You are on page 1of 22

CHƯƠNG 6: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ (1)

61ACC3AFS: KẾ TOÁN HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP

1
NỘI DUNG CHƯƠNG
Nội dung các khoản phải trả

Kế toán phải trả cho người bán

Lương và các khoản trích nộp theo lương; Các khoản phải nộp Nhà nước

Kế toán các khoản tạm thu, phải trả khác

Kế toán các khoản đặc cọc, ký quỹ, ký cược

Các quỹ đặc thù

Các khoản nhận trước chưa ghi thu


2
1. NỘI DUNG CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
1.1. Các khoản phải trả trong đơn vị HCSN bao gồm:
 Phải trả cho người bán;

 Lương và các khoản trích nộp theo lương;

 Các khoản phải nộp Nhà nước;

 Các khoản tạm thu;

 Các khoản phải trả khác;

 Các khoản nhanạ đặc cọc, ký quỹ, ký cược;

 Các quỹ đặc thù;

 Các khoản nhận trước chưa ghi thu.

3
2. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
 Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản nợ phải trả và tình hình thanh toán các khoản nợ phải trả của đơn vị
với người bán nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, hàng hóa, TSCĐ, người cung cấp, dịch vụ, người nhận
thầu,… không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ trả tiền ngay.
 Mọi khoản nợ phải trả cho người bán của đơn vị đều phải được theo dõi chi tiết theo từng đối tượng phải trả, nội
dung phải trả và từng lần thanh toán. Số nợ phải trả của đơn vị trên tài khoản tổng hợp phải bằng tổng số nợ chi
tiết phải trả cho người bán.
 Khi hạch toán chi tiết phải hạch toán rành mạch, rõ ràng các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại,
giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp dịch vụ nếu chưa được phản ánh trên hóa đơn mua hàng.
 Các khoản vật tư, hàng hóa, dịch vụ đã nhận, đã nhập kho nhưng đến cuối kỳ chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm
tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn hoặc thông báo giá chính thức của người
bán.
 Phải theo dõi chặt chẽ các khoản nợ phải trả để thanh toán kịp thời, đúng hạn.

4
2. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2.2. Chứng từ, tài khoản và sổ kế toán sử dụng
 Chứng từ kế toán sử dụng: Phiếu thu, Phiếu chi, Biên lai thu tiền, Giấy nộp tiền vào NSNN…

 Tài khoản kế toán: TK 331 – Phải trả người bán

TK 331 – Phải trả người bán


• Các khoản đã trả cho người bán NVL, • Số tiền phải trả cho người bán về tiền mua
CCDC, hàng hóa, TSCĐ; người cung cấp NVL, CCDC, hàng hóa, TSCĐ; người cung
dịch vụ và nhận thầu về XDCB cấp dịch vụ và nhận thầu về XDCB
 Sổ kế toán sử dụng:

Sổ tổng hợp Sổ chi tiết


Sổ nhật ký – Sổ cái TK 331 Mẫu S01-H Sổ chi tiết thanh toán với người bán Mẫu S34-H
Sổ cái TK 331 (Chứng từ ghi sổ) Mẫu S02c-H
Sổ cái TK 331 (Nhật ký chung) Mẫu S03-H

5
2. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN
2.3. Phương pháp kế toán
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Đơn vị mua NVL, CCDC, hàng hóa, TSCĐ, nhận dịch vụ của người bán; nhận khối Nợ TK 152, 153, 156, 211, 213, 241,…
lượng XDCB hoàn thành của bên B nhưng chưa thanh toán Có TK 331
2) Mua NVL, CCDC, hàng hóa, dịch vụ, TSCĐ chưa thanh toán, dùng cho SXKD, dịch Nợ TK 152, 153, 156; 154; 211, 213
vụ có chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ Nợ TK 133
Có TK 331
3) Nhập khẩu NVL, CCDC, hàng hóa, TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD, dịch vụ thuộc Nợ TK 152, 153, 156; 154; 211, 213
đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ Có TK 331; Có TK 3337
* Đồng thời phản ánh thuế GTGT hàng nhập khẩu phải nộp NSNN và được khấu trừ * Nợ TK 133; Có TK 33312
4) Tình huống 3 tính GTGT theo pp trực tiếp Nợ TK 152, 153, 154, 156, 211, 241…
Có TK 331; Có TK 3337; Có TK 33312
5) Thanh toán các khoản phải trả cho người bán Nợ TK 331; Có TK 111, 112, 366, 511…
Đồng thời: Có TK 008 hoặc 012, 014, 018
6) Bù trừ giữa nợ phải trả với nợ phải thu của cùng một đối tượng Nợ TK 331; Có TK 131

6
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
3.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
 Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình trích, nộp và thanh toán BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí
công đoàn của đơn vị HCSN với cơ quan BHXH và cơ quan Công đoàn.
 Việc trích, nộp và thanh toán các khoản BHXH, BHYT, bảo hiểm thất nghiệp, kinh phí công đoàn của đơn vị phải
tuân thủ quy định của Nhà nước.
 Đơn vị phải mở sổ kế toán chi tiết để theo dõi và quyết toán riêng từ khoản phải nộp theo lương.

3.2. Chứng từ kế toán sử dụng


Chứng từ kế toán bao gồm: Phiếu thu, phiếu chi, biên lai thu tiền, bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng
thanh toán thu nhập tăng thêm, bảng kê các khoản trích nộp theo lương, giấy nộp tiền vào NSNN,…

7
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
3.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
 Tài khoản kế toán: TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương

(3321 – BHXH; 3322 – BHYT; 3323 – Kinh phí công đoàn; 3324 – BH thất nghiệp)
TK 332 – Các khoản phải nộp theo lương
• Sổ BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn, BH • Trích BHXH, BHYT, kinh phí công đoàn,
thất nghiệp đã nộp cho cơ quan quản lý BH thất nghiệp tính vào chi phí của đơn vị
• Số BHXH phải trả cho NLĐ trong đơn vị • BHXH, BHYT, BH thất nghiệp mà NLĐ
• Số kinh phí công đoàn chi tại đơn vị phải nộp trừ vào lương hàng tháng
• Số tiền được cơ quan BHXH thanh toán về
số BHXH phải chi trả cho các đối tượng
được hưởng chế độ
• Số lãi phải nộp về phạt nộp chậm

 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ tổng hợp Sổ chi tiết
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 332 Mẫu S01-H Sổ chi tiết TK 332 S31-H
Sổ Cái TK 332 Mẫu S02c-H
Sổ Cái TK 332 Mẫu S03-H 8
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
3.3. Phương pháp kế toán
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Trích các khoản phải nộp theo lương tính vào chi phí của đơn vị Nợ TK 154, 611, 642; Có TK 332
2) Các khoản phải nộp theo lương của NLĐ trừ vào lương phải trả Nợ TK 334; Có TK 332
3) Nhận giấy phạt nộp chậm tiền BHXH, BHYT, BHTN
3a) Chưa xử lý ngay tiền phạt nộp chậm Nợ TK1388; Có TK3321, 3322, 3324
3b) Khi xử lý phạt nộp chậm Nợ TK 154, 611, 642; Có TK 1388
* Khi nộp phạt * Nợ TK 332; Có TK 111, 112
3c) Xử lý ngay khi bị phạt Nợ TK 154, 611, 642; Có TK 332
4) Nhận tiền do cơ quan BHXH chuyển về để chi trả cho NLĐ hưởng chế độ Nợ TK 111, 112; Có TK 3321
- Phản ánh các khoản phải trả cho NLĐ trong đơn vị Nợ TK 3321; Có TK 334
- Đơn vị chi tiền ốm đau, thai sản cho CB,CNV và NLĐ Nợ TK 334; Có TK 111, 112
5) Đơn vị chuyển tiền nộp kinh phí CĐ, nộp BHXH, BHTN hoặc mua thẻ Nợ TK 332; Có TK 111, 112, 511
BHYT Đồng thời: Có TK 008 hoặc 018
9
3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP THEO LƯƠNG
3.3. Phương pháp kế toán
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
6) Kinh phí công đoàn
- Khi chi tiêu kinh phí công đoàn Nợ TK 3323; Có TK 111, 112
- Kinh phí công đoàn chi vượt được cấp bù Nợ TK 111, 112; Có TK 3323

10
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
 TK này sử dụng ở đơn vị HCSN để phản ánh các khoản thuế phải nộp cho NN; các khoản phí, lệ phí đơn vị đã thu
và các khoản khác phải nộp cho NN (nếu có)
 Các đơn vị HCSN phải chủ động tính và xác định các khoản thuế phải nộp cho NN và phản ánh kịp thời vào sổ Kế
toán về các khoản thuế, phí, lệ phí phải nộp cho NN. Việc kê khai và nộp thuế đầy đủ là nghĩa vụ của từng đơn vị.
 Nguyên tắc kê khai, nộp thuế và quyết toán thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao thực hiện theo pháp luật
thuế hiện hành.
 Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế phải nộp và đã nộp cho NN

3.2. Chứng từ kế toán sử dụng


Chứng từ kế toán bao gồm: giấy nộp tiền vào NSNN bằng tiền mặt hoặc bằng chuyển khoản; giấy nộp ngoại tệ vào
NSNN bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản; phiếu thu; phiếu chi…

11
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
 Tài khoản kế toán: TK 333 – Các khoản phải nộp Nhà nước
 TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311 – Thuế GTGT đầu ra; 33312 – Thuế GTGT hàng nhập khẩu)
 TK 3332 – Phí, lệ phí; TK 3334 – Thuế thu nhập DN; TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân
 TK 3337 – Thuế khác; TK 3338 – Các khoản phải nộp nhà nước khác

TK 333 – Tạm chi


• Các khoản thuế và các khoản khác đã nộp • Các khoản thuế và các khoản khác phải nộp
Nhà nước Nhà nước

 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ tổng hợp Sổ chi tiết
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 333 Mẫu S01-H Sổ chi tiết TK 333 S31-H
Sổ Cái TK 333 Mẫu S02c-H
Sổ Cái TK 333 Mẫu S03-H

12
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.3. Phương pháp kế toán thuế GTGT
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Bán hàng hóa, dịch vụ được khấu trừ thuế GTGT Nợ TK 111, 112, 131 (tổng giá)
Có TK 33311; Có TK 531
- Khi phát sinh các khoản thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ chịu thuế GTGT Tương tự như trên, sử dụng TK 7111 thay
cho TK 531
2) Cho thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động trả tiền thuê từng kỳ hoặc trả trước
tiền thuê theo một thời hạn nhất định:
+ Trả tiền thuê từng kỳ Nợ TK 111, 112; Có TK33311; Có TK 531
+ Trả tiền thuê trước cho nhiều kỳ Nợ TK 111,112; Có TK33311; Có TK3383
+ Định kỳ tính và ghi nhận doanh thu từ phần đã được trả trước Nợ TK 3383; Có TK 531
3) Nhập khẩu vật tư thiết bị, hàng hóa, TSCĐ (ghi nhận các thuế khác; chưa có thuế Nợ TK 152, 153, 156, 211…
GTGT) Có TK 3337; Có TK 111, 112, 331…
+ Nếu thiết bị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu được dùng cho SXKD, dịch vụ; Nợ TK 133; Có TK 33312
theo phương pháp khấu trừ GTGT:
+ Nếu thiết bị vật tư, hàng hóa, TSCĐ nhập khẩu được dùng cho SXKD, dịch vụ; Nợ TK 152, 153, 156, 211…
theo phương pháp trực tiếp: Có TK 33312; Có TK 111, 112, 331
* Khi nộp thuế GTGT hàng hóa nhập khẩu vào NSNN, ghi: Nợ TK 33312; Có TK 111, 112
13
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.3. Phương pháp kế toán thuế GTGT
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
4) Hàng bán bị trả lại (thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo pp khấu trừ thuế), phản Nợ TK 531; Nợ TK 33311
ánh số tiền thu của số hàng bán bị trả lại Có TK 111, 112, 131…
5) Xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra, phải nộp trong kỳ:
5a) Bù trừ giữa thuế GTGT đầu vào với GTGT đầu ra Nợ TK 3331; Có TK 133
5b) Khi nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111, 112
5c) Khi nhận được hoàn thuế Nợ TK 111, 112; Có TK 133
Với các đơn vị nộp thuế GTGT theo pp trực tiếp
6) Bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi nhận tổng giá thanh toán Nợ TK 111, 112, 131; Có TK 531
7) Tính thuế GTGT phải nộp tính trên phần GTGT do cơ quan thuế xác định Nợ TK 531; Có TK 33311
8) Nộp thuế GTGT vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111, 112

14
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.3. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu; thuế thu nhập DN; thuế thu nhập CN
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
Với thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
1) Bán SP, HH, dịch vụ, phản ánh doanh thu bán hàng là tổng giá thanh toán Nợ TK111, 112, 131…; Có TK 531
2) Phản ánh số thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu phải nộp Nợ TK 531; Có TK 3337
3) Nộp thuế vào NSNN Nợ TK 3337; Có TK 111, 112,…
Với thuế thu nhập DN và thuế thu nhập cá nhân
1) Định kỳ, đơn vị tự xác định thuế TNDN Nợ TK 821; Có TK 3334
2) Nộp thuế vào NSNN Nợ TK 3334; Có TK 111, 112…
3) So sánh thuế TNDN thực tế phải nộp so với số tạm nộp Nợ TK 821; Có TK 3334
hoặc Nợ TK 3334; Có TK 821
4) Tạm tính số thuế TNCN phải nộp trên thu nhập chịu thuế của NLĐ Nợ TK 334; Có TK 3335
5) Trả thu nhập cho cá nhân bên ngoài, xác định số thuế TNCN phải nộp tính trên thu Nợ TK 154, 241, 611, 612…
nhập không thường xuyên chịu thuế theo từng lần phát sinh Có TK 3335; Có TK 111, 112…
6) Nộp thuế TNCN vào NSNN thay cho người có thu nhập cao Nợ TK 3335; Có TK 111, 112
15
4. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI NỘP NHÀ NƯỚC
4.3. Phương pháp kế toán phí, lệ phí; thuế và các khoản phải nộp Nhà nước khác
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Xác định số tiền thu phí, lệ phí phải nộp NSNN Nợ TK 3373; Có TK 3332
2) Nộp tiền thu phí, lệ phí vào NSNN Nợ TK 3332; Có TK 111, 112
3) Thuế môn bài của đơn vị có tổ chức SXKD, dịch vụ phải nộp NN Nợ TK 642; Có TK 3337
4) Thuế nhập khẩu phải nộp khi nhập khẩu vật tư, hàng hóa, TSCĐ Nợ TK 152, 153, 156, 211; Có TK 3337
5) Nộp thuế môn bài, thuế nhập khẩu và các khoản phải nộp NN khác Nợ TK 3337 hoặc 3338; Có TK 111, 112
6) Thu thanh lý, nhượng bán TSCĐ bằng tiền mặt
- Nếu phần chênh lệch thu lớn hơn chi được để lại đơn vị: Nợ TK 111; Có TK 7111; Có TK 3331
- Nếu phần chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp lại NSNN: Nợ TK 3378; Có TK 333
- Nộp phần chênh lệch vào NSNN Nợ TK 333; Có TK 111
7) Thu tiền bán hồ sơ mời thầu các công trình XDCB bằng tiền NSNN
- Phản ảnh chênh lệch thu lớn hơn chi phải nộp NSNN: Nợ TK 3378; Có TK 333
- Khi nộp vào NSNN: Nợ TK 333; Có TK 111

16
5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
5.1. Nội dung, nguyên tắc kế toán
 TK này dùng để phản ánh tình hình thanh toán giữa đơn vị HCSN với các cán bộ công chứng, viên chức và NLĐ
khác trong đơn vị về tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp và các khoản phải trả khác.
 Các khoản thu nhập phải trả cho NLĐ phản ánh ở TK này là những người có trong danh sách lao động thường
xuyên của đơn vị như cán bộ công chức, viên chức và NLĐ khác của đơn vị.
 Các khoản đơn vị thanh toán cho NLĐ gồm: tiền lương, tiền công, tiền thu nhập tăng thêm và các khoản phải trả
khác như tiền ăn trưa, phụ cấp, tiền thưởng, đồng phục, tiền làm thêm giờ,…, sau khi đã trừ các khoản như BHXH,
BHYT, BHTN, kinh phí CĐ và các khoản tạm ứng chưa sử dụng hết, thuế thu nhập cá nhân phải khấu trừ và các
khoản khác phải khấu trừ vào tiền lương phải trả (nếu có)
 Trường hợp trong tháng có cán bộ tạm ứng trước lương thì kế toán tính toán số tạm ứng trừ vào số lương thực
nhận; trường hợp số tạm ứng hơn số lương thực được nhận thì trừ vào tiền lương phải trả tháng sau.
 Thông báo công khai các khoản đã thanh toán cho NLĐ trong đơn vị

17
5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
5.2. Tài khoản và sổ kế toán sử dụng
 Tài khoản kế toán: TK 334 – Phải trả người lao động
 TK 3341 – Phải trả công chức, viên chức
 TK 3348 – Phải trả NLĐ khác
TK 334 – Phải trả người lao động
• Tiền lương, tiền công và các khoản phải trả • Tiền lương, tiền công và các khoản khác
khác đã trả cho NLĐ phải trả cho NLĐ
• Các khoản đã khấu trừ vào tiền lương, tiền
công của NLĐ

 Sổ kế toán sử dụng:
Sổ tổng hợp Sổ chi tiết
Sổ Nhật ký – Sổ cái TK 334 Mẫu S01-H Sổ chi tiết TK 334 S31-H
Sổ Cái TK 334 Mẫu S02c-H
Sổ Cái TK 334 Mẫu S03-H

18
5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
5.3. Phương pháp kế toán
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
1) Phản ánh tiền lương, tiền công và các khoản phải trả cho CBCC, VC và NLĐ Nợ TK 2412, 611, 614…; Có TK 334
2) Phản ánh tiền lương, tiền công của bộ phận quản lý hoạt động SXKD, dịch vụ Nợ TK 642; Có TK 334
3) Phản ánh chi phí nhân công tham gia trực tiếp vào SXKD, dịch vụ Nợ TK 154; Có TK 334
4) Phản ánh các khoản phải trả cho NLĐ chưa xác định đối tượng chịu chi phí Nợ TK 652; Có TK 334
* Kết chuyển và phân bổ chi phí vào các TK liên quan Nợ TK 241, 611, 614, 642…; Có TK 652
5) Sử dụng quỹ bổ sung thu nhập để trả thu nhập tăng thêm cho NLĐ
5a) Quỹ bổ sung thu nhập còn đủ số dư để chi trả Nợ TK 4313; Có TK 334
5b) Quỹ không còn đủ số dư để chi trả, đơn vị tạm tính kết quả hoạt động để trả Nợ TK 1371; Có TK 334
5c) Rút dự toán về để trả thu nhập tăng thêm Nợ TK 112; Có TK 511
Đồng thời: Có TK 008
5d) Chuyển tiền gửi tại KBNN sang TK tiền gửi ngân hàng để trả thu nhập tăng thêm: Nợ TK 112 (NH); Có TK 112 (KB)
* Nếu tiền gửi thuộc nguồn thu hoạt động được để lại, đồng thời: Có TK 018
5e) Khi trả bổ sung thu nhập Nợ TK 334; Có TK 111, 112…
19
5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
5.3. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
5f) Xác định chênh lệch thu, chi của các hoạt động bổ sung vào quỹ bổ sung thu nhập Nợ TK 421; Có TK 4313
Đồng thời, kết chuyển số đã tạm chi thu nhập tăng thêm trong kỳ: Nợ TK 4313; Có TK 1371
6) Sử dụng quỹ khen thưởng để thưởng cho CBCC, VC và NLĐ Nợ TK 4311; Có TK 334
7) Kế toán trả lương bằng tiền mặt:
7a) Rút dự toán chi hoạt động hoặc tiền gửi tại KB về quỹ tiền mặt Nợ TK 111; Có TK 112, 511
Đồng thời: Có TK 008 hoặc 018
7b) Khi trả lương Nợ TK 334; Có TK 111
8) Kế toán trả lương qua TK cá nhân
8a) Rút dự toán chi hoạt động tại KB hoặc TK tiền gửi tại KB để chuyển sang TK tiền Nợ TK 112 (tiền đến NH)
gửi mở tại NH Có TK 112 (tiền gửi KB), 511
Đồng thời Có TK 008 hoặc 018
8b) Khi có xác nhận của NH về số tiền và các khoản thu nhập khác đã thanh toán Nợ TK 334; Có TK 112
9) Tạm ứng chi không hết, nhập lại quỹ hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng Nợ TK 111; Nợ TK 334; Có TK 141

20
5. KẾ TOÁN PHẢI TRẢ NGƯỜI LAO ĐỘNG
5.3. Phương pháp kế toán thuế tiêu thụ đặc biệt hoặc thuế xuất khẩu
Tình huống liên quan Phương pháp ghi nhận
10) Thu bồi thường về giá trị tài sản phát hiện thiếu theo quyết định xử lý khấu trừ vào Nợ TK 334; Có TK 1388
tiền lương phải trả
11) Thuế TNCN khấu trừ vào lương phải trả của NLĐ Nợ TK 334; Có TK 3335

21
KẾT THÚC CHƯƠNG 6 – PHẦN 1

22

You might also like