You are on page 1of 44

Chương 5

KẾ TOÁN NỢ PHẢI TRẢ

DEBT

DEBT
Tài liệu

• Chương 7- Giáo trình KTTC-Học viện ngân hàng


• Slide bài giảng
• Thông tư 200/TT-BTC ngày 22/12/2014
• VAS 18, IAS 37
Nội dung chương 5

 5.1. Những vấn đề chung


 5.2. Kế toán nợ phải trả , dự phòng phải trả
 5.3.Kế toán chi phí đi vay
Khái niệm, điều kiện ghi nhận, phân loại

• Khái niệm:
Là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ các giao dịch và sự
kiện đã qua mà doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình.
• Điều kiện ghi nhận
– Có khả năng sử dụng nguồn lực để thanh toán cho các nghĩa vụ hiện
tại.
– Khoản nợ phải trả phải xác định được (ước tính được) một cách đáng
tin cậy
• Phân loại:
– Nợ ngắn hạn
– Nợ dài hạn

Khoa KTKT-HVNH 4
Nguyên tắc kế toán NPT

• Các khoản nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo kỳ hạn phải trả, đối
tượng phải trả, loại nguyên tệ phải trả.
• Khi lập bảng CĐKT thì các tài khoản NPT được trình bày theo nguyên tắc
không bù trừ nếu khác đối tượng.
• Khi lập Báo cáo tài chính, kế toán căn cứ kỳ hạn còn lại của các khoản
phải trả để phân loại là dài hạn hoặc ngắn hạn.
• Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc
chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên
tắc thận trọng.
• Cuối năm tài chính, số dư các khoản nợ phải trả có gốc ngoại tệ phải
được đánh giá lại theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng ở thời điểm cuối
năm tài chính.
Kế toán các khoản nợ phải trả
• Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
• Kế toán phải trả CBCNV
• Kế toán phải trả người bán (đã n/c)
• Kế toán chi phí phải trả
• Kế toán khoản phải trả phải nộp khác
• Kế toán vay và nợ thuê tài chính
• Kế toán quỹ khen thưởng phúc lợi và quỹ phát triển khoa học công
nghệ

Khoa KTKT-HVNH 6
Kế toán thuế và các khoản phải nộp nhà nước
 Các khoản DN phải nộp ngân sách?
 Kế toán thuế GTGT
Tính thuế theo phương pháp khấu trừ
Tính thuế theo phương pháp trực tiếp
KT thuế XK và thuế TTĐB: bản chất là thu hộ NS
Nếu tách được ngay tại thời điểm ghi nhận DT: tương tự VAT
Nếu không tách ngay đc tại thời điểm ghi nhận DT
Kế toán các loại phí, lệ phí và thuế khác:
Khi phát sinh -> khi thanh toán
Kế toán thuế TN cá nhân:
Khấu trừ vào lương của người lao động và nộp về cho cơ quan thuế
Kế toán thuế TNDN hiện hành

Khoa KTKT-HVNH 7
Phương pháp hạch toán
Thuế GTGT phải nộp theo pp trực tiếp
TK 333.1
TK 511, 711..
TK 111, 112, 341 (1)Cuối kỳ tính số
•(2) Nộp các khoản thuế thuế GTGT phải nộp
cho nhà nước
TK 711
•(3) Số thuế GTGT được
giảm

Khoa KTKT-HVNH 8
Kế toán thuế TNDN

• Cách xác định chi phí thuế TNDN hiện hành?


• Tài khoản sử dụng
– Tài khoản 3334: Thuế TNDN
– TK 8211 – CF thuế TNDN hiện hành
• Chứng từ sử dụng: Bảng tính lãi lỗ; Tờ khai thuế TNDN; Tờ khai
điều chỉnh thuế TNDN; Tờ khai tự quyết toán thuế TNDN; Các
chứng từ thanh toán…
• Phương pháp hạch toán

Khoa KTKT-HVNH 9
Phương pháp kế toán

TK3334 TK 911
TK 8211

TK111,112 (1) (3)

(2)

(4)

Khoa KTKT-HVNH 10
Kế toán các khoản phải trả CBCNV
• ND các khoản phải trả CBCNV: Tiền lương; tiền thưởng; Phụ cấp; ăn
ca, ăn trưa; BHXH trả cho người lao động…
• Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
• Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
• Chứng từ sử dụng: bảng chấm công; bảng thanh toán tiền lương; bảng
thanh toán tiền làm thêm giờ; hợp đồng giao khoán; bảng phân bổ tiền
lương và các khoản trích theo lương
• Tài khoản sử dụng: TK 334, 338 (Đã học chương 3)

Khoa KTKT-HVNH 11
Kế toán chi phí phải trả

 Khái niệm chi phí phải trả


 Nguyên tắc kế toán chi phí phải trả
 Tài khoản sử dụng (giới thiệu ND cơ bản để sinh viên đọc
gtrình)
 PP hạch toán
- Trích trước lương nghỉ phép: đã n/c
- Chi phí lãi vay
- Các khoản khác: xem giáo trình

Khoa KTKT-HVNH 12
Kế toán các khoản phải trả phải nộp khác

Các khoản phải trả, phải


nộp khác bao gồm: Đã
TS thừa chờ xử lý. nghiên
cứu
Các khoản KPCĐ, BHXH,
BHYT, BHTN
Các khoản vay mượn vật
tư, tiền vốn tạm thời, nhận
ký quỹ, ký cược ngắn hạn,
lệ phí toà án…
Các khoản phải trả, phải
nộp khác

Sinh viên tự đọc GT


Khoa KTKT-HVNH 13
Kế toán vay và nợ thuê tài chính
• Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn dùng để phản ánh các
khoản tiền vay, nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán
các khoản tiền vay, nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
• TK sử dụng: 341
-Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay
-Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính

• Kế toán chi phí lãi vay: theo nguyên tắc cơ sở dồn tích

Khoa KTKT-HVNH 14
KẾ TOÁN QUỸ KHEN THƯỞNG PHÚC LỢI VÀ QUỸ
PHÁT TRIỂN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ
• Quỹ khen thưởng phúc lợi (TK 353)
- Được dùng cho việc khen thưởng, khuyến khích lợi ích vật
chất và để phục vụ cho nhu cầu phúc lợi công cộng cải thiện và
nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho người lao động
- Được tạo lập từ lợi nhuận để lại của doanh nghiệp
• Quỹ phát triển khoa học công nghệ (TK 356)
- Được sử dụng cho đầu tư khoa học, công nghệ tại Việt Nam.
- Được hạch toán vào chi phí quản lý doanh nghiệp
• Nợ phải trả hay VCSH ?
Khoa KTKT-HVNH 15
Hạch toán quỹ khen thưởng
TK 3531
TK 33311 TK 334 111, 112,
(4) (3) (1)

511

111, 112 421


(5) (2)

Khoa KTKT-HVNH 16
Hạch toán quỹ phúc lợi
334 TK 3532
(3) 111, 112

111, 112, 331... 241 211 3533 (1)

(4a)
(4c) (4d)

(4b)
(4e)
421

(5) (2)

Khoa KTKT-HVNH 17
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ
(VAS18 – IAS37 – PROVISION, CONTINGENT
LIABILITIES AND CONTINGENT ASSETS
Các nghĩa vụ chưa xác định trong BCTC theo IFRS

mức độ cụ thể tăng dần

Nợ tiềm tàng
dự phòng CP phải trả
ít khả năng xảy Nợ tiềm tàng
ra (provisions) (accruals)

xác suất xảy ra > 50%

không cần trình trình bày trong ghi nhận một khoản Nợ trên
bày thuyết minh bảng cân đối
Nợ tiềm tàng

Nợ tiềm tàng:
• Nghĩa vụ có khả năng phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra và sự
tồn tại của nghĩa vụ nợ này sẽ chỉ được xác nhận bởi khả năng
hay xảy ra hoặc không hay xảy ra của một hoặc nhiều sự kiện
không chắc chắn trong tương lai mà doanh nghiệp không kiểm
soát được; hoặc
• Nghĩa vụ hiện tại phát sinh từ các sự kiện đã xảy ra nhưng chưa
được ghi nhận vì:
– Không chắc chắn có sự giảm sút về lợi ích kinh tế do việc phải thanh toán
nghĩa vụ nợ; hoặc
– Giá trị của nghĩa vụ nợ đó không được xác định một cách đáng tin cậy.
Dự phòng phải trả

• Khoản dự phòng: Là khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá


trị hoặc thời gian (a liability of uncertain timing or amount)
• Một khoản dự phòng chỉ được ghi nhận khi thoả mãn các điều
kiện sau:
– a) Doanh nghiệp có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp lý hoặc nghĩa vụ
liên đới) do kết quả từ một sự kiện đã xảy ra; (*)
– b) Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu
cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ; và
– c) Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
• Giá trị ghi nhận một khoản dự phòng phải là giá trị được
ước tính hợp lý nhất về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán
nghĩa vụ nợ hiện tại tại ngày kết thúc kỳ kế toán năm (**)
Bài tập tình huống

• Một DN trong ngành công nghiệp dầu gây ô nhiễm môi trường
nhưng chỉ phải làm sạch khi được yêu cầu theo luật pháp của
nước cụ thể mà nó hoạt động. Luật pháp của một nước mà nó
họat động không yêu cầu phải làm sạch, và doanh nghiệp đã
gây ô nhiễm đất ở nước đó trong vài năm. Vào 31/12/200X, gần
như chắc chắn là một dự thảo luật yêu cầu phải làm sạch đất đã
bị ô nhiễm sẽ được ban hành sớm ngay sau khi kết thúc năm.
• Một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp dầu gây ô nhiễm
môi trường và hoạt động trong một nước không có luật môi
trường. Tuy nhiên, doanh nghiệp có một chính sách bảo vệ môi
trường được công bố rộng rãi, nó đảm bảo sẽ làm sạch tất cả
những ô nhiễm mà nó gây ra. DN rất có uy tín trong việc thực
hiện những CS đã công bố.
1. Nhà máy sx thuốc lá: Nhà nước yêu cầu DN phải gắn đầu lọc cho
thuốc lá thành phẩm từ 30/6/2010. Để thực hiện, trong năm 2010
DN phải đầu tư máy gắn đầu lọc, giá trị 1 tỷ. Tại 31/12/2009, DN
muốn trích lập DFPT cho giá trị của chiếc máy trên? Giả sử đến
31/12/2010 DN vẫn chưa gắn đầu lọc cho thuốc lá. Xử̉ lý ntn?
2. NHTM: BTC vưà ban hành một số sửa đổi trong luật thuế. Do đó các
DN trong lĩnh vực tài chính phải đào tạo lại phần lớn nhân viên hành
chính và bán hàng. Tuy nhiên đến ngày kết thúc năm TC, DN chưa
thực hiện đào tạo đc nhân viên nào.
3. Vào ngày 12/12, Ban GĐ của một Dn quyết định đóng cửa một dây
chuyền sx một loại Sp. Tuy nhiên đến 31/12 QĐ này chưa được
công bố và chưa đc thông tin đến các bên có liên quan.
4. Vào ngày 12/12, Ban GĐ của một Dn quyết định đóng cửa một dây
chuyền sx một loại Sp. Ngày 20/12, kế hoạch chi tiết đã được thông
qua và Dn đã tiến hành gửi thư thông báo đến KH cũng như các
nhân viên phải nghỉ việc.
TK sử dụng – TK 352- DF phải trả

Ghi giảm dự phòng phải trả khi:


Số dự phòng
- Phát sinh khoản chi phí liên quan
phải trả tính
đến khoản DF đã được lập ban đầu;
vào chi phí.
- DN chắc chắn không còn phải chịu
sự giảm sút về kinh tế do không -
phải chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Chênh lệch giữa số DF phải trả
cần lập ở kỳ KT này nhỏ hơn số DF
phải trả đã lập ở kỳ KT trước chưa
sd hết.
Dư có: Số dự
SD có của TK này
phòng phải trả
nên đc trình bày ở hiện có cuối kỳ.
đâu trên bảng CĐKT
Chương 6: KẾ TOÁN VỐN CHỦ SỞ HỮU

Khoa KTKT-HVNH 25
Tài liệu tham khảo

• Chương 8-Giáo trình KTTC-Học viện ngân hàng


• Chương 6 (Phần 1-2)-Giáo trình KTTC-ĐH kinh tế TPHCM
• Slide bài giảng

Khoa KTKT-HVNH 26
NỘI DUNG

1. Những vấn đề chung


2. Kế toán vốn chủ sở hữu, cổ phiếu quỹ
3. Kế toán lợi nhuận chưa phân phối và các quỹ.
4. Báo cáo về các nhóm thu nhập khác (Other Comprehensive Income –
OCI – IFRS09)

Khoa KTKT-HVNH 27
Kế toán Vốn chủ sở hữu

• Vốn chủ sở hữu là gì? Nguồn hình thành?


• Tài khoản sử dụng
• PP hạch toán

Khoa KTKT-HVNH 28
Tài khoản sử dụng: TK 411
TK 411- Vốn đầu tư của CSH
-NVKD tăng do chủ sở hữu -NVKD giảm do hoàn trả vốn
đầu tư vốn, bsung vốn từ cho chủ sở hữu, giải thể thanh
LNKD, phát hành CP cao hơn lý DN, bù lỗ KD theo quyết định
MG, Phát sinh quyền chọn
của ĐH cổ đông, mua lại CP quỹ
chuyển đổi trái phiếu thành
cổ phiếu, giá trị quà tặng,
để hủy bỏ.
biếu, đc tài trợ

Dư có: NVKD hiện có cuối kỳ


TK chi tiết:
4111 - Vốn góp – p/a vốn góp theo điều lệ công ty của chủ sở hữu.
4112 - Thặng dư vốn cp – p/a số chênh lệch giữa giá phát hành và
mệnh giá cổ phiếu.
4113 – Quyền chọn chuyển đổi trái phiếu
4118 – Vốn khác
Khoa KTKT-HVNH 29
Phương pháp hạch toán
TK 111, 112, 152,
TK 111, 112 TK 4111 153, 156, 211..
(1)
(5a)
TK 152, 153, 155,... (2)

TK 4112
TK 211, 213
(5b) TK 441, 414,..
TK 214 (3)

TK 421
(4)

Khoa KTKT-HVNH 30
Kế toán cổ phiếu quỹ

 Cổ phiếu quỹ: Cổ phiếu quỹ là CP do cty phát hành và được mua lại bởi
chính cty phát hành, nhưng nó không bị hủy bỏ mà tái phát hành trả lại
trong thời gian quy định của PL..
 Nguyên tắc kế toán:
 Giá ghi nhận khi mua lại
 Trình bày trên BCTC
 Khi tiêu hủy
 Khi tái phát hành
 Tài khoản sử dụng
 Phương pháp hạch toán

Khoa KTKT-HVNH 31
Phương pháp hạch toán
TK 111, 112 TK 419 TK 111, 112

(1) Mua lại CP quỹ (giá mua + (2a) Tái phát hành với
CF lq) giá PH < giá xuấtTK 4112

(2b) Tái phát hành với


giá PH > giá xuất
Giá xuất >mệnh TK 4111
giá

(3) Hủy bỏ số CP quỹ


Giá xuất<mệnh
giá
(4a) Mua lại CP để hủy ngay
(GM>MG) TK 4112

(4b) Mua lại CP để hủy ngay


(GM<MG)
Kế toán lợi nhuận sau thuế chưa
phân phối và các quỹ
• Tài khoản sử dụng
• Phương pháp hạch toán
• Trình tự phân phối lợi nhuận

Khoa KTKT-HVNH 33
TK 421- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
- Số lỗ về hoạt động kinh doanh - Số lợi nhuận từ hoạt động kinh
của doanh nghiệp; doanh trong kỳ
-Trích lập các quỹ của doanh - Số lãi được cấp dưới nộp, số lỗ
nghiệp; được cấp trên cấp bù
- Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ - Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh
sở hữu; doanh
- Bổ sung vốn đầu tư của chủ sở
hữu;
SD Nợ: Phản ánh khoản SD Có: Lãi từ hoạt động kinh
lỗ chưa xử lý doanh chưa phân phối.

Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:


- TK 4211 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước
- TK 4212 - Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay

Khoa KTKT-HVNH 34
Phân phối kết quả

• Lợi nhuận trước thuế của DN sau khi bù lỗ năm trước và nộp thuế
TNDN sẽ được phân phối:
– Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định.
• Quỹ bắt buộc theo quy định của luật
• Các công ty có vốn nhà nước: Quy định theo chế độ tài chính
• Công ty cổ phần: Quyết định của HDDQT và đại hội cổ đông
– Chia cổ tức, chia lãi cho các bên góp vốn

Việc phân chia lợi nhuận là lợi nhuận sau thuế, hay
Lợi nhuận trước thuế?

Khoa KTKT-HVNH 35
Phương pháp kế toán lợi nhuận chưa phân phối
TK 111,112 TK 338 TK 4212
• Trình tự phân
(3b) (3a)
phối thông
TK 911 thường:
(4) – Bước 1- Tạm
TK 336 phân phối: định
kỳ tiến hành phân
phối theo kế
TK 414, 353
hoạch
(5) (1a) – Bước 2 - Phân
phối chính thức:
TK 411
(1b)
khi báo cáo quyết
(6)
toán năm được
phê duyệt.

Khoa KTKT-HVNH 36
Chú ý:
- Khi nhận quyết toán cho năm trước, kế toán phải điểu chỉnh sổ sách nếu
có sự chênh lệch
- Các nghiệp vụ nộp thêm thuế, phân chia lợi nhuận, trích lập các quỹ hạch
toán tương tự
- Việc hạch toán lúc này sử dụng TK 4211. Vì vậy:
- Đầu năm tài chính phải kết chuyển số lợi nhuận chưa phân phối năm nay
sang số lợi nhuận chưa phân phối năm trước:
+ Nếu TK 4212 dư Có, khi kết chuyển. Ghi:
Nợ TK 4212
Có TK 4211
+ Nếu TK 4212 dư Nợ , khi kết chuyển. Ghi:
Nợ TK 4211
Có TK 4212

Khoa KTKT-HVNH 37
Các quỹ thuộc VCSH

• Quỹ đầu tư phát triển (Tài khoản 414)


• Quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp (Tài khoản 417)
• Quỹ khác thuộc vốn chủ sở hữu (Tài khoản 418)
• Chênh lệch đánh giá lại tài sản (TK 412)
• Chênh lệch đánh giá lại tỷ giá (TK 413)

Khoa KTKT-HVNH 38
Hạch toán quỹ hỗ trợ sắp xếp doanh nghiệp
TK 417
111,112.
111, 112, 138
(4) (1)

1385
(5)

411 1385
(6) (2)

Khoa KTKT-HVNH (3) 39


Chương 7

Báo cáo tài chính


• Tài liệu tham khảo
– Chương 9-Giáo trình KTTC-Học viện ngân hàng (Trg.379-432)
– Slide bài giảng
– VAS 21, IAS 1
• Sinh viên tự nghiên cứu tài liệu

Khoa KTKT-HVNH 40
Báo cáo tài chính

các công ty lập 4 BCTC cơ bản để tóm tắt các thông tin k ế toán c ơ b ản

BCKQHĐ KD

Lưu ý: theo Bảng cân đối Báo cáo lưu Thuyết minh
IAS1: Báo cáo kế tóan chuyển tiền tệ các BCTC
Thu nhập toàn
diện khác

Khoa KTKT-HVNH 41
Mối quan hệ giữa các báo cáo tài chính

Đầu kỳ Cuối kỳ

Kỳ kế toán

Bảng cân Bảng cân


đối kế toán đối kế
toán

Báo cáo KQKD


Báo cáo lưu chuyển tiền tệ

Khoa KTKT-HVNH 42
Thuyết minh BCTC

Balance Sheet Thuyết minh BCTC


Income Statement
cung cấp các
thông tin bổ sung
Statement of Cash Flows
cần thiết để đọc và
hiểu chính xác các
BCTC.

Khoa KTKT-HVNH 43
HẾT CHƯƠNG 7

Khoa KTKT-HVNH 44

You might also like