You are on page 1of 44

Chiết khấu GTCG

&
Cho thuê tài chính
~~~~~NHÓM 4~~~~~
thành viên nhóm
Đỗ Thị Phương
Võ Hoàng Dương
Văn Thị Vân

Nguyễn Hiệp Quế Trân


Phạm Đoan Đoan
Chiết khấu giấy tờ có giá Cho thuê tài chính
1. Khái niệm chiết khấu GTCG 1.Khái quát cho thuê tài chính
2. Vai trò nghiệp vụ chiết khấu 2. Nội dung hợp đồng thuê tài
GTCG chính
3. Đối tượng chiết khấu: 3. Tài khoản sử dụng
4.Phân loại chiết khấu 4. Phương pháp hoạch toán

5. Công thức tính số tiền được 5. Ví dụ


chiết khấu
6. Tài khoản sử dụng
7. Phương pháp hạch toán
8. Ví dụ
1. Khái niệm chiết khấu GTCG

- Chiết khấu giấy tờ có giá là nghiệp vụ Ngân


hàng mua ngắn hạn các giấy tờ có giá còn thời
hạn thanh toán của các khách hàng, tổ chức tín
dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài trước khi
đến hạn thanh toán
2. Vai trò nghiệp vụ chiết khấu GTCG

• Đối với ngân hàng: thực hiện cấp tín dụng tạo ra thu nhập, đa dạng
hóa các loại hình dịch vụ, rủi ro tín dụng thấp.

• Đối với khách hàng: có ngay vốn tiền mặt cho người đi chiết khấu để
phục vụ nhu cầu vốn sản xuất hoặc tiêu dùng.

• Đối với nền kinh tế: giúp làm linh hoạt các nguồn vốn, bôi trơn hoạt
động sản xuất kinh doanh.
3 Đối tượng chiết khấu:

• GTCG không sinh lời: Thương phiếu, hối phiếu

• GTCG sinh lời: trái phiếu, tín phiếu, kỳ phiếu kho bạc, kỳ phiếu
NH, chứng chỉ tiền gửi.
Chiết khấu có truy
đòi

4.Phân loại chiết


Căn cứ và tính chất rủi ro
khấu:

Chiết khấu miễn


truy đòi
5 Công thức tính số tiền được chiết khấu:

Số tiền chiết khấu = giá trị chứng từ xin chiết khấu – (lãi + lệ phí hoa hồng)

Lãi

Lệ phí hoa hồng theo tỷ lệ % = mệnh giá * tỷ lệ %


6. Tài khoản sử dụng
TK 22 Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và các GTCG đối với các TCKT,
cá nhân trong nước
TK221 Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và
các GTCG bằng đồng Việt Nam
TK222 Chiết khấu công cụ chuyển nhượng và
các GTCG bằng ngoại tệ
TK229 Dự phòng rủi ro
TK113 Tiền gửi bàng ngoại ệ ở nước ngoài
TK 71 Thu nhập từ phí hoạt động dịch vụ
TK711 Thu từ dịch vụ thanh toán

TK717 Thu phí nghiệp vụ chiết khấu


Số tiền Khách
khách TK 221, 222 hang trả
hang chiết tiền
khấu

Phát sinh tăng Phát sinh giảm


Số tiền chiết
khấu còn nợ
của khách Số dư nợ
hàng
TK 229

Số dự phòng
Sử dụng dự được trích lập
phòng, hoàn tính vào chi phí
nhập dự phòng

Phát sinh giảm Phát sinh tăng


Số dự phòng
hiện có cuối kì
Số dư có
Điều chỉnh
sai sót, kết
chuyển lợi TK 711, 717 Số tiền phí
nhuận cuối thu được
năm

Phát sinh giảm Phát sinh tăng

Số dư có Số tiền thu
phí hiện có
tại ngân hàng
Ngân hang
Số tiền ngoại tệ TK 113 rút tiền
gửi ở nước ngoài

Phát sinh tăng Phát sinh giảm


Số tiền ngoại
tệ còn gửi lại
ở nước ngoài Số dư nợ
Phương pháp hạch toán
- Trách nhiệm đòi tiền 8.2Đối với chứng từ miễn
nước ngoài thuộc về truy đòi
khách hàng -Trách nhiệm đòi tiền nước
8.3Phương pháp hạch toán
- chiết khấu bộ chứng từ có ngoài thuộc về ngân hàng
truy đòi : là nếu ngân *nghĩa là nếu ngân hàng
hàng Mở ( NH phục vụ phục vụ nhà nhập khẩu
nhà nhập khẩu) không không chịu trả tiền cho - Chiết khấu hàng xuất có
chịu trả tiền cho ngân ngân hàng Thông báo thì truy đòi
hàng thông báo ( NH ngân hàng thông báo sẽ - Chiết khấu hàng xuất
phục vụ nhà xuất khẩu) không được quyền đòi lại miễn truy đòi
thì ngân hàng phục vụ số tiền đã ứng trước đó.
nhà xuất khẩu sẽ có Cách này rất rủi ro cho
quyền đòi lại số tiền đã ngân hàng thông báo.
ứng trước đó
8.3.1 Chiết khấu hàng xuất có truy đòi
TRÁCH NHIỆM ĐÒI TIỀN NƯỚC NGOÀI THUỘC VỀ KHÁCH HÀNG

- NH chiết khấu : “ chiết khấu GTCG” Tăng


Nợ TK 221/222
Có TK 1031,4211,..

- Nước ngoài báo có : tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài “tăng, “ chiết khấu
GTCG” giảm Tài khoản 4221 còn dùng để phản ánh số điều
chỉnh tăng hoặc giảm số dư đầu năm của TK
4221 khi áp dụng hồi tố do thay đổi chính
Nợ TK 133 sách kế toán và điều chỉnh hồi tố các sai sót
Nợ / có TK 4221 ( số chênh lệch ) trọng yếu của năm trước, năm nay mới phát
hiện.
Có TK 221/222
- NH thu lãi chiết khấu , hoa hồng và phí dịch vụ thanh toán : “ thu lãi
cho vay “ tăng, “ thu từ dịch vụ chiết khấu” tăng, “ thu từ dịch vụ thanh
toán “ tăng

Nợ TK 1031,4211,.. ( ngoại tệ tại đơn vị , TGK kì hạn )


Có TK 702, 3941 (thu lãi cho vay, lãi phải thu từ cho vay bằng đồng Việt Nam)
Có TK 717 ( thu phí nghiệp vụ CK)
Có TK 711 ( thu từ dịch vụ thanh toán )
Có TK 4531 ( thuế giá trị gia tăng phải nộp )

- Nước ngoài không báo có : “ chiết khấu GTCG” giảm, “thu lãi cho vay
“ tang”
Nợ TK 1031,4211
Có TK 221/222
Có TK 702,3941
Bảng hạch toán tóm tắt về Chiết khấu hàng xuất có truy đòi
HẠCH TOÁN
Chiết khấu Nợ TK 221/222
Có Tk1031,4211,..
Khi nước ngoài báo có Nợ TK 133
Nợ / có TK 4221 ( số chênh lệch )
Có TK 221/222
Thu lãi chiết khấu và chi phí dịch Nợ TK 1031,4211,..
vụ thanh thoán Có TK 702, 3941
Có TK 717
Có TK 711
Có TK 4531
Khi nước ngoài không báo có Nợ TK 1031,4211
Có TK 221/222
Có TK 702,3941
8.3.2 Chiết khấu hàng xuất miễn truy
đòi ĐÒI TIỀN NƯỚC NGOÀI THUỘC VỀ NGÂN HÀNG
TRÁCH NHIỆM
 NH chiết khấu : “ chiết khấu GTCG “ á
Nợ TK 222
Có TK 1031,4211,..
 Ngân hàng thu phí dịch vụ thanh toán : “ thu từ dịch vụ thanh toán “ tăng
Nợ TK 1031,4211,..
Có TK 711
Có TK 4531
 Nước ngoài báo có : “ tiền gửi bằng ngoại tệ ở nước ngoài “ tăng, “ chiết khấu giấy tờ
có giá “ giảm, “ thu lãi cho vay” tăng.
Nợ TK 133
Có TK 222
Có TK 702,3941
Bảng hạch toán tóm tắt về Chiết khấu hàng xuất miễn truy đò
HẠCH TOÁN

Chiết khấu Nợ TK 222


Có TK 1031,4211,..
thu phí dịch vụ thanh toán Nợ TK 1031,4211,..
Có TK 711
Có TK 4531
Khi nước ngoài báo có Nợ TK 133
Có TK 222
Có TK 702,3941
8.3.3 Chiết khấu GTCG khác

 NH chiết khấu : “ chiết khấu GTCG” tăng


Nợ TK 2211
Có TK 1011,4211,…
 Khách hàng trả nợ và trả lãi : “ chiết khấu GTCG “ giảm, “
thu từ dịch vụ thanh toán “ tăng
Nợ TK 1011,4211,..
Có TK 2211
Có TK 702,3941
Có TK 711
Có TK 4531
 Ngân hàng mang chứng từ gốc đến nơi phát hành đòi nợ và lãi : “
chiết khấu GTCG” giảm, “ thu lãi cho vay” tăng
Nợ TK 1011,1113,..
Có TK 2212
Có TK 702,3941
 NH sử lý xoá nợ : “ chiết khấu GTCG” giảm, “ dự phòng rủi ro “
giảm
Nợ TK 229
Có TK 2212
Ví dụ 8 nhà XK mang đến ngân hang chiếc khấu bộ
chứng từ hang suất khẩu trị giá $50.000 Trong thời
hạn 2 tháng, từ ngày 04/09/2020 ( chiết khấu miễn
truy đòi). Lãi suất chiết khấu 12%/ năm. Hoa hồng
chiết khấu $500 VAT 10%. Sau 2 tháng không thấy
báo “có” của ngân hang nhà nhập khẩu.
Yêu cầu: hạch toán các nghiệp vụ liên quan
Vd 8:
Số tiền chiết khấu
Lãi dự thu hằng ngày

•Lúc ngân hàng chiết khấu:


Nợ TK 2221 48.447
Có TK 1031 48.447
•Sau hai tháng không thấy báo có
Nợ TK 2222 48.447
Có TK 2221 48.447
•Lãi dự thu theo ngày:
Nợ TK 3941 15,93
Có TK 7.2 15,93
•Lãi dự thu 4/9/2020à4/11/2020è 61 ngày
Nợ TK 3941 917,594629
Có TK 7.2 917,594629
1.Khái quát cho thuê tài chính

Khái niệm: cho thuê tài chính thực chất là tín dụng trung và
dài hạn trong đó công ty cho thuê Tài chính theo đơn đặt
hàng của khách hàng sẽ mua tài sản về cho thuê và hứa
sẽ bán lại tài sản đó cho khách hàng chậm nhất sau khi
kết thúc hợp đồng cho thuê với giá thỏa thuận trong họp
đồng thuê mua.
2. Nội dung hợp đồng thuê tài chính (thuê
mua) gồm 1 số điểm chủ yếu sau:
- Thời hạn thuê (ít nhất bằng 60% thời gian để khấu hao tài sản)
- Lãi suất phải trả để căn cứ tính lãi cho thuê
- Kết thúc hợp đồng người thuê được quyền mua lại tài sản với giá thỏa thuận thấp hơn
giá thị trường tại thời điểm mua lại.
- Kết thúc hợp đồng người thuê được chuyển quyền sở hữu tài sản thuê sau hoặc tiếp tục
được thuê
- Tiền thuê phải trả từng định kỳ là bao nhiêu (bao gồm cả tiền lãi)
- Định kỳ trả tiền thuê (Tháng, quý, năm…)
- Đối với các công ty cho thuê tài chính không trích khấu hao đối với tài sản cho thuê tài
chính mặc dù đây là tài sản thuộc quyền sở hữu của công ty cho thuê tài chính vì giá trị
tài sản được thu hồi dần qua tiền thuê mà người đi thuê phải trả.
3. Tài khoản sử dụng
231 Cho thuê tài chính bằng đồng VN
232 Cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
3831 Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính bằng đồng Việt Nam
3832 Đầu tư thiết bị cho thuê tài chính bằng ngoại tệ
239 Dự phòng rủi ro
705 Thu lãi cho thuê tài chính
3943 Lãi phải thu từ cho thuê tài chính
4277 Ký quỹ đảm bảo thuê tài chính
951 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty
952 Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng cho thuê
953 Giá trị tài sản cho thuê tài chính theo thời gian sử dụng
Giá trị tài sản cho thuê
Giá trị tài sản giao tài chính dc thu hồi khi
cho khách hang TK 231,232 KH trả tiền theo hợp
thuê tài chính theo đồng
hợp đồng

Phát sinh tăng Phát sinh giảm


Giá trị tài sản
giao cho khách
hang thuê tài Số dư nợ
chính đang nợ
Số tiền chi ra để Giá trị tài sản chuyển
TK 383 sang cho thuê tài chính
mua tài sản cho
thuê tài chính

Phát sinh tăng Phát sinh giảm


Số tiền đã chi ra
để mua ts cho
thuê TC chưa Số dư nợ
chuyển sang cho
thuê TC
TK 239

Số dự phòng
Sử dụng dự được trích lập
phòng, hoàn tính vào chi phí
nhập dự phòng

Phát sinh giảm Phát sinh tăng


Số dự phòng
hiện có cuối kì
Số dư có
TK 705

Số tiền lãi thu


Điều chỉnh sai được
sót, kết chuyển
lợi nhuận cuối
năm
Phát sinh giảm Phát sinh tăng
Số tiền lãi hiện
có tại ngân
Số dư có hàng
TK 4277

Số tiền ký quỹ bị
Số tiền kí quỹ
xóa khi chuyển
của khách
giao tài sản cho
hàng
thuê cho KH

Phát sinh giảm Phát sinh tăng


Số tiền kí quỹ chưa
Số dư có xóa khi không
chuyển giao tài sản
cho thuê cho KH
Phương pháp hoạch toán

- NH nhận tiền ký quỹ đảm bảo thuê TC: “Ký quỹ đẩm bảo thuê tài
chính” ↑
● Nợ TK 4211,…
● Có TK 4277
- NH mua tài sản theo đơn đặt hàng của khách hàng:
● “ Đầu tư vào các thiết bị cho thuê tài chính” ↑
● “Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty” ↑
● Nợ TK 383
● Có Tk 1011, 1113,…
● Nợ TK 951 (đồng thời hoạch toán ngoại
NH chuyển giao tài sản cho người đi thuê
Xóa ký quỹ: “Ký quỹ đảm bảo tài chính” ↓
Nợ TK 4277
Có TK 4211,…
Chuyển giao tài sản cho người đi thuê:
+ “Đầu tư vào các thiết bị tài chính” ↓
+ “Cho thuê tài chính” ↑
+ “Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang quản lý tại công ty” ↓
+ “Tài sản dùng để cho thuê tài chính đang giao cho khách hàng” ↑
+ “Giá trị tài sản cho thuê tài chính theo thời gian sử dụng” ↑
Nợ TK 2311/2321
Có TK 383
Có TK 79
Nợ TK 952
Có TK 951
Nợ TK 953
VÍ DỤ 9: Ngày 20/07/2020, Ngân hàng ký hợp đồng cho
thuê tài chính với khách hàng trị giá 590.000.000đ.
Ngân hàng yêu cầu ký quỹ đảm bảo thuê tài chính là
20% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt. Ngày
15/08/2020, Ngân hàng mua tài sản để cho thuê tài
chính trị giá 530.000.000đ bằng tiền mặt, VAT chưa
tính vào giá mua. Ngày 20/08/2020, Ngân hàng
chuyển giao tài sản cho khách hàng.
 Hãy hoạch toán các nghiệp vụ phát sinh từ khi ký
hợp đồng đến khi chuyển giao tài sản cho khách
hàng.
Ngày 20/07/2020, Ngân hàng ký hợp đồng cho thuê tài chính với khách
hàng trị giá 590.000.000đ. Ngân hàng yêu cầu ký quỹ đảm bảo thuê tài
chính là 20% giá trị hợp đồng bằng tiền mặt.
Nợ TK 1011 118.000.000 (20%* 590.000.000)
Có TK 4277 118.000.000
Ngày 15/08/2020, Ngân hàng mua tài sản để cho thuê tài chính trị giá
530.000.000đ bằng tiền mặt, VAT chưa tính vào giá mua.
Nợ TK 3831 530.000.000
Có TK 1011 530.000.000
Nợ TK 951 530.000.000
Ngày 20/08/2020, Ngân hàng chuyển giao tài sản cho khách hàng
Nợ TK 4277 118.000.000
Có TK 1011 118.000.000
Nợ TK 2311 590.000.000
Có TK 3831 530.000.000
Có TK 79 60.000.000
Nợ TK 952 530.000.000
Có TK 951 530.000.000
Nợ TK 953 530.000.000
VÍ DỤ 10: Ngày 26/04/2019, Ngân hàng ký hợp đồng cho thuê
tài chính 1 dàn máy sản xuất trị giá 540.000.000đ. Ngày
15/05/2019, Ngân hàng chi tiền mặt đầu tư mua dàn máy này
với giá 535.000.000đ, đã bao gồm VAT. Thời gian cho thuê 10
năm, lãi suất 12%/năm tính trên số tiền thuê còn lại. Tiền thuê
trả mỗi tháng bằng nhau
 Hoạch toán các nghiệp vụ liên quan trong 2 đợt thu tiền
đầu tiên của ngân hàng nếu:
- Tiền lãi và tiền thuê trả vào mỗi tháng
- Tiền lãi và tiền thuê trả 3 tháng 1 lần
Biết rằng: Ngân hàng chuyển giao tài sản cho khách hàng
vào ngày 26/05/2019. Ngân hàng dự thu theo ngày
Ngày 15/05/2019, Ngân hàng chi tiền mặt đầu tư mua dàn máy này với
giá 535.000.000đ, đã bao gồm VAT.
Nợ TK 3831 535.000.000
Có TK 1011 535.000.000
Nợ TK 951 535.000.000
Ngân hàng chuyển giao tài sản cho khách hàng vào ngày 26/05/2019
Nợ TK 2311 540.000.000
Có TK 3831 535.000.000
Có TK 79 5.000.000
Nợ TK 952 540.000.000
Có TK 951 535.000.000
Nợ TK 953 540.000.000
Thời gian cho thuê 10 năm, lãi suất 12%/năm tính trên số tiền thuê còn lại.
Tiền thuê trả mỗi tháng bằng nhau
TH1: Tiền lãi và tiền thuê trả vào mỗi tháng
Ngân hàng dự chi theo ngày 𝑔𝑖á 𝑡𝑟 ị𝑡 à 𝑖 𝑠 ả 𝑛 𝑡h𝑒𝑜h ợ 𝑝 𝑑 ồ 𝑛𝑔
Tiền thuê tài sản trả từng kỳ =
𝑠ố đị 𝑛h 𝑘 ỳ 𝑡𝑟 ả 𝑡𝑖ề 𝑛

Tiền lãi sẽ tính giảm dần trên giá trị còn lại của tài sản sau mỗi lần trả tiền thuê
theo công thức sau:

Lãi kỳ thứ (n) = Giá trị còn lại của tài sản đầu kỳ (n) x lãi suất
Tiền lãi kỳ 1= (540.000.000 *12%)/ 365= 177 .534
Nợ TK 3943 177 .534
Có TK 705 177 .534
Trả tiền lãi và tiền thuê kỳ 1 (26/05/2019 – 26/06/2019)(31 ngày)
Nợ TK 1011 10.003.561
Có TK 2311 4.500.000
Có TK 3943 5.503.561
Có TK 953 4.500.000
Tiền lãi kì 2 = ((540.000.000 – 4.500.000)*12%)/365= 176.055
Nợ TK 3943 176.055
Có TK 705 176.055
Trả tiền lãi về tiền thuê kì 2 (26/06/2019 – 26/07/2019)(30 ngày)
Nợ TK 1011 9.781.650
Có TK 2311 4.500.000
Có TK 3943 5.281.650
Có TK 953 4.500.000
TH2: Tiền lãi và tiền thuê trả 3 tháng 1 lần
Ngân hàng dự chi theo ngày
Tiền thuê tài sản trả từng kỳ = 𝑔𝑖á 𝑡𝑟 ị𝑡 à 𝑖 𝑠 ả 𝑛 𝑡h𝑒𝑜h ợ 𝑝 𝑑 ồ 𝑛𝑔
𝑠ố đị 𝑛h 𝑘 ỳ 𝑡𝑟 ả 𝑡𝑖ề 𝑛

Tiền lãi sẽ tính giảm dần trên giá trị còn lại của tài sản sau mỗi lần trả tiền thuê
theo công thức sau
Lãi kỳ thứ (n) = Giá trị còn lại của tài sản đầu kỳ (n) x lãi suất
Tiền lãi quý 1= (540.000.000 *12%)/ 365= 177 .534
Nợ TK 3943 177 .534
Có TK 705 177 .534
Trả tiền lãi và tiền thuê quý 1 (26/5/2019 -26/08/2019) (92 ngày)
Nợ TK 1011 29.833.128
Có TK 2311 13.500.000
Có TK 3943 16.333.128
Có TK 953 13.500.000
Tiền lãi quý 2 = ((540.000.000 – 13.500.000)* 12%)/365= 173.096
Nợ TK 3943 173.096
Có TK 705 173.096
Trả tiền lãi và tiền thuê quý 2 (26/08/2019 -26/11/2019) (92 ngày)
Nợ TK 1011 29.424.832
Có TK 2311 13.500.000
Có TK 3943 15.924.832
Có TK 953 13.500.000
Thanks for listening
CREDITS: This presentation template was created
by Slidesgo, including icons by Flaticon,
infographics & images by Freepik

You might also like