƯƠNG 7
Khoa KTKT-HVNH 44