Professional Documents
Culture Documents
Nợ phải
Mua chưa trả tiền(mua chịu)
trả cho
người
bán Mua ứng trước tiền
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Tài khoản sử dụng: TK 331 “Phải trả cho người bán”
1.2. Kết cấu TK 331
Bên Nợ:
- Số tiền đã ứng trước cho người bán
- Số tiền đã trả cho người bán
- Số tiền được giảm giá, chiết khấu (TM, thanh toán)
- Giá trị vật tư, hàng hóa trả lại cho người bán do kém phẩm chất
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán
- Số điều chỉnh giữa giá thực tế và giá tạm tính (nếu giá tạm tính
thấp hơn giá thực tế)
Số dư:
- Bên có : số tiền còn phải trả cho người bán
- Bên Nợ: số tiền còn ứng trước cho người bán
CHƯƠNG 1. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 152, 153,
TK 111, 112, 341,... TK 331 156, 211, 213
Ứng trước cho người bán
Mua NVL, CCDC, TSCĐ
thanh toán cho người bán Chưa trả tiền
TK 515 TK 133
SƠ ĐỒ KẾ TOÁN 6
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢ TRẢ CHO NGƯỜI BÁN
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 1: Doanh nghiệp UT, ngày 01/08/2019 có SDĐK:
- TK 112: 120.000.000 đồng,
- TK 133: 0 đồng
_ TK 3331: 0 đồng
Các TK khác có số dư hợp lý. Trong tháng 9 phát sinh:
1. DT bán hàng 300.000.000 đ, thuế GTGT 10%, người mua X chưa
thanh toán.
2. Mua vật liệu nhập kho trị giá 220.000.000 đồng đã bao gồm
thuế GTGT 10%, chưa thanh toán cho Ông X.
3. Thanh toán nợ cho Ông X ở NV 2 bằng cách:
- CK thanh toán 100.000.000 đồng
- Vay ngân hàng để thanh toán: 100.000.000 đ
- Phần còn lại thanh toán bù trừ nợ phải thu của Ông X.
4. Cuối tháng kế toán xác định thuế GTGT phải nộp và chuyển
khoản nộp thuế.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Yêu cầu định khoản các NVKTPS, chuyển khoản nộp thuế
GTGT phải nộp (sau khi khấu trừ):
(1) Nợ TK 131X: 330.000.000
Có TK 511: 300.000.000
Có TK 33311: 30.000.000
(2) Nợ TK 152: 200.000.000
Nợ TK 133: 20.000.000
Có TK 331X: 220.000.000
(3) Nợ TK 331X: 220.000.000
Có TK 112: 100.000.000
Có TK 341: 100.000.000
Có TK 131X: 20.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 1(tt)
Nợ TK 33311: 30.000.000
Có TK 133: 20.000.000
Có TK 1121: 10.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 642
Thuế phí và lệ phí
12
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Giải:
• Khi nhập kho, ghi:
Nợ TK 211: 660.000.000 (= giá hóa đơn + thuế NK+ thuế TTĐB)
Có TK 3333: 100.000.000 (=500.000.000 x 20% thuế NK)
Có TK 3332: 60.000.000 (=(500.000.000+100.000.000)x10% thuế TTĐB
Có TK 331: 500.000.000
• Thuế GTG T phải nộp, ghi:
Nợ TK 133 : 66.000.000
Có TK 33312: 66.000.000 (= 660.000.000 x 10%)
• Chi phí chạy thử trước khi sử dụng, ghi:
Nợ TK 211: 24.000.000
Có TK 1111: 24.000.000
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 3:
Công ty M sản xuất một số mặt hàng thuộc đối tượng nộp thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ thuế, tổ chức kế toán hàng tồn kho theo
phương pháp kê khai thường xuyên.
Trong tháng 03/2019, có tài liệu liên quan đến các khoản thuế và các
khoản phải nộp ngân sách như sau:
I. Số dư đầu tháng 3/2019:
TK 333: 2.000.000đ trong đó chi tiết TK 33311: 2.000.000đ.
II. Phát sinh trong tháng:
1.Chi tiền mặt nộp thuế môn bài năm nay: 3.000.000đ.
2.Nhận được thông báo nộp thuế tài nguyên trong kỳ: 2.000.000đ.
3.Đến kỳ thanh toán lương, công ty khấu trừ lương của CNV phần thuế
TNCN: 5.000.000đ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
Ví dụ 3 (tt)
4.Mua một xe ô tô dùng trong cty phải đóng lệ phí trước
bạ: 6.000.000đ, đã chi tiền mặt để đóng.
5.Nhận thông báo tạm nộp thuế TNDN quý I/2019:
10.000.000đ;
6.(Giả sử) cuối tháng lập tờ khai thuế GTGT, số tiền
thuế GTGT đầu vào được khấu trừ tháng này là
12.000.000đ. Số thuế GTGT đầu ra là 20.000.000 đ;
7.Chuyển khoản nộp thuế GTGT (sau khi khấu trừ),
thuế TTĐB 22.500.000đ, thuế TNDN tạm nộp, nộp hộ
thuế TNCN cho CNV, đã nhận được giấy báo Nợ của
NH.
Yêu cầu: Trình bày bút toán ghi sổ.
Giải:
1. Thuế môn bài phải nộp, ghi:
Nợ TK 642: 3.000.000
Có TK 3338: 3.000.000
– Chi tiền mặt nộp thuế môn bài, ghi:
Nợ TK 3338: 3.000.000
Có TK 111: 3.000.000
2. Thuế tài nguyên phải nộp, ghi:
Nợ TK 627: 2.000.000
Có TK 3336: 2.000.000
3. Khấu trừ lương của CNV, phần thuế TNCN, ghi:
Nợ TK 334: 5.000.000
Có TK 3335: 5.000.000
4. Lệ phí trước bạ phải nộp, ghi:
Nợ TK 211: 6.000.000
Có TK 3339: 6.000.000
Khi đóng lệ phí trước bạ, ghi:
Nợ TK 3339: 6.000.000
Có TK 111: 6.000.000
Ví dụ 3(tt)
5. Thuế TNDN quý I/2019 phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211: 10.000.000
Có TK 3334: 10.000.000
TK 414, 353
TK 136
Khi thanh toán bù trừ TK 133
Là một hình
thức vay vốn
v ụ kế
Nhiệm n
toá
Mệnh giá TP
Phản
ánh Chiết khấu TP
và
theo Phụ trội TP
dõi
Thời hạn phát hànhTP
5. Kế toán trái phiếu phát hành – TK 343 “Trái phiếu phát hành”
TK 34311. Mệnh giá TP
Thanh toán TP đáo hạn Giá trị TP phát hành theo mệnh giá trong kỳ
Trái phiếu phát hành = mệnh giá TP – chiết khấu TP + phụ trội TP
SD TK 343 = SD TK 34311 - SD TK34312 + SD TK 34313
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 34311 TK 111, 112 TK 635, 241, 627
TK 111, 112 Thu bán TP Trả lãi TP định
kỳ
Đến hạn thanh toán
TP Tk 242
Lãi TP trả Định kỳ phân
trước bổ lãi TP
TK 335
Định kỳ phân
bổ lãi TP
Lãi trả sau
TK 242
Lãi TP trả Định kỳ phân bổ lãi
trước TP trả trước
Mệnh
TK 111, 112 TK 335 TK 635
giá TP
Định kỳ Nếu lãi TP
trích trước ghi vào
Thu về Trả lãi TP
TK 3433 lãi TP CPHĐTC
bán TP khi đến
hạn
Phụ TK 241, 627
trội TP Nếu lãi
TP được
vốn hóa
Định kỳ phân bổ phụ trội TP để ghi giảm chi phí
6.3. Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến tài sản dở
dang khi tạm ngừng vốn hóa, hoặc chấm dứt vốn
hóa
Nợ TK 635
Có TK 111, 112, 242, 335, …
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
7. Kế toán ký quỹ, ký cược
Sử dụng TK 344 – Nhận ký quỹ, ký cược
TK 111, 112 TK 344 TK 111, 112
Nhận ký quỹ,
Hoàn trả tiền nhận ký ký cược
quỹ, ký cược
TK 711
phạt do vi phạm
hợp đồng
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả
Đưa vào chi phí
bán hàng
Đưa vào
chi phí
Bảo hành sản phẩm
Các SXC
khoản
Bảo hành công trình
dự
phòng Tái cơ cấu doanh nghiệp
phải Đưa vào chi
trả Đối với HĐ có rũi ro lớn phí quản lý
DN
Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT
Điều kiện lập DPPT : phải đồng thời thỏa 3
điều kiện:
- DN có nghĩa vụ trả nợ hiện tại (kết quả
sau vụ kiện)
- Sự giảm sút về những lợi ích kinh tế có
thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán
nghĩa vụ nợ;
- Đưa ra được một ước tính đáng tin cậy về
giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả(DPPT)(tt)
10.1. Quy định về lập các khoản DPPT(tt)
Khoản DPPT là giá trị được ước tính hợp lý nhất
về khoản tiền sẽ phải chi để thanh toán nghĩa vụ
nợ hiện tại vào ngày kết thúc kỳ kế toán.
Khoản DPPT được lập 1 lần/năm vào cuối niên độ
KT.
Kế toán
công trình xây lắp
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Chỉ những chi phí liên quan đến DPPT được lập ban đầu
mới được bù đắp bằng khoản DPPT đó
Không được ghi nhận khoản DPPT về khoản lỗ hoạt động
trong tương lai, trừ khi có liên quan đến hợp đồng rũi ro
lớn thỏa điều kiện ghi nhận DPPT.
Nếu doanh nghiệp có hợp đồng có rũi ro lớn, thì giá trị
của khoản nợ hiện tại theo hợp đồng phải được xác định
và ghi nhận như một khoản dự phòng và phải lập dự
phòng riêng biệt cho từng hợp đồng.
Một khoản dự phòng cho việc tái cơ cấu chỉ được tính
đến những chi phí trực tiếp phát sinh từ hoạt động tái cơ
cấu , không bao gồm chi phí đào tạo lại hoặc thuyên
chuyển nhân viên; chi phí tiếp thị; đầu tư vào hệ thống
mới và mạng lưới phân phối.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả
Bên Nợ:
- Ghi giảm dự phòng phải trả khi phát sinh khoản chi phí liên
quan đến khoản dự phòng đã được lập ban đầu;
- Ghi giảm (hoàn nhập) dự phòng phải trả khi doanh nghiệp
chắc chắn không còn phải chịu sự giám sát về kinh tế do
không phải chi trả cho nghĩa vụ nợ;
- Ghi giảm dự phòng phải trả về số chênh lệch giữa số dự
phòng phải trả phải lập năm nay nhỏ hơn số dự phòng phải trả
đã lập năm trước chưa sử dụng hết.
Bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả trích lập vào chi phí.
Số dư bên Có:
Phản ánh số dự phòng phải trả hiện có cuối kỳ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Tài khoản sử dụng: TK 352 – Dự phòng phải trả,
có 4 TK cấp 2:
- TK 3521: Dự phòng bảo hành sản phẩm hàng hóa
- TK 3522: Dự phòng bảo hành công trình xây dựng
- TK 3523: Dự phòng tái cơ cấu doanh nghiệp
- TK 3524: Dự phòng phải trả khác
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
Nội dung và phương pháp phản ánh TK 352 – Dự
phòng phải trả
(1) Khi trích lập dự phòng cho các khoản chi phí thỏa
các điều kiện ghi nhận DPPT, ghi:
Nợ TK 627, 641, 642
Có TK 352 - Dự phòng phải trả.
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã
lập ban đầu:
a) Các khoản chi phí bằng tiền mặt, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có các TK 111, 112, 331,. . .
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
b) Khi phát sinh các khoản chi phí liên quan đến
khoản dự phòng phải trả về bảo hành sản phẩm như
chi phí NVL, chi phí NCTT, chi phí khấu hao TSCĐ, chi
phí dịch vụ mua ngoài. . .,:
Trường hợp không có bộ phận độc lập về bảo
hành sản phẩm, hàng hoá, công trình xây lắp,… kế
toán tập hợp chi phí có liên quan đến sản phẩm,
công trình xây lắp đã lập ban đầu(TK 621, 622, 627
TK 154)
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Khi sửa chữa bảo hành sản phẩm, hàng hoá,
công trình xây lắp hoàn thành bàn giao cho khách
hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Phần DPPT còn thiếu)
Có TK 154 - Chi phí SXKDDD
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112, 331 TK 352 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT Trích lập DPPT bảo
TK 641, 627 hành sản phẩm, hàng
TK 621, 622, 627 TK 154 hóa
DPPT còn thiếu
Tập hợp chi phí TK 627
59
Trích lập dự phòng bảo hành
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp có bộ phận độc lập về bảo hành sản phẩm,
hàng hoá, công trình xây lắp, thì số tiền phải trả cho bộ phận
bảo hành … khi hoàn thành bàn giao cho khách hàng, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Nợ TK 641, 627 - (Chênh lệch nhỏ hơn giữa DPPT
so với chi phí thực tế về bảo hành)
Có TK 336 - Phải trả nội bộ.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
8. Kế toán các khoản dự phòng phải trả (tt)
(2) Khi phát sinh các chi phí liên quan đến DPPT đã lập
ban đầu(tt)
Trường hợp số DPPT cần lập ở kỳ kế toán này nhỏ hơn số
DPPT đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết thì số
chênh lệch hoàn nhập ghi giảm chi phí, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (6426).
Có TK 641 - Chi phí bán hàng (Đối với dự phòng
phải trả về bảo hành sản phẩm, hàng hoá
Riêng đối với công trình xây lắp nếu DPPT lớn hơn chi phí thực
tế phát sinh thì số chênh lệch phải hoàn nhập, ghi:
Nợ TK 352 - Dự phòng phải trả
Có TK 711 - Thu nhập khác.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 111, 112, 331 TK 352 TK 641
Chi phí liên quan đến DPPT Trích lập DPPT bảo
TK 641, 627 hành sản phẩm, hàng
TK 111, 112 TK 336 hóa
chi trả cho bộ DPPT còn thiếu TK 627
phận bảo hành
Trích lập DPPT bảo
Dự phòng phải trả
hành công trình xây lắp
62
Trích lập dự phòng bảo hành
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
TK 352 TK 627
TK 211
Giá trị còn
lại
Thanh
lý TK 214
Giá trị hao
mòn
Kế toán quỹ phúc lợi hình thành TSCĐ 68
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
9. Kế toán các quỹ thuộc nội dung nợ phải trả (tt)
9.2. Kế toán quỹ phát triển khoa học và công nghệ (QKH&CN): TK 356
Bên Nợ:
- Các khoản chi tiêu từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi tính hao mòn TSCĐ,
giá trị còn lại của TSCĐ khi nhượng bán, thanh lý, chi phí
thanh lý TSCĐ hình thành từ QPTKH&CN.
- Giảm QPTKH&CN đã hình thành TSCĐ khi TSCĐ đó chuyển
sang phục vụ mục đích sản xuất - kinh doanh
Bên Có:
- Trích lập QPTKH&CN vào chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Số thu từ việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành từ
QPTKH&CN.
Số dư bên Có:
Số QPTKH&CN hiện còn của doanh nghiệp tại thời điểm cuối
kỳ báo cáo.
CHƯƠNG 3. KẾ TOÁN CÁC KHỎAN NỢ PHẢI TRẢ TRONG DOANH NGHIỆP
cho SXKD