Professional Documents
Culture Documents
DP tổn thất các do giảm giá các loại chứng khoán, DN nhận vốn góp
khoản đầu tư đầu tư đang bị lỗ dẫn đến doanh nghiệp có góp vốn
có khả năng mất vốn
DP giảm giá dự phòng phần giá trị dự kiến giảm xuống thấp hơn giá
HTK trị đã ghi sổ
giá trị tổn thất của các khoản NPT đã quá hạn và nợ phải thu
DP NPT khó chưa đến hạn thanh toán nhưng khách nợ đã lâm vào tình trạng
phá sản, giải thể, mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật
đòi truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết
DP bào hành SP, DP cho những SP, HH, CTXD đã bán, đã bàn giao cho người
HH, CTXD mua nhưng DN vẫn có nghĩa vụ phải tiếp tục sửa chữa,
hoàn thiện theo cam kết với khách hàng.
Dự phòng tổn thất các khoản đầu tư
Mức DP phải thu khó đòi Tổng doanh thu đã % khả năng nợ
= x
cần lập cho niên độ tới bán chịu trong kỳ khó đòi
Dựa trên khả năng thanh toán của từng khách hàng
% tỷ lệ nợ nghi ngờ
Mức dự phòng phải thu Tổng số tiền bán nợ
= x không thu hồi
khó đòi cần lập phải thu
được
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như
sau:
- 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến
dưới 1 năm.
- 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2
năm.
- 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3
năm.
- 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
Kế toán dự phòng phải thu khó đòi
So sánh
Số dự phòng phải lập Số dư dự phòng đã
kỳ này và trích lập kỳ trước
- Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ này lớn
hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, trích lập bổ sung phần chênh lệch:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Có TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294).
- Khi lập Báo cáo tài chính, nếu số dự phòng giảm giá HTK phải lập kỳ
này nhỏ hơn số đã trích lập từ các kỳ trước, hoàn nhập phần chênh lệch, ghi:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (2294)
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
- Kế toán xử lý khoản dự phòng giảm giá HTK đối với vật tư, hàng hóa bị
hủy bỏ do hết hạn sử dụng, mất phẩm chất, hư hỏng, không còn giá trị sử dụng:
Nợ TK 229 - Dự phòng tổn thất tài sản (số được bù đắp bằng dự phòng)
Nợ TK 632 - GVHB (nếu số tổn thất cao hơn số đã lập dự phòng)
Có các TK 152, 153, 155, 156.
KẾ TOÁN DỰ PHÒNG PHẢI TRẢ