You are on page 1of 72

CHƯƠNG 1

TS. NGUYỄN THỊ TUYẾT NHƯ


CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Theo dõi từng đối


tượng ghi nhận
nợ

- Theo dõi các khoản nợ phải trả,


Nhiệm vụ - Theo dõi số đã trả
kế toán - Theo dõi số còn phải trả
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp

1. Nợ phải trả người bán


2. Các khoản thanh toán với nhà nước
3. Phải trả nội bộ
4. Các khoản vay và nợ thuê tài chính
5. Trái phiếu phát hành
6. Chi phí đi vay
7. Nhận ký quỹ, ký cược
8. Các khoản dự phòng phải trả
9. Các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

1. Kế toán các khoản nợ phải trả cho người bán

Nợ phải
Mua chưa trả tiền(mua chịu)
trả cho
người
bán Mua ứng trước tiền
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”
1.2. Kết cấu TK 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
- Số tiền đã trả cho người bán
- Số tiền được giảm giá, chiết khấu (TM, thanh toán)
- Giá trị vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán do kém phẩm chất
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán
- Số điều chỉnh giữa giá thực tế và giá tạm tính (nếu giá tạm tính
thấp hơn giá thực tế)
Số dư:
- Bên có : số tiền còn phải trả cho người bán
- Bên Nợ: số tiền còn ứng trước cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 152, 153,
TK 111, 112, 341,... TK 331 156, 211, 213
Ứng trước cho người bán
Mua NVL, CCDC, TSCĐ
thanh toán cho người bán Chưa trả tiền
TK 515 TK 133

Chiết khấu thanh toán

TK 627, 641, 642, 241


TK 152, 153, 156,...

Giảm giá , chiết khấu TM Lao vụ, DV dùng cho SXKD


Trả lại hàng
Sửa chữa lớn
TK 133

SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 6
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢ TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 1: Doanh nghiệp UT, ngày 01/08/2019 có SDĐK:
- TK 112: 120.000.000 đồng,
- TK 133: 0 đồng
_ TK 3331: 0 đồng
Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng 9 phát sinh:
1. DT bán hàng 300.000.000 đ, thuế GTGT 10%, người mua X chưa
thanh toán.
2. Mua vật liệu nhập kho trị giá 220.000.000 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Ông X.
3. Thanh toán nợ cho Ông X ở NV 2 bằng cách:
- CK thanh toán 100.000.000 đồng
- Vay ngân hàng để thanh toán: 100.000.000 đ
- Phần còn lại thanh toán bù trừ nợ phải thu của Ông X.
4. Cuối tháng kế toán xác định thuế GTGT phải nộp và chuyển
khoản nộp thuế.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Yêu cầu định khoản các NVKTPS, chuyển khoản nộp thuế
GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ):
(1) Nợ TK 131X: 330.000.000
Có TK 511: 300.000.000
Có TK 33311: 30.000.000
(2) Nợ TK 152: 200.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 331X: 220.000.000
(3) Nợ TK 331X: 220.000.000
Có TK 112: 100.000.000
Có TK 341: 100.000.000
Có TK 131X: 20.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Ví dụ 1(tt)
Nợ TK 33311: 30.000.000
Có TK 133: 20.000.000
Có TK 1121: 10.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước


2.1. Tài khoản sử dụng: TK 333 “Thuế và các khoản phải nộp cho nhà nước”
2.2. Kết cấu TK 333
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản đã nộp vào NSNN;
- Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
- Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại, bị giảm giá.
Bên Có:
- Số thuế GTGT đầu ra và số thuế GTGT hàng NK phải nộp;
- Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào NSNN
Số dư bên Có:
Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào NSNN
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

2. Kế toán các khoản phải thanh toán với nhà nước


Tài khoản 333 có 9 TK cấp 2
- TK 3331: Thuế GTGT phải nộp
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt
- TK 3333: Thuế xuất - nhập khẩu
- TK 3334: Thuế thu nhập DN
- TK 3335: Thuế thu nhập cá nhân
- TK 3336: Thuế tài nguyên
- TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất
- TK 3338: Các loại thuế khác
- Tk 3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
TK 333
TK 111, 112, 131
TK 133 3331. Thuế GTGT đầu ra

Khấu trừ thuế GTGT TK 511


3332 Thuế TT ĐB; Thuế XK. 3333
TK 111, 112
TK 152, 153,
Nộp thuế, phí, lệ phí 156, 211
3333Thuế nhập khẩu
Tạm nộp thuế TNDN
TK 821
3334. Thuế thu nhập DN
TK 821

Chênh lệch thừa TK 334


3335. Thuế TN cá nhân
Thuế TNDN phải nộp
TK 627
3336. Thuế tài nguyên

TK 642
Thuế phí và lệ phí
12
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Ví dụ 2: Doanh nghiệp TVM nhập khẩu một thiết bị dùng


trong sản xuất sản phẩm có giá mua tại cửa khẩu
500.000.000đ, chưa trả tiền người bán. Thuế suất thuế NK
20%, thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt 10%, thuế suất thuế
GTGT hàng nhập khẩu 10%. Chi phí chạy thử trước khi sử
dụng đã trả bằng tiền mặt 24.000.000đ.
Yêu cầu: định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Giải:
• Khi nhập kho, ghi:
Nợ TK 211: 660.000.000 (= giá hóa đơn + thuế NK+ thuế TTĐB)
Có TK 3333: 100.000.000 (=500.000.000 x 20% thuế NK)
Có TK 3332: 60.000.000 (=(500.000.000+100.000.000)x10% thuế TTĐB
Có TK 331: 500.000.000
• Thuế GTG T phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 : 66.000.000
Có TK 33312: 66.000.000 (= 660.000.000 x 10%)
• Chi phí chạy thử trước khi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: 24.000.000
Có TK 1111: 24.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Ví dụ 3:
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 03/2019, có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các
khoản phải nộp ngân sách như sau:
I. Số dư đầu tháng 3/2019:
TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.
II. Phát sinh trong tháng:
1.Chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay: 3.000.000đ.
2.Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.
3.Đến kỳ thanh toán lương, công ty khấu trừ lương của CNV phần thuế
TNCN: 5.000.000đ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

Ví dụ 3 (tt)
4.Mua một xe ô tô dùng trong cty phải đóng lệ phí trước
bạ: 6.000.000đ, đã chi tiền mặt để đóng.
5.Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I/2019:
10.000.000đ;
6.(Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là
12.000.000đ. Số thuế GTGT đầu ra là 20.000.000 đ;
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT (sau khi khấu trừ),
thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ
thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của
NH.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Giải:
1. Thuế môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 3338: 3.000.000
– Chi tiền mặt nộp thuế môn bài, ghi:
Nợ TK 3338: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
2. Thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK 3336: 2.000.000
3. Khấu trừ lương của CNV, phần thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 3335: 5.000.000
4. Lệ phí trước bạ phải nộp, ghi:
Nợ TK 211: 6.000.000
Có TK 3339: 6.000.000
Khi đóng lệ phí trước bạ, ghi:
Nợ TK 3339: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Ví dụ 3(tt)
5. Thuế TNDN quý I/2019 phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.000

6. Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng 3/2019


Nợ TK 33311: 12.000.000
Có TK 133: 12.000.000
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế
TNDN, thuế TNCN của CNV, ghi:
Nợ TK 33311: 8.000.000
Nợ TK 3332: 22.500.000
Nợ TK 3334: 10.000.000
Nợ TK 3335: 5.000.000
Có TK 112: 45.500.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336


- Giữa đơn vị chính và đơn
vị trực thuộc SV tự học
- Giữa các đơn vị trực thuộc
với nhau

Phải trả về thu hộ - chi hộ


Các
khoản Cung cấp sản phẩm, hàng
phải trả hóa, dịch vụ chưa thanh toán
Nội
bộ Những khoản khác
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

3. Kế toán các khoản phải trả nội bộ - TK 336


Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 336 : SV tự học
Bên Nợ:
- Số tiền đã trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền đã nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền đã trả về các khoản mà các đơn vị nội bộ chi hộ, hoặc thu hộ đơn vị
nội bộ;
- Bù trừ các khoản phải thu với các khoản phải trả của cùng một đơn vị có
quan hệ thanh toán.
Bên Có:
- Số tiền phải nộp cho Tổng công ty, Công ty;
- Số tiền phải trả cho đơn vị trực thuộc, phụ thuộc;
- Số tiền phải trả cho các đơn vị khác trong nội bộ về các khoản đã được đơn
vị khác chi hộ và các khoản thu hộ đơn vị khác.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả, phải nộp, phải cấp cho các đơn vị trong nội bộ doanh
nghiệp.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111
TK 111 TK 336
Khi thanh toán các Thu hộ ĐV cấp trên
khoản nợ phải trả ĐV
TK 152, 153, 211,
cấp trên 623, 627, 641, 642
TK 136
Phải trả các ĐV trực thuộc
cấp trên
Khi thanh toán bù
trừ TK 133

TK 414, 353

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN Phải nộp cấp trên về các quỹ


PHẢI TRẢ NỘI BỘ (ĐV
cấp dưới) TK 421
21
Lãi phải nộp ĐV cấp trên
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 414, 353
TK 336
TK 111
Cấp quỹ cho ĐV trực thuộc
Cấp quỹ, hoặc thanh toán nợ
cho ĐV trực thuộc
TK 152, 153, 211,
Khi thanh toán các khoản nợ 623, 627, 641, 642
phải trả ĐV cấp trên
Phải trả các ĐV trực thuộc cấp dưới

TK 136
Khi thanh toán bù trừ TK 133

Khi thanh toán bù trừ

KẾ TOÁN CÁC KHOẢN TK 421


PHẢI TRẢ NỘI BỘ (ĐV Cấp bù lỗ cho ĐV cấp dưới
cấp trên)
22
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341

Ngân hàng, Kế toán theo dõi các


Các khoản đã vay, đã trả
Các tổ chức và còn phải trả theo
khoản tín dụng
vay từng đối tượng vay,
Các đơn vị kinh từng khế ước, hợp
tế khác đồngvay.
Kế toán theo dõi
Nợ giá trị khoản nợ
thuê thuê tài chính và
tài tình hình thanh
chính toán nợ
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)


Bên Nợ:
- Số tiền đã trả về các khoản vay, nợ thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm.
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm (Do đánh giá lại
nợ vay bằng ngoại tệ).
Bên Có:
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ;
- Số chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng (Do đánh giá lại
nợ vay bằng ngoại tệ).
Số dư bên Có:
Số tiền còn nợ về các khoản vay nợ thuê tài chính chưa
đến hạn trả.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ DOANH NGHIỆP

4. Kế toán các khoản vay và nợ thuê tài chính – TK 341(tt)

 Tài khoản 341 có 2 TK cấp 2


- Tài khoản 3411 - Các khoản đi vay: TK này phản
ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh
toán các khoản tiền vay của DN
-Tài khoản 3412 - Nợ thuê tài chính: Tài khoản
này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình
hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
TK 341 TK 111, 112,
TK 111, 112 Vay nhập quỹ
Thanh toán 151, 15*,..
nợ vay Vay mua vật
tư hàng hóa
TK 133
TK 635
Lãi Thuế GTGT
TK 244
vay
Vay mở tín dụng thư
TK 331, 341,
Vay để trả nợ
Phương pháp phản TK 413
ánh TK 341 Chênh lệch TG Lỗ (TG tăng)

Chênh lệch TG lãi (TG giảm) 26


CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343

Là một hình
thức vay vốn

Giá TP = mệnh giá

Trái phiếu ngang giá


Trái Giá TP < mệnh giá
phiếu
Trái phiếu có chiết khấu
phát
hành Giá TP > mệnh giá
Trái phiếu có phụ trội
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343

v ụ kế
Nhiệm n
toá
Mệnh giá TP
Phản
ánh Chiết khấu TP

theo Phụ trội TP
dõi
Thời hạn phát hànhTP

Trên bảng cân đối kế toán


Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343


Bên Nợ:
- Thanh toán trái phiếu khi đáo hạn;
- Chiết khấu trái phiếu phát sinh trong kỳ;
- Phân bổ phụ trội trái phiếu trong kỳ.
Bên Có:
- Trị giá trái phiếu phát hành theo mệnh giá trong kỳ;
- Phân bổ chiết khấu trái phiếu trong kỳ;
- Phụ trội trái phiếu phát sinh trong kỳ.
Số dư bên Có:
Trị giá khoản nợ vay do phát hành trái phiếu đến thời điểm
cuối kỳ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

5. Kế toán trái phiếu phát hành


TK 343 “Trái phiếu phát hành”
Tài khoản 343 có 2 tài khoản cấp 2:
- TK 3431: trái phiếu thường
- TK 3432: trái phiếu chuyển đổi

Tài khoản 3431 có 3 tài khoản cấp 3


- Tài khoản 34311 - Mệnh giá trái phiếu
- Tài khoản 34312 - Chiết khấu trái phiếu
- Tài khoản 34313 - Phụ trội trái phiếu
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 “Trái phiếu phát hành”
TK 34311. Mệnh giá TP
Thanh toán TP đáo hạn Giá trị TP phát hành theo mệnh giá trong kỳ

SDCK: Giá trị TP phát hành theo mệnh giá


TK 34312. Chiết khấu TP
Chiết khấu TP phát sinh trong kỳ Phân bổ chiết khấu TP trong kỳ
SDCK: Chiết khấu TP chưa phân bổ

TK 34313. Phụ trội TP


Phân bổ phụ trội TP trong kỳ Phụ trội TP phát sinh trong kỳ
SDCK: Phụ trội TP chưa phân bổ

Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
SD TK 343 = SD TK 34311 - SD TK34312 + SD TK 34313
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311 TK 111, 112 TK 635, 241, 627
TK 111, 112 Thu bán TP Trả lãi TP định
kỳ
Đến hạn thanh toán
TP Tk 242
Lãi TP trả Định kỳ phân
trước bổ lãi TP
TK 335
Định kỳ phân
bổ lãi TP
Lãi trả sau

Kế toán phát hành trái phiếu theo mệnh giá


32
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3431 TK 111, 112 TK 635
Định kỳ trả
Thu bán
lãi TP
Mệnh TP
giá
TP
Tk 241, 627
TK 34312

Chiết khấu TP Nếu lãi TP


Được vốn hóa

Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi định kỳ


33
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3431 TK 111, 112 TK 335 TK 635
Thu bán Trả lãi TP Định kỳ trích
Mệnh TP khi đến hạn trước lãi TP
giá
TP
Tk 241, 627
TK 34312

Chiết khấu TP Định kỳ phân bổ


chiết khấu TP

Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Trả lãi sau


34
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311 TK 111, 112
TK 635
(1) thu bán TP
Mệnh
giá TP
TK 34312

Chiết khấu Định kỳ phân bổ chiết Tk 241, 627


TP khấu TP

TK 242
Lãi TP trả Định kỳ phân bổ lãi
trước TP trả trước

Kế toán phát hành TP có chiết khấu – Lãi trả trước


(ngay khi phát hành) 35
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311
Mệnh giá
TK 111, 112 TK 635
TP
Nếu lãi TP ghi
Định kỳ vào CPHĐTC
Thu về
TK 34313 trả lãi TP
bán TP
Phụ trội Tk 241, 627
TP
Nếu lãi TP
Được vốn hóa

Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí

Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi định kỳ


36
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3431

Mệnh
TK 111, 112 TK 335 TK 635
giá TP
Định kỳ Nếu lãi TP
trích trước ghi vào
Thu về Trả lãi TP
TK 3433 lãi TP CPHĐTC
bán TP khi đến
hạn
Phụ TK 241, 627
trội TP Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí

Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi sau


37
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 3431 TK 111, 112 TK 635
Mệnh giá Nếu lãi TP
TP Thu về ghi vào
bán TP CPHĐTC
TK 242
TK 3433 Tk 241, 627
Định kỳ
Phụ trội Lãi TP trả phân bổ lãi
TP trước TP trả trước Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí

Kế toán phát hành TP phụ trội – Trả lãi trước


38
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay

-Chi phí lãi vay phải trả.


Ghi vào
- Chi phí khác có liên quan
CPSXKD
trong kỳ trực tiếp đến hoạt động đi
Chi vay.
phí
đi
vay Chi phí đầu tư XDCB hoặc
Vốn hóa sản xuất tài sản dở dang
được tính vào giá trị của tài
sản đó
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay


6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả
a) Nếu trả theo định kỳ:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112.
b) Nếu trả lãi trước cho nhiều kỳ hạch toán.
- Khi trả lãi, ghi:
Nợ TK 242:
Có TK 111, 112
- Khi phân bổ dần lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 242
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.1. Đối với chi phí lãi vay phải trả (tt)
c) Nếu trả lãi vay sau khi kết thúc hợp đồng hoặc khế ước
vay.
- Định kỳ trích trước lãi vay vào chi phí, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 335
- Trả lãi vay khi kết thúc hợp đồng vay, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 111, 112
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
6. Kế toán chi phí đi vay (tt)
6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.2. Chi phí khác liên quan trực tiếp đến hoạt động đi
vay
Nợ TK 635
Có TK 111, 112…
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay (tt)


6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá).
6.1.3. Trường hợp doanh nghiệp có thuê tài sản tài chính
a) Nếu doanh nghiệp trả tiền thuê ngay, ghi:
Nợ TK 635
Có TK 111, 112
b) Nếu doanh nghiệp chưa có tiền trả tiền thuê, ghi:
NợTK 635
Có TK 3412
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay (tt)


6.1. Trường hợp chi phí đi vay được tính vào chi phí sản xuất,
kinh doanh trong kỳ (không được vốn hoá)(tt)
6.1.4. Nhận được các khoản hỗ trợ lãi suất vay của nhà nước
Nợ TK 111, 112,…
Có TK 515
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay (tt)


6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá
a) Đối với khoản vốn vay riêng biệt, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK111, 112: Các khoản thu nhập phát sinh do đầu
tư tạm thời từ các khoản vốn vay.
Nợ TK 627: Tính vào giá trị tài sản SXDD
Hoặc Nợ TK241: Tính vào giá trị đầu tư XDCB dở dang
Có TK 111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước cho nhiều kỳ
Hoặc Có TK 335: Trả lãi sau khi kết thúc HĐ vay.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6. Kế toán chi phí đi vay (tt)


6.2. Trường hợp chi phí đi vay được vốn hoá(tt)
b) Đối với khoản vốn vay chung, chi phí đi vay ghi:
Nợ TK 627
hoặc Nợ TK 241
Có TK111, 112: Trả lãi theo định kỳ
Hoặc Có TK 242: Trả lãi trước
Hoặc Có TK335: Trả lãi sau
Các khoản thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư tạm thời của
các khoản vốn vay chung, ghi:
Nợ TK111, 112
Có TK 515
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

6.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở
dang khi tạm ngừng vốn hóa, hoặc chấm dứt vốn
hóa
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 242, 335, …
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
7. Kế toán ký quỹ, ký cược
Sử dụng TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
TK 111, 112 TK 344 TK 111, 112
Nhận ký quỹ,
Hoàn trả tiền nhận ký ký cược
quỹ, ký cược

TK 711

phạt do vi phạm
hợp đồng
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
Đưa vào chi phí
bán hàng
Đưa vào
chi phí
Bảo hành sản phẩm
Các SXC
khoản
Bảo hành công trình
dự
phòng Tái cơ cấu doanh nghiệp
phải Đưa vào chi
trả Đối với HĐ có rũi ro lớn phí quản lý
DN
Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT
 Điều kiện lập DPPT : phải đồng thời thỏa 3
điều kiện:
- DN có nghĩa vụ trả nợ hiện tại (kết quả
sau vụ kiện)
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có
thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán
nghĩa vụ nợ;
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT(tt)
Khoản DPPT là giá trị được ước tính hợp lý nhất
về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ
nợ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
 Khoản DPPT được lập 1 lần/năm vào cuối niên độ
KT.

Nếu số Số DPPT Số chênh lệch DPPT


DPPT phải lập ở kỳ cần lập thêm hạch
lập ở kỳ trước còn toán vào CPSXKD
này lại trong kỳ KT đó
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)

Nếu số Số DPPT Số chênh lệch nhỏ hơn


DPPT phải lập ở kỳ DPPT được hoàn nhập,
lập ở kỳ trước còn ghi giảm CPSXKD trong
này lại kỳ KT đó
Số chênh lệch được
Nếu số DPPT Chi phí thực hoàn nhập ghi tăng
phải lập ở kỳ tế phát sinh thu nhập khác
này (Có TK 711)

Kế toán
công trình xây lắp
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
 Chỉ những chi phí liên quan đến DPPT được lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản DPPT đó
 Không được ghi nhận khoản DPPT về khoản lỗ hoạt động
trong tương lai, trừ khi có liên quan đến hợp đồng rũi ro
lớn thỏa điều kiện ghi nhận DPPT.
 Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rũi ro lớn, thì giá trị
của khoản nợ hiện tại theo hợp đồng phải được xác định
và ghi nhận như một khoản dự phòng và phải lập dự
phòng riêng biệt cho từng hợp đồng.
 Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được tính
đến những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ
cấu , không bao gồm chi phí đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên; chi phí tiếp thị; đầu tư vào hệ thống
mới và mạng lưới phân phối.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả
Bên Nợ:
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu;
- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp
chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả
đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập vào chi phí.
Số dư bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả,
có 4 TK cấp 2:
- TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
- TK 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- TK 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- TK 3524: Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Nội dung và phương pháp phản ánh TK 352 – Dự
phòng phải trả
(1) Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí thỏa
các điều kiện ghi nhận DPPT, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã
lập ban đầu:
a) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 331,. . .
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến
khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm như
chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài. . .,:
 Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp,… kế
toán tập hợp chi phí có liên quan đến sản phẩm,
công trình xây lắp đã lập ban đầu(TK 621, 622, 627
TK 154)
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Phần DPPT còn thiếu)
Có TK 154 - Chi phí SXKDDD
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112, 331 TK 352 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT Trích lập DPPT bảo
TK 641, 627 hành sản phẩm, hàng
TK 621, 622, 627 TK 154 hóa
DPPT còn thiếu
Tập hợp chi phí TK 627

Trích lập DPPT bảo


Dự phòng phải trả hành công trình xây
lắp
Không có bộ phận TK 642
độc lập về bảo
Trích lập DPPT (hợp
hành sản phẩm
đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)

59
Trích lập dự phòng bảo hành
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp, thì số tiền phải trả cho bộ phận
bảo hành … khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Chênh lệch nhỏ hơn giữa DPPT
so với chi phí thực tế về bảo hành)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp số DPPT cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
DPPT đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Riêng đối với công trình xây lắp nếu DPPT lớn hơn chi phí thực
tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112, 331 TK 352 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT Trích lập DPPT bảo
TK 641, 627 hành sản phẩm, hàng
TK 111, 112 TK 336 hóa
chi trả cho bộ DPPT còn thiếu TK 627
phận bảo hành
Trích lập DPPT bảo
Dự phòng phải trả
hành công trình xây lắp

Có bộ phận độc TK 642


lập về bảo hành
Trích lập DPPT
sản phẩm
(hợp đồng rũi ro lớn,
hoặc tái cơ cấu DN)

62
Trích lập dự phòng bảo hành
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352 TK 627

Số DPPT cần lập bổ sung (chênh


TK 711 lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)
Chi phí bảo hành công
trình xây lắp nhỏ hơn Hoàn nhập DPPT (chênh lệch nhỏ hơn
DPPT TK 641, 642
số dư DPPT kỳ trước)

Số DPPT cần lập bổ sung (chênh


lệch lớn hơn số dư DPPT kỳ trước)

Bảo hành công trình xây lắp

Cuối kỳ xác định số DPPT cần lập


Hoàn nhập dự phòng khi số cần lập nhỏ hơn số dư DPPT kỳ trước
63
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu QKTPL;
- Giảm quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn
TSCĐ hoặc do nhượng bán, thanh lý, phát hiện thiếu khi
kiểm kê TSCĐ;
- Đầu tư, mua sắm TSCĐ bằng quỹ phúc lợi khi hoàn thành
phục vụ nhu cầu văn hoá, phúc lợi;
- Cấp QKTPL cho cấp dưới hoặc nộp cấp trên.
Bên Có:
- Trích lập QKTPL lợi từ lợi sau thuế TNDN;
- QKTPL được cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên;
- Quỹ phúc lợi đã hình thành TSCĐ tăng do đầu tư mua sắm
đưa vào sử dụng cho hoạt văn hoá, phúc lợi.
Số dư bên Có:
Số QKTPL hiện còn của doanh nghiệp.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
Tài khoản 353 có 4 tài khoản cấp 2
Tài khoản 3531 - Quỹ khen thưởng:
- Tài khoản 3532 - Quỹ phúc lợi:
- Tài khoản 3533 - Quỹ PL đã hình thành TSCĐ:
-Tài khoản 3534 - Quỹ khen thưởng ban quản lý
điều hành công ty
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả(tt)


9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK
353 (tt)
TK 334 TK 3531 TK 421
Khen thưởng CB, Trích lập từ lợi
CNV nhuận
TK 111,
TK 111, 112 112, 1368
Nộp cho cấp Nhận của cấp
trên dưới

Kế toán quỹ khen thưởng


66
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả
9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 111, 112 TK 3532 TK 421
Chi từ quỹ phúc Trích lập
TK 441
lợi từ lợi nhuận
Chuyển thành NV
đầu tư XDCB TK 111, 112, 1368
TK 3533
K/C QPL hình
thành TSCĐ Nhận của cấp trên
TK 111, 112, 336
Nộp cho cấp trên

Kế toán quỹ phúc lợi 67


CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả


9.1. Kế toán quỹ khen thưởng, phúc lợi (QKTPL): TK 353
TK 214 TK 3533
TK 3532
Hao mòn TSCĐ k/c
Quỹ phúc lợi K/C sang

TK 211
Giá trị còn
lại
Thanh
lý TK 214
Giá trị hao
mòn
Kế toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 68
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ,
giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, chi phí
thanh lý TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đó chuyển
sang phục vụ mục đích sản xuất - kinh doanh
Bên Có:
- Trích lập QPTKH&CN vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ
QPTKH&CN.
Số dư bên Có:
Số QPTKH&CN hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP

9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)


9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ
(QKH&CN): TK 356
Tài khoản 356 – QPTKH&CN có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 3561 - QPTKH&CN : Phản ánh số hiện
có và tình hình trích lập, chi tiêu Quỹ phát triển
khoa học và công nghệ;
- Tài khoản 3562 - QPTKH&CN đã hình thành
TSCĐ: Phản ánh số hiện có, tình hình tăng, giảm
QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ (Quỹ PTKH&CN
đã hình thành TSCĐ).
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
TK 111, 112 TK 3561 TK 642
Chi sử dụng quỹ Trích lập
quỹ
TK 211, 213 TK 3562
Giá trị còn K/C khi TK 111, 112
Thanh lý
lại mua Các khoản
TSCĐ
sắm làm tăng
TK 214
Giá trị hao TSCĐ quỹ
mòn
TK 711
Giá trị còn lại
Của TSCĐ
chuyển sử dụng 71

cho SXKD

You might also like